bai tap xstk

24
Bài t“p Xác su§t - ThLng kê

Upload: nhoctt09

Post on 03-Jan-2016

177 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai Tap XSTK

Bài tậpXác suất - Thống kê

Page 2: Bai Tap XSTK

Chương 1

Đại cương về Xác suất

Bài tập 1.1. Bắn 3 viên đạn vào một bia. Gọi Ai: “Viên đạn thứ i trúng bia” (i = 1, 2, 3).Hãy biểu diễn các biến cố sau

a. Có đúng 1 viên đạn trúng bia.

b. Có ít nhất 2 viên trúng bia.

c. Cả 3 viên đều không trúng bia.

Bài tập 1.2. Kiểm tra theo thứ tự một lô hàng gồm N sản phẩm. Các sản phẩm đềuthuộc một trong 2 loại: tốt hoặc xấu. Ký hiệu Ak (k = 1, 2, . . . , N) là biến cố chỉ sảnphẩm kiểm tra thứ k thuộc loại xấu. Viết bằng ký hiệu các biến cố sau đây

a. Cả N sản phẩm đều xấu.

b. Có ít nhất một sản phẩm xấu.

c. m sản phẩm đầu là tốt, các sản phẩm còn lại là xấu.

d. Các sản phẩm theo thứ tự chẵn là xấu, thứ tự lẻ là tốt.

e. Không gian các biến cố sơ cấp có bao nhiêu phần tử.

Bài tập 1.3. Thang máy của một tòa nhà 7 tầng, xuất phát từ tầng một với 3 ngườikhách. Tính xác suất để:

a. Tất cả cùng ra ở tầng bốn.

b. Tất cả cùng ra ở một tầng.

c. Mỗi người ra một tầng khác nhau.

Bài tập 1.4. Một lô hàng gồm 1000 sản phẩm, trong đó có 30 sản phẩm xấu. Lấy ngẫunhiên 1 sản phẩm từ lô hàng.

a. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt.

b. Lấy ngẫu nhiên (1 lần) 10 sản phẩm từ lô hàng. Tìm xác suất để trong 10 sảnphẩm lấy ra có đúng 8 sản phẩm tốt.

1

Page 3: Bai Tap XSTK

Bài tập 1.5. Hai người ném bóng rổ, mỗi người ném 3 quả. Xác suất ném trúng rổcủa họ lần lượt là 0, 7 và 0, 8. Tính xác suất sao cho:

a. Hai người bằng điểm nhau.

b. Người thứ nhất hơn điểm người thứ hai.

Bài tập 1.6. Hộp I đựng 30 bi trắng, 7 bi đỏ, 15 bi xanh. Hộp II chứa 10 bi trắng, 6 biđỏ và 9 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 bi. Tìm xác suất để 2 bi lấy ra cùng màu.

Bài tập 1.7. Một cuộc khảo sát 1000 người về hoạt động thể dục thấy có 80% số ngườithích đi bộ và 60% thích đạp xe và buổi sáng, và tất cả mọi người đều tham gia ít nhấtmột trong hai hoạt động trên. Chọn ngẫu nhiên một người, hỏi xác suất gặp được ngườithích đi xe đạp mà không đi bộ là bao nhiêu?

Bài tập 1.8. Người ta thực hiện khảo sát trên một số lượng lớn những người đàn ôngtrên 50 tuổi ở một thành phố cho kết quả sau

- Tỷ lệ đàn ông bị bệnh tiểu đường là 0.02.

- Tỷ lệ đàn ông bị bệnh tim là 0.03.

- Tỷ lệ không bị bệnh tim lẫn tiểu đường là 0.96.

Hãy tìm tỷ lệ đàn ông bị cả hai loại bệnh trên.

Bài tập 1.9. Một cái máy có hai thành phần hoạt động độc lập nhau, máy bị hư nếumột trong hai thành phần bị hư. Biết rằng xác suất thành phần thứ hai bị hư gấp đôithành phần thứ nhất và hai thành phần hoạt động độc lập nhau. Nếu xác suất bị hưcủa máy là 0.28, tìm xác suất thành phần thứ nhất bị hư.

Bài tập 1.10. Một hộp thuốc có 5 ống thuốc tốt và 3 ống thuốc kém chất lượng. Từhộp đó, chọn ngẫu nhiên lần lượt không trả lại 2 ống. Tìm xác suất để

a. Cả hai ống thuốc chọn được đều tốt.

b. Chỉ ống thuốc chọn ra trước là tốt.

c. Trong hai ống thuốc chọn được có ít nhất một ống thuốc tốt.

Bài tập 1.11. Một hộp gồm 5 bi đỏ, 4 bi trắng và 3 bi xanh có cùng kích thước vàtrọng lượng. Từ hộp ta rút ngẫu nhiên không hoàn lại từng bi một cho đến khi gặp đượcbi đỏ thì dừng lại. Tìm xác suất để

a. Được 2 bi trắng, 1 bi xanh và 1 bi đỏ.

b. Không có bi trắng nào được rút ra.

Bài tập 1.12. Một lô hàng có 100 sản phẩm, trong đó có 6% là phế phẩm; một kháchàng trước khi mua lô hàng chọn cách kiểm tra như sau: chọn ngẫu nhiên lần lượt 4sản phẩm ra kiểm tra (không hoàn lại). Nếu thấy có bất kỳ phế phẩm nào thì trả lại lôhàng. Tính xác suất khách hàng chấp nhận mua lô hàng.

2

Page 4: Bai Tap XSTK

Bài tập 1.13. Một hộp gồm 9 quả bóng, mỗi lần chơi người ta lấy ra 3 quả và khi chơixong lại bỏ vào hộp. Tìm xác suất để sau ba lần lấy bóng ra chơi các bóng đều được sửdụng.

Bài tập 1.14. Một hộp chứ 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiênmột quả cầu từ hộp. Gọi R là biến cố chọn được quả cầu có số chẵn, S là biến cố chọnđược quả cầu có số ≥ 6 và T là biến cố chọn được quả cầu có số ≤ 4. Hãy xét sự độclập của các cặp biến cố (R,S), (R, T ) và (S, T ) ?

Bài tập 1.15. Một người mua sổ số cào, người đó mua liên tiếp từng vé xổ số cho đếnkhi nào được vé trúng thưởng thì dừng. Tìm xác suất sao cho người đó mua đến vé thứ4 thì dừng biết rằng xác suất trúng thưởng của mỗi lần mua là như nhau và bằng 0.01.

Bài tập 1.16. Một nghiên cứu y học ghi nhận 937 người chết trong năm 1999 có:

+ 210 người chết do bệnh tim.

+ 312 người có bố hoặc mẹ có bệnh tim. Trong 312 người này có 102 người chết dobệnh tim.

