thực hành hóa lý
TRANSCRIPT
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 1 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 06/09/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành : GIỚI THIỆU MỞ ĐẦU
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Sinh viên biết sử dụng, máy móc, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.
- An toàn trong ca thực hành.
- Sinh viên biết pha chế hoá chất trong các bài thực hành đảm bảo điều kiện kỹ thuật.
- An toàn khi pha chế hoá chất
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống đong, bình định mức, bình tia, becher, ống nhỏ
giọt,bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 2,5 tiết)
1. An toàn trong thực hành thí nghiệm
- An toàn hoá.
- Phòng chống cháy nổ.
- An toàn điện.
2. Hướng dẫn sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ
thí nghiệm
- Hướng dẫn sử dụng máy móc, thiết bị: Tủ hút, tủ
sấy, máy ly tâm, cân...
+ Giới thiệu dụng cụ.
+ Phạm vi sử dụng.
- GV đặt vấn đề gợi
mở và hướng dẫn
SV.
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
+ Qui trình thao tác.
+ Những sự cố thường gặp, cách khắc phục.
+ An toàn khi sử dụng.
- Hướng dẫn sử dụng dụng cụ thuỷ tinh: Ống
nghiệm, nhiệt kế, pipette, erlen, becher ...
+ Giới thiệu tên dụng cụ.
+ Phạm vi sử dụng.
+ Những sự cố thường gặp, cách khắc phục.
+ An toàn khi sử dụng.
3. Hướng dẫn sử dụng hoá chất
- Bảo quản hoá chất.
- Vận chuyển hoá chất.
- Cách lấy hoá chất.
- Những sự cố có thể xảy ra, xử lý sự cố.
4. Hướng dẫn tính toán pha chế hóa chất
4.1. Hướng dẫn pha dd có nồng độ mol/L (CM)
a. Đối với chất rắn
- Lượng cân chất rắn cần dùng để pha V (mL) dung
dịch được biểu thị theo công thức:
- Trong đó:
m: Khối lượng chất rắn cần dùng (g)
CM: Nồng độ mol của chất cần pha.
M: Khối lượng phân tử của chất cần pha.
V: Thể tích dung dịch cần pha (mL).
P: Độ tinh khiết của hoá chất (%).
b. Đối với chất lỏng
- Thể tích chất lỏng đậm đặc cần dùng để pha được
biểu thị theo công thức:
- Trong đó:
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
d: tỷ trọng của chất lỏng (g/mL).
Vdd: Thể tích của dung dịch cần lấy (mL).
C%: Phần trăm dung dịch ban đầu (%).
4.2. Hướng dẫn pha dd có nđộ đương lượng (CN)
- Tương tự như pha dung dịch có nồng độ mol/L
nhưng thay M thành Đ.
4.3. Hướng dẫn pha một dung dịch từ một dung
dịch có nồng độ định sẵn
- Pha một thể tích V1 dung dịch có nồng độ C1% từ
một dung dịch có nồng độ C2% (C2% < C1%) có d1, d2
tương ứng ta áp dụng công thức:
C1.V1.d1 = C2.V2.d2
- Trong đó:
C1;C2: Nồng độ dung dịch 1, dùng dịch 2.
d1; d2:Tỷ trọng dung dịch 1, dung dịch 2.
V1; V2: Thể tích dung dịch 1, dung dịch 2.
4.4. Hướng dẫn pha loãng dung dịch
C1.V1 = C2.(V1 + Vn)
Trong đó: Vn: Thể tích nước cần pha loãng.
4.5. Pha dd có nồng độ phần trăm khối lượng - khối
lượng
a. Chất rắn không ngậm H2O
- Muốn pha dung dịch từ chất rắn không ngậm nước
phải tính theo công thức sau:
Trong đó:
m: Số gam chất tan để lấy pha.
C%: Số phần trăm dung dịch cần pha.
mdd: Khối lượng dung dịch cần pha.
b. Chất rắn ngậm H2O
- Muốn pha dd loại này phải tính theo công thức sau:
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
Trong đó:
m: Số gam chất tan để lấy pha.
C%: Số phần trăm dung dịch cần pha.
m1: Khối lượng phân tử ngậm nước.
m2: Khối lượng phân tử không ngậm nước.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 2 tiết)
- Cho sinh viên làm thử.
- Kiểm tra kỹ năng qua thao tác của sinh viên.
- Củng cố kỹ năng.
- Nhắc nhở quy định an toàn
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Phân tích ưu điểm, nhược
điểm trong ca thực hành, lưu ý những điểm sinh viên
cần luyện tập thêm.
2. Chuẩn bị bài thực hành: Xác định hằng số cân
bằng của phản ứng.
3. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung:
- Nguyên nhân gây sai số giữa lý thuyết và thực hành.
+ Dụng cụ không sạch.
+ Hoá chất không tinh khiết
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 10 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 2 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 13/09/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành : XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Tính nồng độ các chất pứ tại thời điểm cân bằng và xác định hằng số cân bằng Kc.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Erlen, Pipette, Burette, cân phân tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI.
2FeCl3 + 2KI = 2FeCl2 + I2 + 2KCl
- Nồng độ I2 sinh ra được xác định bằng cách chuẩn
độ với Na2S2O3, chỉ thị hồ tinh bột.
2Na2S2O3 + I2 = Na2S4O6 + 2NaI
152
01,0V
]l[3O2S2Na
2
[FeCl2] = 2[I2]
- Nồng độ CFeCl3 trong dung dịch phản ứng được tính
như sau:
KIFeCl
FeCl
FeClFeClVV
VCC
3
3
33
0
- Từ đó suy ra:
[FeCl3] = CFeCl3 - [FeCl2] = CFeCl3 - 2 [I2]
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
(1) Hằng số cân bằng
của phản ứng phụ
thuộc vào yếu tố
nào?
(2) Tại sao phải tiến
hành chuẩn độ nhiều
lần?
(3) Khi tiến hành thí
nghiệm ở môi trường
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Tương tự như trên, nồng độ KI trong dung dịch phản
ứng được tính như sau:
CKI =
3FeClKI
KI0
KI
VV
VC
- Suy ra: [KI] = CKI - 2 [I2]
[KCl] = 2 [I2]
- Hằng số cân bằng Kc được tính theo phương trình
sau: 22
3
22
22
C]KI[]FeCl[
]KCl][I[]FeCl[K
nhiệt độ không ổn
định thì kết quả thí
nghiệm có chính xác
không? Tại sao?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Các erlen chứa nước cất phải được làm lạnh trước.
