dap an de tcqt

14
  Đề s1 Câu 1: - Phương pháp yết tgiá trc tiếp: yết theo nguyên tc ni t/ ngoi t, công thc chung: S(i/j) = a, trong đó i là sđơn vni t, j là mt đơn vngoi t, 1j = ai - Phương pháp yết tgiá gián tiếp: ngược li phương pháp yết giá trc tiếp. Câu 2; a/ Theo quy lut mt giá th ì P = S.P* suy ra S(SGD/USD )= 45000/25000 = 1,8.  b/ khi S tăng lên 2,1 và P không đổi thì P*= 45000/2,1= 21.458,57 USD  Đề s2 Câu 1: - Các hng mc trong CA bao gm: Hàng hoá xut nhp khu Dch vThu nhp đầu tư Chuyn giao vãng lai mt chiu. - CA>0 tc là các khon thu vxut khu hàng hoá, dch vvà thu nhp đầu tư nhiu hơn so vi các khon chi. CA dương to điu kin để ci thin BP, trcác khon nnước ngoài đến hn nlàm tăng dtrngoi hi ca quc gia. Nếu CA<0 thì ngược li. Câu 2: E(USD/VND)= 15000 là sai , đây là tlgiá trvì: 1USD= 15000mg vàng 1 VND= 1 mg vàng 1USD:1VND = 15000: 1= 15000  Như vy V(USD/VND) = 15000 thì mi là đúng Còn tgiá là tltrao đổi. Vì vy khi 1USD= 15000mg vàng suy ra 1mg vàng = 1/15000 USD, ta có thviết như sau: 1mg vàng = 1/15000 USD 1mg vàng = 1 VND 1/15000 USD = 1 mg = 1VND suy ra 1/15000 USD = 1VND hay 1 VND = 1/15000USD nghĩa là E(USD/VND)= 1/15000. Mt ln na khng định cách viết như đầu bài là sai.  Đề s3 câu 1: - XKNSP +NK - ; Chi DV -; Trlãi -; Nhn VTR. -; Trnvay - và nhn kiu hi +

Upload: vu-thanh-trung

Post on 09-Jul-2015

77 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 1/14

 Đề số 1

Câu 1: - Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: yết theo nguyên tắc nội tệ/ ngoạitệ, công thức chung: S(i/j) = a, trong đó i là số đơn vị nội tệ, j là một đơn vịngoại tệ, 1j = ai

- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: ngược lại phương pháp yết giá trựctiếp.Câu 2; a/ Theo quy luật một giá thì P = S.P* suy ra S(SGD/USD)=45000/25000 = 1,8.

 b/ khi S tăng lên 2,1 và P không đổi thì P*= 45000/2,1= 21.458,57USD

 Đề số 2

Câu 1: - Các hạng mục trong CA bao gồm:Hàng hoá xuất nhập khẩuDịch vụThu nhập đầu tưChuyển giao vãng lai một chiều.- CA>0 tức là các khoản thu về xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và thu nhập đầu tư nhiều

hơn so với các khoản chi. CA dương tạo điều kiện để cải thiện BP, trả các khoản nợ nướcngoài đến hạn nợ làm tăng dự trữ ngoại hối của quốc gia. Nếu CA<0 thì ngược lại.Câu 2: E(USD/VND)= 15000 là sai , đây là tỷ lệ giá trị vì: 1USD=15000mg vàng

1 VND= 1 mg vàng→1USD:1VND = 15000:

1= 15000 Như vậy V(USD/VND) = 15000 thì

mới là đúngCòn tỷ giá là tỷ lệ trao đổi. Vì vậy khi 1USD= 15000mg vàng suy ra 1mgvàng = 1/15000 USD, ta có thể viết như sau:

1mg vàng = 1/15000 USD1mg vàng = 1 VND→1/15000 USD = 1 mg = 1VND suy ra 1/15000 USD = 1VND hay 1

VND = 1/15000USD nghĩa là E(USD/VND)= 1/15000. Một lần nữakhẳng định cách viết như đầu bài là sai.

