hƯỚng dẪn test - xep hang, bang dien tu, lay so, tu...

71
Cty TNHH dịch vụ, thương mại và đầu tư HƯNG GIA Số 185/10, Nguyễn Lâm, F6, Quận 10, TP Hồ Chí Minh Email: [email protected] URL: http://www.hethongtudong.vn Tài liệu hướng dẫn LẮP ĐẶT, CẤU HÌNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG XẾP HÀNG HÀNG TỰ ĐỘNG Biên soạn: PHÒNG KỸ THUẬT – CTY HƯNG GIA ĐT hỗ trợ kỹ thuật: (08) 2242 7596 - 090.45.858.45 E-mail: [email protected]

Upload: hoangtram

Post on 11-May-2018

215 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Cty TNHH dịch vụ, thương mại và đầu tư HƯNG GIASố 185/10, Nguyễn Lâm, F6, Quận 10, TP Hồ Chí Minh

Email: [email protected] URL: http://www.hethongtudong.vn

Tài liệu hướng dẫn

LẮP ĐẶT, CẤU HÌNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG

XẾP HÀNG HÀNG TỰ ĐỘNG

Biên soạn: PHÒNG KỸ THUẬT – CTY HƯNG GIA ĐT hỗ trợ kỹ thuật: (08) 2242 7596 - 090.45.858.45

E-mail: [email protected]

Copyright of Hưng Gia Ltd. 2006 - 2010. All rights reserved.

Page 2: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

MỤC LỤC

Chương 1 Hướng dẫn lắp đặt và Test hệ thống

Chương 2 Hướng dẫn quản trị hệ thống

Chương 3 Hướng dẫn quy trình huấn luyện

Chương 4 Hướng dẫn cho người dùng cuối

Chương 5 Các tình huống thường gặp

Phụ lục Tham khảo Hướng dẫn cho khách hàng

Thuật ngữ và từ viết tắt

Viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt

DB9 COM 9-pins COM 9 chân

DB25 COM 25-pins COM 25 chân

ID Identification Number Số định danh

KP Keypad Bàn phím điều khiển

LAN Local Area Network Mạng nội bộ

MD Main Display Bảng hiển thị chính

MCU Main Control Unit Tủ điều khiển trung tâm

PC Personal Computer Máy tính

Hệ thống Automatic Customer Surveying System

Hệ thống KSKH Tự động

Page 3: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chương 1: HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ TEST HỆ THỐNG

Dành cho ai? Nội dung phần này dành riêng cho các kỹ sư hệ thống và người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống khi lắp đặt hoặc thay đổi phần cứng của hệ thống cần có sự huấn luyện kỹ và làm việc dưới sự hướng dẫn hoặc giám sát của các kỹ sư hệ thống Công ty Hưng Gia.

Nội dung là gì? Chương này hướng dẫn các nhân viên kỹ thuật và người quản trị hệ thống cách đấu nối từng thiết bị, cách kiểm tra từng thiết bị trước khi đấu nối vào hệ thống.

Kết quả là gì? Nếu làm đúng các bước của phần này thì khi kết thúc, toàn bộ phần cứng của hệ thống sẵn sàng cho bước cấu hình và hoạt động.

Ghi nhớ thêm? Tài liệu đưa ra một vài ví dụ để hướng dẫn cách chuẩn đoán và phát hiện sự cố thuộc thiết bị nào khi hệ thống có trục trặc

1. Các bộ phận chính của Hệ thống

1.1 Bộ điều khiển trung tâm (MCU)Có chức năng cấp nguồn và điểu khiển các thiết bị khác trong hệ thống.

1: Công tắc nguồn

2: Ổ cắm nguồn 220VAC

3: Cổng RJ45 kết nối với các thiết bị (gồm 12 cổng)

4: Đèn báo nguồn

5: Cổng COM

6 Cổng RJ45 kết nối với các MCU khác (4 cổng)

1.2. Bảng hiển thị chính - MDBảng hiển thị chính dùng để hiển thị số thứ tự được gọi của nhiều quầy (từng

nhóm, từng khu vực hoặc cả hệ thống). MD sẽ hiển thị cả số thứ tự được gọi và số phòng/quầy. MD sẽ nhấp nháy khi có số mới được gọi. MD có từ 1 đến 2 cổng RJ45 có vai trò như nhau dùng để nối vào MCU. Công ty Hưng Gia sản xuất 2 loại MD là led 7 đoạn (MD7S) và led matrix (MDMX) với cùng kích cỡ và tính năng, riêng MDMX có thể dùng để hiện thị kí tự chữ cái đầy đủ. Số lượng dòng hiển thị là một bội số của 2 (ví dụng 2 dòng, 4 dòng v.v....)

Page 4: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

1.5. Bàn phímBàn phím cho phép người dùng điều khiển hệ thống. Bao gồm các thao tác

như: gọi số tiếp theo, gọi lại số, gọi số trước, gọi số ưu tiên, chuyển quầy/phòng.

Bàn phím có hai cổng RJ11: cổng 1( màu trắng, nằm bên phải), cổng 2 (màu xám, nằm bên trái)

Lưu ý quan trọng:

Không được sử dụng cổng bên trái (cổng 2) trong hệ thống tự động độc lập.

1.5. Mô-đun âm thanhDùng để phát ra các thông báo của hệ thống như lời chào, mời số thứ tự đến

giao dịch, âm nhạc v.v.... Mô đun gồm Sound Card, amplifier và loa. Công suất của Amply tùy vào kích cỡ của hệ thống. Nếu trong hệ thống có PC điều khiển, sử dụng Sound Card của PC, ngược lại sử dụng Sound Card riêng do Cty Hưng Gia sản xuất.

Sound Card Amplifier Loa

1.6. AdaptorChỉ sử dụng khi muốn nguồn riêng cho từng quầy/phòng. Apdaptor của cty

Hưng Gia sử dụng thống nhất loại 12VDC, 1-2 A, vỏ là cực – (GND) dạng cuộn dây hoặc mạch điện tử.

12

Mặt trước Mặt sau

Cổng RJ11 trái (Kg SD)

XCổng RJ11

phải (Có SD)

Page 5: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

1.7. Dây tín hiệua. Cable mạng:

Dây màu trắng, có dạng tròn. Dây này có hai đầu được bấm thẳng 2 đầu giống hệt nhau. Nếu bạn là người am hiểu kỹ thuật thì đây là cáp mạng được bấm theo chuẩn B theo chỉ dẫn dưới đây.

2 đầu bấm giống nhau

1 2 3 4 5 6 7 8

Trắng cam

CAM Trắng xanh lá

XANH DƯƠNG

Trắng xanh

dương

XANH LÁ

Trắng nâu

NÂU

Lưu ý: Đầu RJ45 cầm ngửa 8 lưỡi đồng lên trên, dây số 1 bên trái nhất

b. Cable bàn phím

Dây này màu trắng, có dạng dẹp, nhỏ hơn cáp mạng. Một đầu được bấm với jack RJ45 – 8 lõi giống như của cáp mạng, đầu còn lại được bấm với jack RJ11 nhỏ hơn chỉ có 4 lõi, đầu nhỏ này được dùng để cắm vào bàn phím, jack bên phải.

Một đầu bấm RJ45

1 2 3 4 5 6 7 8

ĐỎ XÁM XANH VÀNG

Lưu ý: Đầu RJ45 cầm ngửa 8 lưỡi đồng lên trên, dây số 1 bên trái nhất

RJ45 1 2 3 4 5 6 7 8

RJ11 3 4 2 1

Một đầu bấm RJ11

1 2 3 4

VÀNG XANH ĐỎ XÁM

Lưu ý: Đầu RJ11 cầm ngửa 4 lưỡi đồng lên trên, dây số 1 bên trái nhất

c. Cable COM:

Dây màu trắng, có dạng dẹt hoặc tròn 4-9 lõi đồng. Dây này có hai đầu được hàn theo sơ đồ chân như sau. Nếu bạn là người am hiểu kỹ thuật thì thực chất chỉ cần có 3 dây. Dây này chỉ được phép dài tối đa 15m. Với hệ thống của Công ty Hưng Gia cần hàn 4 dây như sơ đồ sau:

Page 6: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

2 đầu hàn dây

CáiPC 1 2 3 4 5 6 7 8

ĐựcMCU 3 4 1 7

Lưu ý quan trọng: Sau khi hàn xong và test thử, nếu đã hàn đúng dây phải đổ keo silicon cố định vào nắp nhựa và khi gắn vào MCU-PC phải vặn 2 ốc cố

định.

d. Cable MD - MCU:

Hệ thống của Công ty Hưng dùng 2 loại:

a. Dùng dây mạng CAT5e, có 8 lõi đồng. Dây này cả 2 đầu đều bấm RJ45 chuẩn B theo sơ đồ chân đã giới thiệu ở trên (dành cho các MD 2 dòng):

b. Dùng dây mạng CAT5e, có 8 lõi đồng. Dây này một đầu hàn với jack DB9 đực, đầu còn lại bấm RJ45 chuẩn B theo sơ đồ dưới đây (dành cho các MD 4 dòng):

RJ45MCU 1 2 3 4 5 6 7 8

TC C TXL XD TXD XL TN N

DB9MMD 1 2 3 4 5 6 7 8

Lưu ý: Đầu RJ45 cầm ngửa 8 lưỡi đồng lên trên, dây số 1 bên trái nhất. DB9 theo đúng thứ tự chân in trên linh kiện.

Lưu ý quan trọng: Sau khi hàn xong và test thử, nếu đã hàn đúng dây phải đổ keo silicon cố định vào nắp nhựa và khi gắn vào MD phải vặn 2 ốc cố định.

e. Cable CD232 – COM/PC:

Dùng thi công hệ thống dựa trên cơ sở LAN, CD loại RS 232. Cable loại này sử dụng dây mạng CAT5e, có 8 lõi đồng. Dây này một đầu hàn với jack DB9 cái, đầu còn lại bấm RJ45 chuẩn B theo sơ đồ dưới đây:

RJ45MCU 1 2 3 4 5 6 7 8

TC C TXL XD TXD XL TN N

DC 12V +12VD +12VD GND GND

DB9FMD 3 2 5 5

Lưu ý: Đầu RJ45 cầm ngửa 8 lưỡi đồng lên trên, dây số 1 bên trái nhất. DB9 theo đúng thứ tự chân in trên linh kiện.

Lưu ý quan trọng: Sau khi hàn xong và test thử, nếu đã hàn đúng dây phải đổ keo silicon cố định vào nắp nhựa và khi gắn vào MD phải vặn 2 ốc cố định.

f. Cable MCU – Printer màu đen:

Page 7: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Dùng để nối máy in với MCU. Dây này một đầu hàn với jack DB9 cái, đầu còn lại bấm RJ45 chuẩn B theo sơ đồ dưới đây:

Dây mạng

1 2 3 4 5 6 7 8

Trắng cam

Cam Trắng xanh lá

Xanh dương

Trắng xanh

dương

Xanh lá

Trắng nâu

Nâu

DB25 1,2,3 4,5, 6 8,9,10,11 13,14,15,16

1. Dây nối từ mạch 8051 đến máy in (dùng cho máy in nhiệt có cổng db25)

Dây mạng 1 2 3 4 5 6 7 8Trắng cam

Cam Trắng xanh lá

Xanh dương

Trắng xanh

dương

Xanh lá

Trắng nâu

Nâu

DB9 (M) mạch 8051

6 2 3 8 7 4 5

DB25 (M) máy in nhiệt

20 2 3 4 5 6 7

2. Dây nối từ mạch 8051 đến máy in (dùng cho máy in nhiệt có cổng COM db9)

DB9 (M) mạch 8051

3 5 6

DB9 (M) máy in nhiệt

2 5 7

g. Cable âm thanh

Dùng để nối ngõ ra tín hiệu âm thanh STEREO trên PSU đến ngõ vào khuếch đại của Amplifier. Đây là loại cáp tín hiệu rất thông dụng có bán sẵn trên thị trường. Hàn dây GND vào vỏ của jack stereo 3 ly, 2 đấu còn lại hàn vào 2 chấu.

h. Sơ đồ đấu nối dây với các thiết bị

Page 8: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

i. Cách định địa chỉ cho các thiết bị:Bình thường các công tắc để ở OFF (tức là không gạt về phía các số 1,2,3,4) có địa chỉ là CD00. Sau đây là bảng tóm tắt cách định địa chỉ : quy ước : OFF = 0 ; ON = 1

Địa chỉ TB 1 2 3 400 0 0 0 001 1 0 0 002 0 1 0 003 1 1 0 004 0 0 1 005 1 0 1 006 0 1 1 007 1 1 1 008 0 0 0 109 1 0 0 110 0 1 0 111 1 1 0 112 0 0 1 113 1 0 1 114 0 1 1 115 1 1 1 1

2. Quy trình thi công hệ thống

Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết trước khi bắt đầu thi công để tránh trục trặc phát sinh, chờ đợi người hoặc thiết bị, có nhiều người tham gia vào quá trình thi công với các kiến trái ngược. Vì vậy phụ trách thi công phải liên hệ với người được chỉ định là giám sát bên khách hàng (giám sát A), thống nhất với họ cách thi công, bản thiết kế hệ thống, xin số điện thoại liên lạc để tham khảo y kiến khi cần, đề nghị giám sát A có mặt khi cần mở của phòng/quầy, cung cấp passworrd trong quá trình cài đặt phần mềm, xác định các vị trí khoan nhạy cảm tránh đụng đến các kỹ thuật âm tường như điện, nước, ô-xy cao áp. Nói rõ cho khách hàng biết

Page 9: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

rằng kiến của người giám sát A là y kiến chính thức duy nhất đối với đội thi công của cty Hưng Gia.

Bước 2: Xác định vị trí đặt máy cấp STT, máy tính Server, máy tính Control, MCU, amplifier. Thống nhất thiết kế lần cuối cùng với khách hàng và thông báo cho họ biết mọi thay đổi sau khi đã bắt đầu thi công đều phải tính thêm chi phí phát sinh.

