huong dan san xuat rau theo viet gap

62
BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HƯỚNG DN SN XUT RAU AN TOÀN THEO HƯỚNG VIET GAP MÃ S: 01 NGH: TRNG RAU AN TOÀN Trình độ: Sơ cp nghHà ni: 2010

Upload: pham-thai-binh

Post on 12-Dec-2015

7 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

Áp dụng cho cây rau

TRANSCRIPT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO HƯỚNG VIET GAP

MÃ SỐ: 01 NGHỀ: TRỒNG RAU AN TOÀN Trình độ: Sơ cấp nghề

Hà nội: 2010

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được

phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01

LỜI GIỚI THIỆU

Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác, trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện.

Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn trong và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các nhà trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích nghề và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau an toàn cấp độ công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng rau an toàn.

Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau an toàn” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau an toàn tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ trồng rau an toàn.

Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP 2) Giáo trình mô đun Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn 3) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn lá 4) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn quả

5) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn củ 6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm rau an toàn Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng

dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện rau quả, bộ môn cây rau Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sản xuất rau an toàn, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa

học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.

Giáo trình “Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP” giới thiệu khái quát về các mối nguy ảnh hưởng tới cây rau, các biện pháp loại trừ và giảm thiểu mối nguy, ghi sổ sách theo dõi quá trình trồng và chăm sóc cây rau.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn

1. Phạm Thanh Hải: Chủ biên 2. Đào Hương Lan 3. Cù Xuân Phương 4. Phùng Trung Hiếu 5. Nguyễn Xuân Dung 6. Nguyễn Thị Thủy

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2 MÔ ĐUN: HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU THEO HƯỚNG VIET GAP ..... 1 BÀI 1: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN VÙNG SẢN XUẤT ............................... 1 Mục tiêu: .............................................................................................................. 1 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ................................................. 1 1.1.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật .................................................................... 2 1.2. Kim loại nặng ............................................................................................... 2 1.3. Vi sinh vật gây hại ........................................................................................ 3 1.4. Sinh vật ký sinh ............................................................................................ 3 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP .................................................................. 5 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ....................................................................... 7 3.1. Mẫu ghi chép kế hoạch xử lý rủi ro ............................................................. 7 3.2. Mẫu ghi chép đánh giá vùng sản xuất .......................................................... 8 BÀI 2: GIỐNG RAU VÀ GỐC GHÉP ............................................................. 11 1. Giống rau và gốc ghép ................................................................................... 11 1.1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ........................................... 11 2.Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................. 12 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 14 BÀI 3: QUẢN LÝ ĐẤT VÀ GIÁ THỂ ............................................................ 16 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ............................................... 16 1.1. Dự lượng thuốc hóa học, kim loại nặng ..................................................... 16 1.2. Sinh vật, vật ký sinh ................................................................................... 17 2. Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy .................. 17 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 18 3.1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất ................................................................ 18 3.2. Nhật ký xử lý đất ........................................................................................ 19 BÀI 4: PHÂN BÓN VÀ CHẤT BỔ XUNG ..................................................... 20 1. Phân tích và nhận diện mối nguy .................................................................. 20 1.1. Hàm lượng nitrat cao .................................................................................. 20 1.2. Hàm lượng kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, ...) ................. 21 1.3. Các sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, virut, và ký sinh) .................................. 21 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 21 2.1. Mua và tiếp nhận phân bón ........................................................................ 21 2.2. Bảo quản và xử lý ...................................................................................... 22 3.2. Hướng dẫn ủ phân ...................................................................................... 23 4.4. Sử dụng phân .............................................................................................. 23 3. Mẫu ghi chép ................................................................................................. 24 3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng phân bón .................................................... 24 3.2. Mẫu ghi chép về mua phân bón và chất bổ sung ....................................... 24 3.3. Mẫu ghi chép về việc xử lý phân hữu cơ ................................................... 25 BÀI 5: NGUỒN NƯỚC .................................................................................... 27

1. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng ...................................................... 27 1.1. Hóa học, kim loại nặng ............................................................................... 27 1.2. Các sinh vật gây bệnh ................................................................................. 28 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 29 2.1. Nguồn nước ................................................................................................ 29 2.2. Bảo dưỡng giếng và hệ thống cung cấp nước ............................................ 30 2.3. Sử dụng nước tưới ...................................................................................... 31 3. Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước ...................... 32 BÀI 6: HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÓA CHẤT KHÁC ............ 34 1. Phân tích và nhận diện mối nguy .................................................................. 34 1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật ............................................................................ 34 1.2. Các hóa chất khác ....................................................................................... 36 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 36 2.1. Mua và tiếp nhận thuốc bảo vệ thực vật ..................................................... 36 2.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................................................... 37 2.3. Sau khi sử dụng thuốc ................................................................................ 38 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 38 3.1. Mẫu ghi chép về việc mua hoá chất ........................................................... 38 3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................ 38 BÀI 7: THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH .................................. 41 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ............................................... 41 1.1.Hóa học ........................................................................................................ 41 1.2. Sinh học ...................................................................................................... 41 1.3. Vật lý .......................................................................................................... 43 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 43 2.1. Thu hoạch và đóng gói trên đồng ruộng ..................................................... 43 2.2. Sơ chế đóng gói tại địa điểm đóng gói ....................................................... 45 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 46 3.1. Mẫu ghi chép về thu hoạch ......................................................................... 46 3.2. Xuất bán sản phẩm ..................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 1

1

MÔ ĐUN: HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU THEO HƯỚNG VIET GAP Mã mô đun: MĐ 01

Giới thiệu mô đun: - Mô đun hướng dẫn sản xuất rau theo hướng viet gap trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về nhận diện các yếu tố ảnh đến cây rau, đưa ra các biện pháp quản lý, theo dõi từ lúc chuẩn bị trồng cho đến khi bán sản phẩm rau.

BÀI 1: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN VÙNG SẢN XUẤT

Mã bài: MĐ01– 01 Mục tiêu: - Trình bày được các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng rau; - Áp dụng được các biện pháp hạn chế các nguyên nhân chính gây hại đến rau; - Thực hiện việc ghi chép, theo dõi đánh giá, xử lý đất; - Tôn trọng các nguyên tắc trong sản xuất rau an toàn; A. Nội dung chính 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng - Đất sản xuất bị ô nhiễm do các nguyên nhân: + Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật + Kim loại nặng + Vi sinh vật gây hại + Sinh vật ký sinh

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến đất sản xuất

Đất sản xuất

Dư lượng thuốc BVTV

Kim loại nặng

Vi sinh vật gây hại

Sinh vật ký sinh

2

1.1.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật là gì? + Đó là các loại chất độc hại tồn tại ở trong đất gây ảnh hưởng đến cây rau.

