báo cáo thực hành pt nước
TRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Môn : Phân tích Nước
GVHD : Mạc Xuân Hoà
Nhóm thực hiện : Nhóm 1
LỚP 04CDNKN2
Niên khóa: 2011 – 2014
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Tp.Hồ Chí Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Kính chào thầy, đây là bài báo cáo ghi lại toàn bộ công việc và kiến thức đã học được trong môn Phân tích nước của Nhóm 1 trong thời gian thực hành đã qua. Nhóm 1 cảm ơn thầy Mạc Xuân Hòa đã tận tình chỉ dạy chúng em trong quá trình học tập và thực hành, còn nhiều thiếu sót trong quá trình học cũng như trong quá trình làm báo cáo nên mong thầy bỏ qua và cho chúng em lời nhận xét cũng như góp ý để hoàn thiện hơn về mặt kiến thức đã trình bày trong bài báo cáo này. Một lần nữa xin cảm ơn thầy, chúc thầy nhiều sức khỏe và thêm nhiều thành công trong công việc giảng dạy.
Danh sách Nhóm 1
Họ và tên Mã số sinh viên
Phùng Thiện Tâm (NT) 3305110568
Nguyễn Thị Ngọc Nhung 3305110468
Lê Thị Hồng Phương 3305110516
Lê Thị Thu Phương 3305110517
Nguyễn Thị Kim Thảo 3305110616
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 12
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 1: Pha chế hoá chất cho thí nghiệm xác định độ
màu và xác định độ đục
-------------
1.1 Pha chế hoá chất thí nghiệm xác định độ màu:
1.1.1 Thiết bị, dụng cụ và hoá chất:
Thiết bị:
- Cân phân tích
Dụng cụ:
- Cốc 50ml, 100ml, 200ml
- Bình định mức 1000ml
- Pipet 1ml
Hoá chất:
- K2Cr2O7
- CoSO4
- H2SO4 đậm đặc
1.1.2 Tiến hành:
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 13
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Pha dung dịch màu chuẩn (A): cân 0,0875g K2Cr2O7, 2g CoSO4 trộn
với 1ml H2SO4 đậm đặc và thêm nước cất để hoà tan, sau đó chuyển toàn
bộ vào bình định mức 1000ml và định mức tới vạch.
Pha dung dịch H2SO4 loãng (B): hoà tan 1ml H2SO4 đậm đặc thành
1000ml bằng bình định mức 1000ml.
Lưu ý:
- Khi cho H2SO4 đậm đặc phải dùng tủ hút.
- Hoá chất được pha xong đựng trong chai thuỷ tinh.
1.2 Pha chế hoá chất thí nghiệm xác định độ đục:
1.2.1 Thiết bị, dụng cụ và hoá chất:
Thiết bị:
- Cân kỹ thuật
Dụng cụ:
- Cốc 100ml
- Pipet 5ml
Hoá chất:
- NH2NH2.H2SO4
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 14
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
- C6H12N4
1.2.2 Tiến hành:
Pha dung dịch 1: hoà tan 1g hydrazine sulfate (NH2NH2.H2SO4) trong
100ml nước cất.
Pha dung dịch 2: hoà tan 10g hexamethylnentetramin (C6H12N4) trong
100ml nước cất.
Hoà trộn 50ml dung dịch 1 và 50ml dung dịch 2. Pha loãng thành
1000ml bằng nước cất, sau đó để yên 24h ở nhiệt độ 25±3oC. Dung dịch
này có độ đục là 400NTU. Lắc đều trước khi sử dụng.
Lưu ý: hoá chất pha xong đựng trong chai nhựa.
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 15
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 2: Xác định độ màu
-------------
2.1 Nguyên tắc:
Xác định độ màu dựa vào sự hấp thu ánh sáng của hợp chất màu có
trong dung dịch.
