kinh tẾ hỌc vi mÔ
TRANSCRIPT
Phần mở đầu 1
MÔN HỌC
KINH TẾ HỌC VI MÔ
THỜI LƯỢNG: 45 tiết
GIẢNG VIÊN: Phạm Ngọc Qúy
EMAIL: [email protected]
Phần mở đầu 2
Điểm số được tính như sau:
Chuyên cần, bài tập tại lớp, tình huống: 15%
Bài tập nhóm (tiểu luận), thuyết trình: 15%
Kiểm tra GK (Thi trắc nghiệm + Tự luận): 20%
Thi cuối kỳ (Thi trắc nghiệm + Tự luận): 50%
Phần mở đầu 3
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của
kinh tế học
Chương 2: Cung, cầu và giá thị trường
Chương 3: Sự can thiệp của chính sách
chính phủ
Chương 4: Lý thuyết về sự lựa chọn của
người tiêu dùng
NỘI DUNG MÔN HỌC
Phần mở đầu 4
Chương 5: Lý thuyết về sản xuất và chi phí
Chương 6: Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Chương 7: Thị trường độc quyền hoàn toàn
Chương 8: Thị trường cạnh tranh độc
quyền & thiểu số độc quyền
Chương 9: Thị trường các yếu tố sản xuất
NỘI DUNG MÔN HỌC
Phần mở đầu 5
1. N. G. Mankiw (2016), N. Gregory Mankiw (2016),
Kinh tế học vi mô, tái bản lần thứ 6, NXB Hống
Đức.
2. Lê Bảo Lâm (chủ biên), Nguyễn Như Ý, Trần
Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ (2019), Kinh tế vi
mô, NXB Thống kê.
3. Lê Bảo Lâm (chủ biên), Nguyễn Như Ý, Trần
Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ (2019), Câu hỏi –
Bài tập trắc nghiệm Kinh tế vi mô, NXB Thống
kê.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phần mở đầu 6
4. Begg.D, Fischer.S và R.Dornbusch (2007),
Kinh tế học, Nhà xuất bản thống kê. Hà Nội
5. David Begg, et als. (2008), Economics,
McGraw-Hill, Berkshire, UK.
6. Karl E. Case và Ray C. Fair (2002),
Microeconomics, Prentice Hall, New Jersey.
7. Jonh Sloman, (6th edition), Economics,
Prentice Hall.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phần mở đầu 7
Mỗi nhóm khoảng 5 người cùng thực
hiện một đề tài tiểu luận.
Thời gian nộp tiểu luận tuần 12 của môn
học
Tiểu luận gồm 3 phần
1. Cơ sở lý luận
2. Thực trạng
3. Đề xuất một số vấn đề giải pháp
HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
Phần mở đầu 8
CÁC ĐỀ TÀI GỢI Ý
1. Phân tích cung, cầu của một thị trường.
Vận dụng những biện pháp can thiệp của
chính phủ để tác động đến thị trường
(thuế, trợ giá, nhập khẩu, xuất khẩu…)
Phân tích thị trường gạo, cà phê, hồ tiêu,
dệt may, cao su,…
Chính sách tác động đến thị trường bất
động sản, dệt may,…
Thị trường chứng khoán
HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
2. Phân tích hoạt động của doanh nghiệp
trong các loại thị trường (cạnh tranh
hoàn hảo, độc quyền, cạnh tranh độc
quyền và độc quyền nhóm).
3. Phân tích về một sản phẩm nào đó trên
thị trường, cung cầu sản phẩm đó.
4. Thị trường các yếu tố sản xuất: lao
động; vốn, đất đai
Phần mở đầu 9
HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 1
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ
CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
NỘI DUNG CHƢƠNG 1
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 2
1.1. Các khái niệm
1.2. Những nguyên lý kinh tế học
1.3. Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 3
►Kinh tế học:
Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức
phân bổ và sử dụng nguồn tài nguyên khan
hiếm để đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người
►Kinh tế học vĩ mô:
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các hiện tượng
tổng thể của một nền kinh tế.
Ví dụ: ►Nghiên cứu tỉ lệ thất nghiệp của nền KT
►Các chính sách có thể làm tăng mức
sống dân cư trong một quốc gia.
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 4
►Kinh tế học vi mô:
Kinh tế học vi mô nghiên cứu cách thức ra
quyết định và sự tác động qua lại giữa các
doanh nghiệp và các hộ gia đình trên các loại
thị trường.
VD:
►Tác động cạnh tranh nước ngoài đối với một
loại hàng hóa nội địa.
►Tác động của một chính sách thuế đối với giá
cả và sản lượng của một loại sản phẩm
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 5
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
►Kinh tế học thực chứng
Kinh tế học thực chứng mô tả sự kiện, các
hoàn cảnh, và các mối quan hệ trong nền kinh
tế một cách khách quan, khoa học. VD:
1. Hôm nay tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
2. Quy định tiền lương tối thiểu gây ra nạn thất
nghiệp
3. Mức thất nghiệp cao hơn sẽ ảnh hưởng đến
lạm phát như thế nào?
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 6
►Kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra các các chỉ dẫn
hoặc các khuyến nghị dựa trên những đánh giá
theo tiêu chuẩn của cá nhân.
Ví dụ:
► Lạm phát cao đến mức nào thì chấp nhận được?
► Có nên dùng thuế để lấy của người giàu giúp
người nghèo không?
► Chi tiêu quốc phòng có nên tăng 3, 5 hay
10%/năm không?
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 7
N. Gregory Mankiw đã đƣa ra 10 nguyên lý kinh
tế học. Tuy nhiên có 4 nguyên lý có liên quan
đến kinh tế vi mô đƣợc giải thích nhƣ sau:
►Nguyên lý 1: Con người phải đối mặt với sự
đánh đổi
►Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà
bạn phải từ bỏ để có được nó.
►Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại
điểm cận biên
►Nguyên lý 4: Con người phải phản ứng với
các kích thích
1.2. CÁC NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
1.3. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỔ
CHỨC KINH TẾ
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 8
Lựa chọn cách thức sử dụng nguồn tài nguyên
sao cho hiệu quả nhất nhằm đáp ứng nhu cầu
con người, cũng chính là đi tìm giải đáp cho ba
vấn đề sau:
►Sản xuất cái gì?
►Sản xuất như thế nào?
►Sản xuất cho ai?
Ba vấn đề kinh tế cơ bản này tùy theo cơ chế
hoạt động của mỗi nền kinh tế mà có những
khác biệt.
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 9
►Mô hình kinh tế thị trƣờng tự do
- Được giải quyết thông qua giá cả hình thành
theo quan hệ cung – cầu hàng hóa trên thị
trường.
