bẢn cÔng bỐ thÔng tin - viwaseen.6viwaseen.com.vn/content/uploads/article/files/05... · bộ...
TRANSCRIPT
BỘ XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY NƢỚC
VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM TẠI
CÔNG TYCỔ PHẦN BÌNH HIỆP
Tổ chức bán cổ phần: Tổng công tyĐầu tƣ Nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam
Địa chỉ: 52 Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 38432530Fax:84 4 3843 1246
Website: www.viwaseen.com.vn
Tổ chức tư vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại
Hà Nội
Địa chỉ: 01C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 39366321 Fax: 84 4 39366318
Website: www.ssi.com.vn
Bản công bố thông tin này được Tổ chức tư vấn soạn thảo dựa trên các tài liệu và thông tin do Tổng
Công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam cung cấp. Bản công bố thông tin này chỉ mang giá trị
tham khảo, nhà đầu tư tham gia mua cổ phần có trách nhiệm tìm hiểu, đánh giá các thông tin về
doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
2
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ
NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM (VIWASEEN)
Tên Công ty có cổ phần được chào bán : Công ty Cổ phần Bình Hiệp
(Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp
số 3400411352 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bình Thuậnđăng ký lần đầu ngày
24/12/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày
27/12/2013)
Vốn điều lệ hiện tại : 15.000.000.000 đồng
Tổng số cổ phần đã phát hành : 1.500.000 cổ phần
Thông tin về cổ phần đấu giá
Tên cổ phiếu : cổ phiếu Công ty Cổ phần Bình Hiệp
Mệnh giá : 10.000 đồng/ cổ phiếu
Giá khởi điểm : 36.000 đồng/ cổ phiếu
Tổng số lượng chào bán : 415.000 cổ phiếu
(Bằng chữ: Bốn trăm mười lăm nghìn cổ
phiếu)
Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá : 4.150.000.000 đồng
(Bằng chữ: Bốn tỷ một trăm năm mươi triệu
đồng)
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
3
MỤC LỤC
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .................................................................... 4
NỘI DUNG .................................................................................................................... 5
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN .................................................................................... 5
I. NHÂN TỐ RỦI RO .............................................................................................. 5
II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN .................................................................................... 7
III. CÁC TỔ CHỨC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ .......... 8
1. Tổ chức có cổ phần được bán đấu giá ............................................................ 8
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá/ Tổ chức sở hữu cổ phần được chào bán ...... 8
3. Tổ chức Kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................ 8
4. Tổ chức tư vấn ................................................................................................ 8
5. Tổ chức thẩm định giá .................................................................................... 8
IV. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP CÓ CỔ PHẦN ĐƢỢC BÁN ĐẤU GIÁ . 9
1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 9
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 9
3. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 11
4. Cơ cấu tổ chức của CTCP Bình Hiệp ........................................................... 12
5. Cơ cấu vốn điều lệ hiện nay ......................................................................... 13
6. Tình hình tài sản ........................................................................................... 13
7. Tình hình hoạt động kinh sản xuất doanh của Công ty cổ phần Bình Hiệp 3
năm gần nhất (2011 – 2013) ......................................................................................... 14
8. Kế hoạch kinh doanh 3 năm tiếp theo 2014 - 2016 ...................................... 19
9. Đánh giá chung về CTCP Bình Hiệp ........................................................... 21
V. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ ........................................................... 24
1. Căn cứ pháp lý .............................................................................................. 24
2. Mục đích của việc bán đấu giá: .................................................................... 24
3. Thông tin liên quan đến đợt bán đấu giá ...................................................... 24
4. Thời gian và địa điểm đăng ký đấu giá và tổ chức đấu giá: ......................... 25
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
4
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CTCP : Công ty cổ phần
Công ty : Công ty cổ phần Bình Hiệp
Tổng công ty/Viwaseen : Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam
BCTC : Báo cáo tài chính
Giấy CNĐKDN : Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
5
NỘI DUNG
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
I. NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro kinh tế
Những diễn biến chung của nền kinh tế luôn ảnh hưởng đến sự phát triển của các
thành phần kinh tế. Khi nền kinh tế trong chu kỳ tăng trưởng, các yếu tố vĩ mô được
kiểm soát tốt, sức cầu tăng mạnh là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp, ngược lại khi
kinh tế suy thoái, lãi suất, lạm phát sẽ tăng cao… là lực cản không nhỏ tác động đến
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Trong hai năm 2012 – 2013 vừa qua, với sự áp dụng quyết liệt các biện pháp đồng
bộ trong điều hành kinh tế của chính phủ nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm
phát, xử lý nợ xấu và tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, giải quyết hàng tồn kho, tình
hình kinh tế - xã hội đã có bước chuyển biến tích cực. Trong năm 2013, tăng trưởng
GDP ước tính đạt 5,42% cao hơn mức 5,25% năm ngoái, tốc độ tăng CPI chậm lại ở
mức 6,04% cả năm 2013. Tuy nhiên, khi chỉ tiêu lạm phát được kiểm soát, mức gia
tăng sản phẩm và dịch vụ không cao, làm chậm lại kỳ vọng tăng trưởng công nghiệp,
thương mại.
2. Rủi ro đặc thù
2.1. Rủi ro thất thoát
Nước sạch được xem là một mặt hàng đặc biệt, nhu cầu ít biến động khi nền kinh
tế bị suy thoái và đặc biệt tăng nhanh khi nền kinh tế phục hồi, tốc độ đô thị hóa cao.
Tuy nhiên, do việc thi công các công trình ngầm không đồng bộ dễ gây vỡ đường
ống cấp nước, tình trạng gian lận nước sạch bằng cách khoan thẳng vào mạng đường
ống, lắp đặt ống riêng để sử dụng không qua đồng hồ đo đếm cũng góp phần làm tăng
tỷ lệ thất thoát nước và gây nguy hại cho đường ống chính, có thể gây vỡ, rò rỉ nước.
