luẬt sỞ hỮu trÍ tuỆ - eldata10.topica.edu.vn
Post on 26-Oct-2021
10 Views
Preview:
TRANSCRIPT
v1.0015104226
1
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Giảng viên: ThS. Đặng Thị Vân Anh
1
v1.0015104226
BÀI 2
QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN
Giảng viên: ThS. Đặng Thị Vân Anh
2
v1.0015104226
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Xác định được các khái niệm thuộc quyền tác giả: tác
phẩm, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
• Chỉ rõ nội dung quyền tác giả, thời hạn bảo hộ quyền
tác giả.
• Xác định được các giới hạn quyền tác giả.
• Chỉ rõ được khái niệm thuộc quyền liên quan: cuộc biểu
diễn; bản ghi âm, ghi hình; chương trình phát sóng;
người biểu diễn; nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình; tổ
chức phát sóng.
• Trình bày được nội dung của quyền liên quan.
• Xác định được thời hạn bảo hộ của các đối tượng
quyền liên quan.
• Chỉ rõ được các giới hạn của quyền liên quan.
3
v1.0015104226
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học tốt môn học, sinh viên cần có những kiến thức
cơ bản về môn học Luật Dân sự.
4
v1.0015104226
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Đọc Luật, Nghị định có liên quan:
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ 2009.
Nghị định 100/2006/NĐ–CP ngày 21/06/2006 Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả
và quyền liên quan.
Nghị định 85/2011/NĐ–CP ngày 20/09/2011 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 100/2006/NĐ–CP ngày 21/06/2006 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác
giả và quyền liên quan;
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ.
5
v1.0015104226
CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1 Quyền tác giả
2.3Xác lập quyền tác giả, quyền liên quan và hợp đồng
chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan
2.2 Quyền liên quan
6
v1.0015104226
2.1. QUYỀN TÁC GIẢ
2.1.1. Tác phẩm
2.1.3. Nội dung
quyền tác giả
2.1.5. Giới hạn
quyền tác giả
2.1.4. Thời hạn
bảo hộ quyền tác giả
2.1.2. Chủ thể
quyền tác giả
7
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM
• Khái niệm: Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và
khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào” (Khoản 7 Điều 4 Luật
Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009).
• Đặc điểm:
Là sản phẩm sáng tạo.
Được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
• Hình thức thể hiện: hình ảnh, ký tự; màu sắc, hình khối, đường nét…
• Chất liệu vật chất chứa đựng: giấy, gỗ, đá, thạch cao…
Tác phẩm được bảo hộ không phụ thuộc vào nội dung, giá trị nghệ thuật của
tác phẩm.
Không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký bảo hộ (Khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí
tuệ 2005).
8
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
• Phân loại các loại hình tác phẩm (Khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửađổi, bổ sung 2009):
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác đượcthể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (chữ nổi, ký hiệu tốc ký…): truyệnngắn, tiểu thuyết, bút ký, tự sự, thơ…
Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác:
Thể hiện bằng ngôn ngữ nói và được định hình dưới một hình thức vật chấtnhất định (quay phim, ghi âm…).
Tác phẩm khác như tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
Tác phẩm báo chí: phóng sự, ghi nhanh, điều tra, xã luận, chuyên luận… đượctruyền qua sóng điện từ hoặc trang báo gồm báo hình, báo in, báo điện tử…
Tác phẩm âm nhạc: Được thể hiện dưới dạng nốt nhạc trong bản nhạc hoặc cácký tự âm nhạc khác, có thể có lời hoặc không có lời.
9
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
Tác phẩm sân khấu: Xiếc, múa, múa rối, kịch (kịch câm, kịch nói, ca kịch…).
Tác phẩm tạo hình: Hội họa, đồ họa, điêu khắc…
Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng: biểu trưng, hàng thủ công mỹ nghệ, hình thức thể
hiện trên sản phẩm, bao bì sản phẩm.