- Không có sự can thiệp nào của nhà nước.
Vì thế kinh tế thị trường tự do được điều khiển
bởi một “bàn tay vô hình”.
1.3. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỔ
CHỨC KINH TẾ
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 10
►Mô hình kinh tế chỉ huy
- Nhà nước sẽ điều hành nền kinh tế theo
những kế hoạch từ trung ương đến địa
phương.
- Trên cơ sở xác định khả năng của nền kinh
tế, các nguồn tài nguyên sẽ được phân bổ
theo kế hoạch này có tính đến hiệu quả.
Vì thế toàn bộ hoạt động của nền kinh tế
được điều khiển bằng một “bàn tay hữu
hình”, đó là Nhà nước.
1.3. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỔ
CHỨC KINH TẾ
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 11
►Mô hình kinh tế hỗn hợp.
- Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế trong
một số lĩnh vực như: đầu tư trực tiếp vào các
công trình phúc lợi công cộng, quản lý các
ngành sản xuất độc quyền,…
- Tuy nhiên nền kinh tế vẫn hoạt động theo cơ
chế thị trường, nhà nước tạo điều kiện để các
doanh nghiệp canh tranh lành mạnh trong hầu
hết các nền kinh tế.
1.3. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỔ
CHỨC KINH TẾ
Sơ đồ dòng chu chuyển kinh tế
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 12
DOANH NGHIỆP * Sản xuất và bán các
HH và DV
•Thuê và sử dụng YTSX
THỊ TRƢỜNG
HÀNG HÓA VÀ
DỊCH VỤ
* DN bán
* Hộ gia đình mua
HỘ GIA ĐÌNH * Mua và tiêu thụ các hàng
hóa và dịch vụ
* Sở hữu và bán các YTSX
THỊ TRƢỜNG
YTSX
* Hộ gia đình bán
* DN mua
Các
YTSX
Tiền lƣơng, tiền
thuê Và lợi nhuận
Lao động,
đất đai &vốn
Thu nhập
Bán các
HH & DV
Doanh thu Chi tiêu
Mua các
HH & DV
Dòng các hàng hóa và dịch vụ Dòng tiền
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 13
Trong mô hình này nền kinh tế gồm hai nhóm
người ra quyết định:
1. Các hộ gia đình
2. Các doanh nghiệp.
►Các DN SX HH và DV, sử dụng các yếu tố
đầu vào như: lao động, đất đai và vốn còn gọi
là các yếu tố sản xuất.
►Các hộ gia đình sở hữu các yếu tố sản xuất
này và họ tiêu thụ các hàng hóa và dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra.
Sơ đồ dòng chu chuyển kinh tế
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 14
Các doanh nghiệp và hộ gia đình tác động qua
lại với nhau trên hai loại thị trường.
►Trên thị trường các HH và DV, các hộ gia đình là
người mua và các doanh nghiệp là người bán.
►Trên thị trường các YTSX các hộ gia đình là
người bán và các doanh nghiệp là người mua.
►Các mũi tên Biểu thị các dòng HH và DV
chu chuyển giữa các hộ gia đình và các DN
►Các mũi tên Biểu thị các dòng tiền tương
ứng.
Sơ đồ dòng chu chuyển kinh tế
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 15
Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất ra hai loại sản
phẩm là xe hơi và máy vi tính và sử dụng toàn bộ
các YTSX của nền kinh tế.
MÁY TÍNH
(chiếc)
XE HƠI
(chiếc)
1000 0
900 10
750 20
550 30
300 40
0 50
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 16
1000
0
Máy tính
900
750
A
550
40 10
B
F
I
U C
500
300
15 30 50 20 Xe hơi
E
D
Không thể đạt đƣợc
SX kém hiệu quả SX có hiệu quả
Đƣờng PPF
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 17
►Đường giới hạn khả năng SX là một sơ đồ
cho thấy những kết hợp tối đa số lượng các
sản phẩm mà nền kinh tế có thể SX khi sử
dụng toàn bộ các nguồn lực của nền kinh tế.
►Những điểm nằm trên đường giới hạn khả
năng sản xuất như điểm B, C, D,…tượng
trưng những mức độ hiệu quả của nền SX
►Điểm U là không thể đạt được vì nền kinh tế
không đủ tài nguyên cho để đảm bảo mức SX
đó.
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 18
►Điểm I không hiệu quả .
►Đường giới hạn khả năng sản xuất cho
chúng ta thấy sự đánh đổi.
Ví dụ
Từ điểm C đến điểm B, xã hội phải sản
xuất nhiều máy tính hơn khi sản xuất ít xe
hơn.
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 19
1000
0 Xe hơi 50
750
20
G
C
Máy tính
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chương 1 Những vấn đề cơ bản của kinh tế học 20
►Theo thời gian các nguồn lực sản xuất của quốc
gia đều có khuynh hướng tăng lên, đường PPF
dịch chuyển ra ngoài.
Ví dụ:
Tiến bộ công nghệ làm năng suất tăng.
►Kết quả là đường giới hạn khả năng sản xuất
dịch chuyển ra ngoài, từ sự tăng trưởng này xã
hội có thể chuyển nền sản xuất từ điểm C đến
điểm G, với nhiều máy tính và nhiều xe hơn.
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 1
CHƢƠNG 2
CUNG, CẦU VÀ
GIÁ THỊ TRƢỜNG
NỘI DUNG CHƢƠNG 2
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 2
2.1. Cầu thị trƣờng
2.2. Cung thị trƣờng
2.3. Thị trƣờng cân bằng
2.4. Sự co giãn của cung cầu
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 3
2.1.1. Khái niệm
Cầu thị trường của một loại hàng hóa nào đó
chỉ số lượng mà những người tiêu dùng sẵn
sàng mua ở những mức giá khác nhau trong
một thời kỳ nhất định (trong điều kiện các
yếu khác không đổi).
Dạng tổng quát của hàm cầu:
QD = f( P, I, Tas, PR, N, PF,…)
QD: Lượng tiêu thụ một sản phẩm
P : Giá
I : Thu nhập
Tas: Sở thích hay thị hiếu người tiêu dùng
PR: Giá các hàng hóa có liên quan
PF: Giá dự kiến trong tương lai của sản
phẩm
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 4
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 5
Bảng 2.1 Biểu cầu thị trường về đĩa compact (mỗi năm)
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
Giá (P)
(ngàn đồng/đĩa)
Lượng cầu
của A (QA)
Lượng cầu
của B (QB)
Lượng cầu thị trường
= QA + QB +...