Bước 3: Kéo tạm ổ điện nguồn cho máy in, MCU, Amplifier để pre-test các thiết bị. Cố gắng tìm và kéo từ nguồn chính với dây150 Cadivi an toàn cho hệ thống với thông số kỹ thuật 250VAC/2-5A. Các ổ cắm phải chắc chắn và tốt để nguồn của hệ thống ổn định, tránh sự cố sau này.

Bước 4: Chọn hướng đi dây tốt nhất (chú y hướng chọn phải an toàn, đẹp và có đường đi ngắn nhất). Thi công ống nẹp PVC cho mạng cable của hệ thống (chỉ cần dùng nẹp và tắc-kê, không dùng vít). Chú y tính mỹ thuật của mạng cable ở các vị trí nối, ống ngay ngắn, thẳng hàng.

Bước 5: Đưa dây vào ống PVC, nhớ hỏi giám sát A vị trí đặt trong phòng/quầy thích hợp có tính cả yếu tố dự phòng khi thiết bị được rời đến vị trí xa nhất có thể. Sau khi đo chính xác vị trí đầu cuối, phải cộng thêm 30-50 cm dự phòng nữa rồi cắt dây (chú y kiểm soát đủ số loại dây ở từng ống, tránh bỏ sót phải gỡ nắp và đóng nắp nhiều lần). Cuối cùng đậy nắp ống PVC lại cho thật chắc chắn.

Bước 6: Đặt địa chỉ của các thiết bị như CD, MD, loa, máy in rồi gắn lên vị trí theo đúng thiết kế. Chú y không gắn thiết bị lên trước khi khoan để tránh bụi bẩn rớt vô thiết bị, mất thêm công làm vệ sinh.

Bước 7: Sử dụng nguyên tắc bấm dây hoặc hàn dây “từ xa về gần”. Bấm đầu dây kết nối với của CD hoặc MD hoặc TD hoặc Keypad trước. Sau đó mới bấm hoặc hàn đầu dây kết nối với MCU hoặc PC.

Bước 8: Cắm lần lượt từng dây vào MCU hoặc PC để test (cả nguồn và tín hiệu). Nếu dây đã bấm/hàn đúng, hãy tháo ra và đổ keo silicôn (nếu cần), ngược lại dây bấm/hàn không đúng, PHẢI THÁO ĐẦU DÂY RA ra khỏi MCU hoặc PC rồi mới đi kiểm tra và xử lí sự cố. Chú nguyên tắc “KHI BẤM DÂY PHẢI GỠ DÂY KHỎI NGUỒN” và “THÁO NGAY DÂY RA NẾU TEST KHÔNG ĐƯỢC”. Sau bước này, các đầu dây đã được bấm/hàn đúng.

Bước 9: Cắm một đầu dây cáp vào cổng RJ45 (cổng số 1, bên phải) của CD, đầu còn lại sẽ gắn vào một trong số các cổng RJ45 trên MCU. Khoảng cách tối đa cho phép là 1000m. Ghi nhớ KHÔNG cắm đầu dây vào MCU hoặc COM ở bước này.

Bước 10: Kết nối bàn phím vào hệ thống bằng cách cắm một đầu của cáp bàn phím vào bàn phím (cổng RJ11 màu trắng, bên phải) đầu còn lại của cáp này sẽ được cắm vào một trong các cổng RJ45 còn lại trên MCU hoặc trên CD. Khoảng cách tối đa cho phép là 1000 m. Ghi nhớ KHÔNG cắm đầu dây vào MCU hoặc CD ở bước này.

Bước 11: Gắn MD với MCU bằng dây cable mạng với 2 đầu bấm chuẩn B. Khoảng cách tối đa cho phép là 1000 m. Ghi nhớ KHÔNG cắm đầu dây vào MCU ở bước này.

Bước 12: Hàn dây tín hiệu audio với các đầu jack thích hợp, riêng đầu jack gắn vào sound card PC hoặc sound card của Hưng Gia phát triển dùng jack stereo 3 li. Khi hàn xong dùng headphone test tín hiệu âm thành ở ngõ ra của PC, nếu đã tốt thì hãy gắn ngõ “Line Out” của Sound card PC

Page 10: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

bằng jack audio 1” với ngõ “Line In” của Amplifier. Gắn Speakers với các ngõ Audio Out của Amplifier bằng cable tín hiệu audio chuyên dụng (khoảng cách 20-100 m tuỳ công suất Amplifier).

Bước 13: Gắn máy cấp phiếu TD vào MCU bằng dây mạng RJ45 (2 đầu bấm dây chuẩn B). Khoảng cách tối đa cho phép là 1000m. Ghi nhớ KHÔNG cắm đầu dây vào MCU hoặc COM ở bước này.

Bước 14: Gắn dây mạng vào máy tính PC (nếu là hệ thống có nhiều Segment, có nối mạng LAN).

Bước 15: Gắn đầu DB 9 (chân cái) của sợi dây COM-MCU vào cổng COM1 (nếu COM1 đã được sử dụng mới gắn vào COM2) của máy tính PC. Ghi nhớ KHÔNG cắm đầu dây DB 9 (chân đực) vào MCU ở bước này. Khoảng cách tối đa giữa MCU và PC cho phép là 15m.

Bước 16: Cắm nguồn 220V cho các thiết bị gồm TP, MCU, PC, Amplifier, Speaker và bật công tắc nguồn của tất cả các thiết bị đó, kiểm tra lại trạng thái sẵn sàng hoạt động của các thiết bị có trong hệ thống.

Lưu ý quan trọng:

Sau khi bấm hoặc hàn dây xong, chỉ được gắn dây (ở xa nhất) vào thiết bị, đầu còn lại không được gắn vào hệ thống (thường là đầu gắn vào MCU hoặc PC).

Khi thực hiện bước test từng thiết bị dưới đây, lần lượt gắn đầu dây của từng thiết bị vào hệ thống và test từng thiết bị riêng rẽ. Khi test xong một thiết bị nhớ tháo đầu dây vừa gắn ra khỏi MCU hoặc PC.

Khi test 1 thiết bị và gặp trục trặc, phải gỡ nó ra khỏi MCU hoặc PC ngay (không quá 1 phút) để tránh bị chạm, chập gây hư hỏng cho các thiết bị khác (VD có thể cháy MCU, cháy COM)

3. Quy trình Test phần cứng

1. Sau khi đã gắn thiết bị đúng theo các bước trên, kiểm tra lại địa chỉ các thiết bị phần cứng để đảm bảo đúng như thiết kế. Ghi nhớ mỗi lần test chỉ 1 thiết bị phần cứng để đảm bảo rằng các thiết bị hoạt động đúng đắn trong hệ thống.

2. Gắn đầu DB 9 (chân cái) của dây COM-MCU vào MCU, gắn 1 thiết bị bất kỳ (thường là máy in – mô hình LAN hoặc CD địa chỉ 0 – mô hình độc lập) và bật MCU lên, nhanh chóng khởi động phần mềm test dưới đây để hỏi máy in hoặc CD địa chỉ 0. Nếu tín hiệu trả lời của thiết bị hỏi là tốt thì sợi dây COM-MCU và MCU tốt. Ngược lại nếu không có tín hiệu trả lời và gắn dây của thiết bị cần test vào MCU và theo dõi thông tin về địa chỉ từng thiết hoặc sai khung truyền thì tắt ngay MCU và rút dây COM-MCU ra khỏi MCU để tìm hiểu nguyên nhân (thường do hàn sai dây hoặc cổng COM hư hoặc gắn sai cổng

Cable RJ45 Cable DB9

Cable RJ45 nối với CD, MD và Keypad (tùy mô hình)

Cable RJ45nối với hệ thống mạng LAN

Page 11: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

COM hoặc phần mềm test chọn nhầm cổng COM). Hãy chuẩn đoán và khắc phục.

3. Tìm tới file iop.exe hoặc mcu_io.exe (thông thường được đặt trong thư mục D:\Xephang\Setup) và double clich để khởi động chương trình lên. Đây là 2 chương trình test phần cứng do các kỹ sư hệ thống của Hưng Gia viết. Giao diện đơn giản, gọn và sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành nên hơi khó hiểu cho những người dùng bình thường. Màn hình của 2 chương trình sẽ có dạng như sau:

4. Chương trình IOP.EXE hoặc MCU_IO.EXE

Giao diện chương trình có 3 vùng chính:

Vùng 1: Bảng điều khiển chính. Vùng 2: Hiển thị dữ liệu. Vùng 3: Bảng điều khiển vùng hiển thị dữ liệu.

5. Bảng điều khiển chính

Gồm có 4 tab:

Test all: Tab này cho phép kiểm tra tất cả các thiết bị Printer:Kiểm tra và cài đặt các thông số cho máy in. Barcode: Kiểm tra barcode reader Settings: Xác lập các thông số cho cổng COM

6. Vùng hiển thị dữ liệu: Vùng này có chức năng hiển thị các dữ liệu nhận về từ thiết bị

7. Bảng điều khiển vùng hiển thị dữ liệu: Bảng điều khiển này cho phép tùy chọn các chế độ hiển thị của vùng hiển thị dữ liệu cũng như xóa các dữ liệu đang hiển thị trong vùng này.

8. Chương trình có tính năng tự động dò tìm các cổng COM có thể sử dụng được trên máy tính của bạn, và tự động kết nối đến một

Page 12: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

trong số các cổng COM này. Vì vậy nếu khi khởi động chương trình mà bạn nhận được thông báo như hình bên dưới, điều này có thể nghĩa là:

Máy tính của bạn không có cổng COM hoặc các cổng này đã không được cài đặt đúng cách.

Các cổng COM trên máy đã bị một chương trình khác sử dụng.

9. Khi gặp thông báo này, bạn hãy kiểm tra các nguyên nhân đã nêu trên, sau đó khởi động lại chương trình. Nếu mọi việc đều tốt đẹp, giao diện chương trình sẽ xuất hiện và sẵn sàng làm việc.

10.Tab Settings: Tab này có hai phần:

Port settings. Repeat rate.

a. Port settings Phần này cho

phép bạn xác lập các thông số cho cổng COM. Các thông số mặc định trong chương trình là các thông số chuẩn trong các thiết bị của công ty Hưng Gia. Vì vậy, tham số duy nhất bạn cần quan tâm là tên cổng COM.

Tên các cổng do chương trình tự động dò tìm được liệt kê trong hộp Port nằm trên cùng. Nếu có một cổng nào đó có hiện diện trên máy bạn nhưng không được liệt kê trong hộp này, hãy kiểm tra lại các nguyên nhân đã được đề cập ở phần trên.

Thông thường, hệ thống của chúng tôi được xác lập để chạy trên cổng COM1. Nếu vì một lý do nào đó, hệ thống buộc phải chạy trên các cổng COM khác, bạn hãy kiểm tra cổng COM kết nối với MCU và chọn lại trong hộp Port này.

Page 13: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

b. Repeat RateCho phép điều chỉnh khoảng thời gian giữa hai lần gửi tín hiệu khi bạn sử

dụng tính năng repeat trong tab Test all

11.Tab Test all: Tab này có 2 phần

Device Sending

a. DeviceCho phép bạn xác định thiết bị cần kiểm tra. Khi cần kiểm tra thiết bị, bạn

hãy chọn ID (trong hộp ID) và địa chỉ (hộp Address) tương ứng với thiết bị.

VD: Thiết bị cần kiểm tra là bàn phím có địa chỉ 00. Trong ô ID, bạn hãy chọn Keypad(DDh), sau đó chọn 00h trong ô Address.

b. SendingĐể kiểm tra xem thiết bị đã kết nối với máy tính chưa, ta sẽ tiến hành việc

gửi và nhận một số tín hiệu đến thiết bị và xem thiết bị phản hồi về những gì. Mục Sending này cho phép thực hiện điều đó.

Sau khi đã chọn thiết bị cần kiểm tra trong mục Device, việc tiếp theo bạn cần làm là quyết định xem sẽ gửi gì đến thiết bị: Code hay Data, sau đó nhấn Send để gửi đi.

b.1. Code:

Có 4 mã code:

b.1.1. Mã Ask(45h):

Đây là mã quan trọng nhất. Khi thiết bị nhận được mã này, nó sẽ lập tức gửi về máy tính một số dữ liệu được hiển thị trong Vùng hiển thị dữ liệu.

Các dữ liệu gửi về có dạng: 02 AA ID Address 46 03, trong đó ID và Address chính là hai giá trị mà bạn chọn trong mục device. Nếu bạn nhận được một chuỗi dữ liệu có dạng như vậy, bạn có thể yên tâm về thiết bị này vì

Thẻ Test allThẻ Settings

Page 14: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

nó đã hoạt động tốt. Bằng không, bạn hãy kiểm tra lại xem ID và Address đã được chọn đúng chưa, các dây tín hiệu đã được cắm chắc chắn chưa, và tên cổng COM mà bạn chọn liệu có đúng không.

Hình sau kiểm tra thể hiện việc kiểm tra một bàn phím có địa chỉ 00h

b.1.2 Mã End frame(46h), Close(47h), Success(56h)

Các mã này là các mã lệnh điều khiển thiết bị. Do đó, trong quá trình kiểm tra, ta không cần quan tâm đến chúng.

Mã End frame(46h): Truyền ra một khung dữ liệu rỗng

Mã Close(47h): Truyền đến CD hoặc bàn phím sẽ cho phép các thiết bị này hiển thị chuỗi Close (nhằm thông báo ngưng phục vụ)

Mã Success(56h): Truyền mã này cho thiết bị để thông báo rằng máy tính đã nhận được đầy đủ các dữ liệu do thiết bị gửi về.

b.2. Data

Gửi data đến CD, bàn phím và MD để kiểm tra các thiết bị này để kiểm tra việc truyền nhận đồng thời kiểm tra xem chúng hiển thị có tốt không.