2.2 Dụng cụ, thiết bị và hoá chất:
Thiết bị:
- Pipet 1ml, 10ml
- Bình tam giác 100ml
- Bình định mức 25ml
Dụng cụ:
- Máy Spectrophotometer
Hoá chất:
- Nước cất
- Dung dịch màu chuẩn (A)
- Dung dịch H2SO4 loãng (B)
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 16
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
2.3 Tiến hành:
Xây dựng đường chuẩn:
Bình định mức
25ml0 1 2 3 4 5
dd A (ml) 0 0,25 0,5 0,75 1 1,25
dd B (ml) 25 24,75 24,5 24,25 24 23,75
Độ màu (Pt - Co) 0 5 10 15 20 25
OD (λ = 455nm) 0 0.002 0.003 0.004 0.006 0.008
- Lần lượt đo độ hấp thu OD ở các độ màu từ 0-250 trên máy quang
phổ hấp thu ở bước sóng 455nm.
- Lập đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa độ màu và độ hấp thu OD.
Mẫu nước sinh hoạt:
Bình định mức 25ml Mẫu
dd A (ml) 0
dd B (ml) 0
Mẫu nước sinh hoạt (ml) 25
OD (λ = 455nm) 0
- Đo độ hấp thu OD bước sóng 455nm, lặp lại 3 lần và lấy kết quả
trung bình 3 lần đo để tính toán.
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 17
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
2.4 Tính kết quả:
R2 = 0.98
Kết quả đo mẫu nước OD = 0 -> không xác định được nên không thể tính
được SD và CV.
2.5 Nhận xét:
- Sai số trong quá trình chuẩn bị mẫu nên kết quả đo không đạt yêu cầu
0 5 10 15 20 250
0.001
0.002
0.003
0.004
0.005
0.006
0.007
0
0.002
0.003
0.00400000000000001
0.00600000000000001
f(x) = 0.000280000000000001 x + 0.000199999999999998R² = 0.98
OD (λ=455nm)Linear (OD (λ=455nm))
Pt-Co
OD
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 18
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Bình định mức chứa dung dịch màu chuẩn
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 19
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 3: Xác định độ đục của nước
--------------
3.1 Nguyên tắc:
Dựa trên sự hấp thụ ánh sáng của các cặn lơ lửng trong dung dịch.
3.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
Thiết bị:
- Máy Spectrophotometer
Dụng cụ:
- Quả bóp
- Pipet 1ml, 5ml
- Bình định mức 25ml
- Cốc 100ml
- Giá pipet
Hóa chất:
- Hỗn hợp dung dịch 1 (NH2NH2.H2SO4) và dung dịch 2 (C6H12N4)
- Nước cất
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 110
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
3.3 Tiến hành:
Xây dựng đường chuẩn:
Bình định mức
25ml0 1 2 3 4 5
V dd chuẩn (ml) 0 0.5 1 1.5 2 2.5
V nước cất (ml) 25 24.5 24 23.5 23 22.5
Độ đục (FTU) 0 8 16 24 32 40
OD (λ = 450nm) 0 0.053 0.1 0.174 0.195 0.238
- Đo độ hấp thu của các dung dịch chuẩn trên máy Spectrophotometer
ở bước sóng 450nm (lắc thật kĩ trước khi đo).
- Lập đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa độ đục và độ hấp thu OD.
Mẫu nước sinh hoạt (lắc kĩ trước khi đo):
Bình định mức 25ml Mẫu
V dd chuẩn (ml) 0
V nước cất (ml) 0
Mẫu nước sinh hoạt (ml) 25
OD (λ = 450nm) 0.0083
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 111
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
0 5 10 15 20 25 30 35 40 450
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0
0.053
0.1
0.174
0.195
0.238f(x) = 0.00603571428571429 x + 0.00595238095238096R² = 0.983467128234206
OD (λ = 450nm)Linear (OD (λ = 450nm))
- Đo độ hấp thu OD bước sóng 450nm, lặp lại 3 lần và lấy kết quả
trung bình 3 lần đo để tính toán.
2.4 Tính kết quả:
R2 = 0.9989
x= 0.0083
SD = 0.0057
CV = 68.67%
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 112
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
2.5 Nhận xét:
Độ đục mẫu đo được = 0.38 FTU
Kết quả không đáng tin cậy do CV quá cao
Bình định mức chứa dung dịch chuẩn
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 113
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 4: Xác định độ cứng của nước
-------------
4.1 Nguyên lý:
Dựa vào phản ứng tạo phức bền giữa ion Ca2+, Mg2+ trong nước với
dung dịch EDTA trong môi trường kiềm (pH = 9.5 – 10) với ETOO làm
chất chỉ thị.