 Đề số 3

câu1: - XKNSP +NK - ; Chi DV -; Trả lãi -; Nhận VTR. -; Trả nợ vay -và nhận kiều hối +

Page 2: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 2/14

Câu 2: 1/Tỷ giá chéo HKD/GBP = 1,5533x 1,6875/ 1,5543x1,6885=2,6211/2,6244

2/ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: Mua GBP tại Lon don theo tỷgiá 2,6244

Bán GBP tại Hồng công hoặc Mỹtheo tỷ giá 2,6250Lãi thu được tính bằng HKD là: +

0,0006 Đề số 4

Câu 1: - Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: yết theo nguyên tắc nội tệ/ ngoạitệ, công thức chung: S(i/j) = a, trong đó i là số đơn vị nội tệ, j là một đơn vịngoại tệ, 1j = ai

- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: ngược lại phương pháp yết giá trựctiếp.

Câu 2: E(USD/VND)= 15000 là sai , đây là tỷ lệ giá trị vì: 1USD=15000mg vàng1 VND= 1 mg vàng→1USD:1VND = 15000:

1= 15000 Như vậy V(USD/VND) = 15000 thì

mới là đúngCòn tỷ giá là tỷ lệ trao đổi. Vì vậy khi 1USD= 15000mg vàng và 1mg vàng= 1/15000 USD, ta có thể viết như sau:

1mg vàng = 1/15000 USD1mg vàng = 1 VND→1/15000 USD = 1 mg = 1VND suy ra 1/15000 USD = 1VND hay 1VND = 1/15000USD nghĩa là E(USD/VND)= 1/15000. Một lần nữakhẳng định cách viết như đầu bài là sai.

Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:1/ TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD

 NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD2/ Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD

 NK Thiết bj ghi “Nợ”- 500.000 USD

3/ XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USDChi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD

4/ Thu cổ tức đầu tư ghi “Có”+ 60.000 USDBổ sung vốn đầu tư ở nước ngoài thông qua việc mua các cổ phiếu ghi

“Nợ”- 30.000 USDTăng TKTG tNT tại nước ngoài ghi “nợ”- 30.000 USD

Page 3: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 3/14

5/ Giảm dự trữ ngoại tệ tại nước ngoài của NHTƯ ghi “Có”+ 10.000USD

Tăng dự trữ vàng của NHTW ghi “Có”- 10.000 USD

 Đề số 5

Câu1: - Các chế độ tỷ giá bao gồm: Bản vị vàng; Cố định và thả nổi- Phá giá là giảm giá trị đồng tiền trong nước còn nâng giá là tăng giá

trị đồng tiền trong nước.Câu 2: 1/Tỷ giá chéo GBP/EUR = 1,0012/1,9832 - 1,0018/ 1,9826=0,5048/52

2/ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: Mua EUR tại Pháp theo tỷ giá0,5039

Bán EUR tại Anh hoặc Đức theo tỷgiá 0,5048

Lãi thu được tính bằng GBP là: +0,0009 Đề số 6

Câu 1: - Đóng niên liễm -- XK trái phiếu +- Giảm dự trữ ngoại hối +- NHTW mua TP -- Phát hành TP +

Câu 2:

 Như vậy, r $đ  > rđ tức 0,0871 >7%a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD sẽ có lợi hơn

 b/ Nếu đi vay thì sẽ vay VND, vì lãi suất VND thấp hơn lãi suất USDc/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đivay VND để đầu tư vào USD sẽ thu được lãi: Chênh lệch lãi suất tính 3tháng: (0,0871 -0,07) : 4 = 0,00423d/ Nếu đi vay 1 triệu VND thời hạn 3 tháng thì lãi thu được là: 1000.000x

0,004289 = 4289 VND Đề số 7

Câu 1: tỷ giá Spot HKD/USD = 1,8575/80 (Học viên tự trả lời)Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:1/ XK ghi “Có” + 100 USD

Tăng TKTGNT tại nước ngoài ghi “Nợ” - 100 USD2/ XK DV ghi “Có” + 50.000 USD

F - S 15050-14950

r$đ = r$ + 4 1 + r$/4 = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 =

0,0871

Page 4: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 4/14

 NKHH ghi “Nợ” - 50.000 USD

3/ Giảm số dư TKTGNT tại nước ngoài ghi “Có” + 70.000 USDChuyển lãi đầu FDI tư cho nước ngoài ghi “Nợ” - 70.000 USD

4/ Phát hành trái phiếu kho bạc ghi “Có” + 70.000 USDTrả lãi tiền vay của Chính phủ ghi “Nợ” - 70.000 USD

