chÍnh phỦ cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nambusiness.gov.vn/portals/0/2017/tintuc/du...
TRANSCRIPT
CHÍNH PHỦ
Số: …./2017/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết về đầu tƣ cho khởi nghiệp sáng tạo
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 16 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24
tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về đầu tư cho khởi nghiệp
sáng tạo.
CHƢƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tƣợng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này hƣớng dẫn việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động
của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo và cơ
chế đầu tƣ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo có sử dụng ngân
sách nhà nƣớc theo quy định tại Điều 18, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
số 04/2017/QH14.
2. Đối tƣợng điều chỉnh:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại
Khoản 2, Điều 3, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
DỰ THẢO
2
b) Nhà đầu tƣ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy
định tại Khoản 1, Điều 18, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
c) Các công ty quản lý quỹ thành lập theo Luật Chứng khoán;
d) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện
Nghị định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (startup) là doanh
nghiệp nhỏ và vừa đƣợc thành lập để thực hiện ý tƣởng trên cơ sở khai thác tài
sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trƣởng
nhanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo).
2. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (venture capital) là hoạt động đầu tƣ kinh
doanh thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
3. Nhà đầu tư đủ điều kiện tài chính là nhà đầu tƣ đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là quỹ đƣợc hình thành từ vốn góp
của các nhà đầu tƣ theo quy định tại Nghị định này để đầu tƣ vào doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo.
5. Công ty đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là công ty đƣợc thành lập theo
Luật Doanh nghiệp để đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và đáp ứng
các quy định tại Nghị định này.
6. Công ty quản lý quỹ là công ty quản lý quỹ đƣợc thành lập, tổ chức và
hoạt động theo Luật Chứng khoán.
7. Huy động vốn theo phương thức đa cấp là hoạt động huy động vốn sử
dụng mạng lƣới ngƣời tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau, trong
đó, ngƣời tham gia đƣợc hƣởng lãi suất, hoa hồng, tiền thƣởng và lợi ích kinh tế
khác từ kết quả đầu tƣ vốn của mình và của những ngƣời trong mạng lƣới cấp
dƣới.
Điều 3. Các quy định chung
1. Nhà đầu tƣ là tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài có quyền thực
hiện hoạt động đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo theo các hình thức mà pháp luật
không cấm hoặc thông qua các công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tƣ
khởi nghiệp sáng tạo quy định tại Nghị định này.
3
2. Nhà đầu tƣ và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tự
thỏa thuận về giá trị phần vốn góp, cổ phần, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ cổ phần tại
doanh nghiệp đƣợc hình thành hoặc đƣợc tăng vốn từ hoạt động đầu tƣ.
3. Nhà đầu tƣ chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nguồn gốc xuất xứ của
số tiền đầu tƣ là hợp pháp, không vi phạm luật pháp về phòng, chống rửa tiền
của Việt Nam và quốc tế.
4. Công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ, Giám đốc
quỹ không đƣợc huy động vốn thành lập công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo,
quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo theo phƣơng thức đa cấp; không đƣợc sử dụng
các phƣơng tiện thông tin đại chúng để quảng cáo, kêu gọi góp vốn.
5. Trƣờng hợp công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tƣ khởi
nghiệp sáng tạo có nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, trong hoạt động đầu tƣ, công ty, quỹ
còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về hạn chế sở hữu đối với
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
Điều 4. Ƣu đãi thuế
Công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định này đƣợc miễn, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Điều 5. Điều kiện tài chính đối với nhà đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhà đầu tƣ cá nhân sau đây đƣợc coi là đủ điều kiện về tài chính để
thành lập công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo:
a) Có thu nhập bình quân trong 2 năm gần nhất năm nộp hồ sơ tối thiểu
là200 triệu đồng Việt Nam, hoặc;
b) Có tổng tài sản (bao gồm cả tài sản của vợ/ chồng), trừ đi các khoản nợ
của cá nhân nhà đầu tƣ và khoản nợ của vợ/ chồng tối thiểu 500 triệu đồng Việt
Nam.
c) Thu nhập, tổng tài sản quy định tại tiết tại Khoản a, b Điều này do các
nhà đầu tƣ tự kê khai và chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai.
2. Nhà đầu tƣ là tổ chức thì có tổng tài sản trên bản báo cáo tài chính năm
trƣớc liền kề tối thiểu là một (01) tỷ đồng Việt Nam.
CHƢƠNG II
CÔNG TY ĐẦU TƢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 6. Thành lập công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo thành lập và hoạt động theo quy
định của Luật doanh nghiệp.
4
2. Vốn điều lệ tối thiểu của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo là 500
triệu đồng và vốn góp phải bằng tiền.
3. Có tối đa ba mƣơi (30) thành viên góp vốn và chỉ bao gồm nhà đầu tƣ
đủ điều kiện tài chính theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
4. Tên của công ty ngoài các quy định của Luật Doanh nghiệp có tiền
tố “đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo”.
5. Điều lệ công ty phải có thông tin về mục tiêu, chiến lƣợc, cơ cấu danh
mục đầu tƣ, hạn chế đầu tƣ và phải nêu rõ: “Công ty này nhằm mục tiêu đầu tư
cho khởi nghiệp sáng tạo. Việc góp vốn thành lập công ty này chỉ phù hợp đối
với các nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao tiềm tàng từ việc đầu tư
của công ty. Thành viên, cổ đông cần cân nhắc kỹ trước khi tham gia góp vốn.”;
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập, thay đổi điều lệ, tăng, giảm
vốn điều lệ của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo; hợp nhất, sáp nhập, giải thể
công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo thực hiện theo quy định của Luật doanh
nghiệp.
Điều 7. Quy định về ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty đầu tƣ
khởi nghiệp sáng tạo
Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng
tạo ngoài đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của Luật doanh nghiệp thì cần đáp
ứng các điều kiện sau:
1. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm ngƣời quản lý doanh nghiệp hoặc
làm việc tại các vị trí liên quan tới nghiệp vụ đầu tƣ tại các tổ chức trong lĩnh
vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tƣ
trong các doanh nghiệp khác.
2. Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
không đƣợc đồng thời là đại diện theo pháp luật của công ty khác.
3. Chƣa từng bị khởi tố, kết án, dù ở trong hoặc ngoài Việt Nam, về tội
gian lận hoặc lừa đảo hoặc tham nhũng hoặc lạm dụng tín nhiệm hoặc tội danh
nào đó do không trung thực.