50 0 2 7,000
40 3 6 14,000
30 5 8 21,000
20 7 10 28,000
10 9 14 35,000
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 6
0
20
10
P
D
50
40
30
21 7 14 28 Q 35
Hình 2.1: Đường cầu thị trường đĩa CD
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
Hàm cầu là hàm nghịch biến, hàm cầu tuyến tính có dạng
QD = aP + b (với a<0)
Ví dụ: Qd = -2P + 50; Pd = - Q/2 + 25
2.1.2. Quy luật cầu
P Qd P Qd
Phân biệt lƣợng cầu và cầu
►Lƣợng cầu: Là một số lượng hàng hóa dịch vụ cụ
thể tại một mức giá nhất định
Khi giá thay đổi sẽ làm thay đổi lượng cầu, sự di
chuyển dọc đường cầu đối với 1 hàng hóa (H 2.1)
►cầu: Không phải là số lượng cụ thể mà chỉ khái
niệm mô tả hành vi người tiêu dùng.
Khi các yếu tố thay đổi, làm thay đổi trong cầu, làm
đường cầu dịch chuyển (H 2.2)
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 7
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
2.1.3. Các yếu tố làm dịch chuyển đƣờng cầu
(1) Thu thập người tiêu dùng
(2) Sở thích và thị hiếu người tiêu dùng
(3) Giá cả của các hàng hóa liên quan (là
hàng hóa thay thế hoặc bổ sung)
(4) Quy mô tiêu thụ của thị trường
(5) Sự dự đoán của nguời tiêu dùng về các
sự kiện tương lai sẽ tác động đến cầu
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 8
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 9
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
Giá (P)
(ngàn
đồng/đĩa)
Lƣợng cầu của
A khi thu nhập I1
(QA)
Lƣợng cầu mới của
A khi thu nhập I2 > I1
(QA)
50 1 3
40 3 5
30 5 7
20 7 9
10 9 11
Bảng 2.2: Khi thu nhập thay đổi làm đƣờng cầu dịch
chuyển
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 10
2.1. CẦU THỊ TRƢỜNG
P
Q
D1
D2
Hình 2.2 (a) Đường cầu dịch
chuyển sang phải
D2 D1
P
Q
Hình 2.2 (b) Đường cầu dịch
chuyển sang trái
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 11
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
2.2.1. Khái niệm
Cung thị trường của một loại hàng hóa nào đó
chỉ số lượng mà các doanh nghiệp sẵn sàng
bán ở những mức giá khác nhau trong một thời
kỳ nhất định (trong điều kiện các yếu khác
không đổi).
Dạng tổng quát của hàm cung:
Qs = f( P, C, Tec,…)
Qs: Lượng cung ứng C: Chi phí
P: Giá Tec: Trình độ khoa học kỹ thuật
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 12
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
Giá (P)
(ngàn đồng/đĩa)
Lƣợng cung
của Cty I
(QI)
Lƣợng cung
của Cty II
(QII)
Lƣợng cung
thị trƣờng = QI +
QII +...
50 9 14 39,000
40 7 10 30,000
30 5 8 21,000
20 3 6 12,000
10 0 2 3,000
Bảng 2.3: Biểu cung thị trƣờng về đĩa compact
(mỗi năm)
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 13
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
20
10
P
50
40
30
21 3 12 30
Q 39 0
(a) Đường cung thị trường đĩa CD (b) Đường cung là đường cong
Q
P
Hàm cung là hàm đồng biến, có dạng
Qs = cP + d (với c>0)
Hình 2.3
Ví dụ: Qs = 2P + 10; Ps = Q/2 – 5
S
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 14
2.2.2. Quy luật cung
P Qs P Qs
Phân biệt lƣợng cung và cung
►Lƣợng cung: Là một số lượng HH & DV người
SX muốn cung ứng ở các mức giá khác nhau.
Khi giá thay đổi sẽ làm thay đổi lượng cung, sự di
chuyển dọc đường cầu đối với 1 hàng hóa (H 2.3)
►cung: Không phải là số lượng cụ thể mà chỉ khái
niệm mô tả hành vi bán hay người sản xuất.
Khi các yếu tố khác thay đổi, làm thay đổi trong
cung, làm đường cung dịch chuyển (H 2.4)
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 15
2.2.3. Các yếu tố làm dịch chuyển đƣờng
cung
(1) Chi phí các yếu tố sản xuất được sử dụng
(2) Tình trạng kỹ thuật được các công ty áp
dụng
(3) Các chính sách quy định của Chính phủ
(4) Số lượng hãng trong ngành
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 16
Bảng 2.4: Biểu cung thị trƣờng mới sau khi áp
dụng kỹ thuật sản xuất mới CD
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
Giá (P)
(ngàn đồng/đĩa)
Lƣợng cung cũ
của thị trƣờng
Lƣợng cung mới của
thị trƣờng
50 39,000 44,000
40 30,000 35,000
30 21,000 26,000
20 12,000 17,000
10 3,000 8,000
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 17
2.2. CUNG THỊ TRƢỜNG
S1
S2
Q
S2
Q
S1
P
0
P
0
Hình 2.4 (a) Đường cung dịch
chuyển sang phải
Hình 2.4 (b) Đường cung dịch
chuyển sang trái
2.3.1. Thị trƣờng cân bằng
Giá cân bằng mà mức giá mà tại đó lượng sản
phẩm người mua muốn mua bằng lượng sản
phẩm mà người bán muốn bán.