 Đề số 8

Câu 1: điều kiện CIP : 1/ Nêu định nghĩa CIP; 2/ Nêu công thức hình thànhCIP (r đ = r $đ)Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:1/ TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD

 NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD2/ Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD

 NK Thiết bj ghi “Nợ”- 500.000 USD3/ XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USD

Chi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD4/ Thu cổ tức đầu tư ghi “Có”+ 60.000 USD

Bổ sung vốn đầu tư ở nước ngoài thông qua việc mua các cổ phiếu ghi“Nợ”- 30.000 USD

Tăng TKTG tNT tại nước ngoài ghi “nợ”- 30.000 USD5/ Giảm dự trữ ngoại tệ tại nước ngoài của NHTƯ ghi “Có”+ 10.000USD

Tăng dự trữ vàng của NHTW ghi “Có”- 10.000 USD

 Đề số 9Câu 1: Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá cố định - can thiệp; trong chếđộ tỷ giá thả nổi - không can thiệp.Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:1/ XK ghi “Có” + 100 USD

Tăng TKTGNT tại nước ngoài ghi “Nợ” - 100 USD2/ XK DV ghi “Có” + 50.000 USD

 NKHH ghi “Nợ” - 50.000 USD

3/ Giảm số dư TKTGNT tại nước ngoài ghi “Có” + 70.000 USDChuyển lãi đầu FDI tư cho nước ngoài ghi “Nợ” - 70.000 USD

4/ Phát hành trái phiếu kho bạc ghi “Có” + 70.000 USDTrả lãi tiền vay của Chính phủ ghi “Nợ” - 70.000 USD

5/ TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD

6/ Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD NK Thiết bj ghi “Nợ”- 500.000 USD

Page 5: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 5/14

7/ XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USDChi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD

 Đề số 10

Câu 1: - Tổng hệ số co giản XNK (µ X +µ M) < 1 trong ngắn hạn. Điều này

được giải thích: Phá giá nội tệ tạo ra hiệu ứng giá cả và hiệu ứng khối lượng.(Hiệu ứng giá cả tức là giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm và giá nhậpkhẩu tính bằng nội tệ đắt hơn, còn hiệu ứng khối lượng thể hiện khối lượngxuất khẩu tăng và khối lượng nhập khẩu giảm). Tuy nhiên trong ngắn hạnCA sẽ trở nên xấu hơn vì hiệu ứng giá cả vượt trội hơn hiệu ứng khối lượng,nghĩa là khối lượng xuất khẩu tăng và khối lượng nhập khẩu giảm cũngkhông đủ để bù đắp cho giảm giá trị XK tính bằng ngoại tệ và tăng giá trị

 NK tính bằng nội tệ, dẫn đến CA trở nên thâm hụt và Tổng hệ số co giản XK và NK nhỏ hơn 1.

Câu 2: a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, QD =QS thì E = 1 dẫn đến QD =QS= 7 b/ Nếu QD tăng lên 3 thì E mới = 1,6; (QD =QS ) mới = 8,2c/ Khi E=2 thì QD mới = 4, QS mới = 9, dự trữ ngoại hối của NHTWSingapore tăng lên 5. (QD =QS) mới = 9

 Đề số 11

Câu 1: - Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: yết theo nguyên tắc nội tệ/ ngoạitệ, công thức chung: S(i/j) = a, trong đó i là số đơn vị nội tệ, j là một đơn vịngoại tệ, 1j = ai

- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: ngược lại phương pháp yết giá trựctiếp.Câu 2:

 Như vậy, r $đ  > rđ tức 0,0871 >0,07a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD sẽ có lợi hơn

 b/ Nếu đi vay thì sẽ vay VND, vì lãi suất VND thấp hơn lãi suất USD

c/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đivay VND để đầu tư vào USD sẽ thu được lãi: Chênh lệch lãi suất tính 3tháng: (0,0871 -0,07) : 4 = 0,00423d/ Nếu đi vay 1 triệu VND thời hạn 3 tháng thì lãi thu được là: 1000.000x0,004289 = 4289 VND

 Đề số 12

Câu 1: * Các biện pháp kiểm soát ngoại hối:

F - S 15050-14950

r$đ = r$ + 4 1 + r$/4 = 0,08 + 4 1 + 0,08/4 =

0,107

F - S 15050-14950

r$đ = r$ + 4 1 + r$/4 = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 =

0,0871

Page 6: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 6/14

-Tỷ lệ kết hối.-áp dụng hệ thống đa tỷ giá.-Hệ thống cấp phép cho các thể nhân và pháp nhân mua ngoại tệ.-Gián tiếp: Thuế XNK, hạn ngạch.. .