- Thời gian p.ứng được tính từ khi cho FeCl3 vào KI.
- Khi cho mẫu vào erlen chứa nước cất phải lắc đều
và chuẩn độ ngay lập tức (thời gian chuẩn độ càng
ngắn càng chính xác).
- Thời điểm dừng chuẩn độ là khi dung dịch chuẩn độ
chuyển từ màu xanh (nâu) sang trong suốt hoàn toàn
(lưu ý: màu sắc khi dừng chuẩn độ của các bình phải
tương đồng nhau).
- Khi thể tích Na2S2O3 sử dụng để chuẩn độ cho hai
lần liên tiếp gần bằng nhau thì xem như phản ứng đạt
trạng thái cân bằng và dừng thí nghiệm
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xác định được nồng độ của
FeCl3, KI, FeCl2, I2, KCl tại trạng thái cân bằng và
hằng số cân bằng Kc.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Kỹ năng
chuẩn độ.
3. Chuẩn bị bài thực hành Xây dựng giản đồ pha hệ
hai chất lỏng hòa tan hạn chế.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
* Trả lời câu hỏi
(1) Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố:
- Nhiệt độ.
- Áp suất phản ứng.
- Dung môi, …
(2) Tại sao phải tiến hành chuẩn độ nhiều lần?
Phải tiến hành chuẩn độ nhiều lần để theo dõi sự thay đổi nồng độ của I2 sinh ra
theo thời gian, từ đó xác định trạng thái cân bằng của phản ứng.
(3) Khi tiến hành thí nghiệm ở môi trường nhiệt độ không ổn định thì kết quả thí
nghiệm có chính xác không? Tại sao?
Bởi vì hằng số cân bằng phụ thuộc vào nhiệt độ nên khi tiến hành thí nghiệm trong
môi trường nhiệt độ thay đổi thì kết quả thí nghiệm sẽ không chính xác.
(4) Tại sao phải làm lạnh các erlen trước khi chuẩn độ?
Phải tiến làm lạnh các erlen trước khi chuẩn độ nhằm giảm tốc độ phản ứng và
hạn chế sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng trong quá trình chuẩn độ (lúc này
xem như phản ứng dừng lại).
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 11 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 3 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 20/09/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành : XÂY DỰNG GIÃN ĐỒ PHA HỆ 2 CHẤT LỎNG HÒA TAN
HẠN CHẾ VÀO NHAU
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Xây dựng giản đồ pha cho hệ phenol - nước.
- Tìm nhiệt độ tới hạn và thành phần dung dịch tại nhiệt độ đó.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, Erlen, Pipette, Burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Hai chất lỏng trộn lẫn vào nhau và không có phản
ứng hóa học, có thể xảy ra các trường hợp sau:
+ Hòa tan vô giới hạn, như hệ etanol - nước
+ Hòa tan hạn chế, như hệ phenol - nước
+ Không hòa tan vào nhau, như hệ dầu hỏa-nước …
- Có sự hòa tan hạn chế là do bước chuyển của các
phân tử qua bề mặt phân chia pha đòi hỏi phải thực
hiện một công lớn hơn năng lượng chuyển trung bình
của các phân tử ở điều kiện đã cho. Công chuyển
càng lớn thì độ hòa tan càng nhỏ.
- Nhiệt độ tăng, tỷ lệ phân tử có năng lượng lớn càng
- Thuyết trình
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
(1) Tính số bậc tự do
của hệ thống trong
các vùng. Nêu rõ ý
nghĩa?
(2) Khi tiến hành
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
cao, các phân tử này có khả năng thực hiện công
chuyển pha, do đó độ hòa tan của hai chất lỏng tăng
lên. Đến một nhiệt độ nào đó hai chất lỏng tan hoàn
toàn vào nhau trong bất kỳ thành phần nào. Nhiệt độ
mà hai chất lỏng hòa tan không hạn chế vào nhau gọi
là nhiệt độ tới hạn trên. Trường hợp ngược lại khi
giảm nhiệt độ, hai chất lỏng đó tan hoàn toàn trong
nhau, gọi là nhiệt độ tới hạn dưới.
- Khảo sát hệ phenol – nước:
+ Xác định nhiệt độ chuyển pha của hệ phenol –
nước tại các thành phần khác nhau.
+ Chuyển đổi thành phần của hệ từ thể tích sang
khối lượng bằng cách dựa vào khối lượng riêng của
phenol (1.07 g/cm3) và nước tại nhiệt độ thí nghiệm.
+ Vẽ giản đồ pha phenol – nước từ các kết quả
thực nghiệm theo nhiệt độ đục.
+ Giản đồ pha của hệ hai chất lỏng hòa tan hạn chế
như phenol - nước có dạng như hình vẽ.
Giản đồ pha của hệ hai chất lỏng hòa tan hạn chế
- Xét trên giản đồ, giả sử hệ đang ở nhiệt độ t1 có
thành phần phenol là X(%kl) và được biểu diễn bằng
điểm K. Tại trạng thái này hệ là dị thể, tồn tại hai pha
lỏng cân bằng: pha L - nước bão hòa phenol và pha
M - phenol bão hòa nước có thành phần tương ứng là
quan sát sự chuyển
hệ từ đồng thể sang
dị thể và ngược lại,
trường hợp nào sẽ
thấy chính xác, Giải
thích?. Nếu chỉ tiến
hành theo một hướng
thì có gì sai số
không?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
K M L t1
t' TC
T0C
A X1 X XC X2 B
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
X1 và X2. Khi tăng nhiệt độ, độ hòa tan của phenol
trong nước ở pha L và độ hòa tan của nước trong
phenol (pha M) cũng tăng theo; đến nhiệt độ Tc thì
hỗn hợp hai chất lỏng phenol và nước với thành phần
X hòa tan hoàn toàn vào nhau, hệ trở thành đồng thể
với một pha lỏng duy nhất.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Các thể tích phenol và nước cất phải được lấy thật
chính xác.
- Nhiệt kế luôn được ngâm trong hỗn hợp.
- Phải lắc mạnh ống nghiệm trước khi quan sát hiện
tượng.
- Khi hệ chuyển từ đục sang trong, ghi nhận nhiệt độ
trong (Ttrong). Tiếp tục nâng nhiệt độ hệ thêm khoảng
5oC, lấy ống nghiệm ra ngoài. Khuấy nhẹ và quan sát
hiện tượng chuyển từ trong sang đục, ghi nhận nhiệt
độ đục (Tđục). Theo lý thuyết Ttrong = Tđục.
