báo cáo bông hàng tháng - cottoninc.com · và giải thích không cao đã thể hiện...

14
Dữ liệu giá gần đây xu/lb Giá trị mới nhất (Tháng 1 11) Tháng mới nhấ (Tháng 12) 12 tháng qua Giá đang giao dịch NY 72,5 76,9 82,0 Chỉ Số A 82,4 86,0 91,4 Chỉ số CC 103,5 101,7 109,3 Giá giao ngay Ấn Độ 77,6 79,6 82,6 Giá giao ngay Pakistan 76,3 77,0 80,0 Thêm dữ liệu về giá ở đây. Giá thiệu có sẵn ở đây. Bảng cân đối toàn cầu triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12 Tồn đầu kỳ 17,5 17,5 17,5 Sản lượng 26,9 26,0 25,9 Nhà máy sử dụng 26,8 27,6 27,4 Tồn cuối kỳ 17,5 15,8 15,9 Tỉ lệ tồn/sử dụng 65,3% 57,2% 58,3% Bảng cân đối Trung Quốc triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12 Tồn đầu kỳ 10,0 8,3 8,3 Sản lượng 6,0 6,0 5,9 Nhập khẩu 1,2 1,5 1,5 Nhà máy sử dụng 8,9 9,3 9,0 Xuất khẩu 0,0 0,0 0,0 Tồn cuối kỳ 8,3 6,5 6,6 Tỉ lệ tồn/sử dụng 92,4% 70,0% 72,9% Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốc triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12 Tồn đầu kỳ 7,5 9,2 9,2 Sản lượng 20,9 20,0 20,0 Nhập khẩu từ Trung Quốc 0,0 0,0 0,0 Nhà máy sử dụng 17,9 18,4 18,3 Xuất khẩu đến Trung Quốc 1,2 1,5 1,5 Tồn cuối kỳ 9,2 9,3 9,3 Tỉ lệ tồn/sử dụng 48,3% 46,8% 47,0% Dữ liệu bổ sung ở đây. 65 75 85 95 105 115 Chỉ số CC (xu/lb) Chỉ Số A Giá đang giao dịch NY Thị Trường New York & Chỉ Số A Giảm, Giá Bông Trung Quốc Ổn Định THÁNG 1 2019 Báo cáo bông hàng tháng Các yếu tố cơ bản thị trường bông và tổng quan giá CHUYỂN ĐỘNG GIÁ GẦN ĐÂY Giá hợp đồng kỳ hạn thị trường NY và chỉ số A giảm suốt trong tháng 12 trước khi ổn định trở lại vào tháng 1. Giá bông Trung Quốc và Pakistan ổn định trong tháng rồi. Giá bông Ấn Độ giảm nhẹ. Do hợp đồng kỳ hạn tháng 03 thị trường NY giảm từ mức gầm 80 xu/lb vào đầu tháng 12 xuống mức 70 xu/lb vào tháng 1. Trong những giao dịch sau đó, giá bông dao động ở mức gần 72 xu/lb. Chỉ số A cũng biến động như giá bông thị trường NY. Chỉ số A giảm từ mức 88 xu/lb vào đầu tháng 12 xuống mức 80 xu/lb vào đầu tháng 1. Chỉ số A dao động ở mức 82 xu/lb trong những giao dịch gần đây. Chỉ số giá bông giao ngay Trung Quốc (CC 3128B) ổn định theo giá ngoại tệ (102 xu/lb), lẫn giá nội tệ (15.400 RMB/tấn). Giá bông Shankar số 6 giao ngay tại Ấn Độ giảm nhẹ trong tháng rồi, từ 80 xuống 77 xu/lb và từ 44.400 xuống 42.800 INR/maund. Giá bông Pakistan giao ngay ổn định, giao dịch trong khoảng 76 - 77 xu/lb, tương đương 8.700-8.800 PKR/candy trong tháng rồi. CUNG. CẦU, & GIAO DỊCH Do chính phủ Mỹ đóng cửa kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018, Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) không đưa ra điều chỉnh ước lượng cung cầu bông trong tháng này. Mặc dù có một số tổ chức chính phủ tiếp tục cung cấp dữ liệu theo kế hoạch (ví dụ như tỷ lệ việc làm và lạm phát được công bố bởi Cục Thống Kê Lao Động), hầu hết những thống kê của USDA không được công bố. Do không có số liệu điều chỉnh cho tháng 1, phiên bản Báo Cáo Kinh Tế Hàng Tháng lần này có dữ liệu về cung cầu tương tự như phiên bản trước (số liệu của USDA từ tháng 11 và 12). Bên cạnh những cập nhật về cung cầu, một dòng thông tin quan trọng từ USDA đã bị gián đoạn là số liệu bán hàng xuất khẩu và lượng hàng xuất đi theo tuần. Thêm vào đó, dữ liệu thương mại Mỹ, bao gồm bông, sợi, và hàng dệt may cũng đã bị gián đoạn. TỔNG QUAN GIÁ Sự gián đoạn trong việc điều chỉnh từ USDA về số liệu cung cầu xảy ra đúng vào lúc thị trường đang biến động. Ngay từ trước khi bước vào vụ 2018/19, vụ mùa này được đánh giá là giai đoạn chuyển giao. Những thay đổi sẽ mang đến bất ổn, và ngay cả khi chúng ta đã đi qua quá nửa vụ, số lượng câu hỏi và thắc mắc ngày càng nhiều trong khi số lượng câu trả lời và giải thích không cao đã thể hiện tình hình bất ổn này. Điều được kỳ vọng sẽ xảy ra trong vụ 2018/19 từ nhiều vụ mùa trước là việc Trung Quốc bán đấu giá bông thường xuyên để giảm lượng dự trữ quốc gia sẽ kết thúc và chuyển sang một giai đoạn bình ổn hơn. Do lượng cung bông từ Chính phủ giảm mạnh trong ba năm qua, Trung Quốc gặp nhiều khó khăn trong việc dùng bông dự trữ để bù vào thâm hụt sản lượng. Do đó, Chính phủ Trung Quốc được kỳ vọng sẽ tăng nhập khẩu. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, nhập khẩu của Trung Quốc vẫn chưa có những dấu hiệu tăng rõ rệt. Còn bảy tháng nữa là vụ 2018/19 sẽ kết thúc, và cũng có nhiều khả năng nhập khẩu Trung Quốc sẽ tăng sau khi sản lượng bông trồng tại Trung Quốc trong vụ mùa này được bán hết và khi tồn kho tại các nhà máy bắt đầu giảm. Một yếu tố hạn chế tăng trưởng nhập khẩu của Trung Quốc là tình hình căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Chính quyền Mỹ và