*Hậu quả:-Gây hiện tượng tham ô, quan liêu, cửa quyền.-Làm cho cung cầu ngoại tệ mất cân đối.-Hạn chế sự phát triển của TMQT.. ..

Câu 2: 1/Tỷ giá chéo HKD/AUD = 0,7535x 1,7872 - 0,7840x1,7885=1,3366/85

2/ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: Mua AUD tại úc theo tỷ giá1,3450

Bán AUD tại Hồng công hoặc Mỹtheo tỷ giá 1,3466

Lãi thu được tính bằng HKD là: +0,0016

 Đề số 13

Câu 1: *Sự khác nhau giữa các chế độ tỷ giá:-Chế độ tỷ giá cố định:

+Tỷ giá được ấn định cố định (tỷ giá trung tâm), dao động trong một biên độ hẹp.

+Có sự can thiệp thường xuyên của NHTW trên thị trường ngoại hốiđể duy trì tỷ giá cố định (mua bán ngoại tệ từ dự trữ ngoại hối của NHTW).(Vẽ đồ thị minh hoạ)

-Chế độ tỷ giá thả nổi:+ Tỷ giá được xác định theo quan hệ cung cầu ngoại tệ trên FOREX+ NHTW chỉ can thiệp khi cần thiết nhưng không cam kết duy trì tỷ

giá cố định trong biên độ hẹp.*Nguyên nhân xuất hiện thị trường ngoại hối chợ đen:-Do tỷ giá của NHTW ấn định luôn thấp hơn tỷ giá thị trường (SV tự

lấy VD giải thích).-Do các biện pháp kiểm soát ngoại hối của NHTW...

Câu 2: F - S 15050-14950r

$

đ = r$

+ 4 1 + r$/4 = 0,08 + 4 1 + 0,08/4 =

0,107

S 14950

F - Sr

$

đ = r$

+ 4 1 + r$/4 = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 =

0,0871

S 14950

Page 7: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 7/14

 Như vậy, r $đ  > rđ tức 0,0871 >0,07a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD sẽ có lợi hơn

 b/ Nếu đi vay thì sẽ vay VND, vì lãi suất VND thấp hơn lãi suất USDc/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đi

vay VND để đầu tư vào USD sẽ thu được lãi: Chênh lệch lãi suất tính 3tháng: (0,0871 -0,07) : 4 = 0,00423d/ Nếu đi vay 1 triệu VND thời hạn 3 tháng thì lãi thu được là: 1000.000x0,004289 = 4289 VND

 Đề số 14

Câu 1: Trình bày quá trình hình thành PPP dưới dạng đầu cơ:

Câu 2: a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, QD =QS thì E = 1 dẫn đến QD =QS

= 7 b/ Nếu QD tăng lên 3 thì E mới = 1,6; (QD =QS ) mới = 8,2c/ Khi E=2 thì QD mới = 4, QS mới = 9, dự trữ ngoại hối của NHTW

Singapore tăng lên 5.

(QD =QS) mới = 9

 Đề Số 15

Câu1: Trình bày nội dung ý nghĩa thặng dư, thâm hụt cán cân thanh toánquốc tế.Câu 2: Tại Tokyo: JPY/USD = 112.34/40

Tại : Kyoto JPY/EUR = 114,72/79Tại Pháp: USD/ EUR = 1,0200/03

Yêu cầu: 1/ Tỷ giá chéo USD/EUR= 114,72/112,40 - 114,79/112,34 =1,0206/18

2/ Hãy cho biết cơ hội kinh doanh chênh lệch giá :Mua EUR tại Pháp với giá: 1 EUR = 1,0203 USDBán EUR tại Tokyo với giá: 1 EUR =1,0206 USD

Lãi: +0,0003 USD

3/ Hãy biểu diễn kết quả kinh doanh bằng những luồng tiền (SV tự biểu diễn)