Phương trình phản ứng:
Me2+ + H3Ind3 MeInd- + H+
Me Ind- + Na2H2Y + OH- Na2MeY + Hind- + H2O
4.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
Thiết bị và dụng cụ:
- Pipet 1ml, 10ml
- Bình tia
- Ống đong 100ml
- Bình tam giác 250ml
- Buret
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 114
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
- Giá pipet, giá buret
- Quả bóp
- Cốc 100ml
Hóa chất:
- EDTA 0.1N
- Đệm pH = 9.5 – 10
- ETOO (rắn)
- KCN 1%
- Nước cất
4.3 Tiến hành:
- Hiệu chỉnh EDTA 0.1N bằng và chúng ta được hệ số K = 1.053
- Đong 100ml mẫu nước sinh hoạt vào bình tam giác 250ml.
- Thêm vào 10ml dd đệm pH, thêm 5 giọt KCN 1%, thêm 0.2g ETOO
rắn và lắc đều (dung dịch khi này có màu tím nhạt).
- Tráng buret bằng dung dịch EDTA và bắt đầu chuẩn độ.
- Khi màu của dung dịch chuyển từ tím nhạt sang xanh lam thì dừng
quá trình chuẩn độ và ghi lại thể tích EDTA 0.1N tiêu tốn
4.4 Tính kết quả:
X = ((VEDTA x 2.8)/Vmẫu ) x1000 x K = 28.59 mg/l
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 115
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
4.5 Nhận xét:
BÀI 5: Notrigen – Nitrate
-----------
5.1 Nguyên tắc:
Phản ứng giữa nitrate và brucine cho sản phẩm có màu vàng chanh
được áp dụng để xác định hàm lượng nitrate bằng phương pháp so màu.
Cường độ màu được đo ở bước sóng 410nm. Tốc độ phản ứng giữa nitrate
và brucine chịu ảnh hưởng rõ rệt vào lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình
phản ứng. Vì thế các chất phản ứng được thêm vào lần lượt và ủ một thời
gian ở nhiệt độ xác định. Nồng độ acid và thời gian phản ứng được lựa
chon để tạo màu tốt nhất và ổn định nhất. Phương pháp này thích hợp với
cả nước ngọt và nước biển, với hàm lượng N-NO3 xấp xỉ 0.1 – 2ml/l.
5.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
Thiết bị:
- Máy Spectrophotometer
Dụng cụ:
- Pipet 1ml, 2ml, 5ml
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 116
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
- Bình định mức 25ml
- Giá pipet, quả bóp
- Cốc 100ml
Hóa chất:
- Dung dịch N-NO3 chuẩn 2ppm
- Dung dịch brucine-sulfunilic
- H2SO4 (đậm đặc)
- Nước cất
5.3 Tiến hành:
Xây dựng đường chuẩn:
Bình định mức
25ml0 1 2 3 4 5
N-NO3 chuẩn (ml) 0 0.5 1 2 4 8
Nước cất (ml) 5ml/bình
Brucine (ml) 0.5ml/bình
H2SO4 đđ (ml) 4ml/bình
C (mg/l) 0 0.04 0.08 0.16 0.32 0.64
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 117
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
OD (λ = 410nm) 0 0.01 0.032 0.062 0.193 0.295
- Sau khi hút đủ hóa chất và định mức thì để vào chỗ tối 10 phút.
- Đo độ hấp thu ở λ = 410nm và lập đồ thị biểu diễn mối tương quan
giữa hàm lượng nitrate và độ hấp thu OD.
Mẫu nước sinh hoạt:
Bình định mức 25ml Mẫu
Mẫu nước sinh hoạt (ml) 10
N-NO3 chuẩn (ml) 0
Nước cất (ml) 5ml/bình
Brucine (ml) 0.5ml/bình
H2SO4 đđ (ml) 4ml/bình
OD (λ = 410nm) 0.0936
- Đo độ hấp thu OD bước sóng 410nm, lặp lại 3 lần và lấy kết quả
trung bình 3 lần đo để tính toán.