Upload: others

Post on 03-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

                                              

Dữ liệu giá gần đây

xu/lb

Giá trị mới nhất

(Tháng 1 11)

Tháng mới nhấ

(Tháng 12)

12 tháng qua

Giá đang giao dịch NY 72,5 76,9 82,0 Chỉ Số A 82,4 86,0 91,4 Chỉ số CC 103,5 101,7 109,3 Giá giao ngay Ấn Độ 77,6 79,6 82,6 Giá giao ngay Pakistan 76,3 77,0 80,0 Thêm dữ liệu về giá ở đây. Giá thiệu có sẵn ở đây.

Bảng cân đối toàn cầu triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 17,5 17,5 17,5 Sản lượng 26,9 26,0 25,9 Nhà máy sử dụng 26,8 27,6 27,4 Tồn cuối kỳ 17,5 15,8 15,9 Tỉ lệ tồn/sử dụng 65,3% 57,2% 58,3%

Bảng cân đối Trung Quốc triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 10,0 8,3 8,3 Sản lượng 6,0 6,0 5,9 Nhập khẩu 1,2 1,5 1,5 Nhà máy sử dụng 8,9 9,3 9,0 Xuất khẩu 0,0 0,0 0,0 Tồn cuối kỳ 8,3 6,5 6,6 Tỉ lệ tồn/sử dụng 92,4% 70,0% 72,9%

Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốc triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 7,5 9,2 9,2 Sản lượng 20,9 20,0 20,0 Nhập khẩu từ Trung Quốc 0,0 0,0 0,0 Nhà máy sử dụng 17,9 18,4 18,3 Xuất khẩu đến Trung Quốc 1,2 1,5 1,5 Tồn cuối kỳ 9,2 9,3 9,3 Tỉ lệ tồn/sử dụng 48,3% 46,8% 47,0% Dữ liệu bổ sung ở đây.

65

75

85

95

105

115Chỉ số CC (xu/lb) Chỉ Số A

Giá đang giao dịch NY

Thị Trường New York & Chỉ Số A Giảm, Giá Bông Trung Quốc Ổn Định

THÁNG 1 2019

Báo cáo bông hàng tháng 

Các yếu tố cơ bản thị trường bông và tổng quan giá    

CHUYỂN ĐỘNG GIÁ GẦN ĐÂY

Giá hợp đồng kỳ hạn thị trường NY và chỉ số A giảm suốt trong tháng 12 trước khi ổn định trở lại vào tháng 1. Giá bông Trung Quốc và Pakistan ổn định trong tháng rồi. Giá bông Ấn Độ giảm nhẹ.

Do hợp đồng kỳ hạn tháng 03 thị trường NY giảm từ mức gầm 80 xu/lb vào đầu tháng 12 xuống mức 70 xu/lb vào tháng 1. Trong những giao dịch sau đó, giá bông dao động ở mức gần 72 xu/lb.

Chỉ số A cũng biến động như giá bông thị trường NY. Chỉ số A giảm từ mức 88 xu/lb vào đầu tháng 12 xuống mức 80 xu/lb vào đầu tháng 1. Chỉ số A dao động ở mức 82 xu/lb trong những giao dịch gần đây.

Chỉ số giá bông giao ngay Trung Quốc (CC 3128B) ổn định theo giá ngoại tệ (102 xu/lb), lẫn giá nội tệ (15.400 RMB/tấn).

Giá bông Shankar số 6 giao ngay tại Ấn Độ giảm nhẹ trong tháng rồi, từ 80 xuống 77 xu/lb và từ 44.400 xuống 42.800 INR/maund.

Giá bông Pakistan giao ngay ổn định, giao dịch trong khoảng 76 - 77 xu/lb, tương đương 8.700-8.800 PKR/candy trong tháng rồi.

CUNG. CẦU, & GIAO DỊCH

Do chính phủ Mỹ đóng cửa kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018, Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) không đưa ra điều chỉnh ước lượng cung cầu bông trong tháng này. Mặc dù có một số tổ chức chính phủ tiếp tục cung cấp dữ liệu theo kế hoạch (ví dụ như tỷ lệ việc làm và lạm phát được công bố bởi Cục Thống Kê Lao Động), hầu hết những thống kê của USDA không được công bố. Do không có số liệu điều chỉnh cho tháng 1, phiên bản Báo Cáo Kinh Tế Hàng Tháng lần này có dữ liệu về cung cầu tương tự như phiên bản trước (số liệu của USDA từ tháng 11 và 12).