Chọn ngẫu nhiên 1 người trong 937 người chết này, thì xác suất người này chết do bệnhtim bằng bao nhiêu, biết rằng người này có bố hoặc mẹ bị bệnh tim.

Bài tập 1.17. Xét không gian biến cố sơ cấp gồm 3 biến cố A,B,C, biết P (A) = 0.6,P (B) = 0.5, P (C) = 0.4, P (A ∪ B) = 1, P (A ∪ C) = 0.7, P (B ∪ C) = 0.7. TínhP (A ∩B ∩ C|(A ∩B) ∪ (A ∩ C) ∪ (B ∩ C)).

Bài tập 1.18. Xét E1, E2, E3 là 3 biến có thỏa P (E1|E2) = P (E2|E3) = P (E3|E1) = p,P (E1 ∩E2) = P (E1 ∩E3) = P (E2∩E3) = r, và P (E1 ∩E2 ∩E3) = s. Hãy tìm xác suấtcó ít nhất một biến cố xảy ra.

Bài tập 1.19. Học kỳ này một sinh viên được thi môn lý thuyết xác suất và thống kêtoán 3 lần. Xác suất để một sinh viên thi đỗ ở lần thứ nhất là 0.5. Nếu thi trượt ở lầnthứ nhất thì xác suất để thi đỗ ở lần thứ 2 là 0.7. Còn nến thi trượt cả 2 lần đầu thìxác suất thi đỗ ở lần thứ 3 là 0.9. Tìm xác suất để sinh viên trên thi đỗ ở học kỳ này.

Bài tập 1.20. Trong một kì thi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi có 5 đáp án trong đó chỉ có 1đáp án đúng. Xác suất để sinh viên biết câu trả lời đúng là 0.8. Một sinh viên biết trảlời đúng câu hỏi thì anh ta chọn được đáp án đúng, nếu không biết trả lời thì anh tachọ một đáp án nào đó. Tìm xác suất để:

a. Anh ta chọn được đáp án đúng.

b. Giả sử câu hỏi chọn ngẫu nhiên được anh ta chọn đáp án đúng. Tìm xác suấtđể anh ta thật sự biết câu trả lời cho hỏi đó.

Bài tập 1.21. Người ta biết rằng một cặp trẻ sinh đôi có thể là một cặp sinh đôi cùngtrứng hoặc một cặp sinh đôi không cùng trứng. Một cặp sinh đôi cùng trứng những đứatrẻ bao giờ cũng cùng giới tính; còn sinh đôi khác trứng thì xác suất để chúng cùng giớitính là 0,5. Giả sử cặp trẻ sinh đôi cùng trứng với xác suất là p. Tìm xác suất để cặptrẻ sinh đôi cùng giới tính là cặp sinh đôi cùng trứng.

3

Page 5: Bai Tap XSTK

Bài tập 1.22. Có 3 cửa hàng I, II, và III cùng kinh doanh sản phẩm Y. Tỉ lệ sản phẩmloại A trong 3 cửa hàng I, II, III lần lượt là 70%, 75% và 50%. Một khách hàng chọnngẫu nhiên 1 cửa hàng và từ đó mua một sản phẩm.

a. Tính xác suất để khách hàng mua được sản phẩm loại A.

b. Giả sử khách hàng đã mua được sản phẩm loại A. Hỏi khả năng người kháchhàng ấy chọn của hàng nào là nhiều nhất.

Bài tập 1.23. 60% số người mới học lái xe có bằng lái xe. Biết rằng trong năm đầutiên lái xe, xác suất người không có bằng lái gây tai nạn là 0.08 và xác suất người cóbằng lái gây tai nạn là 0.05. Nếu một người mới lái xe không gây tai nạn trong năm đầutiên, xác suất anh ta có bằng lái là bao nhiêu?

Bài tập 1.24. Tại một trung tâm xét nghiệm, biết rằng kết quả xét nghiệm một ngườimắc bệnh chính xác với xác suất là 0.85. Tuy nhiên, sai sót trong kết quả là 0.01 tức lànếu một người không mắc bệnh đi xét nghiệm mà kết quả kết luận người đó mắc bệnhvới xác suất là 0.1. Biết rằng 1% dân số bị mắc bệnh, hỏi xác suất một người khỏe mạnhđi xét nghiệm cho kết quả bị bệnh là bao nhiêu?

Bài tập 1.25. Một nhà máy sản xuất một chi tiết của máy vi tính có tỷ lệ sản phẩmđạt tiêu chuẩn chất lượng là 85%. Trước khi xuất xưởng người ta dùng một thiết bịkiểm tra để kết luận sản phẩm có đạt yêu cầu chất lượng hay không. Thiết bị này cókhả năng phát hiện đúng sản phẩm đạt tiêu chuẩn với xác suất là 0, 9 và phát hiện đúngsản phẩm không đạt tiêu chuẩn với xác suất là 0, 95. Tính xác suất để một sản phẩmđược chọn ngẫu nhiên sau khi kiểm tra:

a. Được kết luận là đạt tiêu chuẩn thì lại không đạt tiêu chuẩn.

b. Được kết luận đúng với thực chất của nó.

c. Được kết luận là đạt tiêu chuẩn.

4

Page 6: Bai Tap XSTK

Chương 2

Biến ngẫu nhiên và các phân phốixác suất thường gặp

Bài tập 2.1. Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất cho bởi bảngsau

X −2 −1 0 1 2P 1/8 2/8 2/8 2/8 1/8

a. Tìm hàm phân phối xác suất F (x).

b. Tính P (−1 ≤ X ≤ 1) và P(X ≤ −1 hoặc X = 2

).

c. Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Y = X2.

Bài tập 2.2. Một nhóm 10 người gồm 4 nam, 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên ra 3 người. GọiX là số nữ trong nhóm người được chọn.

a. Lập bảng phân phối xác suất của X.

b. Tìm hàm phân phối xác suất F (x).

c. Tính E(X), V ar(X), mod(X).

Bài tập 2.3. Tung đồng xu 4 lần, nếu sấp thì được được 1 đồng, ngửa thì thua 1 đồng.Gọi X là số tiền thu được sau 4 lần tung. Tính E(X), V ar(X).

Bài tập 2.4. Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập và có phân phối xác suất tươngứng là

X −1 0 1 2P 0.2 0.3 0.3 0.2

Y −1 0 1P 0.3 0.4 0.3

Tìm phân phối xác suất X + Y . Tính kỳ vọng, phương sai của X + Y .