- Khi nhiệt độ hạ xuống khoảng 35oC mà chưa xuất
hiện vẩn đục thì phải ngâm ống nghiệm vào nước đá.
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xác định nhiệt độ khi hệ
chuyển từ đồng thể sang dị thể của các thành phần
khác nhau của hệ phenol – nước. Từ đó xây dựng
giản đồ pha hệ hai chất lỏng hòa tan hạn chế.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Kỹ năng
tính toán cân bằng pha, xây dựng giản đồ pha.
3. Chuẩn bị bài thực hành Xây dựng giản đồ pha hệ
ba chất lỏng.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Tính số bậc tự do của hệ thống trong các vùng. Nêu rõ ý nghĩa?
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Số bậc tự do trong vùng đồng thể: C = k – f + 1 = 2 – 1 + 1 = 2. Như vậy trong vùng
đồng thể chúng ta có thể thay đổi tự do 2 thông số (nhiệt độ, thành phần) bên ngoài mà
không làm thay đổi số và bản chất các pha.
- Số bậc tự do trong vùng dị thể: C = k – f + 1 = 2 – 2 + 1 = 1. Nghĩa là trong vùng dị thể
chúng ta có thể thay đổi tự do 1 thông số (nhiệt độ hoặc thành phần) bên ngoài mà
không làm thay đổi số và bản chất các pha.
(2) Khi tiến hành quan sát sự chuyển hệ từ đồng thể sang dị thể và ngược lại,
trường hợp nào sẽ thấy chính xác, Giải thích?. Nếu chỉ tiến hành theo một hướng
thì có gì sai số không?
- Khi nghiên cứu sự chuyển pha của hệ thì trường hợp hệ chuyển từ đồng thể sang dị
thể là chính xác hơn. Bởi vì khi đó hiện tượng quan sát được từ hệ là từ trong suốt
sang vẩn đục, do đó khi xuất hiện hiện tượng vẩn đục thì chúng ta sẽ nhận ra ngay sự
chuyển pha.
- Nếu chỉ tiến hành theo một hướng thì sẽ gặp sai số với các hệ có sự chuyển pha
chậm hay hiện tượng chuyển pha khó nhận biết.
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 12 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 4 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 27/09/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành : XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ PHA CHO HỆ 3 CẤU TỬ LỎNG
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Khảo sát sự hòa tan có giới hạn của hệ 3 cấu tử lỏng ở nhiệt độ phòng.
- Xây dựng giản đồ hòa tan đẳng nhiệt của hệ C6H6 - C2H5OH - H2O.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, Erlen, Pipette, Burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Giản đồ hệ 3 cấu tử C6H6-H2O-C2H5OH tương ứng
là A – B – C được biểu diễn như hình vẽ. Vùng nằm
dưới đường cong aKb hệ là dị thể, gồm 2 pha lỏng
nằm cân bằng với nhau, gọi là 2 dung dịch liên hợp.
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
(1) Khái niệm giản đồ
pha?
(2) Tính số bậc tự do
của hệ trong vùng
đồng thể và vùng dị
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Hệ gồm 2 cấu tử A - C mà điểm biểu diễn là m.
Thêm dần cấu tử B vào hệ m, khi đó m sẽ chạy theo
đường mB (đi về phía B). Trong khoảng từ m đến a,
hệ là đồng thể. Tại điểm a, hệ chuyển từ trạng thái
đồng thể sang dị thể.
- Ví dụ: erlen 1 gồm 1ml C6H6 và 9ml C2H5OH.
- Xác định điểm m bằng cách tính phần trăm khối
lượng của C6H6 và C2H5OH.
100VdVd
Vd%m
OH5H2COH5H2C6H6C6H6C
66C66C
66C
HH
H
- Vẽ đường thẳng mB nối m với B.
- Tiến hành thêm cấu tử thứ 3 (H2O) vào hệ 2 cấu tử
trên và lắc đều cho đến khi hệ chuyển từ trong sang
đục (hoặc xuất hiện các hạt nhỏ li ti), ghi thể tích cấu
tử thứ 3.
- Tính phần trăm khối lượng cấu tử thứ 3 (H2O):
100VdVdVd
Vd%m
O2HO2HOH5H2COH5H2C6H6C6H6C
O2HO2H
O2H
- Dùng phương Bozơbom hoặc Gibbs để biểu diễn
cấu tử thứ 3.
- Xác định giao điểm a, đó chính là giao điểm của
đường thẳng biểu diễn cấu tử thứ 3 với đường thẳng
mB.
- Tương tự, ta làm cho 7 erlen còn lại, ta xác định
thêm 7 giao điểm nữa, nối chúng lại ta thu được
đường cong aKb.
- Như vậy, bằng cách thêm dần cấu tử thứ 3 vào hệ 2
cấu tử có thành phần xác định trong điều kiện đẳng
nhiệt, đẳng áp, ta có thể khảo sát và thiết lập được
giản đồ pha của hệ 3 cấu tử lỏng tan lẫn có giới hạn.
thể, nêu rõ ý nghĩa?
(3) Nêu các sai số có
thể gặp phải trong khi
làm thí nghiệm và
cách khắc phục?
(4) Nêu nguyên tắc
xây dựng giản đồ pha
cho hệ 3 cấu tử?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Rửa sạch và sấy khô 8 erlen trước khi thí nghiệm.
- Khi cho cấu tử thứ 3 vào hệ 2 cấu tử, ta lắc thật kỹ
- SV thực hiện các thí nghiệm
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
và quan sát sự thay đổi pha (từ trong sang đục hoặc
xuất hiện các hạt nhỏ li ti không tan).
- Ta có thể dùng tờ giấy trắng để phía dưới các erlen
để dễ dàng quan sát sự thay đổi pha.
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xây dựng giản đồ hòa tan
đẳng nhiệt của hệ C6H6 - C2H5OH - H2O.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: nhận biết
dấu hiệu sự thay đổi pha từ đồng thể sang dị thể.
3. Chuẩn bị bài thực hành Cân bằng lỏng - rắn.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Giản đồ pha còn gọi là biểu đồ trạng thái là đồ thị mô tả sự phụ thuộc giữa các
thông số trạng thái của hệ nằm trong cân bằng pha.
(2) Tính số bậc tự do của hệ trong vùng đồng thể và vùng dị thể, nêu rõ ý nghĩa?
- Bậc tự do: C = k – f + n
- Vùng đồng thể hệ chỉ có một pha: f = 1
- Thí nghiệm tiến hành trong điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp: n = 0.