Bên cạnh những cập nhật về cung cầu, một dòng thông tin quan trọng từ USDA đã bị gián đoạn là số liệu bán hàng xuất khẩu và lượng hàng xuất đi theo tuần. Thêm vào đó, dữ liệu thương mại Mỹ, bao gồm bông, sợi, và hàng dệt may cũng đã bị gián đoạn.

TỔNG QUAN GIÁ

Sự gián đoạn trong việc điều chỉnh từ USDA về số liệu cung cầu xảy ra đúng vào lúc thị trường đang biến động. Ngay từ trước khi bước vào vụ 2018/19, vụ mùa này được đánh giá là giai đoạn chuyển giao. Những thay đổi sẽ mang đến bất ổn, và ngay cả khi chúng ta đã đi qua quá nửa vụ, số lượng câu hỏi và thắc mắc ngày càng nhiều trong khi số lượng câu trả lời và giải thích không cao đã thể hiện tình hình bất ổn này.

Điều được kỳ vọng sẽ xảy ra trong vụ 2018/19 từ nhiều vụ mùa trước là việc Trung Quốc bán đấu giá bông thường xuyên để giảm lượng dự trữ quốc gia sẽ kết thúc và chuyển sang một giai đoạn bình ổn hơn. Do lượng cung bông từ Chính phủ giảm mạnh trong ba năm qua, Trung Quốc gặp nhiều khó khăn trong việc dùng bông dự trữ để bù vào thâm hụt sản lượng. Do đó, Chính phủ Trung Quốc được kỳ vọng sẽ tăng nhập khẩu. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, nhập khẩu của Trung Quốc vẫn chưa có những dấu hiệu tăng rõ rệt. Còn bảy tháng nữa là vụ 2018/19 sẽ kết thúc, và cũng có nhiều khả năng nhập khẩu Trung Quốc sẽ tăng sau khi sản lượng bông trồng tại Trung Quốc trong vụ mùa này được bán hết và khi tồn kho tại các nhà máy bắt đầu giảm.

Một yếu tố hạn chế tăng trưởng nhập khẩu của Trung Quốc là tình hình căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Chính quyền Mỹ và

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Vui lòng gửi nhận xét và câu hỏi đến [email protected] Nguồn: Dữ liệu giá lấy từ Reuters, Cotlook, Hiệp Hội Bông Ấn Độ và Hiệp Hội Bông Karachi, Cung, cầu và dữ liệu thương mại từ Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ. Miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin trong báo cáo này có được từ các nguồn tin đại chúng và đăng ký riêng được coi là đáng tin cậy; tuy nhiên, Cotton Incorporated không bảo đảm tính chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng thông tin này và không có bất cứ bảo đảm nào. Các thông tin trong báo cáo này không dựa trên mục đích tạo quyết định đầu tư. Các thông tin không có ý định dự báo và đoán giá hoặc các sự kiện tương lai.

© 2019 Cotton Incorporated. All rights reserved; America's Cotton Producers and Importers

 

Sản lượng bông toàn cầu triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Ấn Độ 6,3 6,1 6,0 Trung Quốc 6,0 6,0 5,9 Mỹ 4,6 4,0 4,0 Brazil 2,0 2,2 2,4 Pakistan 1,8 1,7 1,6 Các nước khác 6,3 6,0 5,9 Thế giới 26,9 26,0 25,9

Tiêu thụ bông toàn cầu triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Trung Quốc 8,9 9,3 9,0 Ấn Độ 5,4 5,5 5,5 Pakistan 2,4 2,4 2,3 Bangladesh 1,6 1,7 1,7 Việt Nam 1,4 1,6 1,6 Các nước khác 7,1 7,1 7,1 Thế giới 26,8 27,6 27,4

Xuất khẩu bông toàn cầu triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Mỹ 3,5 3,3 3,3 Brazil 0,9 1,2 1,3 Ấn Độ 1,1 0,9 1,0 Úc 0,9 0,8 0,8 Burkina 0,3 0,3 0,3 Các nước khác 2,3 2,5 2,5 Thế giới 8,9 9,0 9,1

Nhập khẩu bông toàn cầu triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Bangladesh 1,7 1,8 1,8 Việt Nam 1,5 1,7 1,7 Trung Quốc 1,2 1,5 1,5 Indonesia 0,8 0,8 0,8 Pakistan 0,7 0,6 0,6 Các nước khác 3,0 2,6 2,7 Thế giới 8,9 9,0 9,1

Tồn cuối kỳ thế giới triệu tấn 2019/20 2018/19 Tháng 11 Tháng 12

Trung Quốc 8,3 6,5 6,6 Ấn Độ 1,9 1,9 1,8 Brazil 1,9 2,1 2,3 Mỹ 0,9 0,9 1,0 Pakistan 0,6 0,5 0,5 Các nước khác 3,9 3,8 3,8 Thế giới 17,5 15,8 15,9 Bấm vào đây để dữ liệu bổ sung.

Trung Quốc đã họp với nhau vào tuần thứ hai, tháng 1 năm 2019. Cuộc họp đã đạt được những tiến triển nhất định, nhưng chi tiết lại không được đề cập và hội nghị cũng không đề cập đến việc Trung Quốc có mua thêm bông Mỹ hay không (sau thỏa thuận vào tháng 12, Trung Quốc mua thêm đậu nành từ Mỹ).

