tình hình kinh tế vĩ mô của việt nam 27-2-2016 - nguyễn xuân thành
TRANSCRIPT
Tình hình kinh tế vĩ mô Việt Nam
Nguyễn Xuân Thành
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
27 tháng 2 năm 2016
Tăng trưởng toàn cầu – Dự báo của NHTG
Nguồn: NHTG (WB).
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17
20
18
Tăn
g tr
ưở
ng
GD
P (
%/n
ăm)
Đã số các tổ chức tài chính quốc tế (đa phương và tư nhân) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu vẫn phục hồi chậm chạp.
Ba chuyển đổi và rủi ro đi cùng
Chuyển đổi Rủi ro
Suy giảm tăng trưởng ở Trung Quốc và chuyển dịch mô hình tăng trưởng từ đầu tư và sản xuất cho xuất khẩu sang tiêu dùng và dịch vụ
Suy giảm mạnh hơn kỳ vọng sẽ tác động tiêu cực đến các đối tác thương mại và suy giảm niềm tin toàn cầu, từ đó đến thị trường tài chính
Giá năng lượng và hàng hóa khác thấp hơn
Giá giảm mạnh hơn không còn chỉ tác động xấu đến những nước xuất khẩu năng lượng và hàng hóa khác, mà còn làm giảm niềm tin
Thắt chặt tiền tệ từ từ ở Hoa Kỳ Sự lên giá tiếp tục của USD sẽ gây áp lực cho các DN ở các nền kinh tế mới nổi
Triển vọng kinh tế Việt Nam
• Triển vọng tăng trưởng: như năm 2015
– Thúc đẩy bởi tiêu dùng trong nước và đầu tư từ phía cầu
– Thúc đẩy bởi SX công nghiệp chế biến và xây dựng từ phía cung
– Tăng trưởng GDP ở mức 6,7-6,8% năm 2016
– Chưa có khả năng quay lại tốc độ 7,5% trong trung hạn
• Tín hiệu tốt từ các hiệp định tự do hóa thương mại (TPP,
EU-VN FTA, AEC) cho thấy dòng FDI sẽ gia tăng trong
năm 2016.
• Về ngắn hạn, rủi ro lớn nhất đối với ổn định kinh tế vĩ mô
là nợ xấu và NH yếu kém chưa được xử lý.
• Về trung hạn, rủi ro lớn nhất đối với ổn định kinh tế vĩ mô
là nợ công tăng lên mức không bền vững.
Tăng trưởng GDP 2015
Nguồn: Economist Intelligence Unit and Trade Economics.
2
3
4
5
6
7
GDP Q1.15
GDP Q2.15
GDP Q3.15
GDP Q4.15
Năm 2015 qua số liệu thống kê chính thức
• GDP: 6,68%
• Điện SX: 11,6%
• CN chế biến: 10,6%
• Tổng mức bán lẻ: 8,4%
• Xuất khẩu: 12,0% (không loại bỏ yếu tố giá: 8,1%)
• Nhập khẩu: 18,9%
(không loại bỏ yếu tố giá:
12,9%)
• Giá tiêu dùng (T11):
– Toàn bộ: 0,6%
– Cơ bản: 1,69% (không kể thực phẩm
và năng lượng)
0 5 10
2013
2014
2015
Tăng trưởng (% so cùng kỳ)
Bán lẻ
CN chế biến
GDP
Ghi chú: Đã loại bỏ yếu tố giá. Nguồn: Tổng cục Thống kê VN.
Chỉ số niềm tin người tiêu dùng
Nguồn: ANZ-Roy Morgan.
Niềm tin người tiêu dùng ở mức vững mạnh trong năm 2015, ủng hộ cho số liệu
tăng trưởng tốt về tổng mức bán hàng hóa và dịch vụ và gia tăng tín dụng tiêu
dùng cá nhân.
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
T01
/14
T02
/14
T03
/14
T04
/14
T05
/14
T06
/14
T07
/14
T08
/14
T09
/14
T10
/14
T11
/14
T12
/14
T01
/15
T02
/15
T03
/15
T04
/15
T05
/15
T06
/15
T07
/15
T08
/15
T09
/15
T10
/15
T11
/15
T12
/15
Indonesia
Trung Quốc
Việt Nam
Singapore
Ấn Độ
Thái Lan
Chỉ số PMI cho sản xuất công nghiệp chế biến
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Markit Economics.
Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng (PMI) cho thấy tăng trưởng SX CNCB của Việt
Nam vượt trội hơn các nước trong khu vực trong năm 2015 và cũng ủng hộ
cho số liệu tăng trưởng cao của SX công nghiệp chế biến. Nhưng PMI ở vùng
49-51 từ T9-T12 cho thấy tăng trưởng sẽ yếu đi.
42
44
46
48
50
52
54
Trung Quốc
Ấn Độ
Việt Nam
Indonesia
Tăng trưởng
Suy giảm
Tăng trưởng từ phía tổng cầu
Nguồn: Tổng cục Thống kê VN.
-1.64
-8.62
4.72
10.66 2.9
4.64
-10
-5
0
5
10
15
2014 2015
Đóng góp vào tăng trưởng
Tích lũy tài sản
Tiêu dùng cuối cùng
XK - NK
Tiêu dùng dân cư đang trở thành nguồn đóng góp quan trọng cho tăng trưởng.
Lạm phát, T12/2015 so cùng kỳ (%)
Nguồn: Economist Intelligence Unit.
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
Thái
Lan
Việ
t N
am
Ph
ilip
pin
es
Tru
ng
Qu
ốc
Mal
aysi
a
Ind
on
esia
Ấn
Độ
Chỉ số giá hàng hóa (thương phẩm) (đã loại bỏ lạm phát, 2014=100)
Nguồn: IMF.
40
60
80
100
120
140
160
180
Jan
-05
Oct
-05
Jul-
06
Ap
r-0
7
Jan
-08
Oct
-08
Jul-
09
Ap
r-1
0
Jan
-11
Oct
-11
Jul-
12
Ap
r-1
3
Jan
-14
Oct
-14
Jul-
15
Ap
r-1
6
Thực phẩm
Kim loại
Dầu (b/q)
• Không chỉ có giá dầu giảm, mà giá lương thực và giá kim loại cũng giảm mạnh.
• Bên cạnh tác động tạo lạm phát thấp, giá hàng hóa giảm còn giúp giảm chi phí
đầu vào cho doanh nghiệp. Đây là tác động lớn nhất giúp giải thích sự tăng
trưởng của DN sản xuất công nghiệp chế biến, chế tạo.
Tỷ giá
Nguồn: Tính toán từ cơ sở dữ liệu tài chính của CTCK TP.HCM (HSC).
21,200
21,400
21,600
21,800
22,000
22,200
22,400
22,600
22,800
23,000
12/1
4
01/1
5
02/1
5
03/1
5
04/1
5
05/1
5
06/1
5
07/1
5
08/1
5
09/1
5
10/1
5
11/1
5
12/1
5
01/1
6
Tỷ giá NHNN
Tỷ giá TT tự do
Tỷ giá chính thức
Tỷ giá chịu áp lực, sau khi Fed tăng lãi suất.
Cơ chế tỷ giá mới (từ đầu 2016): tỷ giá tham chiếu của NHNN được điều chỉnh hàng ngày).Mức điều chỉnh không đáng kể.
Áp lực tỷ giá đã giảm, nhưng tác động lâu dài của cơ chế tỷ giá mới là chưa rõ.
Tỷ lệ mất giá so với USD, 31/12/14-31/12/15 (%)
Ghi chú: Đồng Yên, mặc dù mất giá rất ít trong năm 2015, nhưng đã mất giá 13,8% trong năm 2014. Nguồn: NHNN VN cho Việt Nam và Economist Intelligence Unit cho các nước khác.