Khi nút chọn Data được kích hoạt, nó cũng cho phép bạn chọn chức năng Repeat để cho phép chuỗi dữ liệu được gửi đi nhiều lần, mỗi lần sẽ cách nhau một khoảng thời gian được xác lập trong tab Settings

Chú ý: Khi gửi dữ liệu ra CD hoặc bàn phím, ta nhập 4 chữ số. Đối với MD, ta nhập 6 chữ số.

12.Tab Printer

Tab này cho phép điều khiển và cài đặt thông số cho máy in.

Hộp Device address cho phép chọn địa chỉ của máy in (Không cần chọn ID)

Hộp Servce address: cho phép chọn lựa dịch vụ sẽ chịu sự tác động của các nút lệnh tác động đến dịch vụ (Clear service, Ask service, Enable service, Disable service, Set start no.)

Hộp nhập văn bản tiếp theo cho phép nhập một chuỗi ký tự, phục vụ cho chức năng Set Org. Name.

Hai hộp tùy chọn cuối cùng cho phép xác định ngày, giờ sẽ được cài đặt cho máy in. (Set Date Time)

a. Nút Clear Service

Xóa dữ liệu của dịch vụ được xác định trong hộp Service

b. Nút Ask service

Yêu cầu máy in truyền dữ liệu của dịch vụ được xác lập trong ô Service về máy tính

c. Enable/Disable service

Tab Printer

Page 15: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Cho phép hoặc không cho phép in phiếu của dịch vụ được xác định trong ô Service

d. Set Start No.

Cài đặt số bắt đầu cho dịch vụ được xác định trong ô Service

VD: Khi cần cài đặt số bắt đầu cho dịch vụ 1 là 1234, ta chọn Service 01h, sau đó nhập 1233 vào hộp nhập văn bản bên dưới, sau đó nhấn nút Set Start No. Sau đó, các phiếu của dịch vụ này sẽ bắt đầu từ số 1234.

e. Set Date Time

Chọn ngày giờ cần cài đặt, sau đó nhấn nút Set Date Time, máy sẽ in ra một lá phiếu có nội dung “PRODUCT OF HUYNH TUAN DUY …”. Khi đó, bạn hãy tắt máy in, rút dây tín hiệu phía sau máy in ra đợi một lát rồi bật máy và cắm đây tín hiệu lại như cũ. Như vậy, máy đã được cài đặt ngày giờ xong.

f. Set Org. Name

Cho phép bạn cài đặt tên công ty, hay tên tổ chức sẽ được in trên lá phiếu của bạn.

Hãy nhập tên công ty/ tổ chức mà bạn muốn vào hộp nhập văn bản, sau đó nhấn Set Org. Name

g. Clear Store

Nhấn vào nút này nếu bạn muốn xóa toàn bộ dữ liệu chứa trong máy in.

13.Tab Barcode

Dùng để thử barcode và cardsound trong hệ thống giữ xe tự động.

Sử dụng tab này rất đơn giản. Trước hết, hãy chọn địa chỉ tương ứng với thiết bị, sau đó nhập bảng số xe, giá giữ xe vào hai ô tương ứng rồi nhấn Send ACK nếu muốn gửi mã xác nhận hoặc Send NAK nếu gửi mã không xác nhận.

3. Quy trình Cài đặt phần mềm

Bạn muốn chạy được chương trình Quản lý & Giám sát hệ thống Xếp hàng tự động của Công ty Hưng Gia, trước hết cần cài đặt và cấu hình cho Java Environment gồm gói JDK/JRE và thư viện java.comm.

Bước 1: Quản lí các thư mục:

Trước hết tạo thư mục D:\Xephang, D:\Xephang\backup, D:\Xephang\reports và D:\Xephang\Setup;

Kiểm tra ổ đĩa sẽ cài chương trình, cách thay đổi ổ đĩa D: thành C: hoặc E: như sau cho 3 file là Setup.bat (D:\Xephang\Setup) và ConfigServer.XML và ConfigArea.XML (trong D:\Xephang) như sau:

Page 16: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chọn file Setup.BAT hoặc file XML, nhấn phải chuột và chọn Edit (hoặc Open With rồi chọn NOTEPAD) như hình 1

Khi mở được file rồi, chọn EDIT – REPLACE như hình 2 ở trên.

Hộp thoại Replace hiện ra, giả sử muốn thay “D:” thành “C:” thì làm như hướng dẫn ở hình dưới đây và nhấn Replace All.

Sau đó ghi lại file đã thay đổi, lặp lại việc này cho cả 3 file Setup.bat (D:\Xephang\Setup) và ConfigServer.XML và ConfigArea.XML (trong D:\Xephang).

Máy tính Hệ thống tự động độc lập Hệ thống tự động LAN

1. Server

XXXXXX_XXServer.jar

AutoQueue.mdb

ConfigServer.xml

XXXXXX_XXServer.jar

AutoQueue.mdb ConfigServer.xml

2. Control

XXXXXX_XXControl.jar

ConfigArea.xml LogQueue.inp

XXXXXX_XXControl.jar

ConfigArea.xml LogQueue.inp

3. Station

XXXXXX_XXClient.jar

ConfigRoom.xml

4. Monit XXXXXX_XXM XXXXXX_XXMon

Page 17: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

or onitor.jar ConfigMonitor.x

ml

itor.jar ConfigMonitor.xm

l

5. SMS XXXXXX_XXSms.jar

ConfigSMS.xml AutoQueueSM

S.mdb

XXXXXX_XXMonitor.jar

ConfigMonitor.xml

AutoQueueSMS.mdb

Riêng với hệ thống tiêu chuẩn gồm dưới 5 quầy, không sử dụng mô hình mạng thì không phân chia thành các gói Server/Control/Monitor như trên, 3 file được copy vào chung 1 thư mục D:\Xephang như sau:

Máy tính Hệ thống tự động độc lập

Cài chương trình

XXXXXX_ABCD.jar

AutoQueue.mdb

LogQueue.inp

Bước 2: Cài đặt phần mềm

1. Phần hướng dẫn này sẽ dùng JDK do cty Hưng Gia cung cấp (thư mục mặc đinh .. \jdk1.6.0) nếu bạn dùng gói java khác thì nó sẽ hiển thị ra một số khác sau chữ jdk (nhưng sẽ phức tạp cho các bước câu hình tiếp theo, vì vậy nên dùng gói của Hưng Gia cung cấp để đảm bảo sự tương thích).

2. Cài đặt phần mềm (chạy setup.bat trong D:\Xephang\Setup) - nếu là ổ đĩa khác D thì xem lai bước trên

Khi chạy trả lời các câu hỏi bằng OK, YES, ACCEPT, NEXT

Xong nhớ vào Start – Control Panel - Chọn Java – Update – Check for Updates Automatically – Never Check

Chọn tiếp thẻ Advanced, chọn Never Auto-Download như hình, xong OK

Page 18: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

3. Đến đây bạn đã hoàn tất phần cài đặt Java Flatform để sẵn sàng chạy chương trình xếp hàng tự động.

Bước 3: Định cấu hình cho chương trình

1. Khi cần xem cấu hình mạng của máy SERVER, Start – Run – gõ cmd rồi nhấn Enter, một màn hình màu đen xuất hiện. Gõ “ipconfig: rồi nhấn Enter chú ý đến phần đánh dấu màu xanh là địa chỉ IP của máy và ghi lại vào tờ giấy

2. Dựa vào IP động này, config lại thành địa chỉ IP tĩnh cho máy Server (quan trọng, bắt buộc phải làm) theo hình dưới đây. Hình dưới VD đặt địa chỉ 192.168.1.100 tĩnh cho Server.

Page 19: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

3. Nếu cần kiểm tra kết nối mạng giữa 1 máy CLIENT đến SERVER hãy gõ vào địa chỉ của máy SERVER mới có ở bước trên VD “ping 192.168.1.254”. Nếu thấy LOST = 0% là TỐT, LOST 100% là không kết nối được mạng, phải liên hệ với nhân viêN IT khách hàng để hộ giúp đỡ về hạ tầng mạng LAN

4. Khi cần TEST phần mềm Gõ “D:” rồi nhấn Enter – Gõ “cd d:\xephang” rồi nhấn Enter. Để chạy 1 file JAR nào thì gõ “java –jar tenfile.jar” như hình dưới đây – chú ý gõ đũng tên file va đuôi jar - nhấn Enter. Chú ý theo dõi các dòng lệnh chạy, chú ý các đoạn có javax .... và đọc các dòng gần những dòng này bắt đầu bằng center ..... area ..... hoặc station.

5. Khi cần sửa cấu hình, chọn file XML trong d:\xephang, nhấn phải chuột và chọn Edit (hoặc Open With rồi chọn NOTEPAD)

6. File ConfigArea.XML thường hay phải thay đổi những chỗ đánh dấu đỏ như hình dưới VD: Cổng COM1 hoặc địa chỉ IP của Server được ghi lại ở bước xác đinh IP bằng lệnh ipconfig

Page 20: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

7. File ConfigCounter.XML thường hay phải thay đổi những chỗ đánh dấu hồng như hình dưới gồm: Cổng COM1 thẻ <COM_PORT> hoặc địa chỉ IP của máy tính cài Control.JAR thẻ <IP_ADDRESS> được ghi lại ở bước xác đinh IP bằng lệnh ipconfig, tên quầy 1 hoặc 2 hoặc 3 ... thẻ <ID_COUNTER>, địa chỉ CD gắn vào máy CLIENT thẻ <DEVICE_ADDRESS>, số khách gọi tự động 1 lần nhấn nút thẻ <NUM_AUTO_CALL>, nút nhấn tắt cho việc gọi tự động thẻ <KEY_AUTO_NEXT> , gọi STT tiếp theo thẻ <KEY_NEXT> hoặc gọi lại thẻ <KEY_RECALL>.

Bước 4: Tạo các shortcut cho chương trình

1. Vào D:\Xephang, chọn file JAR, bấm phím phải chuột, chọn Send Desktop

Page 21: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

2. Ra ngoài Desktop, đưa các biểu tượng (ICON) vừa tạo về phía phải, góc dưới màn hình (gần đồng hồ) cho dễ thao tác. Nhấn phải chuột vào biểu tượng, chọn PROPERTIES như hình dưới, chọn tab GENERAL đổi tên các biểu tượng thành “1.SERVER” – “2.CONTROL” – “3.XEPHANG” ngay trong khung đầu tiên để NSD biết rõ thứ tự khởi động theo trình tự 1-2-3, khởi động không đúng trình tự sẽ làm hệ thống có lỗi. Chuyển sang tab SHORTCUT -

nhấn CHANGE ICON. Với SERVER hãy chọn biểu tượng , CONTROL

chọn và CLIENT chọn . Xong nhấn OK là xong.

3. Cách tạo đưa 1 chương trình tự khởi động khi bật máy tính như sau:

Vào START, chọn SETTINGS, chọn TASKBAR and START MENU

Chọn tab START MENU, nhấn vào CLASSIC START MENU rồi chọn CUSTOMIZE... như hình dưới

Page 22: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chọn ADD..., chọn BROWSE..., tìm đến biểu tượng mới tạo trên DESKTOP ở bước trước (VD 1.SERVER hoặc 2.CONTROL hoặc 3.XEPHANG) rồi nhấn OK là xong. Từ giờ mỗi khi khởi động PC chương trình sẽ tự động chạy

Page 23: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chương 2: HƯỚNG DẪN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Dành cho ai? Nội dung phần này dành cho nhân viên kỹ thuật của cty Hưng Gia và người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống khi tiến hành các thao tác cấu hình và quản trị hệ thống cần đọc kỹ tài liệu hướng dẫn và đã tham gia khóa huấn luyện do Công ty Hưng Gia cung cấp.

Nội dung là gì? Chương này hướng dẫn người quản trị hệ thống cách cấu hình và vận hành hệ thống và các tình huống cần có sự can thiệp của người quản trị để đảm bảo hệ thống hoạt động đúng đắn.

Kết quả là gì? Kết thúc chương này, người quản trị hệ thống hiểu được cách quản trị cấu hình, phần mềm và cách duy trì thành phần Server, Control đảm bảo các thành phần cốt lõi của hệ thống hoạt động đúng đắn, phục vụ cho các thiết bị cuối của hệ thống.

Ghi nhớ thêm? Tài liệu đưa ra một vài tình huống điển hình để người quản trị hệ thống biết cách xử lý khi gặp tình huống tương tự.

1. Quy trình cấu hình hệ thống

Lưu ý, việc điều chỉnh menu cấu hình chỉ thật sự khi cần thiết, các kỹ sư hệ thống của Công ty Hưng Gia đã cấu hình sẵn hệ thống theo thiết kế, vì vậy không cần điều chỉnh gì thêm nếu không lắp thêm thiết bị mới hoặc đổi chức năng của các thiết bị.