Một yếu tố hạn chế nhập khẩu khác và tạo thêm bất ổn là tình hình kinh tế thế giới ảm đạm. Kể từ mùa hè, các ước lượng GDP đều được điều chỉnh giảm. Vấn đề đáng quan tâm là tốc độ tăng trưởng kinh tế tại Trung Quốc và Châu Âu đang chậm lại. Tại Mỹ, thị trường lao động vẫn ổn định, nhưng có một vài dấu hiệu cho rằng tăng trưởng tại Mỹ đã đạt đỉnh (ví dụ giá nhà bắt đầu tăng chậm lại, lãi suất đảo chiều).

Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại cũng đồng nghĩa với việc tăng trưởng nhu cầu sẽ chậm lại. Việc giá dầu lao đốc từ tháng 10 đã một phần làm giảm ước lượng về tốc độ phát triển kinh tế tại Trung Quốc, những hàng hóa khác cũng sẽ có ảnh hưởng tương tự. Đối với những ước lượng của USDA (tháng 12) về bông, một nhìn nhận chung là con số ước lượng này đang ở mức quá cao và không phù hợp với tình hình tăng trưởng kinh tế vĩ mô chậm chạp hiện tại.

Khi chúng ta tiến gần đến thời điểm công bố các ước lượng về vụ 2019/20, rủi ro về khủng hoảng kinh tế có thể xảy ra trong năm sau hoặc năm tiếp theo sẽ là nguồn bất ổn mới. Trong khi tốc độ phát triển kinh tế ảm đạm sẽ làm giảm lượng tiêu thụ, thì chúng ta cũng nên nhớ rằng hầu hết khủng hoảng sẽ không quá nghiêm trọng như khủng hoảng năm 2008/09.

Mặt khác, những thảo luận ban đầu về sản lượng vụ 2019/20 cho thấy sản lượng sẽ có khả năng tăng mạnh. Ở hầu hết các quốc gia trồng bông, tình hình thời tiết diễn ra không thuận lợi trong vụ mùa năm nay. Mỹ chịu hạn hán rất nghiêm trọng tại vùng Tây Texas vào mùa xuân và hè, vùng Đông Nam chịu tác động của bão, và hầu như khắp vành đai bông phải gánh chịu tình hình thời tiết ẩm thấp trong lúc thu hoạch. Úc bị hạn hán. Bắc Ấn Độ, Pakistan và Trung Á cũng bị thiếu hụt nguồn nước. Nhìn chung, những vấn đề này làm ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng vụ 2018/19. Tình hình thời tiết dự kiến sẽ thuận lợi hơn trong vụ 2019/20 và do đó sản lượng dự kiến sẽ tăng.

Điều kiện thời tiết đã bắt đầu trở nên thuận lợi hơn cho vụ 2019/20 tại vùng Tây Texas. Với lượng mưa nhiều hơn trong vài tháng gần đây, tình hình hạn hán tại đây đã bị triệt tiêu, và độ ẩm đất sẽ quay trở lại mức phù hợp vào đầu vụ mùa sau. Với tình hình bỏ hoang dự kiến thấp và năng suất dự kiến cao, USDA đưa ra dự kiến vào tháng 11 rằng sản lượng bông tại Mỹ sẽ đạt mức 22 triệu tấn trong vụ mùa sau. Số liệu từ các nhà dự báo tư nhân cho rằng sản lượng có thể đạt mức cao hơn, gần 24 triệu kiện. Tình hình gieo trồng thuận lợi tại những quốc gia khác có thể sẽ làm tăng sản lượng từ một đến hai triệu kiện tại một vài khu vực (Ấn Độ và Úc). Diện tích gieo trồng có thể tăng mạnh ở Brazil.

Tại một hội nghị về bông mới đây, USDA đã công bố không chính thức một số ước lượng sơ bộ cho vụ 2019/20, những ước lượng này chỉ ra rằng sản lượng toàn cầu có thể tăng khoảng 10,5 triệu kiện. Nếu những dự kiến này là chính xác, sản lượng bông có thể sẽ lập kỷ lục mới trong vụ mùa sau (129,2 triệu kiện). Với nguồn cung dồi dào như vậy, khả năng xảy ra khủng hoảng kinh tế sẽ có ý nghĩa hết sức quan trọng đến giá bông. Nếu lượng cầu giảm trong khi sản lượng cao kỷ lục thì lượng tồn kho có thể sẽ tăng mạnh.

Bảng Xếp Hạng - Hàng Ngày

Bảng Xếp Hạng - Hàng Tháng

Bảng biểu

Indian Prices

Pakistani Prices

Balance Sheets (bales)

Balance Sheets (tons)

Supply & Demand (bales)

Supply & Demand (tons)

A Index

NY Nearby

One Year of Daily A Index and NY Nearby Prices

One Year of Daily CC Index (Grade 328) Prices

One Year of Daily Indian Spot Prices (Shankar-6 Variety)

One Year of Daily Pakistani Spot Prices

Three Years of Monthly A Index and NY Nearby Prices

Three Years of Monthly CC Index (Grade 328) Prices

Three Years of Monthly Indian Spot Prices (Shankar-6 Variety)

Three Years of Monthly Pakistani Spot Prices

cents/lb

local terms (RMB/ton)

local terms (INR/candy, candy=355.62 kg)

local terms (PKR/maund, maund = 37.32 kg)

RMB/ton

INR/candy

PKR/maund

return to list of charts and tables

Chỉ Số A và Giá đang giao dich NY Giá Trung Quốc (chỉ số CC) Giá giao ngay Ấn Độ Giá giao ngay Pakistan