5

Page 7: Bai Tap XSTK

Bài tập 2.5. Có hai thùng thuốc A và B, trong đó:

- Thùng A có 20 lọ gồm 2 lọ hỏng và 18 lọ tốt,

- Thùng B có 20 lọ gồm 3 lọ hỏng và 17 lọ tốt.

a. Lấy ở mỗi thùng 1 lọ. Gọi X là số lọ hỏng trong hai lọ lấy ra. Lập bảng phânphối xác suất cho X.

b. Lấy ở thùng B ra 3 lọ. Gọi Y là số lọ hỏng trong 3 lọ lấy ra. Lập bảng phânphối xác suất cho Y .

Bài tập 2.6. Một nhà đầu tư có 3 dự án. Gọi Xi(i = 1, 2, 3) là số tiền thu được khithực hiện dự án thứ i (giá trị âm chỉ số tiền bị thua lỗ). Qua nghiên cứu, nhà đầu tưthu được số liệu như sau (Đv tính: 10 triệu đồng):

Xi -20 30 60PX1 0.3 0.2 0.5

Xi -20 -10 100PX2 0.4 0.2 0.4

Xi -25 -30 80PX3 0.2 0.3 0.5

Nhà đầu tư nên chọn dự án nào? Tại sao?

Bài tập 2.7. Xét X là biến ngẫu nhiên rời rạc có hàm xác suất

f(x) =2

3xkhi x = 1, 2, 3, . . .

a. Lập bảng phân phối xác suất cho X.

b. Tính xác suất X nhận giá trị chẵn.

Bài tập 2.8. Xét biến ngẫu nhiên Y có hàm mật độ xác suất

f(y) =20000

(100 + y)3khi y > 0

a. Chứng tỏ rằng f thỏa điều kiện của một hàm mật độ.

b. Tính P (Y > t) với t > 0.

c. Tính P (Y > t + y|Y > t) với t > 0.

Bài tập 2.9. Biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ f(x) cho như sau

f(x) =

{kx(2− x) khi 1 < x < 20 nơi khác

6

Page 8: Bai Tap XSTK

a. Xác định giá trị của k để f(x) là hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X. Với kvừa tìm được tính kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên X.

b. Tìm hàm phân phối F (x) của biến ngẫu nhiên X.

c. Tìm hàm phân phối G(y) của biến ngẫu nhiên Y = X3.

Bài tập 2.10. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ

f(x) =

{e−x khi x > 00 khi x ≤ 0

a. Tính P (X ≥ 3).

b. Tìm giá trị của a sao cho P (X ≤ a) = 0, 1.

c. Xác định hàm phân phối và mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên Y =√

X.

Bài tập 2.11. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất

f(x) =

{ 3

4x(2− x) khi 0 ≤ x ≤ 2

0 nơi khác

a. Xác định hàm phân phối xác suất F (x) của biến ngẫu nhiên X.

b. Tính E(X), Var (X) và trung vị của biến ngẫu nhiên X.

c. Đặt Y =√

X, xác định hàm phân phối và hàm mật độ xác suất của biến ngẫunhiên Y .

Bài tập 2.12. Tuổi thọ của một loại côn trùng nào đó là một biến ngẫu nhiên liên tụcX (đơn vị tháng) có hàm mật độ

f(x) =

{kx2(4− x) khi 0 ≤ x ≤ 40 nơi khác

a. Tìm hằng số k.

b. Tìm F (x).

c. Tìm E (X), Var (X) và Mod(X).

d. Tính xác suất để côn trùng chết trước một tháng tuổi.

Bài tập 2.13. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ

f(x) =

{kx2e−2x khi x ≥ 00 nơi khác

7

Page 9: Bai Tap XSTK

a. Tìm hằng số k.

b. Tìm hàm phân phối xác suất F (x).

c. Tìm E (X), Var (X) và Mod(X).

Bài tập 2.14. Một mẫu gồm có 4 biến ngẫu nhiên độc lập X1, X2, X3, X4. Mỗi biếnngẫu nhiên Xi, i = 1, . . . , 4 có hàm mật độ như sau

f(x) =

{2x khi 0 < x < 1

0 nơi khác

Đặt Y = max{X1, X2, X3, X4} và Z = min{X1, X2, X3, X4}. Tìm hàm mật độ của Y vàZ.

Bài tập 2.15. Trong một thành phố, thiệt hại hàng năm do thiên tai, hỏa hoạn vàtrộm cắp là các biến ngẫu nhiên độc lập có hàm mật độ xác suất như sau

Thiên tai Hỏa hoạn Trộm cắp

f(x) e−x 2e−2x/3

35e−5x/12

12

Tính xác suất để thiệt hại lớn nhất trong số các thiệt hại trên vượt quá 3.

Bài tập 2.16. Một dây chuyền có 7 thành phần, tuổi thọ của mỗi thành phần là cácbiến ngẫu nhiên độc lập và có cùng phân phối với hàm mật độ xác suất

f(x) =

{3x4 khi x > 1

0 nơi khác

Dây chuyền ngừng hoạt động khi ít nhất một trong 7 thành phần bị hư. Tính thời gianhoạt động trung bình (cho đến khi ngừng hoạt động) của dây chuyền.

Bài tập 2.17. An và Bình hai người cùng đi thi. Bài thi trắc nghiệm gồm 5 câu, mỗicâu có 5 đáp án và chỉ có 1 đáp án đúng. Do chưa học bài nên An và Bình chọn các đápán một cách ngẫu nhiên.

a. Xác suất An làm đúng hết 5 câu là bao nhiêu?

b. Xác suất hai người có số câu làm đúng như nhau là bao nhiêu?

Bài tập 2.18. Trong một hệ thống, xác suất một cái máy bị hư trong một ngày bất kỳlà 0.2 và độc lập với các ngày khác. Một cái máy chỉ có thể hư một lần trong một ngày.Hỏi trong 10 ngày, khả năng một cái máy bị hư ít nhất 2 lần là bao nhiêu?

Bài tập 2.19. Mỗi khách uống cafe tại quán cafe Đông Hồ mỗi ngày đều được phátngẫu nhiên một vé bốc thăm, xác suất khách hàng trúng thăm là 0.1. Nếu khách hàngtrúng thăm liên tục trong năm ngày (từ thứ hai đến thứ sáu) thì sẽ được nhận 100$. Anuống cafe liên tục tại quán này 4 tuần liên tiếp. Gọi X là số tiền An được thưởng khibốc thăm. Tính EX, V arX.

8

Page 10: Bai Tap XSTK

Bài tập 2.20. Một công ty bảo hiểm có 5 hợp đồng bảo hiểm nhận thọ độc lập nhautrong một năm. Giá trị mỗi hợp đồng là 100, 000$. Xác suất công ty phải trả tiền bồithường cho mỗi hợp đồng trong năm là 0.2. Hãy tìm xác suất mà công ty phải trả nhiềusố tiền bồi thường trung bình tổng cộng cho cả 5 hợp đồng.