Bước 1: Cấu hình máy in TM200 :

a. Mở nắp nhỏ phía dưới đáy máy in TM200, kiểm tra các SW theo hướng dẫn dưới đây.

b. Tốc độ truyền: thiết lập các công tắc gạt để có tốc độ truyền phù hợp là 9600 bps (SW 2-7 đặt ON, SW 2-8 đặt OFF). Theo bảng bên dưới như sau:

Tốc độ truyền

Nút gạt 2-7 Nút gạt 2-8

9600 ON OFF19200 OFF OFF38400 ON ON

115200 OFF ON

c. Chế độ TM200: SW 1-1 đặt ONd. Chi tiết xem phụ lục A-1, A-2 và A-3 của tài liệu máy in TM200

Công tắc và đèn chỉ thị:

Page 24: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

a. Công tắc máy in: Máy in có 1 công tắc nguồn ở phía trước, hãy để chế độ luôn bật (ON).

b. Công tắc máy phát phiếu: Hộp máy có 1 công tắc nguồn phía sau, dùng để tắt mở nguồn cho cả bộ máy phát phiếu (máy in và mạch điều khiển)

c. Nút lấy phiếu: Trên mặt máy có 2 nút nhấn để lấy phiếu thứ tự (bản chất 2 nút có vai trò như nhau, dùng để dự phòng nếu 1 nút bị hư không làm gián đoạn công việc)

d. Nút Reset: Nút RESET ở phía trong máy, phía trước để đưa hệ thống phiếu về số 1 khi bắt đầu ngày mới

e. Nút mở nắp máy in: Nút trên mặt máy in, bên phải, dưới 3 đèn chỉ thị. Nhấn nhẹ để mở nắp máy in TM200.

f. Đèn chỉ thị chính: Góc cao bên phải của mặt máy in có 1 đèn chỉ thị, máy hoạt động tốt thì đèn màu xanh, có bất kỳ sự cố nào thì đèn tắt.

g. Đèn chỉ thị phụ: Trên máy in TM200 có 3 đèn chỉ thị là: đèn Power màu xanh là có nguồn, tắt là mất nguồn máy in; đèn Error màu đỏ là có lỗi (xem tài liệu của máy in TM200 để biết các trường hợp lỗi và cách khắc phục), tắt là máy in tình trạng tốt; đèn Paper Out màu cam là gần hết giấy, màu đỏ là hết giấy, tắt là giấy còn đủ dùng.

h. Khóa ở phía trước dùng để bảo vệ an toàn cho máy in và mạch điều khiển.

Lưu y: Tất cả các nút nhấn chỉ có tác dụng khi hệ thống được cấp nguồn và các công tắc ở chế độ ON. Đặc biệt lưu y khi nhấn nút RESET máy phát phiếu phải có nguồn vào (đèn chỉ thị xanh)

Bước 2: Cấu hình Server:

1. Trỏ chuột vào chữ Q (màu lợt) sau đó chọn “Config” chọn Tên công ty (VD Phòng khám, bệnh viện, trung tâm đăng kiểm v.v…) Chọn nút “Chi tiết” lần lượt chọn các tab sau đây.

a. Cấu hình các quầy: Mỗi quầy có 1 nhóm thiết bị (bảng điện tử và bàn phím điều khiển) có địa chỉ, số ID (giống như địa chỉ IP của thiết bị

Máy in TM-200

Đèn chỉ thị máy in Nút mở nắp máy in Cửa ra giấy Cửa gỡ kẹt dao cắt Công tắc nguồn máy in

Vỏ hộp

Đèn chỉ thị chính Mặt trên máy phát phiếu Mặt sau máy phát phiếu

Page 25: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

mạng) và tên gợi nhớ, gõ giá trị mới hoặc sửa đổi vào các ô tương ứng rồi chọn “Cập nhật” hoặc “Bỏ qua”. – Xem hình bên dưới.

b. Cấu hình các dịch vụ: Mỗi dịch vụ có số ID và tên gợi nhớ, một dịch vụ có thể chứa nhiều quầy, gõ giá trị mới (khi chọn nút “Thêm”) hoặc sửa đổi vào các ô tương ứng rồi chọn “Cập nhật” hoặc “Bỏ qua”. – Xem hình bên dưới.

Cấu hình CD Cấu hình Service

c. Cấu hình các bảng hiển thị chính: Mỗi bảng hiển thị chính là một thiết bị có địa chỉ và số ID (giống như địa chỉ IP của thiết bị mạng) và tên gợi nhớ, một bảng hiển thị chính có thể hiển thị nhiều quầy, gõ giá trị mới (khi chọn nút “Thêm”) hoặc sửa đổi vào các ô tương ứng rồi chọn “Cập nhật” hoặc “Bỏ qua”. – Xem hình bên dưới.

d. Cấu hình các máy in: Mỗi máy in là một thiết bị có địa chỉ và số ID (giống như địa chỉ IP của thiết bị mạng) và tên gợi nhớ, một máy in có thể in phiếu cho một hoặc nhiều dịch vụ, gõ giá trị mới (khi chọn nút “Thêm”) hoặc sửa đổi vào các ô tương ứng rồi chọn “Cập nhật” hoặc “Bỏ qua”. – Xem hình bên dưới.

Cấu hình MD Cấu hình Printer

Bước 2: Cấu hình Control:

2. Khởi động Command Prompt (hình vẽ dưới)

Page 26: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

3. Từ dấu nhắc, gõ: ipconfig rồi gõ Enter, ghi lại địa chỉ IP Address VD trong hình dưới là 192.168.1.3

4. Khởi động phần mềm Server trên máy SERVER

5. Khởi động phần mềm Control ở máy tính điều khiển của khu vực. Có biểu tượng chữ Q màu xanh ở góc dưới, bên phải (trên khay hệ thống)

6. Bấm chuột phải, chọn “Cấu hình” và gõ vào địa chỉ Server ghi được ở bước trên. Xác định ID Area theo hướng dẫn của các kỹ sư hệ thống cty Hưng Gia (thường là 0, 1, 2, 3).

Cấu hình Control Cấu hình Client

Page 27: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Bước 3: Cấu hình Client:

7. Đối với Client ta trỏ chọn System Change Seting: chọn cổng kết nối là COM1 hoặc COM 2 (tùy vào từng máy, theo sợi dây gắn sau PC), các thông số cổng COM không cần thay đổi gì. Địa chỉ IP là địa chỉ của máy chứa gói phần mềm điều khiển các quầy (PC chứa gói Control). ID Room là số ID của quầy trùng với cấu hình của Server ở bước trên, Device Address là địa chỉ thiết bị gắn vào máy tính của quầy (thông thường là địa chỉ 0), Start Number là số thứ tự bắt đầu của quầy đó trùng với số phiếu của máy cấp phiếu in ra (thường là 0).

Bước 5 Cấu hình Printer:

Để cấu hình cho module Máy phát STT, chọn file ConfigPrinter.xml trong thư mục D:\Xephang, mở bằng notepad, bạn sẽ thấy các thông số kỹ thuật cho việc kết nối của máy in và phần mềm với hệ thống gồm cổng COM kết nối và các thông số kỹ thuật của cổng, địa chỉ IP kết nối đến Server, ID của Printer. Nói chung các thông số này sẽ không thay đổi gì trong suốt quá trình sử dụng trừ khi bạn cần thay đổi máy in, máy POS hay thay đổi địa chỉ IP của Server.

Bước 6 Cấu hình Monitor:

Module Monitor được cấu hình hoàn toàn linh động bao gồm chọn thông tin cần cấu hình (tiêu đề, chữ chạy dòng trên, chưa chạy dòng dưới), nhập vào nội dung cần hiển thị, chọn loại chữ, kiểu chữ, cỡ chữ (bằng cách nhấn nút “…”), chọn màu sắc (bấm đôi vào ô màu), chọn số dòng hiển thị STT của hệ thống, điều chỉnh âm lượng loa (từ 0 đến 100) v.v… Khi muốn các thay đổi của bạn có hiệu lực, bạn phải khởi động lại gói Monitor.

2. Quy trình vận hành

Chú ý: Tất cả các phần mềm của Hưng Gia đều khóa nút Close để khi làm việc không vô tình thoát chương trình, làm ảnh hưởng đến cả hệ thống nhiều người dùng (gồm hàng trăm nhân viên và khách hàng/bệnh nhân).

Page 28: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

2.1 Hệ thống tiêu chuẩn

1. Cắm nguồn máy tính, nguồn hệ thống, bảng điện tử, loa- tăng âm, máy phát phiếu.

2. Bật công tắc máy tính, màn hình, bộ điều khiển (công tắc màu ĐỎ, bật = 1, đèn led sáng) và tăng âm.

3. Bấm double click vào biểu tượng “Xếp hàng” trên Desktop. Chờ chương trình xếp hàng tự động khởi động xong, trỏ chuôt vào biểu tượng chữ Q – màu xanh ở góc dưới bên phải màn hình - Bấm nút phải chuột (xem hình) sẽ hiển thị Menu của hệ thống.

4. Đến đây sẽ có 2 lựa chọn:

Nếu là phiên làm việc đầu tiên trong ngày, nhấn “Reset Printer” hoặc nhấn nút Reset ở ngay bên trong máy in, mạch điều khiển máy in sẽ xóa tất cả các phiếu lưu trong Printer và đưa Printer về trạng thái đầu ngày mới, tức là các phiếu sẽ bắt đầu in từ 1. Sau đó chọn RESET SYSTEM, lúc này hệ thống sẵn sàng làm việc.

Nếu do hệ thống bị cúp điện hoặc do sự cố, luôn chọn START. Hệ thống sẽ phục hồi lại toàn bộ thông tin của phiên làm việc trước đó và sẵn sàng phục vụ tiếp.

5. Riêng hệ thống menu của 1 số khách hàng có yêu cầu bảo mật, khi chọn bất kỳ Menu nào chương trình cũng yêu cầu xác nhận mật khẩu. Hãy gõ vào từ “java” khi chương trình yêu cầu. Hệ thống các menu khác có nghĩa như sau:

PAUSE: Tạm dừng toàn bộ hệ thống để làm các công việc khác như reset printer, xóa phiếu, cấu hình.

REPORT: Vào menu Report, có thể chọn in báo cáo theo ngày, tháng hoặc năm.

CONFIG: Vào menu cấu hình của hệ thống, xin xem phần hướng dẫn cấu hình

VIETNAMESE/ENGLISH: Menu chuyển đổi ngôn ngữ giao diện từ Anh sang Việt hoặc ngược lại.

EXIT: Thoát khỏi chương trình.

6. Khởi động thành công, màn hình giám sát sẽ có dạng như sau:

Page 29: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

7. Màn hình này chỉ dùng để giám sát thông tin, không cần thao tác gì với màn hình này. Màn hình có 3 vùng như sau:

a) Vùng giám sát dịch vụ và máy in ở góc cao - bên trái. Vùng này có nền đen, các con số màu xanh lá.

[Cột 1 - Dịch vụ] hiện tên các dịch vụ có trong hệ thống và tương ứng với các nút lấy phiếu có trên máy cấp số thứ tự.

[Cột 2 – Số khách] hiện con số chỉ số khách hàng đã lấy phiếu ở máy cấp số thứ tự và đang chờ đến lượt phục vụ.

[Cột 3 – Quầy] hiện tên quầy của mỗi dịch vụ, trong trường hợp một dịch vụ có nhiều phòng/quầy phục vụ thì mỗi dịch vụ sẽ có các dòng tương ứng với quầy/phòng. Màn hình trên là ví dụ minh họa mỗi dịch vụ chỉ có 1 phòng.

[Cột 4 – Đang gọi] hiện số thứ tự đang gọi ở mỗi quầy hoặc phòng khám.

[Cột 5 – Đã phục vụ] hiện tổng số khách hàng đã phục vụ từ đầu phiên làm việc ở mỗi quầy hoặc phòng khám.

b) Vùng giám sát bảng hiển thị chính ở góc dưới - bên trái. Vùng này có nền đen, các con số màu xanh lá.

[Cột 1 – Số thứ tự] hiện số thứ tự đang phục vụ ở phòng/quầy trong cột 2.

[Cột 2 – quầy hoặc phòng] hiện con số chỉ phòng hoặc quầy phục vụ.

Bảng thông tin này chỉ hiện 2 số thứ tự gần nhất vừa được gọi.

c) Vùng giám sát thông tin chi tiết các quầy/phòng ở bên phải. Vùng này lớn nhất, hiện tên các quầy/phòng trong hệ thống, nếu nhiều thông tin có thể dùng các thanh cuộn.

[Cột 1 - Dịch vụ] hiện tên các dịch vụ có trong hệ thống.

[Cột 2 – Lúc] hiện thời gian mà số thứ tự được phục vụ.

a

b

c

Page 30: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

[Cột 3 – Quầy] hiện tên quầy phục vụ số thứ tự xác định, thường mõi quầy là một bảng nhỏ riêng.

[Cột 4 – Số phiếu] hiện các số thứ tự đã gọi ở mỗi quầy hoặc phòng khám.

[Cột 5 – Trạng thái] hiện phím mà nhân viên phục vụ đã bấm trên bàn phím.

2.2 Hệ thống lớn theo cấu trúc Server/Control

a) Khởi động Server

8. Cắm nguồn máy tính máy Server.

9. Bật công tắc máy tính, màn hình máy Server.

10.Bấm double click vào biểu tượng Server trên Desktop. Chờ chương trình xếp hàng tự động khởi động xong, sẽ thấy hiện ra màn hình giám nhưng chưa có dữ liệu (vì chưa có Control và Client nào được khởi động).

11. Hệ thống meu của Server chỉ gồm 4 menu như hình bên:

Menu Server Menu Report

Start: Bắt đầu chương trình, khi khởi động Server tự động chạy chỉ trừ khi có trục trặc bạn mới cần dùng đến menu này.

Report: Xem các báo cáo trong khoảng thời gian xác định,

Config: Cấu hình cho toàn bộ hệ thống, xem chi tiết ở phần hướng dẫn cấu hình hệ thống.

Exit: Thoát khỏi hệ thống

12.Nếu chương trình Control khởi động xong thì màn hình giám sát trung tâm của Server sẽ như sau (nếu có nhiều Control thì màn hình giám sát trung tâm sẽ suất hiện các tabs để quản lí):

Page 31: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Menu của Server khi khởi động

Menu của Control khi khởi động

Menu của Control khi tạm dừng

b) Khởi động Control

13.Cắm nguồn máy tính, nguồn hệ thống, bảng điện tử, loa- tăng âm, máy phát phiếu.

14.Bật công tắc máy tính, màn hình, bộ điều khiển (công tắc màu ĐỎ, bật = 1, đèn led sáng) và tăng âm.

15.Bấm double click vào biểu tượng Control trên Desktop. Chờ chương trình xếp hàng tự động khởi động xong, trỏ chuôt vào biểu tượng chữ Q – màu đen ở góc dưới bên phải màn hình - Bấm nút phải chuột (xem hình trên)

16.Đến đây sẽ có 3 lựa chọn:

Nếu là phiên làm việc đầu tiên trong ngày - chọn RESET HỆ THỐNG, hệ thống sẽ có lời chào và sẵn sàng làm việc.