Điều 8. Phạm vi hoạt động của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
Hoạt động của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo tuân thủ các yêu cầu
sau:
1. Chỉ đầu tƣ vào các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo chƣa thực hiện
chào bán chứng khoán ra công chúng. Công ty phải xây dựng quy chế đầu tƣ
trình hội đồng quản trị, hội đồng thành viên thông qua, trong đó gồm tối thiểu
các nội dung sau:
5
a) Quy trình thẩm định doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
b) Hƣớng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
c) Quy trình giám sát, thoái vốn tại doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
2. Đầu tƣ nhằm chi đầu tƣ hoặc vốn lƣu động để nghiên cứu, hoàn thiện
công nghệ, sản phẩm, dịch vụ; tăng năng lực sản xuất, tiếp thị hoặc phát triển thị
trƣờng.
3. Đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo không quá 50% vốn
điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tƣ.
4. Đƣợc gửi tiền tại các ngân hàng thƣơng mại theo quy định của pháp
luật ngân hàng.
5. Không tham gia góp vốn vào công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, công
ty đầu tƣ chứng khoán, quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tƣ chứng
khoán khác.
6. Không đầu tƣ vào bất động sản.
7. Không đƣợc đi vay dƣới mọi hình thức.
8. Không đƣợc sử dụng vốn, tài sản của công ty để cho vay, bảo lãnh cho
khoản vay của bất cứ bên thứ ba nào.
CHƢƠNG III
QUỸ ĐẦU TƢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 9. Thành lập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo do thành viên đáp ứng các quy định
tại Điều 4, Nghị định này góp vốn thành lập trên cơ sở điều lệ quỹ.
2. Vốn góp bằng tiền và tối thiểu là 01 tỷ đồng.
3. Có tối đa ba mƣơi (30) thành viên góp vốn và chỉ bao gồm nhà đầu tƣ
đủ điều kiện tài chính theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
4. Tên của quỹ có tiền tố “Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo”.
5. Điều lệ quỹ phải nêu rõ nguyên tắc hoạt động của quỹ: “Quỹ này nhằm
mục tiêu đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo. Việc đầu tư vào quỹ này chỉ phù hợp
đối với các nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao tiềm tàng từ việc đầu
tư của quỹ. Nhà đầu tư vào quỹ này cần cân nhắc kỹ trước khi tham gia góp vốn,
quyết định đầu tư”.
6. Quỹ do một công ty quản lý quỹ quản lý.
7. Tài sản của quỹ đƣợc lƣu ký tại một ngân hàng lƣu ký độc lập với công
ty quản lý quỹ. Tài sản của quỹ thuộc sở hữu của nhà đầu tƣ tham gia tƣơng ứng
6
với tỷ lệ vốn góp, không phải là tài sản của công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
lƣu ký. Công ty quản lý quỹ chỉ đƣợc sử dụng tài của quỹ để thanh toán các
nghĩa vụ thanh toán của quỹ, không đƣợc sử dụng để thanh toán hoặc bảo lãnh
cho nghĩa vụ nợ, nghĩa vụ thanh toán của công ty hoặc tổ chức, cá nhân khác
dƣới mọi hình thức và trong mọi trƣờng hợp.
8. Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị lực lƣợng vũ trang nhân dân Việt Nam
không đƣợc tham gia góp vốn lập quỹ. Việc tham gia góp vốn lập quỹ của các tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhà nƣớc thực hiện theo
quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
Điều 10. Tổ chức quản lý và hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp
sáng tạo
Quỹ có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai
mô hình sau:
1. Đại hội nhà đầu tƣ, công ty quản lý quỹ. Công ty quản lý quỹ chịu trách
nhiệm quản lý các hoạt động của quỹ và quyết định danh mục đầu tƣ theo quy
định tại Điều lệ quỹ; hoặc
2. Đại hội nhà đầu tƣ, giám đốc quỹ, công ty quản lý quỹ.
a) Các nhà đầu tƣ thống nhất cử 01 đại diện làm Giám đốc Quỹ chịu trách
nhiệm quản lý các hoạt động của quỹ và quyết định danh mục đầu tƣ.
b) Giám đốc quỹ đáp ứng các quy định tại Điều 8 Nghị định này.
c) Công ty quản lý quỹ thực thi các quyết định của Giám đốc quỹ theo
hợp đồng.
Điều 11. Phạm vi hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
Hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo tuân thủ các yêu cầu sau:
1. Chỉ đầu tƣ vào các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo chƣa thực hiện
chào bán chứng khoán ra công chúng. Công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ phải
xây dựng quy chế đầu tƣ của quỹ trình đại hội nhà đầu tƣ thông qua, trong đó
gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Quy trình thẩm định doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
b) Hƣớng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
c) Quy trình giám sát, thoái vốn tại doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
d) Cách xác định giá trị tài sản quỹ, giá trị tài sản của từng nhà đầu tƣ.
2. Đầu tƣ nhằm chi đầu tƣ hoặc vốn lƣu động để nghiên cứu, hoàn thiện
công nghệ, sản phẩm, dịch vụ; tăng năng lực sản xuất, tiếp thị hoặc phát triển thị
trƣờng.
7
3. Đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo không quá 50% vốn
điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tƣ.
4. Đƣợc gửi tiền tại các ngân hàng thƣơng mại theo quy định của pháp
luật ngân hàng.
5. Không tham gia góp vốn vào công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, công
ty đầu tƣ chứng khoán, quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tƣ chứng
khoán khác.
6. Không đầu tƣ vào bất động sản.
7. Không đƣợc sử dụng vốn, tài sản của công ty để cho vay, bảo lãnh cho
khoản vay của bất cứ bên thứ ba nào.
Điều 12. Điều lệ quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Điều lệ quỹ do công ty quản lý quỹ dự thảo và đƣợc tất cả nhà đầu tƣ
thông qua.
2. Điều lệ quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo có các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên quỹ đầu tƣ, công ty quản lý quỹ;
b) Ngày thành lập quỹ; trụ sở quỹ;
c) Mục tiêu hoạt động; lĩnh vực đầu tƣ; thời hạn hoạt động của quỹ;
d) Vốn góp và quy định về tăng, giảm vốn của quỹ đầu tƣ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ; các trƣờng
hợp thay đổi công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ; quy định về việc uỷ quyền cho
công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ;
e) Quy định về Giám đốc quỹ (nếu có), Đại hội nhà đầu tƣ;
f) Quy định về việc lƣu giữ sổ đăng ký nhà đầu tƣ của quỹ;
g) Quy định về phân chia lợi nhuận;
h) Quy định về giải quyết xung đột lợi ích;
i) Quy định về chế độ báo cáo;
k) Quy định về giải thể quỹ;
l) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ.
