ttdn theo dienap

13
TÍNH TOÁN TỔN THẤT KỸ THUẬT TRÊN LƯỚI ĐIỆN TRUNG, HẠ THẾ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PSS/ADEPT Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất

Upload: tunglee091

Post on 23-Dec-2015

219 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

TTDN Theo DienAp

TRANSCRIPT

Page 1: TTDN Theo DienAp

TÍNH TOÁN TỔN THẤT KỸ THUẬT TRÊN LƯỚI ĐIỆN

TRUNG, HẠ THẾ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PSS/ADEPT

Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất

Page 2: TTDN Theo DienAp

LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ - CÔNG TY ĐIỆN LỰC 2

Theo số liệu QLKT Quí 1/2009 khối lượng lưới điện trung thế và trạm biến áp phân phối trong toàn Công ty Điện lực 2 như sau:

Đường dây trung thế : 42.482 kmTrạm biến áp phân phối: 84.263 trạm.(kể cả TBA thuộc tài sản khách hàng)

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 2

LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ & TBA

Page 3: TTDN Theo DienAp

MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN TRÊN PSS/ADEPT

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 3

2. ĐƯỜNG DÂY

•Chiều cao cột, bố trí pha trên cột.

•Chiều dài, thông số đơn vị của dây dẫn (ro, xo).

3. MÁY BIẾN ÁP

•Dung lượng MBA, số pha.

•Po, Pk, Un%, Io%.

•Đối với TBA khách hàng (mua điện TT) không mô hình MBA vào sơ đồ.

4. PHỤ TẢI

•Biểu đồ phụ tải của các nhóm phụ tải điển hình.

•Smax của TBA từ kết quả đo tải định kỳ hàng tháng.

•Sản lượng tiêu thụ hàng tháng (đối với TBA khách hàng).1. PHÁT

TUYẾN

•Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của phát tuyến.

Page 4: TTDN Theo DienAp

MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN TRÊN PSS/ADEPT

CÁC BUỚC TIẾN HÀNH:

1. Vẽ sơ đồ lưới điện trung thế và TBA trên PSS/ADEPT và nhập các dữ liệu về đường dây, MBA, phụ tải (mục 2,3,4).

2. Phân tích bài toán phân bố công suất và so sánh kết quả với kết quả vận hành thực thế của ngày chọn điển hình (mục 1).

3. Hiệu chỉnh các dữ liệu phụ tải (Smax, biểu đồ phụ tải của các TBA) để có được sơ đồ lưới điện tương đối gần đúng với biểu đồ phụ tải của ngày điển hình của phát tuyến.

4. Phân tích lại bài toán phân bố công suất và đánh giá tổn thất của đường dây trung thế và TBA.

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 4

Page 5: TTDN Theo DienAp

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SAI SỐ

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 5

•Sai số do không thể đánh giá hoàn toàn chính xác biểu đồ phụ tải của tất cả các phụ tải.

•Sai số do chất lượng MBA không đồng đều.

•Sai số do chất lượng dây dẫn không đồng đều.

85% -

90%

•Sai số khi chọn biểu đồ phụ tải ngày điển hình của phát tuyến.

Page 6: TTDN Theo DienAp

NHẬN XÉT

PSS/ADEPT là một chương trình hiệu quả để tính toán các bài toán trên lưới điện tuy nhiên độ chính xác của phép tính phụ thuộc rất nhiều vào dữ liệu đầu vào (mục 1,2,3,4 đã nêu ở trên) đặc biệt là dữ liệu phụ tải (1,4).

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 6

Page 7: TTDN Theo DienAp

LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ - CÔNG TY ĐIỆN LỰC 2

Theo số liệu QLKT Quí 1/2009 khối lượng lưới điện hạ thế (tài sản Điện lực) trong toàn Công ty Điện lực 2 như sau:

Trạm biến áp phân phối: 52.941 trạm.Đường dây hạ thế 1 pha : 43.686 km.Đường dây hạ thế 3 pha : 7.240 km.

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 7

LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ

Page 8: TTDN Theo DienAp

MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ TRÊN PSS/ADEPT

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 8

2. ĐƯỜNG DÂY

•Chiều cao cột, bố trí pha trên cột.

•Chiều dài, thông số đơn vị của dây dẫn (ro, xo).