Danh sách các biểu đồ và bảng

Bảng cân đối (kiện) Bảng cân đối (tấn) Cung và Cầu (kiện) Cung và Cầu (tấn)

Giá giao ngay PakistanGiá giao ngay Ấn ĐộGiá Trung Quốc (chỉ số CC)Chỉ Số A và Giá đang giao dich NY

14,250

14,750

15,250

15,750

16,250

16,750

17,250

17,750

90

95

100

105

110

115

120

125

xu/lb NDT/tấn

60

70

80

90

100

110

Chỉ Số A

Giá đang giao dịch NY

Giá trong một năm của chỉ số A và giá giao dịch NY

xu/lb

Giá trong một năm của chỉ số CC (cấp bông 328)Điều kiện giao dich nội địa (NDT/tấn)xu/lb

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Note: Movement in prices in cents/lb and local terms will not be identical due to changes in exchange rates.

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

50

60

70

80

90

100

xu/lb Rupee Pakistan/maund

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

50,000

50

60

70

80

90

100

xu/lb Rupee Ấn / candy

Giá giao ngay trong một năm của Ấn Độ (giống Shankar-6)

xu/lb

Giá giao ngay trong một năm của Pakistan

xu/lb

Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Ấn / candy)

Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Pakistan/maund)

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

8,500

10,000

11,500

13,000

14,500

16,000

17,500

19,000

20,500

70

80

90

100

110

120

130

140

150

xu/lb NDT/tấn

50

60

70

80

90

100

Chỉ Số A

Giá đang giao dịch NY

Giá hàng tháng trong 3 năm của chỉ số A và giá giao dịch NYxu/lb

Giá hàng tháng trong 3 năm của chỉ số CC (cấp bông 328)Điều kiện giao dich nội địa (NDT/tấn)xu/lb

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

11/13/18

11/14/18

11/15/18

11/16/18

11/19/18

11/20/18

11/21/18

11/22/18

11/23/18

11/26/18

11/27/18

11/28/18

11/29/18

11/30/18

12/03/18

12/04/18

12/05/18

12/06/18

12/07/18

12/10/18

12/11/18

12/12/18

12/13/18

12/14/18

12/17/18

12/18/18

12/19/18

12/20/18

12/21/18

12/24/18

12/25/18

12/26/18

12/27/18

12/28/18

12/31/18

01/01/19

01/02/19

01/03/19

01/04/19

01/07/19

01/08/19

01/09/19

01/10/19

01/11/19

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

50,000

50

60

70

80

90

100

xu/lb Rupee Ấn / candy

Giá giao ngay hàng tháng trong 3 năm của Ấn Độ (giống Shankar-6)

xu/lb Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Ấn / candy)

4,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

50

60

70

80

90

100

xu/lb Rupee Pakistan/maund

Giá giao ngay hàng tháng trong 3 năm của Pakistan

xu/lb Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Pakistan/maund)

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Bảng cân đối toàn cầutriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 100.0 106.9 90.3 80.4 80.4 80.4

Sản lượng 119.2 96.2 106.7 123.7 119.4 118.7

Cung 219.2 203.0 197.0 204.1 199.8 199.2

Nhà máy sử dụng 112.2 113.2 116.2 123.2 126.9 125.6

Tồn cuối kỳ 106.9 90.3 80.4 80.4 72.6 73.2

Tỉ lệ tồn/sử dụng 95.2% 79.8% 69.2% 65.3% 57.2% 58.3%

Bảng cân đối Trung Quốctriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 62.7 66.4 56.7 45.9 38.0 38.0

Sản lượng 30.0 22.0 22.8 27.5 27.5 27.0

Nhập khẩu 8.3 4.4 5.0 5.7 7.0 7.0

Cung 101.0 92.8 84.5 79.1 72.5 72.0

Nhà máy sử dụng 34.5 36.0 38.5 41.0 42.5 41.5

Xuất khẩu 0.1 0.1 0.1 0.1 0.2 0.2

Nhu cầu 34.6 36.1 38.6 41.1 42.7 41.7

Tồn cuối kỳ 66.4 56.7 45.9 38.0 29.9 30.4

Tỉ lệ tồn/sử dụng 192.1% 156.9% 119.1% 92.4% 70.0% 72.9%

Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốctriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 37.2 40.4 33.6 34.5 42.4 42.4

Sản lượng 89.2 74.2 83.9 96.2 91.9 91.7

Nhập khẩu từ Trung Quốc 0.1 0.1 0.1 0.1 0.2 0.2

Cung 126.5 114.7 117.6 130.8 134.5 134.3

Nhà máy sử dụng 77.7 77.2 77.7 82.2 84.4 84.1

Xuất khẩu đến Trung Quốc 8.3 4.4 5.0 5.7 7.0 7.0

Nhu cầu 86.0 81.6 82.7 87.9 91.4 91.1

Tồn cuối kỳ 40.4 33.6 34.5 42.4 42.7 42.8

Tỉ lệ tồn/sử dụng 47.0% 41.2% 41.7% 48.3% 46.8% 47.0%

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Bảng cân đối Ấn Độtriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 8.6 10.6 7.0 7.9 8.7 8.7

