bÀi 2: cÁc dỊch vỤ internet thÔng dỤngeldata10.topica.edu.vn/ict101/giao...

46
Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng 27 ICT101_Bai2_v2.1014109225 BÀI 2: CÁC DỊCH VỤ INTERNET THÔNG DỤNG Mục tiêu Hướng dẫn học Kết thúc bài này, sinh viên có thể: Duyệt web thành thạo. Tìm kiếm thông tin trên Internet theo từ khóa hoặc theo chủ đề. Đăng ký tài khoản thư điện tử miễn phí của Yahoo và sử dụng dịch vụ thư điện tử của Yahoo để gửi và nhận thư. Tải các tệp tin từ Internet xuống máy tính. Thảo luận trực tuyến bằng chương trình chat Yahoo Messenger. Đăng ký thành viên và tham gia diễn đàn. Để học tốt bài này, sinh viên cần nắm chắc các bước hướng dẫn cụ thể đối với mỗi dịch vụ Internet. Sinh viên cần thực hành trên máy tính càng nhiều càng tốt để quen dần và hướng tới sử dụng thành thạo các dịch vụ Internet.

Upload: phamlien

Post on 06-Feb-2018

216 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

27 ICT101_Bai2_v2.1014109225

BÀI 2: CÁC DỊCH VỤ INTERNET THÔNG DỤNG

Mục tiêu

Hướng dẫn học

Kết thúc bài này, sinh viên có thể:

Duyệt web thành thạo.

Tìm kiếm thông tin trên Internet theo từ

khóa hoặc theo chủ đề.

Đăng ký tài khoản thư điện tử miễn phí của Yahoo và sử dụng dịch vụ thư điện tử của Yahoo để gửi và nhận thư.

Tải các tệp tin từ Internet xuống máy tính.

Thảo luận trực tuyến bằng chương trình

chat Yahoo Messenger.

Đăng ký thành viên và tham gia diễn đàn.

Để học tốt bài này, sinh viên cần nắm chắc các bước hướng dẫn cụ thể đối với mỗi dịch vụ Internet. Sinh viên cần thực hành trên máy tính càng nhiều càng tốt để quen dần và hướng tới sử dụng thành thạo các dịch vụ Internet.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 28

Nội dung Ngày nay, việc sử dụng các dịch vụ Internet đã trở thành nhu cầu tất yếu, đặc biệt là

những người hàng ngày dùng Internet làm phương tiện trao đổi thông tin trong công việc và

học tập.

Để giúp các bạn sinh viên hiểu và sử dụng thành thạo một số dịch vụ của Internet, chương trình sẽ hướng dẫn sử dụng một số dịch vụ Internet cơ bản, cần thiết cho việc học tập

E-Learning.

Nội dung của bài học bao gồm:

o Dịch vụ web

o Tìm kiếm thông tin

o Dịch vụ thư điện tử

o Dịch vụ tải tệp tin

o Dịch vụ chat

o Dịch vụ diễn đàn

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

29 ICT101_Bai2_v2.1014109225

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP Cuộc chiến OTT về đâu khi “ông lớn” viễn thông nhập cuộc?

ICTnews - Một số doanh nghiệp đang thử nghiệm để chuẩn bị ra dịch vụ OTT trên mạng 3G bao gồm cả kết nối từ điện thoại, máy tính đến điện thoại di động. Liệu cuộc chiến OTT có rẽ sang bước ngoặt? Một số doanh nghiệp ICT Việt Nam đang muốn “tham chiến” thị trường OTT với một sản phẩm mới kết nối không chỉ từ điện thoại di động mà cả máy tính. Tuy nhiên, việc sản phẩm này tự phát triển hay là ứng dụng được việt hóa vẫn chưa được tiết lộ. Có thể trong một vài tháng tới sẽ có thêm thương hiệu OTT mới chính thức nhập cuộc thị trường này. Trước khi hãng viễn thông nói trên dự kiến tham gia cuộc chiến OTT, nhiều thông tin đồn đoán Viettel – đại gia viễn thông số 1 Việt Nam, cũng sẽ nhập cuộc. Trong 2 năm gần đây, Viettel đầu tư rất lớn cho mảng phát triển ứng dụng với số nhân sự lên tới 1400 người; dự kiến đến năm 2015, 40% số nhân viên của Viettel sẽ tập trung và phát triển ứng dụng. Đây cũng là nguyên nhân phát sinh thông tin hành lang: Viettel sẽ mua một sản phẩm nước ngoài để việt hóa hoặc tự phát triển một ứng dụng của riêng mình. Không bình luận về việc có một sản phẩm của riêng mình hay không nhưng ông Nguyễn Mạnh Hùng, Phó Tổng giám đốc Viettel chia sẻ trong cuộc hội thảo gần đây về OTT: Các nhà mạng nên coi việc hợp tác với với những dịch vụ OTT là cơ hội kinh doanh thực sự. Với số lượng người dùng lớn mà các nhà mạng hiện có, việc bắt tay với OTT sẽ có thể tạo ra 70% doanh thu đến từ các dịch vụ kinh doanh cũng như phí dữ liệu. Nguồn tin từ MobiFone và VinaPhone cho biết, họ sẽ không tự phát triển một ứng dụng OTT của riêng mình mà chỉ tìm kiếm các cơ hội hợp tác với những ứng dụng hiện có trên thị trường. Trong khi đó, cuộc chiến giữa các OTT nội (Zalo) và ngoại (Line, Kakao Talk) dường như đang đi vào hồi kết. Sau khi công bố đạt 5 triệu người dùng vào 24/9/2013, OTT Việt Nam coi như đã có chiến thắng sớm. Hai ứng dụng ngoại là Line và Kakao Talk gần như hết cửa vượt lên bởi sự phát tán của OTT Việt Nam đã trở thành “làn sóng thần” trên thị trường. Những người dùng ứng dụng nhắn tin miễn phí nếu cài đặt đều muốn chọn một ứng dụng mà bạn bè, người thân mình đang sử dụng và Zalo là sự lựa chọn đương nhiên. Điều này cũng tương tự như dùng mạng xã hội thì hầu hết đều “gọi tên” Facebook. Zalo giờ đây có thể coi là “vua” nhắn tin miễn phí trên di động tại Việt Nam. Vậy điều gì sẽ xảy ra khi cuộc chiến OTT giữa các ứng dụng nội ngoại đã kết thúc và thêm một số doanh nghiệp Việt chuẩn bị nhập cuộc? Một chuyên gia có kinh nghiệm về phát triển dịch vụ OTT tại Việt Nam chia sẻ, trên thế giới, các hãng viễn thông không phát triển các ứng dụng nhắn tin miễn phí của riêng mình. Họ thường chọn giải pháp hợp tác với các OTT mạnh có nền tảng tốt để cung cấp dịch vụ mới và chia sẻ doanh thu. Ông này cũng bổ sung thêm, thị trường OTT ở Việt Nam giờ đây đã trở nên rất khó khăn với cả những “người khổng lồ” ngoại như Line, Kakao Talk chứ không nói đến những “tay chơi” mới ở trong nước. “Việc phải đầu tư lớn cho sản phẩm, đặc biệt là marketing lên tới cả chục triệu USD trong điều kiện dòng tiền mặt khan hiếm và phải chờ khá lâu mới có những đồng doanh thu đầu tiên sẽ là những bài toán khó cho người mới”, ông này nhận định.

Câu hỏi

1. OTT tạo ra một xu hướng sử dụng Internet Mobile mới. Vậy bản chất của OTT là gì? 2. OTT giống và khác gì so với dịch vụ Chat qua Internet?

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 30

2.1. Dịch vụ Web Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép bạn xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. Để xem trang

web, máy tính của bạn cần có một chương trình có tên trình duyệt web (Web Browser).

Phần này hướng dẫn cách sử dụng trình duyệt Internet Explorer (IE) phiên bản 11.0, một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Internet Explorer phiên bản

11.0 được cung cấp kèm bản cập nhật Windows 8.1 hoặc Windows RT 8.1.

IE 11.0 cung cấp cho người dùng trình duyệt mạnh mẽ, với rất nhiều tính năng được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các lập trình viên và thiết kế. IE 11.0 hỗ trợ những chuẩn web mới nhất, các công cụ lập trình tiên tiến và cải thiện khả năng

bảo mật nhằm cung cấp cho người dùng lướt web tuyệt vời.

Ngoài ra, trình duyệt Firefox và Chrome cũng sẽ được giới thiệu ở phần Phụ lục I.

Khởi động và đóng Internet Explorer

Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web:

o Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer ( ) trên màn hình nền.

o Nhấp Start, chọn Programs, chọn “Internet Explorer”.

Sau khi khởi động, cửa số chương trình Internet Explorer hiển thị như hình vẽ dưới đây:

Hình 2.1. Minh họa cửa sổ chương trình Internet Explorer

Để đóng chương trình Internet Explorer, nhấp chuột vào biểu tượng Close ( ) ở

góc trên bên phải cửa sổ chương trình hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4.