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 18
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
Bảng 2.5: Biểu cung và cầu thị trƣờng về đĩa Compact
Giá (P)
(ngàn đồng/đĩa)
Lƣợng cung
(Qs)
Lƣợng cầu
(QD)
Khuynh hƣớng
thay đổi
50 39,000 7,000 QS > QD: Dƣ thừa P
40 30,000 14,000 QS > QD: Dƣ thừa P
30 21,000 21,000 QS = QD: Cân bằng
20 12,000 28,000 QS < QD: Thiếu hụt P
10 3,000 35,000 QS < QD: Thiếu hụt P
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 19
D
S
Hình 2.5: Thị trƣờng đĩa CD cân bằng
21
30
0 Q
P
E
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
2.3.2. Thặng dƣ và khan hiếm
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 20
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
30
40
10
0
P
Khan hiếm
3 14 21 30 Q 35
Thặng dƣ
E
S
D
Hình 2.6: Thặng dƣ và khan hiếm
2.3.3. Các trƣờng hợp thay đổi giá cân bằng
►Trƣờng hợp 1: Cung không đổi và cầu thay đổi
(1) Cung không đổi và cầu tăng
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 21
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
D2
S
D1
P
P2
P1
Q2 Q1 0 Q
E1
E2
Hình 2.7: Đƣờng cung không đổi và đƣờng cầu dịch chuyển sang
phải, giá cân bằng tăng và lƣợng cân bằng tăng
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 22
(2) Cung không đổi và cầu giảm
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
D2
S
D1
P
P1
P2
Q2 Q1
0
Q
E1
E2
Hình 2.8: Đƣờng cung không đổi và đƣờng cầu dịch chuyển
sang trái, giá cân bằng giảm và lƣợng cân bằng giảm
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 23
►Trƣờng hợp 2: Cầu không đổi và cung thay đổi
(1) Cầu không đổi và cung tăng
D
S2
P
P1
P2
Q1 Q2
0
Q
E1
E2
S1
Hình 2.9: Đƣờng cầu không đổi và đƣờng cung dịch chuyển
sang phải, giá cân bằng giảm và lƣợng cân bằng tăng
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 24
(2) Cầu không đổi và cung giảm
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
D
S2
P
P2
P1
Q2 Q1
0
Q
E1
E2
S1
Hình 2.10: Đƣờng cầu không đổi và đƣờng cung dịch chuyển
sang trái, giá cân bằng tăng và lƣợng cân bằng giảm
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 25
►Trƣờng hợp 3: Cung và cầu thay đổi
2.3. THỊ TRƢỜNG CÂN BẰNG
D1 S2 P
P2
P1
Q1 Q2
0
Q
E1
E2
S1 D2
Hình 2.10: Đƣờng cung dịch chuyển sang phải và đƣờng cầu cũng
dịch chuyển sang phải, giá cân bằng tăng và lƣợng cân bằng tăng
2.4.1. Sự co giãn của cầu
2.4.1.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá (ED)
Hệ số co giãn của cầu theo giá là tỷ lệ phần trăm
thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi một phần
trăm ( các yếu tố khác không đổi)
Công thức tính Độ co giãn vòng cung
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 26
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
D D D DD
D
ΔQ % ΔQ /Q ΔQ PE = = = x
ΔP% ΔPΔP /P Q
1 2 1 2
D
P +P Q +QP = ;Q =
2 2
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 27
Công thức tính theo Độ co giãn điểm:
D D D DD
D
ΔQ % ΔQ /Q ΔQ PE = = = x
ΔP% ΔP /P ΔP Q
Tỷ số là hệ số gốc a trong hàm cầu QD = aP + b
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
ΔQ
ΔP
D D
PE = a x
Q
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 28
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Ed luôn mang giá trị âm vì giá và lượng cầu thay đổi
ngược chiều nhau. Vì vậy ta sử dụng dấu tuyệt đối
Kết quả tính toán có thể xảy ra các trƣờng hợp:
► Khi Ed > 1: Gọi là Cầu co giãn nhiều
► Khi Ed < 1: Gọi là Cầu co giãn ít
► Khi Ed = 1: Gọi là Cầu co giãn đơn vị
► Khi Ed = 0: Gọi là cầu hoàn toàn không co
giãn
► Khi Ed = : Gọi là cầu hoàn toàn co giãn
8
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 29
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
P1
P0
P
0
ED > 1
ED < 1
ED = 1
Q0 Q Q1
Hình 2.11: Vị trí mức giá trên đƣờng cầu
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 30
► Khi Ed >1, Cầu co giãn nhiều
Trong trường hợp này, đường cầu dốc ít. Phần
trăm thay đổi Qd lớn hơn phần trăm thay đổi của P,
người mua phản ứng mạnh
D
Q
P
Hình 2.12: Cầu co giãn nhiều
Ví dụ:
Các sản phẩm
có nhiều sản
phẩm thay thế.
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
A
B
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 31
► Khi Ed <1, Cầu co giãn ít
Trong trường hợp này, đường cầu dốc nhiều. Phần
trăm thay đổi của Qd nhỏ hơn phần trăm thay đổi
của P, người mua phản ứng yếu.
D
Q
P
Hình 2.13:
Cầu co giãn ít
Ví dụ:
Các sản phẩm
mang tính thiết
yếu.
A
B
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 32
► Khi Ed = 1, Cầu co giãn đơn vị
Trong trường hợp này, đường cầu dốc 450 Phần
trăm thay đổi Qd bằng phần trăm thay đổi của P,
người mua phản ứng bình thường
D
P
Hình 2.14:
Cầu co giãn
đơn vị Ví dụ:
Các sản phẩm
thông thường A
B
450
Q
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
► Khi Ed = 0, Cầu hoàn toàn không co giãn
Trong trường hợp này, đường cầu thẳng đứng
song song với trục giá cả. Bất cứ sự thay đổi nào
của giá, lượng cầu vẫn không thay đổi
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 33
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
D
Q
P
Hình 2.14: Cầu hoàn toàn
không co giãn
Ví dụ: Muối ăn
Dù giá muối có giảm,
người tiêu dùng sẽ
không mua nhiều hơn
và ít hơn khi giá tăng.
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 34
► Khi Ed = , Cầu hoàn toàn co giãn
Trong trường hợp này, đường cầu nằm ngang
song song với trục số lượng. Bất cứ sự thay
đổi nào của cầu, mức giá vẫn không thay đổi.
8
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
D P1
Q
P
Hình 2.15: Cầu hoàn toàn
co giãn
Đó là trường hợp
đường cầu đứng
trước các hãng trong
thị trường cạnh tranh
hoàn toàn
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 35
Mức độ co giãn Loại sản phẩm và dịch vụ Hệ số co giãn
1. Co giãn nhiều Kim loại 1,52
Đồ gỗ 1,25
Ô tô 1,14
Giao thông 1,03
2. Ít co giãn Gas, điện, nước 0,92
Dầu lửa 0,91
Hóa chất 0,89
Đồ uống 0,78
Thuốc lá 0,61
Thực phẩm 0,49
Quần áo 0,34
Sách, tạp chí, báo 0,34
Thịt 0,2
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Bảng 2.6: Theo Stiglitz, hệ số co giãn của cầu theo giá
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 36
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
@ Các nhân tố có ảnh hƣởng đến hệ số co
giãn của cầu theo giá
(1) Tính thay thế của sản phẩm:
Một hàng hóa có nhiều hàng hóa thay thế,
cầu của hàng hóa đó co giãn càng lớn
VD: Kim loại có thể thay thế bằng nhựa hoặc
các chất tổng hợp.