- Nguyên nhân nào mà chất độc hại tồn tại ở trong đất, nước ? + Do phun thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng quá nhiều + Do chất thải ở nhà máy hóa chất, khu công nghiệp, bệnh viện... + Do rò rỉ hóa chất

Hinh1.1: Phun thuốc trừ sâu lên rau Hình 1.2: Nước thải nhà máy

- Đất tồn tại chất độc hại có ảnh hưởng gì đến cây rau? + Cây rau hút từ các chất độc qua nước làm cho cây rau có chất

độc gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng - Hóa chất bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng gì đến con người ? + Gây ngộ độc + Gây bệnh ung thư phổi, cổ chướng, gan,... - Các loại rau chịu ảnh hưởng nhiều như là : Rau cà rốt, củ cải,….

1.2. Kim loại nặng - Kim loại nặng là gì ? + Đó là chì, cadimi, thủy ngân, asen....

- Nguyên nhân kim loại nặng tồn tại ở trong đất ? + Bón nhiều phân hóa học thời gian dài + Nước, rác thải nhà máy công nghiệp, bệnh viện,.... - Hình thức lây nhiễm kim loại nặng vào trong rau

3

+ Rau hút các kim loại nặng thông qua nước + Rửa rau trực tiếp nguồn nước ô nhiễm (nước thải sinh hoạt, nhà

máy, bệnh viện) - Kim loại nặng gây ảnh hưởng đến con người + Sỏi thận, mật, u gan cổ chướng

Hình 1.3: Bàn tay bị nhiễm Asen Hình 1.4: A Sen 1.3. Vi sinh vật gây hại - Vi sinh vật là gì? + Đó là các loại sinh vật gây hại Ecoli, Salmonela,.... - Nguyên nhân vi sinh vật có trong đất + Nguồn nước thải chăn nuôi + Nước thải sinh hoạt, bệnh viện + Nước thải từ các khu công nghiệp - Hình thức lây nhiễm vi sinh vật vào rau + Vi sinh vật gây bệnh sống trong đất chúng tiếp xúc, tồn tại trên cây rau + Rửa rau ở nguồn nước ô nhiễm - Ảnh hưởng vi sinh vật đến con người + Gây bệnh thương hàn, kiết lị, tiêu chảy cấp,... - Nhóm rau ăn củ, ăn lá có nguy cơ ô nhiễm cao hơn rau ăn quả 1.4. Sinh vật ký sinh - Sinh vật ký sinh là? + Các loài giun sán, động vật nguyên sinh - Nguyên nhân sinh vật ký sinh có trong đất nước

4

+ Nước thải sinh hoạt + Nước thải khu chăn nuôi - Hình thức lây nhiễm sinh vật ký sinh lên rau + Đất có nguồn vi sinh vật gây ô nhiễm rau + Dùng nước phân chuồng, nước thải sinh hoạt tưới cho rau + Phân bắc tưới cho rau + Đi lại của vật nuôi - Ảnh hưởng sinh vật ký sinh đến con người + Gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa

- Nhón rau ăn củ vi sinh vật ô nhiễm cao hơn các nhóm rau khác

Hình 1.5. Các nguyên nhân gây ô nhiễm rau

5

2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP - Lựa chọn vùng sản xuất rau phải đảm bảo tối ưu cho mỗi loài + Không trồng rau gần đường quốc lộ + Xa khu trung cư + Không gần nhà máy công nghiệp, bệnh viện,... - Tìm hiểu lịch sử vùng đất + Cây trồng trước là gì + Các nguồn ô nhiễm lên đất trồng - Lấy mẫu đất, nước gửi cơ quan có thẩm quyền để phân tích Bảng 1.1. Mức giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng đối với đất

TT Nguyên tố Mức giới hạn tối đa cho phép

(mg/kg đất khô)

1 Arsen (As) 12

2 Cadimi (Cd) 2

3 Chì (Pb) 70

4 Đồng (Cu) 50

5 Kẽm (Zn) 200

* Nếu kết quả phân tích cho thấy mức độ ô nhiễm của vùng sản xuất vượt mức tối đa cho phép thì: - Tìm hiểu nguyên nhân và xác định biện pháp xử lý - Ghi lại các thông tin về xử lý đất theo mẫu 1b - Dừng việc lựa chọn vùng đất nếu không có khả năng kiểm soát được ô nhiễm theo đánh giá của các chuyên gia kỹ thuật

6

* Các biện pháp làm giảm mối nguy sinh học lên vùng sản xuất:

+ Cách ly vùng sản xuất với khu vực chăn thả vật nuôi, chuồng trại chăn nuôi. Biện pháp tốt nhất là không chăn thả vật nuôi trong vùng sản xuất vì trong chất thải của vật nuôi có nhiều các sinh vật có khả năng gây ô nhiễm nguồn đất và nước tưới.

+ Nếu bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và các biện pháp xử lý chất thải (ủ hoai mục, sử dụng vi sinh vật hữu hiệu-EM, Biogas,…) đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường sản xuất và sản phẩm sau thu hoạch.

- Các biện pháp xử lý mối nguy hoá học thường là biện pháp oxy hoá, kiềm hoá,.…

Sau khi đánh giá và phân tích ô nhiễm

Sản xuất bình

thường Xác định nguyên nhân -> Khắc phục VD: Ô nhiễm bởi vùng liền kề -> tạo hàng rào vật lý, kênh mương làm chệch đi dòng ô nhiễm tới vùng sản xuất. - Cách ly khu vực chăn nuôi

Không sản xuất

7

3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Mẫu ghi chép kế hoạch xử lý rủi ro

Vị trí Ngày đánh giá

Người đánh giá Chức vụ

Đặc điểm Biện pháp tác động

Người thực hiện/ thời gian thực hiện

1. Đất

- Loại cây trồng

- Loại đất

2. Cây trồng trước

3. Nguồn nước, chất lượng nước

- Chất lượng bề mặt

- Chất lượng nước ngầm

- Nguồn nước dùng trong năm

4. Mức độ xử lý sâu bệnh và cỏ dại

- Mức độ cỏ dại

- Mức độ sâu, bệnh

5. Mức độ tác động lên cây trồng

6. Môi trường trang trại

- Hoạt động của khu công nghiệp

- Rừng, cây trồng động vật được bảo tồn

Tên: ............................................................... Chữ ký: ......................................................... Ngày: ...........................................................

8

3.2. Mẫu ghi chép đánh giá vùng sản xuất Với vùng sản xuất mới

Vị trí Ngày đánh giá

Người đánh giá Chức vụ

Đặc điểm Chi tiết/đề nghị

Loại rủi ro (an toàn

thực phẩm, môi trường, an toàn và sức khỏe người lao động)

Loại rủi do -

Không thể xử lý -

Cũng có thể xử lý - Dễ dàng

xử lý

Mức độ ngăn chặn

và xử lý

1. Đất

- Loại cây trồng

- Loại đất

2. Cây trồng trước

3. Nguồn nước, chất lượng nước

- Chất lượng bề mặt

- Chất lượng nước ngầm

- Nguồn nước dùng trong năm

4. Mức độ xử lý sâu bệnh và cỏ dại

- Mức độ cỏ dại

- Mức độ sâu, bệnh

5. Mức độ tác động lên cây trồng

9

6. Môi trường trang trại

- Hoạt động của khu công nghiệp

- Rừng, cây trồng động vật được bảo tồn

Tên: ............................................................... Chữ ký: ......................................................... Ngày: ........................................................... B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu 1: Vẽ, mô tả con đường lây lan chất độc hóa học từ đất lên cây rau và đưa ra biện pháp xử lý?