Các nút trên thanh công cụ

Trên thanh công cụ của cửa sổ chương trình Internet Explorer có nhiều nút chức năng cho phép bạn sẽ dàng điều khiển trình duyệt.

Nút lùi (Back): Cho phép bạn quay lại trang vừa xem trước đó. Ban đầu khi khởi động trình duyệt, nút Back bị mờ vì trình duyệt web mới mở trang đầu. Sau đó, bạn có

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

31 ICT101_Bai2_v2.1014109225

thể đi theo các siêu liên kết để lần lượt tới các trang web khác, lúc này nút Back bắt đầu tác dụng và sáng lên.

Nút tiến (Forward): Chức năng và các trạng thái của nút Forward giống nút Back. Điểm khác của nút Forward là sau khi bạn đã quay lại trang trước đó bằng nút Back, bạn muốn tiếp tục theo đường đi mà mình từng đi, bạn nhấp nút Forward.

Nút dừng (Stop): Nút Stop có chức năng ngừng tải một trang web. Nếu bạn không muốn tiếp tục tải trang web nào đó nữa, bạn nhấp nút Stop

Nút làm tươi nội dung (Refresh): Nút Refresh có chức năng tải lại nội dung trang web đang xem. Cụm từ “làm tươi” có nghĩa là đôi khi trang web bạn đang xem có nội dung đã cũ hoặc nội dung chưa trọn vẹn do trình duyệt chưa tải hết. Muốn trình duyệt tải lại trang này, nhấp Refresh.

Nút nhà (Home): nút Home có chức năng chuyển tới trang khởi động mặc định (trang nhà). Nếu bạn muốn mỗi khi trình duyệt web bật lên sẽ kết nối thẳng tới một trang web nào đó, bạn đặt địa chỉ trang web đó là trang nhà.

Để hiển thị Nút nhà, ta làm như sau:

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng

.

Bước 2: Chọn “Internet option”

Bước 3: Chọn “Start with home page”

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 32

Hình 2.2. Cửa sổ lựa chọn hiển thị nút nhà

Nút trang yêu thích (Favorites): Nút Favorites cũng cho phép bạn mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề các trang web mà bạn yêu thích.

Hiển thị thanh dấu trang

Thanh dấu trang chứa tất cả các dấu trang và thư mục dấu trang của bạn được tạo trong IE. Bạn có thể gắn thanh này ngay dưới thanh địa chỉ ở đầu cửa sổ trình duyệt để dễ dàng truy cập các trang yêu thích của mình.

Để Hiển thị thanh dấu trang, ta làm như sau:

1. Nhấp vào biểu tượng Favotites trên thanh công cụ của trình duyệt.

2. Chọn dấu mũi tên xuống bên cạnh lệnh Add to favorites như hình.

Hình 2.3. Mục chọn địa chỉ đánh dấu trang

3. Chọn Add to favorites bar.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

33 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl+Shift+B (Windows) và ⌘-Shift-B (Mac) để

bật và tắt thanh dấu trang.

Bạn cũng có thể nhập một địa chỉ web bất kỳ mà không phải trang web bạn đang sử dụng

vào thanh dấu trang.

1. Nhấp vào biểu tượng Favotites trên thanh công cụ của trình duyệt.

2. Chọn dấu mũi tên xuống bên cạnh lệnh Add to favorites như hình.

3. Chọn Add current tabs to favorites…

Hiển thị trang web

Hiển thị trang web bằng cách nhập địa chỉ.

Để hiển thị trang web, bạn gõ địa chỉ URL đầy đủ của trang web vào ô địa chỉ. Ví dụ,

nhập http://www.topica.edu.vn rồi nhấn Enter.

Hình 2.4. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter để hiển thị trang web

Nội dung của trang web sẽ được hiển thị bên trong cửa sổ như sau:

Hình 2.5. Ví dụ về cửa số trang web

Nhập http://www.topica.edu.vn rồi nhấn Enter.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 34

LƯU Ý

Khi gõ địa chỉ của trang web, bạn chỉ cần gõ bắt đầu từ www chứ không nhất thiết phải gõ cả http://. Ví dụ bạn chỉ cần gõ www.topica.edu.vn hoặc topica.edu.vn

Hiển thị trang web trong một cửa sổ mới

Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Khi bạn bấm chuột vào một liên kết và nếu liên kết này kết nối tới một trang web khác thì trang web khác này sẽ được hiển thị trong cửa sổ và nội dung trang web trước bị thay thế.

Nếu không muốn nội dung của các trang web sau hiện lên cửa sổ đang xem, bạn có thể sử dụng tính năng mở trang web trên một cửa sổ mới.

Để thực hiện điều này, nhấp chuột phải vào “siêu liên kết” tới trang web muốn mở. Một thực đơn hiện ra. Chọn “Open link in new tab” hoặc “Open link in new window”.

Hình 2.6. Mở trang web trên một cửa sổ mới

Dừng tải trang web

Trong quá trình duyệt web, có nhiều tình huống bạn muốn ngừng tải một trang web, chẳng hạn do một số lý do sau:

Gõ sai địa chỉ, đã nhấn Enter và bạn muốn dừng để gõ lại địa chỉ.

Do đường truyền chậm, bạn muốn dừng tải trang web để chỉ đọc những thông tin đã tải về hoặc để mở một trang web khác.

Bạn nhấp nút Stop ( ) trên thanh công cụ của trình duyệt, tuy nhiên trình duyệt vẫn

hiển thị những thông tin đã được tải về.

Làm tươi trang web

Sau khi đã tải hết nội dung của một trang web, trình duyệt ngừng kết nối trong khi vẫn hiện thị nội dung trang web đó trên màn hình. Như vậy, có thể khi bạn đang đọc nội dung trên trang web thì máy chủ web đã cập nhật những thông tin này. Muốn xem có sự thay đổi từ phía máy chủ không, bạn phải nhấp nút Refresh để trình duyệt tải lại và cập nhật nội dung.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

35 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Một số trang web được lập trình sẵn để sau một khoảng thời gian, trang web đó sẽ tự động thực hiện chức năng làm tươi để tải về những thông tin mới nhất từ phía máy chủ.

Để làm tươi trang web, bạn nhấp chuột vào nút Refresh trên thanh công cụ.

Di chuyển qua lại giữa các trang web sử dụng nút Back.

Khi bạn đang xem một trang web nào đó và bạn muốn quay trở lại các trang web trước đó, cách

nhanh nhất là sử dụng nút Back trên thanh công cụ. Nếu bạn nhấp nút Back nhiều lần, bạn sẽ lần lượt quay trở lại các trang web mà bạn đã từng vào trước đó.

Thiết lập trang nhà

Trang nhà (Home Page) là trang web bạn thiết lập để khi bạn mở trình duyệt web, trang này tự động được mở.

Để thiết lập trang nhà cho trình duyệt web, bạn thực hiện các bước như đã trình bày ở trên.

Nếu muốn sử dụng trang hiện tại (trang mà trình duyệt web đang mở) là trang nhà, bạn thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng “bánh răng” trên thanh công cụ

Bước 2: Chọn Add site to Start menu

Bước 3: Khi đó, sẽ hiện lên một cửa sổ yêu cầu, bạn kích vào Add

Thêm trang web yêu thích

Có thể sử dụng trình duyệt web để tạo sổ địa chỉ nhằm mục đích lưu địa chỉ các trang web yêu thích mà bạn đã tìm thấy. Điều này giống việc đánh dấu một quyển sách, khi bạn đọc đến trang sách hay và bạn muốn đánh dấu trang sách đó.

Ưu điểm lớn nhất của tiện ích này là có thể đánh dấu nhiều trang web yêu thích mà bạn đã từng duyệt để dễ xem chúng sau này. Ngoài ra, các trang web đã đánh dấu có thể được sắp xếp theo các chủ đề, các nhóm và việc quản lý các nhóm này được thực hiện khá dễ dàng. Để thêm trang yêu thích, làm theo các bước sau:

Thay vì nhớ địa chỉ web dài, hãy sử dụng dấu trang để dễ dàng nhớ các địa chỉ trang web bạn muốn truy cập lại. Để tạo dấu trang cho trang bạn đang truy cập, nhấp vào biểu

tượng trên thanh địa chỉ. Sau đó, bạn có thể tìm dấu trang mới trên thanh dấu trang ở đầu cửa sổ.

CHÚ Ý

Bạn có thể bấm tổ hợp phím ALT + Phím mũi tên sang trái thay cho việc nhấp nút Back trên thanh công cụ.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 36

Thêm trang web vào thư mục chứa trang yêu thích

Cách dễ nhất để tạo dấu trang là nhấp vào biểu tượng trên thanh địa chỉ.

Sau đó, kích chuột vào Add to favorites, sẽ hiện lên cửa sổ

Hình 2.7. Hộp thoại Add a Favorite

Chọn Add để thêm đường link vào địa chỉ yêu thích

Sau đây là các cách khác mà bạn có thể tạo dấu trang nhanh chóng:

Sử dụng phím tắt: Ctrl + D (Mac: ⌘-D)

Nhấp dấu trang từ trình duyệt khác qua trình đơn IE.