Page 32: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Nếu gặp sự cố mà máy in không chuyển được phiếu thứ tự về Control (cột thứ 2, màn hình giám sát toàn là số 0) thì tạm thoát và khởi động lại. Chọn RESET & TỰ TẠO PHIẾU, hệ thống sẽ có lời chào, tạo sẵn các phiếu thứ tự cho từng phòng và sẵn sàng làm việc bình thường.

Nếu do hệ thống bị cúp điện hoặc do sự cố, luôn chọn CHẠY TIẾP. Hệ thống sẽ phục hồi lại toàn bộ thông tin của phiên làm việc trước đó và sẵn sàng phục vụ tiếp.

17.Hệ thống các menu của gói Control có nghĩa như sau:

Reset Printer: Xóa tất cả các phiếu lưu trong Printer và đưa Printer về trạng thái đầu ngày mới, tương đương bấm nút Reset trên máy in, các phiếu sẽ bắt đầu in từ 1.

Xóa phiếu trong Printer: Xóa các phiếu đã lấy lưu trong Printer, máy in vẫn phát số tiếp tục (khác với Reset là phiếu in ra bắt đầu từ 1)

Reser Hệ thống: Đưa hệ thống trở về trạng thái ban đầu, không có dữ liệu.

Reset & Tự tạo phiếu: Đưa hệ thống trở về trạng thái ban đầu, tự động tạo ra dữ liệu ban đầu. Chức năng này dùng để test hệ thống hoặc khi hệ thống bị mất kết nối với Printer.

Chạy tiếp: Phục hồi lại toàn bộ trạng thái của phiên làm việc trước đó.

Tạm dừng: Tạm dừng toàn bộ hệ thống để làm các công việc khác như reset printer, xóa phiếu, cấu hình.

Dừng phát phiếu: Dùng khi máy in ở chế độ RS232 (do PC điều khiển), tạm dừng phát ra các phiếu thứ tự nhưng hệ thống vẫn phục vụ những số đã phát ra. Chức năng này dùng khi khách hàng quá đông mà đã gần hết giờ làm việc.

Cấu hình: Vào menu cấu hình của gói Control

Nhận phiếu: Dùng trong những hệ thống có từ 2 segment trở lên, để nhận các phiếu chuyển bị kẹt lại trong Server khi chọn Reset hoặc Chạy tiếp.

Thoát: Thoát khỏi chương trình Control.

18.Khởi động thành công, màn hình Control có dạng như sau:

Page 33: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

19.Màn hình này chỉ dùng để giám sát thông tin, không cần thao tác gì với màn hình này. Màn hình có 3 vùng như sau:

a) Vùng giám sát dịch vụ và máy in ở góc cao - bên trái. Vùng này có nền đen, các con số màu xanh lá.

[Cột 1 - Dịch vụ] hiện tên các dịch vụ có trong hệ thống và tương ứng với các nút lấy phiếu có trên máy cấp số thứ tự.

[Cột 2 – Số khách] hiện con số chỉ số khách hàng đã lấy phiếu ở máy cấp số thứ tự và đang chờ đến lượt phục vụ.

[Cột 3 – Quầy] hiện tên quầy của mỗi dịch vụ, trong trường hợp một dịch vụ có nhiều phòng/quầy phục vụ thì mỗi dịch vụ sẽ có các dòng tương ứng với quầy/phòng. Màn hình trên là ví dụ minh họa mỗi dịch vụ chỉ có 1 phòng.

[Cột 4 – Đang gọi] hiện số thứ tự đang gọi ở mỗi quầy hoặc phòng khám.

[Cột 5 – Đã phục vụ] hiện tổng số khách hàng đã phục vụ từ đầu phiên làm việc ở mỗi quầy hoặc phòng khám.

b) Vùng giám sát bảng hiển thị chính ở góc dưới - bên trái. Vùng này có nền đen, các con số màu xanh lá.

[Cột 1 – Số thứ tự] hiện số thứ tự đang phục vụ ở phòng/quầy trong cột 2.

[Cột 2 – quầy hoặc phòng] hiện con số chỉ phòng hoặc quầy phục vụ.

Bảng thông tin này chỉ hiện 2 số thứ tự gần nhất vừa được gọi.

c) Vùng giám sát thông tin chi tiết các quầy/phòng ở bên phải. Vùng này lớn nhất, hiện tên các quầy/phòng trong hệ thống, nếu nhiều thông tin có thể dùng các thanh cuộn.

[Cột 1 - Dịch vụ] hiện tên các dịch vụ có trong hệ thống.

[Cột 2 – Lúc] hiện thời gian mà số thứ tự được phục vụ.

a

b

c

Page 34: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

[Cột 3 – Quầy] hiện tên quầy phục vụ số thứ tự xác định, thường mõi quầy là một bảng nhỏ riêng.

[Cột 4 – Số phiếu] hiện các số thứ tự đã gọi ở mỗi quầy hoặc phòng khám.

[Cột 5 – Trạng thái] hiện phím mà nhân viên phục vụ đã bẩm trên bàn phím.

20.Nếu người quản trị muốn can thiệp vào hệ thống, hãy sử dụng bàn điều khiển. Hình ảnh của bàn điều khiển như sau:

Bàn điều khiển Hộp cấp phiếu

a) Vùng 1 - Số thứ tự đang gọi sẽ được hiển thị lên khung trắng ở giữa.

b) Vùng 2 - Số thứ tự đã gọi sẽ được hiển thị lên khung xanh bên trái.

c) Vùng 3 - Một bàn phím nhỏ gồm các số từ 0-9 nằm bên phải để nhập nhập số thứ tự của khách hàng và dịch vụ (hoặc có thể nhập ngay từ bàn phím máy tính).

d) Nút RESET nằm dưới bàn phím nhỏ là để xóa dữ liệu trong ô trắng ở giữa (nơi hiện STT đang gọi). Ví dụ: nhập khách hàng có số thứ tự là 1154, trỏ chuôt vào khung 1 rồi nhấn lần lượt các nút 11541 (bằng chuột hoặc bàn phím máy tính đều như nhau).

e) Vùng 4 – Các phím điều khiển dùng để tác động vào hệ thống:

Chọn NEXT để gọi một STT tiếp. Khi cửa sổ trắng – gõ ENTER sẽ gọi số tiếp theo (tương đương với bấm phím NEXT). Ví dụ đang gọi số 0009, bấm GỌI TIẾP sẽ gọi số 0010 (tăng thêm 1 số)

Chọn RECALL để gọi lại STT vừa gọi. Khi cửa sổ có 1 số thứ tự 4 chữ số – gõ ENTER sẽ gọi ưu tiên (tương đương với bấm phím PRIORITY) hoặc gọi lại (tương đương với bấm phím RECALL). Ví dụ đang gọi 0125, bấm RECALL sẽ gọi lại 0125 một lần nữa, hệ thống cho phép gọi lại nhiều lần.

Chọn nút STORE để đưa STT đang gọi vào cuối hàng đợi (dùng khi khách hàng bỏ STT, muốn gọi lại sau). Ví dụ đang gọi số 0345, bấm STORE sẽ đưa số 0345 vào cuối hàng đợi.

Chọn nút FORWARD để chuyển STT từ phòng này sang phòng khác. Nếu đã có STT đang gọi, nhập thêm vào số phòng cần chuyển rồi

6

12

3

4 5

Page 35: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

chọn nut FORWARD hoặc Enter. Ví dụ phòng 10 đang gọi số 6049, cần chuyển tới phòng 09. Hãy nhập số 09 vào sau 6049 và gõ ENTER sẽ đưa 6049 vào cuối hàng đợi của phòng 09 . Khi cửa sổ có số thứ tự và số phòng/quầy (6 số) – gõ ENTER sẽ chuyển số thứ tự tới phòng/quầy tương ứng (tương đương với bấm phím FORWARD)

Chọn nút PRIORITY để vào chế độ GỌI ƯU TIÊN, gõ số cần gọi bất kỳ (4 chữ số) và gõ ENTER hoặc bấm PRIORITY. Ví dụ cần gọi số 7067 ưu tiên, gõ số đó vào khung hiển thị số và ENTER sẽ gọi ưu tiên.

Chọn nút PAUSE để tạm dừng ca làm việc, khi đó màn hình và bảng điện tử hiện chữ CLOSE. Muốn tiếp tục bấm nút RUN.

f) Vùng 5 – Điều khiển hàng đợi dịch vụ của hệ thống:

Các dịch vụ sẽ nằm trong khung SERVICE khi bạn kích chuột vào một dịch vụ hoặc phòng trong cửa sổ này, khung IN QUEUE bên cạnh sẽ hiển thị ra các STT của khách hàng đã lấy số của dịch vụ đó. cột OUT QUEUE hiển thị các số tạm thời nằm ngoài hàng đợi (Ứng dụng trong các trường hợp khách hàng chưa tới, đi ra ngoài v.v...)

IN QUEUE/OUT QUEUE là các số thứ tự khách hàng đang trong hoặc ngoài hàng đợi. Lưu ý: Hệ thống chỉ hoạt động khi cột IN QUEUE có ít nhất 1 STT.

Nút >> (hoặc <<) để chuyển khách hàng ra khỏi (hoặc vào trong) hàng đợi. Chọn 1 hoặc nhiều số thứ tự trong cột IN QUEUE (hoặc OUT QUEUE) rồi bấm >> (hoặc <<). Sử dụng khi khách hàng bỏ số thứ tự (hoặc đã qua số nhưng quay trở lại).

Tại cửa sổ IN QUEUE - Chọn 1 hoặc nhiều số thứ tự (giữ SHIFT) và chọn nút “>” để đưa 1 bệnh nhân đang ở trong hàng đợi tạm thời ra ngoài

Tại cửa sổ OUT QUEUE - Chọn 1 hoặc nhiều số thứ tự (giữ SHIFT) và chọn nút “<” để đưa 1 bệnh nhân đang ở ngoài hàng đợi trở về trong hàng đợi (sẽ đưa lên đầu hàng đợi)

Ví dụ: Nếu một khách hàng trả lại số thứ tự (do một nguyên nhân nào đó) thì ta kích vào số đó trong IN QUEUE rồi nhấn nút > nó sẽ chuyển số đó sang OUT QUEUE.Ví dụ: số thứ 1240 ta muốn loại khỏi IN QUEUE ta kích chuột vào số 1240 sau đó nhấn phím bấm > số 1240 sẽ xuất hiện ở bên OUT QUEUE

Chọn nút TOP để đưa 1 số thứ tự ở bất kỳ vị trí nào lên đầu hàng và sẽ gọi ngay khi bấm NEXT. Tại cửa sổ IN QUEUE - Chọn 1 số thứ tự và nhấn nút TOP để đưa số thứ tự lên đầu hàng đợi (ứng dụng trong trường hợp cần gọi ưu tiên).

Ví dụ số thứ tự 1020 sẽ được gọi sau 10 số ta chọn kích chuột vào số này sau đó nhấn TOP, nó sẽ được chuyển lên vị trí đầu tiên.

g) Vùng 6 – Hộp cấp phiếu (xem hình trên): Chọn nút TICKET để tạo phiếu khi hệ thống mất kết nối với SERVER hoặc

khi cần can thiệp vào hàng đợi để thêm STT.

Trường hợp 1: Hệ thống gặp sự cố, ta phải RESET lại, thông thường thì toàn bộ môi trường làm việc sẽ được phục hồi như cũ. Nếu xảy ra tình huống mất các số lúc trước đã đọc từ máy in về Control thì ta dùng công cụ này để đồng bộ hóa. Máy in sẽ đẩy số thứ tự tiếp theo là

Page 36: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

1257, 1258, 1259, 1260 ta đang gọi số 1220 trên CD (vậy là hàng đợi bị mất các số từ 1220 đến 1260). Nhấn Ticket xuất hiện hộp thoại trong ô From ta gõ số thứ tự khách hàng đang phục vụ (1220), ô To là 1260, Service ID là số thứ tự của dịch vụ (hoặc số phòng). Nhấn OK là xong, để xóa các ô dữ liệu ta nhấn Reset và để hủy bỏ tạo phiếu ta nhấn Cancel.

Trường hợp 2 : Hệ thống bị mất một dãy số thứ tự, ta cũng làm như trên. Ví dụ ta bị mất số từ 1221 tới 1260 ta gõ 1221 vào ô From và 1260 vào ô To, số thứ tự của dịch vụ vào ô Service.

Page 37: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chương 3: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN

Dành cho ai? Nội dung phần này dành cho kỹ sư hệ thống của Cty Hưng Gia.

Nội dung là gì? Chương này hướng dẫn kỹ sư hệ thống của Công ty Hưng Gia các bước cần tiến hành để huấn luyện cho khách hàng (người quản trị hệ thống và người sử dụng hệ thống). Khi huấn luyện cần kết hợp sử dụng nội dung phần 4 & 5 của tài liệu này để diễn giải và kết hợp với hướng dẫn sử dụng và thực hành trực tiếp trên hệ thống.

Ghi nhớ thêm? Tài liệu đưa ra một vài ví dụ điển hình và hướng dẫn cách thao tác trên các thiết bị đầu cuối để hệ thống vận hành đúng đắn.

1. Trước khi huấn luyện.

Chuẩn bị tài liệu

In và đóng tập toàn bộ nội dung Chương 4 cho người sử dụng cuối (gồm nhân viên làm việc tại quầy/phòng và nhân viên phụ trách máy in phiếu) với số lượng tương ứng với số người dự huấn luyện. In toàn bộ tập tài liệu này cho người quản trị hệ thống.

Tài liệu phải có sẵn trước khi huấn luyện và chỉ được phát sau khi kết thúc buổi huấn luyện để tránh người tham dự dành thời gian đọc tài liệu làm mất tập trong khi huấn luyện.

Chuẩn bị hệ thống

Test thử toàn bộ hệ thống và điều chỉnh nếu có sai sót trước khi huấn luyện. Phải hoàn tất việc kiểm tra và điều chỉnh trước khi huấn luyện 30 phút.