10
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây
gọi chung là tác phẩm điện ảnh): phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim
hoạt hình…
Tác phẩm nhiếp ảnh: tác phẩm thể hiện hình ảnh của thế giới khách quan trên vật
liệu bắt sáng hoặc phương tiện khác mà hình ảnh được tạo ra (bằng phương pháp
hóa học, kỹ thuật số…)
Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình
khoa học.
11
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
Tác phẩm kiến trúc: Bản vẽ thiết kế, phối cảnh…
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian: truyện, thơ, câu đố; điệu hát, làn điệu âm
nhạc, nghi lễ, trò chơi…; sản phẩm nghệ thuật đồ họa, hội họa, điêu khắc,
nhạc cụ…
Chương trình máy tính; sưu tập dữ liệu: một hoặc một nhóm chương trình được
biểu hiện dưới dạng chuỗi lệnh được viết theo một ngôn ngữ lập trình nhất định.
12
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
• Đối tượng không được bảo hộ là tác phẩm: (Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)
Tin tức thời sự thuần túy đưa tin.
Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản thuộc lĩnh vực tư
pháp và bản dịch chính thức của những văn bản này.
Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
13
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
Phân loại tác phẩm:
• Dựa vào lĩnh vực sáng tạo:
Tác phẩm văn học: truyện, thơ, bút ký…
Tác phẩm nghệ thuật: bộ phim, bức tranh, bức tượng…
Tác phẩm khoa học: công trình nghiên cứu, bài viết.
• Dựa vào nguồn gốc hình thành tác phẩm:
Tác phẩm gốc: Tác phẩm được tạo ra lần đầu tiên với nội dung và hình thức
không trùng lặp với tác phẩm khác.
Tác phẩm phái sinh: Là tác phẩm được tạo ra trên cơ sở một hoặc nhiều tác
phẩm khác nhưng với cách thể hiện, trình bày mới. Bao gồm:
Tác phẩm dịch: là tác phẩm dùng ngôn ngữ khác để thể hiện nội dung của tác
phẩm. Ví dụ: Tác phẩm Gone with the wind của Magaret Mittchel bằng tiếng
Anh là tác phẩm gốc.
Tác phẩm cuốn theo chiều gió của Dương Tường bằng tiếng Việt là tác
phẩm dịch.
Tác phẩm cải biên: tác phẩm thay đổi hình thức diễn đạt của tác phẩm gốc.
Ví dụ: Tác phẩm “Trồng cây lại nhớ đến Người” của nhạc sỹ Đỗ Nhuận được
cải biên từ làn điệu dân ca Nghệ Tĩnh.
14
v1.0015104226
2.1.1. TÁC PHẨM (tiếp theo)
Tác phẩm phái sinh: (tiếp theo)
Tác phẩm phóng tác: tác phẩm được tạo ra theo nội dung, tư tưởng của tác
phẩm đã có.
Tác phẩm chuyển thể: Tác phẩm thay đổi loại hình của tác phẩm gốc. Ví dụ:
Chuyển thể từ truyện sang phim, truyện Tây Du Ký của Ngô Thừa Ân và phim
Tây Du Ký của đài Truyền hình Hồ Nam – Trung Quốc.
Tác phẩm biên soạn: Tác phẩm thu thập, chọn lọc nhiều tài liệu sau đó biên
tập, viết lại theo một tiêu chí nhất định. Ví dụ: Tác phẩm “Biên niên hoạt động
văn học hội nhà văn Việt Nam” của Lại Nguyên Ân, Trần Thiện Khanh và Đoàn
Ánh Dương.
Tác phẩm tuyển chọn: Tác phẩm chọn lọc một số tác phẩm trong nhiều tác
phẩm cùng loại theo một tiêu chí nhất định. Ví dụ: Tuyển tập truyện ngắn hay
Việt Nam dành cho thiếu nhi – Nhà xuất bản trẻ.
Tác phẩm chú giải: Tác phẩm giải thích, làm rõ nghĩa một số nội dung trong tác
phẩm khác.
15
v1.0015104226
2.1.2. CHỦ THỂ QUYỀN TÁC GIẢ
a. Tác giả
• Khái niệm: Tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm.