Thêm dấu trang theo cách thủ công. Nhấp chuột phải vào thanh dấu trang và chọn

biểu tượng

Kéo liên kết từ trang bạn đang xem đến thanh dấu trang hoặc thư mục dấu trang để tạo dấu trang cho liên kết. Tương tự, bạn cũng có thể kéo biểu tượng quả cầu hoặc biểu tượng khóa trong thanh địa chỉ để tạo dấu trang cho trang hiện tại của bạn.

Tìm dấu trang

Nếu bạn không thể nhớ mình đang lưu một dấu trang ở đâu, hãy tìm dấu trang trực

tiếp từ thanh địa chỉ. Nhập tên của dấu trang và tìm biểu tượng bên cạnh các kết quả xuất hiện, cho biết kết quả phù hợp từ dấu trang của bạn.

Bạn cũng có thể xem tất cả các dấu trang ở 2 nơi:

o Thanh dấu trang: Thanh này được gắn bên dưới thanh địa chỉ của bạn theo mặc định để truy cập dễ dàng. Nếu bạn không thấy thanh dấu trang, bạn có thể tìm bằng cách mở một tab mới. Để bật/tắt hiển thị thanh, bạn chỉ cần nhấn

Ctrl+Shift+B (Mac: ⌘-Shift-B).

o Trình quản lý dấu trang: Trình quản lý dấu trang giúp bạn dễ dàng sắp xếp dấu trang. Nhấp vào trình đơn IE trên thanh công cụ của trình duyệt và đi tới Dấu trang -> Trình quản lý dấu trang.

Chỉnh sửa hoặc xóa một trang yêu thích

o Tìm các dấu trang của bạn trên thanh dấu trang hoặc trình quản lý dấu trang.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

37 ICT101_Bai2_v2.1014109225

o Nhấp chuột phải vào dấu trang bạn muốn xóa

o Nhấp chuột vào nút delete/customize title widths

.

Nếu bạn xóa thư mục dấu trang cũng có nghĩa là bạn xóa tất cả dấu trang chứa trong thư mục đó.

Nếu bạn không muốn xem dấu trang trên thanh dấu trang, bạn có thể lưu dấu trang trong thư mục “dấu trang khác”. Thư mục này không thể bị xóa nhưng sẽ không hiển thị nếu trống. Khi thư mục bị ẩn, bạn vẫn có thể thêm dấu trang vào thư mục bằng trình quản lý dấu trang.

Danh sách các trang web đã thăm

Trong quá trình duyệt web, địa chỉ của những trang web bạn đã ghé thăm sẽ được lưu trong danh sách có tên Lịch sử. Sử dụng trang lịch sử để xem danh sách các trang web bạn đã từng truy cập khi sử dụng IE ở chế độ chuẩn. Trang này không lưu trữ các trang từ trang web an toàn, những trang bạn đã truy cập ở chế độ ẩn hoặc những trang bạn đã xóa khỏi lịch sử duyệt web của mình. Nếu bạn đăng nhập vào IE trên nhiều thiết bị, bạn sẽ thấy lịch sử duyệt web của mình từ các thiết bị mà bạn đã đăng nhập đó. Mọi thay đổi bạn thực hiện với lịch sử của mình trên một thiết bị sẽ được tự động đồng bộ hóa với tất cả các thiết bị khác mà bạn đã đăng nhập.

Mở trang Lịch sử

Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ của trình duyệt. Khi đó, sẽ hiện lên các

mục hiển thị Lịch sử cho bạn tùy chọn theo cách thức thể hiện:

Hình 2.8. Các mục hiển thị trong lịch sử

Kích vào mục bất kỳ để chọn lịch sử trang web bạn đã thăm.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 38

Mẹo sử dụng trang lịch sử

Bạn có thể dễ dàng xóa các mục khỏi trang lịch sử.

Sử dụng hộp tìm kiếm ở đầu trang hoặc thanh địa chỉ để tìm kiếm lịch sử của bạn.

Để xem các trang bạn đã truy cập trong phiên duyệt web hiện tại của mình, hãy nhấp và giữ các mũi tên tiến lên và lùi lại bên cạnh thanh địa chỉ.

Để xem các trang web được truy cập thường xuyên nhất của bạn, hãy mở trang tab mới.

Nếu bạn đã bật mã hóa đồng bộ hóa nâng cao chỉ có lịch sử duyệt địa phương của bạn mới hiển thị.

Xóa lịch sử

Bạn có thể xóa một phần hoặc toàn bộ lịch sử duyệt web của mình khỏi IE. Nếu bạn đăng nhập vào IE trên nhiều máy tính hoặc thiết bị, xóa lịch sử duyệt web của bạn sẽ có hiệu lực trên tất cả các thiết bị khác.

Xóa toàn bộ lịch sử duyệt web của bạn

Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ của trình duyệt.

Chọn View by most Visited.

Kích chuột phải vào đường link bạn cần xóa.

Trong hộp thoại xuất hiện

Chọn hộp kiểm Delete để xóa đường link khỏi lịch sử web

Những thông tin sau sẽ bị xóa khi bạn xóa lịch sử duyệt web của mình:

o Các địa chỉ web bạn đã truy cập, được liệt kê trên trang lịch sử;

o Nội dung của những trang bạn đã truy cập được lưu trong bộ nhớ cache;

o Ảnh chụp nhanh các trang bạn thường xuyên truy cập nhất trên trang tab mới;

o Mọi địa chỉ IP được tìm nạp trước từ các trang bạn đã truy cập.

Sao chép ảnh

Khi xem các trang web, có những bức ảnh đẹp và bạn muốn sử dụng những bức ảnh này để đưa vào tài liệu của mình. Bạn nhấp chuột phải vào bức ảnh bạn thích, một thực đơn hiện ra và bạn chọn copy.

Hình ảnh sẽ được sao chép vào bộ đệm của máy tính và đã sẵn sàng để được dán vào trong một tài liệu nào đó, chẳng hạn một văn bản word.

Nếu muốn lưu bức ảnh đó vào ổ cứng mày tính, nhấp chuột phải vào bức ảnh trên trang web rồi chọn Save picture as...

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

39 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Lưu trang web

Bạn có thể lưu trang web vào ổ cứng máy tính để có thể xem lại mà không cần kết nối

Internet. Bạn thực hiện như sau:

Mở trang web bạn muốn lưu.

Mở thực đơn File, chọn Save target as…

Hộp thoại Save Web Page xuất hiện.

Chọn thư mục lưu trang web.

Đặt tên cho trang web.

Nhấp nút Save.

Hình 2.9. Nhấp chuột phải vào ảnh rồi chọn sao chép hoặc lưu hình ảnh thành…

In trang web

Xem trước khi in: Thông thường, trước khi in, bạn cần xem trước tài liệu (preview). Để

thực hiện chức năng này, bạn kích chọn nút bánh răng trên thanh công cụ

Hình 2.10. Các lệnh để in trang web

Bạn chọn Print, chọn vào thanh print preview. Trang web sẽ được hiển thị trên màn hình

như khi được in ra:

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 40

Hình 2.11. Xem trước trang web trước khi in

Sau khi xem trước và thực hiện những căn chỉnh cần thiết, bạn có thể quyết định in hoặc thoát khỏi chế độ xem trước.

Để in toàn bộ trang web đang hiển thị trên màn hình, nhấp chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ. Lệnh này ngay lập tức in trang web đang hiển thị trên màn hình mà không phải yêu cầu bạn thiết lập bất kỳ tham số hay giá trị nào. Như vậy, trước khi chọn chức năng này, phải chắc chắn rằng trang web in ra sẽ như ý bạn muốn.

Để có thể điều chỉnh các tham số in ấn, bạn nên chọn chức năng Print trong thực đơn File. Sau khi chọn lệnh này, hộp thoại Print sẽ hiện ra, và ở đó bạn có thể chọn các chức năng như : số lượng bản in, máy in sử dụng.

Bạn cũng có thể chỉ in những phần bạn muốn:

Chọn phần văn bản cần in.

Kích chuột phải, chọn Print.

Hình 2.12. Mở hộp thoại Print để in trang web

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

41 ICT101_Bai2_v2.1014109225

2.2. Tìm kiếm thông tin

2.2.1. Các vấn đề cơ bản về tìm kiếm thông tin

a. Địa chỉ các trang web hỗ trợ chức năng tìm kiếm

Trên Internet có rất nhiều website hỗ trợ chức năng tìm kiếm thông tin, trong đó có một số trang phổ biến như:

GOOGLE http://www.google.com

ASK JEEVES http://www.ask.com

MSN http://www.msn.com

YAHOO http://www.yahoo.com

BING http://www.bing.com

Ở Việt Nam, hai trang web sau hỗ trợ các chức năng tìm kiếm tiếng Việt khá tốt:

Cốc cốc http://coccoc.com/search#!