2.2. Rủi ro đầu vào sản xuất
Một doanh nghiệp sản xuất nước sạch chịu sự ảnh hưởng lớn của hai yếu tố chính
là nước thô và nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu đầu vào của Công ty chủ yếu là các
hóa chất, không chiếm nhiều tỷ trọng trong giá vốn. Nước thô phụ thuộc vào sự ổn
định trữ lượng nguồn nước và chất lượng nước. Với nguồn nước chính là từ Hồ Cà
Giang (nước mặt), trong quá trình mở rộng sản xuất, Công ty có thể chịu rủi ro về sự
ổn định cung cấp nước từ hồ, đặc biệt là vào mùa khô. Ngoài ra, với tốc độ đô thị hóa,
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
6
công nghiệp hóa hiện nay, nguồn nước còn chịu rủi ro ô nhiễm lớn từ các nhà máy
trên địa bàn.
2.3. Rủi ro giá đầu ra
Ngành cấp nước là ngành dịch vụ công cộng chịu sự kiểm soát của Nhà nước. Các
doanh nghiệp cấp nước phải tuân thủ các quy định pháp luật về khai thác, sản xuất và
cung cấp nước. Đặc biệt, giá nước luôn được Nhà nước quan tâm và điều chỉnh sao
cho hài hòa lợi ích giữa doanh nghiệp cấp nước và đối tượng sử dụng nước bằng cách
ban hành các khung giá nước áp dụng cho từng khu vực trên phạm vi cả nước. Với
khung giá nước được định sẵn kèm theo tỷ lệ thất thoát nước cao luôn được xem là
hạn chế trong việc đảm bảo sự tăng trường lợi nhuận cho doanh nghiệp cấp nước.
3. Rủi ro luật pháp
Là một doanh nghiệp Việt Nam, hoạt động của công ty trước tiên chịu sự điều
chỉnh của Luật Doanh Nghiệp và các văn bản pháp quy liên quan. Bên cạnh đó, do
hoạt động trong kĩnh vực mước sạch nên công ty cũng chịu sự điều chỉnh của các luật
khác như: Luật Bảo Vệ Môi Trường, Luật Tài Nguyên Nước...
4. Rủi ro khác
Bên cạnh các rủi ro mang tính đặc thù, Công ty cũng như nhiều đơn vị kinh tế khác
cũng sẽ chịu ảnh hưởng và tổn thất nếu xảy ra các rủi ro mang tính bất khả kháng như:
thiên tai, địch họa, ... Đây là những rủi ro ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty, gây ra nhiều thiệt hại cho tài sản, con người
và họat động sản xuất nói chung.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
7
II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức thực hiện đấu giá
Tổng công ty Đầu tƣ Nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam
Ông: Lê Khả Mạnh
Chức vụ: Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
chính xác theo đúng các tài liệu được Công ty Cổ phần Bình Hiệp cung cấp tại thời
điểm công bố thông tin.
2. Tổ chức tƣ vấn
Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng Khoán Sài Gòn tại Hà Nội (SSI)
Bà Nguyễn Ngọc Anh - Giám đốc Khối Dịch vụ Ngân hàng Đầu tư phía Bắc
(Giấy ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty Cổ
phần Chứng khoán Sài Gòn số 01/2013/UQ-SSI ngày 21/03/2013)
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán đấu giá cổ phần thuộc sở hữu
của Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Vịêt Nam do Chi nhánh Công ty Cổ
phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội tham gia soạn thảo trên cơ sở hợp đồng tư vấn
với Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi Trường Việt Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng
việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được
thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng
công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam cung cấp.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
8
III. CÁC TỔ CHỨC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Tổ chức có cổ phần đƣợc bán đấu giá
Công ty Cổ phần Bình Hiệp
Địa chỉ: A6–A7 KDC Kênh Bàu, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 84 62 3833 287
Fax: 84 62 3833 287
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá/ Tổ chức sở hữu cổ phần đƣợc chào bán
Tổng công tyĐầu tƣ Nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam
Địa chỉ: 52 Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 3843 2530
Fax: 84 4 3843 1246
3. Tổ chức Kiểm toán Báo cáo tài chính
Công ty TNHH Dịch vụ tƣ vấn tài chính kế toán & Kiểm toán phía Nam
Địa chỉ: 29 Võ Thị Sáu, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84 8 3820 5944 - 84 8 3820 5947
Fax: 84 8 3820 5942
Website: www.aascs.com.vn
4. Tổ chứctƣ vấn
Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 84 439366321/ 84 462888885 Fax: 84 4 39366311
Website: www.ssi.com.vn
5. Tổ chức thẩm định giá
Công ty TNHH Thẩm định giá Nam Việt (NVC)
Địa chỉ: Số 15/640, đường Láng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84 43793 1538 Fax: 84 43793 1429
Website: www.namvietvaluation.vn
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
9
IV. THÔNG TINDOANH NGHIỆP CÓ CỔ PHẦN ĐƢỢC BÁN ĐẤU GIÁ
1. Giới thiệu chung
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH HIỆP
- Tên giao dịch quốc tế: BINH HIEP JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: CÔNG TY BÌNH HIỆP
- Địa chỉ giao dịch: A6 – A7 KDC Kênh Bàu, Thành phố Phan Thiết,
Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam
- Điện thoại: (84 62) 3833287
- Fax: (84 62) 3833287
- Giấy CNĐKDN 3400411352 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình
Thuận cấp lần đầu ngày 24/12/2004 và thay đôi l ần
thứ 5 ngày 27/12/2013
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng(Mười lăm tỷ đồng)
- Vốn thực góp: 15.000.000.000 đồng(Mười lăm tỷ đồng)
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/ cổ phần
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Ngày 17/08/2004, tại Văn Phòng Công ty Cấp thoát nước Bình Thuận, 03 cổ đông
sáng lập Công ty Cổ phần Bình Hiệp là: Công ty Cấp thoát nước Bình Thuận, Công ty
Đầu tư & Xây dựng cấp thoát nước (WASECO) và Công ty TNHH Đông Dương tiến
hành ký Hợp đồng liên doanh số 128/HĐKT, thành lập Công ty Cổ phần nước sạch
Bình Hiệp.