Nội dung test thứ hệ thống gồm:

Khởi động phần mềm Server, Control, Client, Monitor (tùy mô hình và lựa chọn của khách hàng)

Kiểm tra lời chào đầu tiên để biết hệ thống đã sẵn sàng chưa.

Máy in: Reset máy in, kiểm tra kết quả reset. Lấy mỗi dịch vụ 2-3 phiếu và kiểm tra xem phiếu có được phần mềm nhận về bằng cách xem ở Bàn phím ảo ở máy Control.

Kiểm tra số phiếu có cập nhật về các Keypad (số phiếu hiện lên ở góc cao bên trái màn hình LCD) hoặc Bàn phím ảo.

Bấm phím NEXT, RECALL ở mỗi Keypad hoặc Bàn phím ảo từ 1-2 lần và kiểm tra số hiện trên CD (kiểm tra tất cả các keypad va CD)

Kiểm tra hệ thống loa xem đọc đúng chưa, âm lượng đã vừa đủ chưa để có sự điều chỉnh thích hợp.

Kiểm tra số thứ tự và số phòng hiện trên MD (nếu có MD)

Page 38: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Kiểm tra các chức năng của phần mềm (gọi số, gọi lại, chuyển số, gọi ưu tiên, tạm dừng, can thiệp vào hàng đợi, chat v.v.... tùy từng mô hình)

2. Trong khi huấn luyện.

Hướng dẫn ly thuyết

Nên hướng dẫn cho 2 loại đối tượng riêng rẽ và theo thứ tự như sau:

a) Cho người quản trị:1. Lắp đặt phần cứng, cài đặt phần mềm2. Bật/tắt phần cứng hệ thống3. Phần mềm Server (cách khởi động, chấm dứt, cấu hình hệ thống và

theo dõi thông tin)4. Phần mềm Control (cách reset, khởi động, chấm dứt, cấu hình và theo

dõi thông tin)5. Sử dụng bàn điều khiển và bàn phím ảo

b) Cho người quản trị và người sử dụng:

1. Cách bật máy cấp số thứ tự.2. Cách reset, lấy số, thay giấy, vệ sinh máy.3. Khởi động phần mềm Client (nếu có), cách login/logout và bắt đầu4. Cách sử dụng bằng bàn phím ảo hoặc thât (gọi tiếp, gọi lại, gọi ưu tiên,

chuyển số, tạm dừng). 5. Cách CHAT (tương tự Yahoo Messenger) trong bàn phím ảo giữa các

phòng với nhau.

Hướng dẫn thực hành

Hướng dẫn theo trình tự: Khởi động các phần mềm Bật hệ thống phần cứng Reset hệ thống và reset máy in Lấy phiếu (mỗi dịch vụ 5 - 10 phiếu) Gọi số và gọi lại Gọi ưu tiên Chuyển số Tạm dừng Chat In báo cáo thống kê

Câu hỏi và trả lời

Khuyến khích những người tham dự đặt câu hỏi về các tình huống hoặc thắc mắc và giải đáp thấu đáo các câu hỏi. Những vấn đề nào chưa giải đáp được, hãy ghi lại và gửi về cho Phòng kỹ thuật của Công ty Hưng Gia.

Page 39: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chương 4: HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI DÙNG CUỐI

Dành cho ai? Nội dung phần này dành người sử dụng hệ thống. Người sử dụng hệ thống cần đọc kỹ tài liệu hướng dẫn và tham dự ít nhất 1 buổi huấn luyện của các kỹ sư hệ thống Công ty Hưng Gia.

Nội dung là gì? Chương này hướng dẫn người sử dụng hệ thống cách thao tác với các thiết bị đầu cuối gồm bàn phím điều khiển và máy in phiếu.

Kết quả là gì ? Hiểu được các nội dung của chương này, người sử dụng có thể vận hành được các thiết bị đầu cuối là máy phát phiểu, keypad và keypad ảo, monitor, báo cáo.

Ghi nhớ thêm? Tài liệu đưa ra một vài ví dụ điển hình và hướng dẫn cách thao tác trên các thiết bị đầu cuối để hệ thống vận hành đúng đắn.

Trình tự các bước trong huấn luyện khách hàng:

Tổng quan: vị trí các thiết bị, cách bật nguồn và khởi động hệ thống

Máy in: hướng dẫn bật nguồn, theo dõi 4 đèn báo, lấy STT, thay giấy, xử lý tình huống treo.

Các quầy: Hướng dẫn cách login, gọi STT, gọi lại, gọi ưu tiên (các chức năng còn lại tự xem tài liệu)

Server: Cách khởi động lần đầu trong ngày (hoàn toàn tự động chỉ cần bật máy tính và MCU là xong). Những lần sau đó phải quyết định chọn Reset hệ thống hay Chạy tiếp

Các tình huống thường gặp khi vận hành hệ thống như mất nguồn, in ra phiếu STT trắng, kết nối máy tính Server không được , không hiện STT ra CD, máy in in ra phiếu nhưng không về máy tính v.v.....

0. KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG

a) - Bật hệ thống:

1. Kiểm tra công tắc của tất cả các thiết bị (máy tính Server, POS, màn hình, TV LCD, bộ điều khiển, máy in, bảng điện tử, tăng âm, loa v.v…) ở trạng thái ON.

2. Lần lượt khởi động các module theo thứ tự sau: Server, Control, Monitor, Printer, Client bằng cách bấm 2 lần (Double click) vào biểu tượng chương trình (đôi khi chúng ta có thể khai báo tự động khởi động trong Start up của Windows thì không cần bước này. Chờ chương trình khởi động xong, trỏ chuôt vào biểu tượng của từng module ở góc dưới bên phải màn hình - Bấm nút phải chuột.

3. Module Server: Tự động chạy chương trình

4. Module Control: Nếu là phiên làm việc đầu tiên trong ngày - hệ thống sẽ tự động RESET. Những lần khởi động sau đó, Hệ thống sẽ dừng chờ Admin quyết định sẽ RESET hoặc BẮT ĐẦU, thường chọn “bắt đầu nều hệ thống bị cúp điện hoặc do sự cố cần giữa nguyên trạng thái của hệ thống trước đó. Sau khi nghe xong lời chào thì hệ thống sẵn sàng làm việc.

5. Module Monitor: Tự động chạy chương trình

Page 40: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

6. Module Printer: Tự động chạy chương trình

7. Module Client: tự động chạy chương trình, phần mềm sẽ yêu cầu cung cấp username và password.

b) - Tắt hệ thống:

8. Tắt các module chương trình theo thứ tự ngược lại với khi khởi động. Lưu ý hầu hết các nút tắt nhanh (nút X góc cao bên phải) bị khoá để tránh vô tình tắt chương trình ảnh hưởng đến hoạt động của toàn hệ thống, nhân viên và khách hàng.

9. Tắt phần mềm theo đúng cách bạn cần chọn nút “Thoát” hoặc “Exit” hoặc “Quit” từ menu/biểu tượng của hệ thống. Trỏ chuôt vào biểu tượng ở bên góc dưới bên phải màn hình - Bấm nút phải chuột và chọn nút THOÁT từ khay hệ thống - Bấm nút trái chuột.

10. Tắt máy tính - chọn TURN OFF COMPUTER, chờ 1 chút cho đèn ở màn hình và máy tính tắt hẳn, tắt nguồn bộ điều khiển trung tâm và các thiết bị khác theo trình tự ngược lại với lúc BẬT. Rút dây nguồn ra khỏi ổ điện.

c) – Lưu ý quan trọng:

11. Khi hệ thống gặp sự cố (cúp điện, treo) hãy bình tĩnh thoát phần mềm theo các bước tắt rồi khởi động lại theo các bước bật (nhớ chọn menu BẮT ĐẦU, không được chọn RESET)

12. Không được điều chỉnh Menu cấu hình khi chưa được hướng dẫn cụ thể. Menu này chỉ dành cho người quản trị & các kỹ sư hệ thống.

13. Tuyệt đối không sử dụng máy tính điều khiển Hệ thống XHTĐ để cài đặt và chạy các chương trình khác, nghe nhạc, xem phim hoặc chơi game.

1. BÀN PHÍM (KEYPAD)

Bàn phím là thiết bị dành cho người sử dụng cuối (ở các phòng hoặc quầy) để tác động vào hệ thống xếp hàng tự động, thông báo cho hệ thống biết người sử dụng muốn hệ thống làm gì. Hệ thống của Công ty Hưng Gia có 2 loại bàn phím là bàn phím bằng phần mềm (tiếng Anh và tiếng Việt) và bàn phím bằng phần cứng.

a) - Bàn phím ảo (phần mềm) loại dùng tiếng Anh:

Vào menu SYSTEM, chọn RESET (nếu là đầu ngày mới) hoặc START (trong các trường hợp còn lại) để bắt đầu chương trình. Muốn thoát khỏi chường trình phải chọn SYSTEM và EXIT, các cách thoát khác đã bị khóa lại để tránh khởi động nhiều lần.

Các menu khác liên quan đến cấu hình thiết bị và hệ thống trong mạng, muốn sử dụng phải hỏi người QUẢN TRỊ HỆ THỐNG.

INQUEUE là các số thứ tự khách hàng đang trong hàng đợi, hiển thị đúng thứ tự lấy

Page 41: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

hoặc chuyển số, OUTQUEUE là các số thứ tự đã gọi hoặc của khách hàng bỏ số. Lưu ý: Hệ thống chỉ hoạt động khi cột INQUEUE có ít nhất 1 số thứ tự và ô thứ nhất bên trái hiển thị số >0 (Ví dụ có 29 khách hàng đang chờ như trong ảnh).

Chọn nút NEXT để GỌI SỐ TIẾP THEO. Ví dụ đang gọi số 0025, bấm NEXT sẽ gọi số 0026 (tăng thêm 1 số)

Chọn nút RECALL để GỌI LẠI NGAY số thứ tự đang gọi. Ví dụ đang gọi số 0125, bấm RECALL sẽ gọi lại số 0125 một lần nữa, hệ thống cho phép gọi lại nhiều lần.

Chọn nút BACK để LƯU LẠI SỐ ĐANG GỌI, bằng cách đưa số thứ tự đang gọi vào cuối hàng đợi (dùng khi khách hàng bỏ STT, muốn gọi lại sau). Ví dụ đang gọi số 0345, bấm BACK sẽ đưa số 0345 vào cuối hàng đợi.

Chọn nút FORWARD để chuyển STT từ dịch vụ này sang dịch vụ khác. Đã có số thứ tự đang gọi, nhập vào số phòng cần chuyển. Chọn nut FORWARD để chuyển. Ví dụ phòng 208 đang gọi số 6049, cần phòng 209, nhập số 209 và bấm FORWARD sẽ đưa số 6049 vào cuối hàng đợi của phòng 209 .

Chọn nút PRIORITY để vào chế độ GỌI ƯU TIÊN, gõ số cần gọi bất kỳ (4 chữ số) và gõ ENTER hoặc bấm PRIORITY. Ví dụ cần gọi số 7067 ưu tiên, gõ số đó vào khung giển thị số và ENTER sẽ gọi ưu tiên.

Chọn nút PAUSE để tạm dừng ca làm việc, khi đó màn hình và bảng điện tử hiện chữ CLOSE. Muốn tiếp tục bấm nút RUN.

Nút >> (hoặc <<) để chuyển khách hàng ra khỏi (hoặc vào trong) hàng đợi. Chọn 1 hoặc nhiều số thứ tự trong cột INQUEUE (hoặc OUTQUEUE) rồi bấm >> (hoặc <<). Sử dụng khi khách hàng bỏ số thứ tự (hoặc đã qua số nhưng quay trở lại).

Chọn nut TOP để đưa 1 số thứ tự ở bất kỳ vị trí nào lên đầu hàng và sẽ gọi ngay khi bấm NEXT.

Chọn nút TICKET để tạo phiếu khi hệ thống mất kết nối với máy in phiếu hoặc vì lý do nào đó phiếu của khách hàng không chuyển về được các phòng.

Các phần còn lại cung cấp thông tin cho người điều khiển về các số thứ tự đã phục vụ, số phòng, địa chỉ SERVER v.v…..

b) - Bàn phím ảo (phần mềm) loại dùng tiếng Việt: Vào menu HỆ THỐNG, chọn ĐĂNG NHẬP, nếu có kết nối đến SERVER thì

hệ thống tự động chạy, nêu mất kết nối thì sẽ có thông báo. Lúc này cần chọn hoặc RESET (nếu muốn STT bắt đầu từ 1) hoặc CHẠY TIẾP (nếu muốn tiếp tục phiên làm việc trước đó). Muốn thoát khỏi chương trình phải chọn HỆ THỐNG và THOÁT, các cách thoát khác đã bị khóa lại để tránh khởi động nhiều lần.

Page 42: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Các menu khác liên quan đến cấu hình thiết bị và hệ thống trong mạng, muốn sử dụng phải hỏi người QUẢN TRỊ HỆ THỐNG.

Ô bên trái là số khách trong hàng đợi, ô bên phải là STT đang gọi trên bảng điện tử. (Ví dụ có 18 khách hàng đang chờ và đang gọi số 0009 như trong ảnh).

TRONG HÀNG/lNGOÀI HÀNG là các số thứ tự khách hàng đang trong hoặc ngoài hàng đợi. Lưu ý: Hệ thống chỉ hoạt động khi cột TRONG HÀNG có ít nhất 1 STT.

Chọn GỌI TIẾP để gọi một STT tiếp. Ví dụ đang gọi số 0009, bấm GỌI TIẾP sẽ gọi số 0010 (tăng thêm 1 số)

Chọn GỌI LẠI để gọi lại STT vừa gọi. Ví dụ đang gọi 0125, bấm RECALL sẽ gọi lại 0125 một lần nữa, hệ thống cho phép gọi lại nhiều lần.