Tìm nhanh http://timnhanh.com.vn

Wada http://wada.vn/

Để sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, bạn gõ địa chỉ của máy tìm kiếm tương ứng vào thanh địa chỉ của trình duyệt và nhấn Enter.

Hình 2.13. Giao diện trang chủ của một số trang web hỗ trợ chức năng tìm kiếm

b. Sử dụng từ khóa để tìm kiếm

Để tìm kiếm các thông tin bạn cần trên Internet, bạn gõ từ khóa liên quan đến vấn đề đó vào ô tìm kiếm. Ví dụ: Internet, eLearning, ADSL... rồi nhấn nút “Search” hoặc nút

“Tìm” hoặc biểu tượng tùy theo website bạn sử dụng.

Nhiều người nghĩ rằng, khi sử dụng một công cụ tìm kiếm, chẳng hạn google, trang tìm kiếm này sẽ tự động tìm tất cả các trang web và hiển thị những thông tin mà bạn đang cần tìm. Tuy nhiên, điều này là không đúng. Máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm trong danh sách các website chúng lưu trữ. Những website này có thể do máy tìm kiếm đã tìm được trước đó hoặc do các website đăng ký với máy tìm kiếm. Do vậy, kết quả bạn tìm được khi sử dụng các trang web khác nhau là khác nhau.

Thêm nữa, mỗi công cụ tìm kiếm lại sắp xếp kết quả tìm kiếm theo các tiêu chí khác nhau. Các kết quả tìm kiếm thường được liệt kê theo kiểu mười mục trên một trang, với các thông tin mô tả ngắn gọn về website mà chúng tìm được theo yêu cầu của bạn.

CHÚ Ý Trong câu điều kiện được nhập, số kí tự trống giữa các từ không làm thay đổi kết quả tìm kiếm. Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 42

Thế nào là một từ?

Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó không bao gồm các khoảng trống. Chương trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tự khoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar) hoặc kí tự cách (tạo bằng phím Tab). Ví dụ tạo câu điều kiện có bốn từ tìm kiếm giáo dục điện tử như hình dưới đây:

Hình 2.14. Ví dụ về tìm kiếm từ giáo dục điện tử

Không nên tìm kiếm theo một từ khóa đơn

Thường thì bạn nên sử dụng từ hai từ trở lên hoặc một cụm từ ngắn hơn là sử dụng một từ đơn khi thực hiện tìm kiếm. Những từ bạn chọn làm từ khóa phải là những từ liên quan trực tiếp và đặc trưng đối với vấn đề đang tìm.

Ví dụ, nếu bạn đang tìm thông tin về đào tạo máy tính thì cụm từ bạn gõ vào là “đào tạo máy tính” chứ không chỉ là “đào tạo” hoặc chỉ là “máy tính”.

c. Tìm kiếm kết hợp

Nếu bạn muốn tìm kiếm các thông tin về đào tạo máy tính mà bạn chỉ gõ mỗi cụm từ là đào tạo máy tính vào ô tìm kiếm thì máy sẽ tìm các trang có từ đào, các trang có từ tạo, các trang có từ máy và các trang có từ tính. Sở dĩ như vậy là vì máy tìm kiếm không biết cả ba từ trên mới là từ khóa bạn muốn tìm.

Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ đào tạo máy tính, bạn phải bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép, lúc này, từ khóa là: “đào tạo máy tính”. Với từ khóa này, máy tìm kiếm sẽ tìm được những nội dung sát với nhu cầu của bạn hơn.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “đào tạo” + “máy tính” để tìm những trang web vừa có cụm từ “đào tạo”, vừa có cụm từ “máy tính”. Bạn sử dụng dấu “-” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả có chứa cụm từ này nhưng không được chứa cụm từ kia. Chẳng hạn bạn gõ: “đào tạo” - “máy tính” để tìm những trang web có cụm từ “đào tạo” nhưng không được chứa cụm từ “máy tính”.

d. Chọn chuẩn tiếng Việt

Nếu bạn tìm kiếm bằng từ khóa tiếng Việt, bạn phải chọn chuẩn tiếng Việt (TCVN, UNICODE hay VNI) phù hợp. Chuẩn được chọn cho máy tìm kiếm phải phù hợp với chuẩn được sử dụng trên bộ gõ của bạn. Ví dụ, nếu bạn chọn tiêu chuẩn UNICODE cho

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

43 ICT101_Bai2_v2.1014109225

máy tìm kiếm thì bạn cũng phải sử dụng chuẩn UNICOE trên bộ gõ UNIKEY. Nếu bạn chọn đúng thì chữ tiếng Việt sẽ hiển thị đúng trong ô tìm kiếm.

Hình 2.15. Chuẩn tiếng Việt trên trang tìm kiếm và bộ gõ phải giống

2.2.2. Hướng dẫn tìm kiếm bằng Google Google là một trong những công cụ tìm kiếm nổi tiếng nhất trên Internet. Khả năng tra cứu chính xác cao đã khiến cho Google trở nên quen thuộc với người sử dụng.

Để sử dụng Google, gõ địa chỉ http://www.google.com vào ô địa chỉ của trình duyệt Web. Giao diện tìm kiếm sẽ xuất hiện như dưới đây.

Hình 2.16. Giao diện tìm kiếm của Google

Mục (1): Ô tìm kiếm, nơi cho phép nhập câu điều kiện.

Mục (2): Nút khởi động việc tìm kiếm.

Mục (3): Nút khởi động việc tìm kiếm và mở ngay địa chỉ web đầu tiên trong danh sách các địa chỉ Web tìm thấy.

Tìm kiếm với từ khóa

Để tìm kiếm, bạn gõ từ khóa hoặc một nhóm từ khóa vào ô tìm kiếm. Sau đó bạn nhấp nút “Tìm với Google”.

Hình 2.17. Gõ từ khóa vào ô tìm kiếm và nhấp "Tìm với Google" để tìm

(1)

(2) (3)

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 44

Kết quả tìm được sẽ được hiển thị trên màn hình.

Hình 2.18. Kết quả tìm kiếm là các trang có chứa từ khóa

Tìm kiếm một cụm từ chính xác

Để tìm chính xác một cụm từ, chẳng hạn đào tạo máy tính, bạn phải bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép, lúc này, từ khóa là: “đào tạo máy tính”.

Kết quả tìm kiếm được minh họa dưới đây:

Hình 2.19. Kết quả tìm kiếm chứa cụm từ "Đào tạo máy tính"

Tìm kiếm kết hợp

Sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “đào tạo” + “máy tính” để tìm những trang web vừa có cụm từ “đào tạo”, vừa có cụm từ “máy tính”. Bạn sử dụng dấu “–” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả có chứa cụm từ này nhưng không được chứa cụm từ kia. Chẳng

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

45 ICT101_Bai2_v2.1014109225

hạn bạn gõ: “đào tạo” - “máy tính” để tìm những trang web có cụm từ “đào tạo” nhưng không được chứa cụm từ “máy tính”.

Hình 2.20. Kết quả tìm kiếm phải có cả "Đào tạo" + "Máy tính"

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thêm các chức năng tìm kiếm khác của Google bằng cách

chọn nút , ta có giao diện như hình dưới

Sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao

Với trang Tìm Kiếm Nâng Cao, bạn dễ dàng thu hẹp phạm vi tìm kiếm làm cho máy tìm kiếm cho kết quả nhanh và đúng với mong muốn của bạn.

Chọn mục Advanced Search trong trang chủ để sử dụng trang tìm kiếm nâng cao như hình vẽ dưới đây. Ví dụ:

Bạn có thể chỉ tìm những trang web viết bằng tiếng Việt.

Bạn chỉ thể chỉ tìm những tài liệu powerpoint.

Bạn có thể chỉ tìm những trang web được xuất bản trong vòng 6 tháng gần nhất.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 46

Hình 2.21. Chức năng tìm kiếm tiến bộ

Cuộc chiến OTT về đâu khi “ông lớn” viễn thông nhập cuộc?

