hướng dẫn đánh giá sản phẩm phần...
TRANSCRIPT
TCVN xxx-3:2010Xuất bản lần 1
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM PHẦN MỀM - PHẦN 3: CÁC PHÉP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG
Information technology - Software Product Quality – Quality in use metrics
HÀ NỘI – 2010
1
T I Ê U C H U Ẩ N Q U
Ố C G I A
TCVN xxx-3:2010
2
TCVN xxx-3:2010
Mục lục
Lời nói đầu...................................................................................................................................4
1. Phạm vi áp dụng..........................................................................................................5
2. Tiêu chuẩn viện dẫn....................................................................................................6
3. Thuật ngữ và định nghĩa.............................................................................................6
4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm phần mềm....................................................................7
5. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sử dụng................................................................9
5.1. Tính hiệu quả..............................................................................................................9
5.2. Tính năng suất..........................................................................................................12
5.3. Tính an toàn..............................................................................................................15
5.4. Tính thỏa mãn...........................................................................................................18
Phụ lục A (Tham khảo)..............................................................................................................20
Phụ lục B (Tham khảo)..............................................................................................................21
Phụ lục D (Tham khảo).............................................................................................................23
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................................................24
3
TCVN xxx-3:2010
Lời nói đầu
TCVN xxx-3:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn tiêu chí đánh giá sản phẩm phần
mềm theo ISO-9126 phần 3.
TCVN xxx-3:2010 do Viện Khoa hoc Ky thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn, Bộ thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa hoc và Công nghệ ban hành theo Quyết định số ...
4
TCVN xxx-3:2010
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN xxx-3:2010
Công nghệ thông tin – Đánh giá sản phẩm phần mềm – Tiêu chí đánh giá chất lượng sử dụngInformation technology - Software Product quality – Quality in use metrics
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định chất lượng khi sử dụng cho các tiêu chí định nghĩa trong ISO/IEC 9126-1.
Tiêu chuẩn này bao gồm :
- Giải thích áp dụng các phép đánh giá chất lượng phần mềm như thế nào ;
- Một bộ cơ bản các phép đánh giá cho từng tiêu chí nhỏ ;
- Ví dụ áp dụng các phép đánh giá trong vòng đời sản phẩm như thế nào.
Tiêu chuẩn này không ấn định các dải giá trị của các phép đánh giá này cho các mức hoặc cấp độ
chấm điểm của yêu cầu, vì rằng các giá trị này được xác định cho từng sản phẩm phần mềm hoặc một
phần của sản phẩm phần mềm, do bản chất của nó, phụ thuộc vào các yếu tố như loại của phần mềm,
mức độ tính toàn vẹn và các nhu cầu của người dùng. Một vài thuộc tính có thể có dải giá trị mong
muốn mà không phụ thuộc vào các nhu cầu xác định của người dùng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố
chung ; ví dụ như các yếu tố nhận thức của con người.
Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng cho bất kì loại phần mềm nào cho bất kì ứng dụng nào. Người sử
dụng tiêu chuẩn kỹ thuật này có thể chọn hoặc thay đổi và áp dụng các phép đánh giá và phép đo từ
tiêu chuẩn kỹ thuật này hoặc có thể định nghĩa các phép đánh giá xác định cho ứng dụng như an toàn
hay bảo mật có thể tìm trong các Tiêu chuẩn quốc tế hay Tiêu chuẩn kỹ thuật của IEC 65 hay ISO/IEC
JTC 1/SC 27.