Sản lượng 29.5 25.9 27.0 29.0 28.0 27.5

Nhập khẩu 1.2 1.1 2.7 1.7 1.5 1.6

Cung 39.3 37.6 36.8 38.6 38.2 37.8

Nhà máy sử dụng 24.5 24.8 24.4 24.7 25.3 25.3

Xuất khẩu 4.2 5.8 4.6 5.2 4.3 4.4

Nhu cầu 28.7 30.5 28.9 29.9 29.6 29.7

Tồn cuối kỳ 10.6 7.0 7.9 8.7 8.6 8.1

Tỉ lệ tồn/sử dụng 36.9% 23.1% 27.3% 29.0% 29.0% 27.2%

Bảng cân đối Mỹtriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 2.4 3.7 3.8 2.8 4.3 4.3

Sản lượng 16.3 12.9 17.2 20.9 18.4 18.6

Nhập khẩu 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Cung 18.7 16.6 21.0 23.7 22.7 22.9

Nhà máy sử dụng 3.6 3.5 3.3 3.2 3.3 3.3

Xuất khẩu 11.2 9.2 14.9 15.8 15.0 15.0

Nhu cầu 14.8 12.6 18.2 19.1 18.3 18.3

Tồn cuối kỳ 3.7 3.8 2.8 4.3 4.3 4.4

Tỉ lệ tồn/sử dụng 24.6% 30.2% 15.1% 22.5% 23.5% 24.0%

Bảng cân đối Pakistantriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 2.5 2.9 2.6 2.3 2.8 2.8

Sản lượng 10.6 7.0 7.7 8.2 8.0 7.4

Nhập khẩu 1.0 3.3 2.5 3.3 2.6 2.9

Cung 14.0 13.2 12.8 13.8 13.4 13.1

Nhà máy sử dụng 10.6 10.3 10.3 10.8 10.8 10.6

Xuất khẩu 0.5 0.3 0.1 0.2 0.2 0.2

Nhu cầu 11.1 10.6 10.4 11.0 11.0 10.8

Tồn cuối kỳ 2.9 2.6 2.3 2.8 2.5 2.4

Tỉ lệ tồn/sử dụng 26.0% 24.8% 22.2% 25.8% 22.4% 21.9%

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Sản lượng bông toàn cầutriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Ấn Độ 29.5 25.9 27.0 29.0 28.0 27.5

Trung Quốc 30.0 22.0 22.8 27.5 27.5 27.0

Mỹ 16.3 12.9 17.2 20.9 18.4 18.6

Brazil 7.2 5.9 7.0 9.2 10.0 11.0

Pakistan 10.6 7.0 7.7 8.2 8.0 7.4

Thổ Nhĩ Kỳ 3.2 2.7 3.2 4.0 4.5 4.3

Uzbekistan 3.9 3.8 3.7 3.9 3.3 3.3

Úc 2.3 2.9 4.1 4.7 2.5 2.5

Mexico 1.3 0.9 0.8 1.6 1.7 1.7

Burkina 1.4 1.1 1.3 1.3 1.4 1.4

Mali 1.0 1.0 1.2 1.4 1.4 1.4

Hy Lạp 1.3 1.0 1.0 1.2 1.4 1.4

Benin 0.7 0.5 0.9 1.1 1.3 1.3Các nước khác 10.5 8.6 8.8 9.7 10.0 10.0

Khu vực đồng Franc Châu Phi 4.8 4.0 4.9 5.2 5.5 5.5

Khu vực Châu Âu 27 nước 1.7 1.3 1.3 1.5 1.7 1.7

Thế giới 119.2 96.2 106.7 123.7 119.4 118.7

Xuất khẩu bông toàn cầutriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Mỹ 11.2 9.2 14.9 15.8 15.0 15.0

Brazil 3.9 4.3 2.8 4.2 5.5 5.8

Ấn Độ 4.2 5.8 4.6 5.2 4.3 4.4

Úc 2.4 2.8 3.7 3.9 3.7 3.6

Burkina 1.3 1.1 1.2 1.3 1.4 1.4

Mali 0.9 1.0 1.1 1.3 1.3 1.3

Hy Lạp 1.2 1.0 1.0 1.1 1.2 1.2

Benin 0.8 0.7 0.8 1.0 1.2 1.2

Bờ Biển Ngà 0.9 0.8 0.6 0.6 0.7 0.8

Uzbekistan 2.6 2.2 1.8 0.9 0.7 0.8

Mexico 0.2 0.1 0.2 0.4 0.6 0.6

Turmenistan 1.5 1.3 0.9 0.7 0.5 0.5

Cameroon 0.5 0.6 0.5 0.4 0.4 0.4Các nước khác 4.5 3.9 4.0 4.3 4.7 4.8

Khu vực đồng Franc Châu Phi 4.4 4.3 4.4 4.8 5.2 5.2

Khu vực Châu Âu 27 nước 1.6 1.3 1.3 1.4 1.5 1.5

Thế giới 35.9 34.6 37.9 41.0 41.1 41.7

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Tiêu thụ bông toàn cầutriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Trung Quốc 34.5 36.0 38.5 41.0 42.5 41.5

Ấn Độ 24.5 24.8 24.4 24.7 25.3 25.3

Pakistan 10.6 10.3 10.3 10.8 10.8 10.6

Bangladesh 5.8 6.3 6.8 7.5 8.0 8.0

Việt Nam 4.1 4.5 5.4 6.6 7.5 7.5

Thổ Nhĩ Kỳ 6.4 6.7 6.6 7.4 7.1 7.0

Indonesia 3.3 3.0 3.3 3.5 3.6 3.6

Brazil 3.4 3.1 3.2 3.4 3.5 3.5

Mỹ 3.6 3.5 3.3 3.2 3.3 3.3

Uzbekistan 1.8 1.8 2.0 2.5 2.8 2.7

Mexico 1.9 1.9 1.8 1.9 1.9 2.0

Thailand 1.5 1.3 1.2 1.2 1.1 1.2

Hàn Quốc 1.3 1.2 1.1 0.9 0.8 0.8Các nước khác 9.7 9.0 8.5 8.6 8.7 8.7

Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1

Khu vực Châu Âu 27 nước 0.9 0.8 0.7 0.8 0.7 0.7

Thế giới 112.2 113.2 116.2 123.2 126.9 125.6

Nhập khẩu bông toàn cầutriệu 480lb/kiện 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Bangladesh 5.8 6.4 6.8 7.6 8.1 8.1