Chú ý: Người làm công việc đề xuất, hỗ trợ, đóng góp ý kiến hoặc cung cấp tài liệu
cho người khác sáng tạo ra tác phẩm không được công nhận là tác giả.
• Cá nhân được bảo hộ quyền tác giả theo quy định pháp luật Việt Nam:
Cá nhân Việt Nam có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả.
Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức nhất
định tại Việt Nam.
Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam.
Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo Điều ước quốc
tế về quyền tác giả mà Việt Nam là thành viên.
16
v1.0015104226
2.1.2. CHỦ THỂ QUYỀN TÁC GIẢ
17
• Phân loại tác giả:
Dựa vào số lượng người tạo ra tác phẩm:
Tác giả đơn nhất: một người sáng tạo ra toàn bộ tác phẩm. Tác giả đơn nhất
sẽ có toàn bộ các quyền tác giả đối với tác phẩm do mình tạo ra.
Đồng tác giả: từ 2 người trở lên cùng tạo ra tác phẩm với sự thống nhất ý chí
(có sự thống nhất, thỏa thuận, bàn bạc về nội dung, kết cấu, hình thức, cách
trình bày tác phẩm…).
Tập thể tác giả: từ 2 người trở lên cùng tạo ra tác phẩm nhưng không có sự
thống nhất ý chí trước và trong quá trình tạo ra tác phẩm.
Dựa vào nguồn gốc tạo ra tác phẩm:
Tác giả của tác phẩm gốc: người đầu tiên tạo ra tác phẩm và hoàn toàn độc
lập khi tạo ra tác phẩm.
Tác giả của tác phẩm phái sinh: tác giả của tác phẩm dịch, cải biên, chuyển
thể, phóng tác, biên soạn, tuyển chọn, chú giải.
v1.0015104226
2.1.2. CHỦ THỂ QUYỀN TÁC GIẢ (tiếp theo)
b. Chủ sở hữu quyền tác giả
• Khái niệm: Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc
toàn bộ các quyền tài sản thuộc quyền tác giả.
• Chủ sở hữu quyền đồng thời là tác giả: Khi họ sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật
chất – kỹ thuật của mình để tạo ra tác phẩm. Họ được hưởng toàn bộ các quyền
nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm do mình tạo ra.
• Chủ sở hữu không đồng thời là tác giả:
Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ sáng tạo cho tác giả.
Ví dụ: Tòa soạn báo giao nhiệm vụ viết bài cho phóng viên của Tòa soạn.
Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với tác giả.
Ca sĩ thuê nhạc sĩ sáng tác một bài hát độc quyền cho mình. Lúc này nhạc sĩ là
tác giả bài hát còn ca sĩ là chủ sở hữu của bài hát đó.
Tổ chức, cá nhân là người thừa kế quyền tác giả.
Tổ chức, cá nhân là người được chuyển giao quyền.
Nhà nước.
18
v1.0015104226
2.1.3. NỘI DUNG QUYỀN TÁC GIẢ
a. Quyền nhân thân thuộc quyền tác giả (Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)
• Quyền đặt tên cho tác phẩm.
Ví dụ: Tên tác phẩm “Cái lò gạch cũ bỏ hoang” được đổi thành “Đôi lứa xứng đôi” và
cuối cùng được Nam Cao đổi thành “Chí Phèo”.
• Quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm.
Ví dụ: Bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh là sử dụng tên thật.
Bài thơ “Hai sắc hoa ti gôn” của nhà thơ T.T.Kh thì T.T.Kh là bút danh.
• Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
Ví dụ: Tác giả của tác phẩm “Oxford thương yêu” của nhà văn Dương Thụy được
Nhà xuất bản trẻ công bố và phát hành.
• Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén
tác phẩm hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kì hình thức nào gây phương hại đến
danh dự và uy tín của tác giả.