(TBKTSG Online) – Ngày 21/5/2013, Cốc Cốc (coccoc.com) đã trở thành công cụ tìm kiếm đầu tiên cung cấp tính năng giải hóa học thông minh tại Việt Nam, hướng đến đối tượng khách hàng là học sinh, phụ huynh. Với tính năng giải bài tập hóa học vô cơ (tạm thời Cốc Cốc chưa hỗ trợ các phản ứng hữu cơ) trực tuyến được cung cấp trên công cụ tìm kiếm này, người dùng có thể gõ các hợp chất, phản ứng, chuỗi phản ứng hóa học vô cơ vào ô tìm kiếm của Cốc Cốc và nhận lời giải chỉ sau nửa giây, ví dụ có thể gõ “KOH + H2SO4=”. Cốc Cốc sẽ tự động hoàn thành phương trình hóa học khi biết các chất tham gia, hoặc khi biết các chất sản phẩm. Ví dụ người dùng có thể gõ: “FeO + HCL =” để tìm sản phẩm phản ứng, hoặc gõ “= NAOH” để tìm ra các phản ứng mà trong sản phẩm có NAOH. Đối với phản ứng xảy ra trong dung dịch, hệ thống không chỉ thể hiện phản ứng giữa các phân tử mà còn chỉ rõ quá trình trao đổi ion, bao gồm dạng đầy đủ và dạng thu gọn. Đối với phản ứng oxi hóa – khử, Cốc Cốc trả lời đi kèm với hướng dẫn chi tiết các bước cân bằng phương trình. Với tính năng giải hóa học thông minh này, Cốc Cốc có thể xử lý trong nửa giây loại bài tập căng thẳng và có tính xâu chuỗi nhất của môn hóa như điền chuỗi phản ứng. Khi nhập tên các chất trong chuỗi, hệ thống sẽ đưa ra tất cả các phương trình cho từng mắt xích. Đối với

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

47 ICT101_Bai2_v2.1014109225

chuỗi phản ứng cần điền thêm hóa chất, có thể thể hiện hóa chất cần điền dưới dạng chữ “X” dấu “?” hay dấu “…” để tìm được đáp án. Ví dụ người dùng có thể gõ vào ô tìm kiếm: “CU2O --> X --> CUSO4”. Trong trường hợp, nếu phản ứng giữa các hóa chất không xảy ra, hệ thống sẽ giải thích vì sao phản ứng này không xảy ra. Nếu chỉ nhập một hóa chất duy nhất, thì hệ thống sẽ trả về 10 phản ứng phổ biến nhất trong chương trình phổ thông có chứa chất này. Như vậy, đây là lộ trình tiếp theo mà công cụ tìm kiếp này hiện thực hóa kế hoạch cung cấp các sản phẩm hướng đến thị trường ngách để thu hút người dùng, tránh cạnh tranh đối đầu với Google.

Câu hỏi

Cơ hội cho những công cụ tìm kiếm mới là gì khi mà Google đã chiếm đại đa số người dùng trong mảng tìm kiếm?

2.3. Dịch vụ thư điện tử Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ đang được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, do tính hiệu quả, thực tế và dễ dàng cho người sử dụng. Người sử dụng đăng ký hộp thư trực tiếp trên website, tất cả các tác vụ liên quan đến thư như đọc, soạn thảo và gửi đều được thực hiện trên trình duyệt web. Thư được lưu và quản lý trên máy chủ (Server) của nhà cung cấp dịch vụ webmail.

Dùng webmail có một số đặc điểm, đó là:

Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ webmail đều miễn phí.

Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt web là có khả năng sử dụng hộp thư webmail.

Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương trình E-mail được trình bày sẵn do nhà cung cấp webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.

Tuy nhiên, cũng nên biết những nhược điểm của webmail:

Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp: Ví dụ như trong trường hợp hộp thư gặp trục trặc như không truy cập được, không gửi thư được. Khi đó, nếu đăng ký một địa chỉ E-mail với một nhà cung cấp và trả một chi phí nhất định hàng tháng, người sử dụng sẽ được hỗ trợ những vướng mắc này.

Kích thước hộp thư bị hạn chế. Kích thước hộp thư thường là vài chục GB, tổng dung lượng file đính kèm theo thư mỗi lần gửi thường là nhỏ (<25MB).

Tính riêng tư và bảo mật. Vì thư được lưu trên máy chủ của nhà cung cấp nên vấn đề bảo mật hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. Ngoài ra, khi truy cập thư từ các điểm Internet công cộng, có thể thư sẽ lưu trong cache máy tính, vì thế trong trường hợp này tốt nhất nên lưu ý xóa cache trước khi rời khỏi máy.

Tốc độ nhận và gửi thư: Vì webmail thực hiện trên trình duyệt web nên tốc độ sẽ chậm vì có thể phải tải xuống cả những đoạn quảng cáo. Hoặc khi truy nhập vào Website, người sử dụng sẽ bị hiện tượng nghẽn mạng do có quá nhiều người truy cập vào Website cùng một lúc.

Sau đây, chúng ta sẽ thực hành việc tạo và sử dụng chương trình thư điện tử của yahoo. Chương trình thư điện tử của Google (Gmail) sẽ được giới thiệu ở Phụ lục II.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 48

2.3.1. Đăng ký tài khoản thư điện tử Bạn thực hiện các bước sau để đăng ký tài khoản thư điện tử của yahoo.

Bước 1: Mở trang thư của yahoo bằng cách gõ www.mail.yahoo.com

Hình 2.23. Giao diện trang thư điện tử của Yahoo

Bước 2: Trong phần Don’t have a Yahoo!ID?, nhấp Sign Up.

Bước 3: Nhập thông tin cá nhân.

Sau khi nhấp Sign Up, màn hình tiếp theo xuất hiện yêu cầu bạn nhập thông tin cá nhân.

Hình 2.24. Form điền thông tin cá nhân

Điền thông tin cá nhân:

Phần trên cùng là nơi bạn điền thông tin cá nhân. Tất cả các thông tin trong phần này phải được điền đầy đủ.

Trong ô First name, bạn nhập họ (Nguyen) và trong ô Last name, bạn nhập phần còn lại của tên (Van An). Trong phần này bạn có thể sử dụng dấu cách và có thể gõ tiếng Việt theo bảng mã Unicode. Tuy nhiên, bạn không nên gõ tiếng Việt vì Yahoo có thể không hiển thị đúng tên của bạn.

Trong hộp Gender, bạn chọn giới tính (Male: Nam; Female: Nữ).

Trong phần Birthday, bạn chọn tháng sinh (select month), nhập ngày sinh (day) và năm sinh (year) vào ô tương ứng.

Trong phần I live in, bạn để nguyên Vietnam.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

49 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Trong ô Yahoo! ID and E-mail, bạn điền tên đăng ký. Đây chính là tên đăng nhập hòm thư của bạn sau này. Chẳng hạn nếu bạn điền tên là nvan1974 thì địa chỉ hộp thư của bạn sẽ là [email protected]. Việc chọn tên đăng nhập cần có lưu ý sau:

o Tên đăng nhập chỉ gồm các ký tự chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới, không gõ tiếng Việt cho tên đăng nhập.

o Tên đăng nhập cũng phải là duy nhất đối với hệ thống nên việc đặt tên không phải lúc nào cũng được chấp nhận vì tên bạn nhập đã được đăng ký rồi. Yahoo sẽ tự động kiểm tra sự hợp lệ của tên đăng nhập. Nếu tên đã tồn tại thì Yahoo sẽ thông báo cho bạn biết để bạn chọn tên khác.

o Hộp Password và Re-type Password đòi hỏi bạn chọn một mật khẩu (gõ vào hộp password) và sau đó gõ lại mật khẩu vừa chọn vào ô Re-type Password. Để đảm bảo bí mật, Yahoo yêu cầu bạn phải nhập mật khẩu ít nhất gồm 8 ký tự.

Hình 2.25. Form đã điền thông tin

Điền các thông tin khác

Điền một địa chỉ thư khác mà bạn đã có trong ô Alternate E-mail. Trong trường hợp bạn quên mật khẩu, Yahoo sẽ liên lạc với bạn thông qua hòm thư này.

Chọn một câu hỏi trong hộp Security Question (câu hỏi an toàn) bằng cách nhấp mũi tên bên phải của hộp (ví dụ bạn chọn câu: What is your favorite pastime?).

Trong phần Your Answer (câu trả lời của bạn) bạn có thể gõ: Football.

Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (trong ví dụ này là d8tsrd) vào hộp Type the Code Shown.

CHÚ Ý

Các thông tin gồm câu hỏi an toàn, câu trả lời, ngày tháng năm sinh cần được lưu lại cẩn thận để phòng trường hợp bạn quên mật khẩu thì Yahoo cho phép bạn lấy lại mật khẩu qua việc nhập đúng và đầy đủ thông tin.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 50

Chọn ô I have read and agree…

Nhấp Create My Account để đăng ký tài khoản thư.

Hình 2.26. Form điền các thông tin khác

2.3.2. Đăng nhập hộp thư Để đăng nhập hộp thư yahoo, trước tiên bạn phải vào hệ thống thư điện tử của yahoo. Bạn mở trình duyệt web và nhập địa chỉ http://www.yahoo.com vào ô địa chỉ. Trang web thư điện tử của yahoo xuất hiện, bạn nhập tên người dùng vào ô yahoo! ID và mật khẩu vào ô password rồi nhấp nút Sign in.

Hình 2.27. Màn hình đăng nhập hộp thư Yahoo

CHÚ Ý

Khi nhập mật khẩu, bạn phải tắt chức năng gõ tiếng Việt để nhập chính xác.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

51 ICT101_Bai2_v2.1014109225

2.3.3. Đọc thư Sau khi đăng nhập xong, màn hình sau sẽ xuất hiện:

Hình 2.28. Màn hình chào của chương trình thư Yahoo

Để vào hòm thư, bạn nhấp chuột vào mục Inbox. Trong hình trên bạn thấy Inbox (15) có nghĩa là có 15 thư chưa đọc.