 Đề Số 16

Câu 1: Tính tỷ giá theo PPP Tại Singapore: S(SGD/GBP) = 700/300S(SGP/JPY) =700/1000

Tại Anh : S(SGP/GBP) = 700/300

Page 8: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 8/14

S(JPY/GBP)= 1000/300Tại Nhật : S(JPY/SGP) = 1000/700

S(JPY/GBP) =1000/300Câu 2: Trình bày điều kiện UIP và Fisher quốc tế

*Điều kiện UIP:-Các giả thiết:+ áp dụng công thức tổng quát CIP+ Fn = S e

n

-Điều kiện UIP:r đ - r $ = ∆ Se (đ/$)

* Fisher: r đ - ∆ PeVN = r $ - ∆ Pe

US Đề Số 17

Câu 1: Trình bày điều kiện CIP:* Các giả thiết:

- Chu chuyển vốn quốc tế là hoàn toàn tự do.- Độ rủi ro giữa các quốc gia là như nhau.- Bỏ qua thuế và các chi phí giao dịch*Công thức CIP: ( Giáo trình)

Câu 2: a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, QD =QS thì E = 100 dẫn đến QD =QS =50.000

 b/ Nếu QD tăng lên 15.000 thì E mới = 118,75; (QD =QS ) mới =55.625

c/ Khi E=110 thì QD mới = 45.000QS mới = 53.000, dự trữ ngoại hối của NHTW Nhật

tăng lên 8.000

(QD =QS) mới = 53.000

 Đề Số 18

Câu 1: 5000JPY: 100,35= 49,82 USD;320 CNY: 7,9534= 40,23 USD110HKD:1,6565= 66,40 USD

 Như vậy lọ nước hoa mua bằng 40 USD là rẻ nhất.Câu 2: Cho nhận xét về các đồng tiền trong bảng dưới đây so với USD, đồng tiền nàotăng giá và đồng tiền nào giảm giá.

Đồng tiềngiao dịch

Tỷ giá mua bánngày 27/08/2001

Tỷ giá mua bánngày 28/12/2001

Đồng tiền yết giá tăng↑haygiảm giá ↓

EUR= 1,0445/55 1,0123/28 EUR ↓

Page 9: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 9/14

SGD= 1,8707/25 1,9311/21 USD ↑JPY= 111,70/1,75 102,33/36 USD ↑GBP= 1,5884/89 1,6160/70 GBP ↑HKD= 1,5323/30 1,5850/60 USD ↑

 NZD= 0,5128/35 0,5175/85  NZD ↑CAD= 1,4994/99 1,4575/85 USD ↓

 Đề Số 19

Câu 1: * PPP mẫu tuyệt đối: S = P/P*

Mẫu tương đối chính xác: ∆ S = (∆ P - ∆ P* )/(1+∆ P*

 ) Mẫu tương đối gần đúng: ∆ S = ∆ P - ∆ P*

 

Câu 2:

 Như vậy, r$đ < rđ tức 4,6% <8%

a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào VND sẽ có lợi hơn b/ Nếu đi vay thì sẽ vay USD, vì lãi suất r $đ thấp hơn lãi suất VNDc/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đivay USD để đầu tư vào VND sẽ thu được lãi trên mỗi đồng tiền đi vay USD

quy ra VND như sau:∆ Iđ = (rđ - r$đ )/n tức là (0,08 - 0,046 ): 4 = 0,0085 VND

0,0085x 14950x1= 127,07 VNDd/ Nếu đi vay 1 triệu USD thời hạn 3 tháng thì lãi thu được tính bằng USDlà:(1000.000x 127,07): 14900 = 8528,5 USD

 Đề số 20

Câu1: Trình bày nguyên nhân làm cho tỷ giá lệch khỏi PPP(Giáo trình)Câu2: Cho các thông số thị trường như sau:

R đ = 8%, R Ê =6%, S(đ/  Ê) = 22120 và F1/4(đ/  Ê) = 22190

Trong đó:R đ - lãi suất %/năm của thương phiếu kỳ hạn 3 tháng bằng VNDR Ê - lãi suất thương phiếu kỳ hạn 3 tháng bằng GBPS((đ/  ) - tỷ giá giao ngay, bằng số đơn vị VND trên 1 GBPF((đ/  Ê)- tỷ giá kỳ hạn 3 tháng , bằng số đơn vị VND trên 1 GBP.