3. Điều lệ quỹ phải nêu rõ nguyên tắc hoạt động của quỹ quy định tại
Khoản 5 Điều 9 Nghị định này.
8
Điều 13. Đại hội nhà đầu tƣ
1. Đại hội nhà đầu tƣ do công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ triệu tập và
quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, hợp đồng với công ty quản lý quỹ;
b) Thay đổi chính sách, mục tiêu đầu tƣ của quỹ; thay thế công ty quản lý
quỹ, giám đốc quỹ;
c) Sáp nhập, hợp nhất quỹ; giải thể quỹ; tăng vốn điều lệ của quỹ; kéo dài
thời hạn hoạt động của quỹ;
d) Quyết định các hợp đồng, giao dịch giữa quỹ với doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo mà ngƣời đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó là ngƣời
có liên quan của nhà đầu tƣ góp vốn từ 35% tổng vốn góp của quỹ. Trong
trƣờng hợp này, nhà đầu tƣ có quyền lợi liên quan không đƣợc biểu quyết. Hợp
đồng, giao dịch đƣợc chấp thuận khi có số nhà đầu tƣ đại diện cho tối thiểu 65%
tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý;
đ) Thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán đƣợc chấp thuận để kiểm
toán báo cáo tài chính hàng năm của quỹ, tổ chức định giá độc lập (nếu có);
thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt động hàng năm của
quỹ;
e) Xem xét và xử lý vi phạm của công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ gây
tổn thất cho quỹ;
g) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại điều lệ quỹ.
2. Chƣơng trình và nội dung họp đại hội nhà đầu tƣ đƣợc công ty quản lý
quỹ xây dựng theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Đại hội nhà đầu tƣ
thƣờng niên đƣợc tổ chức trong thời hạn ba mƣơi (30) ngày, kể từ ngày có báo
cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đƣợc chấp thuận.
3. Công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ có trách nhiệm triệu tập họp bất
thƣờng đại hội nhà đầu tƣ theo yêu cầu của nhà đầu tƣ, hoặc nhóm nhà đầu tƣ sở
hữu trên 10% tổng số vốn góp trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ quỹ trong các trƣờng hợp sau:
a) Có căn cứ xác thực về việc công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ vi phạm
quyền của nhà đầu tƣ, hoặc nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ
hoặc ra quyết định vƣợt quá thẩm quyền quy định tại điều lệ quỹ hoặc đƣợc giao
bởi đại hội nhà đầu tƣ, gây tổn thất cho quỹ;
b) Các trƣờng hợp khác theo quy định tại điều lệ quỹ;
4. Việc tổ chức họp bất thƣờng đại hội nhà đầu tƣ đƣợc thực hiện trong
thời hạn ba mƣơi (30) ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ nhận
9
đƣợc yêu cầu triệu tập họp bất thƣờng đại hội nhà đầu tƣ. Chậm nhất mƣời lăm
(15) ngày trƣớc khi diễn ra cuộc họp đại hội nhà đầu tƣ, công ty quản lý quỹ,
giám đốc quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc toàn bộ chƣơng trình, nội
dung họp và các tài liệu có liên quan đồng thời công bố thông tin về việc triệu
tập họp bất thƣờng đại hội nhà đầu tƣ, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của
cuộc họp.
5. Trƣờng hợp công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ không triệu tập họp đại
hội nhà đầu tƣ nhƣ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này thì công ty quản lý
quỹ, giám đốc quỹ phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và phải bồi thƣờng
thiệt hại phát sinh đối với quỹ (nếu có).
6. Công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ có trách nhiệm xây dựng quy định
nội bộ về điều kiện, trình tự, thủ tục triệu tập, thể thức tiến hành họp và thông
qua quyết định tại đại hội nhà đầu tƣ theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và
điều lệ quỹ.
Điều 14. Hồ sơ, thủ tục thành lập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo bao gồm các
tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo do
công ty quản lý quỹ hoặc Giám đốc quỹ lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Điều lệ quỹ, bao gồm các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị
định này;
c) Hợp đồng lƣu ký tài sản;
d) Biên bản thoả thuận góp vốn, danh sách các nhà đầu tƣ tham gia góp
vốn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cƣớc
đối với nhà đầu tƣ là cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc tài liệu tƣơng đƣơng khác đối với nhà đầu tƣ là tổ chức.
e) Biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng
quản trị, quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu phù hợp với
quy định tại điều lệ công ty của nhà đầu tƣ là tổ chức góp vốn về việc tham gia
góp vốn vào quỹ, về việc cử ngƣời đại diện phần vốn góp theo uỷ quyền kèm
theo hồ sơ cá nhân của ngƣời này;
f) Giấy xác nhận của ngân hàng lƣu ký về quy mô vốn đã góp.
10
2. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ đƣợc lập thành một (01) bộ gốc kèm theo
tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc đƣợc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đƣờng bƣu
điện tới Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc.
3. Công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ chịu trách nhiệm bảo đảm các
thông tin trong hồ sơ phải đầy đủ, chính xác, trung thực. Trong thời gian hồ sơ
đang đƣợc xem xét, công ty quản lý quỹ, giám đốc quỹ có nghĩa vụ cập nhật,
sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu phát hiện thông tin không chính xác, phát sinh thông
tin quan trọng, hoặc bỏ sót thông tin quan trọng theo quy định phải có trong hồ
sơ. Văn bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những ngƣời đã ký trong hồ sơ
hoặc của những ngƣời có cùng chức danh với những ngƣời đó hoặc của ngƣời
đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trong thời hạn mƣời lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc thông báo
bằng văn bản xác nhận công ty quản lý quỹ đã đăng ký việc thành lập quỹ đầu tƣ
khởi nghiệp sáng tạo. Trƣờng hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn năm (05) ngày kể ngày thông báo thành lập, Ủy ban
Chứng khoán nhà nƣớc công bố thông tin về việc thành lập quỹ đầu tƣ khởi
nghiệp sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc
và gửi bản sao thông báo thành lập cho Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
Điều 15. Tăng, giảm vốn điều lệ quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo tuân
thủ các quy định sau:
a) Điều lệ quỹ có quy định việc tăng, giảm vốn điều lệ;
b) Việc tăng, giảm vốn điều lệ quỹ đã đƣợc Đại hội nhà đầu tƣ quỹ thông
qua;
c) Sau khi điều chỉnh vốn, quỹ vẫn đáp ứng quy định tại Điều 5 Nghị định
này;
2. Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo tăng vốn bằng hình thức huy động
thêm từ các nhà đầu tƣ hiện hữu, hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tƣ mới.