19
v1.0015104226
2.1.3. NỘI DUNG QUYỀN TÁC GIẢ (tiếp theo)
b. Quyền tài sản thuộc quyền tác giả (Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)
• Làm tác phẩm phái sinh: Tạo ra hoặc cho phép người khác tạo ra các tác phẩm phái
sinh như: tác phẩm dịch, tác phẩm cải biên, tác phẩm phóng tác…
• Biểu diễn tác phẩm trước công chúng tự mình biểu diễn tác phẩm hoặc cho phép
người khác biểu diễn tác phẩm. Biểu diễn: Việc trình bày tác phẩm theo một hình
thức, phương tiện nhất định để truyền tải tác phẩm đến với công chúng.
• Sao chép tác phẩm: Là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm bằng nhiều
phương tiện, hình thức khác nhau.
• Phân phối tác phẩm: Là việc bán, cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng bản gốc
hoặc bản sao tác phẩm bằng nhiều hình thức, phương tiện kỹ thuật khác nhau.
• Nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
• Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến,
mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
• Quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
20
v1.0015104226
2.1.4. THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
• Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009.
• Quyền tác giả được bảo hộ vô thời hạn và không thể chuyển giao cho chủ thể khác:
Khoản 1 Điều 19: Quyền đặt tên cho tác phẩm.
Khoản 2 Điều 19: Quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm.
Khoản 4 Điều 19: Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm.
• Quyền tác giả được bảo hộ có thời hạn và có thể chuyển giao cho chủ thể khác:
(Khoản 3 Điều19 và Điều 20)
Đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh:
Thời hạn bảo hộ là 75 năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
Đối với tác phẩm khác: Suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo khi tác giả chết.
Tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 khi đồng
tác giả cuối cùng chết.
Thời hạn bảo hộ chấm dứt vào 24 giờ ngày 31/12 năm chấm dứt thời hạn
bảo hộ.
21
v1.0015104226
2.1.5. GIỚI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ
• Lý do ra đời giới hạn quyền tác giả
• Trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền
nhuận bút, thù lao (Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009):
Tự sao chép 1 bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.
Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh
họa trong tác phẩm của mình.
Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm
định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.
Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả,
không nhằm mục đích thương mại.
Sao chép một bản tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu.
Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi
sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kì hình thức nào.
22
v1.0015104226
2.1.5. GIỚI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ (tiếp theo)
• Trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền
nhuận bút, thù lao (Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009):
Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy.
Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng
được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó.
Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.
Nhập khẩu một bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
• Lưu ý:
Khi thực hiện các hành vi trên, không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác
bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả.
Phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.
Các hành vi nêu trên không áp dụng đối với tác phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo
hình, chương trình máy tính.
23
v1.0015104226
2.1.5. GIỚI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ (tiếp theo)
24
• Trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền
nhuận bút, thù lao (Điều 26 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009):
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng có tài trợ, quảng
cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả
tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng.
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng không có tài trợ,
quảng cáo hoặc không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép,
nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử
dụng theo quy định của Chính phủ.
• Lưu ý:
Mức nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác và phương thức thanh toán do
các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì thực hiện theo quy
định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Khi thực hiện các hành vi trên, không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác
bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả.
Phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.
Các hành vi nêu trên không áp dụng đối với tác phẩm điện ảnh.
v1.0015104226
2.2. QUYỀN LIÊN QUAN
2.2.1. Đối tượng
quyền liên quan
2.2.3. Nội dung
quyền liên quan
2.2.5. Giới hạn
quyền liên quan
2.2.4. Thời hạn bảo hộ
quyền liên quan
2.2.2. Chủ thể
quyền liên quan
25
v1.0015104226
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN
26
a. Cuộc biểu diễn
• Khái niệm: Cuộc biểu diễn là sự trình diễn tác phẩm mang tính sáng tạo của một
hoặc nhiều người nhằm truyền đạt tác phẩm đến với công chúng.
v1.0015104226
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN
27
• Đặc điểm:
Sự trình diễn tác phẩm không có sự hiện diện của người biểu diễn không được
coi là cuộc biểu diễn.