Bảng 1: Danh sách cổ đông sáng lập CTCP nước sạch Bình Hiệp năm 2004
Tên công ty Địa chỉ Số vốn góp
(đồng)
Số cổ
phần
% sở
hữu
Công ty cổ phần
cấp thoát nước
Bình Thuận
Số 137 Lê Hồng Phong, Khu
phố 2, phường Phú Trinh,
Thành phố Phan Thiết, Tỉnh
Bình Thuận
4.000.000.000 400.000 40%
Công ty cổ phần Số 10 Phổ Quan, Phường 2, 4.000.000.000 400.000 40%
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
10
Tên công ty Địa chỉ Số vốn góp
(đồng)
Số cổ
phần
% sở
hữu
tư vấn cấp thoát
nước và môi
trường
quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh
Công ty TNHH
Đông Dương
268 Lý Thường Kiệt, Quận
10, TP. Hồ Chí Minh
2.000.000.000 200.000 20%
Nguồn: Công ty cổ phần Bình Hiệp, 2014
Ngày 02/10/2004: tại Văn Phòng Công ty Đầu tư & Xây dựng cấp thoát nước
(WASECO) – Thành phố Hồ Chí Minh, Đại hội đồng cổ đông đã thông qua điều lệ
của Công ty Cổ phần Bình Hiệp.
Ngày 24/12/2004: Công ty Cổ phần nước sạch Bình Hiệp được Sở Kế hoạch Đầu
tư Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4803000045.
Ngày 06/04/2006: Đại hội đồng cổ đông tiến hành họp phiên thứ 02 và đã thống
nhất các nội dung chính là đồng ý cho Công ty TNHH Đông Dương rút tên cổ đông ra
khỏi Công ty Cổ phần Bình Hiệp và đồng ý cho Công ty Tư vấn cấp thoát nước số 2
(WASE) là cổ đông thay thế cho Công ty TNHH Đông Dương trong Hợp đồng liên
doanh giữa 03 bên, góp vốn vào Công ty Cổ phần Bình Hiệp để đảm bảo vốn điều lệ
của Công ty.
Ngày 10/04/2006: tại VP Công ty Cấp thoát nước Bình Thuận, 03 cổ đông sáng
lập mới gồm: Công ty Cấp thoát nước Bình Thuận, Công ty Đầu tư & Xây dựng cấp
thoát nước (WASECO) và Công ty Tư vấn cấp thoát nước số 2 (WASE) tiến hành
kýlại Hợp đồng liên doanh số 20/HĐKT và Điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty Cổ
phần Bình Hiệp, sửa đổi lần thứ nhất ngày 03/04/2006.
Ngày 27/10/2006: Công ty Đầu tư & Xây dựng cấp thoát nước (WASECO) đã
chuyển vốn và người đại diện tại Công ty Cổ phần Bình Hiệp cho Tổng Công ty Đầu
tư xây dựng cấp thoát nước & Môi trường Việt Nam (VIWASEEN).
Ngày 26/03/2007: tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông năm 2007, các Cổ đông sáng
lập thống nhất việc tăng vốn điều lệ từ 10.000.000.000 đồng lên 15.000.000.000 đồng
và các Cổ đông đã thực hiện việc góp vốn theo tỷ lệ tương ứng.
Ngày 18/05/2007: Công ty Cổ phần Bình Hiệp được Sở Kế hoạch Đầu tư Bình
Thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4803000045 với vốn điều lệ
15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng Việt Nam) theo tỷ lệ góp vốn như sau:
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
11
Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ góp vốn tại ngày 18/05/2007
Tên Giá trị vốn
góp (đồng)
Tỷ lệ góp vốn/
Vốn điều lệ
Công ty Cấp thoát nước Bình Thuận
(nay là Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình
Thuận)
6.000.000.000 40%
Tổng công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước &
Môi trường Việt Nam(nay là Tổng công ty đầu tư
Nước và Môi trường Việt Nam)
6.000.000.000 40%
Công ty Tư vấn cấp thoát nước số 2(nay là Công ty
cổ phần Tư vấn cấp thoát nước và môi trường)
3.000.000.000 20%
Nguồn: Công ty cổ phần Bình Hiệp, 2014
Hiện nay, Công ty đang tiến hành cải tạo, nâng cấp Nhà máy nước Cà Giang lên
công suất 30.000 m3/ ngày và xây dựng hệ thống cấp nước Thuận Quý Kê Gà.
Về phần vốn góp của Tổng công ty đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam
(Viwaseen) tại Công ty cổ phần Bình Hiệp:
Năm 2006, Tổng công ty Viwaseen nhận bàn giao vốn Nhà nướctại Công ty cổ
phần Bình Hiệp với giá trị 4.000.000.000 đồng theo mệnh giá từ Công ty Đầu tư &
Xây dựng cấp thoát nước (Waseco) và trở thành người đại diện phần vốn Nhà nước tại
Công ty cổ phần Bình Hiệp.
Năm 2007, trên cơ sở Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2007, Công ty cổ phần Bình Hiệp
thực hiện tăng vốn điều lệ từ 10.000.000.000 đồng lên 15.000.000.000 đồng. Tổng
công ty đã thực hiện việc góp vốn 2.000.0000.000 đồng tương ứng theo tỷ lệ góp vốn
tại công ty.