3. Trong trƣờng hợp giảm vốn, tài sản phân bổ cho các nhà đầu tƣ có thể
là tiền hoặc các tài sản khác theo quyết định của Đại hội nhà đầu tƣ quỹ. Công ty
quản lý quỹ, giám đốc quỹcó trách nhiệm phân bổ tài sản một cách công bằng
tƣơng ứng với tỷ lệ vốn góp của mỗi nhà đầu tƣ. Việc chuyển tên, đăng ký sở
hữu tài sản cho các nhà đầu tƣ, thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nƣớc thực
hiện theo quy định có liên quan của pháp luật.
11
4. Trong thời hạn bảy (07) ngày sau khi hoàn tất việc tăng, giảm vốn của
quỹ, công ty quản lý quỹ hoặc Giám đốc quỹ phải thông báo cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nƣớc về việc tăng, giảm vốn của quỹ nhƣ sau:
a) Thông báo việc tăng, giảm vốn quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo;
b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tƣ về việc tăng, giảm
vốn và các tài liệu liên quan;
c) Điều lệ quỹ sửa đổi;
d) Biên bản thỏa thuận góp vốn và danh sách các nhà đầu tƣ góp vốn, số
vốn góp, tỷ lệ sở hữu vốn góp trƣớc và sau khi tăng, giảm vốn điều lệ theo mẫu
quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Giấy xác nhận của công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ về phần vốn đã
góp thêm, danh mục tài sản góp vào quỹ. Trƣờng hợp giảm vốn: giấy xác nhận
của công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ về việc phân bổ tài sản cho từng thành
viên, trong đó nêu rõ danh mục tài sản đã phân bổ cho thành viên.
5. Hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này đƣợc lập thành một (01) bộ gốc
kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc đƣợc gửi trực tiếp hoặc gửi qua
đƣờng bƣu điện tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc.
6. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc thông
báo bằng văn bản xác nhận việc tăng, giảm vốn của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng
tạo. Trƣờng hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do. Phần vốn tăng của quỹ chỉ đƣợc giải ngân sau khi có thông
báo xác nhận việc tăng vốn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc.
Điều 16. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
1. Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo đƣợc hợp nhất, sáp nhập với quỹ đầu
tƣ khởi nghiệp sáng tạo khác theo quyết định của các đại hội nhà đầu tƣ. Quỹ
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập vẫn phải đáp ứng quy định tại Điều 5 Nghị
định này.Ngày hợp nhất, ngày sáp nhập là ngày các Đại hội nhà đầu tƣ thông
qua quyết định hợp nhất, sáp nhập.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày hợp nhất, sáp nhập, công ty
quản lý quỹ, Giám đốc quỹ phải nộp bộ hồ sơ thông báo về việc hợp nhất, sáp
nhập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy thông báo về việc hợp nhất, sáp nhập quỹ;
b) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tƣ về việc hợp nhất,
sáp nhập, kèm theo phƣơng án hợp nhất, sáp nhập trong đó nêu rõ nguyên tắc,
12
phƣơng pháp xác định công nợ, tài sản và giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất,
sáp nhập;
c) Chi tiết về danh mục đầu tƣ, tổng giá trị tài sản và giá trị tài sản ròng tại
ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chuyển đổi chứng chỉ quỹ tại ngày hợp nhất,
ngày sáp nhập;
d) Trong trƣờng hợp hợp nhất quỹ, tài liệu bổ sung bao gồm điều lệ quỹ
hợp nhất.
3. Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đƣợc lập thành một (01) bộ gốc
kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc đƣợc gửi trực tiếp hoặc qua đƣờng
bƣu điện tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ bộ hồ sơ
hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc
thông báo bằng văn bản xác nhận việc hợp nhất, sáp nhập quỹ. Trƣờng hợp từ
chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Kể từ ngày hợp nhất, sáp nhập quỹ, quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập kế
thừa quyền, nghĩa vụ của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập nhƣ sau:
a) Quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, đồng thời quỹ hợp nhất,
nhận sáp nhập kế thừa toàn bộ tài sản, nghĩa vụ, quyền, lợi ích hợp pháp và các
nghĩa vụ khác của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Nhà đầu tƣ của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập đƣợc nhận tài sản theo
tỷ lệ chuyển đổi xác định tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập;
6. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày có thông báo xác nhận việc
hợp nhất, sáp nhập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc công bố thông tin về
việc hoàn tất việc hợp nhất, sáp nhập này trên cổng thông tin của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nƣớc và gửi bản sao thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
Điều 17. Gia hạn thời gian hoạt động, giải thể quỹ đầu tƣ khởi nghiệp
sáng tạo
1. Việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ thực hiện theo quyết định của
Đại hội nhà đầu tƣ của quỹ.
2. Trong thời hạn ít nhất mƣời lăm (15) ngày, trƣớc khi quỹ kết thúc thời
hạn hoạt động, công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nƣớc về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ. Hồ sơ báo cáo về
việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ bao gồm các tài liệu sau:
a) Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ theo mẫu quy
định tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Nghị định này;
13
b) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tƣ của quỹ về việc gia
hạn thời gian hoạt động của quỹ, trong đó nêu rõ thời gian gia hạn hoạt động của
quỹ;
d) Chi tiết danh mục đầu tƣ và báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ tại
ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ gia hạn.
b) Danh sách nhà đầu tƣ của quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban
hành kèm theo Nghị định này và tài liệu về các nhà đầu tƣ mới (nếu có) theo quy
định tại điểm d, đ Khoản 1 Điều 12Nghị định này.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục gia hạn thời gian hoạt động của quỹ thực hiện
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Điều 18. Thanh lý, giải thể quỹ
1. Việc thanh lý, giải thể quỹ đƣợc tiến hành trong các trƣờng hợp sau
đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ quỹ;
b) Đại hội nhà đầu tƣ quyết định giải thể quỹ trƣớc khi kết thúc thời hạn
hoạt động ghi trong điều lệ quỹ;
c) Công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy đăng ký
doanh nghiệp mà ban đại diện quỹ không xác lập đƣợc công ty quản lý quỹ thay
thế trong thời hạn hai (02) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;
d) Giám đốc quỹ không đáp ứng quy định tại Điều 8 Nghị định này mà
mà ban đại diện quỹ không xác lập đƣợc Giám đốc quỹ thay thế trong thời hạn
hai (02) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;
đ) Các trƣờng hợp khác theo quy định của điều lệ quỹ.