Thực phẩm, thịt là những hàng hóa ít có
sản phẩm thay thê
(2) Thời gian:
►Đối với hàng hóa lâu bền:
Hệ số co giãn của cầu trong ngắn hạn thường
lớn hơn hệ số co giãn của cầu trong dài hạn.
VD: Tivi, computer
►Đối với hàng hóa thông thƣờng:
Hệ số co giãn của cầu trong ngắn hạn
thường nhỏ hơn hệ số co giãn của cầu trong
dài hạn.
VD: Cafe, xăng
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 37
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 38
(3) Tỷ lệ thu nhập dành cho chi tiêu hàng hóa
►Nếu chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ lệ nhỏ trong
thu nhập, khi giá tăng không ảnh hưởng đến
lượng cầu. VD: Khăn giấy
►Nếu chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ lệ đáng kể
trong thu nhập, khi giá tăng lượng cầu sẽ giảm.
VD: Vé máy bay
(4) Tính chất của hàng hóa:
Hàng thiết yếu có cầu ít co giãn hơn các hàng xa
xỉ. VD: Thiết yếu: Gạo,
Xa xỉ: mỹ phẩm, nước hoa cao cấp
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
@ Hệ số co giãn của cầu theo giá tác động đến
tổng chi tiêu của ngƣời tiêu dùng và tổng
doanh thu của các hãng kinh doanh
Tổng chi tiêu hay tổng doanh thu là tích của giá
bán và sản lượng: TR = P x Q
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 39
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
LOẠI CO GiẢN GIÁ (P) TĂNG GIÁ (P) GIẢM
|ED| > 1 TR giảm TR tăng
|ED| < 1 TR tăng TR giảm
|ED| = 1 TR không đổi TR không đổi
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 40
∆ TR tăng
∆ TR giảm
∆ TR tăng
∆ TR giảm
(A)
Hình 2.16
Giá của 2 DN A và
B tăng một mức
như nhau, nhưng
TR của A tăng,
trong khi TR B
giảm. Vì cầu sản
phẩm của A ít co
giãn hơn B
P0
P1
P
P0
P1
P
(B)
Q0 Q1
Q0 Q1
0
0
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
2.4.1.2. Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập là tỷ lệ
phần trăm thay đổi của lượng cầu khi thu nhập
của người tiêu dùng thay đổi một phần trăm
Ta có công thức
►EI Thường có giá trị dương vì thay đổi thu nhập
có quan hệ cùng chiều với lượng cầu
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 41
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
D D D DI
D
ΔQ % ΔQ /Q ΔQ IE = = = x
ΔI% ΔI / I ΔI Q
Theo Engel các hàng hóa khác nhau có
hệ số co giãn theo thu nhập có giá trị khác
nhau:
►Đối với hàng hóa thiết yếu: giá trị EI < 1
►Đối với hàng hóa cao cấp: giá trị EI > 1
►Đối với hàng hóa cấp thấp: giá trị EI < 0
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 42
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 43
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
2.4.1.3. Hệ số co giãn chéo của cầu theo giá
(EXY)
Hệ số co giãn chéo cầu theo giá là tỷ lệ
phần trăm thay đổi của lượng cầu khi giá
của hàng hóa liên quan thay đổi một phần
trăm
Ta có công thức
X X X X YXY
Y Y Y Y X
ΔQ % ΔQ /Q ΔQ PE = = = x
ΔP % ΔP /P ΔP Q
►Nếu X, Y là những hàng hóa thay thế EXY có giá
trị dương.
VD: Xăng 92 và Xăng 95. Khi giá xăng 95
lượng tiêu thụ xăng 92
►Nếu X, Y là những hàng hóa bổ sung cho nhau,
EXY có giá trị âm
VD: Khi giá xăng tiêu thụ xe.
►Nếu X, Y là những hàng hóa độc lập, EXY có giá
trị bằng Zero,
VD: Khi giá xe hơi không ảnh hưởng đến tiêu
thụ gạo. Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 44
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 45
2.4.2. Hệ số co giãn của cung theo giá (ES)
Hệ số co giãn của cung theo giá là tỷ lệ phần
trăm thay đổi của lượng cung khi giá thay đổi
một phần trăm (các yếu tố khác không đổi)
Công thức tính Độ co giản vòng cung:
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
ΔQs% ΔQs /Qs ΔQs P
Es = = = x ΔP% ΔPΔP /P Qs
S1 2 1 2P +P Q +Q
P = ;Q =
2 2
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 46
ΔQs% ΔQs /Qs ΔQs P
Es = = = x ΔP% ΔP /P ΔP Qs
sQ
P
P
Es = c x Qs
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Tỷ số là hệ số gốc c trong hàm cung QS = cP + d
Công thức tính theo Độ co giãn điểm:
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 47
►ES luôn có giá trị dương, vì giá và lượng
cung thay đổi cùng chiều với nhau.
Kết quả tính toán có thể xảy ra các trƣờng
hợp:
►Khi Es > 1, Cung co giãn nhiều
►Khi Es < 1, Cung co giãn ít
►Khi Es = 1, Cung co giãn đơn vị
►Khi Es = 0, Cung hoàn toàn không co giãn
►Khi Es = , Cung hoàn toàn co giãn
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
8
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 48
►Khi Es > 1, Cung co giãn nhiều
Trong trường hợp này, đường cung dốc ít. Phần
trăm thay đổi của Qs lớn hơn phần trăm thay đổi của
P, người bán phản ứng mạnh
S
Q
P
Hình 2.17:
Cung co giãn nhiều
A
B
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 49
►Khi Es < 1, Cung co giãn ít
Trong trường hợp này, đường cung dốc nhiều. Phần
trăm thay đổi của Qs nhỏ hơn phần trăm thay đổi
của P, người bán phản ứng yếu
S
Q
P
Hình 2.18:
Cung co giãn ít
A
B
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 50
►Khi Es = 1, Cung co giãn đơn vị
Trong trường hợp này, đường cung dốc 450. Phần
trăm thay đổi của Qs bằng phần trăm thay đổi của P,
người bán phản ứng bình thường.
S
Q
P
Hình 2.19:
Cung co giãn đơn vị A
B
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 51
►Khi Es = 0, Cung hoàn toàn không co giãn
Trong trường hợp này, đường cung thẳng đứng
song song với trục giá cả. Bất cứ sự thay đổi nào
của giá, lượng cung vẫn không thay đổi.
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
S
Q
P Hình 2.20: Cung hoàn toàn
không co giãn
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 52
► Khi Es = , Cung hoàn toàn co giãn
Trong trường hợp này, đường cung nằm ngang
song song với trục số lượng. Đường cung này
hiếm gặp trong thực tế.