- Nguồn lực: Giấy A0, bút mầu các loại - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vẽ mô tả con đường lây lan chất độc hóa học trên cây rau

- Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biện pháp hạn chế, xử lý các chất

hóa học đến nguồn đất Câu 2: Vẽ, mô tả con đường lây lan kim loại nặng từ đất lên cây rau và đưa ra biện pháp xử lý ?

- Nguồn lực: Giấy A0 , bút mầu các loại - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vẽ mô tả con đường lây lan chất độc hóa học trên cây rau

- Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biện pháp hạn chế, xử lý các kim

loại nặng đến nguồn đất

10

Câu 3: Vẽ, mô tả con đường lây lan vi sinh vật gây hại từ đất lên cây rau và đưa ra biện pháp xử lý ?

- Nguồn lực: Giấy A0 , bút mầu các loại - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vẽ mô tả con đường lây lan chất độc hóa học trên cây rau

- Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biện pháp hạn chế, xử lý các vi sinh

vật đến nguồn đất Câu 4: Vẽ, mô tả con đường lây lan sinh vật ký sinh từ đất lên cây rau và đưa ra biện pháp xử lý ?

- Nguồn lực: Giấy A0 , bút mầu các loại - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vẽ mô tả con đường lây lan chất độc hóa học trên cây rau

- Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biện pháp hạn chế, xử lý các vật ký

sinh đến nguồn đất Câu 5: Ghi các thông tin vào biểu mẫu đánh giá vùng sản xuất ?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực địa đất - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất chuẩn bị cho sản xuất

- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng mẫu ghi chép thông tinh đánh giá vùng sản xuất

11

BÀI 2: GIỐNG RAU VÀ GỐC GHÉP Mã bài: MĐ01– 02

Mục tiêu: - Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến giống rau và gốc ghép; - Lựa chọn được các biện pháp đánh giá, loại trừ và giảm thiểu đến giống rau

và gốc ghép; - Thực hiện việc ghi chép và theo dõi giống rau tự sản xuất và mua giống;

- Thực hiện nghiêm túc các quy trình sản xuất rau theo hướng Viet GAP. A. Nội dung. 1. Giống rau và gốc ghép 1.1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng

Hình 2.1: Hạt giống rau Hình 2.2: Cây ghép - Yếu tố tác động đến hạt giống rau và gốc ghép

+ Hóa học - Hình thức lây nhiễm thuốc hóa học đến hạt giống rau và gốc ghép là: + Sử dụng các hóa chất cấm để xử lý hạt giống và phun lên gốc ghép + Xử lý quá liều lượng - Cách thức lây nhiễm

Hình: 2.3. Thuốc hóa học

+ Hạt giống và gốc ghép tồn dư quá nhiều hóa chất độc hại và dẫn đến tồn tại ở trong sản phẩm rau

12

2.Yêu cầu thực hành theo Viet GAP - Giống rau phải có nguồn gốc rõ ràng

Hình 2.4. Rau trồng có nguồn gốc rõ ràng

- Không nên sử dụng giống không rõ nguồn gốc

Hình 2.5. Rau không rõ nguồn gốc

13

- Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hạt giống, cây con, hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý và mục đích xử lý

Hình 2.6: Cơ sở sản xuất cây con giống

- Nếu mua, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý giống

Hình 2.7: Cơ sở sản xuất cây con giống

14

3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi - Ghi đầy đủ thông tin + Giống + Nhà cung cấp + Số lượng + Ngày đặt hàng (ngày yêu cầu về) hạt giống,/cây giống + Ngày nhận được hạt giống (Ngày cung cấp) + Ngày sử dụng (gieo/trồng) + Lưu ý - Ví dụ: Mẫu ghi chép về vật liệu gieo trồng

Giống Nhà cung cấp

Số lượng

Ngày đặt hàng

Ngày nhận được hạt

giống

Ngày sử dụng

Lưu ý (Đề nghị)

Cà chua VL 2910

Seminis 5gram hạt

2/08/2010 2/08/2010 12/08/2010 Trồng ngày 2/09/2010

Dưa chuột CV5

Viện NC rau quả

50 gram hạt

1/09/2010 8/09/2010 18/09/2010 Tỷ lệ nẩy mầm 85 %

Cà giống cà chua Anna

Phong thúy

1000 cây

15/09/2010 25/11/2010 25/11/2010 Cây ghép sống 95% sau 5 ngày

B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số loại hạt túi trồng rau đủ tiêu chuẩn đem trồng, gieo hạt và đề xuất một số biện pháp xử lý hạt giống - Nguồn lực: Các túi hạt giống rau có nguồn gốc và không rõ nguồn gốc - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 5 túi hạt giống rau.

- Thời gian hoàn thành: 10 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: cho học viên nhận diện túi rau có nguồn gốc, đề

xuất biện pháp xử lý hạt giống. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng chủng loại hạt rau có nguồn gốc

15

+ Đề xuất biện pháp xử lý hạt giống Câu 2: Nhận biết một số loại cây gốc ghép đủ tiêu chuẩn đem trồng và đề xuất một số biện pháp xử lý cây giống - Nguồn lực: Các cây gốc ghép rau có nguồn gốc và không rõ nguồn gốc - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 5 loại cây gốc ghép có nguồn gốc.

- Thời gian hoàn thành: 10 phút/nhóm - Phương pháp đánh giá: cho học viên nhận diện cây gốc ghép có nguồn

gốc, đề xuất một số biện pháp xử lý cây giống. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng cây gốc ghép rau có nguồn gốc

+ Đề xuất một số biện pháp xử lý cây giống Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu vật liệu gieo trồng?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực địa đất - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất chuẩn bị cho sản xuất

- Thời gian hoàn thành: 2 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học

16

BÀI 3: QUẢN LÝ ĐẤT VÀ GIÁ THỂ Mã bài: MĐ01– 03

Mục tiêu: - Nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến đất và giá thể; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến đất và giá thể; - Thực hiện việc theo dõi đánh giá, xử lý đất và giá thể; - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. A. Nội dung 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng

Trước SẢN XUẤT

Trong và sau SẢN XUẤT

Đã thực hiện ở bài 1 Đánh giá những mối nguy đối với đất trồng và giá thể mà chúng có thể phát sinh trong quá trình thực hiện sản xuất rau theo VietGAP

* Mối nguy ảnh hưởng đến đất và giá thể trồng rau + Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên trong: Thuốc hóa học, kim loại nặng + Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên ngoài: Chăn nuôi, nước thải... 1.1. Dự lượng thuốc hóa học, kim loại nặng - Nguyên nhân thuốc hóa học có trong đất: + Phun quá nhiều thuốc hóa học + Sử dụng thuốc hóa học cấm sử dụng + Vứt vỏ bao bì không đúng quy định + Dò rỉ hóa chất vào đất - Nguyên nhân kim loại nặng có trong đất: + Sử dụng liên tục phân bón hóa học + Sử dụng nước thải ở nhà máy hóa chất, bệnh viện... - Hình thức lây nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng vào cây rau + Cây rau hút nước từ trong đất có nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng + Cây rau tiếp xúc trực tiếp với đất có ô nhiễm hóa học và kim loại nặng