Bài tập 2.21. Một công ty lập 1 quỹ gồm 120 triệu để khen thưởng cho 20 nhân viêncó thành tích cao sau 1 năm làm việc. Mỗi nhân viên đạt được thành tích cao sẽ nhậnđược 1 số tiền bằng C và phải được thông báo vào đầu năm. Biết rằng xác suất mỗinhân viên đạt được thành tích cao trong năm làm việc bằng 2% và độc lập với các nhânviên khác. Xác định giá trị lớn nhất của C sao cho khả năng vượt quá chi trả của quỹkhen thưởng thấp hơn 1%.

Bài tập 2.22. Một trung tâm bưu điện nhận được trung bình 300 lần gọi điện thoạitrong 1 giờ. Tìm xác suất để trung tâm này nhận được đúng 2 lần gọi trong 1 phút.

Bài tập 2.23. Công ty bảo hiểm sử dụng phân phối Poisson với trung bình là 4 cho sốyêu cầu bảo hành hàng tháng của một sản phẩm. Mỗi yêu cầu bảo hành sẽ được côngty trả 1 khoản bồi thường. Tìm xác suất để số khoản bồi thường ít hơn số yêu cầu bảohành trung bình cộng với độ lệch tiêu chuẩn.

Bài tập 2.24. Xét X là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson với trung bình λ. Hãytính giá trị của λ nếu P (X = 1|X ≤ 1) = 0.8.

Bài tập 2.25. Một cửa hàng cho thuê xe ô-tô nhận thấy rằng số người đến thuê xeô-tô vào ngày thứ bảy là một đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối Poisson với tham sốλ = 2. Giả sử cửa hàng có 4 chiếc xe. Tính xác suất để

a. Tất cả 4 xe đều được thuê.

b. Không phải tất cả 4 xe đều được thuê.

c. Cửa hàng không đáp ứng được yêu cầu.

d. Cửa hàng cần ít nhất bao nhiêu xe ô-tô để xác suất không đáp ứng được yêucầu thuê bé hơn 2%.

Bài tập 2.26. Xét X là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson với E(X) = ln(2). TínhE (cos(πX)).

Bài tập 2.27. Xác suất một người gặp phản ứng khi tiêm huyết thanh là 0,001. Tìmxác suất sao cho trong 2000 người có

a. Đúng 3 người bị phản ứng.

b. Có nhiều hơn 2 người.

Bài tập 2.28. Nếu X có phân phối đều trên [0, 10]. Tính P(X + 10

X> 7

).

Bài tập 2.29. Ba vận động viên tham gia một cuộc thi điền kinh, thể loại 1000 m.Thời gian hoàn thành đường đua của mỗi vận động viên là một biến ngẫu nhiên. GọiXi, i = 1, 2, 3 (Đv: phút) là thời gian hoàn thành đường đua của người thứ i.X1 : có phân phối đều trên [2.9, 3.1]X2 : có phân phối đều trên [2.7, 3.1]X3 : có phân phối đều trên [2.9, 3.3]Các biến ngẫu nhiên X1, X2, X3 độc lập với nhau.

9

Page 11: Bai Tap XSTK

a. Tính xác suất để thời gian của người về đích sớm nhất ít hơn 3 phút.

b. Tính xác suất để thời gian của người về đích trễ nhất ít hơn 3 phút.

Bài tập 2.30. Chi phí đầu tư cho một cái máy là 3000$. Biết tuổi thọ của máy tuântheo phân phối chuẩn với tuổi thọ trung bình bằng 3 năm. Nhà sản xuất cung cấp 2 loạibảo hành. Loại I sẽ trả 3000$ nếu máy bị hư trong năm đầu tiên, 2000$ nếu máy bị hưtrong năm thứ hai và 1000$ nếu máy bị hư trong năm thứ ba và không chi trả từ nămthứ ba trở đi. Loại II sẽ trả một khoản tiền là 3000× e−t$ nếu máy bị hỏng tại năm thứt (tính từ thời điểm mua). Hãy tính số tiền bảo hành trung bình mà nhà sản xuất phảitrả theo từng loại hợp đồng trên.

Bài tập 2.31. Xét X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất

f(x) =1√2π

e−x2/2, −∞ < x < +∞

Tính E (X|X ≥ 0).

Bài tập 2.32. Trọng lượng của con cừu là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phốichuẩn với giá trị trung bình là 25 kg và độ lệch tiêu chuẩn là 4 kg. Chọn ngẫu nhiên 1con cừu. Tính xác xuất để con cừu được chọn có trọng lượng

a. Nặng hơn 30 kg.

b. Nhẹ hơn 18 kg.

c. Lớn hơn 20 kg và bé hơn 27 kg.

Bài tập 2.33. Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối theo quyluật chuẩn với tuổi thọ trung bình là 11 năm và độ lệch tiêu chuẩn là 2 năm.

a. Nếu nhà sản xuất quy định thời gian bảo hành là 10 năm thì tỷ lệ sản phẩm bảohành là bao nhiêu?

b. Nếu muốn tỷ lệ sản phẩm bảo hành là 10% thì phải quy định thời gian bảo hànhlà bao nhiêu năm?

Bài tập 2.34. Một người cân nhắc giữa việc mua cổ phiếu của công ty A và công tyB hoạt động ở hai lĩnh vực độc lập nhau. Biết lãi suất cổ phiếu (tính bằng %) của haicông ty là các đại lượng ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn với các tham số đặctrưng như sau

Trung bình Độ lệch tiêu chuẩn

Công ty A 12 3.5

Công ty B 11 2.8

a. Nếu người đó muốn đạt lãi suất tối thiểu là 10% thì nên mua cổ phiếu của côngty nào?

b. Nếu người đó muốn hạn chế rủi ro bằng cách mua cổ phiếu của cả hai công ty thìnên mua theo tỷ lệ bao nhiêu để mức độ rủi ro về lãi suất là nhỏ nhất?

10

Page 12: Bai Tap XSTK

Bài tập 2.35. Hai dụng cụ khác nhau được sử dụng để đo chiều cao h của một cáitháp. Sai số khi đo bằng dụng cụ thứ nhất có phân phối chuẩn với trung bình 0 và độlệch chuẩn 0.0056h. Sai số khi đo bằng dụng cụ thứ hai có phân phối chuẩn với trungbình 0 và độ lệch chuẩn 0.0044h. Giả sử việc đo chiều cao tháp thực hiện bởi hai dụngcụ độc lập với nhau. Xác suất để trị tuyệt đối của sai số trung bình khi đo bởi hai dụngcụ bé hơn 0.005h bằng bao nhiêu?