Năm 2008, theo Nghị quyết số 487/NQ-HĐQT, Tổng công ty thanh lý hợp đồng
ủy thác đầu tư của CBCNV mua cổ phần của Công ty cổ phần Bình Hiệp với số vốn
ủy thác đã thực hiện huy động 1.850.000.000 đồng. Tính tới thời điểm ngày
08/05/2013, Tổng công ty nắm giữ 415.000 cổ phần của Công ty cổ phần Bình Hiệp,
tương đương 4.150.000.000 đồng theo mệnh giá, chiếm 27,67% Vốn điều lệ của Công
ty.
3. Ngành nghề kinh doanh
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
12
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3400411352 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bình Thuậncấp lần đầu ngày 24/12/2004, thay đổi lần thứ 5ngày
27/12/2013, ngành nghề đăng ký kinh doanh hiện tại của CTCP Bình Hiệp bao gồm:
Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Bình Hiệp
STT Tên ngành Mã ngành
1 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê
6810
2 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Chi tiết: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
4322
3 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
(chuyên ngành nước)
4663
4 Xây dựng nhà các loại 4100
5 Khai thác, xử lý và cung cấp nước 3600
6 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, xử lý
nền móng
4290
7 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
(chuyên ngành nước)
4752
8 (Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh
nghiệp chỉ được hoạt động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
họat động theo đúng quy định của pháp luật)
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
4. Cơ cấu tổ chức của CTCP Bình Hiệp
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
13
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Ban Giám Đốc
Kiểm soát viên
Hội Đồng Quản Trị
Phòng Kế toán
Phòng Kỹ Thuật
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
5. Cơ cấu vốn điều lệ hiện nay
Bảng 4: Danh sách cổ đông tại ngày 08/04/2014
TT Tên đơn vị Tỷ lệ
góp vốn
Giá trị góp
vốn(*) (đồng)
1 Tổng công ty Đầu tư nước & Môi Trường Việt Nam 27,67% 4.150.000.000
2 Công ty Cổ phần Cấp Thoát Nước Bình Thuận 26,67% 4.000.000.000
3 Công ty cổ phần Tư vấn Cấp Thoát Nước & Môi
Trường
6,66% 1.000.000.000
4 Các cổ đông khác 39% 5.850.000.000
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
(*)Ghi chú: Giá trị góp vốn là số thực góp.
6. Tình hình tài sản
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
14
6.1. Đất đai
Bảng 5: Danh mục đất đai doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng
STT Địa chỉ Diện tích
Mô tả tài
sản trên
đât
Hình thức sở hữu/
Thời gian thuê đất
Thời
gian
còn lại
1 Xã Hàm Hiệp, huyện
Hàm Thuận Bắc 16.000m2
Nhà máy
nước
Đất thuê 50 nămtừ
2005-2054 41 năm
2 Xã Tân Thành, huyện
Hàm Thuận Nam 2.500 m2
Nhà máy
nước
Đất thuê50 năm từ
2009-2058 45 năm
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
6.2. Máy móc, thiết bị, phƣơng tiện
Bảng 6: Danh mục tài sản máy móc thiết bị
STT Khoản mục Nguyên giá Giá trị còn lại
(31/12/2013)
1 Nhà cửa vật kiến trúc 13.417.079.554 10.565.333.660
2 Công nghệ máy móc, thiết bị 11.078.302.550 3.645.984.479
3 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 20.808.821.543 14.473.704.191
4 Thiết bị dụng cụ xét nghiệm nước 89.675.911 37.684.978
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
Các nhà máy nước của Công ty sử dụng công nghệ lắng lamen và thời gian khấu
hao còn lại là 17 năm.
7. Tình hình hoạt động kinh sản xuất doanh của Công ty cổ phần Bình Hiệp3
năm gần nhất (2011 – 2013)
Công ty cổ phần Bình Hiệp cung cấp nước sạch từ 2 nhà máy lớn gồm:
Nhà máy nước Cà Giang
Địa chỉ: Xã Hàm Hiệp, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam
Công suất nhà máy 15.000m3/ ngày đêm, Nhà máy lấy nước thô hồ Cà Giang để
xử lý và cung cấp nước sạch cho địa bàn thành phố Phan Thiết thông qua việc cung
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
15
cấp nước cho Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận. Công ty ký hợp đồng với
CTCP cấp thoát nước Bình Thuận, là đơn vịcung cấp nướctrực tiếp đến người sử
dụng.
Nhà máy nước Tân Thành
Địa chỉ: Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam
Công suất nhà máy 1.250 m3/ ngày đêm, Nhà máy nước Tân Thành bơm nước từ
các giếng trong khu vực để xử lý, cung cấp nước sạch trực tiếp cho 2 xã trên địa bàn
huyện Hàm Thuận Nam.
7.1. Sản phẩm, dịch vụ chính
Sản phẩm chính của Công ty cổ phần Bình Hiệp:nước sạch.
Bảng 7: Sản lượng nước sạch qua các năm
Đơn vị: m3
Năm 2011 2012 2013
Sản lƣợng cung cấp nƣớc (ghi thu) công ty 4.631.307 5.496.713 6.206.763
Nhà máy nước Cà Giang 4.520.259 5.394.437 6.116.682
Nhà máy nước Tân Thành 111.048 102.276 90.081
Nguồn: Công ty cổ phần Bình Hiệp
Sản lượng nước sạch sản xuất được của Công ty tăng đều đặn qua các năm từ năm
2011 (tăng 16%) đến năm 2013 (tăng 13%) do sự mở rộng quy mô dân số và nhu cầu
sử dụng nước sạch tại thành phố Phan Thiết tăng dần qua các năm.