17

1.2. Sinh vật, vật ký sinh - Nguyên nhân các sinh vật gây bênh, vật ký sinh có trong đất:

+ Sử dụng phân tươi chưa qua xử lý + Phân động vật từ vật nuôi + Sử dụng nước thải để tưới rau

Hình 3.1 : Sử dụng nước thải để tưới cho rau - Hình thức lây nhiễm các sinh vật gây bệnh, vật ký sinh vào cây rau: + Sử dụng phân tươi, phân động vật, nước thải tưới cho rau 2. Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy - Đánh giá mối nguy + Phân tích hiện trạng: theo dõi về quy trình sản xuất và kỹ thuật áp dụng

- Nếu cần thiết, lấy mẫu đất và giá thể một cách đại diện để phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm - Dựa vào kết quả phân tích để xác định mức độ ô nhiễm

18

Bảng 1: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong một số loại đất

Đơn vị tính: mg/kg đất khô

Thông số Đất nông nghiệp

Asen (As) 12

Cadimi (Cd) 2

Đồng (Cu) 50

Chì (Pb) 70

Kẽm (Zn) 200

- Khi xuất hiện các mối nguy vướt giới hạn cho phép cần tiến hành xử lý + Sử dụng phân bón và hoá chất hợp lý

+ Cách ly động vật chăn thả (hàng rào, kênh mương …) + Không nuôi, thả động vật trong khu vực sản xuất, sơ chế + Sử dụng các biện pháp chống xói mòn, thoái hoá đất

3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất Ghi đầy đủ các thông tin sau + Ngày + Lô + Kỹ thuật trồng trọt + Cây trồng + Ngày trồng + Ngày kết thúc thu hoạch + Lưu ý

Ví dụ: Mẫu ghi chép về sản xuất và kỹ thuật áp dụng

Ngày Lô Kỹ thuật trồng trọt

Cây trồng

Ngày trồng

Ngày kết thúc thu

hoạch Lưu ý

10/9/2010 A3 Cầy đất Dưa chuột

18/9/10 6/12/10

16/10/2010 A1 Che phủ đất Cà chua 5/10/10 4/3/11 Hạn chế cỏ dại

19

3.2. Nhật ký xử lý đất - Ghi đầy đủ thông tin sau + Ngày + Loại ô nhiễm (Tên hóa chất, phụ gia sử dụng) + Số lượng + Cách xử lý + Diện tích + Thời tiết sử dụng Ví dụ: Nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật

Ngày Lô Loại ô nhiễm Số lượng Cách xử

lý Diện tích (m2

Thời tiết sử dụng

B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm đất trồng rau và đề xuất một số biện pháp xử lý ? - Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết quả trước lớp

- Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các

nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm

+ Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm

Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất chuẩn bị cho sản xuất

- Thời gian hoàn thành: 3 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép xử lý đất nhiễm

thuốc bảo vệ thực vật

20

BÀI 4: PHÂN BÓN VÀ CHẤT BỔ XUNG Mã bài: MĐ01– 04

Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón và chất bổ sung; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón; - Thực hiện việc theo dõi đánh giá loại trừ và giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rau; - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP A. Nội dung: 1. Phân tích và nhận diện mối nguy 1.1. Hàm lượng nitrat cao - Hàm lượng nitrat ở trong sản phẩm cây rau quá nhiều gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người - Hàm lượng nitrat tồn tại ở trong cơ thể người gây nên ung thư đường tiêu hóa - Nguyên nhân làm cho hàm lượng nitrat có ở trong rau cao: + Do bón quá nhiều đạm + Bón gần đến ngày thu hoạch Hình 4.1. Cấm bón phân gần đến ngày thu hoạch

Hình 4.1: Bón phân đạm gần đến ngày thu hoạch - Hình thức lây nhiễm nitrat vào trong cây rau + Trong đất tồn tại nhiều phân bón cây rau hút lên

21

1.2. Hàm lượng kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, ...) - Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi,.... đó là những kim loại khi xâm nhập vào cơ thể con người với mức quá nhiều gây bệnh sỏi thận, mật, u gan cổ chướng,…. - Nguyên nhân kim loại nặng có ở trong rau + Bón nhiều phân hóa học + Sử dụng nước thải nhà máy, bệnh viện,... - Các thức lây ô nhiễm + Cây rau hút từ đất các loại kim loại nặng 1.3. Các sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, virut, và ký sinh) - Các sinh vật gây hại như vi khuẩn Samolla, Colifoms, E.coli,... và vật ký sinh gây bệnh tiêu chảy cấp, giun sán, giun chui ống mật - Nguyên nhân các sinh vật có ở trong rau + Bón phân tươi, phân chuồng,...chưa qua xử lý + Phân ủ chưa đạt yêu cầu có một số lượng lớn sinh vật gây bệnh - Các thức lây nhiễm + Do tiếp xúc với phân trực tiếp khi bón phân chuồng cho rau + Nguồn sinh vật có ở trong đất 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Mua và tiếp nhận phân bón

- Chỉ mua và nhận phân bón và chất bón bổ sung được cấp phép trong danh mục

Hình 4.2. Trang thông tin danh mục phân bón và chất bổ sung được sử dụng

22

- Mua phân hữu cơ đã qua xử lý - Phân tươi (mua/của nhà) phải trộn ủ với phương pháp thích hợp để

giảm thiểu mầm bệnh

Hình 4.3. Phân chuồng đã qua xử lý

2.2. Bảo quản và xử lý Bảo quản phân hóa học: nơi thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm,

nguồn nước,... nên có kho bảo quản Phân hữu cơ cần được bảo quản và vận chuyển cẩn thận tránh nguy cơ

lây nhiễm cho sản phẩm.

Hình 4.4. Bảo quản phân hữu cơ

23

3.2. Hướng dẫn ủ phân Hướng dẫn quy trình ủ phân động vật, rác thải hữu cơ tại trang trại - Lựa chọn phương pháp thích hợp: (đảo, độ ẩm, nhiệt độ,…) đảm bảo

giảm thiểu mầm bệnh có trong phân, rác thải. - Nơi ủ phân cách xa nơi sản xuất, không gây ô nhiễm lên sản phẩm,

nguồn nước, …(30-60 m xa các nguồn nước). Nơi ủ phân và cách ủ đảm bảo hạn chế hoặc không gây nên mùi khó chịu

cho trang trại hoặc dân cư xung quanh. Nơi ủ phân phải có vách ngăn vật lý, mái che đảm bảo không gây phát

tán phân ra ngoài trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, gió). Dụng cụ, con người tiếp xúc với phân phải được vệ sinh sạch sẽ trước

khi ra khu vực sản xuất 4.4. Sử dụng phân

- Chỉ sử dụng phân bón và chất bón bổ sung khi cần thiết và theo yêu cầu về dinh dưỡng cây trồng.