2. Trong thời hạn ba mƣơi (30) ngày, kể từ ngày quỹ giải thể theo quy
định tại tiết b, c, d, đ Khoản 1 Điều này, hoặc ba (03) tháng trƣớc ngày tiến hành
giải thể quỹ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, công ty quản lý quỹ,
Giám đốc quỹ triệu tập đại hội nhà đầu tƣ để thông qua phƣơng án giải thể quỹ.
3. Trƣờng hợp không đạt đƣợc đồng thuận về phƣơng án giải thể của trên
75% tổng vốn góp, Đại hội nhà đầu tƣ có quyền chỉ định một tổ chức kiểm toán
độc lập thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, giám sát toàn bộ hoạt động thanh lý,
định giá, thẩm định lại việc định giá và phân phối tài sản của quỹ cho nhà đầu
tƣ; hoặc duy trì hoạt động của ban đại diện quỹ đƣơng nhiệm để thực hiện việc
giám sát quá trình thanh lý và phân phối tài sản quỹ.
4. Công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ chịu trách nhiệm thực hiện việc
thanh lý, phân chia tài sản cho nhà đầu tƣ theo phƣơng án đã đƣợc đại hội nhà
đầu tƣ thông qua.
14
5. Đại hội nhà đầu tƣ thống nhất ngày giải thể quỹ. Kể từ ngày giải thể
quỹ, công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ không đƣợc:
a) Thực hiện các hoạt động đầu tƣ, giao dịch mua các tài sản cho quỹ;
b) Tặng, cho tài sản của quỹ cho tổ chức, cá nhân khác;
c) Thực hiện các giao dịch khác với mục đích tẩu tán tài sản của quỹ.
6. Tài sản của quỹ đang giải thể bao gồm:
a) Tài sản và quyền về tài sản mà quỹ có tại thời điểm quỹ buộc phải giải
thể;
b) Các khoản lợi nhuận, các tài sản và các quyền về tài sản mà quỹ sẽ có
do việc thực hiện các giao dịch đƣợc xác lập trƣớc thời điểm quỹ buộc phải giải
thể;
7. Trƣờng hợp nhà đầu tƣ có yêu cầu bằng văn bản, công ty quản lý quỹ,
Giám đốc quỹ đƣợc chuyển giao danh mục cho nhà đầu tƣ tƣơng ứng với tỷ lệ
sở hữu của nhà đầu tƣ tại quỹ theo nguyên tắc danh mục chuyển giao cho nhà
đầu tƣ phải bao hàm đầy đủ các loại tài sản có trong danh mục của quỹ, cơ cấu
từng tài sản giống nhƣ danh mục của quỹ theo phƣơng án thanh lý và phân phối
tài sản;
8. Tiền thu đƣợc từ thanh lý tài sản quỹ và các tài sản còn lại đƣợc thanh
toán theo thứ tự ƣu tiên sau đây:
a) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nƣớc;
b) Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ các khoản
phải trả khác và chi phí giải thể quỹ. Trong trƣờng hợp quỹ buộc phải giải thể
theo quy định tại tiết c, d Khoản 1 Điều này, quỹ không phải thanh toán cho
công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ các khoản phí theo hợp đồng kể từ ngày phát
sinh sự kiện;
c) Phần tài sản còn lại đƣợc dùng để thanh toán cho nhà đầu tƣ tƣơng ứng
với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tƣ trong quỹ.
10. Kết quả thanh lý tài sản của quỹ phải đƣợc xác nhận bởi công ty quản
lý quỹ, Giám đốc quỹ và thông qua bởi ban đại diện quỹ thực hiện việc giám sát
quá trình thanh lý tài sản.
Điều 19. Trình tự, thủ tục giải thể quỹ
1. Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày đại hội nhà đầu tƣ thông qua
việc giải thể quỹ, công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ phải thông báo việc giải
thể quỹ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc.
2. Tài liệu thông báo việc giải thể quỹ bao gồm:
15
a) Thông báo về việc giải thể quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục số 6 ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tƣ về việc giải thể quỹ,
kèm theo phƣơng án, lộ trình thanh lý và phân phối tài sản đã đƣợc đại hội nhà
đầu tƣ thông qua, trong đó nêu rõ nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng tại
ngày giải thể và thời gian quỹ thanh lý tài sản phù hợp với quy định của pháp
luật, quy định tại điều lệ quỹ và sổ tay định giá; phƣơng thức phân phối tài sản
cho nhà đầu tƣ và cung cấp thông tin cho nhà đầu tƣ về hoạt động thanh lý và
phân phối tài sản;
c) Cam kết bằng văn bản đƣợc ký bởi đại diện theo pháp luật của công ty
quản lý quỹ, Giám đốc quỹ về việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh
lý tài sản để giải thể quỹ.
3. Sau mƣời lăm (15) ngày, kể từ ngày gửi thông báo, nếu Ủy ban Chứng
khoán Nhà nƣớc không có ý kiến, công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ có trách
nhiệm công bố bản thông báo về việc giải thể quỹ trên cổng thông tin điện tử
của công ty quản lý quỹ, quỹ và gửi bản sao thông báo tới Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ.
4. Hoạt động thanh lý tài sản, thời hạn thanh lý tài sản của quỹ thực hiện
theo phƣơng án giải thể đã đƣợc đại hội nhà đầu tƣ thông qua, nhƣng không quá
một (01) năm, kể từ ngày công bố bản thông báo về việc giải thể quỹ. Trong thời
gian quỹ đang thanh lý tài sản để giải thể, phí quản lý, phí giám sát và các chi
phí khác đƣợc thu theo biểu phí đã đƣợc đại hội nhà đầu tƣ thông qua. Sau ngày
giải thể quỹ, định kỳ hàng tháng, công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ cung cấp
cho nhà đầu tƣ thông tin về mức thanh toán trên một chứng chỉ quỹ, chi phí phát
sinh trong kỳ, giá trị tài sản ròng còn lại của quỹ và giá trị tài sản phân phối cho
nhà đầu tƣ. Thông báo gửi cho nhà đầu tƣ phải đƣợc cung cấp cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nƣớc để theo dõi, giám sát.
5. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ,
công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹcó trách nhiệm công bố thông tin về việc
hoàn tất thanh lý, phân phối và giải thể quỹ quỹ trên cổng thông tin điện tử của
công ty quản lý quỹ, quỹ, đồng thời thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nƣớckết quả giải thể quỹ.