Việc chuyển nhượng phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Bình Hiệp không
làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của Công ty.
Cơ cấu doanh thu:
Bảng 8: Doanh thu qua các năm
Đơn vị: nghìnđồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Tổng Doanh Thu 18.368.177 25.825.560 33.707.145
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.138.371 25.444.996 33.384.045
Doanh thu bán hàng 18.129.409 25.441.384 33.376.932
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
16
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Doanh thu cung cấp dịch vụ 8.961 3.613 7.113
Doanh thu hoạt động tài chính 229.806 380.563 323.100
Lãi tiền gửi, lãi cho vay 229.806 380.563 323.100
Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty cổ phần Bình Hiệp năm 2011, 2012, 2013
Công ty cổ phần Bình Hiệp có họat động sản xuất kinh doanh khá cơ bản và tập
trung.Trong cơ cấu doanh thu của công ty, doanh thu từ hoạt động bán hàng (nước
sạch) chiếm phần lớn tổng doanh thu (99% trong năm 2013). Doanh thu tài chính qua
các năm chiếm một phần rất nhỏ (chỉ dưới 2%) là lãi tiền gửi, lãi cho vay.
Qua 3 năm, doanh thu của công ty tăng trưởng đều đặn ở mức trên 30%. Doanh
thu này được quyết định bởi 2 yếu tố chính: sản lượng nước tiêu thụ và giá bán nước.
Sản lượng nước sạch cung cấp cho thị trường tăng từ 13%/ năm (năm 2013) đến 19%/
năm (năm 2012). Giá nước sạch tại cả Nhà máy nước Cà Giang (nơi cung cấp nước
cho Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận) và Nhà máy nước Tân Thành (nơi
cung cấp nước trực tiếp cho người tiêu dùng tại huyện Hàm Thuận Nam) đều tăng ở
mức từ 16% đến 21% trong 3 năm qua.
7.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3
năm gần nhất
Bảng 9: Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3
năm gần nhất
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Tổng giá trị tài sản 38.670.438 39.716.868 50.018.721
2. Vốn chủ sở hữu 16.909.330 22.228.614 35.134.720
3. Nợ vay ngắn hạn 0 0 0
4. Nợ vay dài hạn 13.690.531 10.690.531 7.290.531
5. Tổng doanh thu 18.138.371 25.444.996 33.384.095
6. Giá vốn hàng bán 12.242.417 13.138.969 15.346.350
7. Tổng chi phí gián tiếp khác 3.871.854 2.595.918 2.580.447
8. Lợi nhuận kế toán trước thuế 2.024.100 9.710.109 15.457.298
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
17
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
9. Lợi nhuận sau thuế 1.909.330 9.191.824 14.253.575
10. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu 11% 41% 41%
Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty cổ phần Bình Hiệp năm 2011, 2012, 2013
7.3. Tình hình công nợ của công ty tại ngày 31/12/2013
Công ty không có công nợ với Tổng công ty Đầu tư nước và Môi trường tại thời
điểm ngày 31/12/2013.
7.3.1. Các khoản phải thu
Bảng 10: Các khoản phải thu tại ngày 31/12/2013
31/12/2013
Các khoản phải thu ngắn hạn 26.860.644
Phải thu khách hàng 14.116.067
Trả trước người bạn 7.240.000
Phải thu nội bộ ngắn hạn -
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD -
Các khoản phải thu khác 5.504.577
Dự phòng các khỏan phải thu khó đòi -
Các khoản phải thu dài hạn -
Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty cổ phần Bình Hiệp năm 2013
7.3.2. Các khoản phải trả
31/12/2013
Phải trả ngắn hạn 7.593.469.215
Phải trả người bán 5.243.708.213
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1.200.842.281
Phải trả người lao động 140.047.595
Các khỏan phải trả, phải nộp khác 831.904.949
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 176.966.177
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
18
Phải trả dài hạn 7.290.530.948
Vay và nợ dài hạn 7.290.530.948
Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty cổ phần Bình Hiệp năm 2013
7.3.3. Vay nợ
Công ty không có nợ vay ngắn hạn, chỉ có vay dài hạn tại Ngân hàng Công thương
Việt Nam, chi nhánh Bình Thuận như sau:
31/12/2013
Vay và nợ dài hạn (*) 7.290.530.948
Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty cổ phần Bình Hiệp năm 2013
Đây là Khoản vay tại Ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi nhánh Bình Thuận
để xây dựng Hệ thống cấp nước Cà Giang theo: hai hợp đồng tín dụng.Hợp đồng tín
dụng số 0610022/HĐTD ngày 14/06/2006, với thời hạn là 9 năm (kể từ ngày
14/06/2006), lãi suất vay thả nổi theo Quy định của Ngân hàng Công thương (bằng
Lãi suất tiết kiện VNĐ trả lại sau kỳ hạn 12 tháng cộng biên độ 5%/ năm), tài sản thế
chấp là tài sản hình thành từ vốn vay theo hợp đồng thế chấp hình thành từ vốn vay số
06190022/HĐTC ngày 13/06/2006.Và hợp đồng tín dụng số 08350014/HĐTD ngày
16/05/2008 với thời hạn là 8 năm (kể từ ngày 16/05/2008), lãi suất thả nổi theo Quy
định của Ngân hàng Công thương, tài sản thế chấp là tài sản hình thành từ vốn vay
theo hợp đồng thế chấp hình thành từ vốn vay số 08350014.