- Nếu có thể, nên trộn phân bón và chất bón bổ sung với đất ngay sau khi bón.

- Không bón phân lên phần ngọn của cây rau.

o Hình 4.5. Phân chuồng kết hợp với phân đạm dùng để bón lót

- Rau có thời gian sinh trưởng nhỏ hơn 60 ngày, cần sử dụng phân hữu cơ trước khi gieo hạt/trồng cây và trộn phân với đất.

- Đối với rau có thời gian sinh trưởng lớn hơn 60 ngày, có thể bón phân sau trồng và bón rạch hàng

24

- Dừng bón đạm 20 ngày đối với rau ăn lá - Dừng bón đạm 15 ngày đối với rau ăn củ - Dụng cụ bón phân, cần điều chỉnh, bảo dưỡng và vệ sinh. - Không nên bón phân hữu cơ hoặc phân ủ trong những ngày có gió to. - Sau khi bón hoặc xử lý phân hữu cơ cần vệ sinh sạch sẽ giày ủng, quần

áo và chân tay trước khi sang những ruộng khác làm việc. 3. Mẫu ghi chép 3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng phân bón Cần ghi đầy đủ thông tin sau: + Ngày + Cây trồng + Lô + Diện tích + Loại phân (phân bón) + Số lượng + Phương pháp bón - Ví dụ: Mẫu ghi chép theo dõi phân bón cây cà chua

Ngày Cây trồng Lô Diện

tích Loại phân

Số lượng

Phương pháp bón

Lưu ý

29/9/10 Cà chua A3 400 Đạm 2.5 kg Bón thúc

Bón lên lá gây cháy lá

3.2. Mẫu ghi chép về mua phân bón và chất bổ sung - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau + Ngày, tháng, năm + Tên phân bón + Số lượng + Đơn giá + Địa chỉ bán hàng - Mẫu ghi chép

25

Ngày, tháng, năm

Tên phân bón

Số lượng

( Kg/lít)

Đơn giá ( đồng/kg,

lít)

Tên người, cửa

hàng/ đại lý bán và địa chỉ

3.3. Mẫu ghi chép về việc xử lý phân hữu cơ - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm + Nguồn giống hữu cơ + Số lượng + Phương pháp xử lý + Thời gian được sử dụng - Bảng mẫu như sau:

Ngày, tháng,

năm xử lý

Nguồn giống hữu cơ

Số lượng( kg)

Phương pháp xử lý

Thời gian được sử

dụng

Tên người thực hiện

26

B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Ủ phân chuồng (phân bò) bằng phương pháp ủ nóng

- Nguồn lực: Phân bò, vôi, phân lân, cuốc, xẻng, bùn ao, rơm dạ, dao. - Cách thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (5 – 7 học viên/nhóm), Ủ đống

phân/1 nhóm - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: quan sát học viên thực hành, cho điểm theo

phiếu đánh giá kỹ năng ủ phân chuồng. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Phân chuồng được ủ . + Thực hiện các bước ủ phân chuồng đúng quy trình. + Mỗi nhóm hoàn thành ủ được một đống phân bò

Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu mua phân bón và chất bổ sung ? - Nguồn lực: Giấy A4 , bút, phân hóa học - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, theo dõi việc mua bán phân bón và ghi chép vào trong sổ nhật ký

- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu xử lý phân hữu cơ ?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, phân hữu cơ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, theo dõi việc xử lý phân hữu cơ và ghi chép vào trong sổ nhật ký

- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học

27

BÀI 5: NGUỒN NƯỚC Mã bài: MĐ01– 05

Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến đất nguồn nước; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước; - Thực hiện việc theo dõi đánh giá, loại trừ và giảm thiểu các yếu tố ảnh hướng đến nguồn nước - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. A. Nội dung 1. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng 1.1. Hóa học, kim loại nặng - Nguyên nhân các loại hóa chất thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng có ở trong nước + Thuốc bảo vệ thực vật bị đổ, rò rỉ xuống nguồn nước tưới + Rửa chai lọ, bình phun thuốc xuống nguồn nước tưới + Nguồn nước tưới nhiễm hóa chất do nhà máy thải ra + Nước giếng khoan bị nhiễm Asen, thủy ngân... + Nước sinh hoạt không đủ tiêu chuẩn - Hình thức gây ô nhiễm cho cây rau + Sử dụng nước bẩn tưới cho rau gần ngày thu hoạch + Tưới nước bị ô nhiễm + Rửa sản phẩm bằng nước bị ô nhiễm

Hình 5.1. Rửa rau bằng nguồn nước ô nhiễm

28

1.2. Các sinh vật gây bệnh - Nguyên nhân các sinh vật có trong nguồn nước + Chất thải của con người, động vật xuống nguồn nước + Xác chết, động vật, chuột,… có trong ao hồ dùng để tưới rau + Giếng khoan nhiễm vi sinh vật do quá trình rửa trôi các khu vực ô nhiễm + Nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm + Nước thải chưa qua xử lý - Hình thức gây ô nhiễm cho cây rau + Nước rửa sản phẩm bị ô nhiễm + Nước ô nhiễm tưới cho rau + Sử dụng nước tưới gần đến ngày thu hoạch

Hình 5.2. Nước cống sinh hoạt dùng Hinh 5.3. Phân hữu cơ ủ ngay tại để tưới cho rau màng nước tưới

29

2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Nguồn nước

- Lấy mẫu nước đi đến cơ quan có chức năng phân tích: + Định kỳ 2 lần/năm, kiểm tra các chỉ tiêu về hoá chất và vi sinh vật;

một lần vào mùa khô và một lần vào mùa mưa Hình 5.4. Phiếu kết quả phân tích nguồn nước + Nếu nguồn nước bị phát hiện ô nhiễm hoặc có dấu hiệu bất thường

xuất hiện, nên thay thế nguồn nước khác hoặc phải áp dụng các hành động khắc phục cho tới khi chất lượng nước trở lại bình thường

- Kiểm tra thường xuyên Định kỳ ít nhất 01 lần/tháng, kiểm tra xem có động vật và các nguồn gây

ô nhiễm khác như rác thải, bao bì đựng hoá chất, đường dẫn chất thải,. … - Nếu cần thiết, phải có những hành động khắc phục để loại trừ động vật

hay bất cứ nguồn gây ô nhiễm phát hiện được.

30

2.2. Bảo dưỡng giếng và hệ thống cung cấp nước - Kiểm tra kết cấu giếng nước hiện trạng ít nhất 1 năm/lần nhằm ngăn

ngừa sự rò rỉ các chất gây ô nhiễm vào giếng nước. - Thường xuyên kiểm tra xem giếng nước, bể nước có được che đậy để

tránh bị nhiễm bẩn từ các chất, vật liệu bên ngoài.