5.4 Tính kết quả:
R2 = 0.9714
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 118
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
x=0.0936
SD = 0.00058
CV = 0.62%
5.5 Nhận xét:
Hàm lượng Nitrate trong mẫu nước = 0.196 mg/l
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.70
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
00.01
0.032
0.062
0.193
0.295f(x) = 0.487649769585253 x − 0.00211428571428571R² = 0.971379871761302
OD λ = 410nmLinear (OD λ = 410nm)
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 119
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Bình định mức chứa N-NO3 chuẩn
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 120
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 6: Nitrogen – Nitrite
-----------
6.1 Nguyên tắc:
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thu phân tử. màu do phản
ứng từ các dung dịch tham chiếu và mẫu sau khi tác dụng với acid
sulfanilic và naphthylamine ở môi trường pH = 2 – 2.5 tạo thành hợp chất
màu tím của acid azobenzol naphthylamine sulfunic như sau:
Đo độ hấp thu ánh sáng của hợp chất azo màu đỏ sinh ra để định
lượng NO2-
6.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 121
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Thiết bị:
- Máy Spectrophotometer
Dụng cụ:
- Pipet 1ml, 2ml, 5ml
- Bình định mức 25ml
- Giá pipet, quả bóp
- Cốc 100ml
Hóa chất:
- Dung dịch màu chuẩn NO2- 2ppm
- Nước cất
- EDTA 0.1N
- Acid sulfanilic
- Dung dịch naphthylamine chlorhydrate
- Độn acetate
6.3 Tiến hành:
Xây dựng đường chuẩn:
- Đo độ hấp thu ở λ = 540nm và lập đồ thị biểu diễn mối tương quan
giữa hàm lượng nitrit và độ hấp thu OD.
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 122
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Bình định mức 25ml 0 1 2 3 4 5
NO2- chuẩn (ml) 0 0.2 0.4 0.8 1.6 3.2
Nước cất (ml) 5ml/bình
EDTA 0.1N (ml) 0.5ml/bình
Acid sulfanilic (ml) 0.5ml/bình
Naphthylamine (ml) 0.5ml/bình
C (mg/l) 0 0.08 0.16 0.32 0.64 1.28
OD (λ = 540nm) 0 0.009 0.018 0.039 0.087 0.18
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.40
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
0.14
0.16
0.18
0.2
00.009
0.018
0.039
0.087
0.18f(x) = 0.142154377880184 x − 0.00325714285714286R² = 0.998878350047961
OD (λ = 540nm)Linear (OD (λ = 540nm))
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 123
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Mẫu nước sinh hoạt:
Bình định mức 25ml Mẫu
Mẫu nước sinh hoạt (ml) 10
NO2- chuẩn (ml) 0
Nước cất (ml) 5ml/bình
EDTA 0.1N (ml) 0.5ml/bình
Acid sulfanilic (ml) 0.5ml/bình
Naphthylamine (ml) 0.5ml/bình
OD (λ = 540nm) 0.0026
- Đo độ hấp thu OD bước sóng 540nm, lặp lại 3 lần và lấy kết quả
trung bình 3 lần đo để tính toán.
6.4 Tính kết quả:
R2 = 0.9989
x=0.0026
SD = 0.0012
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 124
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
CV = 46%
6.5 Nhận xét:
Hàm lượng Nitrit trong mẫu = 0.041 mg/l
Bình định mức chứa NO2--
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 125
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 7: Xác định Chloride
-----------
7.1 Nguyên tắc:
Trong môi trường trung hòa hay kiềm nhẹ, postassium chloride
(K2CrO4) có thể được dùng làm chất chỉ thị màu tại điểm kết thúc trong
phương pháp định phân chloride bằng dung dịch silver nitrate (AgNO3).
Ag+ + Cl- AgCl
2Ag+ + CrO4- Ag2CrO4
Dựa vào khác biệt của tích số tan, khi thêm dung dịch AgNO3 vào
mẫu có hỗn hợp Cl- và CrO42-, Ag- lập tức phản ứng với ion Cl- dưới dạng
kết tũa trắng đến khi hoàn toàn, sau đó phản ứng sẽ xảy ra cho kết tủa đỏ
gạch dễ nhận thấy bằng mắt thường.
