tổng quan về các thiết kế nghiên cứu định...
TRANSCRIPT
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC
Tổng quan về các thiết kế
nghiên cứu định lượng
Nguyễn Hồng Phương
Hoàng Văn Minh, Nguyễn Trương Nam
Copyright – Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần
hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn: tên tác giả và
thongke.info. Ví dụ: Nguyễn A – Thongke.info
Mục tiêu
Sau buổi học, học viên có khả năng:
Phân biệt được các dạng thiết kế nghiên cứu
định lượng cơ bản
Biết áp dụng để chọn các thiết kế nghiên
cứu trong các tình huống cụ thể
Phương pháp
Trình bày ngắn
Thảo luận
Các thành tố của thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu cần trả lời được các câu hỏi sau:
◦ Nghiên cứu về cái gì?
◦ Tại sao cần có nghiên cứu này?
◦ Nghiên cứu sẽ tiến hành ở đâu?
◦ Cần loại số liệu gì?
◦ Thu thập các số liệu đó thế nào?
◦ Nghiên cứu trong khoảng thời gian nào?
◦ Cỡ mẫu và cách tính mẫu?
◦ Số liệu sẽ được phân tích thế nào?
Các điểm cần chú ý trong thiết kế
nghiên cứu
Kinh phí và thời gian
Chuẩn bị trước kỹ càng
Chọn công cụ phù hợp
Loại trừ các yếu tố gây nhiễu và các sai sót
khác
Phân loại nghiên cứu
Theo b¶n
chÊt NC
Theo lo¹i
thiÕt kÕ NC
§Þnh
tÝnh §Þnh
lîng
Quan s¸t Can thiÖp
M«
t¶
Ph©n
tÝch
Kết hợp
Nghiên cứu định lượng và định tính
§Þnh
nghÜa §o lêng kÝch thíc, ®é
lín, ph©n bè, sù kÕt hîp
cña mét sè yÕu tè
Th¨m dß mét sè yÕu tè gióp ta
hiÓu s©u s¾c vÒ b¶n chÊt,
nguyªn nh©n cña vÊn ®Ò
NC §Þnh lîng NC §Þnh tÝnh
C©u hái Bao nhiªu? B»ng nµo?
• Tû lÖ suy dinh dìng cña
trÎ em < 5 tuæi
• Liªn quan gi÷a hót thuèc
l¸ vµ ung th phæi
C¸i g×? Nh thÕ nµo? T¹i sao?
• T¹i sao ngêi d©n Ýt ®Õn
kh¸m bÖnh t¹i tr¹m y tÕ x·?
• Lµm thÕ nµo ®Ó h¹n chÕ n¹o
ph¸ thai ë trÎ vÞ thµnh niªn?
Các loại nghiên cứu định lượng chính
l_____________l_____________l
l_____________l_____________l
Non-experimental
Nghiên cứu không
can thiệp
Quasi-experimental
Nghiên cứu bán can
thiệp
Experimental
Nghiên cứu
can thiệp
9
Strongest Weakest
Design Non Experimental Designs Design
_______________________________________
Các thiết kế nghiên cứu định lượng chính
Thiết kế nghiên cứu can thiệp
Cung cấp “tiêu chuẩn vàng” để xác định mối quan hệ nhân quả.
Gồm các loại sau:
• Thiết kế có nhóm chứng, đánh giá trước và sau can thiệp
• Thiết kế có nhóm chứng, chỉ đánh giá sau can thiệp
• Thiết kế không có nhóm chứng, đánh giá trước và sau can thiệp
( chỉ có một nhóm)
• Một nghiên cứu tình huống ngắn
THIẾT KẾ CÓ NHÓM CHỨNG, ĐÁNH GIÁ TRƯỚC VÀ
SAU KHI CAN THIỆP
Nhóm thử nghiệm
Điều trị thử nghiệm
Đánh giá trước can thiệp Đánh giá sau can thiệp
Nhóm chứng
Đánh giá trước can thiệp Đánh giá sau can thiệp
Đối tượng nhóm điều trị thử nghiệm và nhóm chứng được chọn ngẫu nhiên
Đánh giá các biến phụ thuộc trước và sau khi điều trị.
Đối tượng
nghiên cứu
Thử nghiệm lâm sàng
N
g
ẫ
u
n
h
i
ê
n
Control
Garlic Pill
CAD
No CAD
CAD
No CAD
Ngẫu nhiên
Mù đôi
Kiểm chứng có đối chứng
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
◦ Phương pháp tốt nhất để đánh giá nguyên nhân-
hậu quả
◦ Thiết kế tốt nhất, kiểm soát được các yếu tố nhiễu
◦ Có thể đo được nhiều chỉ số đầu ra
Nhược điểm:
◦ Chi phí cao
◦ Đạo đức trong nghiên cứu
◦ Không tuân thủ điều trị
THIẾT KẾ CÓ NHÓM CHỨNG, CHỈ ĐÁNH GIÁ
SAU CAN THIỆP
Nhóm can thiệp
Điều trị thử nghiệm
Đánh giá sau can thiệp
Nhóm kiểm chứng
Đánh giá sau can thiệp
Cả 2 nhóm được chọn ngẫu nhiên, nhưng không có nhóm nào được
kiểm tra trước thử nghiệm.
Dùng trong trường hợp không thể thực hiện kiểm tra đối tượng trước
điều trị
THIẾT KẾ KHÔNG CÓ NHÓM CHỨNG,
ĐÁNH GIÁ TRƯỚC VÀ SAU KHI CAN THIỆP
Điều trị thử nghiệm
Đánh giá trước can thiệp Đánh giá sau can thiệp
Trong trường hợp này chỉ có một nhóm được quan sát từ trước
và sau khi biến độc lập được giới thiệu
Không có nhóm chứng có thể làm giảm giá trị của nghiên cứu
nhưng vẫn cần dùng trong các trường hợp không thể có nhóm
chứng.