Bài tập 2.36. Xác suất sinh con trai là 0.51. Khảo sát 1000 ca sinh (mỗi ca sinh 1 con)trong bệnh viện, xác suất số ca sinh con trai ít hơn con gái là bao nhiêu?

Bài tập 2.37. Trọng lượng của một loại sản phẩm được quan sát là đại lượng ngẫunhiên có phân phối chuẩn với trung bình 50 kg và độ lệch tiêu chuẩn là 10 kg. Nhưngsản phẩm có trọng lượng từ 45 kg đến 70 kg được xếp vào loại A. Chọn ngẫu nhiên 100sản phẩm (trong rất nhiều sản phẩm). Tính xác suất để

a. Có đúng 70 sản phẩm loại A.

b. Có không quá 60 sản phẩm loại A.

c. Có ít nhất 65 sản phẩm loại A.

Bài tập 2.38. Sản phẩm do một nhà máy sản xuất được đóng thành từng kiện. Mỗikiện 10 sản phẩm, trong đó có 6 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Khách hàng chọncách kiểm tra như sau: từ mỗi kiện chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm; nếu thấy có ít nhất 2sản phẩm tốt thì nhận kiện đó, ngược lại thì loại kiện đó. Kiểm tra 140 kiện hàng trongsố rất nhiều kiện. Tính xác suất để có

a. 93 kiện được nhận.

b. Từ 90 đến 110 kiện được nhận.

11

Page 13: Bai Tap XSTK

Chương 3

Vectơ ngẫu nhiên

Bài tập 3.1. Véctơ ngẫu nhiên rời rạc (X, Y ) có phân phối đồng thời cho ở bảng 3.1.Xác định phân phối lề của biến ngẫu nhiên X và Y

HHHHHHXY

1 2 3 4

1 16/136 3/136 2/136 13/1362 5/136 10/136 11/136 8/1363 9/136 6/136 7/136 12/1364 4/136 15/136 14/136 1/136

Bảng 3.1

Bài tập 3.2. Phân phối xác suất đồng thời của véctơ ngẫu nhiên rời rạc (X, Y ) chobởi bảng 3.2

HHHHHHXY

0 1 2 P (X = x)

-1 . . . . . . . . . 1/21 . . . 1/2 . . . 1/2

P (Y = y) 1/6 2/3 1/6 1

Bảng 3.2

a. Hoàn thành bảng phân phối.

b. Xét tính độc lập giữa X và Y .

c. Xác định E(XY ), Var(X + Y ) và Var(X − Y ).

12

Page 14: Bai Tap XSTK

Bài tập 3.3. Phân phối lề của các biến ngẫu nhiên X và Y cho như bảng 3.3 Cho biết

HHHHHHXY

1 2 3 4 5 P (X = x)

1 . . . . . . . . . . . . . . . 5/142 . . . . . . . . . . . . . . . 4/143 . . . . . . . . . . . . . . . 2/144 . . . . . . . . . . . . . . . 2/145 . . . . . . . . . . . . . . . 1/14

P (Y = y) 2/14 5/14 4/14 2/14 1/14 1

Bảng 3.3

giá trị xác suất đồng thời P (X = x, Y = y) là 0 hoặc 1/14. Xác định phân phối đồngthời của véctơ ngẫu nhiên (X,Y ).

Bài tập 3.4. Cho η là một số thực, xác suất đồng thời P (X = x, Y = y) của véctơngẫu nhiên rời rạc (X,Y ) cho bởi bảng 3.4

HHHHHHXY

-1 0 1

4 η − 116

14− η 0

5 18

316

18

6 η + 116

116

14− η

Bảng 3.4

a. Xác định giá trị của η.

b. Có giá trị nào để X và Y độc lập.

Bài tập 3.5. Một xét nghiệm cho bệnh B cho hai kết quả: 1 nếu phát hiện ra bệnh và0 nếu không phát hiện ra bệnh. Gọi X là trạng thái người đi xét nghiệm (bệnh hoặckhông có bệnh) và Y là kết quả xét nghiệm. Hàm xác suất đồng thời của X và Y chobởi

P (X = 0, Y = 0) = 0.800, P (X = 1, Y = 0) = 0.050

P (X = 0, Y = 1) = 0.025, P (X = 1, Y = 1) = 0.125

Tính Var(Y |X = 1).

Bài tập 3.6. Tuổi thọ (Đv: tháng) của hai thành phần trong một cái máy có hàm mậtđộ xác suất đồng thời

f(x, y) =

{6

125000(50− x− y) khi0 < x < 50− y < 50

0 nơi khác

Tính xác suất cả hai thành phần tiếp tục hoạt động thêm 20 tháng nữa tính từ bây giờ.

13

Page 15: Bai Tap XSTK

Bài tập 3.7. Giả sử véctơ ngẫu nhiên (X,Y ) có phân phối xác suất đồng thời

F (x, y) =

{1− e−2x − e−y + e−(2x+y) khi x > 0, y > 00 nơi khác

a. Xác định hàm phân phối xác suất lề của các biến ngẫu nhiên X và Y .

b. Xác định hàm mật độ xác suất đồng thời của véctơ ngẫu nhiên (X, Y ).

c. Xét tính độc lập giữa X và Y .

Bài tập 3.8. Cho véctơ ngẫu nhiên liên tục (X, Y ) với hàm mật độ xác suất đồng thời

f(x, y) =

{ 12

5xy(1 + y) khi 0 ≤ x ≤ 1 và 0 ≤ y ≤ 1

0 nơi khác

a. Tìm xác suất P(

1

4≤ X ≤ 1

2,1

3≤ Y ≤ 2

3

).

b. Xác định hàm phân phối đồng thời F (x, y) của véctơ ngẫu nhiên (X, Y ) khix, y thuộc đoạn [0, 1].

c. Sữ dụng câu b, tìm hàm phân phối lề FX(x) của biến ngẫu nhiên X khi xthuộc đoạn [0, 1].

d. Xét tính độc lập giữa X và Y .

e. Tính xác suất P (X < Y ).

Bài tập 3.9. Hàm mật độ đồng thời của véctơ ngẫu nhiên (X, Y )

f(x, y) =

{k(3x2 + 8xy) khi 0 ≤ x ≤ 1 và 0 ≤ y ≤ 20 nơi khác

a. Xác định k.

b. Tính xác suất P (2X ≤ Y ).

c. Tìm hàm phân phối xác suất đồng thời của véctơ ngẫu nhiên (X, Y ).

d. Tìm hàm mật độ xác suất lề của X và Y .

e. Tính E(XY ) và ρ(X,Y ).

f. Tính E (X2) ,E (Y 2) và E ([X + Y ]2).