Người sử dụng Tiêu chuẩn này bao gồm :
- Người mua sản phẩm (cá nhân hay tổ chức mua hệ thống, sản phẩm phần mềm hoặc
dịch vụ phần mềm từ nhà cung cấp) ;
- Người đánh giá (cá nhân hay tổ chức thiết lập đánh giá. Người đánh giá có thể, ví dụ
như, là phòng kiểm định, trung tâm chất lượng của tổ chức phát triển phần mềm, tổ
chức chính phủ hoặc người dùng) ;
- Người phát triển (cá nhân hay tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển, bao gồm
phân tích yêu cầu, thiết kế, và kiểm tra thông qua việc chấp thuận trong quá trình vòng
đời sản phẩm phần mềm) ;
5
TCVN xxx-3:2010- Người duy trì (cá nhân hay tổ chức thực hiện các hoạt động duy trì);
- Nhà cung cấp (cá nhân hay tổ chức tham gia ký hợp đồng với người mua sản phẩm để
cung cấp hệ thống, sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm trên các điều khoản
của hợp đồng) khi kiểm tra chất lượng phần mềm trong cuộc kiểm tra xác định chất
lượng;
- Người sử dụng (cá nhân hay tổ chức sử dụng sản phẩm phần mềm để thực hiện chức
năng xác định) khi đánh giá chất lượng sản phẩm phần mềm trong cuộc kiểm tra chấp
thuận;
- Người quản lí chất lượng (cá nhân hay tổ chức thực hiện kiểm tra có hệ thống các sản
phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm) khi đánh giá chất lượng sản phẩm phần mềm
như một phần của bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng;
Tiêu chuẩn này chỉ đánh giá chất lượng khi sử dụng của sản phẩm phần mềm. Tiêu chuẩn chia chất
lượng khi sử dụng của sản phầm phần mềm thành 4 tiêu chí (tính hiệu quả, tính năng suất, tính an
toàn, tính thỏa mãn). Dùng bảng các phép đánh giá chất lượng khi sử dụng để đánh giá các tiêu chí
trên.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
[1] ISO IEC 9126-4 - Software engineering - Product quality - Part 4 – Quality in Use metrics. ISO/IEC JTC1 /SC7. (ISO IEC 9126 – Phần 4 - Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng sản phẩm – Các phép đánh giá chất lượng sử dụng).
[2] ISO IEC 9126-1 - Software engineering - Product quality - Part 1 – Quality model. ISO/IEC JTC1 /SC7. (ISO IEC 9126 – Phần 1 - Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng sản phẩm – Mô hình chất lượng).
[3] TCVN XX-XX: 2010 Tiêu chí đánh giá sản phẩm phần mềm (Các phép đánh giá chất lượng ngoài).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Mô hình chất lượng: là một tập hợp tiêu chí và mối quan hệ giữa chúng để cung cấp cơ sở cho việc
xác định yêu cầu chất lượng và đánh giá chất lượng.
Chất lượng trong: là tổng hợp của tất cả các đặc điểm của sản phẩm phần mềm từ góc độ của người
phát triển phần mềm. Chất lượng trong được đo lường và đánh giá theo các yêu cầu chất lượng trong
(sử dụng các phép đánh giá trong). Chất lượng trong của sản phẩm phần mềm được cải tiến trong
suốt suốt thời gian lập trình, kiểm thử và không bao gồm giai đoạn thiết kế phần mềm.
Chất lượng ngoài: là toàn bộ các đặc điểm của sản phẩm phần mềm từ góc độ của người đánh giá
phần mềm độc lập. Chất lượng này thể hiện khi phần mềm hoạt động, nó được đánh giá trong môi
trường với dữ liệu giả lập (sử dụng công cụ đánh giá độc lập).
Chất lượng sử dụng: là cách nhìn của người dùng về chất lượng sản phẩm phần mềm khi nó được
cài đặt trong một môi trường và ngữ cảnh cụ thể. Chất lượng này xác định phạm vi mà người dùng có
6
TCVN xxx-3:2010thể đạt được mục đích của mình trong một môi trường cụ thể hơn là chỉ ra các tính năng của phần
mềm.
Mô hình cho chất lượng trong và ngoài: phân loại chất lượng sản phẩm phần mềm theo sáu tiêu
chí: tính năng, độ tin cậy, sự tiện lợi, tính hiệu quả, khả năng bảo hành bảo trì và tính khả chuyển.