3. PHỤ TẢI

•Sản lượng tháng của từng khách hàng thuộc trạm.

1. TRẠM BIẾN ÁP

•Biểu đồ phụ tải điển hình của TBA.

Page 9: TTDN Theo DienAp

MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN TRÊN PSS/ADEPT

CÁC BUỚC TIẾN HÀNH:

1. Vẽ sơ đồ lưới điện hạ thế trên PSS/ADEPT và nhập các dữ liệu về đường dây, phụ tải (mục 2,3).

2. Phân tích bài toán phân bố công suất và so sánh kết quả với biểu đồ phụ tải điển hình của TBA (mục 1).

3. Hiệu chỉnh các dữ liệu phụ tải (Smax, biểu đồ phụ tải của các phụ tải) để có được sơ đồ lưới điện tương đối gần đúng với biểu đồ phụ tải điển hình TBA.

4. Phân tích lại bài toán phân bố công suất và đánh giá tổn thất của đường dây hạ thế.

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 9

Page 10: TTDN Theo DienAp

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SAI SỐ

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 10

•Sai số do chất lượng dây dẫn không đồng đều.

•Sai số do cách chọn biểu đồ phụ tải chung cho tất cả các phụ tải thuộc trạm.

80% -

85%

Page 11: TTDN Theo DienAp

PHƯƠNG ÁN 1: TÍNH CHO TẤT CẢ CÁC TBA

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 11

DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN:

Với 52.941 TBA và 43.686 (km) đường dây thì việc tính toán tất tổn thất điện năng cho tất cả các trạm hạ thế sẽ mất rất nhiều thời gian (có thể phải thực hiện trong nhiều năm)

Nội DungSố

Lượng (Trạm)

Công Thực hiện (Ngày

Công)

Tổng Cộng (Ngày Công)

Thu thập dữ liệu lưới điện hạ thế (chiều dài đường dây, vị trí và số lượng KH)

52.941 2 105.882

Mô hình lưới điện lên PSS/ADEPT (Vẽ lưới điện bằng PSS/ADEPT, kiểm tra dữ liệu, phân tích tổn thất)

52.941 2 105.882

TỔNG CỘNG 211.764

Page 12: TTDN Theo DienAp

PHƯƠNG ÁN 1 (tt)

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 12

THỜI GIAN CẬP NHẬT CSDL HÀNG QUÝ:

Công ty Điện lực 2 có 163 chi nhánh nếu mỗi chi nhánh cử 2 CBKT chuyên trách thực hiện công tác này sẽ mất ~ 650 ngày (211.764/163/2).

Nội DungSố

Lượng (Trạm)

Công Thực hiện (Ngày

Công)

Tổng Cộng (Ngày Công)

Cập nhật lại các biến động trên lưới hạ thế nếu có.

52.941 0.5 26.470

Cập nhật lại biến động lưới, dữ liệu phụ tải và phân tích tổn thất

52.941 1 52.941

TỔNG CỘNG 26.523Như vậy sau khi hoàn tất việc thu thập dữ liệu, mỗi chi nhánh điện cần có 2 CBKT (26.523*4/163) chuyên trách thực hiện cập nhật dữ liệu và các biến động trên lưới điện (nếu có).

Page 13: TTDN Theo DienAp

PHƯƠNG ÁN 2: CHỈ TÍNH CÁC TBA ĐIỂN HÌNH

04/19/23 Phòng Kỹ Thuật Sản Xuất 13

Tại mỗi Điện lực sẽ chọn một số trạm tiêu biểu (theo công suất, sản lượng trạm, chiều dài đường dây hạ thế) để tính toán và từ đó làm cơ sở để so sánh, đánh giá và ước lượng tổn thất cho các TBA khác. Tuy nhiên, phương pháp này sẽ gây ra sai số rất lớn.Ví dụ: Chi nhánh điện A có 300 TBA chia làm 10 nhóm tiêu biểu Nhóm TBA Số

MBATổn thất trạm tiêu

biểu (kW)Tổn thất TBA / tháng

(1) (2) (3) (4)=(2)*(3)*24* số ngày trong tháng

Nhóm 1 80 12kW

Nhóm 2 30 15kW

Nhóm 10 100 22kW

TỔNG CỘNG 300