Chọn nút LƯU LẠI để đưa STT đang gọi vào cuối hàng đợi (dùng khi khách hàng bỏ STT, muốn gọi lại sau). Ví dụ đang gọi số 0345, bấm BACK sẽ đưa số 0345 vào cuối hàng đợi.

Chọn nút CHUYỂN để chuyển STT từ phòng/quầy này này sang phòng/quầy khác (hệ thống ngầm định là chuyển quầy). Nếu đã có STT đang gọi, nhập thêm vào số phòng/quầy cần chuyển rồi chọn nút CHUYỂN hoặc Enter. Ví dụ phòng 10 đang gọi số 6049, cần chuyển tới phòng 09. Hãy nhập số 09 vào sau 6049 và gõ ENTER sẽ đưa 6049 vào cuối hàng đợi của phòng 09. Nếu bạn muốn chuyển STT từ dịch vụ này sang dịch vụ khác, bạn cần chọn nút “Chuyển dịch vụ trước khi làm các thao tác trên”

Chọn nút ƯU TIÊN để vào chế độ GỌI ƯU TIÊN, gõ số cần gọi bất kỳ (4 chữ số) và gõ ENTER hoặc bấm ƯU TIÊN. Ví dụ cần gọi số 7067 ưu tiên, gõ số đó vào khung hiển thị số và ENTER sẽ gọi ưu tiên.

Chọn nút NGHỈ để tạm dừng ca làm việc, khi đó màn hình và bảng điện tử hiện chữ CLOSE hoặc TẠM DỪNG (nếu dùng bảng điện tử Led ma trận điểm). Muốn tiếp tục bấm nút CHẠY.

Thông tin hiển thị thông tin khách hàng cho phép bạn có thể biết được một số thông tin cơ bản về người khách hàng đang được gọi (ngâm định), thông tin đó gốm STT, giờ lấy STT, loại khách hàng, nút dịch vụ KH chọn, tên, mã số thẻ ATM, sô dư tài khoản v.v…). bạn cũng có thể tìm thông tin của bất kỳ khách hàng nào trong hệ thống bằng cách nhập STT hợp lệ vào ô STT và nhấn Enter hoặc nhấn nút “Tìm”.

Nút >> (hoặc <<) để chuyển khách hàng ra khỏi (hoặc vào trong) hàng đợi. Chọn 1 hoặc nhiều số thứ tự trong cột TRONG HÀNG (hoặc NGOÀI HÀNG) rồi bấm >> (hoặc <<). Sử dụng khi khách hàng bỏ số thứ tự (hoặc đã qua số nhưng quay trở lại).

Chọn nút ĐẦU để đưa 1 số thứ tự ở bất kỳ vị trí nào lên đầu hàng và sẽ gọi ngay khi bấm GỌI TIẾP.

Chọn nút TẠO SỐ để tạo phiếu khi hệ thống mất kết nối với SERVER.

TRAO ĐỔI: Gõ nội dung muốn trao đổi (chat) rồi Enter sẽ gửi nội dung cho toàn hệ thống. Chương trình không cung cấp tính năng chat từng phòng riêng.

Page 43: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

OUT SET BACK DEL

RECALL NEXT

Các phần còn lại cung cấp thông tin cho người điều khiển về các số thứ tự đã phục vụ, số phòng, địa chỉ SERVER, trạng thái kết nối với Server, STT và thời gian chờ lâu nhất của 1 khách hàng đang trong hàng đợi hiện tại.

Ngaòi ra, bạn có thể không cần khởi động chương trình mà dùng các phím tắt, vui lòng liên hệ công ty Hưng Gia để đăng ký phím tắt cho chương trình (có thể đăng ký bất kỳ phím nào trừ 1 vài phím đặc biệt Windows quản lý). Thông thường là các phím F10 (gọi liên tục), F11 (gọi tiếp), F12 (gọi lại) hoặc HOME (gọi tiếp), END (gọi lại).

c) - Bàn phím (bằng phần cứng):

Chọn nút để GỌI SỐ TIẾP THEO. Ví dụ đang gọi số 0025, bấm (NEXT) sẽ gọi số 0026 (tăng thêm 1 số)

Chọn nút để GỌI LẠI NGAY số thứ tự đang gọi. Ví dụ đang gọi số 0125, bấm (RECALL) sẽ gọi lại số 0125 một lần nữa, hệ thống cho phép gọi lại nhiều lần.

Chọn nút BACK để LƯU LẠI SỐ ĐANG GỌI, bằng cách đưa số thứ tự đang gọi vào cuối hàng đợi (dùng khi khách hàng bỏ STT, muốn gọi lại sau). Ví dụ đang gọi số 0345, bấm BACK sẽ đưa số 0345 vào cuối hàng đợi.

Chọn nút OUT để chuyển STT từ dịch vụ này sang dịch vụ khác (chuyển thủ công). Bấm nút một lần, hệ thống sẽ hỏi chuyển số thứ tự tự tới dịch vụ nào, chọn ID của dịch vụ thích hợp và xác nhận bằng phím SET. Nếu đang bấm OUT để chuyển số , bấm DEL sẽ trở về số đang gọi.

Chọn nút SET để vào chế độ GỌI ƯU TIÊN, dùng nút hoặc để tăng hoặc giảm từng chữ số hàng ngàn, trăm, chục và đơn vị của số thứ tự, sau mỗi số bấm SET để đồng ý, màn hình sẽ tự động chuyển sang chữ số kế tiếp. Cuối cùng bấm SET để gửi số thứ tự vừa chọn ra bảng điện tử. Nếu đang bấm SET để chọn số ưu tiên, bấm DEL sẽ trở về số đang gọi.

Chọn nút DEL để tạm dừng ca làm việc, khi đó màn hình và bảng điện tử hiện chữ CLOSE. Muốn tiếp tục bấm nút DEL một lần nữa.

2. MÁY CẤP SỐ THỨ TỰ (TICKET DISPENSER)

Công ty Hưng gia phát triển 3 loại máy cấp số thứ tự (hay máy in phiếu) gồm máy in kết nối trực tiếp vào máy tính (chuẩn RS232), máy in độc lập máy tính (chuẩn RS485) và điểm cấp phiếu dùng màn hình Touch Screen.

a) – Thao tác chung cho mọi laọi máy in: THAY GIẤY:

Khi thấy phiếu in ra có vạch màu đỏ hoặc đèn báo hết giấy (đèn Paper Out màu cam) thì đã gần đến lúc cần thay giấy. Nếu đèn chỉ thị chính màu đỏ thì cần kiểm tra giấy và thay giấy ngay.

Page 44: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Quy trình thay giấy đúng cách:

a. Mở nắp máy in nhẹ nhàng và lấy RULO của cuộn giấy cũ ra

b. Cầm cuộn giấy mới, bóc giấy bạc bao của cuộn giấy mới ra. Gỡ băng keo cố định đầu của cuộn giấy mới

c. Dùng kéo cắt bỏ khoảng 20cm (đến hết phần trầy của băng keo)

d. Cầm cuộn giấy ngửa lên trên, thả nhẹ nhàng vào hộc. Kiểm tra cuộn giấy nằm đúng vị trí, không lệch và không hị kẹt.

e. Cầm 1 đầu giấy kéo lên trên, qua cửa máy in khoảng 1cm, giữ đầu giấy cố định và đóng nắp máy in lại nhẹ nhàng.

f. Kiểm tra đèn chỉ thị trên máy in (đèn Power xanh, đèn Error tắt, đèn Paper Out tắt). Khi đóng nắp hộp máy, đèn chỉ thị chính phải là màu xanh.

Lưu y: Giấy in phải đúng tiêu chuẩn chiều ngang 76mm (0.5mm), dài 3000-

6000 mm, các loại giấy tự cắt có thể không đảm bảo kích cỡ và trọng lượng gây ra kẹt giấy, hư đầu in nhiệt hoặc đèn chỉ thị báo sai.

Tuyệt đối không dùng vật cứng, nhọn đưa vào trong hộc máy, không sờ tay vào đầu in nhiệt bên trong.

b) – Máy in phiếu kết nối máy tính RS232: Bản chất của loại này là sử dụng phần mềm điều khiển và in thẳng từ máy tính ra giống như ta in các tài liệu thông thường.

Giao diện của máy in được thiết kế tương ứng với số phòng cần lấy phiếu thứ tự và không hạn chế số phòng. Hình bên là giao diện máy in của bệnh viện Gia Định (TPHCM) với 37 phòng khám.

Thao tác sử dụng đơn giản là Click vào nút chọn tương ứng với phòng/quầy cần lấy phiếu là máy in sẽ in ra phiếu. Hoặc nhanh hơn có thể gõ mã số ID của phòng hoặc quầy rồi Enter là xong.

c) – Máy in phiếu độc lập máy tính RS485: KHỞI ĐỘNG MÁY IN:

a. Nhấn nút công tắc nguồn (ON/OFF) ở phía sau thùng máy.

b. Kiểm tra đèn chỉ thị chính của máy phát phiếu, nếu máy hoạt động bình thường thì đèn XANH. Nếu thầy đèn tắt thì kiểm tra nguồn vào, dấy cable nối không đúng.

c. Nếu sau khi bật công tắc nguồn, máy in ra 1 mẩu giấy nhỏ là hệ thống đã sẵn sàng làm việc.

Page 45: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

d. Lưu y quan trọng: Nếu là đầu ngày làm việc và muốn số thứ tự bắt đầu từ 1, hãy nhấn nút Reset và giữ trong 1 giây. Ngược lại, không cần thao tác gì với nút Reset.

LẤY PHIẾU:Nhấn nút lấy phiếu trên vỏ hộp và giữ khoảng 1 giây rồi buông tay để lấy phiếu.

d) – Máy in dùng màn hình Touch Screen:Bản chất của loại này là sử dụng phần mềm điều khiển và in thẳng từ máy tính ra giống như ta in các tài liệu thông thường. Để khởi động chương trình, hãy nhấp đôi vào biểu tượng chương trình máy in, chương trình sẽ tự động khởi động.

Giao diện của máy in được thiết kế tương ứng với số phòng hoặc dịch vụ cần lấy phiếu thứ tự và không hạn chế số phòng/dịch vụ. Người sử dụng có thể dùng bút hoặc ngón tay trỏ vào dịch vụ lấy phiếu như khi ta trỏ chuột vào các nút để lấy STT cần lấy phiếu là máy in sẽ in ra phiếu.

Khi cần chuyển ngôn ngữ tiếng Anh - Việt, nhấn nút English hoặc Vietnamese tương ứng. Vì màn hình này dung cho khách hàng nên chương trình sẽ hạn chế việc bật, tắt, phong to, thu nhỏ để không ảnh hưởng đến khách hàng ít biết cách sử dụng máy tính. Khi nhân viên cần tắt chương trình, trỏ vào chữ Instruction, chương trình sẽ hỏi mật khẩu, hãy nhập vào chữ “java” và nhấn OK, chương trình sẽ thoát.

3. MÀN HÌNH HIỂN THỊ LCD (LCD SHOW)

Để hiển thị được thông tin ra màn hình TV LCD lớn, bạn cần chạy gói Monitor với các thông số kỹ thuật đúng. Thông số kỹ thuật đó báo gồm địa chỉ IP kết nối với máy chủ Server, ID Monitor và một số thông tin khác. Máy tính sử dụng để kết nối với LCD có thể qua cổng VGA (cổng D-sub), cổng AVI, HDMI tuỳ chọn vào khoảng cách, card màn hình hỗ trợ.

Page 46: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Module Monitor được cấu hình hoàn toàn linh động bao gồm chọn thông tin cần cấu hình (tiêu đề, chữ chạy dòng trên, chưa chạy dòng dưới), nhập vào nội dung cần hiển thị, chọn loại chữ, kiểu chữ, cỡ chữ (bằng cách nhấn nút “…”), chọn màu sắc (bấm đôi vào ô màu), chọn số dòng hiển thị STT của hệ thống, điều chỉnh âm lượng loa (từ 0 đến 100) v.v… Khi muốn các thay đổi của bạn có hiệu lực, bạn phải khởi

Khi cần tắt chương trình Monitor, bạn click chuột phải vào biểu tượng màu xanh lá trên khay hệ thống và chọn nút “Thoát” hoặc nhấn nút “X” trên cửa sổ.

Hình ảnh video để hiển thị phải có định dạng MP4 hoặc MOV và các video clips phải được đặt trong thư mục “movies” của hệ thống.

4 – HỆ THỐNG BÁO CÁO (REPORTING SYSTEM)

a. Cấu hình và template:Để chạy được tiện ích Report phải đảm bảo chắc chắn 2 điều sau đây:

a) Các files JAR sau đây:+swingx-0.9.4+ jxl-

2.6đã được copy vào C:\Progrram Files\Java\jre1.6.0\lib và C:\Program Files\Java\jre1.6.0\lib\ext

b) Cấu trúc thư mục phải đúng như hình sau (tức là là có C:\Xephang\reports và C:\Xephang\backup)

Page 47: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

c) File Template.XLT đã được copy vào C:\Xephang\reports

2. Menu và Bảng điều khiển:Báo cáo là một tiện ích của module Server, khi chọn menu từ biểu tượng của hệ thống xếp hàng, bạn sẽ nhìn thấy menu “Report”. Nhấn vào menu này, bảng điều khiển sau đây sẽ hiển thị cho phép bạn lựa chọn các tham số của báo cáo.

Bạn phải đảm bảo trả lời đủ 3 tham số sau đây: + Thời gian báo cáo (ngày hay tháng hay khoảng thời gian bất kỳ)+ Đối tượng báo cáo (theo quầy, theo nhân viên hay theo dịch vụ)+ Loại báo cáo, trong mỗi loại thời gian và đối tượng có nhiều loại báo cáo

khác nhau, bạn phải chọn 1 loại.

3. Các loại báo cáo+ Tổng cộng có khoảng hơn 20 loại báo cáo (dạng bảng và biểu đồ) để giúp

bạn thống kê và phân tích kết quả phục vụ khách hàng và năng xuất làm việc của các quầy, nhân viên hay dịch vụ.