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
8
S P1
Q
P
Hình 2.21: Cung hoàn toàn
co giãn
@Các nhân tố có ảnh hƣởng đến hệ số co giãn
của cung theo giá
(1) Thời gian:
►Trong ngắn hạn: Khi giá tăng cung ít co giãn.
►Trong dài hạn: Khi giá tăng cung co giãn nhiều.
(2) Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất
►Đối với hàng hóa sản xuất bằng các YTSX ít hoặc
không có khả năng thay thế, cung rất ít co giãn.
VD: Đồ cỗ, tranh vẽ nổi tiếng,
►Đối với hàng hóa sản xuất bằng các YTSX có khả
năng thay thế, cung co giãn nhiều. VD: Rau, quả Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 53
2.4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
BÀI TẬP
Bài 1: Cho số liệu như bảng sau
1. Xác định giá và số lượng cân bằng trên thị trường
2. Tính Ed khi giá P = 80 và P = 100 bằng 2 PP
3. Lập đường cầu tại mức giá P=120
4. Tính Es khi giá P = 80 và P = 100 bằng 2 PP
5. Lập đường cung tại mức giá P=120
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 54
Giá (ngàn đồng) Qd (triệu SP) Qs (triệu SP)
60 22 14
80 20 16
100 18 18
120 16 20
BÀI TẬP
Baøi 2: Cho giaù caû, löôïng cung vaø löôïng caàu saûn phaåm X
1. Tính heä soá so giaõn ñiểm của caàu (Ed) tại P=80
2. Thieát laäp haøm soá caàu cuûa saûn phaåm X tại mức giaù P=80
3. Tính hệ số co giãn của cung (Es) taïi möùc giaù P = 80
4. Thieát laäp haøm soá cung cuûa saûn phaåm X tại P=80
5. Do thu nhaäp daân cö thay ñoåi, caàu veà haøng hoùa X giaûm 20% ôû
caùc möùc giaù .Giaù caû caân baèng vaø soá löôïng caân baèng thò
tröôøng baây giôø laø bao nhieâu ?
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 55
P 120 100 80 60 40 20
QD 0 100 200 300 400 500
QS 750 600 450 300 150 0
Bài 3: Hàm số cầu và cung của sản phẩm X là:
Qd = - 5P + 70; Qs = 10P + 10
1. Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường
2. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng?
3. Tính hệ số co giãn của cung tại mức giá cân bằng?
4. Để tăng doanh thu cần áp dụng chính sách nào?
5. Nếu Chính phủ quy định giá P = 3, thì điều gì xảy ra trên thị
trường?
6. Nếu Chính phủ quy định giá P = 5 và hứa mua hết phần sản
phẩm thừa thì số tiền chính phủ chi là bao nhiêu?
7. Nếu cung giảm 50% so với trước, thì mức giá cân bằng mới
là bao nhiêu?
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 56
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Baøi 4: Saûn phaåm Y coù haøm soá cung vaø haøm soá caàu thò
tröôøng nhö sau :
1. Tìm giaù caû vaø saûn löôïng caân baèng thò tröôøng ?
2. Neáu chính phuû ñònh giaù toái thieåu P = 17,5 thì tình
hình thò tröôøng saûn phaåm Y theá naøo ?
3. Neáu chính phuû ñònh giaù toái ña P = 14 thì tình hình
thò tröôøng saûn phaåm Y theá naøo ?
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 57
S
1P = Q+5
50
D
1P = - Q+20
100
BÀI TẬP
Bài 5: Thị trường sản phẩm X đang cân bằng
ở mức giá P* = 10, Q* = 20. Tại điểm cân
bằng này hệ số co giãn của cầu và cung là Ed
= -1, Es = 0,5. Cho biết hàm số cung cầu là
hàm tuyến tính
1. Xác định hàm số cung và hàm số cầu
3. Nếu chính phủ quy định mức giá P = 14, và
hứa mua hết sản phẩm thừa thì chính phủ
cần chi bao nhiêu tiền?
Chương 2 Cung, cầu và giá thị trường 58
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 1
CHƢƠNG 3
SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH SÁCH CHÍNH
PHỦ
NỘI DUNG CHƢƠNG 3
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 2
3.1 Thặng dƣ
3.1.1 Thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng.
3.1.2 Thặng dƣ của ngƣời sản xuất.
3.2 Sự can thiệp của chính sách chính phủ
3.2.1 Giá trần.
3.2.2 Giá sàn
3.2.3 Thuế
3.2.4 Trợ cấp
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 3
3.1 THẶNG DƢ
3.1.1 THẶNG DƢ NGƢỜI TIÊU DÙNG
Người mua Sự sẵn sàng trả
Lan $100
Huệ 80
Cúc 70
Hồng 50
Giá Người mua Sản lượng cầu
Hơn $100 Không 0
$80 - $100 Lan 1
$70 - $80 Lan, Huệ 2
$50 - $70 Lan Huệ, Cúc 3
$50 hoặc ít hơn Lan, Huệ, Cúc, Hồng 4
Bảng Cầu
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 4
1
$100
0 Q Album
P
Album
$50
$80
$70
2 4 3
Cầu
Sự sẵn sàng trả của Lan
Sự sẵn sàng trả của Huệ
Sự sẵn sàng trả của Cúc
Sự sẵn sàng trả của Hồng
Đƣờng Cầu
3.1 THẶNG DƢ
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 5
3.1 THẶNG DƢ
1
$100
0
Thặng dƣ tiêu dùng
của Lan ($20)
P
Album
$50
$80 $70
2 4 3
Cầu
Q Album 1
$100
0
Thặng dƣ tiêu dùng
của Lan ($30)
P
Album
$50
$80 $70
2 4 3
Cầu
Q Album
Thặng dƣ tiêu dùng
của Huệ ($10)
Tổng thặng
dƣ tiêu
dùng ($40)
(a) Khi giá 80 (b) Khi giá 70
Đo lƣờng thặng dƣ NTD với đƣờng cầu
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 6
3.1 THẶNG DƢ
0
C
A
P
Q Q1
P1 B
0
D
A
P
Q Q1
P2
P1 B C
E F
Thặng dƣ
NTD
Thặng dƣ
NTD ban đầu