-25%
-20%
-15%
-10%
-5%
0%Yê
n (
Nh
ật)
Ru
pee
(Ấ
n Đ
ộ)
Pes
o (
Ph
il)
Đồ
ng
(VN
)
ND
T (T
Q)
Do
llar
(Sin
)
Bah
t (T
hái
)
Ru
pia
h (
Ind
o)
Euro
Rin
ggit
(M
alay
)
• Áp lực tỷ giá VND/USD vẫn hiện hữu.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
T1
2-1
0
T0
2-1
1
T0
4-1
1
T0
6-1
1
T0
8-1
1
T1
0-1
1
T1
2-1
1
T0
2-1
2
T0
4-1
2
T0
6-1
2
T0
8-1
2
T1
0-1
2
T1
2-1
2
T0
2-1
3
T0
4-1
3
T0
6-1
3
T08-1
3
T1
0-1
3
T1
2-1
3
T0
2-1
4
T0
4-1
4
T0
6-1
4
T0
8-1
4
T1
0-1
4
T1
2-1
4
T0
2-1
5
T0
4-1
5
T0
6-1
5
T0
8-1
5
Tỷ U
SD
Dự trữ ngoại tệ
Ghi chú: Kể cả vàng. Nguồn: IMF, Thống kê tài chính quốc tế (IFS).
Dữ trữ ngoại tệ đã giảm mạnh từ 38 tỷ USD giữa năm 2015 xuống 30 tỷ USD vào cuối năm.
Lạm phát và tín dụng
Nguồn: Số liệu CPI từ Tổng cục Thống kê VN và số liệu tín dụng từ Ngân hàng Nhà nước VN.
• Tín dụng (số liệu chính thức) đang tăng ở tốc độ 19,2% so với cùng kỳ
(tính đến T9 tăng 12,1% so với đầu năm), trong bối cảnh lạm phát 0%.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
12
/20
11
02
/20
12
04
/20
12
06
/20
12
08
/20
12
10
/20
12
12
/20
12
02/2
013
04
/20
13
06
/20
13
08
/20
13
10
/20
13
12
/20
13
02
/20
14
04
/20
14
06
/20
14
08
/20
14
10
/20
14
12
/20
14
02
/20
15
04
/20
15
06
/20
15
08
/20
15
Th
ay đ
ổi
so
vớ
i c
ùn
g k
ỳ (
%)
Tín dụng
CPI
Nhưng tín dụng đi đâu?
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
10
00
tỷ
VN
Đ
Khác (BĐS, CK, tiêudùng,...)
Vận tải và viễn thông
Thương mại
Xây dựng
Công nghiệp
Nông nghiệp 11.1%
5.3%
21.9%
11.3%
20.0%
36.5%
Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế (1000 tỷ VNĐ) Tăng trưởng
Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2015) tính toán từ số liệu do NHNN VN công bố chính thức trên website
www.sbv.gov.vn từ 2012 và số liệu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) từ 2000-2011.
T11/15 so cùng kỳ
Giá vàng
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38D
ec-
13
Jan
-14
Feb
-14
Mar
-14
Ap
r-1
4
May
-14
Jun
-14
Jul-
14
Au
g-1
4
Sep
-14
Oct
-14
No
v-1
4
De
c-1
4
Jan
-15
Feb
-15
Mar
-15
Ap
r-1
5
May
-15
Jun
-15
Jul-
15
Au
g-1
5
Sep
-15
Oct
-15
No
v-1
5
De
c-1
5
Jan
-16
Giá vàng VN, triệu VND/lượng (cột trái)
Giá vàng thế giới, USD/ounce (cột phải)
Giá vàng thế giới đã tăng 16,2% kể từ đầu năm 2016.
Tác động của kinh tế vĩ mô tới các kênh đầu tư
USD và vàng:
• USD sẽ lên giá nhẹ cho đến giữa năm nay. USD là kênh bảo toàn
giá trị với chính sách lãi suất 0%.
• Giá vàng thế giới sẽ chịu áp lực giảm giá nếu Fed tăng tiếp lãi suất.
Rủi ro mà khả năng có lợi là thấp.
• Tuy nhiên, nếu kinh tế Hoa Kỳ xấu đi buộc Fed nhưng lộ trình tăng
lãi suất thì vàng lại hấp dẫn.
Chứng khoán và BĐS:
• Ổn định vĩ mô tiếp tục là tín hiệu tích cực nhất cho TTCK. Nhưng thị
trường vẫn cần một tín hiệu nữa từ sự cải thiện tỷ suất lợi nhuận
của DN niêm yết. Rủi ro vẫn đáng kể.
• BĐS năm 2016 lại là kênh đầu tư an toàn hơn, mặc dù tiềm năng
tăng giá mạnh là khó. Yếu tố tác động tiêu cực nếu có sẽ là khả
năng siết chặt tín dụng BĐS của NHNN.