- Vùng đồng thể hệ chỉ có một pha: f = 1
C = 3 – 1 + 0 = 2
- Vùng dị thể hệ gồm 2 pha: f = 2
C = 3 – 2 + 0 = 1
(3) Nêu các sai số có thể gặp phải trong khi làm thí nghiệm và cách khắc phục?
- Không nhận biết chính xác được sự thay đổi từ đồng thể sang dị thể (chủ
yếu).
- Nhiệt độ thay đổi trong quá trình tiến hành thí nghiệm dẫn đến độ hòa tan các
cấu tử sẽ thay đổi.
- Biện pháp khắc phục: dùng bể điều nhiệt để ổn định nhiệt độ trong quá trình
thí nghiệm, thêm cấu tử thứ 3 một cách từ từ.
- Sai số khi do đọc thể tích trên buret.
(4) Nguyên tắc xây dựng giản đồ pha cho hệ 3 cấu tử (giáo trình thực hành).
4. Rút kinh nghiệm:
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 13 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 5 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 04/10/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành : CÂN BẰNG LỎNG – RẮN
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Tính Khảo sát cân bằng dị thể giữa hai pha lỏng - rắn của hệ 2 cấu tử (diphenylamin -
naphtalen) kết tinh không tạo hợp chất hóa học và dung dịch rắn.
- Xây dựng giản đồ pha, xác định nhiệt độ và thành phần eutecti của hệ diphenylamin -
naphtalen.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Giản đồ pha hệ 2 cấu tử diphenylamin – naphtalen
có dạng như hình vẽ:
T
A B
b
a
t
T
1
1 23 4
5 6
2 3 4 5 6
x y z tx y z t
- Để xây dựng giản đồ trên ta làm llượt các bước sau:
- Từ các số liệu nhiệt độ - thời gian (T - t) thu được từ
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
1. Có kết luận gì về
sự thay đổi nhiệt độ
kết tinh của quá trình
kết tinh dung dịch 2
cấu tử với quá trình
kết tinh dung dịch 1
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
thí nghiệm ta vẽ các đường nguội có dạng như
đường (1) - (6).
- Ta xác định các điểm gãy khúc (các điểm chuyển
pha) trên đường nguội (T – t).
- Xác định phần trăm khối lượng của các hệ từ 1 – 8
theo bảng 3 (giáo trình thực hành) trên giản đồ (T-x).
- Từ giản đồ (T – x) ta dựng các đường thẳng song
song với trục tung (nhiệt độ).
- Từ các điểm gãy khúc (các điểm chuyển pha) vẽ các
đường thẳng song song với trục hoành (tgian) cắt các
đường thẳng ssong với trục tung tại các giao điểm.
- Nối các giao điểm ta được đường cong aeb.
- Xác định thành phần eutecti bằng tam giác Taman.
cấu tử?
2. Hỗn hợp eutecti là
gì? Ứng dụng?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Không được rút nhiệt kế ra khỏi ống nghiệm khi
thành phần trong ống nghiệm chưa tan hoàn toàn, sẽ
làm gãy nhiệt kế.
- Trong quá trình theo dõi nhiệt độ, khi xuất hiện tinh
thể thì ghi nhận và lưu ý nhiệt độ này (nhiệt độ này
nằm trong khoảng nhiệt độ chuyển pha).
- Ống 1 và ống 8 là hai ống nguyên chất, đường biểu
diễn (T-t) có dạng đường (1) và đường (6) như hvẽ.
- Ống nghiệm chứa thành phần eutecti có dạng
đường số (3) trên hình vẽ.
- Mỗi phút ghi nhiệt độ 1 lần, bất kể giá trị đó có thay
đổi hay không.
- Vẽ đồ thị trên giấy kẻ ly.
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xây dựng giản đồ pha và
xác định nhiệt độ và thành phần eutecti của hệ
diphenylamin - naphtalen.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: nhận biết
dấu hiệu sự thay đổi pha từ đồng thể sang dị thể, vẽ
- GV nhận xét cuối
buổi.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
được giản đồ cân bằng lỏng rắn.
3. Chuẩn bị bài thực hành Xác định bậc phản ứng.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Có kết luận gì về sự thay đổi nhiệt độ kết tinh của quá trình kết tinh dung dịch
2 cấu tử với quá trình kết tinh dung dịch 1 cấu tử?
- Đối với quá trình kết tinh dung dịch 1 cấu tử, nhiệt độ chuyển pha không thay đổi trong
quá trình kết tinh và bằng nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc của cấu
tử đó.
- Đối với quá trình kết tinh dung dịch 2 cấu tử, nhiệt độ chuyển pha thay đổi trong quá
trình kết tinh.
(2) Hỗn hợp eutecti là gì? Ứng dụng?
- Hỗn hợp eutecti: Ở áp suất không đổi, hỗn hợp eutecti sẽ kết tinh ở nhiệt độ không đổi
theo đúng thành phần của nó (phù hợp với bậc tự do C = 0) ta thấy hỗn hợp eutecti có
tính chất giống như một hợp chất hóa học, song nó không phải là một hợp chất hóa học
mà chỉ là một hỗn hợp gồm những tinh thể rất nhỏ, rất mịn của hai pha rắn A và rắn B
nguyên chất kết tinh xen kẽ vào nhau.
- Muốn có thiếc hàn nóng chảy ở nhiệt độ thấp, người ta trộn thiếc (có nhiệt độ nóng
chảy là 2320C) và chì (nóng chảy ở 3270C) theo thành phần thích hợp sẽ thu được các
hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 2000C.
- Khi dùng hệ muối ăn - nước thì hỗn hợp sinh hàn có thành phần là 22,4% muối ăn sẽ
tồn tại ở nhiệt độ -21,20C.
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 14 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 6 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 11/10/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành : XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Xác định bậc tổng cộng của phản ứng: Fe3+ + I- Fe2+ + 1/2 I2
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Gọi: 0
I
0
3Fe
C;C : Nồng độ ban đầu của Fe3+ và I-
+ n1, n2: Bậc của phản ứng lần lượt theo Fe3+ và I-
+ k: Hằng số tốc độ phản ứng Khi đó vận tốc của
phản ứng tại thời điểm ban đầu (t = 0) là:
21
3
no
I
no
Fe0t
CxCkdt
dc
Lấy logarit 2 vế, phương trình (1) trở thành:
0
I2
0
3Fe
1
0t
ClgnClgnklg
dt
dclg
Tiến hành thí nghiệm với C0I- không đổi;
0
3Fe
C biến
thiên tăng dần, ta có:
A1 = lgk + n2lgC0I- = const
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Để xác định 0tdt
dc
: sử dụng ptrình thực nghiệm:
t
1
C
1
x
- Trong đó: Cx là nồng độ mol của Fe2+ sinh ra tại mỗi
thời điểm t, xác định thông qua nồng độ I2 sinh ra.