4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm phần mềm
Chất lượng sản phẩm phần mềm được đánh giá qua một mô hình chất lượng cụ thể. Sản phẩm phần
mềm được phân tách theo cấp bậc vào một mô hình phần mềm với những tiêu chí và những tiêu chí
con, sao cho có thể sử dụng chúng như một danh sách để kiểm tra những vấn đề phát sinh liên quan
đến chất lượng.
Tiêu chí đối với chất lượng sử dụng (hình 1) được chia thành 4 tiêu chí: tính hiệu quả, năng suất, tính
an toàn và tính thoả mãn.
Chất lượng sử dụng
Hiệu quả Năng suất Tính an toàn Tính thỏa mãn
Hình 1: Mô hình chất lượng sử dụng.
Chất lượng sử dụng là đánh giá của người sử dụng về chất lượng. Chất lượng sử dụng phụ thuộc vào
chất lượng ngoài, mặt khác chất lượng ngoài lại phụ thuộc vào chất lượng trong. Thường phải tiến
hành đánh giá trên cả 3 yêu cầu chất lượng (yêu cầu chất lượng đối với chất lượng trong, chất lượng
ngoài, chất lượng sử dụng) vì việc đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng trong không có nghĩa sẽ đáp
ứng tiêu chuẩn chất lượng ngoài, đáp ứng tiêu chuấn chất lượng ngoài không có nghĩa sẽ đáp ứng tiêu
chuẩn của chất lượng sử dụng.
Chất lượng sử dụng
Là khả năng của phần mềm cho phép những người sử dụng cụ thể đạt được những mục đích cụ thể
với tính hiệu quả, tính năng suất, tính an toàn và tính thoả mãn, trong một hoàn cảnh làm việc cụ thể.
Tính hiệu quả: khả năng của phần mềm cho phép người dùng đạt được mục đích một cách chính xác
và hoàn toàn, trong điều kiện làm việc cụ thể.
Tính năng suất: khả năng của phần mềm cho phép người dùng sử dụng lượng tài nguyên hợp lý
tương đối để thu được hiệu quả công việc trong những hoàn cảnh cụ thể.
Tính an toàn: phần mềm có thể đáp ứng mức độ rủi ro chấp nhận được đối với người sử dụng, phần
mềm, thuộc tính, hoặc môi trường trong điều kiện cụ thể.
7
TCVN xxx-3:2010Tính thoả mãn: phần mềm có khả năng làm thoả mãn người sử dụng trong từng điều kiện cụ thể.
8
TCVN xxx-3:2010
5. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sử dụng
Bảng phương pháp đánh giá chất lượng khi sử dụng của sản phẩm phần mềm:
5.1. Tính hiệu quả
Các phép đánh giá tính hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ của người dùng có đạt được các mục tiêu yêu cầu với tính chính xác và hoàn thiện trong môi trường sử dụng riêng.
Bảng 1: Các phép đánh giá tính hiệu quả
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụng
Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
Thực hiện
nhiệm vụ
hiệu quả
Tỷ lệ mục tiêu
của các nhiệm
vụ đạt được
đúng là bao
nhiêu?
Người dùng kiểm
tra
M1 = |1- Ai|
Ai= Tỷ lệ giá trị của đầu ra của
mỗi nhiệm vụ bị thiếu hoặc
không chính xác.
0 <= M1
<= 1
Càng gần
1 càng tốt
A = Tỉ
lệ
Báo
cáo
kiểm tra
vận
hành
Biên
bản
giám
sát
người
dùng
6.5 Sự
hiệu lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người dùng
Người thiết
kế giao diện
sử dụng
9
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụng
Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
CHÚ THÍCH: Mỗi nhiệm vụ tiềm năng bị thiếu hoặc không hoàn thành có trọng số là A, căn cứ vào giá trị đầu ra tới doanh nghiệp hoặc người sử dụng (nếu tổng A lớn hơn
1,phép đánh giá tính là 0,
Hoàn thành
đầy đủ
nhiệm vụ
Tỷ lệ các nhiệm
vụ được hoàn
thành
Người sử dụng
kiểm tra
X = A / B
A= Số lượng các nhiệm vụ
được hoàn thành
B= Tổng số các nhiệm vụ cố
gắng thực hiện
0<=X<=1
Càng gần
1 càng
tốt.