7.4. Chỉ số tài chính của Công ty năm 2011– 2013
Bảng 11: Chỉ số tài chính Công ty 3 năm gần đây
Các chỉ tiêu Đvt 2011 2012 2013
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSNH/Nợ ngắn hạn lần 0,61 1,15 0,82
Hệ số thanh toán nhanh: (TSNH-HTK)/Nợ ngắn
hạn lần
0,59 1,12 0,75
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/ Tổng tài sản % 56,3% 44,0% 29,8%
Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu % 128,7% 78,7% 42,4%
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
19
Các chỉ tiêu Đvt 2011 2012 2013
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho vòng 56,12 61,39 43,63
Vòng quay tổng tài sản vòng 0,47 0,64 0,67
Vòng quay tài sản cố định vòng 0,54 0,80 0,76
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần % 10,5% 36,1% 42,7%
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu % 11,3% 41,4% 40,6%
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản % 4,9% 23,1% 28,5%
Nguồn: BCTC kiểm toán Công ty cổ phần Bình Hiệp năm 2011, 2012, 2013
8. Kế hoạch kinh doanh 3 năm tiếp theo 2014 - 2016
8.1. Nhu cầu đầu tƣ
Trong dài hạn, căn cứ nhu cầu phát triển của thành phố Phan Thiết trong những
năm tiếp theo và nhu cầu sử dụng nước của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình
Thuận để cung cấp cho các Khu công nghiệp, Khu chế biến hải sản, Khu dân cư cho
thành phố Phan Thiết, Nhà máy nước Cà Giang phải cung cấp đầy đủ và kịp thời
nguồn nước. Để đảm bảo điều này, Công ty cần thiết phải đầu tư các hạng mục trong
năm 2014 gồm: :
- Hoàn tất thi công giai đoạn 2, nâng công suất Nhà máy nước Cà Giang từ 15.000
m3/ ngày đêm lên 30.000 m
3/ ngày đêm, giá trị 11,198 tỷ đồng.
- Thi công tuyến ống chuyển tải D400, L = 800m từ Bệnh viện về Đài nước Phan
Thiết, giá trị 3,3 tỷ đồng.
- Đầu tư máy phát điện 3 pha nhằm chủ động nguồn điện sản xuất, giá trị 1,295 tỷ
đồng
- Thực hiện việc giải phóng mặt bằng bàn giao cho dự án mở rộng Quốc lộ 1A.
Hiện tại, Công ty đang phối hợp với đơn vị thi công dự án mở rộng Quốc lộ 1A để di
dời, thay thế các đoạn ống HDPE 300 nằm trong phạm vi của dự án. Dự kiến giá trị
4,5 tỷ đồng.
- Di dời tuyến ống D500 ra khỏi ga Phan Thiết, khi Trung tâm phát triển quỹ đất
tỉnh Bình Thuận giao mặt bằng, giá trị 780 triệu đồng.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
20
- Đầu tư 7km đường ống HDPE 300 để nâng khả năng sản xuất của Nhà máy nước
Cà Giang, dự kiến giá trị 15 tỷ đồng.
Nhu cầu đầu tư trong dài hạn dự kiến của Công ty như sau:
Bảng 12: Nhu cầu đầu tư CTCP Bình Hiệp giai đoạn 2014 – 2018
Đơn vị: Triệu đồng
2014 2015 2016
Nhu cầu đầu tư 36,073 20,000 10,000
Nguồn vốn đầu tư
Vay dài hạn 10,000 0 0
Vốn chủ sở hữu 16,073 20,000 10,000
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
8.2. Kế hoạch kinh doanh 3 năm tiếp theo từ 2014 đến 2016
Bảng 13: Kế hoạch kinh doanh 3 năm tiếp theo
Nội dung Đơn vị tính 2014 2015 2016
Nước sản xuất bình quân m3/ngày 20.320 22.962 25.947
-Nước sản xuất m3 7.112.000 8.036.700 9.081.450
- Nước ghi thu m3 7.098.560 8.021.496 9.064.272
Doanh thu triệu đồng 38.070 43.019 48.611
Lợi nhuận sau thuế triệu đồng 13.140 14.848 16.778
Nộp ngân sách triệu đồng 1.297 1.466 1.657
Thu nhập bình quân người/
tháng triệu đồng 6,5 7,4 8,3
Đầu tư phát triển triệu đồng 26.073 20.000 10.000
Cổ tức % 10 - 15 10 - 15 10 - 15
Nguồn: CTCP Bình Hiệp
Để đảm bảo thực hiện được kế hoạch kinh doanh ở trên, Ban điều hành Công ty đã
đưa một số giải pháp như sau:
a) Tổ chức:
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
21
Công ty củng cố, ổn định bộ máy quản lý điều hành và sản xuất, đồng thời, tiếp tục
đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ - công nhân viên trong Công ty.
b) Đầu tư năng lực sản xuất:
Công ty chủ trương xây dựng đội ngũ thiết kế, giám sát, thi công xây lắp trong các
lĩnh vực cấp thoát nước và các công trình xây dựng, đầu tư các trang thiết bị phục vụ
công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng và xây lắp. Đây vừa họat động mang lại doanh
thu cho Công ty, vừa có vai trò hỗ trợ đắc lực cho ngành sản xuất kinh doanh chính là
cung cấp nước sạch.
c) Sản xuất kinh doanh:
Công ty sẽ thực hiện các giải pháp: tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu trong quá trình
sản xuất, tăng cường kiểm tra chống thất thoát nước ở Nhà máy nước Tân Thành, thực
hiện cấp nước an toàn, đảm bảo nhà máy sản xuất liên tục và đạt các chỉ tiêu chất
lượng do Bộ Y tế đề ra và thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
9. Đánh giá chung về CTCP Bình Hiệp
9.1. Nguyên vật liệu đầu vào và các yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn nguyên liệu
đầu vào
Yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến đầu vào sản xuất kinh doanh là nguồn nước
sẵn có trong tự nhiên. Cơ cấu tổng nguồn sử dụng sản xuất nước sạch trên cả nước bao
gồm 70% nước mặt và 30% nước ngầm (Theo báo cáo Ngân hàng phát triển Châu Á
ADB). Đối với CTCP Bình Hiệp, hai nguồn nước quan trọng là nguồn cung cấp nước
thô cho Công ty là nước mặt từ hồ Cà Giang, tỉnh Bình Thuận (cung cấp cho Nhà máy
nước Cà Giang) và nguồn nước ngầm trên địa bàn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận
Nam, tỉnh Bình Thuận (cung cấp nước cho Nhà máy nước Tân Thành).