F - S 14900-14950

r$

đ = r$

+ n 1 + r$/n = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 =

0,046

S 14950

Page 10: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 10/14

Hỏi: Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là như thế nao? Tính kết quả kinhdoanh? Tính r Êđ, sau đó so sánh với rđ

 Như vậy, rÊđ < rđ tức 7,1% <8%

Nhà kinh doanh chênh lệch giá sẽ thực hiện đi vay USD để đầu tư vào VNDsẽ thu được lãi trên mỗi đồng tiền đi vay USD quy ra VND như sau:∆ Iđ = (rđ - r$

đ )/n tức là (0,08 - 0,07 ): 4 = 0,0025 VND0,0025x 22120x1= 55,3VND

d/ Nếu đi vay 1 triệu USD thời hạn 3 tháng thì lãi thu được tính bằng USDlà:(1000.000x 55,3): 22190 = 2492,1 USD

 Đề số 21:

Câu1: *Nội dung của chế độ bản vị vàng:- *Hoạt động kinh tế vĩ mô trong chế độ bản vị vàng.

Câu2: Giả sử rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu chuẩn ở các nước như sau:Tỷ giá theo PPP:

Tại Mỹ: S(USD/GBP) = 400/ 280

S(USD/CNY)= 400/ 3050Tại Anh: S(USD/GBP)= 400/ 280

S(CNY/GBP)= 3050/ 280Tại Trung quốc: S(CNY/USD) = 3050/ 400

S(CNY/GBP) = 3050/ 280 Đề số 22

Câu1: Hãy giải thích mức độ và nguyên nhân tại sao khi tỷ giá USD độtngột thay đổi lại ảnh hưởng lên (cho ví dụ bằng số để minh hoạ)

a. Công dân Mỹ nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ: vẫn nắm giữ (SV tựgiải thích)

 b. Công dân Mỹ đi du lịch tại Mê hi cô: tăng đi hoặc giảm đi (SV tựgiải thích)Câu2: Giả sử rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu chuẩn ở các nước như sau:Tính tỷ giá theo thuyết ngang giá sức mua:Tại Mỹ: S(CAD/USD)= 470/400

S(USD/EUR)= 400: 500Tại Canada: S(CAD/USD)= 470/ 400

F - S 22190-22120

đ = rÊ

+ n 1 + rÊ/n = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 =

0,071

S 22120

Page 11: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 11/14

S(CAD/EUR)= 470/ 500Tại Pháp: S(USD/EUR)= 400/500

S(CAD/EUR)= 470/ 500 Đề số 23

Câu 1: Trình bày các giao dịch dưới đây giữa Việt Nam với nước ngoài theo

nguyên tắc hạch toán kép.1/ K: TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD

CA: NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD2/ K: Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD

CA: NK Thiết bị ghi “Nợ”- 500.000 USD3/ CA: XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USD

Chi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD4/ CA: Thu cổ tức đầu tư ghi “Có”+ 60.000 USD

K: Bổ sung vốn đầu tư thông qua mua các cổ phiếu ghi “Nợ”-

30.000 USDTăng TKTG tại NH tại nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD5/ dR: Giảm dự trữ ngoại tệ tại nước ngoài của NHTW ghi “Có”+10.000 USD

Câu2: - Tỷ giá mua - bán.- Phương pháp yết tỷ giá:trực tiếp, gián tiếp.

 Đề số 24

Câu 1: * Nội dung của cán cân vãng lai.

- Cán cân thương mại: XNK hàng hoá.- Cán cân dịch vụ: XNK dịch vụ.-

Câu 2: Ngân hàng ngoại thương huy động được 100 triệu USD trái phiếu kỳhạn 1 năm. Hỏi đầu tư vào USD hay đầu tư vào trái phiếu kho bạc bằngVND sẽ có lợi nhất. Biết rằng các thông số thị trường như sau: R T = 9,5%;R C = 5,65%; S(đ/$)= 14537 và F(đ/S)= 15024.