Tỷ lệ
A= Số
đếm
B= Số
đếm
X=Số
đếm/số
đếm
Báo
cáo
kiểm tra
vận
hành
Biên
bản
giám
sát
người
dùng
6.5 Hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người dùng
Người thiết
kế giao diện
sử dụng
CHÚ THÍCH: Phép đo này có thể được tính cho 1 người hoặc một nhóm người dùng. Nếu các nhiệm vụ có thể hoàn thành từng phần thì phép đo tính thực hiện nhiệm vụ
hiệu quả nên được sử dụng
10
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụng
Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
Tần suất lỗi Tần suất xảy ra
lỗi như thế nào
Người sử dụng
kiểm tra
X= A/T
A= Số lượng các lỗi gây ra bởi
người sử dụng
T= Thời gian hoặc số lượng
nhiệm vụ
0<=X<=1
Càng gần
0 càng
tốt.
Tuyệt
đối
A= Số
đếm
Đặc tả
yêu cầu
Thiết kế
Mã
nguồn
Báo
cáo
xem xét
6.5 Sự
hiệu lực
6.6 Tham
gia xem
xét
Người yêu
cầu
Người phát
triển,
CHÚ THÍCH: Phép đo này chỉ phù hợp cho việc thực hiện so sánh nếu các lỗi có cùng mức độ quan trọng hoặc cùng trọng số
11
TCVN xxx-3:2010
5.2. Tính năng suất
Các phép đánh giá tính năng suất của tài nguyên mà người dùng sử dụng một cách hiệu quả trong môi trường sử dụng riêng biệt. Tài nguyên thông dụng
nhất là thời gian để hoàn thành nhiệm vụ, bên cạnh đó là các tài nguyên như nguồn lực con người, vật liệu hoặc tài chính sử dụng.
Bảng 2: Các phép đánh giá tính năng suất
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụngPhép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
Thời gian thực
hiện nhiệm vụ
Thời gian
để hoàn
thành
nhiệm vụ là
bao lâu?
Người sử dụng kiểm tra X= Ta
Ta = thời gian hoàn
thành nhiệm vụ
0<=X
Càng nhỏ
càng tốt
Khoảng
thời gian
T = thời
gian
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
giám sát
người dùng
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người
dùng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
Thực hiện
nhiệm vụ hiệu
quả
Hiệu quả
của người
sử dụng
như thế
nào
Người sử dụng kiểm tra X = M1/T
M1 = nhiệm vụ hiệu quả
T = thời gian thực hiện
0<=X
X càng lớn
càng tốt
- T =thời
gian
X = Tỷ lệ/
thời gian
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
giám sát
người dùng
6.5 Hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
Người
dùng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
12
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụngPhép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
5.4 Vận
hành
CHÚ THÍCH 1: Nhiệm vụ hiệu quả đo tỷ lệ mục tiêu đạt được trên mỗi đơn vị thời gian. Hiệu suất tăng khi tăng tính hiệu quả và giảm thời gian thực hiện nhiệm vụ. Có thế so sánh giữa
các giao diện nhanh không thể tránh lỗi và các giao diện chậm
CHÚ THÍCH 2: Nếu việc hoàn thành nhiệm vụ được đo, hiệu suất nhiệm vụ có thể đo bằng việc hoàn thành nhiệm vụ/ thời gian hoàn thành. Phép đo này tỷ lệ với người sử dụng thành
công trên mỗi đơn vị thời gian. Giá trị cao chứng tỏ tỷ lệ người sử dụng thành công trong khoảng thời gian nhỏ.