Hình 2.29. Danh sách thư được hiển thị phía bên phải màn hình

Màn hình quản lý hộp thư cho bạn thấy được các thông tin như người gửi (from), tiêu đề thư (Subject), ngày gửi thư (Date)… Để đọc thư, bạn nhấn chuột vào siêu liên kết tại tiêu đề bức thư tương ứng, chẳng hạn chuong trinh dao tao cua PTIT. Nội dung của bức thư sẽ được hiển thị như dưới đây:

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 52

Hình 2.30. Nội dung thư được hiển thị ở bên phải, phía dưới màn hình

2.3.4. Trả lời thư Để trả lời thư, bạn nhấp chuột vào nút Reply. Màn hình dưới đây sẽ xuất hiện, cho phép

bạn soạn thư trả lời.

Hình 2.31. Khi trả lời, ô To: và Subject: đã được điền sẵn thông tin

Trong ô To: (gửi đến) và ô Subject: (tiêu đề thư), thông tin đã được điền sẵn. Trong ô To: chính là địa chỉ của người đã gửi bức thư này cho bạn ([email protected]). Trong ô Subject:, tiêu đề thư có dạng Re: Tiêu đề của bức thư bạn nhận (Re: chuong trinh dao tao PTIT); Re ở đây cho biết đây là bức thư trả lời. Nếu muốn, bạn có thể thay đổi lại tiêu đề thư.

Bạn soạn nội dung thư rồi nhấp nút Send để gửi thư.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

53 ICT101_Bai2_v2.1014109225

2.3.5. Soạn thư mới Để soạn một thư mới, bạn nhấp chuột vào nút New, cửa sổ sau đây sẽ xuất hiện:

Hình 2.32. Màn hình soạn thư mới

Bạn nhập địa chỉ người nhận vào ô To:; tiêu đề thư vào ô Subject:.

Khi muốn đồng gửi cho nhiều người, bạn bạn nhập danh sách địa chỉ thư vào ô Cc: (các địa chỉ thư được phân tách với nhau bởi dấu phẩy). Những người có địa chỉ ghi trong ô Cc: cũng sẽ nhận được thư và cũng biết được bức thư này được gửi cho những ai. Nếu bạn muốn gửi thư cho một ai đó và không muốn địa chỉ thư của người này xuất hiện trong danh sách những người nhận thư, bạn chọn Show BCC rồi nhập địa chỉ thư vào ô này.

Trong ô nội dung thư, bạn có thể đặt định dạng như: in đậm, in nghiêng… và có thể chèn thêm các biểu tượng sinh động biểu thị trạng thái. Các chức năng này được thực hiện nhờ thanh công cụ cho phép soạn thảo giống như word được bố trí ở ngay bên trên.

2.3.6. Xóa thư Để xóa thư, bạn đánh dấu vào ô chọn nằm phía bên trái mỗi thư rồi nhấp Delete.

Hình 2.33. Chọn các thư cần xóa rồi nhấp Delete

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 54

2.3.7. Đính kèm tệp tin Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Dung lượng tổng cộng tối đa là 25 MB.

Bạn thực hiện các bước sau:

Nhấp nút Attach Files

Hình 2.34. Nhấp nút Attach để đính kèm tài liệu với thư

Hộp thoại Choose file xuất hiện.

Hình 2.35. Hộp thoại Choose file cho phép bạn lựa chọn file đính kèm

Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

55 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Sau khi nhấp Open, Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file. Thời gian chờ phụ thuộc vào tốc độ đường truyền và kích thước tệp đính kèm.

Hình 2.36. Danh sách file đính kèm và kích thước file được hiển thị

2.3.8. Sử dụng sổ địa chỉ Chương trình thư của yahoo có hỗ trợ sổ lưu địa chỉ thư rất tiện dụng. Nhấp Contacts. hộp Name chứa danh sách địa chỉ liên lạc sẽ được hiển thị như hình dưới đây:

Hình 2.37. Địa chỉ liên lạc

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 56

Thêm một địa chỉ vào sổ

Chọn mục Add Contact để thêm một địa chỉ liên lạc

Cửa sổ Add Contact xuất hiện cho phép bạn nhập các thông tin cá nhân của người bạn muốn thêm vào sổ địa chỉ.

Nhấp nút Save để hoàn thành.

Hình 2.38. Màn hình thêm địa chỉ liên lạc

Thêm nhóm địa chỉ

Nhấp nút Add List

Cửa sổ Add List xuất hiện.

Hình 2.39. Màn hình thêm nhóm địa chỉ

(2) Đặt tên nhóm trong ô Type List Name Here.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

57 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Nhập địa chỉ muốn thêm vào nhóm và nhấp Add Contact to list. Danh sách có thể chứa nhiều địa chỉ nên muốn thêm nhiều địa chỉ bạn phải nhập và nhấp Add Contact to list nhiều lần.

Sử dụng sổ địa chỉ

Khi địa chỉ đã được lưu trong sổ địa chỉ, bạn có thể nhanh chóng gửi thư tới một người nào nó mà không cần nhớ chính xác địa chỉ thư, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Nhấp Contact để hiển thị sổ địa chỉ;

Bước 2: Nhấp chuột phải vào địa chỉ bạn muốn gửi thư rồi chọn Send E-mail;

Bước 3: Địa chỉ người nhận đã có sẵn, bạn chỉ cần soạn và gửi thư theo cách thông thường.

Hình 2.40. Màn hình sổ địa chỉ người nhận đã có sẵn

Với sổ địa chỉ, khi bạn gõ một số ký tự của địa chỉ thư vào ô To: Cc: Bcc: thì danh sách các địa chỉ khớp với những ký tự bạn gõ sẽ được hiển thị. Nhờ đó bạn có thể chọn nhanh địa chỉ thư bạn muốn gửi mà không cần gõ hoàn chỉnh địa chỉ thư:

Hình 2.41. Màn hình chọn nhanh địa chỉ không cần gõ hoàn chỉnh

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 58

2.4. Dịch vụ tải tệp tin Dịch vụ tải tệp tin cho phép bạn tải các tệp tin trên Internet xuống máy tính của bạn. Dịch vụ này thường được sử dụng khi bạn muốn tải một trình điều khiển nào đó (chẳng

hạn trình điều khiển card mạng) hoặc một chương trình ứng dụng miễn phí.

Để bạn dễ hình dung, phần sau chúng tôi hướng dẫn bạn tải trình duyệt web Internet

Explorer 8.0 từ trang web của Microsoft.

Bước 1: Bạn mở trang web của Microsoft.

Hình 2.42. Trang web của Microsoft

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

59 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Bước 2: Trong phần Popular Downloads, bạn nhấp Internet Explorer 8 beta.

Hình 2.43. Sản phẩm Internet Exploere 8

Bước 3: Chọn hệ điều hành bạn đang sử dụng, chẳng hạn chọn Windows XP.

Bước 4: Nhấp Download để tải Internet Explorer.

Hình 2.44. Chức năng tải chương trình Internet Explorer 8 về máy từ trang của Microsoft

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 60

Bước 5: Màn hình xuất hiện File Download xuất hiện, bạn chọn Save để tải tệp tin.

Hình 2.45. Màn hình tải chương trình Internet Explorer 8 về máy

2.5. Dịch vụ Chat Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). Web Chat là dịch vụ thường được cung cấp trên các trang web dạng diễn đàn, được dùng để cung cấp cho các thành viên thông tin cần thảo luận trực tuyến với nhau khi cùng đang có mặt trong diễn đàn. IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, MSN, AOL, ICQ,... cung cấp. Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần đăng ký một tài khoản và sử dụng tài khoản đó để chat với các thành viên khác trong nhóm. Điểm khác nhau giữa IM với Web Chat là khi muốn sử dụng IM trên một máy

tính nào đó, người dùng bắt buộc phải cài đặt phần mềm để chat.

Phần này sẽ hướng dẫn bạn sử dụng dịch vụ chat Yahoo Messenger, một dịch vụ miễn phí và được sử dụng rộng rãi. Ở phụ lục III sẽ hướng dẫn bạn sử dụng dịch vụ

chat Skype.

2.5.1. Đăng ký tài khoản chat Yahoo Messenger là một chương trình chat rất phổ dụng. Để sử dụng, người dùng cần có một tài khoản của Yahoo. Nếu đã có một địa chỉ E-mail của Yahoo thì có thể sử dụng ngay tài khoản đó để dùng dịch vụ này. Nếu chưa có, hãy đăng ký một tài khoản theo

các bước đã hướng dẫn trong phần “sử dụng dịch vụ thư điện tử của Yahoo”.

2.5.2. Tải và cài đặt Yahoo Messenger Nếu máy tính của bạn chưa cài chương trình Yahoo Messenger. Bạn vào địa chỉ http://messenger.yahoo.com/downloadsuccess.php để tải về chương trình đó về máy tính

rồi cài đặt chương trình.