Hồ Cà Giang nằm trên địa bàn xã Hàm Thuận Bắc, cách thành phố Phan Thiết
khoảng 5km về phía Tây Bắc. Nguồn nước của hồ là các mạch nước ngầm và mưa
trên địa bàn. Qua thời gian khai thác, trữ lượng nước trong hồ cung cấp cho quá trình
sản xuất nước sạch là ổn định, phục vụ đủ nhu cầu của Nhà máy nước Cà Giang trong
cả mùa mưa lẫn mùa khô.
Các giếng khoan tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận cung
cấp nước cho Nhà máy nước Tân Thành. Nhà máy nước Tân Thành sử dụng nhiều
điện năng trên một đơn vị nước sản xuất hơn Nhà máy nước Cà Giang do phải dùng
điện năng bơm nước từ các giếng.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
22
Ngoài nguồn nước thô, quá trình sản xuất nước sạch còn sử dụng các nguyên liệu
khác như phèn, vôi, NaOH, clo ... được cung cấp từ các nhà cung cấp hóa chất địa
phương. Giá mua các nguyên liệu này có xu hướng tăng nhẹ trong những năm vừa
qua, phù hợp xu thế tăng của giá cả hàng hóa nói chung. Chất lượng nước đầu vào và
nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất là hai yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ.
Chất lượng nước đầu vào tốt sẽ giúp giảm bớt lượng nguyên liệu cần sử dụng, trong
khi nước đầu vào có chất lượng kém sẽ yêu cầu nhiều nguyên vật liệu hơn trong quá
trình lọc và xử lý nước để sản xuất nước sạch tiêu dùng.
9.2. Thị trƣờng
Trên cả nước Việt Nam hiện nay có 420 hệ thống cấp nước với tổng công suất
thiết kế đạt 5,9 triệu m3/ ngày. Công suất hoạt động cấp nước đạt mức 4,5 triệu
m3/ngày tương đương 77% công suất thiết kế. Tính trên cả nước, có 18,15 triệu người
dân đô thị có thể tiếp cận với nước sạch, chiểm 62% tổng số dân thành thị. Riêng đối
với đô thị loại II (thành phố Phan Thiết nằm trong nhóm đô thị loại II), tỷ lệ dân số sử
dụng nước sạch là 55%, với lượng nước sử dụng trung bình là 80 – 90 lít/người/ngày
đêm (Theo Bench marking, Hội Cấp thoát Nước Việt Nam). Mặc dù công suất cấp
nước hiện tại đã tăng dần theo từng năm tuy nhiên, so với quá trình đô thị hóa diễn ra
nhanh chóng với nhiều khu công nghiệp, khu đô thị mới, dân số gia tăng nhanh chóng,
hệ thống cấp nước vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của dân cư. Mặt khác, do hạn
chế về đầu tư mạng lưới phân phối, hệ thống cấp nước nên nhiều nhà máy nước vẫn
phải họat động dưới công suất thiết kế.
Tỉnh Bình Thuận nói riêng có dân số toàn tỉnh là khoảng 1.245.000 người, trong
đó, thành phố Phan Thiết được xếp loại là đô thị loại II với quy mô dân số khoảng
216.578 người, với tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch khoảng 55%, tương ứng với tổng
mức tiêu thụ khoảng 14.000-18.000 m3 nước/ngày đêm nếu tính theo lượng nước sử
dụng trung bình tại các đô thị trên cả nước.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thị trường cung cấp nước sạch bao gồm: tỉ lệ
dân số thành thị và tốc độ tăng trường của số trên địa bàn, nhu cầu sử dụng của người
dân, tốc độ phát triển đô thị/ khu công nghiệp và các chính sách, định hướng của chính
phủ trong phát triển ngành nước và cung cấp nước sạch.
Trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nói chung và thành phố Phan Thiết nói riêng có 1
đơn vị cung cấp nước sạch là CTCP cấp thoát nước Bình Thuận. CTCP cấp thoát nước
Bình Thuận lấy nước đầu vào từ 3 nguồn: nước hồ Sông Quao (mua nước thô, nước
bơm từ sông Cà Ty và nước sạch mua của CTCP Bình Hiệp và Nhà máy nước Tân
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
23
Tiến. Nhà máy nước Phan Thiết của CTCP cấp thoát nước Bình Thuận có công suất
33.000m3/ ngày đêm.
9.3. Triển vọng phát triển ngành và vị thế công ty trong ngành
Định hướng phát triển của ngành cấp nước Việt Nam đối với đô thị loại 2 theo
quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 như sau:
Bảng 14: Nhu cầu cung cấp nước sạch đến năm 2025
Chỉ số 2015 2020 2025
Diện phủ dịch vụ (%) 90 90 100
Nhu cầu cấp nước đơn vị (lít/người/ngày) 120 120 120
Thất thu nước (%) 25 18 15
Theo Bộ Xây dựng, việc tiếp tục cải tạo, mở rộng hệ thống phân phối nước sẽ là
một vấn đề ưu tiên của ngành cấp nước đô thị ở Việt Nam. Ở giai đoạn tới, các
khoảng đầu tư sẽ tập trung vào các công trình như cống lấy nước thô, đường ống
truyền tải, nhà máy xử lý nước, đường ống vận chuyển và đường ống phân phối.