Việt Nam 4.3 4.6 5.5 6.9 7.6 7.6

Trung Quốc 8.3 4.4 5.0 5.7 7.0 7.0

Indonesia 3.3 2.9 3.4 3.5 3.7 3.7

Pakistan 1.0 3.3 2.5 3.3 2.6 2.9

Thổ Nhĩ Kỳ 3.7 4.2 3.7 4.0 2.9 2.9

Ấn Độ 1.2 1.1 2.7 1.7 1.5 1.6

Thailand 1.5 1.3 1.2 1.1 1.1 1.2

Mexico 0.8 1.0 1.0 0.9 0.9 0.9

Hàn Quốc 1.3 1.2 1.0 0.9 0.8 0.8

Malaysia 0.3 0.4 0.4 0.7 0.6 0.7

Đài Loan 0.9 0.7 0.6 0.6 0.6 0.6

Ai Câp 0.3 0.5 0.5 0.6 0.5 0.5Các nước khác 3.4 3.5 3.3 3.4 3.3 3.3

Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Khu vực Châu Âu 27 nước 0.9 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7

Tổng cộng 36.1 35.4 37.7 41.0 41.1 41.7

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Bảng cân đối toàn cầutriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 21.8 23.3 19.7 17.5 17.5 17.5

Sản lượng 26.0 20.9 23.2 26.9 26.0 25.9

Cung 47.7 44.2 42.9 44.4 43.5 43.4

Nhà máy sử dụng 24.4 24.7 25.3 26.8 27.6 27.4

Tồn cuối kỳ 23.3 19.7 17.5 17.5 15.8 15.9

Tỉ lệ tồn/sử dụng 95.2% 79.8% 69.2% 65.3% 57.2% 58.3%

Bảng cân đối Trung Quốctriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 13.7 14.5 12.3 10.0 8.3 8.3

Sản lượng 6.5 4.8 5.0 6.0 6.0 5.9

Nhập khẩu 1.8 1.0 1.1 1.2 1.5 1.5

Cung 22.0 20.2 18.4 17.2 15.8 15.7

Nhà máy sử dụng 7.5 7.8 8.4 8.9 9.3 9.0

Xuất khẩu 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Nhu cầu 7.5 7.9 8.4 9.0 9.3 9.1

Tồn cuối kỳ 14.5 12.3 10.0 8.3 6.5 6.6

Tỉ lệ tồn/sử dụng 192.1% 156.9% 119.1% 92.4% 70.0% 72.9%

Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốctriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 8.1 8.8 7.3 7.5 9.2 9.2

Sản lượng 19.4 16.1 18.3 20.9 20.0 20.0

Nhập khẩu từ Trung Quốc 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Cung 27.5 25.0 25.6 28.5 29.3 29.2

Nhà máy sử dụng 16.9 16.8 16.9 17.9 18.4 18.3

Xuất khẩu đến Trung Quốc 1.8 1.0 1.1 1.2 1.5 1.5

Nhu cầu 18.7 17.8 18.0 19.1 19.9 19.8

Tồn cuối kỳ 8.8 7.3 7.5 9.2 9.3 9.3

Tỉ lệ tồn/sử dụng 47.0% 41.2% 41.7% 48.3% 46.8% 47.0%

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Bảng cân đối Ấn Độtriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 1.9 2.3 1.5 1.7 1.9 1.9

Sản lượng 6.4 5.6 5.9 6.3 6.1 6.0

Nhập khẩu 0.3 0.2 0.6 0.4 0.3 0.3

Cung 8.6 8.2 8.0 8.4 8.3 8.2

Nhà máy sử dụng 5.3 5.4 5.3 5.4 5.5 5.5

Xuất khẩu 0.9 1.3 1.0 1.1 0.9 1.0

Nhu cầu 6.2 6.6 6.3 6.5 6.4 6.5

Tồn cuối kỳ 2.3 1.5 1.7 1.9 1.9 1.8Tỉ lệ tồn/sử dụng 36.9% 23.1% 27.3% 29.0% 29.0% 27.2%

Bảng cân đối Mỹtriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 0.5 0.8 0.8 0.6 0.9 0.9

Sản lượng 3.6 2.8 3.7 4.6 4.0 4.0

Nhập khẩu 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Cung 4.1 3.6 4.6 5.2 4.9 5.0

Nhà máy sử dụng 0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7

Xuất khẩu 2.4 2.0 3.2 3.5 3.3 3.3

Nhu cầu 3.2 2.7 4.0 4.2 4.0 4.0

Tồn cuối kỳ 0.8 0.8 0.6 0.9 0.9 1.0

Tỉ lệ tồn/sử dụng 24.6% 30.2% 15.1% 22.5% 23.5% 24.0%

Bảng cân đối Pakistantriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Tồn đầu kỳ 0.5 0.6 0.6 0.5 0.6 0.6