7.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
Dụng cụ và thiết bị:
- Pipet 1ml, 10ml
- Bình tia
- Ống đong 100ml
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 126
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
- Bình tam giác 250ml
- Buret
- Giá pipet, giá buret
- Quả bóp
- Cốc 100ml
Hóa chất:
- Dung dịch AgNO3 0.014N
- Chỉ thị K2CrO4 0.1%
- NaOH 0.1N
- Nước cất
7.3 Tiến hành:
Đong 100ml nước sinh hoạt và 100ml nước cất vào 2 bình tam giác
250ml, đo pH của 2 mẫu xem có nằm trong khoảng pH từ 7 – 10 hay
không, nếu không thì thêm từ từ NaOH 0.1N để đảm bảo pH nằm trong
khoảng 7 – 10. Thêm 3 giọt chỉ thị K2CrO4 0.1%, lắc đều.
Tráng buret bằng AnNO3 0.0014N và bắt đầu chuẩn độ, đến khi dung
dịch trong bình tam giác chuyển từ vàng nhạt sang đỏ gạch thì dừng. Làm
thao tác tương tự với cả 2 bình tam giác và ghi lại kết quả AgNO3 tiêu tốn.
7.4 Tính kết quả:
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 127
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
V1 = 8.8ml
V0 = 3.9ml
Chloride = ((V1 – V0)*500)/Vmẫu
= 24.5 (mg/l)
7.5 Nhận xét:
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 128
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
BÀI 8: Xác định Fe tổng
----------
8.1 Nguyên tắc:
Sắt trong dung dịch được khử thành dạng Fe2+ (tan trong nước) trong
môi trường acid và hydroxylamine, sau đó tạo phức màu với 1.10
phenonthroline ở pH 3 – 3.3. Mỗi nguyên tử Fe2+ sẽ kết hợp với 3 phân tử
phenonthroline tạo thành phức chất có màu đỏ cam. Các phương trình biểu
diễn như sau:
7.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
Thiết bị:
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 129
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
- Máy Spectrophotometer
Dụng cụ:
- Pipet 1ml, 2ml, 5ml
- Bình định mức 25ml
- Giá pipet, quả bóp
- Cốc 100ml
Hóa chất:
- HCl (đậm đặc)
- Dung dịch hydroxylamine 10%
- Đệm ammonium acetat
- Dung dịch phenanthroline
- Fe2+ chuẩn 100ppm
- Nước cất
7.3 Tiến hành:
Xây dựng đường chuẩn:
- Đo độ hấp thu ở λ = 510nm và lập đồ thị biểu diễn mối tương quan
giữa hàm lượng Fe2+ và độ hấp thu OD.
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 130
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Bình định mức
25ml0 1 2 3 4 5
Dd Fe2+ chuẩn
(ml)0 0.5 1 2.5 3.75 5
Nước cất 5ml/bình
Dd NH2OH.HCl
(ml)1ml/bình
Dd đệm
NH3C2H3O2 (ml)2ml/bình
Dd phenanthroline
(ml)2ml/bình
C (mg/l) 0 2 4 10 15 20
OD (λ = 510nm) 0 0.035 0.067 0.177 0.264 0.329
Mẫu nước sinh hoạt:
- Đo độ hấp thu OD bước sóng 510nm, lặp lại 3 lần và lấy kết quả
trung bình 3 lần đo để tính toán.
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 131
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
Bình định mức 25ml Mẫu
Mẫu nước sinh hoạt (ml) 10
Dd Fe2+ chuẩn (ml) 0
Nước cất 0
Dd NH2OH.HCl (ml) 1ml/bình
Dd đệm NH3C2H3O2 (ml) 2ml/bình
Dd phenanthroline (ml) 2ml/bình
OD (λ = 510nm) 0.0019
0 5 10 15 20 250
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0
0.035
0.067
0.177
0.264
0.329f(x) = 0.0168089887640449 x + 0.00245692883895132R² = 0.997309122280878
OD (λ = 510nm)Linear (OD (λ = 510nm))
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 132
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phân tích NướcKhoa Công nghệ thực phẩm
8.4 Tính kết quả:
R2 = 0.9973
x=0.003
SD = 0.0014
CV = 70%
8.5 Nhận xét:
Hàm lượng Fe2+ trong mẫu = 0.029 mg/l
GVHD Mạc Xuân Hoà Nhóm 133