6. Trƣờng hợp thông báo kết quả giải thể không chính xác, có tài liệu giả
mạo, công ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ, những tổ chức, cá nhân có liên quan
phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chƣa thanh toán và chịu trách
nhiệm cá nhân trƣớc pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn ba (03)
năm, kể từ ngày báo cáo kết quả giải thể đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc.
16
Điều 20. Giá trị tài sản quỹ
1. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị tài sản của quỹ và
giá trị tài sản của các nhà đầu tƣ góp vốn định kỳ tối thiểu một lần trong sáu
tháng và công bố cho các nhà đầu tƣ theo quy chế đầu tƣ của quỹ, trong đó:
a) Giá trị tài sản của quỹ đƣợc xác định theo giá thị trƣờng hoặc giá trị
hợp lý của tài sản (trong trƣờng hợp không xác định đƣợc giá thị trƣờng).
b) Giá trị tài sản của mỗi nhà đầu tƣ bằng giá trị tài sản của quỹ chia cho
tổng số vốn góp.
2. Trƣ gópiá trị tài sản của quỹ chia cho 05 ngày kngàypiá trị tài sản của
quỹ chia cho tổng số (trong trƣờng hợp không xác định đƣợc giá thị tthông báo
lrị tài sản của quỹ ch; đồhông báo lrị tài sản của quỹ chia cho tổng số (trong
trƣờng hợp không xác định đƣợc giá thị trƣờng)và chịu trách nhiệm cá nhân
trƣớc pháp luật về những
Điều 21. Phân chia lợi tức của quỹ
1. Nhà đầu tƣ đƣợc nhận lợi tức từ quỹ theo chính sách phân phối lợi
nhuận quy định tại điều lệ quỹ và theo phƣơng án phân chia đã đƣợc đại hội nhà
đầu tƣ gần nhất thông qua. Lợi tức chi trả cho nhà đầu tƣ đƣợc trích từ lợi nhuận
trong kỳ, hoặc lợi nhuận lũy kế sau khi trích lập đầy đủ các quỹ (nếu có) theo
quy định tại điều lệ quỹ và hoàn tất mọi nghĩa vụ thuế, tài chính (nếu có) theo
quy định của pháp luật.
2. Lợi tức có thể đƣợc thanh toán bằng tiền. Tối thiểu mƣời lăm (15) ngày
trƣớc khi phân phối lợi tức, công ty quản lý quỹ phải thông báo đến địa chỉ đăng
ký của nhà đầu tƣ.
3. Việc chi trả lợi tức quỹ bảo đảm nguyên tắc:
a) Phù hợp với chính sách phân chia lợi nhuận quy định tại điều lệ quỹ;
b) Thực hiện sau khi quỹ đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật và trích lập đầy đủ các quỹ theo quy
định tại điều lệ quỹ (nếu có);
c) Mức chi trả lợi tức do đại hội nhà đầu tƣ quyết định, phù hợp với mục
tiêu đầu tƣ, các quy định tại điều lệ quỹ về chính sách phân chia lợi nhuận của
quỹ.
Điều 22. Chuyển nhƣợng phần vốn góp giữa các nhà đầu tƣ của quỹ
1. Nhà đầu tƣ góp vốn đƣợc tự do chuyển nhƣợng phần vốn góp tại quỹ.
Việc chuyển nhƣợng một phần hay toàn bộ phần vốn góp tại quỹ phải bảo đảm:
a) Bên nhận chuyển nhƣợng là nhà đầu tƣ đủ điều kiện tài chính;
17
b) Sau khi chuyển nhƣợng, quỹ vẫn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5
Nghị định này.
2. Trong thời hạn mƣời lăm (15) ngày, kể từ ngày hoàn tất giao dịch, công
ty quản lý quỹ, Giám đốc quỹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc về
việc chuyển nhƣợng phần vốn góp giữa các nhà đầu tƣ nhƣ sau:
a) Thông báo về việc chuyển nhƣợng phần vốn góp giữa các nhà đầu tƣ,
trong đó nêu rõ thông tin về các bên giao dịch, tỷ lệ sở hữu của các bên (trƣớc
và sau khi giao dịch); giá trị giao dịch;
b) Hợp đồng chuyển nhƣợng giữa các nhà đầu tƣ có xác nhận của công ty
quản lý quỹ, Giám đốc quỹ.
CHƢƠNG IV
CƠ CHẾ ĐẦU TƢ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG
TẠO CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Điều 23. Nguyên tắc đầu tƣ cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo có
sử dụng ngân sách nhà nƣớc
1. Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phƣơng, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng xây dựng Đề án đầu tƣ cho doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo (sau đây gọi tắt là Đề án) theo các nguyên tắc quy định tại
khoản 4 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, lấy ý kiến của Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp phê duyệt.
2. Nguồn vốn thực hiện Đề án từ ngân sách nhà nƣớc và các nguồn tài trợ
hợp pháp khác, không sử dụng vốn vay.
3. Tổ chức tài chính của địa phƣơng đƣợc giao là cơ quan chủ trì thực
hiện Đề án.
Phƣơng án 1:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dƣới hình thức ủy thác nguồn vốn thực
hiện Đề án cho tổ chức tài chính của địa phƣơng triển khai thực hiện.
b) Nội dung ủy thác đảm bảo các nội dung chính: mục đích ủy thác; phạm
vi và nội dung ủy thác (thực hiện Đề án đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo); số vốn ủy
thác, thời hạn ủy thác, phí ủy thác; đối tƣợng thụ hƣởng; trách nhiệm thẩm định
và giám sát hoạt động ủy thác; trách nhiệm xử lý rủi ro của bên ủy thác; hình
thức thanh toán phí ủy thác và chấm dứt hoạt động ủy thác; các nội dung khác.
18
Phƣơng án 2: Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Nghị định, văn bản liên
quan đối với các quỹ tài chính nhà nƣớc ngoài ngân sách nhƣ quỹ đầu tƣ phát
triển, quỹ bảo lãnh tín dụng để bổ sung nhiệm vụ và vốn Điều lệ cho tổ chức tài
chính hiện có để thực hiện nhiệm vụ triển khai Đề án đầu tƣ cho khởi nghiệp
sáng tạo.
4. Tổ chức tài chính của địa phƣơng là quỹ tài chính nhà nƣớc ngoài ngân
sách hoặc tổ chức tài chính nhà nƣớc tƣơng đƣơng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập.
Điều 24. Hội đồng đầu tƣ
1. Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập Hội đồng đầu tƣ của Đề án (sau đây gọi là Hội đồng đầu tƣ).