CTCP Bình Hiệp và CTCP cấp thoát nước Bình Thuận là các đơn vị cung cấp
nước sạch trên địa bàn thành phố. Nhà máy nước Phan Thiết của CTCP cấp thoát
nước Bình Thuận có công suất là 33.000m3/ ngày đêm và Nhà máy nước Tân Tiến.
Như vậy, CTCP Bình Hiệp không phải là đơn vị duy nhất cung cấp nước trên địa bàn
Công ty đang hoạt động, tuy nhiên, với mức tiêu thụ ngày một gia tăng tại thành phố
Phan Thiết, trong khi Nhà máy nước Phan Thiết của CTCP cấp thoát nước Bình
Thuận đã họat động tối đa công suất, CTCP Bình Hiệp có nhiều cơ hội mở rộng sản
xuất, tăng doanh thu. Mặt khác Nhà máy nước Tân Thành hiện nay chưa hoạt động hết
công suất, có thể chuẩn bị sẵn sàng cho việc mở rộng cung cấp nước trên địa bàn xã
Hàm Thuận Nam cùng với sự đổi mới khu vực nông thôn và nhu cầu sử dụng nước
sạch ngày một gia tăng của dân cư trong khu vực này.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
24
V. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Điều 30 Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính Phủ và
Điều 11Thông tư 220/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013của Bộ Tài chính, việc chuyển
nhượng vốn được thực hiện thông qua hình thức đấu giá công khai.
Tổng công ty đề xuất hình thức tự tổ chức đấu giá công khai tại trụ sở CTCP Bình
Hiệp. Theo quy định trên, trong trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua, Tổng
công ty được phép chủ động thực hiện chuyển nhượng vốn theo hình thứcbán thỏa
thuận trực tiếp cho nhà đầu tư với giá không thấp hơn giá khởi điểm để hoàn thành
việc chuyển nhượng vốn tại CTCP Bình Hiệp.
2. Mục đích của việc bán đấu giá:
Mục đích của việc chào bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường
Việt Nam nhằm cơ cấu danh mục đầu tư theo chủ trương thoái vốn đầu tư của Tổng
Công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam tại các doanh nghiệp mà Tổng Công ty
Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam không cần nắm giữ cổ phần.
3. Thông tin liên quan đến đợt bán đấu giá
Tổ chức có cổ phần đƣợc bánđấu giá
- Tên tổ chức: Công ty cổ phần Bình Hiệp
- Trụ sở: A6 – A7 KDC Kênh Bàu, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận,
Việt Nam
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng)
- Tổng số cổ phần đã phát hành: 1.500.000 cổ phần
Tổng số cổ phần chào bán: 415.000 cổ phần (tương ứng 27,67% Vốn điều lệ)
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
Mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phần
Hình thức chào bán: Bán đấu giá công khai toàn bộ415.000 cổ phần theo 1 lô
duy nhất
Bƣớc giá:100 đồng/cổ phần (Một trăm đồng/ cổ phần)
Số bƣớc giá: 01
Giá khởi điểm:36.000 Đồng/cổ phần
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
25
Đối tƣợng và điều kiện tham gia đấu giá: Các tổ chức kinh tế, cá nhân Việt
Nam và nước ngoài.
- Đối tượng tham gia đấu giá: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có khả
năng tài chính và có nhu cầu đấu giá cổ phần Công ty.
- Điều kiện tham gia đấu giá:
o Có khả năng tài chính
o Có tỷ lệ sở hữu sau đợt đấu giá phù hợp với các quy định của Pháp luật và
Điều lệ công ty
- Đối tượng không được tham gia đấu giá: Các tổ chức tài chính trung gian và cá
nhân thuộc các tổ chức này tham gia vào việc tư vấn phương án chuyển nhượng vốn,
định giá doanh nghiệp, kiểm toán báo cáo tài chính
4. Thời gian và địa điểm đăng ký đấu giá và tổ chức đấu giá:
Thời gian và địa điểm đăng ký đấu giá và đấu giá có thể được điều chỉnh cho phù hợp
với điều kiện thị trường tại thời điểm triển khai đấu giá.
4.1. Đăng ký đấu giá
- Thời gianlàm thủ tục đăng ký và đặt cọc để tham gia đấu giá:
Từ ngày 10 tháng 06 năm 2014 đến ngày 19 tháng 06 năm 2014
(Sáng từ 8h30 – 11h00; chiều từ 13h30-15h30)
- Địa điểm làm thủ tục đăng ký:
Công ty cổ phần Bình Hiệp:
Địa chỉ: A6 – A7 KDC Kênh Bàu, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam
Địa chỉ: 52 Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội
Chi nhánh Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam tại Tp. Hồ Chí
Minh:
Địa chỉ: Số 10 Phổ Quang, Phường 2, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Địa điểm nộp tiền cọc để tham gia đấu giá bằng tiền mặt:
Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam
Địa chỉ: 52 Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội
- Thông tin tài khoản nhận tiền đặt cọc:
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
26
Số tài khoản: 10201.000000.1104
Chủ tài khoản: Tổng Công ty Đầu tư nước và Môi trường Việt Nam
Mở tại: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình, Hà
Nội
4.2. Tổ chức đấu giá
- Thời gian: vào lúc 9h30 ngày 26 tháng 06 năm 2014
- Địa điểm: Tại trụ sở Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam
Địa chỉ:52 Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 3843 2530
Fax:84 4 3843 1246
- Thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần đối với Nhà đầu tư trúng đấu giá: Trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu giá cổ phần.
- Thời hạn trả cọc đối với nhà đầu tư tham gia đấu giá nhưng không mua được cổ
phần: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu giá cổ phần.
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM
27
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔ CHỨC TƢ VẤN
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHÓAN SÀI GÒN TẠI HÀ NỘI