14

Page 16: Bai Tap XSTK

Bài tập 3.10. Véctơ ngẫu nhiên (X, Y ) có hàm mật độ xác suất đồng thời

f(x, y) =

{k(x2 + y) khi 0 ≤ y ≤ 1− x2

0 nơi khác

a. Xác định hằng số k.

b. Tính xác suất P(

0 ≤ X ≤ 1

2

), P (Y ≤ X + 1) và P (Y ≤ X2).

Bài tập 3.11. Cho hàm mật độ đồng thời của véctơ ngẫu nhiên (X, Y )

f(x, y) =

{c(x + y2) khi 0 ≤ x ≤ 1 và 0 ≤ y ≤ 10 nơi khác

a. Xác định hằng số c.

b. Tìm FX(x|y) và tính P(

X <1

2

∣∣∣∣Y =1

2

).

Bài tập 3.12. Cho X, Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập, chứng minh rằng

E(XY ) = E(X)E(Y )

Bài tập 3.13. Chứng minh công thức tính hiệp phương sai.

Bài tập 3.14. Cho hai biến ngẫu nhiên X và Y so cho

E(X) = 2, E(Y ) = 3, Var(X) = 4

a. Tính E (X2).

b. Tính E (−2X2 + Y ).

Bài tập 3.15. Xét X và Y là các biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất đồng thời

f(x, y) =

{kx khi 0 < x < 1, 0 < y < 1

0 nơi khác

Tính Cov(X,Y ).

15

Page 17: Bai Tap XSTK

Chương 4

Thống kê mô tả và Ước lượng thamsố

Bài tập 4.1. Xét một tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai σ2 đã biết, hỏi:

a. Độ tin cậy của khoảng tin cậy x̄ − 2.14σ/√

n ≤ µ ≤ x̄ + 2.14σ/√

n là baonhiêu?

b. Độ tin cậy của khoảng tin cậy x̄ − 2.49σ/√

n ≤ µ ≤ x̄ + 2.49σ/√

n là baonhiêu?

c. Độ tin cậy của khoảng tin cậy x̄ − 1.85σ/√

n ≤ µ ≤ x̄ + 1.85σ/√

n là baonhiêu?

Bài tập 4.2. 100 mẫu nước được lấy từ các hồ nước và đo hàm lượng canxi (mg/l).Tính được khoảng tin cậy 95% cho hàm lượng canxi trung bình là 0.49 ≤ µ ≤ 0.82.

a. Chiều dài khoảng tin cậy 99% được tính từ mẫu này sẽ dài hay ngắn hơn KTC95%?

b. Xét phát biểu sau: có 95% khả năng giá trị µ từ 0.49 đến 0.82. Phát biểu nàyđúng không? Giải thích?

c. Xét phát biểu sau: nếu một mẫu ngẫu nhiên cỡ n = 100 mẫu nước được chọnvà tính được KTC 95% cho µ, quá trình lấy mẫu này lặp lại 1000 lần, thì khoảng950 KTC sẽ chứa µ? Phát biểu này đúng không? Giải thích?

Bài tập 4.3. Đo ion Na+ trên một số người và ghi nhận được kết quả như sau (đv:mEq/lít)

129 132 140 141 138 143133 137 140 143 138 140

a. Tính các tham số mẫu.

b. Ước lượng hàm lượng ion Na+ trung bình với độ tin cậy 95%.

c. Nếu muốn sai số ước lượng không quá 1 mEq/l với độ tin cậy 95% thì phảiquan sát mẫu ít nhất bao nhiêu người.

16

Page 18: Bai Tap XSTK

Bài tập 4.4. Điểm thi môn Toán của sinh viên một trường đại học có độ lệch chuẩnlà 11.3. Nếu một mẫu ngẫu nhiên gồm 81 sinh viên có điểm trung bình là 74.6. Tìmkhoảng tin cậy 90% cho điểm trung bình môn Toán của sinh viên trường đại học này.

Bài tập 4.5. Tuổi thọ (giờ) của loại bóng đèn sợi đốt 75W tuân theo phân phối chuẩnvới σ = 25 giờ. Một mẫu gồm 20 bóng đèn có x̄ = 1014 giờ.

a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho tuổi thọ trung bình của loại bóng đèn này.

b. Với mẫu như trên, lập khoảng tin cậy cho tuổi thọ trung bình bóng đèn. Nếusai số ước lượng bằng 15 thì độ tin cậy bằng bao nhiêu?

Bài tập 4.6. Đo chiều cao (Đv: inch) của những nữ sinh viên trong một lớp học Toán,kết quả như sau

62 64 66 67 65 68 61 65 67 65 64 63 6768 64 66 68 69 65 67 62 66 68 67 66 6569 65 70 65 67 68 65 63 64 67 67

a. Tính các tham số mẫu.

b. Vẽ đồ thị Stem & leaf cho chiều cao. Nhận xét.

c. Tính 3 số phân vị Q1, Q2 và Q3. Vẽ đồ thị Boxplot cho chiều cao.

d. Tìm khoảng tin cậy 99% cho chiều cao trung bình.

Bài tập 4.7. Xét X1, X2, . . . , Xn là một mẫu ngẫu nhiên chọn từ tổng thể có phân phốichuẩn với kỳ vọng µ và phương sai bằng 1. Đặt X̄n =

∑ni=1 Xi/n là trung bình tương

ứng với n phần tử.

a. Xác định phân phối của Xn+1 − X̄n.

b. Nếu X̄n = 4, tìm một khoảng chưa giá trị của Xn+1 với độ tin cậy 90%.

Bài tập 4.8. Cân một số trái cây vừa thu hoạch ở nông trường, thu được kết quả nhưsau

Trọng lượng X (g) 200 - 210 210 - 220 220 - 230 230 - 240 240 - 250

Số trái 12 17 20 18 15

a. Vẽ đồ thị histogram cho trọng lượng trái cây.

b. Tính các tham số mẫu.

c. Ước lượng trọng lượng trung bình của trái cây ở nông trường với độ tin cậy95%.

d. Với độ tin cậy 95%, nếu muốn sai số ước lượng không quá 2 g thì phải quansát ít nhất bao nhiêu trường hợp.

17

Page 19: Bai Tap XSTK

e. Trái cây có trọng lượng từ 230 g trở lên được xếp vào loại A. Hãy ước lượng tỷlệ trái cây loại A với độ tin cậy 95%. Nếu muốn sai số ước lượng không quá 0.04thì phải quan sát ít nhất bao nhiêu trường hợp.