Lượng I2 này chuẩn độ bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ
tinh bột:
aûnöùnghoånhôïpph
3O2S2Na3O2S2Na
x
V
VC
C
+ t: là thời gian pứng, tính bằng đồng hồ bấm giây
+ , là hằng số thực nghiệm
- Từ các thời điểm t khác nhau sẽ thu được Cx t.ứng,
- Xây dựng đồ thị
t
1f
C
1
x tìm được giá trị bằng
đồ thị
1/ t
1/ Cx
dtgd
- Từ giá trị vừa tìm được xây dựng đồ thị: lg)
1(
-
lgC0Fe3+ . Giá trị n1 bằng tang góc nghiêng (xác định n1
tương tự cách xác định ).
- Tương tự như vậy thí nghiệm với C0Fe3+ không đổi,
C0I- biến thiên ta cũng tìm được n2.
- Bậc tổng cộng của phản ứng : n = n1 + n2
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Khi cho KI vào bình phản ứng phải lắc mạnh và bắt
đầu tính thời gian phản ứng.
- Khi dung dịch xuất hiện màu xanh (nâu) thì dùng
Na2S2O3 chuẩn độ dung dịch cho đến mất màu dung
dịch (dung dịch trong suốt) thì ghi nhận thời gian tại
thời điểm này (t1) và thể tích Na2S2O3 đã s.dụng (V1).
- Tiếp tục lắc đến khi dung dịch trở lại màu xanh thì
chuẩn độ tiếp tục, khi dung dịch mất màu thì ghi nhận
thời gian tại thời điểm này (t2) và thể tích V2. Tiến
hành tương tự cho đến khi đủ 8 điểm.
- Các lần chuẩn độ nên cách nhau khoảng 1-1,5 phút.
- Trong suốt quá trình chuẩn độ không được phép
dừng đồng hồ mà chỉ ghi nhận lại thời điểm dung
dịch mất màu.
- Thể tích Na2S2O3 sử dụng là tổng của thể tích lần
độ trước đó và thể tích vừa sử dụng.
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xác định được bậc phản
ứng theo I- và theo Fe3+ và bậc tổng của phản ứng
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Kỹ năng
chuẩn độ, và cách xử lý số liệu từ thực nghiệm.
3. Chuẩn bị bài thực hành: Xác định hằng số tốc độ
của phản ứng bậc 2
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Bậc phản ứng là tổng số mũ của nồng độ các tác chất tham gia phản ứng trong
phương trình động học. Trong bài này bậc phản ứng là tổng số mũ của [Fe3+] và số mũ
của [I-].
(2) Đối với bài này là áp dụng phương pháp vi phân để xác định bậc phản ứng. Hằng số
tốc độ phản ứng và bậc phản ứng được xác định qua phương trình sau: lnv1 = lnk +
n.ln Ci
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
(3) Khi tiến hành thí nghiệm cần lưu ý quá trình chuẩn độ lượng iod sinh ra. Chuẩn độ
phải nhanh và chính xác để tránh sai số ngẫu nhiên. Khi dung dịch mất màu phải ghi
thời gian chính xác.
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 15 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 7 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 18/10/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG BẬC 2
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Xác định hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Phương trình của phản ứng bậc 2:
1a-b
ln a-xb-x
= kt + C
- Gọi V0, Vt, V là thể tích NaOH còn lại trong 10ml
hỗn hợp phản ứng (lượng mẫu được hút ra) tại các
thời điểm t= 0, t, .
- Như vậy: V0 = 8ml
Vt, = 10 - VNaOH chuẩn độ
A = 0,005
- Thay vào phương trình sau ta được hằng số tốc độ
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
(1) Khi chuẩn độ trực
tiếp hỗn hợp phản
ứng sẽ gây ra sai số
do các yếu tố nào?
(2) Những yếu tố
nào ảnh hưởng đến
hằng số tố độ pứ?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
k tại các thời điểm t:
VV
V
V
)VV(ln
tV.A
1k
t
)
0
0
kinh nghiệm.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Đổ nhanh dung dịch NaOH vào dung dịch ester (ghi
thời điểm t = 0) và lắc mạnh hỗn hợp phản ứng.
- Hướng dẫn chuẩn độ ngược lượng HCl dư bằng
NaOH với chỉ thị phenolphthalein, điểm dùng phản
ứng dung dịch có màu hồng nhạt
- Để phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thực hiện phản
ứng ở 500C – 600C trong 30 phút, từ đó xác định V.
- Hổn hợp phản ứng không được đun ở nhiệt độ quá
cao sẽ có nguy cơ nổ bình phản ứng.
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xác định được hằng số tốc
độ phản ứng k tại các thời điểm t.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Kỹ năng
chuẩn độ ngược.
3. Chuẩn bị bài thực hành: Xúc tác đồng thể - phản
ứng phân hủy H2O2.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Khi chuẩn độ trực tiếp hỗn hợp phản ứng sẽ gây ra sai số do các yếu tố sau:
Thời gian ghi nhận được sẽ không chính xác do phản ứng vẫn tiếp tục xảy ra khi
chuẩn độ.
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đấn hằng số tố độ phản ứng
Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng lên 10 độ tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần
Xúc tác: xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng (làm tăng hằng số tốc độ phản ứng)
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
Ngày 16 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 8 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 25/10/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành: XÚC TÁC ĐỒNG THỂ PHẢN ỨNG PHÂN HỦY H2O2
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Xác định hằng số tốc độ và chu kỳ bán hủy của phản ứng phân hủy H2O2 với ion Cu2+
là chất xúc tác.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Phản ứng phân hủy H2O2 với xúc tác Cu2+ diễn ra
qua hai giai đoạn như sau:
- Tốc độ của phản ứng được xác định bởi giai đoạn 1 (gđoạn chậm) và do đó phản ứng xảy ra theo bậc 1.
- Lượng H2O2 có trong hỗn hợp pứ ở thời điểm t được
xác định bằng cách chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4.
5H2O2 +2KMnO4 + 3H2SO4 = K2SO4 +
2MnSO4 + 8H2O + 5O2
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
1. Chất xúc tác là gì?
Có bao nhiêu loại xúc
tác?
2. Thế nào là pứ bậc
1?
3. Thế nào là chu kỳ
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Gọi a là lượng H2O2 ban đầu ứng với số ml
KMnO4 đã dùng ban đầu.