Cuộc biểu diễn có thể dựa trên tác phẩm đã có sẵn hoặc là sự sáng tạo mang
tính chất ngẫu hứng của người biểu diễn. Ví dụ: màn trình diễn của DJ.
Cuộc biểu diễn sẽ được bảo hộ nếu: “được thực hiện” – được trình diễn bởi người
biểu diễn – “được định hình” trên bản ghi âm, ghi hình – hoặc “được phát sóng”.
• Phạm vi cuộc biểu diễn được bảo hộ:
Cuộc biểu diễn được diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện.
Cuộc biểu diễn theo tiêu chí Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định.
v1.0015104226
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
28
b. Bản ghi âm, ghi hình
• Khái niệm: Bản ghi âm, ghi hình là bản định hình các âm thanh, hình ảnh của cuộc
biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác hoặc việc định hình sự tái hiện lại các
âm thanh, hình ảnh không phải dưới hình thức định hình gắn với tác phẩm điện ảnh
hoặc tác phẩm nghe nhìn khác (Khoản 6 Điều 4 Nghị định 100/2006/NĐ–CP).
• Đặc điểm:
Được bảo hộ khi được định hình trên một chất liệu vật chất như: băng, đĩa…
Có tính nguyên gốc.
• Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam:
Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam.
Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
v1.0015104226
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
29
c. Chương trình phát sóng
• Khái niệm: Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã
hóa là chương trình được truyền qua các phương tiện hữu tuyến hoặc vô tuyến để
công chúng có thể thu nhận được âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn, các sự
kiện, thông tin.
• Đặc điểm: Chương trình phát sóng được bảo hộ khi có tính nguyên gốc.
• Chương trình phát sóng được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam:
Chương trình phát sóng của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam.
Chương trình phát sóng được bảo hộ theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
v1.0015104226
2.2.2. CHỦ THỂ QUYỀN LIÊN QUAN
a. Người biểu diễn
• Khái niệm: Người biểu diễn là diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người
khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật (Khoản 1 Điều 16 Luật Sở hữu trí tuệ
2005 sửa đổi, bổ sung 2009).
• Địa vị pháp lý:
Với phần biểu diễn độc lập: Mỗi người biểu diễn sẽ sở hữu quyền với phần biểu
diễn của họ.
Với phần biểu diễn có nhiều người biểu diễn cùng thực hiện tạo ra một màn trình
diễn thì những người biểu diễn sẽ cùng đồng sở hữu quyền liên quan.
• Tư cách chủ thể:
Người biểu diễn tự đầu tư tài chính cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện cuộc biểu
diễn: vừa là người biểu diễn vừa là chủ sở hữu quyền đối với cuộc biểu diễn.
Người biểu diễn không đầu tư tài chính cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện cuộc
biểu diễn: tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất
– kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu
diễn đó. 30
v1.0015104226
2.2.2. CHỦ THỂ QUYỀN LIÊN QUAN
31
b. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình
• Khái niệm: Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình là tổ chức, cá nhân định hình lần đầu
âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác. (Khoản 2
Điều 16 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009).
• Tư cách chủ thể:
Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình tự đầu tư tài chính cơ sở vật chất kỹ thuật để
sản xuất bản ghi âm, ghi hình: là chủ sở hữu quyền đối với bản ghi đó.
Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình không đầu tư tài chính cơ sở vật chất kỹ thuật
để sản xuất bản ghi âm, ghi hình: tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài
chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi âm, ghi hình: là
chủ sở hữu quyền đối với bản ghi đó.
c. Tổ chức phát sóng
• Khái niệm: Tổ chức phát sóng là tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng.
(Khoản 3 Điều 16 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009)
• Hiểu theo nghĩa rộng, tổ chức phát sóng bao gồm:
Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng.
Tổ chức tái phát sóng.
Tổ chức tiếp sóng.
v1.0015104226
2.2.3. NỘI DUNG QUYỀN LIÊN QUAN
a. Quyền và nghĩa vụ của người biểu diễn
• Quyền của người biểu diễn
Quyền nhân thân
Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát
sóng cuộc biểu diễn.
Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn.
Quyền tài sản: người biểu diễn có độc quyền thực hiện hoặc cho phép người
khác thực hiện các quyền sau
Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm, ghi hình: Quyền
được ghi âm, ghi hình trực tiếp đối với buổi biểu diễn của mình.
Ghi chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của mình đã được định hình
trên bản ghi âm, ghi hình: Việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao ghi âm, ghi hình
của cuộc biểu diễn.
Sao chép trực tiếp: bản sao được tạo ra từ bản định hình lần đầu tiên âm thanh,
hình ảnh của cuộc biểu diễn (băng gốc, đĩa gốc, bản gốc).
Sao chép gián tiếp: bản sao không được tạo ra từ bản ghi âm, ghi hình gốc.
32
v1.0015104226
2.2.3. NỘI DUNG QUYỀN LIÊN QUAN
33
Phát sóng hoặc truyền theo các cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn của
mình chưa được định hình mà công chúng có thể tiếp cận được, trừ trường hợp
cuộc biểu diễn đó nhằm mục đích phát sóng.
Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông
qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật
nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
Khoản 1, Điều 29 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định: những quyền tài sản trên
thuộc về chủ sở hữu cuộc biểu diễn – là người đầu tư tài chính, phương tiện kỹ
thuật để thực hiện cuộc biểu diễn. Trường hợp người biểu diễn không phải là
chủ đầu tư, họ sẽ không được hưởng những quyền tài sản này mà chỉ được
hưởng thù lao theo thỏa thuận với chủ đầu tư.
• Nghĩa vụ của người biểu diễn
Xin phép tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả trước khi sử dụng tác phẩm để trình
diễn nếu tác phẩm chưa được công bố;
Trả thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả (trừ trường hợp quy định tại
Điểm c Khoản 1 Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009).
v1.0015104226
2.2.3. NỘI DUNG QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
b. Quyền và nghĩa vụ của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình
• Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình: Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có
độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình của mình;
Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao bản ghi âm, ghi hình của mình
thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ
thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi
âm, ghi hình của mình được phân phối đến công chúng.
• Nghĩa vụ của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình:
Đối với việc sử dụng tác phẩm đang trong thời hạn bảo hộ:
Tác phẩm chưa công bố: phải xin phép và giao kết hợp đồng sử dụng tác
phẩm với chủ sở hữu quyền tác giả; thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng
(trả nhuận bút, thù lao….).
Thực hiện các nghĩa vụ nhằm tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả như
giới thiệu tên thật hoặc bút danh của tác giả trên các tác phẩm được sản xuất,
giới thiệu tên tác phẩm, nghĩa vụ đảm bảo sự toàn vẹn của tác phẩm…
Nếu tác phẩm đã được công bố: có tất cả các nghĩa vụ trên, ngoại trừ nghĩa
vụ xin phép.
34
v1.0015104226
2.2.3. NỘI DUNG QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
35
Đối với tác phẩm đã hết thời hạn bảo hộ: Không phải thực hiện các nghĩa vụ tài
sản mà chỉ phải thực hiện các nghĩa vụ nhằm đảm bảo các quyền nhân thân của
tác giả.
• Đối với việc sử dụng tác phẩm trình diễn của người biểu diễn để sản xuất các bản
ghi âm, ghi hình:
Nếu cuộc biểu diễn đang còn thời hạn bảo hộ:
Phải giao kết hợp đồng, thực hiện nghĩa vụ trả thù lao cho người biểu diễn
hoặc chủ sở hữu cuộc biểu diễn.
Thực hiện nghĩa vụ nhằm tôn trọng các quyền nhân thân của người biểu diễn
như: nghĩa vụ giới thiệu tên người biểu diễn, nghĩa vụ bảo vệ hình tượng
biểu diễn…
Nếu cuộc biểu diễn đã hết thời hạn bảo hộ: Chỉ phải thực hiện các nghĩa vụ
nhằm tôn trọng các quyền nhân thân của người biểu diễn.
v1.0015104226
2.2.3. NỘI DUNG QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
c. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát sóng
• Quyền của tổ chức phát sóng: tổ chức phát sóng có độc quyền thực hiện hoặc cho
phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng của mình.
Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình.
Định hình chương trình phát sóng của mình.
Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình.
Được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình phát sóng của mình được ghi
âm, ghi hình, phân phối đến công chúng.
36
v1.0015104226
2.2.3. NỘI DUNG QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
37
• Nghĩa vụ của tổ chức phát sóng:
Đối với việc sử dụng tác phẩm để phát sóng:
Thực hiện các nghĩa vụ nhằm đảm bảo các quyền nhân thân của tác giả.
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng (dù chương
trình có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào hoặc không
có tài trợ, quảng cáo, thu tiền) đều không phải xin phép, nhưng phải trả tiền
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng.
Đối với việc sử dụng phần trình diễn của người biểu diễn để phát sóng:
Thực hiện các nghĩa vụ đối với người biểu diễn, chủ sở hữu cuộc biểu diễn
(giống như nghĩa vụ của nhà sản xuất bản ghi).
Dù chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo, thu tiền hay không thì tổ
chức phát sóng đều có nghĩa vụ trả thù lao cho người biểu diễn, chủ sở hữu
cuộc biểu diễn.
Đối với việc sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố
nhằm mục đích thương mại để phát sóng, bất kể chương trình phát sóng có
quảng cáo, tài trợ hay thu tiền hay không: phải trả thù lao cho chủ sở hữu bản
ghi âm, ghi hình đó.
v1.0015104226
2.2.4. THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
• Quyền của người biểu diễn:
Quyền nhân thân: được bảo hộ vô thời hạn.
Quyền tài sản: 50 tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình.
• Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình: 50 năm tiếp theo năm công bố hoặc
50 năm tiếp theo bản ghi âm, ghi hình được định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa
được công bố.
• Quyền của tổ chức phát sóng: 50 năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được
thực hiện.
38
v1.0015104226
2.2.5. GIỚI HẠN QUYỀN LIÊN QUAN
a. Trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả nhuận bút,
thù lao
• Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân.
• Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy, trừ trường hợp cuộc biểu diễn, bản
ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được công bố để giảng dạy.
• Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin.
• Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền
phát sóng.
• Tổ chức, cá nhân sử dụng quyền trên không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác
bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và không
gây phương hại đến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình,
tổ chức phát sóng.
39
v1.0015104226
2.2.5. GIỚI HẠN QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
b. Trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận
bút, thù lao
• Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố
nhằm mục đích thương mại để phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới
bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao
theo thỏa thuận cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng;
• Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố
nhằm mục đích thương mại để phát sóng không có tài trợ, quảng cáo hoặc không
thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận
bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản
ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng theo quy định của Chính phủ.
40
v1.0015104226
2.3. XÁC LẬP QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN VÀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN
GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
2.3.1. Xác lập
quyền tác giả
2.3.2. Hợp đồng chuyển
giao quyền tác giả,
quyền liên quan
41
v1.0015104226
2.3.1. XÁC LẬP QUYỀN TÁC GIẢ
• Cơ chế: bảo hộ tự động.
• Quyền đăng ký (mục đích khuyến khích đăng ký):
Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan;
Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có đối tượng bảo hộ thuộc quyền tác giả, quyền
liên quan;
Tổ chức, cá nhân được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên
quan ủy quyền nộp đơn.
• Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan: Cục Bản
quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật.
• Đơn và thủ tục nộp đơn đăng ký:
Tờ khai: theo mẫu.
Hồ sơ đăng ký: tờ khai và 2 bản sao tác phẩm (đăng ký quyền tác giả) và 2 bản
sao định hình đối tượng (đăng ký quyền liên quan).
Thủ tục đăng ký: Điều 49 đến Điều 55 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ
sung 2009.