2.5.3. Đăng nhập Mở chương trình Yahoo Messenger, bạn sẽ thấy giao diện chương trình như hình

dưới đây.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

61 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Bạn nhập tên truy nhập và mật khẩu rồi nhấp đăng nhập. Nếu bạn muốn ghi nhớ tên truy nhập và mật khẩu để lần sau không cần nhập, bạn tích ô “Nhớ tên truy nhập và mật khẩu”.

Hình 2.46. Màn hình đăng nhập của Yahoo Messenger

2.5.4. Thêm bạn hội thoại Để thêm bạn, bạn mở thực đơn Danh bạ rồi chọn Thêm bạn. Hoặc bạn có thể bấm tổ hợp

phím Ctrl+Shift+A.

Hình 2.47. Chức năng thêm bạn hội thoại

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 62

Màn hình sau sẽ xuất hiện. Bạn nhập tên truy nhập messenger hoặc địa chỉ E-mail của bạn rồi nhấp Tiếp (Next) và làm theo các bước hướng dẫn tiếp theo của Yahoo Messenger.

Hình 2.48. Màn hình nhập tên của bạn chat

2.5.5. Gửi tin tới bạn hội thoại Để gửi tin tới bạn hội thoại, bạn nhấp đúp vào tên truy nhập của người đó trong danh sách bạn. Màn hình dưới dây sẽ xuất hiện.

Bạn nhập nội dung tin nhắn rồi nhấn Enter hoặc nhấp Gửi.

Hình 2.49. Màn hình gửi tin nhắn cho bạn chat

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

63 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Gợi ý thảo luận tình huống dẫn nhập: Cuộc chiến OTT về đâu khi “ông lớn” viễn thông nhập cuộc?

Dịch vụ OTT về cơ bản giống như dịch vụ Chat Voice và Chat Text trên web. Điểm khác với dịch vụ chat trên các trang web là hạ tầng chính của dịch vụ là máy điện thoại chứ không phải máy tính và đường truyền sử dụng chính sẽ là wifi, 3G và các dạng đường truyền dữ liệu kỹ thuật số khác dành riêng cho Mobile.

2.6. Dịch vụ diễn đàn Diễn đàn (Forum) là dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi…

Phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi đăng ký và sử dụng diễn đàn “Diễn đàn toán”, một diễn đàn được nhiều bạn trẻ quan tâm.

Hình 2.50. Trang chủ của diễn đàn toán học

2.6.1. Đăng ký Để tham gia diễn đàn, trước tiên bạn cần đăng ký thành viên của diễn đàn đó. Bạn nhấp “Đăng ký”.

Hình 2.51. Bạn phải đồng ý với nội quy của diễn đàn trước khi đăng ký

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 64

Bạn đánh dấu ô đồng ý rồi nhấp nút “Đăng ký”.

Hình 2.52. Form đăng ký thành viên diễn đàn

Bạn nhập các thông tin diễn đàn yêu cầu rồi nhấp “Submit my registration”.

Nếu đăng nhập thành công, diễn đàn sẽ có lời chào mừng bạn như dưới đây:

Hình 2.53. Lời chào mừng của diễn đàn

2.6.2. Đăng nhập Sau khi đã được chấp nhận là thành viên của diễn đàn, bạn có thể đăng nhập để sử dụng diễn đàn.

Bạn nhập tên truy nhập và mật khẩu rồi nhấp Đăng nhập để đăng nhập diễn đàn.

Hình 2.54. Màn hình để đăng nhập diễn đàn

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

65 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy danh sách các phân mục của diễn đàn. Bạn có thể vào một phân mục. Sau đó vào một chủ đề để xem các bài viết, gửi bài viết hoặc gửi phản hồi về một bài viết nào đó.

Hình 2.55. Danh sách các phân mục trong diễn đàn

2.6.3. Xem bài viết trong diễn đàn Để xem bài viết bạn chọn bài viết đó. Nội dung bài viết sẽ đươc hiển thị như dưới đây:

Hình 2.56. Nội dung bài viết trong diễn đàn

2.6.4. Trả lời bài viết Khi đang xem bài viết, bạn có thể nhấp Reply để trả lời bài viết.

Hình 2.57. Nhấp Reply để trả lời bài viết

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 66

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Bài này sinh viên cần ghi nhớ và lưu ý các nội dung sau:

Để duyệt web cần có trình duyệt web. Trong bài này giới thiệu cách sử dụng trình duyệt web Internet Explorer. Tuy nhiên còn có nhiều trình duyệt web khác và về cơ bản, cách sử dụng cũng giống như Internet Explorer. Cách tốt nhất để sử dụng thành thạo trình duyệt web là thực hành thường xuyên theo các hướng dẫn của tài liệu.

Có nhiều trang web hỗ trợ chức năng tìm kiếm thông tin, trong đó www.google.com là một trong các trang web được sử dụng phổ biến nhất. Để tìm kiếm hiệu quả, sinh viên không nên sử dụng một từ khóa đơn lẻ mà nên dùng một cụm từ hoặc kết hợp nhiều cụm từ bằng cách sử dụng các phép toán “+” hoặc “-”.

Để gửi và nhận thư điện tử, mỗi sinh viên cần đăng ký một tài khoản thư điện tử, phổ biến nhất là thư điện tử miễn phí của Yahoo. Một thư điện tử có thể gửi đến nhiều người (bạn dùng CC hoặc BCC) và có thể được đính kèm thêm các file dữ liệu.

Dịch vụ truyền tệp cho phép bạn tải dữ liệu từ Internet xuống máy tính của bạn, chẳng hạn tải các phần mềm miễn phí.

Dịch vụ chat cho phép bạn thảo luận trực tuyến với bạn học thông qua Internet. Chương trình chat phổ biến nhất là Yahoo Messenger.

Dịch vụ diễn đàn cho phép bạn tham gia thảo luận về những nội dung mình quan tâm. Để tham gia diễn đàn, bạn cần đăng ký thành viên.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

67 ICT101_Bai2_v2.1014109225

BÀI TẬP THỰC HÀNH

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trình duyệt web là gì? Hãy kể ba trình duyệt web mà bạn biết.

2. Đặt trang nhà cho trình duyệt web của bạn là: http://www.topica.edu.vn/

3. Thêm trang http://www.topica.edu.vn/ vào danh sách trang web yêu thích của bạn.

4. Trình bày cách bỏ tính năng tải ảnh của trình duyệt.

5. Đăng ký một địa chỉ thư điện tử miễn phí của Yahoo.

6. Hãy tìm 5 trang web có cung cấp dịch vụ E-Learning.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Lựa chọn đáp án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.

1. Để tìm kiếm chính xác cụm từ Đào tạo trực tuyến, bạn gõ vào công cụ tìm kiếm google theo cách nào sau đây?

A. Đào tào trực tuyến B. “Đào tạo” + “trực tuyến” C. “Đào tạo trực tuyến” D. “Đào” + “tạo” + “trực” + “tuyến”

2. Để lưu các trang yêu thích khi dùng trình duyệt web Internet Explorer, ta sử dụng

A. Thanh dấu trang B. Lịch sử C. Trang nhà D. Thanh công cụ

3. Nếu bạn muốn gửi thư cho một ai đó và không muốn địa chỉ thư của người này xuất hiện trong danh sách những người nhận thư, bạn chọn?

A. To B. CC C. BCC D. Subject

4. Đâu không phải là một trình duyệt web?

A. Firefox B. Chrome C. Opera D. Ofice

5. Yahoo Messenger là phần mềm cung cấp dịch vụ gì?

A. Dịch vụ chat B. Dịch vụ thư điện tử C. Dịch vụ web D. Dịch vụ tải tệp tin

CÂU HỎI ĐÚNG/SAI Các nhận định dưới đây đúng hay sai? Vì sao?

1. Khi sử dụng từ khoá để tìm kiếm, nên tìm kiếm theo một từ đơn.

2. Thư điện tử không giới hạn dung lượng tập tin đính kèm.

3. Dùng tổ hợp phím Ctrl+ T để mở một tab mới.

4. Có thể cài đặt một trang web bất kì làm trang chủ khi mở trình duyệt web.

5. Có thể sử dụng trình duyệt web để tạo sổ địa chỉ nhằm mục đích lưu địa chỉ các trang web yêu thích mà bạn đã tìm thấy.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 68

ĐÁP ÁN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Đáp án: C

Vì: Để tìm chính xác một cụm từ, bạn phải bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép.

Tham khảo: Mục 2.2.2. Hướng dẫn tìm kiếm bằng google.

2. Đáp án: A

Vì: Thanh dấu trang chứa tất cả các dấu trang và thư mục dấu trang của bạn được tạo trong

IE. Bạn có thể gắn thanh này ngay dưới thanh địa chỉ ở đầu cửa sổ trình duyệt để dễ dàng

truy cập các trang yêu thích của mình.

Tham khảo: Mục 2.1. Dịch vụ web .