Hiệu suất kinh
tế
Hiệu quả
chi phí
người sử
dụng như
thế nào?
Người sử dụng kiểm tra X = M1/C
M1 = Hiệu quả nhiệm
vụ
C =tổng chi phí của
nhiệm vụ
0<=X
X càng lớn
thì việc
kiểm tra
càng đầy
đủ
Tuyệt đối C = giá trị
X= Tỷ lệ/
Giá trị
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
giám sát
người dùng
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người
dùng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
CHÚ THÍCH: Chi phí có thể ví dụ như thời gian sử dụng, thời gian và các chi phí hỗ trợ khác, chi phí nguồn lực máy tính, các cuộc điện thoại, và các vật liệu
Tỷ lệ năng suất Tỷ lệ thời
gian người
dùng thực
hiện các
Người sử dụng kiểm tra X =Ta/Tb
Ta =thời gian hữu ích =
thời gian thực hiện
0<=X<=1
X càng gần
Giá trị tuyệt
đối
Ta = thời
gian
Tb = thời
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
Người
dùng
Người thiết
13
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụngPhép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
hành động
hữu ích
nhiệm vụ - thời gian hỗ
trợ - thời gian lỗi – thời
gian tìm kiếm
Tb = thời gian thực hiện
nhiệm vụ
1 càng tốt gian
X = thời
gian/ thời
gian
Biên bản
giám sát
người dùng
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
kế giao
diện sử
dụng
CHÚ THÍCH: các phép đo này yêu cầu phân tích chi tiết băng ghi hình hành động xử lý.
Hiệu suất liên
quan tới người
dùng
Hiệu suất
một người
sử dụng so
sánh với
một chuyên
gia
Người sử dụng kiểm tra Hiệu suất liên quan tới
người dùng X = A/B
A = Hiệu suất của
người dùng ban đầu
B = hiệu suất của
chuyên gia
0<=X<=1
Càng gần 1
càng tốt
Giá trị tuyệt
đối
X = tỷ lệ/
tỷ lệ
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
giám sát
người dùng
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người
dùng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
CHÚ THÍCH: Người dùng và chuyên gia thực hiện chung 1 nhiệm vụ. Nếu chuyên gia có hiệu suất 100% và người dùng và chuyên gia có cũng hiệu quả nhiệm vụ, thì phép đánh giá sẽ có
cùng giá trị tỷ lệ năng suất
14
TCVN xxx-3:2010
5.3. Tính an toàn
Các phép đánh giá tính an toàn đánh giá mức độ rủi ro gây hại tới con người, doanh nghiệp, phần mềm, tài sản hoặc môi trường trong điều kiện thực
hiện cụ thể. Nó bao gồm tới sức khỏe và an toàn của cả người dùng và những người có ảnh hưởng tới việc sử dụng như là các hậy quả vật lý và kinh tế
chưa tính trước được.