- (a-x) là lượng H2O2 còn lại sau thời gian t ứng với số
ml KMnO4 đã dùng chuẩn độ ở thời điểm t.
- Khi đó hằng số tốc độ phản ứng k tại các thời điểm
được tính:
)ph(xa
aln
t
1k
1
(1)
+ Khi t = 0 có 0KMnO VVa4
+ Khi t1 = 5 ph có 1KMnOOH VVCxa422
- Thay vào (1) tính được:
)ph(V
Vln
5
1
xa
aln
t
1k
1
1
0
1
1
- Tương tự như trên ta tính được hằng số tốc độ ở
các thời điểm là:
- t = 10 ph:
)ph(V
Vln
10
1
xa
aln
t
1k
1
2
0
2
2
- t = 15 ph:
)ph(V
Vln
15
1
xa
aln
t
1k
1
3
0
1
3
- t = 20 ph:
)ph(V
Vln
20
1
xa
aln
t
1k
1
4
0
4
4
- t = 30 ph:
)ph(V
Vln
30
1
xa
aln
t
1k
1
5
0
5
5
- Hằng số tốc độ của phản ứng được tính:
)ph(5
kkkkkk
154321
- Chu kỳ bán hủy được tính theo công thức sau:
bán phân hủy? Viết
công thức chu kỳ bán
phân hủy của pứ bậc
1?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
)ph(k
6932,0
k
2lnt
21
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Các erlen phải được rửa sạch và tráng qua hóa
chất sử dụng.
- Các erlen chứa H2SO4 phải được chuẩn bị trước khi
làm thí nghiệm.
- Burette phải được cho KMnO4 trước
- Khi cho mẫu vào erlen chứa CuSO4 phải lắc đều và
hút ngay 2ml cho vào erlen chứa H2SO4 chuẩn độ
ngay.
- Thời điểm dừng chuẩn độ là khi dung dịch chuẩn độ
chuyển từ màu tím sang trong suốt hoàn toàn (lưu ý:
màu sắc khi dừng chuẩn độ của các bình phải tương
đồng nhau).
- Khi thí nghiệm phải chú ý thời gian thật chính xác.
- Thí nghiệm phải tiến hành 2 lần để lấy kết quả trung
bình.
- SV thực hiện các thí nghiệm
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Nắm được đặc điểm và tính
chất động học của phản ứng bậc 1.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Thao tác
chuẩn độ và tính toán.
3. Chuẩn bị bài thực hành độ dẫn điện của dung dịch
chất điện ly.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Chất xúc tác là gì? Có bao nhiêu loại xúc tác?
- Chất xúc tác là những chất khi cho vào hỗn hợp phản ứng nó sẽ làm thay đổi tốc độ
của phản ứng nhưng trước và sau phản ứng chất đó không bị biến đổi về thành phần,
tính chất và lượng.
- Xúc tác đồng thể là trường hợp chất xúc tác và chất phản ứng ở cùng pha với nhau.
- Xúc tác dị thể là trường hợp chất xúc tác và chất phản ứng ở khác pha với nhau.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
(2) Thế nào là pứ bậc 1?
Phản ứng được xem là bậc 1 là do phản ứng xảy ra theo cơ chế phức tạp nối tiếp, giai
đoạn chậm là bậc 1 và quyết định cơ chế.
(3) Thế nào là chu kỳ bán phân hủy? Viết công thức chu kỳ bán phân hủy của pứ
bậc 1?
- Chu kỳ bán hủy là khoảng thời gian cần thiết để phản ứng hết một nửa lượng chất ban
đầu. Với phản ứng bậc 1 chu kỳ bán hủy được xác định:
)ph(k
6932,0
k
2lnt
21
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 17 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 9 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 01/11/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành: ĐỘ DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Thí nghiệm đo độ dẫn điện của chất điện ly mạnh là HCl, từ độ dẫn điện đo được, tiến
hành tính toán để xác định độ dẫn điện giới hạn.
- Tương tự đo độ dẫn điện của chất điện ly yếu là CH3COOH. Từ độ dẫn điện đo được,
tiến hành tính toán để x.định hệ số phân ly α, độ dẫn điện giới hạn và hằng số điện ly k.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút....
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
* Xác định hằng số bình điện cực
- Đo độ dẫn điện (L) của chất điện ly chuẩn (dung dịch
KCl 0,01N): L = 1R
( -1 )
- Xác định điện trở (R) của dung dịch KCl 0,01N.
)(L
1R
- Tính hằng số bình điện cực theo công thức:
)cm(RS
lK
1
0
- Trong đó 0 là độ dẫn điện riêng của dung dịch KCl
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
-> Thế nào là độ dẫn
điện riêng?
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
0,01N tại nhiệt độ thí nghiệm (tra bảng).
* Xác định độ dẫn điện của chất điện ly yếu CH3COOH
- Đo độ dẫn điện L của các dung dịch đã pha.
- Tính độ dẫn điện riêng () của các dung dịch:
= k.L ( -1.cm-1).
- Tính độ dẫn điện đương lượng là theo công thức:
NC
1000 .
- Tính các giá trị λ-1 và λ.C
- Dùng phương pháp bình phương cực tiểu vẽ đường thẳng đi qua các điểm (λ-1- λ.C) ( như hình 1).
- Từ đồ thị tính độ dẫn điện giớI hạn λ0
- Tính hằng số phân ly K theo công thức:
)(
C.K
00
2
- Tính độ phân ly theo công thức: 0
* Xác định độ dẫn điện của chất điện mạnh HCl
- Đo độ dẫn điện L của các dung dịch HCl.
- Tính độ dẫn điện riêng () của các dung dịch:
= k.L ( -1.cm-1).
- Tính độ dẫn điện đương lượng là theo công thức:
NC
1000 .
- Tính các giá trị C
- Dùng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng
đồ thị đường thẳng đi qua các điểm (λ - C ) (như
hình 2).
- Từ đồ thị tính độ dẫn điện giới hạn λ0
Hình 1 Hình 2
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
)
0
1
0
1
1
C C
0
o
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Các becher phải được rửa sạch và tráng qua hóa
chất sử dụng.
- Điện cực phải được rửa sạch trước khi làm thí
nghiệm.
- Các dung dịch đo phải lấy đúng thể tích như trong
thí nghiệm.
- Khi cho máy đo vào cốc đo phải nhẹ nhàng, cẩn
thận.
- Thời điểm đọc kết quả khi giá trị đo đã ổn định
- Sau mỗi thí nghiệm phải tắt máy.
- Tiến hành đo từ dung dịch loãng đến đặc dần.