Tính mức lãi suất quy đổi R TC sau đó so sánh với R C:

 Như vậy, R TC >R C tức 0,0595>0,0565

S R T

14537 0,095

R T

C= n (1 + ) - 1 = 1. (1+ )- 

1 = 0,0595

F1/n

n 15024 1

Page 12: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 12/14

a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào VND sẽ có lợi hơn b/ Tính gốc và lãi đầu tư vào VND quy thành USDIT

C = S/F(1 + R T/n) = 14537/15024 (1 + 0,095/1)= 1,0595 USD100.000.000x 1,0595 = 105.950.580 USD.

 Đề số 25Câu 1: Nguyên nhân sụp đổ của BWS:

-Vấn đề thanh khoản.-Vấn đề độc quyền của việc phát hành USD.-Định luật Gresham.-Sự thiếu vắng một cơ chế điều chỉnh.-Sự mất giá của USD

Câu 2: a/ S(USD/GBP)= 4000/ 2800 =1,4285S(JPY/USD) = 500000/4000 = 125

 b/ *Mẫu tương đối chính xác: ∆ S(JPY/USD) = (∆ PJPY - ∆ P*$ )/(1+∆ P$

* )

= (0,06-0,02)/(1+0,02)= 0,0392 =3,92%

Mẫu tương đối gần đúng: ∆ S(JPY/USD) = (∆ PJPY - ∆ P*$ ) =

0,06-0,02 = 0,04 = 4% St1(JPY/USD)= St0(JPY/USD)[(1+∆ S(JPY/USD)] = 125 x (1 +

0,0392) =129,9 

*Mẫu tương đối chính xác: ∆ S(USD/GBP) = (∆ P$ - ∆ P*Ê )/(1+∆ PÊ

* )

= (0,02-0,03)/(1+0,03)= - 0,0097 =- 0,97%

Mẫu tương đối gần đúng: ∆ S(USD/GBP) = (∆ P$ - ∆ P*Ê ) =

0,02-0,03 = - 0,01 = -1% St1(USD/GBP)= St0(USD/GBP)[(1+∆ S(USD/GBP)] = 1, 4285

x (1 - 0,0097) =1,4147 

 Đề số 26

Câu1: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tỷ giá tới các hạng mục của cán cânvãng lai:

-Cán cân thương mại:-Cán cân dịch vụ:-Cán cân thu nhập:

Page 13: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 13/14

-Chuyển giao vãng lai một chiềuCâu2

a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, QD =QS thì E = 8,0000 dẫn đến QD =QS

= 39 b/ Nếu QD tăng lên 3 thì E mới = 8,7142; (QD =QS ) mới = 40,4285

c/ Khi E=7,5000 thì QD mới = 41,5,QS mới = 38,

Dự trữ ngoại hối của NHTW Singapore giảm xuống 3,5tr.EUR (QD =QS) mới = 41,5

SV tự vẽ đồ thị minh hoạđề số 27

Câu 1: Phân tích tác động của BP tới tỷ giá hối đoái:-BP thặng dư :-BP thâm hụt:SV tự mô tả bằng đồ thị

Câu 2: Bài tập tỷ giá thựcChỉ số tỷ giá thực:

eR 98-99(CAD/USD)= e(CAD/USD) x p *USD / pCAD =

(1,3895/1,3655) x (104,2/101,9)= 1,0405

 Năm Tỷ giá danh nghĩa

E(CAD/USD)

Chỉ số giá cả

ở Mĩ 

Chỉ số giá cả

ở Canada

Chỉ số tỷ giá

thực eR 

(CAD/USD)1998 1,3655 100 100 1001999 1,3895 104,2 101,9 104,052000 1,3360 108,7 105,7 100,62001 1,2307 113,1 109,9 92,75

 Đề số 28.

Câu 1: Giải thích mức độ và nguyên nhân tại sao khi tỷ giá (ngoại tệ/USD)đột ngột thay đổi lại ảnh hưởng lên:a/ Công dân Mỹ nắm giữ cổ phiếu của hãng Hon đa.

 b/ Công dân Canada đi nghỉ mát tại Mỹ.c/ Công dân Mỹ nắm giữ cổ phiếu Đức ghi bằng EUR.(Cho ví dụ minh hoạ)Câu 2: Mô hình ngang giá sức mua dạng tương đối lại được duy trì trongtrường hợp có nhân tố thuế và chi phí bán hàng (chứng minh bằng côngthức) (Giáo trình).

Page 14: DAP AN DE TCQT

5/10/2018 DAP AN DE TCQT - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/dap-an-de-tcqt 14/14