3. Đáp án: C

Vì: Khi muốn đồng gửi cho nhiều người, bạn bạn nhập danh sách địa chỉ thư vào ô Cc: (các

địa chỉ thư được phân tách với nhau bởi dấu phẩy). Những người có địa chỉ ghi trong ô Cc:

cũng sẽ nhận được thư và cũng biết được bức thư này được gửi cho những ai. Nếu bạn muốn

gửi thư cho một ai đó và không muốn địa chỉ thư của người này xuất hiện trong danh sách

những người nhận thư, bạn nhập địa chỉ vào ô BCC.

Tham khảo: Mục 2.3.5. Soạn thư mới.

4. Đáp án: D

Vì: Firefox, Chrome hay opera đều là các trình duyệt web. Ofice là một phần mềm soạn thảo

văn bản được phát triển bởi Microsoft.

Tham khảo: Mục 2.1 Dịch vụ web.

5. Đáp án: A

Vì: Yahoo Messenger là một dịch vụ chat miễn phí và được sử dụng rộng rãi. Khi sử dụng Yahoo

Messenger bạn có thể gửi tin nhắn, chat thoại hoặc chat video tới một hoặc một nhóm người.

Tham khảo: Mục 2.5. Dịch vụ thư điện tử.

CÂU HỎI ĐÚNG/SAI

1. Sai.

Vì: Bạn nên sử dụng từ hai từ trở lên hoặc một cụm từ ngắn hơn là sử dụng một từ đơn khi

thực hiện tìm kiếm. Những từ bạn chọn làm từ khóa phải là những từ liên quan trực tiếp và

đặc trưng đối với vấn đề đang tìm

2. Sai.

Vì: Thư điện tử giới hạn tập tin được tải lên. Đối với Gmail và Yahoo mail là không quá 25M.

3. Đúng.

Vì: Dùng bạn đang sử dụng trình duyệt web nào thì có một vài phím tắt đều có thể sử dụng được:

Ctrl + Tab – Chuyển sang tab tiếp theo, thông thường là tab bên phải.

Ctrl + T – Mở một tab mới

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

69 ICT101_Bai2_v2.1014109225

Ctrl + N – Mở một cửa sổ mới.

Alt + F4 – Đóng cửa sổ hiện tại.

Ctrl + Shift + T – Mở lại tab cuối cùng vừa đóng.

Alt + Home – Mở trang chủ (homepage).

Ctrl và +: Phóng to.

Ctrl và –: Thu nhỏ.

4. Đúng.

Vì: Bạn có thể cài đặt một trang web bất kỳ làm trang chủ (trang nhà) cho một trình duyệt web.

5. Đúng.

Giải thích: Thay vì nhớ địa chỉ web dài, ta có sử dụng dấu trang để dễ dàng nhớ các địa chỉ

trang web bạn muốn truy cập lại.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 70

THUẬT NGỮ

A ARPANET Mạng thử nghiệm của Bộ Quốc phòng Mỹ, được xây dựng vào năm 1969. Đây là mạng chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ như mạng xương sống (backbone) của Internet trong nhiều năm.

ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) Công nghệ đường dây thuê bao số. Đây là công nghệ truy nhập được sử dụng chủ yếu cho truy nhập Internet. Trong công nghệ này, tốc độ đường xuống (download) lớn hơn tốc độ đường lên (upload).

Avatar Là ảnh đại diện được người sử dụng lớp học E-Learning sử dụng. Thông thường là ảnh điện tử của sinh viên và giảng viên.

B BCC (Blind Carbon Copy) Nơi bạn gõ địa chỉ thư điện tử của những người bạn muốn đồng gửi thư. Người nhận sẽ không biết bạn gửi thư cho những ai được liệt kê tại ô BCC.

Bps/kbps (Bits per second/kilobit per second) Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps tương đương khoảng 125 ký tự một giây.

C CBT (Computer Based Training) Đào tạo dựa trên máy tính

CC (Carbon Copy) Nơi bạn gõ địa chỉ thư điện tử của những người bạn muốn đồng gửi thư. Người nhận sẽ biết bạn gửi thư cho những ai được liệt kê tại ô CC.

D Địa chỉ IP (Internet Protocol) Là địa chỉ được gán cho các máy tính và thiết bị trong mạng Internet.

DNS (Domain Name System) Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính trong mạng TCP/IP. DNS cho phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ.

E-Learning (Electronic – Learning) Giáo dục điện tử.

Ethernet Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Được thiết kế ở Xerox Corporation. Là một trong những chuẩn được dùng rộng rãi nhất hiện nay.

F FTP (File Transfer Protocol) Một giao thức chuẩn dùng để gửi file từ một máy tính này đến một máy tính khác trên mạng TCP/IP trên Internet.

H Học liệu đa phương tiện Nội dung học tập được phát cho sinh viên hoặc đặt trên trang web của khóa học. Chứa đựng các thông tin dạng phim, text, audio và video.

Mạng do Quỹ Khoa học Quốc gia Mỹ NSF (National Science Foundation) thành lập. Mạng này liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau. Mạng này chính là mạng Internet. Điểm quan trọng của NSFNET là cho phép mọi người cùng sử dụng. Trước NSFNET, chỉ các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và nhân viên các cơ quan chính phủ được kết nối Internet.

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

71 ICT101_Bai2_v2.1014109225

HTML (Hyper Text Markup Language) Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng để mô tả các tài liệu được truyền thông qua World Wide Web.

I IAP (Internet Access Provider) Nhà cung cấp dịch vụ kết nối, truy nhập Internet. IAP cung cấp đường truyền và cổng kết nối cho ISP.

IP (Internet Protocol) address Số duy nhất gán cho một máy mạng TCP/IP có dạng aaa.bbb.ccc.ddd. Bất kỳ một máy tính nào khi đã tham gia vào mạng TCP/IP đều phải được gán một địa chỉ IP.

ISP (Internet Service Provider) Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Cấp quyền truy nhập Internet cho người sử dụng.

M Modem Thiết bị dùng để kết nối máy tính với mạng điện thoại. Được sử dụng trong trường hợp kết nối Internet bằng phương pháp quay số qua mạng điện thoại.

Moodle Là phần mềm tổ chức lớp học E-Learning mã nguồn mở. Cung cấp cho sinh viên, giảng viên và giáo vụ môi trường làm việc trên mạng.

N NSFNET (National Science Foundation Network) Mạng liên kết các trung tâm máy tính với nhau.

O OSP (Online Service Provider) Nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến.

P POP3 (Post Office Protocol 3) Giao thức để nhận thư từ máy chủ về máy tính của người sử dụng.

PPP (Point to Point Protocol) Giao thức cung cấp khả năng tải TCP/IP qua nhiều mối liên lạc điểm - điểm. Cụ thể, PPP cho phép người dùng điện thoại liên lạc với Internet giống như họ đã là người dùng được nối trực tiếp.

R Router Bộ định tuyến. Thiết bị này có chức năng chọn đường và được sử dụng để kết nối hai mạng máy tính với nhau.

T TCP (Transmision Control Protocol) Thủ tục liên lạc ở mức mạng của TCP/IP. TCP có nhiệm vụ đảm bảo liên lạc thông suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa 2 đầu của kết nối, dựa trên các gói tin IP.

TCP và UDP port Sử dụng để phân biệt các dịch vụ trên mạng. Một máy tính muốn sử dụng dịch vụ FTP từ một server trên mạng sẽ gửi yêu cầu đến port được đăng ký cho dịch vụ này. Không có một quy định bắt buộc nào để gán cố định một dịch vụ cho một port, tuy nhiên theo truyền thống người ta sử dụng port 21 cho FTP, 23 cho Telnet, 25 cho SMTP, 80 cho WWW...

TCP/IP (Transmision Control Protocol/ Internet Protocol) Là bộ giao thức mạng được sử dụng trên Internet. TCP/IP là tên gọi của phần mạng (network layer) và phần liên kết (link layer) trong giao thức mạng này, nhưng trên thực tế khi nói TCP/IP người ta ngầm hiểu cả các

Bài 2: Các dịch vụ Internet thông dụng

ICT101_Bai2_v2.1014109225 72

ứng dụng (thủ tục) ở mức cao hơn như Telnet, FTP, NNTP, WWW....

Telnet Trạm làm việc đầu cuối (Terminal). Từ một máy PC đặt tại Hà Nội ta có thể Telnet vào một máy PC khác đặt tại TP. Hồ Chí Minh và làm việc như đang ngồi tại máy TP. Hồ Chí Minh.

URL (Uniform Resource Locator) Tên định danh thống nhất một tài liệu hay dịch vụ trên Internet. URL được định nghĩa và ứng dụng trên cộng đồng World Wide Web.

U UDP (User Datagram Protocol) Thủ tục liên kết ở mức mạng của TCP/IP. Khác với TCP, UDP không đảm bảo khả năng thông suốt của dữ liệu, cũng không có chế độ sửa lỗi. Bù lại, UDP cho tốc độ truyền dữ liệu cao hơn TCP URL (Uniform Resource Locator).

W WWW (World Wide Web) Dịch vụ phổ biến của Internet, cho phép người dùng tra cứu siêu văn bản.