2. Chủ tịch Hội đồng đầu tƣ là Giám đốc hoặc ngƣời đại diện pháp lý của
tổ chức tài chính địa phƣơng. Thành viên Hội đồng đầu tƣ bao gồm đại diện các
Sở: Kế hoạch và Đầu tƣ, Tài chính, Khoa học và Công nghệ và một số chuyên
gia về đầu tƣ cho khởi nghiệp sáng tạo. Số lƣợng thành viên của Hội đồng do
địa phƣơng tự quyết định, nhƣng không quá 9 ngƣời. Cơ quan thƣờng trực của
Hội đồng là Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án.
3. Chủ tịch Hội đồng đầu tƣ ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng.
4. Hội đồng đầu tƣ có trách nhiệm xây dựng tiêu chí lựa chọn đối tác thực
hiện Đề án, trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt. Tiêu chí lựa chọn phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 25, Nghị định này.
Điều 25. Đối tác thực hiện Đề án
1. Đối tác thực hiện Đề án là các quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo, công ty
đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo thành lập theo Nghị định này, các vƣờn ƣơm doanh
nghiệp, các tổ chức thúc đẩy khởi nghiệp, các nhà đầu tƣ là pháp nhân trong
nƣớc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện tham gia thực hiện Đề án:
Cơ quan chủ trì Đề án quyết định các điều kiện lựa chọn đối tác thực hiện
Đề án nhƣng phải đảm bảo đối tác đáp ứng các quy định sau:
a) Đáp ứng điều kiện tài chính quy định tại Điều 4, Nghị định này.
b) Đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo không quá 50% vốn
điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tƣ.
19
c) Cam kết thực hiện 70% tổng nguồn vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo đƣợc lựa chọn đầu tƣ trong Đề án.
d) Có khả năng tự trang trải các chi phí khi tham gia thực hiện Đề án.
Điều 26. Đối tƣợng nhận đầu tƣ
Đối tƣợng nhận đầu tƣ là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoạt động
trong các lĩnh vực mà địa phƣơng ƣu tiên phát triển và đƣợc ít nhất một trong
các đối tác thực hiện Đề án lựa chọn.
Điều 27. Hình thức và phƣơng thức đầu tƣ
1. Các đối tác thực hiện Đề án đánh giá và đề xuất phƣơng án lựa chọn
các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, gửi Cơ quan chủ trì Đề án quyết định
đối với khoản đầu tƣ từ nguồn vốn của Đề án. Quyết định đầu tƣ bằng nguồn
vốn của các đối tác thực hiện Đề án không phụ thuộc vào quyết định của Cơ
quan chủ trì Đề án.
2. Khoản vốn đầu tƣ từ Đề án cho một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
không vƣợt quá 30% tổng vốn đầu tƣ mà doanh nghiệp này huy động đƣợcvà
không quá mức đầu tƣ tối đa do Đề án quy định. Trƣờng hợp khoản vốn đầu tƣ
từ Đề án cho một doanh nghiệp không vƣợt quá 30% tổng vốn đầu tƣ mà doanh
nghiệp này huy động đƣợc nhƣng vƣợt mức đầu tƣ tối đa quy định tại Đề án thì
Cơ quan chủ trì Đề án báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định.
3. Cơ quan chủ trì Đề án cử ngƣời đại diện phần vốn góp của ngân sách
địa phƣơng tại doanh nghiệp nhận đầu tƣ và phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro
đối với khoản đầu tƣ theo quy định.
Điều 28. Thời hạn đầu tƣ
Thời hạn đầu tƣ là tối đa 5 năm kể từ thời điểm góp vốn đầu tƣ. Thời
điểm góp vốn đầu tƣ là ngày ký kết hợp đồng đầu tƣ giữa tổ chức tài chính địa
phƣơng.
Điều 29. Chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ
1. Trong thời hạn 5 năm kể từ thời điểm góp vốn đầu tƣ, tổ chức tài chính
địa phƣơng hoặc quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng tiến hành việc chuyển nhƣợng
phần vốn đầu tƣ tại DNNVV khởi nghiệp sáng tạo cho nhà đầu tƣ tƣ nhân.
20
2. Việc chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ thực hiện theoquy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nƣớc đầu tƣ vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp.
3. Ƣu tiên chuyển nhƣợng vốn cho doanh nghiệp nhận đầu tƣ và các đối
tác tham gia thực hiện Đề án.
4. Thu nhập từ việc chuyển nhƣợng các khoản vốn góp đầu tƣ theo Đề án
này đƣợc chuyển một phần về ngân sách địa phƣơng theo tỷ lệ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định để tiếp tục thực hiện Đề án giai đoạn
tiếp theo. Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án đƣợc giữ lại một phần để bù đắp chi
phí thực hiện.
Điều 30. Trích lập quỹ dự phòng, xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi
ro
1. Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án phải trích lập quỹ dự phòng đối với
khoản đầu tƣ. Bộ Tài chính hƣớng dẫn việc trích lập quỹ dự phòng.
2. Trong trƣờng hợp số tiền thu về sau khi chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ từ
Đề án thấp hơn so với số vốn đầu tƣ ban đầu hoặc doanh nghiệp nhận đầu tƣ bị
phá sản thì Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án xây dựng phƣơng án xử lý báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 31. Đánh giá thực hiện Đề án
Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Đề án
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật hỗ trợ
DNNVV.
CHƢƠNG V
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ KHỞI
NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 32. Chế độ báo cáo hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp, công
ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo
Trƣớc ngày 31/12 hàng năm, công ty quản lý quỹ hoặc Giám đốc quỹ đầu
tƣ khởi nghiệp, công ty đầu tƣkhởi nghiệp có trách nhiệm gửi báo cáo về tình
hình hoạt động tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Cơ quan đăng ký kinh doanh
nơi đăng ký thành lập và Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ theo quy định tại Phụ lục số 7
Nghị định này.
21
Điều 33. Chế độ kế toán và tài chính
1. Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ kế toán cho quỹ đầu tƣ khởi nghiệp,
công ty quản lý quỹ, công ty đầu tƣ khởi nghiệp (hoặc áp dụng theo cơ chế hiện
hành tại Quyết định 63, chế độ kế toán doanh nghiệp).
2. Việc chuyển vốn đầu tƣ, lợi nhuận vào và ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khi đầu tƣ vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tƣ và quản lý ngoại hối.