42
v1.0015104226
2.3.2. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
a. Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
• Khái niệm: Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền
tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền
quy định tại Khoản 3 Điều 19, Điều 20, Khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của
Luật Sở hữu trí tuệ 2005 cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo quy
định của pháp luật có liên quan (Điều 46 Luật Sở hữu trí tuệ 2005).
• Chủ thể của hợp đồng:
Bên chuyển nhượng quyền tác giả:
Tác giả đồng thời là chủ sở hữu.
Chủ sở hữu không đồng thời là tác giả.
Bên chuyển nhượng quyền liên quan:
Cá nhân, tổ chức đầu tư để thực hiện buổi biểu diễn.
Cá nhân, tổ chức đầu tư để sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
Tổ chức thực hiện chương trình phát sóng.
Bên nhận chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan: tổ chức, cá nhân có
nhu cầu sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan.
43
v1.0015104226
2.3.2. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
44
• Đối tượng của hợp đồng
Chuyển nhượng quyền tác giả: quyền công bố tác phẩm (Khoản 3 Điều 19 Luật
Sở hữu trí tuệ 2005) và quyền tài sản (Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005).
Chuyển nhượng quyền liên quan:
Các quyền tài sản liên quan đến cuộc biểu diễn.
Các quyền liên quan đến bản ghi âm, ghi hình.
Các quyền liên quan đến chương trình phát sóng.
• Nội dung của hợp đồng:
Các bên tham gia ký kết hợp đồng: tên, chứng minh thư/hộ chiếu…
Đối tượng hợp đồng,
Căn cứ chuyển nhượng,
Giá chuyển nhượng,
Quyền và nghĩa vụ của các bên,
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng,
Phương thức giải quyết tranh chấp.
• Hình thức của hợp đồng: bắt buộc lập thành văn bản có chữ ký của các bên.
v1.0015104226
2.3.2 HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
b. Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
• Khái niệm: là hợp đồng mà trong đó chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan cho
phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một vài hoặc toàn bộ các
quyền tài sản liên quan đến tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương
trình phát sóng.
• Chủ thể của hợp đồng:
Bên chuyển quyền: chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan hoặc người được
chủ sở hữu ủy quyền.
Bên nhận chuyển quyền: tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng.
• Đối tượng của hợp đồng: một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản thuộc quyền
tác giả, quyền liên quan.
45
v1.0015104226
2.3.2 HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN (tiếp theo)
46
• Nội dung của hợp đồng:
Các bên tham gia ký kết hợp đồng: tên, chứng minh thư/hộ chiếu…
Đối tượng hợp đồng: xác định rõ phạm vi quyền được chuyển giao:
Loại quyền, số lượng quyền;
Phạm vi sử dụng độc quyền hay không độc quyền;
Giới hạn sử dụng: số lượng, lãnh thổ, thời gian, khu vực, thị trường…
Căn cứ chuyển nhượng.
Giá chuyển nhượng, thời hạn, phương thức thanh toán.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
Phương thức giải quyết tranh chấp.
• Hình thức của hợp đồng: lập thành văn bản có chữ ký các bên.
v1.0015104226
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Qua bài học này, chúng ta đã tìm hiểu những nội dung chính sau:
• Đối tượng, chủ thể của quyền tác giả.
• Nội dung quyền tác giả, giới hạn quyền tác giả, thời hạn bảo hộ quyền
tác giả.
• Các đối tượng quyền liên quan: cuộc biểu diễn; bản ghi âm, ghi hình;
chương trình phát sóng.
• Chủ thể quyền liên quan: người biểu diễn; nhà sản xuất bản ghi âm,
ghi hình, tổ chức phát sóng.
• Nội dung quyền liên quan, giới hạn quyền liên quan.
• Thời hạn bảo hộ các đối tượng quyền liên quan.
• Cách thức xác lập quyền đối với các đối tượng quyền tác giả, quyền
liên quan.
• Các hợp đồng chuyển giao trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền
liên quan.
47
top related