Hình 5.5. Dùng lưới sắt che đậy bể chứa nguồn nước tưới

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống ống nước và van của giếng nước. - Thường xuyên kiểm tra và nếu cần thiết vệ sinh hệ thống cung cấp

nước bao gồm các hồ chứa, kênh mương dẫn nước nhằm ngăn ngừa tích tụ bùn lắng

Hình 5.6. Kiểm tra hệ thống ống nước

31

2.3. Sử dụng nước tưới - Nên tưới phun mưa vào lúc sáng sớm để lá có thể khô nhanh - Nên sử dụng nguồn nước có chất lượng tốt nhất cho việc tưới mưa rơi,

đặc biệt khi gần thu hoạch - Nếu có thể, tránh tưới theo phương pháp phun mưa ít nhất 5 ngày trước

khi thu hoạch - Khi có thể, sử dụng phương pháp tưới nhỏ giọt hoặc tưới theo luống

vào gần thời điểm thu hoạch để hạn chế nguy cơ ô nhiễm và làm ẩm ướt cây

Hình 5.7. Hệ thống tưới nhỏ giọt

- Khi chất lượng nước không biết hoặc không kiểm soát được (ví dụ nước từ sông), nên sử dụng phương pháp tưới theo luống và tưới nhỏ giọt để hạn chế thấp nhất việc tiếp xúc giữa nước và phần ăn được của cây

Hình 5.8. Tưới phun mưa theo luống

32

3. Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước - Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm + Nguồn nước + Mối nguy và nguyên nhân + Phương pháp xử lý + Kết quả xử lý

- Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước

Ngày, tháng, năm

xử lý

Nguồn nước

Mối nguy và nguyên nhân

Phương pháp xử

Kết quả xử lý

Tên người

thực hiện

33

B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và đề xuất một số biện pháp xử lý ? - Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết quả trước lớp

- Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các

nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm

+ Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm

Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm ghi chép vào biểu mẫu - Thời gian hoàn thành: 1 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: ghi chép biện pháp khắc phục mối

nguy từ nguồn nước

34

BÀI 6: HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÓA CHẤT KHÁC Mã bài: MĐ01– 06

Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố hoá chất BVTV đến chất lượng rau; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rau;

- Thực hiện việc theo dõi ghi chép về việc mua hoá chất, bảo quản hoá chất, - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. A. Nội dung: 1. Phân tích và nhận diện mối nguy 1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật - Đó là các loại thuốc trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh.. tồn tại trên cây rau khi con người sử dụng sẽ gây bệnh ung thư phổi, ung thư cổ chướng, gan....... - Nguyên nhân thuốc bảo vệ thực vật có ở trên cây rau: + Sử dụng thuốc cấm cho rau: Padan, Monito, Wofatox, Kinalux,.. + Không đảm bảo thời gian cách lý của thuốc

Hình 6.1. Thời gian cách lý của một số thuốc hóa học

20

14

14

14

7

7

5

3

3

7

0 5 10 15 20 25

Kinalux 25EC

Forwathion 50EC

Cyperan 25 EC

Polytrin P440 ND

Alphan 5 EC

Forvin 85 WP

Match 50 ND

Actara 25SC

Vertimex1.8EC

Bassan 50 EC

35

+ Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều lần/ một vụ + Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định (hỗn hợp

nhiều loại, tăng hỗn hợp khuyến cáo) + Công cụ phun, rải kém chất lượng (rò rỉ, định lượng sai…)

+ Thuốc BVTV trôi dạt từ vùng liền kề

Hình 6.2. Vứt thuốc trừ sâu, bệnh ra ruộng

+ Thuốc BVTV phun gần sản phẩm đã thu hoạch hoặc các vật liệu đóng gói;

Hình 6.3. Phun thuốc trừ sâu gần đến ngày thu hoạch

36

+ Dư lượng thuốc BVTV tích luỹ trong đất từ các lần sử dụng trước; + Thuốc BVTV bám dính trong dụng cụ chứa sản phẩm

- Cách thức thuốc bảo vệ gây ô nhiễm cho rau: + Cây rau hấp thụ hoặc bám dính lên sản phẩm 1.2. Các hóa chất khác

- Nguyên nhân gây ô nhiễm cho rau: + Sử dụng các loại hoá chất bảo quản không được phép hoặc sai

quy định; + Sử dụng hoá chất làm sạch, tẩy rửa không phù hợp để lại dư

lượng trong dụng cụ, thùng chứa,…. + Nhiên liệu (xăng, dầu, sơn…) trên thiết bị, dụng cụ thu hoạch,

đóng gói, vận chuyển gây ô nhiễm trực tiếp lên sản phẩm và bao bì chứa sản phẩm.

+ Đất, nước bị ô nhiễm hoá chất từ các khu công nghiệp, nhà máy hoá chất lân cận 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Mua và tiếp nhận thuốc bảo vệ thực vật - Chỉ mua và nhận các loại thuốc BVTV có trong danh mục được phép sử dụng tại Việt nam.

- Thuốc BVTV phải được cất, bảo quản tại kho (hoặc tủ chứa) đảm bảo an toàn

Hình 6.4: Cất thuốc bảo vệ thực vật đúng nơi quy định

37

2.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Trước khi sử dụng, kiểm tra bình bơm bằng nước sạch. Nếu bị tắc hoặc có lỗi thì phải sửa chữa và khắc phục ngay;

- Chỉ sử dụng loại thuốc BVTV đăng ký sử dụng đối với chủng loại rau cụ thể; - Sử dụng nước sạch để pha thuốc. - Chỉ pha đủ lượng nước thuốc cho diện tích rau cần phun; - Các vỏ thuốc BVTV dùng hết cần được xúc rửa 3 lần; - Mang đủ bảo hộ lao động khi pha, phun thuốc;

Hình 6.5: Dùng bảo hộ lao động khi phun thuốc

- Không phun thuốc lúc nắng, gió to và khi trời sắp mưa; - Cần kiểm tra trên cây trồng để biết việc phun thuốc có đều và đến hết

các bộ phận của cây không; - Phải đảm bảo thời gian cách ly của từng loại thuốc - Nên sử dụng thuốc luân phiên để hạn chế dịch hại kháng thuốc

Phun lần 1 Phun lần 2 Phun lần 3 Phun lần 4

Hình 6.6. Sử dụng luân phiên thuốc để trừ sâu, bệnh hại rau

38

2.3. Sau khi sử dụng thuốc - Rửa sạch, đảm bảo không còn thuốc trong bình phun; - Đặt biển cảnh báo tại các vùng vừa phun thuốc; - Rửa sạch tất cả các đồ dùng, dụng cụ phục vụ phun thuốc và đảm bảo

không gây ô nhiễm nguồn nước; - Dụng cụ phun thuốc phải được bảo quản tại kho riêng - Giặt, rửa sạch các dụng cụ bảo hộ; - Kiểm tra số lượng bình đã phun thuốc có tương đương với lượng nước

thuốc dự kiến không để điều chỉnh phương pháp phun hoặc dụng cụ phun. 3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Mẫu ghi chép về việc mua hoá chất Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Tên thuốc + Nhà cung cấp + Số lượng + Ngày mua + Ngày hết hạn - Ví dụ: Ghi theo mẫu mua hóa chất