Điều 34. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Nghị địnhnày thì tùy
theo tính chất và mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính,
trƣờng hợp gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng. Trƣờng hợp cá nhân, tổ chức có
dấu hiệu lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm để huy động vốn gây thiệt hại, bất ổn
trong xã hội bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Thu hồi Giấy chứng nhận quỹ đầu tƣ khởi nghiệp, công ty
đầu tƣ khởi nghiệp
Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp, công ty đầu tƣ khởi nghiệp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký quỹ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trƣờng hợp
sau đây:
1. Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị chứng nhận là giả mạo;
2. Có nhà đầu tƣ góp vốn thành lập không đáp ứng tiêu chuẩn của Điều 3
Nghị định này.
3. Thay đổi nội dung đăng ký xác nhận trong vòng 06 (sáu) tháng mà
không thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Cơ quan đăng ký kinh
doanh.
4. Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định này trong
02 (hai) năm.
5. Trƣờng hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
CHƢƠNG VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
1. Hƣớng dẫn đăng ký thành lập công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo theo
quy định tại Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng theo dõi, tổng kết, đánh giá hoạt động đầu tƣ cho
22
khởi nghiệp sáng tạo, báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ tình hình thực hiện Nghị
định.
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát các công ty quản lý quỹ trong việc thành
lập và quản lý các quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định
này.
2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ trong việc sửa đổi, bổ sung cơ
chế, chính sách, tổ chức triển khai thực hiện đầu tƣ cho doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định này.
Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng
1. Xây dựng, triển khai, giám sát và đánh giá Đề án đầu tƣ cho doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
2. Báo cáo định kỳ hàng quý và đột xuất với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và
Bộ Tài chính về kết quả và tình hình thực hiện Đề án đầu tƣ cho doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định này.
3. Kiến nghị những giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện
Đề án đầu tƣ cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; kiến nghị bổ sung, sửa đổi
cơ chế chính sách cho hoạt động đầu tƣ cho khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 39. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…..tháng…năm 2018.
Các văn bản quy phạm pháp luật trái với quy định tại Nghị đình này hết hiệu lực
thi hành.
2. Các quỹ đầu tƣ, công ty đầu tƣ đang có hoạt động đầu tƣ cho khởi
nghiệp sáng tạo đáp ứng các quy định tại Nghị định này đƣợc tiếp tục hoạt động
và tiến hành thủ tục đổi tên doanh nghiệp (nếu có nhu cầu) theo quy định của
pháp luật về đổi tên doanh nghiệp.
Điều 40. Trách nhiệm hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, căn
cứ chức năng và thẩm quyền để hƣớng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trƣởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc các tổ chức tài chính địa
phƣơng, ngƣời đứng đầu các cơ quan tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
23
Nơi nhận:
- Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng;
- Thủ tƣớng, các Phó Thủ tƣớng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng;
- Văn phòng Trung ƣơng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thƣ;
- Văn phòng Chủ tịch nƣớc;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nƣớc;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ƣơng Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ƣơng của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lƣu: VT, ĐMDN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƢỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
24
MỤC LỤC
CHƢƠNG I................................................................................................................................. 1
QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................................. 1
Điều 1. Phạm vi và đối tƣợng điều chỉnh ............................................................................... 1
Điều 2. Giải thích từ ngữ ........................................................................................................ 2
Điều 3. Các quy định chung .................................................................................................... 2
Điều 4. Ƣu đãi thuế ................................................................................................................. 3
Điều 5. Điều kiện tài chính đối với nhà đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ..................................... 3
CHƢƠNG II ............................................................................................................................... 3
CÔNG TY ĐẦU TƢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO................................................................... 3
Điều 6. Thành lập công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ......................................................... 3
Điều 7. Quy định về ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo 4
Điều 8. Phạm vi hoạt động của công ty đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ..................................... 4
CHƢƠNG III .............................................................................................................................. 5
QUỸ ĐẦU TƢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO............................................................................ 5
Điều 9. Thành lập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ............................................................... 5
Điều 10. Tổ chức quản lý và hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ....................... 6
Điều 11. Phạm vi hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ......................................... 6
Điều 12. Điều lệ quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo .................................................................. 7
Điều 13. Đại hội nhà đầu tƣ .................................................................................................... 8
Điều 14. Hồ sơ, thủ tục thành lập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ....................................... 9
Điều 15. Tăng, giảm vốn điều lệ quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ...................................... 10
Điều 16. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ............................................ 11
Điều 17. Gia hạn thời gian hoạt động, giải thể quỹ đầu tƣ khởi nghiệp sáng tạo ................. 12
Điều 18. Thanh lý, giải thể quỹ............................................................................................. 13
Điều 19. Trình tự, thủ tục giải thể quỹ .................................................................................. 14
Điều 20. Giá trị tài sản quỹ ................................................................................................... 16
Điều 21. Phân chia lợi tức của quỹ ....................................................................................... 16
Điều 22. Chuyển nhƣợng phần vốn góp giữa các nhà đầu tƣ của quỹ ................................. 16
CHƢƠNG IV ............................................................................................................................ 17
CƠ CHẾ ĐẦU TƢ CHO DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ..................................................................................................... 17
Điều 23. Nguyên tắc đầu tƣ cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo có sử dụng ngân sách
nhà nƣớc ................................................................................................................................ 17
Điều 24. Hội đồng đầu tƣ ...................................................................................................... 18
Điều 25. Đối tác thực hiện Đề án ......................................................................................... 18
Điều 26. Đối tƣợng nhận đầu tƣ ........................................................................................... 19
25
Điều 27. Hình thức và phƣơng thức đầu tƣ .......................................................................... 19
Điều 28. Thời hạn đầu tƣ ...................................................................................................... 19
Điều 29. Chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ .................................................................................... 19
Điều 30. Trích lập quỹ dự phòng, xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro .......................... 20
Điều 31. Đánh giá thực hiện Đề án ....................................................................................... 20
CHƢƠNG V ............................................................................................................................. 20
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO . 20
Điều 32. Chế độ báo cáo hoạt động của quỹ đầu tƣ khởi nghiệp, công ty đầu tƣ khởi nghiệp
sáng tạo ................................................................................................................................. 20
Điều 33. Chế độ kế toán và tài chính .................................................................................... 21
Điều 34. Xử lý vi phạm......................................................................................................... 21
Điều 35. Thu hồi Giấy chứng nhận quỹ đầu tƣ khởi nghiệp, công ty đầu tƣ khởi nghiệp ... 21
CHƢƠNG VI ............................................................................................................................ 21
TỔ CHỨC THỰC HIỆN .......................................................................................................... 21
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ .............................................................. 21
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính ............................................................................... 22
Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng ..... 22
Điều 39. Điều khoản thi hành ............................................................................................... 22
Điều 40. Trách nhiệm hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định ....................................... 22