Quasi- experimental design
Có nhóm chứng nhưng không chia ngẫu nhiên.
Có 3 loại nhỏ bao gồm:
Thiết kế có nhóm chứng nhưng không tương ứng với nhóm can thiệp
Theo chuỗi thời gian
Thiết kế nghiên cứu theo chuỗi thời gian kép
Quasi-experimental design
Nhóm thử nghiệm( không lựa chọn ngẫu nhiên)
Điều trị thử nghiệm
Kiểm tra trước Kiểm tra sau
Nhóm kiểm soát ( không được lựa chọn ngẫu nhiên)
Kiểm tra trước Kiểm tra sau
Quasi-experimental design
Theo chuỗi thời gian
Điều trị thử nghiệm
KT trước 1 2 3 4 5 6 6 5 4 3 2
KT sau 1
Quasi-experimental design
theo chuỗi thời gian kép
Nhóm thử nghiệm
Can thiệp
KT trước 1 2 3 4 5 6 6 5 4 3 2
KT sau 1
Nhóm chứng
KT trước 1 2 3 4 5 6 6 5 4 3 2
KT sau 1
20
Strongest Weakest
Design Non Experimental Designs Design
_______________________________________
Thiết kế nghiên cứu không can thiệp
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu cắt ngang
Dữ liệu được thu thập về một vấn đề gì đó
cùng lúc
Mô tả mối liên quan
Tỷ lệ bệnh hiện mắc
A “Snapshot”
Ví dụ nghiên cứu cắt ngang Mối liên hệ giữa giả định về tỏi và CAD tại
phòng khám bác sỹ gia đình
Ăn tỏi
+ - B
ệ
n
h
ti
m
m
ạ
c
h
+
- 90
10 90
10
Nghiên cứu cắt ngang
Ưu điểm
◦ Nhanh chóng
◦ Chí phí thấp
Nhược điểm
◦ Không thể chỉ ra mối quan hệ nguyên
nhân-hậu quả
Nghiên cứu bệnh chứng
◦ Bắt đầu với người bị bệnh
◦ Chọn nhóm chứng tương ứng không bị bệnh
◦ Hỏi lại các yếu tố nguy cơ
Nghiên cứu kiểm soát tình huống
Nhóm bị bệnh
CAD
Không bị CAD
Hiện tại Quá
khứ
Chế độ ăn nhiều tỏi (a)
Chế độ ăn nhiều tỏi (c)
Chế độ ăn ít tỏi (b)
Chế độ ăn ít tỏi (d)
a/b
OR= ---------= ad/bc
c/d
Ví dụ về nghiên cứu bệnh chứng
Ở những người bị bệnh tim- có phải do họ ăn ít tỏi không
Ăn ít tỏi Ăn nhiều tỏi Tổng
Bệnh tim 693 307 1000
Không bệnh tim
320 680 1000
Tổng 1013 987 2000
693/320 OR = = 4,8
307/ 680
Nghiên cứu bệnh chứng Ưu điểm
Hữu ích với các trường hợp bệnh hiếm: ung thư
Có thể khám phá nhiều yếu tố phơi nhiễm
Nhanh, Rẻ
Cung cấp OR
Nhược điểm
Không thể đo được
Tỷ lệ mới mắc
Tỷ lệ hiện mắc
Nguy cơ tương đối Risk ratio
Chỉ có thể nghiên cứu được một bệnh
Có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nhiễu
Nghiên cứu thuần tập
Bắt đầu với bệnh nhân không bị bệnh
Chia bệnh nhân thành nhóm có phơi nhiễm và không
phơi nhiễm
Theo dõi mắc bệnh của 2 nhóm
So sánh kết quả sử dụng relative risk
Không ăn tỏi
Người ăn tỏi
No CAD (b)
CAD (a)
CAD (c)
No CAD (d)
Hiện tại Tương lai
Nghiên cứu thuần tập tương lai
a/(a+b)
RR= --------------
c/(c+d)
Nghiên cứu thuần tập: Ưu điểm
Cung cấp tỷ lệ bệnh mới mắc
Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh theo thời gian
Loại bỏ các sai lệch do phải nhớ lại
Cho phép đo lường chính xác các biến phơi nhiễm
Theo dõi được nhiều bệnh
Kiểm soát các yếu tố nhiễu
Nghiên cứu thuần tập: Nhược điểm
Chi phí cao
Tốn nhiều thời gian
Không thể nghiên cứu các bệnh hiếm
Phơi nhiễm có thể thay đổi theo thời gian
Khó với các bệnh có thời gian ủ bệnh lâu
Đối tượng nghiên cứu bỏ không theo nghiên cứu
Nghiên cứu viên đã can thiệp?
Thảo luận nhóm nhỏ
Lựa chọn nhóm trưởng và người trình bày
Đọc tình huống
Thiết kế một nghiên cứu để trả lời câu hỏi nghiên cứu
◦ Giả sử không lo lắng về tiền!
Trình bày ngắn gọn nghiên cứu của nhóm
Thời gian:
◦ 10 phút cho thiết kế nghiên cứu
◦ 10 phút cho trình bày kết quả thảo luận
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC
Tình huống 1
Những yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư
phổi là gì?
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC
Tình huống 2
Hiệu quả lâu dài của việc sử dụng
multivitamin đối với phụ nữ có thai là gì?
Tình huống 3
Có sự khác nhau giữa bác sỹ nhi khoa bệnh
viện và bác sỹ gia đình khi điều trị bệnh
viêm phổi sơ sinh hay không?
Tình huống 4
Hút thuốc lá có gây ung thư phổi hay
không?