+ Loại báo cáo “bảng” sẽ xuất dữ liệu ra EXCEL để bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu, tiêu đề, định dạng theo ý muốn. File Excel có số lượng dữ liệu lớn nên khi bạn chon “Xem báo cáo” thì 1 file đã được ghi vào C:\Xephang\reports. Bạn chỉ cần ghi nhớ lại tên file khi chương trình tự động mở Excel.

+ Loại báo cáo “biểu đồ” sẽ xuất dữ liệu ra file ảnh JPEG, file ảnh này chỉ được ghi vào C:\Xephang\reports khi bạn nhấn nút “Lưu File”.

Page 48: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

+ Dưới đây là hình ảnh 2 loại biểu đồ điển hình của hệ thống báo cáo. Bạn có thể sử dụng nó như file ảnh thông thường để khi viết báo cáo dạng Word hay Excel, bạn có thể chèn vào để minh họa.

CHÚC BẠN TÌM THẤY ĐIỀU THÚ VỊ TRONG CÁC BÁO CÁO

Page 49: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Chương 5: CÁC TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP

Tình huống 1: Khởi động hệ thống nhưng các bảng điện tử không sáng (không hiện chữ HELLO).

Nguyên nhân: Do nguồn không được cấp cho các thiết bị vì các jack cắm tiếp xúc không tốt hoặc bị lỏng do di chuyển các thiết bị.

Khắc phục: Kiểm tra lại các ổ cắm và công tắc nguồn (trường hợp các bảng đều không sáng) hoặc giắc cắm bộ điều khiển tương ứng với các bảng điện tử không sáng (các giắc cắm đều có nhãn).

Tình huống 2: Hệ thống hoạt động nhưng loa không phát ra âm thanh.

Nguyên nhân: Có thể do loa chưa được cấp nguồn hoặc nút điều chỉnh âm lượng đặt ở vị trí MIN hoặc biểu tượng loa trong máy tính bị khoá (MUTE). Cũng có thể do ai đó đã vô tình xoá/đổi tên các file âm thanh của hệ thống.

Khắc phục: Kiểm tra lại các vấn đề nêu trên, nếu không khắc phục được thì hãy khởi động lại hệ thống. Nếu vẫn không khắc phục được xin vui lòng gọi số hỗ trợ kỹ thuật.

Tình huống 3: Máy phát phiếu không in được ra phiếu thứ tự.

Nguyên nhân: Thông thường 90% nguyên nhân đều do dây nguồn, dây cable nối với máy tính hoặc dây nối bàn phím máy phát phiếu với bộ điều khiển bị lỏng hoặc sút ra.

Có thể do kẹt giấy, hết giấy in hoặc ai đó đã xoá/đổi tên các file driver điều khiển máy in.

Do bấm không đúng cách (phải bấm và giữ phím trong 1-2 giây)

Khắc phục: Kiểm tra lại các vấn đề nêu trên:

+ Nếu do cable nối thì hãy cắm lại cable,

+ Nếu hết giấy hoặc kẹt giấy thì thay hoặc sửa lại. Khi đó phải gở nắp, sau đó nhấn nút ở mặt trên, phía phải máy in để mở nắp, gỡ phần giấy kẹt và dùng kéo cắt bỏ phần giấy hư hoặc bỏ cuộn giấy mới vào. Cầm 1 đầu cuộn giấy kéo về phía người và đậy nắp lại nhẹ nhàng.

+ Nếu không khắc phục được bằng 2 bước trên thì hãy khởi động lại hệ thống.

+ Nếu vấn không khắc phục được xin vui lòng gọi số hỗ trợ kỹ thuật.

Tình huống 4: Máy phát phiếu in ra toàn phiếu trắng, không có thông tin gì trên phiếu.

Page 50: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Nguyên nhân: Do lắp giấy ngược nên mặt giấy cảm nhiệt không tiếp xúc với đầu in nhiệt .

Khắc phục: Mở nắp máy in và đổi lại chiều của cuộn giấy, cuộn giấy ngửa lên trên, kéo đầu giấy về phía người.

Tình huống 5: Người sử dụng bấm và trên bàn phím nhưng hệ thống không đáp ứng.

Nguyên nhân: Thông thường 90% nguyên nhân đều do dây nối với bàn phím bị lỏng ra do di chuyển bàn phím.

Khắc phục: Kiểm tra lại giắc nối bàn phím với dây tín hiệu. Không khắc phục được xin vui lòng gọi số hỗ trợ kỹ thuật.

Tình huống 6: Hệ thống đang sử dụng nhưng đột nhiên bị cúp điện.

Lưu ý: Trường hợp này hãy bình tĩnh xử lý sự cố, chỉ 1 thao tác không đúng sẽ gây phiền toái cho những bệnh nhân đã lấy số và đang chờ.

Khắc phục: Khởi động lại máy tính và phần mềm, click chuột phải vào biểu tượng chương trình trên khay hệ thống. Chọn nút BẮT ĐẦU (tuyệt đối không bấm RESET vì nút này sẽ xoá hết thông tin của ngày làm việc hiện thời, như vậy các khách hàng đã lấy phiếu sẽ phải lấy lại từ đầu)

Tình huống 7: Tôi muốn hệ thống tạm ngưng phát phiếu vì sắp hết giờ mà bệnh nhân đã lấy phiếu đang chờ quá đông.

Lưu ý: Có thể tạm dừng phát phiếu vào gần cuối giờ trưa hoặc chiều.

Xử lý: Tắt điện nguồn ở phía sau máy in, máy in sẽ tạm dừng hoạt động

Tình huống 8: Buổi sáng, máy tính bị trục trặc chưa khởi động được mà bệnh nhân chờ khá đông, làm sao để tôi có thể phát phiếu cho họ.

Xử lý: Máy in của hệ thống vẫn có thể phát phiếu bình thường kể cả khi chưa khởi động máy tính, hãy bật công tắc nguồn và phát phiếu bình thường.

Tình huống 9: Bệnh nhân làm mất số thứ tự hoặc nhân viên quên không bấm chuyển số thứ tự tới quầy/phòng tiếp theo, làm sao khôi phục lại số thứ tự của bệnh nhân đó.

Xử lý: Hãy sử dụng chức năng chuyển số thứ tự bằng các bàn phím ảo, ở bất kỳ khu vực nào.

Page 51: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Ghi chú: Dấu hiệu có kết nối mạng và mất kết nối mạng cho tình huống 9-10

Tín hiệu mạng tốt

Mất kết nối mạng

Tình huống 10: Máy tính chứa phần mềm SERVER bị trục trặc chưa khởi động được mà khách hàng chờ khá đông, làm sao để tôi có thể phục vụ họ.

Xử lý: Các khu vực vẫn có thể hoạt đồng bình thường kể cả khi chưa khởi động máy tính trung tâm, hãy bật máy tính và khởi động từng khu vực, áp dụng hình thức chuyển số thủ công và gọi ưu tiên. Khi phần mềm SERVER vận hành, hãy thông báo cho các KHU VỰC và khởi động lại các hệ thống con (nhớ chọn nút BẮT ĐẦU hoặc CHẠY TIẾP, tuyệt đối không bấm nút RESET). Tất cả thông tin về phục vụ và chuyển bệnh nhân sẽ được hệ thống lưu trữ và cập nhật lại hoàn toàn tự động

Tình huống 11: Hệ thống đang vận hành đột nhiên bị cúp điện hoặc gặp trục trặc về mạng làm mất kết nối giữa SERVER và CÁC KHU VỰC, tôi phải xử lý thế nào để vẫn tiếp tục phục vụ bệnh nhân.

Xử lý: Các khu vực vẫn có thể hoạt động bình thường kể cả khi mất kết nối với máy tính trung tâm, hãy tiếp tục công việc và khi hệ thống mạng đã hoạt động trở lại, hãy khởi động SERVER trước tiên và thông báo cho các KHU VỰC khởi động lại (nhớ chọn nút BẮT ĐẦU, tuyệt đối không bấm nút RESET). Tất cả thông tin về phục vụ và chuyển bệnh nhân sẽ được hệ thống lưu trữ và cập nhật lại hoàn toàn tự động

Tình huống 12: Hệ thống đang vận hành đột nhiên bị treo, phải khởi động lại hệ thống làm mất đi các số thứ tự đã phát. Hoặc mất kết nối giữa máy cấp số thứ tự với Server và các phòng khám/quầy phục vụ, vậy tôi phải xử lí thế nào.

Xử lý: Ta cần cấp phát lại cho chương trình những số thứ tự đã mất, nhấn Ticket ở Bàn điều khiển, xuất hiện hộp thoại trong ô From ta gõ số thứ tự khách hàng đang phục vụ, ô To là số thứ tự máy in đang phát, Service ID là số thứ tự các dịch vụ.

Page 52: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Ví dụ áp dụng 1: sau khi reset lại chương trình máy in đẩy lên số 1261, trong khi ta đang phục vụ khách hàng số 1220, các số từ 1221-1260 bị mất, ta chọn Ticket trong hộp thoại xuất hiện như hình dưới. Ta gõ 1221 vào ô From và 1260 vào ô To, trong ô dịch vụ ta gõ vào 1 (hoặc số khác tùy ID của dịch vụ). Chọn ta nhấn OK, chọn lại ta nhấn Reset và hủy bỏ nhấn Cancel.

Ví dụ áp dụng 2: chương trình bị mất số ta cũng làm như trên. Ví dụ ta bị mất số từ 1221 tới 1260 ta gõ 1221 vào ô From và 1260 vào ô To, số ID của dịch vụ vào ô Service (hoặc số khác tùy ID của dịch vụ). Đồng y ta nhấn OK, chọn lại ta nhấn Reset và hủy bỏ nhấn Cancel.

Tình huống 13: Hệ thống đang vận hành đột nhiên bị hư, chỉ còn máy tính vẫn hoạt động được, trong khi chờ khắc phục, tôi phải làm gì?

Xử lý: Nếu chỉ còn máy tính và hệ thống âm thanh vẫn còn hoạt động được, bạn vẫn có cơ hội phục vụ khách hàng trong khi chờ hướng dẫn kỹ thuật để khắc phục.

Bước 1: Khởi động lại hệ thống, chọn menu Reset & tự tạo phiếu

Bước 2: Dùng >> để loại bỏ các phiếu không đúng hiện thời và dung hộp tạo phiếu để tạo khoảng 10 phiếu đúng với các STT trước khi sự cố (nếu ngay từ đầu ngày thì không cần làm bước 2)

Bước 3: Chọn menu “Bàn phím ảo” để tạo ra keypad thứ 2 và dung máy tính đó để làm việc thay cho 2 quầy.

Tình huống 14: Giấy in thường hay bị tuọt vào trong hộc giấy?

Xử lý: Nguyên nhân do khách hàng thường nhầm lẫn nên nhấn nút mở giấy đế lấy tờ STT con dính ở máy in (cho khỏi bịt rớt xuống đất). Vì vậy chỉ cần dán nút mở nắp máy in và có nhãn thông báo để khách hàng không mở nắp là được.

Tình huống 15: Máy in bị kẹt giấy bên trong máy?

Xử lý: Đừng cố gắng in thêm (giấy sẽ cuộn vào rulo làm trầy đầu in nhiệt) hoặc dùng lực mạnh cậy nắp máy in làm cong dao cắt giấy. Cần mở nắp nhỏ phĩa trước máy in, dùng tay quay nhẹ bánh xe theo chiều chỉ dẫn để dao cắt thu về vị trí an toàn và có thể mở được nắp máy in, gỡ giấy kẹt.

Khi cần hỗ trợ kỹ thuật, vui lòng gọi 090.45.858.45

Page 53: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho
Page 54: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

Tham khảo: HƯỚNG DẪN KHÁCH HÀNG

1. Đọc thông tin về các loại dịch vụ dán ở trước các quầy và xác định quầy sẽ nộp hồ sơ;

2. Nhấn một nút tương ứng với quầy đã chọn trên “Máy phát phiếu” để lấy 1 số thứ tự;

3. Ngồi chờ đến khi số thứ tự được hiển thị trên bảng điện tử và được loa tự động gọi;

4. Tới quầy tương ứng theo hướng dẫn trên các bảng điện tử và loa.

Hướng dẫn này dùng để in thành bảng hướng dẫn lớn, treo để hướng dẫn khách hàng cách lấy phiếu và chờ được phục vụ. Thông tin này có thể được thay đổi cho phù hợp.

Page 55: HƯỚNG DẪN TEST - xep hang, bang dien tu, lay so, tu …hethongtudong.vn/download/090829-TL-huong-dan-lap-dat... · Web viewHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN Dành cho

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MODULE ĐIỀU KHIỂNHỆ THỐNG XẾP HÀNG TỰ ĐỘNG

Lần đầu tiên trong ngày:

Bước 1: Bật máy tính, chờ Windows khởi độngBước 2: Login vào máy tính (nếu có mật khẩu)Bước 3: Chờ các module tự khởi động và tự động Reset, (nếu thành

công, bạn sẽ nghe thấy lời chào và màn hình giám sát hiện ra).

Từ lần thứ 2 trong ngày:

Bước 1: Click vào biểu tượng “1. SERVER”Bước 2: Click vào biểu tượng “2. CONTROL”Bước 3a: Nếu muốn reset hệ thống, click nút phải chuột vào chữ Q

(màu đen) chọn “RESET HỆ THỐNG” (nếu thành công sẽ nghe thấy lời chào và màn hình giám sát hiện ra)

Bước 3b: Nếu muốn chạy tiếp tục, click nút phải chuột vào chữ Q (màu đen) chọn “CHẠY TIẾP” (nếu thành công sẽ chỉ thấy màn hình giám sát)

LƯU Ý: Thứ tự các bước là quan trọng, làm sai thứ tự hệ thống sẽ không chạy được và sinh ra lỗi. Khi cần trợ giúp kỹ thuật, gọi cty HƯNG GIA số 090 45 858 45.

hoặc