Tên thuốc Nhà cung cấp

Số lượng Ngày mua Ngày hết

hạn Lưu ý

Ridomil Syngenta 100g 20/7/10 15/5/12

PSO SK99 Cty thuốc trừ sâu sài gòn

250 ml 15/10/10 15/12/12

3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày + Loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) + Cây trồng + Nồng độ + Sâu bệnh hại + Lượng dùng + Diện tích + Cách phun

39

Ví dụ: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột

Ngày Cây trồng

Sâu bệnh hại

Lô Diện tích (m2)

Loại thuốc BVTV

Nồng độ

Lượng dùng

Cách phun

Người phun

Lưu ý

2/10 cà chua

Phấn trắng

A3 400 Ridomil 0,3% 30g ridomil

Bình phun

Lê Cầu

Bệnh không giảm cần phun dưới mặt lá

20/10 Dưa chuột

Bọ phấn, sâu vẽ bùa

A7 360 PSO 1% 360 ml PSO

Bình phun

Lê Tỳ Khi phun gặp mưa

40

B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Hướng dẫn phun thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng? - Nguồn lực: Thuốc trừ sâu, trừ bệnh, bình phun, nước - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), thực hiện phun thuốc

- Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các

nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Biết lựa chọn đúng thuốc. + Biết pha thuốc đúng liều lượng. + Biết xác định đúng thời điểm. + Biết phun đúng cách.

Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu ghi chép Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, bảng mẫu ghi chéo - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm ghi chép vào biểu mẫu - Thời gian hoàn thành: 1 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biết ghi chép sử dụng thuốc bảo vệ

thực vật cho cây cà chua, dưa chuột Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu ghi chép mua thuốc bảo vệ thực vật?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, bảng mẫu ghi chéo - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm ghi chép vào biểu mẫu - Thời gian hoàn thành: 1 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Biết ghi chép mua thuốc thuốc bảo

vệ thực vật cho cây cà chua, dưa chuột

41

BÀI 7: THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH Mã bài: MĐ01– 07

Mục tiêu: - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến giai đoạn thu hoạch sản phẩm rau; - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến giai đoạn thu hoạch sản phẩm rau; - Thực hiện việc theo ghi chép về sản phẩm thu hoạch, phân loại sản phẩm, đóng gói sản phẩm - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP A. Nội dung 1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng 1.1.Hóa học - Sử dụng không đúng các loại hóa chất bảo quản sau thu hoạch tồn tại trên sản phẩm rau. - Nguyên nhân hóa chất có trên sản phẩm rau thu hoạch + Sử dụng các loại hóa chất cấm sử dụng + Sử dụng các thùng, bao bì hóa chất, phân bón,... để chứa sản phẩm rau + Dụng cụ chứa sản phẩm không đảm bảo vệ sinh (dính dầu mỡ, hóa chất,...) - Cách thức gây ô nhiễm + Tiếp xúc trực tiếp các thùng chứa dụng cụ, bào bì,... + Xử lý các chất hóa học tồn dư trên sản phẩm rau 1.2. Sinh học - Đó là các vật ký sinh gây bệnh, giun, sán, vi rút viêm gan B,... có ở trên sản phẩm rau - Nguyên nhân các sinh vật gây bệnh có trên sản phẩm cây rau + Sản phẩm rau tiếp xúc trực tiếp với đất, sàn nhà trong khi thu hoạch, đóng gói và bảo quản + Các thiết bị, dụng cụ, thùng chứa tiếp xúc với sản phẩm không đảm bảo vệ sinh + Nguồn nước sử dụng để xử lý sản phẩm rau bị ô nhiễm

42

Hình 7.1: Sử dụng nguồn nước ô nhiễm rửa rau

+ Người lao động không tuân thủ quy trình vệ sinh + Phương tiện vận chuyển không đảm bảo vệ sinh

Hình 7.2: Phương tiện vận chuyên rau không đảm bảo

- Cách thức gây ô nhiễm + Sản phẩm rau tiếp xúc trực tiếp với các nguồn ô nhiễm sinh học

43

1.3. Vật lý - Đó là các vật lạ như đất, đá, mảnh thủy tinh, gỗ, kim loại,....có ở trong sản phẩm rau - Nguyên nhân: + Dụng cụ thu hoạch, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm bị hư hại hoặc không đảm bảo vệ sinh + Bóng đèn tại các khu vực sơ chế, đóng gói, bảo quản bị vỡ trong khi sản phẩm không được che đậy + Người lao động để rơi vật lạ, kẹp tay, găng tay,... lẫn vào thùng chứa sản phẩm thu hoạch - Cách thức gây ô nhiễm + Các vật lạ lẫn vào sản phẩm rau trong quá trình thu hoạch, xử lý sau thu hoạch, đóng gói, bảo quản, vận chuyển 2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 2.1. Thu hoạch và đóng gói trên đồng ruộng

- Chỉ thu hoạch sản phẩm khi đảm bảo thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.

- Kiểm tra dụng cụ thu hoạch và thùng chứa, đảm bảo rằng các vật dụng này sạch và trong trạng thái sử dụng tốt.

Hình 7.3 : Thu hoạch sản phẩm rau

- Loại bỏ các vật lạ, rau quả bị dập nát, hư hỏng và các loại tàn dư thực vật (như lá, cành cây,…) ra khỏi sản phẩm.

- Thao tác nhẹ nhàng trong khi sắp xếp, đóng gói để tránh làm dập nát, hư hỏng sản phẩm và tránh để sản phẩm tiếp xúc với đất, sản phẩm bị hư hỏng, dập nát.

44

Hình 7.4 : Sắp xếp sản phẩm rau vào thùng

Hình 7.5: Xe vận chuyển sản phẩm rau đảm bảo vệ sinh

45

2.2. Sơ chế đóng gói tại địa điểm đóng gói - Thao tác nhẹ nhàng trong khi sơ chế, đóng gói để tránh làm dập nát, hư

hỏng sản phẩm và tránh để sản phẩm tiếp xúc với các nguồn gây ô nhiễm. - Thu gom chất thải sau khi đóng gói để tránh gây ô nhiễm sản phẩm. - Sau khi đóng gói, sản phẩm phải được dán nhãn theo quy định.

Hình 7.6 : Sản phẩm rau được dán mác theo quy định

2.3. Bảo quản sản phẩm rau - Sản phẩm phải được bảo quản tại địa điểm sạch sẽ, khô ráo, không có

nguy cơ ô nhiễm hóa chất nông nghiệp và các chất vệ sinh, khử trùng. - Trừ các loại rau ăn củ, không được để sản phẩm trực tiếp trên nền đất

hoặc sàn nhà 2.4. Vệ sinh cá nhân

- Rửa tay trước khi sơ chế, tiếp xúc với sản phẩm; - Rửa tay sau khi đi vệ sinh, tiếp xúc với động vật, ăn uống, hút thuốc,

tiếp xúc với chất thải. - Người lao động bị bệnh truyền nhiễm (như viêm gan A, tiêu chảy,…)

không được tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. - Không ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất.