Sản lượng 2.3 1.5 1.7 1.8 1.7 1.6

Nhập khẩu 0.2 0.7 0.5 0.7 0.6 0.6

Cung 3.1 2.9 2.8 3.0 2.9 2.9

Nhà máy sử dụng 2.3 2.2 2.2 2.4 2.4 2.3

Xuất khẩu 0.1 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0

Nhu cầu 2.4 2.3 2.3 2.4 2.4 2.3

Tồn cuối kỳ 0.6 0.6 0.5 0.6 0.5 0.5

Tỉ lệ tồn/sử dụng 26.0% 24.8% 22.2% 25.8% 22.4% 21.9%

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Sản lượng bông toàn cầutriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Ấn Độ 6.4 5.6 5.9 6.3 6.1 6.0

Trung Quốc 6.5 4.8 5.0 6.0 6.0 5.9

Mỹ 3.6 2.8 3.7 4.6 4.0 4.0

Brazil 1.6 1.3 1.5 2.0 2.2 2.4

Pakistan 2.3 1.5 1.7 1.8 1.7 1.6

Thổ Nhĩ Kỳ 0.7 0.6 0.7 0.9 1.0 0.9

Uzbekistan 0.8 0.8 0.8 0.8 0.7 0.7

Úc 0.5 0.6 0.9 1.0 0.5 0.5

Mexico 0.3 0.2 0.2 0.3 0.4 0.4

Burkina 0.3 0.2 0.3 0.3 0.3 0.3

Mali 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3 0.3

Hy Lạp 0.3 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3

Benin 0.2 0.1 0.2 0.2 0.3 0.3Các nước khác 2.3 1.9 1.9 2.1 2.2 2.2

Khu vực đồng Franc Châu Phi 1.0 0.9 1.1 1.1 1.2 1.2

Khu vực Châu Âu 27 nước 0.4 0.3 0.3 0.3 0.4 0.4

Thế giới 26.0 20.9 23.2 26.9 26.0 25.9

Xuất khẩu bông toàn cầutriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Mỹ 2.4 2.0 3.2 3.5 3.3 3.3

Brazil 0.9 0.9 0.6 0.9 1.2 1.3

Ấn Độ 0.9 1.3 1.0 1.1 0.9 1.0

Úc 0.5 0.6 0.8 0.9 0.8 0.8

Burkina 0.3 0.2 0.3 0.3 0.3 0.3

Mali 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3

Hy Lạp 0.3 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3

Benin 0.2 0.1 0.2 0.2 0.3 0.3

Bờ Biển Ngà 0.2 0.2 0.1 0.1 0.2 0.2

Uzbekistan 0.6 0.5 0.4 0.2 0.2 0.2

Mexico 0.0 0.0 0.0 0.1 0.1 0.1

Turmenistan 0.3 0.3 0.2 0.2 0.1 0.1

Cameroon 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1Các nước khác 1.0 0.9 0.9 0.9 1.0 1.0

Khu vực đồng Franc Châu Phi 1.0 0.9 1.0 1.0 1.1 1.1

Khu vực Châu Âu 27 nước 0.4 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3

Thế giới 7.8 7.5 8.3 8.9 9.0 9.1

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu

BÁO CÁO BÔNG HÀNG THÁNG | THÁNG 1 2019

Tiêu thụ bông toàn cầutriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Trung Quốc 7.5 7.8 8.4 8.9 9.3 9.0

Ấn Độ 5.3 5.4 5.3 5.4 5.5 5.5

Pakistan 2.3 2.2 2.2 2.4 2.4 2.3

Bangladesh 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.7

Việt Nam 0.9 1.0 1.2 1.4 1.6 1.6

Thổ Nhĩ Kỳ 1.4 1.5 1.4 1.6 1.5 1.5

Indonesia 0.7 0.7 0.7 0.8 0.8 0.8

Brazil 0.7 0.7 0.7 0.7 0.8 0.8

Mỹ 0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7

Uzbekistan 0.4 0.4 0.4 0.5 0.6 0.6

Mexico 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4

Thailand 0.3 0.3 0.3 0.3 0.2 0.3

Hàn Quốc 0.3 0.3 0.2 0.2 0.2 0.2Các nước khác 2.1 2.0 1.9 1.9 1.9 1.9

Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Khu vực Châu Âu 27 nước 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2

Tổng cộng 24.4 24.7 25.3 26.8 27.6 27.4

Nhập khẩu bông toàn cầutriệu tấn 2014/15 2015/16 2016/17 2017/18 2018/19 2018/19

Tháng 11 Tháng 12

Bangladesh 1.3 1.4 1.5 1.7 1.8 1.8

Việt Nam 0.9 1.0 1.2 1.5 1.7 1.7

Trung Quốc 1.8 1.0 1.1 1.2 1.5 1.5

Indonesia 0.7 0.6 0.7 0.8 0.8 0.8

Pakistan 0.2 0.7 0.5 0.7 0.6 0.6

Thổ Nhĩ Kỳ 0.8 0.9 0.8 0.9 0.6 0.6

Ấn Độ 0.3 0.2 0.6 0.4 0.3 0.3

Thailand 0.3 0.3 0.3 0.3 0.2 0.3

Mexico 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2

Hàn Quốc 0.3 0.3 0.2 0.2 0.2 0.2

Malaysia 0.1 0.1 0.1 0.2 0.1 0.1

Đài Loan 0.2 0.2 0.1 0.1 0.1 0.1

Ai Câp 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1Các nước khác 0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7

Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Khu vực Châu Âu 27 nước 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2

Tổng cộng 7.9 7.7 8.2 8.9 9.0 9.1

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Quay lại danh sách các biểu đồ và bảng biểu