Bảng 3: Các phép đánh giá tính an toàn
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụngPhép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
Sức khỏe
người dùng và
tính an toàn
Có sự cố
nào giữa
sức khỏe
con người
và sản
phẩm
không
Thống kê của người sử
dụng
X= 1-A / B
A= Số phản hồi của
người dùng về RSI
B= Tổng số người sử
dụng
0<=X<=1
X càng gần
1 càng tốt
Tuyệt đối A= Số
đếm
B= Số
đếm
X= Số
đếm/Số
đếm
Báo cáo
xem xét sử
dụng
5.4 Vận
hành
Người sử
dụng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
CHÚ THÍCH: Các vấn đề sức khỏe bao gồm (RSI: sự căng thẳng, mệt mỏi, đau đầu…)
Việc sử dụng
hệ thống ảnh
hưởng tới sự
Có sự cố
hay mối
nguy nào
Thống kê của người sử
dụng
X= 1-A / B
A= Số người bị có mối
0<=X<=1
X càng gần
Tuyệt đối A= Số
đếm
B= Số
Báo cáo
xem xét sử
dụng5.3. Kiểm
tra chất
Người sử
dụng
Người thiết
15
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụngPhép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
an toàn con
người
khi sử dụng
hệ thống
ảnh hưởng
tới người
dùng
nguy
B= Tổng số người sử
dụng có khả năng ảnh
hưởng bởi hệ thống
1 càng tốt đếm
X= Số
đếm/Số
đếm
lượng
5.4 Vận
hành
kế giao
diện sử
dụng
Người phát
triển
CHÚ THÍCH: ví dụ về phép đo này là mức độ an toàn bệnh nhân, trong đó A là số bệnh nhân được chữa trị không đúng,và B là tổng số bệnh nhân
Thiệt hại về
kinh tế
Có sự cố
nào liên
quan tới
việc thiệt
hại về kinh
tế
Thống kê của người sử
dụng
X= 1-A / B
A= Số sự cố thiệt hại
về kinh tế xảy ra
B= Tổng số tình huống
sử dụng
0<=X<=1
X càng gần
1 càng tốt
Tuyệt đối A= Số
đếm
B= Số
đếm
X= Số
đếm/Số
đếm
Báo cáo
xem xét sử
dụng
5.4 Vận
hành
Người sử
dụng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
Người phát
triển
CHÚ THÍCH: phép đo này cũng được đo dựa trên số tình huống xảy ra có những mối nguy về thiệt hại kinh tế.
16
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụngPhép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
Thiệt hại về
phần mềm
Sự cố nào
gây gián
đoạn phần
mềm?
Thống kê của người sử
dụng
X= 1-A / B
A= Số sự cố gián đoạn
phần mềm xảy ra
B= Tổng số tình huống
sử dụng
0<=X<=1
X càng gần
1 càng tốt
Tuyệt đối A= Số
đếm
B= Số
đếm
X= Số
đếm/Số
đếm
Báo cáo
xem xét sử
dụng
5.4 Vận
hành
Người sử
dụng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
CHÚ THÍCH 1: Phép đo này có thể được đo dựa trên số tình huống xảy ra có thể gây ra rủi ro thiệt hại về phần mềm
CHÚ THÍCH 2: Nó cũng có thể được đo X = phí tổn tích lũy do việc gián đoạn thời gian sử dụng phần mềm
17
TCVN xxx-3:2010
5.4. Tính thỏa mãn
Các phép đánh giá tính hài lòng đánh giá thái độ của người sử dụng phản ánh lại sau khi sử dụng sản phẩm trong môi trường sử dụng nhất định
CHÚ THÍCH: Tính thỏa mãn ảnh hưởng bởi cảm nhận của người dùng với các tính năng của sản phẩm phần mềm (có thể được đo bằng các phép đánh giá bên ngoài) và bởi cảm nhận
của người dùng về hiệu quả, tính hiệu suất, tính an toàn khi sử dụng.
Bảng 4: Các phép đánh giá tính thỏa mãn
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụng Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
Tỷ lệ hài lòng Người
dùng hài
lòng như
thế nào
Người dùng kiểm tra X = A / B
A= Câu hỏi đo
thái độ
B = tập hợp trung
bình
0<X
Càng lớn
càng tốt.
Tỷ lệ A= Số
đếm
B= Số
đếm
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
giám sát
người dùng
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người
dùng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
Người phát
triển
Câu hỏi thể
hiện sự hài
lòng
Người
dùng hài
lòng với
các tính
Người dùng kiểm tra X = (Ai) / n
Ai= Phản hồi câu
So sánh
với giá trị
trước đo
hoặc với
Số thứ tự A= Số
đếm
X= Số
đếm
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
Người
dùng
Người thiết
kế giao
18
TCVN xxx-3:2010
Tên phép đánh giá
Mục đích của phép đánh giá
Phương pháp áp dụng Phép đo, công thức và tính toán các thành phần dữ liệu
Chuyển đổi giá trị đo
Loại thang đánh giá
Loại phép đo
Đầu vào cho phép đo
Tham chiếu ISO/IEC 12207 SLCP
Đối tượng đánh giá
năng riêng
biệt như
thế nào?