46

3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 3.1. Mẫu ghi chép về thu hoạch - Ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm + Cây trồng + Lô + Diện tích + Trọng lượng + Ghi chú - Ví dụ: Ghi chép thu hoạch cà chua

Ngày, tháng, năm

Cây trồng Lô Diện tích Trọng lượng

Ghi chú

4/3/10 Cà chua A3 360 m2 2850 Rửa cà chua sau thu hoạch vì đất bám vào

3.2. Xuất bán sản phẩm - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau: + Ngày + Sản phẩm + Loại + Địa chỉ người mua + Lưu ý

- Ví dụ: Điền thông tin về việc bán cà chua

Ngày Sản phẩm Loại Địa chỉ người mua

Lưu ý

4/3/10 Cà chua I Metro Hà nội

47

B. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm sản phẩm rau và đề xuất một số biện pháp xử lý ?

- Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết

quả trước lớp - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các

nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm - Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm

Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký ghi chép thu hoạch sản phẩm rau?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ ghi chép thu hoạch sản phẩm rau - Thời gian hoàn thành: 3 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép thu hoạch sản phẩm

rau Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký ghi chép bán sản phẩm rau?

- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học

viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ ghi chép thu hoạch sản phẩm rau - Thời gian hoàn thành: 3 giờ. - Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình

tự làm của người học - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép bán sản phẩm rau

48

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: Mô đun hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng viet gap là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng rau an toàn; được giảng dạy trước mô đun chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn,

- Tính chất: Ghi chép, theo dõi các điều kiện tác động đến sản xuất rau, Địa điểm thực hiện ở khu sản xuất rau an toàn

II. Mục tiêu: - Trình bày được các nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến chất lương

rau và các giải pháp kỹ thuật trong sản xuất rau an toàn. - Áp dụng được các biện pháp trong sản xuất rau an toàn như: Hạn chế các nguyên nhân gây hại đến chất lượng rau, thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất; - Thực hiện việc theo ghi chép, lưu chữ hồ sơ cho sản phẩm rau an toàn theo hướng Viet GAP

- Nhận thức được ý nghĩa của công tác sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP. III. Nội dung chính của mô đun:

Mã bài Tên bài Loại bài dạy

Địa điểm Thời gian

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra*

MĐ01-1 Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất

Tích hợp

Lớp + vùng sx

rau

8 2 6

MĐ01-2 Giống và gốc ghép Tích hợp

Lớp + cơ sở sx rau

5 1 4

MĐ01-3 Quản lý đất và giá thể

Tích hợp

Lớp + vườn rau

6 1 5

MĐ01-4 Phân bón và chất bổ sung

Tích hợp

Lớp + vườn rau

10 2 7 1

MĐ01-5 Nguồn nước Tích hợp

Lớp + vườn rau

8 1 7

MĐ01-6 Thuốc BVTV và hoá chất

Tích hợp

Lớp + vườn rau

16 4 11 1

MĐ01-7 Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

Tích hợp

Lớp + vườn rau

10 1 9

Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 64 12 46 6

49

*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Nguồn lực cần thiết: Mô hình trồng rau an toàn, không an toàn

Dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện quá trình nhân giống. Giấy A4 , bút Bảng mẫu ghi chép - Cách chức tổ chức thực hiện: Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 5 người/nhóm. - Tiêu chuẩn sản phẩm: Bảng ghi chép V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập

5.1. Bài 1: Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Nhận diện đúng các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến vùng sản xuất - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến vùng sản xuất - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến vùng sản xuất

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học

- Ghi chép đánh giá vùng sản xuất - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

5.2. Bài 2: Giống và gốc ghép Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Nhận diện đúng các yếu tố hóa học, đến giống rau và gốc ghép - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố hóa học đến giống rau và gốc ghép

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học

- Ghi chép về vật liệu gieo trồng - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

50

5.3. Bài 3: Quản lý đất và giá thể

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận diện đúng các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến đất và giá thể - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến đất và giá thể - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến đất và giá thể

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học

- Ghi chép đánh giá đất và giá thể - Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

5.4. Bài 4: Phân bón và chất bổ sung Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Nhận diện đúng các yếu tố nitrat, kim loại nặng, các vi sinh vật đến phân bón và chất bổ sung - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố nitrat, kim loại nặng, các vi sinh vật đến phân bón và chất bổ sung - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố nitrat, kim loại nặng, các vi sinh vật đến phân bón và chất bổ sung

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học

- Ghi chép mẫu mua và sử dụng phân bón

- Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

5.5. Bài 5: Nguồn nước Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Nhận diện đúng các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến nguồn nước - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến nguồn nước - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Quan sát cách xác định và thực hiện

51

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá hóa học, kim loại nặng, sinh học đến nguồn nước

của người học

Ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước

- Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

5.6. Bài 6: Thuốc BVTV và hoá chất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Nhận diện đúng các yếu tố hóa chất bảo vệ thực vật, đến nguồn cây rau - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố hóa chất bảo vệ thực vật, đến nguồn cây rau - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố hóa chất bảo vệ thực vật, đến nguồn cây rau

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học

Ghi chép mẫu mua và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

- Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

5.7. Bài 7: Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Nhận diện đúng các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến sản phẩm rau - Tìm hiểu nguyên nhân các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến sản phẩm rau - Các biện pháp giảm thiểu các yếu tố hóa học, kim loại nặng, sinh học đến sản phẩm rau

- Quan sát và đánh giá kết quả - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học

- Ghi chép mẫu thua hoạch và tiêu thụ sản phẩm

- Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình tự làm của người học

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nhóm tác giả của Business. Edge. 2007. Nghiên cứu thị trường – giải mã nhu cầu khách hàng . NXB trẻ [2]. Nhóm tác giả PGS. TS. Trần Khắc Thi, TS. Tô Thị Thu Hà. Sổ tay hướng dẫn thực hành Viet GAP trên rau [3]. Vũ Hữu Yên, Giáo trình Trồng trọt. NXB Giáo dục 2001. [4]. PGS.TS. Tạ Thị Thu Cúc. Kỹ thuật trồng rau ăn lá. 2007. Nhà xuất bản Phụ Nữ [5]. Nguyễn Mạnh Chinh. Sổ tay trồng rau an toàn . 2004. Nhà xuất bản NN [6]. Trung tâm khuyến nông quốc gia. Kỹ thuật sản xuất rau an toàn. 2010 Nhà Xuất bản Nông nghiệp

BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Phạm Văn Hiếu - Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Cù Xuân Phương, Trại trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Phùng Trung Hiếu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Phạm Xuân Dung, Phó Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng Cộng đồng Hà Nội - Bà Vũ Thị Thủy, Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU

CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

11. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 2. Thư ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phạm Quốc Hoàn - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Hồ Tấn Mỹ - Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu ứng dụng nông nghiệp Lâm Đồng - Bà Nguyễn Thị Huyền - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.