Thặng dƣ NTD
tăng thêm so
với ban đầu
Thặng dƣ TD
của những
NTD mới
(a) Thặng dƣ NTD
khi giá P1
(b) Thặng dƣ NTD
khi giá P2
Q2
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 7
3.1 THẶNG DƢ
3.1.2 THẶNG DƢ NGƢỜI SẢN XUẤT
Người bán Chi phí
Khanh $900
Khang 800
Đức 600
Huy 500
Giá Người bán Sản lượng cung
$900 và hơn Khanh, Khang, Đức, Huy 4
$800 - $900 Huy, Đức, Khang 3
$600 - $800 Huy, Đức 2
$500 - $600 Huy 1
It hơn $500 Không 0
Bảng Cung
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 8
3.1 THẶNG DƢ
1
$900
0 Q Laptop
P
Laptop
$500
$800
$600
2 4 3
Cung
Chi phí của Huy
Chi phí của Đức
Chi phí của Khang
Chi phí của Khanh
Đƣờng Cung
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 9
3.1 THẶNG DƢ
1
$900
0 Q Laptop
$500
$800
$600
2 4 3
P
Laptop
Thặng dƣ NSX của
Huy ($100)
1
$900
0 Q Laptop
$500
$800
$600
2 4 3
P
Laptop
Thặng dƣ NSX của
Huy ($300)
Thặng dƣ NSX của
Đức ($200)
Tổng
thặng dƣ
NSX
($500)
(a) Khi giá $600 (a) Khi giá $800
Đo lƣờng thặng dƣ NSX với đƣờng cung
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 10
3.1 THẶNG DƢ
0
C
A
P
Q Q1
B
Thặng dƣ
NSX
P1
S
C
0
C
A
P
Q Q1
B Thặng dƣ
ban đầu
NSX
S
C P1
P2
Q2
D E F
Thặng dƣ tăng
thêm của NSX
so với ban đầu
Thặng dƣ SX
của những
NSX mớ
(a) Thặng dƣ NSX
khi giá P1
(b) Thặng dƣ NSX
khi giá P2
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 11
3.1 THẶNG DƢ
0
P
Q Q1
Thặng dƣ
NTD
Thặng dƣ
NSX
P1
Thặng dƣ NTD (CS) = Giá trị
của ngƣời mua – Lƣợng phải
trả của ngƣời mua
Thăng dƣ NSX (PS) = Lƣợng
nhận đƣợc của ngƣời bán –
Chi phí của ngƣời bán
Tổng thặng dƣ (TS) = Tổng
thặng dƣ NTD + Tổng thặng
dƣ NSX
HayTổng thặng dƣ (TS) = Giá
trị của ngƣời mua – Chi phí
của ngƣời bán
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 12
3.1 THẶNG DƢ
Ví dụ:
Thị trường sản phẩm Z có hàm cầu và cung
sau:
Qd = 100 – 2P; Qs = 4P – 80
1. Vẽ đường cung và đường cầu. Tính giá và
sản lượng cân bằng trên thị trường.
2. Tính thặng dư NTD, NSX và tổng thặng dư
tại điểm cân bằng.
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
3.2.1. Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ:
Giá trần và giá sàn
3.2.1.1. Giá trần (hay giá tối đa – Pmax)
►Khái niệm: Chính sách giá trần là chính sách
mà chính phủ quy định không cho giá vượt
qua giá quy định.
►Mục đích: Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
►Áp dụng: Áp dụng cho các mặt hàng thiết yếu
(Lương thực, thực phẩm, xăng, ...)
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 13
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 14
B
Q2 Q1 Q
E0
0
Pmax
P S
D
A P0
P1
Khan hiếm
Q0
Hình 2.22: Chính phủ ấn định giá trần
►Thay đổi thặng dƣ NTD: ∆CS = SA - SB
►Thay đổi thặng dƣ NSX: ∆PS = -SA – SC
►Tổn thất xã hội: ∆TS = ∆CS + ∆PS = -(SB + SC)
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
C
Ví dụ
Cung và cầu về khí đốt được cho như sau:
QS = 16 + 2P QD = -5P + 30
Q (Triệu m3) P (USD/m3)
1. Xác định giá cân bằng
2. Khi chính phủ áp dụng giá trần là 1USD/m3,
xác định lượng khí đốt thiếu hụt
3. Phân tích hiệu quả của chính sách can thiệp.
4. Minh hoạ bằng đồ thị
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 15
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 16
3.2.1.2. Giá sàn (hay giá tối thiểu – Pmin)
►Khái niệm: Chính sách giá sàn là chính sách
mà chính phủ quy định không cho giá thấp
hơn giá quy định.
►Mục đích: Bảo vệ lợi ích người sản xuất.
►Áp dụng: Thường được áp dụng cho đối với
giá lương thực, tiền lương tối thiểu.
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 17
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
B
Q0 Q1
E0
0
Pmin
P S
D
A
P0
Dƣ thừa
Q2
Hình 2.23: Chính phủ ấn định giá sàn
Q
Pt
C
Nếu NSX đoán đúng
SX tại Q1
►Thay đổi thặng dƣ
NTD:
∆CS = -SA - SB
►Thay đổi thặng dƣ
NSX:
∆PS = SA – SC ►Tổn thất xã hội:
∆TS = -(SB + SC)
H
Nếu NSX đoán sai SX tại Q2
►Thay đổi thặng dƣ NTD: ∆CS = -SA - SB
►Thay đổi thặng dƣ NSX: ∆PS = SA – SC – SH
►Tổn thất xã hội: ∆TS = -(SB + SC + SH)
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 18
Ví dụ
Cung và cầu về lúa được cho như sau:
QS = 1800 + 240P QD = -266P + 3550
Q (Ngàn tấn) P (Ngàn VND/Kg)
1. Xác định giá cân bằng
2. Khi chính phủ áp dụng giá sàn là 4500
VND/kg, xác định lượng lúa thừa?
3. Phân tích hiệu quả của chính sách can thiệp.
4. Minh hoạ bằng đồ thị
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 19
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
3.2.2. Sự can thiệp gián tiếp của chính phủ:
Thuế và trợ cấp
3.2.2.1. Thuế
►Khái niệm: Số tiền nào đó được chính phủ thu
vào đối với một đơn vị hàng hoá bán ra thị
trường.
►Mục đích: Nhằm phân phối lại thu nhập hoặc hạn
chế việc sản xuất cũng như tiêu dùng.