- Khi chuyển từ dung dịch này sang dung dịch khác,
điện cực phải được rửa sạch bằng nước cất, dùng
khăn mềm lau nhẹ và tráng lại bằng chính dung dịch
sắp đo để tránh sai số.
- Sau khi đo xong phải rửa sạch điện cực, lau khô và
cho vào vỏ.
- SV thực hiện các thí nghiệm.
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Nắm được các loại độ dẫn
điện, cách đo độ dẫn điện, cách xác định độ dẫn điện
và các đại lượng đặc trưng của chất điện ly mạnh và
yếu.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Thao tác
chuẩn độ và tính toán.
3. Chuẩn bị bài thực hành xác định ngưỡng keo tụ.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Độ dẫn điện riêng là độ dẫn điện của một khốI dung dịch được đặt giữa 2 điện cực
phẳng song song có tiết diện là 1cm2 và cách nhau 1cm. Hay nói cách khác đó là độ
dẫn điện của 1cm3 dung dịch.
(2) Độ dẫn điện giới hạn của chất điện ly là độ dẫn điện đương lượng vô cùng loãng.
Tức là độ dẫn điện đương lượng đương lượng khi dung dịch có nồng độ chất tan trong
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
dung dịch C → 0.
(3) Quan hệ giữa các độ dẫn điện: NC
1000 .
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 18 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 10 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 08/11/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành: XÁC ĐỊNH NGƯỠNG KEO TỤ CỦA KEO Fe(OH)3
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
- Khảo sát sự keo tụ của keo Fe(OH)3 dưới tác dụng của chất điện ly Na2SO4.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Sự keo tụ hay kết tụ: là hiện tượng nhiều hạt dính
kết lại với nhau tạo thành tập hợp lớn hơn.
- Ngưỡng keo tụ là nồng độ chất điện ly nhỏ nhất có
thể làm keo tụ với một tốc độ ổn định.
- Ngưỡng keo tụ được tính theo công thức sau:
1000V.C
* Trong đó: + C: Nồng độ chất điện ly, mol/lít
+ V: Thể tích nhỏ nhất của dd chất điện ly đủ để
gây nên sự keo tụ, ml.
+ : Thể tích của dung dịch dùng để keo tụ ,ml
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
-> Thế nào là độ dẫn
điện riêng?
- GV Làm TN mẫu,
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Khi xác định ngưỡng keo tụ phải tiến hành theo 2
bước. Trước hết phải xác định ngưỡng keo tụ thô sau
đó mới xác định ngưỡng keo tụ chính xác.
- Phải đánh số thứ tự các ống nghiệm.
- Quan sát thật chính xác hiện tượng keo tụ trong các
ống nghiệm.
- Pha loãng dung dịch Na2SO4 thật chính xác.
- Khi điều chế dung dịch keo phải nhỏ từ từ FeCl3 vào
nước sôi, không làm ngay mà phải để nguội rồi mới
làm thí nghiệm tiếp.
- Lấy ống nghiệm có nồng độ chất điện ly nhỏ nhất để
tính ngưỡng keo tụ.
- SV thực hiện các thí nghiệm.
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: xác định được ngưỡng keo
tụ.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: pha chế
dung dịch.
3. Chuẩn bị bài thực hành: Xác định sức căng bề mặt.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Ngưỡng keo tụ là gì ? Nội dung của quy tắc Sunze –Hacdi?
- Ngưỡng keo tụ là nồng độ chất điện ly nhỏ nhất có thể làm keo tụ với một tốc độ ổn
định.
- Quy tắc Sulze – Hacdi: tất cả các chất điện ly đều có khả năng keo tụ các hệ keo ở
những nồng độ xác định. Nồng độ tối thiểu của chất điện ly có khả năng gây nên sự keo
tụ sau một thời gian xác định gọi là ngưỡng keo tụ. Chỉ những ion tích điện ngược dấu
với hạt keo mới có khả năng keo tụ. Khả năng keo tụ của ion tích điện càng lớn nếu hoá
trị của chúng càng cao. Quy tắc này phù hợp với biểu thức:
= K/Z6
* Trong đó: + : ngưỡng keo tụ
+ Z : điện tích của ion keo tụ trong chất điện ly.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
+ K: hằng số
(2) Mô tả cấu tạo của keo Fe(OH)3?
- {nFe(OH)3.mFe3+.(m-x)Cl-}xCl-
(3) Nêu những tính chất đặc trưng của hệ keo và sự khác biệt của dung dịch keo so với
dung dịch thực?
- Bề mặt riêng tương đối lớn
- Tính chất quang học
- Tính chất động học
- Tính chất điện học
Dung dịch keo khác với dung dịch thực:
- Dung dịch keo có hiện tượng xuất hiện hình nón phát sáng khi chiếu chùm ánh
sáng đi qua.
- Có khả năng keo tụ
- Có hiện tượng xa lắng
- Đường kính hạt lớn hơn dung dịch thực
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 19 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Môn: TH Hóa Lý
SỐ: 11 - SỐ TIẾT: 5
Ngày thực hiện: 15/11/2011 Lớp: CDMT12QN
1 . Tên bài thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC CĂNG BỀ MẶT
1.1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng.
- Đo sức căng bề mặt của dung dịch bằng phương pháp đo lực căng tác dụng lên một
đơn vị chiều dài của chu vi bề mặt phân chia pha.
1.2. Đồ dùng, thiết bị và phương tiện dạy học:
- Giáo trình: Giáo trình thực hành hoá lý.
- Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình hoá lý.
+ Sổ tay pha chế.
+ Giáo trình kỹ thuật phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, bếp điện, nhiệt kế, erlen, pipette, burette, cân phân
tích, tủ hút...
2. Kế hoạch hướng dẫn :
STT Nội dung các bước hướng dẫn Phương pháp thực
hiện
2.1 Hướng dẫn mở đầu: ( 1 tiết)
- Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của đường
viền ranh giới phân chia và gây nên sự co giãn bề
mặt chất lỏng gọi là sức căng bề mặt. Sức căng bề
mặt ký hiệu , có thứ nguyên là dyn.cm-1.
- Phương pháp xác định sức căng bề mặt là đo năng
lượng cần thiết để tạo ra một đơn vị diện tích bề mặt.
r4
K
+ K: lực tác dụng tại điểm cân bằng (N).
+ σ : sức căng bề mặt (mN/m).
+ r: bán kính vòng platin (r=9,545 mm).
- Thuyết trình.
- GV đặt câu hỏi, yêu
cầu SV trả lời.