Bài tập 4.9. Tại một vùng rừng nguyên sinh, người ta theo dõi 1 loài chim bằng cáchđeo vòng cho chúng. Tiến hành đeo vòng cho 1000 con. Sau một thời gian, bắt lại 400con thì thấy 80 con có đeo vòng. Hãy ước lượng số chim trong vùng rừng đó với độ tincậy 90%.

Bài tập 4.10. Chọn ngẫu nhiên 50 nón bảo hiểm từ những người đi xe máy và kiểmtra độ chịu lực của nón. Sau khi kiểm tra thấy có 18 nón bị hỏng khi tác động lực.

a. Lập khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ nón bảo hiểm bị hỏng.

b. Sử dụng giá trị ước lượng cho tỷ lệ nón bảo hiểm bị hỏng của mẫu 50 nón bảohiểm đã được chọn. Hỏi cần phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu nón để sai số ướclượng của khoảng tin cậy 95% bé hơn 0.02.

18

Page 20: Bai Tap XSTK

Chương 5

Kiểm định giả thuyết thống kê

Bài tập 5.1. Trong một phản ứng hóa học, người ta sử dụng một chất lỏng để làmchất xúc tác. Yêu cầu của phản ứng đòi hỏi độ pH của chất xúc tác phải bằng 8.20. Mộtphương pháp được sử dụng để đo độ pH của chất lỏng cho biết độ pH tuân theo phânphối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 0.02. Đo độ pH của 10 mẫu chất lỏng cho kết quả

8.18 8.16 8.17 8.22 8.198.17 8.15 8.21 8.16 8.18

a. Chất lỏng được sử dụng có thỏa yêu cầu cho phản ứng hóa học hay không?Mức ý nghĩa 10%.

b. Cho kết luận với câu hỏi như câu a. với mức ý nghĩa 5%.

Bài tập 5.2. Trọng lượng những con cá hồi tại một trang trại nuôi cá tuân theo phânphối chuẩn với độ lệch chuẩn 0.544 kg. Người chủ trang trại tuyên bố rằng trọng lượngtrung bình những con cá hồi trong năm nay thấp nhất là 3.447 kg. Chọn ngẫu nhiên16 con cá và tính được trọng lượng trung bình bằng 3.266 kg. Với mẫu khảo sát, ta cóbằng chứng đủ mạnh để bác bỏ tuyên bố của người chủ trang trại hay không?

a. Với mức ý nghĩa 5%?

b. Với mức ý nghĩa 1%?

c. Tính p-giá trị?

Bài tập 5.3. Trong mỗi viên thuốc được sản xuất bởi một công ty dược, có sự biếnthiên về hàm lượng Phenolbarbitol (C12H12N2O3). Tuy nhiên, nhà sản xuất khẳng địnhrằng giá trị trung bình bằng 20.0 mg. Để kiểm tra điều này, một mẫu gồm 25 viên thuốcđược chọn tính được trung bình 19.7 mg và độ lệch tiêu chuẩn bằng 1.3 mg. Với mức ýnghĩa 5%, hãy kiểm tra khẳng định của nhà sản xuất.

Bài tập 5.4. Một công ty sản xuất pin tuyên bố rằng tuổi thọ trung bình của một loạipin do công ty sản xuất ra tối thiểu bằng 240 giờ. Khảo sát một mẫu gồm 18 cục pincho kết quả

237 242 244 262 225 218242 258 243 234 236 228232 230 254 220 232 240

19

Page 21: Bai Tap XSTK

Giả sử rằng tuổi thọ loại pin này tuân theo phân phối chuẩn.

a. Vẽ đồ thị Stem-&-leaf cho dữ liệu trên. Nhận xét.

b. Với mức ý nghĩa 5%, ta có thể bác bỏ tuyên bố của công ty sản xuất pin haykhông?

Bài tập 5.5. Một mẫu gồm 10 con cá được bắt lên tại hồ A và đo hàm lượng PCB(Polychlorinated biphenyls) trong mỗi con cá bằng một phương pháp xác định. Kết quảnhư sau (Đơn vị: một phần triệu - ppm):

Hồ A:11.5, 10.8, 11.6, 9.4, 12.4, 11.4, 12.2, 11, 10.6, 10.8

Tương tự, bắt 8 con cá ở hồ B và đo hàm lượng PCB theo một phương pháp khác, kếtquả:

Hồ B:11.8, 12.6, 12.2, 12.5, 11.7, 12.1, 10.4, 12.6

Biết rằng hàm lượng PCB thu được khi sử dụng phương pháp đo cho cá ở hồ A cóphương sai là 0.09, nếu dùng phương pháp áp dụng cho cá ở hồ B thì phương sai bằng0.16. Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận hàm lượng PCB của cá trong hai hồ bằngnhau hay không?

Bài tập 5.6. Một phương pháp đo độ pH của một loại chất lỏng cho kết quả là giá trịcủa biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn 0.05. Một nhà khoa học vềmôi trường khẳng định rằng nếu hai loại chất lỏng khác nhau có cùng chung một nguồnthì độ pH của các chất lỏng đó sẽ bằng nhau. Để kiểm tra sự hợp lý của khẳng địnhtrên, người ta đo độ pH của hai loại chất lỏng A và B, mỗi loại 10 mẫu. Thu được kếtquả

Độ pH của Độ pH củachất lỏng A chất lỏng B

6.24 6.276.31 6.256.28 6.336.30 6.276.25 6.246.26 6.316.24 6.286.29 6.296.22 6.346.28 6.27

a. Với dữ liệu khảo sát, ta thể bác bỏ khẳng định của nhà khoa học hay không?Mức ý nghĩa 5%.

b. Tính p-giá trị.

Bài tập 5.7. Dữ liệu cho bởi bảng bên dưới là tuổi thọ (Đv: 100 giờ) của các ống phóngđiện tử thuộc hai loại khác nhau. Những nghiên cứu trong quá khứ chứng tỏ rằng tuổithọ các ống phóng điện tử tuân theo phân phối Logarit - chuẩn (Lognormal). Giả sửphương sai hai tổng thể bằng nhau. Với mức ý nghĩa 5% kiểm tra giả thuyết rằng phânphối của hai tổng thể (tuổi thọ hai loại ống điện tử) là như nhau.