hỏi
N = số phản hồi
giá trị trung
bình.
giám sát
người dùng
lượng
5.4 Vận
hành
diện sử
dụng
Người phát
triển
CHÚ THÍCH: Nếu từng câu hỏi có kết hợp đưa ra số điểm chung, chúng nên được đặt trọng số, các câu hỏi khác nhau có mức quan trọng khác nhau
Việc sử dụng
tùy ý
Tỷ lệ người
dùng có thể
lựa chọn
trong việc
sử dụng hệ
thống
Sự quan sát việc sử dụng X = A / B
A= Số lần mà các
tính năng/ ứng
dụng/ hệ thống
phần mềm được
sử dụng
B = Số lần chúng
mong muốn được
sử dụng
0<=X<=1
Càng gần 1
càng tốt.
Tỷ lệ A= Số
đếm
B= Số
đếm
X = số
đếm/ số
đếm
Báo cáo
kiểm tra
vận hành
Biên bản
giám sát
người dùng
6.5 Sự hiệu
lực
5.3 Kiểm
tra chất
lượng
5.4 Vận
hành
Người
dùng
Người thiết
kế giao
diện sử
dụng
19
TCVN xxx-3:2010
Phụ lục A (Tham khảo)
Xem xét khi sử dụng các phép đánh giá
Xem phụ lục A, TCVN xx-xx: 2010.
20
TCVN xx-xx:2010
Phụ lục B (Tham khảo)
Sử dụng các phép đánh giá chất lượng trong, ngoài và chất lượng khi sử dụng
Xem phụ lục B, TCVN xx-xx: 2010.
21
TCVN xxx-3:2010
Phụ lục C (Tham khảo)
Giải thích chi tiết các loại thang đánh giá và các loại phép đo
Xem phụ lục C, TCVN xx-xx: 2010.
22
TCVN xx-xx:2010
Phụ lục D (Tham khảo)
Danh mục đối chiếu các tiêu chuẩn quốc tế
Phụ lục này liệt kê danh mục các phần đối chiều với tiêu chuẩn viện dẫn ISO-9126.
Bảng D.1: Bảng đối chiếu các tiêu chuẩn quốc tế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN …-2009 Tiêu chuẩn viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
1. Phạm vi áp dụng ISO-9126 Phần 4, mục 1 Sửa đổi phạm vi áp dụng để đánh giá chất lượng
sử dụng của sản phẩm phần mềm.
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ ISO-9126 Phần 4: mục 4 và phụ
lục D
Chỉ đưa các thuật ngữ dùng trong tiêu chí đánh giá
chất lượng sử dụng sản phẩm phần mềm.
4. Tiêu chí đánh giá ISO-9126 Phần 1, mục 7 Chấp thuận nguyên vẹn 04 tiêu chí trong mô hình
chất lượng sử dụng.
5. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng khi sử dụng
ISO-9126 Phần 4, mục 8 Chấp thuận nguyên vẹn bảng các Phương pháp
đánh giá 04 tiêu chí như trong mô hình chất lượng
sử dụng ISO 9216-4, mục 8.
Phụ lục A ISO-9126 Phần 4, Phụ lục A Chấp thuận nguyên vẹn.
Phụ lục B ISO-9126 Phần 4, Phụ lục B Chấp thuận nguyên vẹn.
Phụ lục C ISO-9126 Phần 4, Phụ lục C Chấp thuận nguyên vẹn.
23
TCVN xxx-3:2010Danh mục tài liệu tham khảo
[1] ISO IEC 9126-4 - Software engineering - Product quality - Part 1 – Quality model. ISO/IEC JTC1 /SC7.
[2] ISO IEC 9126-4 - Software engineering - Product quality - Part 4 – Quality in Use metrics. ISO/IEC JTC1 /SC7.
24