(1) Sức căng bề mặt
là gì? Thứ nguyên
của nó?
(2) Hãy cho biết mối
liên hệ giữa sức căng
bề mặt và đặc điểm
tương tác mối liên hệ
giữa các phân tử?
- GV Làm TN mẫu,
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
SV theo dõi và rút
kinh nghiệm.
2.2 Hướng dẫn thường xuyên: ( 3,5 tiết)
- Tuân thủ đầy đủ các bước xác định sức căng bề mặt
bằng máy.
- Phải làm sạch vòng kim loại platin trước khi đo.
- Phải hiệu chỉnh máy trước khi đo.
- Pha loãng dung dịch đo phải thật chính xác.
- Đặt vòng kim loại vào đúng tâm của cốc đựng dung
dịch.
- Khi đo phải vặn núm số 2 từ từ tránh hiện tượng tác
dụng lực quá mạnh gây nên sai số của phép đo.
- SV thực hiện các thí nghiệm.
- GV theo sát thao
tác của SV.
2.3 Hướng dẫn kết thúc: ( 0,5 tiết)
1. Tổng kết ca thực hành: Xác định sức căng bề mặt
của các dung dịch.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: sử dụng
thiết bị đo sức căng bề mặt
3. Chuẩn bị bài thực hành: Hấp phụ dung dịch trên
bề mặt chất hấp phụ rắn.
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi.
- GV nhận xét cuối
buổi.
3. Tổng kết – Đánh giá – Mở rộng nội dung :
* Trả lời câu hỏi
(1) Sức căng bề mặt là gì? Thứ nguyên của nó?
- Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của đường viền ranh giới phân chia và gây nên
sự co giãn bề mặt chất lỏng gọi l sức căng bề mặt. Sức căng bề mặt ký hiệu , có thứ
nguyên là dyn.cm-1.
(2) Hãy cho biết mối liên hệ giữa sức căng bề mặt và đặc điểm tương tác mối liên
hệ giữa các phân tử?
- Sức căng bề mặt có nguồn gốc từ lực hút liên phân tử giữa các phân tử trong chất
lỏng. Khi gia tăng bề mặt của của chất lỏng, năng lượng yêu cầu thắng lực hút của các
phân tử.
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
(3) Từ kết quả đo sức căng bề mặt, có thể kết luận gì về tính hoạt động bề mặt của
n-butanol?
- Sức căng bề mặt của n-butanol thấp hơn của nước nên có thể kết luận khả năng hoạt
động bề mặt của n-butanol cao hơn nước, n-butanol dễ bay hơi, và có khối lượng riêng
nhỏ hơn nước.
4. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 20 tháng 08 năm 2011
Tổ trưởng Bộ môn Giảng viên
VÕ ĐỨC ANH NGUYỄN THỊ TRÂM CHÂU
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
Giáo án 11
HẤP PHỤ TRONG DUNG DỊCH TRÊN BỀ MẶT CHẤT HẤP PHỤ RẮN
I. Mục đích yêu cầu
- Khảo sát sự hấp phụ acid CH3COOH trên than hoạt tính ở nhiệt độ phòng và
xây dựng đường hấp phụ đẳng nhiệt.
- Vẽ đồ thị theo phư ơ ng trình Langmuir và Freundlich từ đó xác đị nh các hằ ng số
n và Kfreundlich trong phư ơ ng trình.
II. Nội dung hướng dẫn
1. Hướng dẫn bài mới
- Phương trình Freundlich:
lga = 1/nlgC + lgK
- Phương trình Langmuir:
C/a = C/amax + 1/(Kamax)
- Tính độ hấp phụ acid (a) lên bề mặt than tương ứng các nồng độ acid khác
nhau từ 0,03M – 0,2M
- Vẽ đồ thị theo mối quan hệ (lga-lgC) của phương trình Freundlich bằng
phương pháp bình phương cực tiểu. Phương trình thu được có dạng như
sau:
lga = 1/nlgC + lgK
- Khi đó hệ số gốc của phương trình chính là 1/n và giá trị tung độ gốc là lgK.
- Tương tự, ta vẽ đồ thị theo mối quan hệ (C/a-C) theo phương trình Langmuir:
C/a = C/amax + 1/(Kamax)
logC
log
a
logK
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
- Khi đó hệ số gốc của phương trình là 1/amax và tung độ gốc là 1/(Kamax)
- Xây dựng phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir theo mối quan hệ C/a =
f(C).
2. Hướng dẫn thường xuyên
- Thể tích dung dịch hấp phụ và lượng than hoạt tính phải được lấy một cách
chính xác.
- Các lần chuẩn độ phải đồng nhất màu (hồng nhạt như nhau).
- Sau khi pha loãng dung dịch phải chuẩn độ xác định lại nồng độ các chất vừa
pha.
- Khi cho than vào bình hấp phụ tránh để than bám lên thành erlen.
- Lắc ở tốc độ vừa phải (130-150 v/p) tránh văng dung dịch ra ngoài.
3. Hướng dẫn kết thúc
1. Tổng kết ca thực hành: Xây dựng phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
và Freundlich.
2. Các kỹ năng có được sau bài thực hành: Sử dụng máy lắc, lọc, chuẩn độ acid-
bazơ.
3. Chuẩn bị bài thực hành: Đo độ nhớt dung dịch
4. Kiểm tra dụng cụ, vệ sinh, điểm danh cuối buổi
III. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
C
C/a
1/(Kamax
)
Khoa Công Nghệ Tổ Hóa
IV. Trả lời câu hỏi
1. Thế nào là sự hấp phụ? Phân biệt hấp phụ và hấp thu? Hấp phụ vật lý và hấp phụ
hóa học
- Sự hấp phụ là hiện tượng trong đó một chất có xu hướng tập trung chất chứa
trên bề mặt phân chia pha. Các cấu tử hấp phụ và cạnh tranh nhau các vị trí
trên lớp bề mặt phân chia pha
- Sự hấp thu là quá trình khuếch tán chất bị hấp thu qua bề mặt phân chia pha
và đi vào trong lòng chất hấp thu.
- Hấp phụ Vật lý là sự hấp phụ sinh ra do các lực vật lý như: Vander Waals…,
còn hấp phụ Hóa học là do các lực tương tác hóa học gây ra.
2. Định nghĩa độ hấp phụ? Đường đẳng nhiệt hấp phụ.
- Độ hấp phụ là lượng chất bị hấp phụ trên 1gam chất hấp phụ.
- Đường đẳng nhiệt hấp phụ là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ hấp phụ
và nồng độ cân bằng hấp phụ của dung dịch.