20

Page 22: Bai Tap XSTK

Loại 1 32 84 37 42 78 62 59 74

Loại 2 39 111 55 106 90 87 85

Biết rằng nếu X là một biến ngẫu nhiên có phân phối Logarit - chuẩn thì Y = ln(X) làbiến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

Bài tập 5.8. Để kiểm tra giả thuyết rằng hàm lượng chì trong máu của những đứatrẻ có cha mẹ làm trong các nhà máy có sử dụng chì trong dây chuyền sản xuất. Cácnhà khoa học khảo sát hàm lượng chì trong máu của 33 đứa trẻ có cha mẹ làm trongmột nhà máy sản xuất pin (Nghiên cứ thực hiện bởi Morton, D., Saah, A., Silberg, S.,Owens, W., Roberts, M., and Saah, M., “Lead Absorption in Children of Employees in aLead-Related Industry,” American Journal of Epidemiology , 115 , 549–555, 1982). Sauđó, người ta khảo sát trên 33 đứa trẻ ở cùng độ tuổi, sống trong những khu vực có hoàncảnh môi trường, giao thông, . . . tương tự với 33 đứa trẻ khảo sát lần đầu nhưng có chamẹ làm trong nhà máy không tiếp xúc với chì. Kết quả từ hai mẫu khảo sát như sau:

x̄1 = 0.015, s1 = 0.004, x̄2 = 0.006, s2 = 0.006

Hàm lượng chì trong máu của những đứa trẻ có cha mẹ làm việc trong môi trường tiếpxúc với chì và không tiếp xúc với chì có như nhau hay không? Mức ý nghĩa 5%. Giả sửphương sai bằng nhau.

Bài tập 5.9. 10 sản phụ được tiêm pitocin để làm giảm cơn đau (co thắt dạ con). Huyếtáp của họ được đo trước và sau khi tiêm như sau

Bệnh nhân Trước Sau Bệnh nhân Trước Sau1 134 140 6 140 1382 122 130 7 118 1243 132 135 8 127 1264 130 126 9 125 1325 128 134 10 142 144

Dữ liệu khảo sát trên có chứng tỏ rằng việc tiêm thuốc làm thay đổi huyết áp hay không?Mức ý nghĩa 5%.

Bài tập 5.10. Trong y học, một câu hỏi được đặt ra là liệu việc chạy bộ có làm giảmnhịp tim của một người hay không? Để kiểm tra giả thuyết này, 8 chưa chạy bộ bao giờtình nguyện tham gia một chương trình chạy bộ trong vòng 1 tháng. Sau một tháng,nhịp tim của họ được đo và so sánh với nhịp tim trước khi họ tham gia chương trình.Dữ liệu khảo sát cho bởi:

Người tham gia 1 2 3 4 5 6 7 8

Nhịp tim trước 74 86 98 102 78 84 79 70Nhịp tim sau 70 85 90 110 71 80 69 74

Ta có thể kết luận rằng việc chạy bộ làm giảm nhịp tim hay không? Mức ý nghĩa 5%.

Bài tập 5.11. Trong điều trị một loại bệnh truyền nhiễm, một loại thuốc được biếtcó hiệu quả điều trị thành công 72% số ca nhiễm bệnh. Một loại thuốc mới được pháttriển và thử nghiệm cho thấy có hiệu quả điều trị thành công 42 ca trong số 50 ca nhiễmbệnh. Ta có bằng chứng đủ mạnh để kết luận rằng loại thuốc mới hiệu quả hơn loạithuốc cũ hay không? Tính p - giá trị.

21

Page 23: Bai Tap XSTK

Bài tập 5.12. Ba cuộc khảo sát độc lập được thực hiện trong một thành phố để xácđịnh xem có phải tỷ lệ người dân ủng hộ việc hạn chế tốc độ xe máy trong nội thànhtrên 50% hay không? Giả thuyết cần kiểm định trong 3 cuộc khảo sát là

{H0 : p ≤ 0.5

H1 : p > 0.5

với p là tỷ lệ người dân ủng hộ việc hạn chế tốc độ.

a. Cuộc khảo sát thứ nhất hỏi ý kiến 100 người, thấy có 56 người đồng ý. Vớimức ý nghĩa 5%, có thể bác bỏ giả thuyết H0 hay không?

b. Cuộc khảo sát thứ hai hỏi ý kiến 120 người, thấy có 68 người đồng ý. Với mứcý nghĩa 5%, có thể bác bỏ giả thuyết H0 hay không?

c. Cuộc khảo sát thứ ba hỏi ý kiến 110 người, thấy có 62 người đồng ý. Với mứcý nghĩa 5%, có thể bác bỏ giả thuyết H0 hay không?

d. Kết hợp ba cuộc khảo sát lại, được một mẫu gồm 330 người và thấy có 186người đồng ý. Mẫu khảo sát trên đã cung cấp bằng chứng đủ mạnh để bác bỏ giảthuyết H0 hay không? Mức ý nghĩa 5%.

Bài tập 5.13. Theo khảo sát của bộ Y tế, 25.5% thanh niên trên 18 tuổi hút thuốctrong năm 1990. Một nhà khoa học tuyên bố rằng tỷ lệ thanh nhiên trên 18 tuổi hútthuốc đang tăng lên. Để củng cố cho khẳng định của mình, cô ta chọn ngẫu nhiên 500thanh niên. Nếu có 138 người hút thuốc, khẳng định của nhà khoa học có đúng không?Mức ý nghĩa 5%.

Bài tập 5.14. Khảo sát 1100 trận động đất với độ lớn trung bình trở lên (ít nhất 4.4độ Richter) ở miền nam California, kết quả như sau:

Ngày Chủ nhật Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy

Số trận động đất 156 144 170 158 172 148 152

Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định xem động đất có phụ thuộc vào ngày trong tuầnhay không?

Bài tập 5.15. Có một lô hàng có rất nhiều sản phẩm. Người bán hàng cho biết: tỷlệ sản phẩm hỏng là 10%, đạt là 60% và tốt là 30%. Khách hàng kiểm tra một số sảnphẩm thấy có 30 sản phẩm hỏng, 80 sản phẩm đạt và 40 sản phẩm tốt. Hỏi người bánhàng có nói đúng không? Mức ý nghĩa 5%.

Bài tập 5.16. Số liệu cho bởi bảng bên dưới liên quan đến tuổi các bà mẹ và trọnglượng (g) của những đứa bé sơ sinh (của các bà mẹ)

Trọng lượng trẻ sơ sinhTuổi của mẹ < 2, 500 g ≥ 2, 500 g

≤ 20 tuổi 10 40

> 20 tuổi 15 135

Hỏi trọng lượng trẻ sơ sinh có phụ thuộc vào độ tuổi của mẹ không? Mức ý nghĩa 5%.

22

Page 24: Bai Tap XSTK

Bài tập 5.17. Có hai phương pháp giảng dạy A và B được áp dụng cho hai nhóm họcsinh có cùng trình độ ban đầu. Kết quả thi cuối khóa như sau

Giỏi Khá Đạt Kém

Phương pháp A 25 42 22 11

Phương pháp B 25 58 53 14

Hỏi hiệu quả của hai phương pháp có như nhau hay không? (Mức ý nghĩa 5%)

23