►Áp dụng: Thường được áp dụng cho đối sản
phẩm xăng, thuốc lá, xe ô tô, xe máy
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 20
B
Q1 Q2 Q
E2
D
S2
P2
P
P1
0
PS
E1
A
t S1
D C
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Thuế đánh vào
nhà sản xuất
►Giá NTD phải trả
là P2
►Giá NSX nhận
sau thuế
Ps = P2 – t
►Thặng dƣ bị mất NTD: ∆CS = -(SA + SB)
►Thặng dƣ bị mất NSX: ∆PS = -(SD + SC)
►Thặng dƣ của Chính phủ: ∆GS = SA + SD = t x Q2
►Tổn thất xã hội: ∆TS = ∆CS + ∆PS + ∆GS = -(SB + SC)
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 21
B
Q1 Q2 Q
E2 D1
P2
P
P1
0
PS
E1
A
t
S
D C
Thuế đánh vào ngƣời tiêu dùng
►Giá NSX
nhận sau
thuế là:
Ps
►Giá NTD
phải trả sau
thuế là:
P2 = Ps + t
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
D2
Xét các trƣờng hợp sau:
►Nếu đường cầu hoàn toàn co giãn theo giá
Người sản xuất sẽ gánh chịu toàn bộ thuế
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 22
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Q1 Q2 Q
E2
D
P
P1
0
E1
S2
S1
Hình 2.24:
Đƣờng cầu hoàn
toàn co giãn theo
giá, thuế không làm
tăng giá thị trƣờng.
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 23
►Nếu đường cầu hoàn toàn không co giãn
theo giá
Người tiêu dùng sẽ gánh chịu toàn bộ thuế
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Hình 2.25:
Đƣờng cầu hoàn
toàn không co giãn
theo giá, giá thị
trƣờng tăng đúng
bằng mức thuế.
E2
D
P2
P
P1
0
E1
t
S2
S1
Q Q1
►Nếu cung và cầu co giãn thông thường
- Khi |ED|>Es hoặc Người sản xuất sẽ
gánh chịu thuế nhiều hơn.
- Khi |ED| < Es hoặc Người tiêu dùng
sẽ gánh chịu thuế nhiều hơn.
- Khi |ED| = Es hoặc Người tiêu dùng
và người sản xuất sẽ gánh chịu thuế bằng
nhau.
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 24
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
D
S
|E |> 1
E
D
S
|E |< 1
E
D
S
|E |= 1
E
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 25
Ví dụ:
Cho biết cung và cầu về xăng như sau:
QD = - 50P + 150; QS = 60 + 40P
Q (Triệu lít) P (USD/lít)
1. Tính giá và số lượng cân bằng trên thị trường?
2. Nếu Chính phủ tăng thuế 0.5USD/lít vào NSX.
Xác định giá bán và giá người sản xuất nhận
được sau thuế
3. Phân tích hiệu quả của chính sách.
4. Minh hoạ bằng đồ thị
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 26
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
3.2.2.2. Trợ cấp
Trợ cấp một khoản tiền nào đó trên một đơn vị
hàng hoá như là hình thức hỗ trợ cho sản xuất
hay tiêu dùng.
►NTD hưởng lợi từ trợ cấp giá thấp hơn một
khoản E1C.
►NSX hưởng lợi một phần trợ cấp
CB = s - E1C
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 27
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
B
Q2 Q1 Q
E1
P
E2 C
Hình 2.26: Tác động của trợ cấp
S S2
S1
P2
P1
0
►Lƣợng trợ cấp
mà ngƣời tiêu
dùng đƣợc
hƣởng:
E1C
►Lƣợng trợ cấp
mà ngƣời sản
xuất đƣợc
hƣởng:
CB = s - E1C
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 28
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Xét các trƣờng hợp
►Nếu đường cầu hoàn toàn co giãn theo giá
Người sản xuất hưởng toàn bộ khoản trợ cấp
Q2 Q
E1
D
E2
S2
S1 Hình 2.27:
Đƣờng cầu hoàn
toàn co giãn theo
giá, trợ cấp không
làm giảm giá thị
trƣờng.
Q1
P1
P
0
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 29
►Nếu đường cầu hoàn toàn không co giãn theo
giá
Người tiêu dùng hưởng toàn bộ khoản trợ cấp
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Q1
E1
D
E2
s S2
S1
Hình 2.28:
Đƣờng cầu hoàn toàn
không co giãn theo
giá, giá thị trƣờng
giảm đúng bằng mức
trợ cấp.
Q
P1
P
P2
0
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 30
►Nếu cung và cầu co giãn thông thường
- Khi |ED|>Es hoặc Người sản xuất sẽ
hưởng phần trợ cấp nhiều hơn.
- Khi |ED| < Es hoặc Người tiêu dùng sẽ
hưởng phần trợ cấp nhiều hơn.
- Khi |ED| = Es hoặc Người tiêu dùng
và người sản xuất sẽ hưởng phần trợ cấp
bằng nhau.
D
S
|E |> 1
E
D
S
|E |< 1
E
D
S
|E |= 1
E
3.2. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO
THỊ TRƢỜNG
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 31
3.2.3 CHÍNH SÁCH NGOẠI THƢƠNG
B
Qs1 Q0 Q
D
P0
P
Pd
0
PW
A
S
D C
►Thay đổi thặng dƣ NTD: ∆CS = -(SA + SB + SC + SD)
►Thay đổi thặng dƣ NSX: ∆PS = SA
►Thay đổi thặng dƣ chính phủ: ∆GS = SC ►Tổn thất xã hội: ∆TS = -(SB + SD)
Qs2 QD2 QD1
E
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 32
VD: Cung và cầu về đƣờng đƣợc cho nhƣ sau:
QS = 6 + 4P QD = -5P + 15
Q (Trăm ngàn tấn) P (mƣời ngàn VND/Kg)
1. Xác định giá cân bằng trong nước
2. Khi giá đường thế giới là 4.000đ/kg. Chính phủ
cho nhập tự do. Xác định đường SX trong nước
và nhập khẩu
3. Giả định chính phủ đánh thuế NK là 4000đ/kg.
Xác định lượng đường SX trong nước và NK
4. Phân tích hiệu quả chính sách
3.2.3 CHÍNH SÁCH NGOẠI THƢƠNG
Bài 1: Thị trường sản phẩm X có hàm cầu và cung sau
Qd = - 2P + 50; Qs = 2P + 10
1. Tính giá và số lượng cân bằng trên thị trường
2. Tính thặng dư NTD và NSX
3. Nếu Chính phủ quy định giá tối đa cho X là 8đvt/sp,
thì số lượng thiếu hụt là bao nhiêu? Nếu Chính phủ
muốn nhập khẩu phần thiếu hụt và chịu lỗ và phải chi
ngân sách là bao nhiêu tiền? Biết giá vốn nhập khẩu
là 9đvt/sp.
4. Nếu Chính phủ quy định giá tối thiểu cho X là
15đvt/sp thì phải chi ngân sách bao nhiêu tiền để
mua sản phẩm thừa.
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 33
BÀI TẬP
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 34
Bài 2:
Thị trƣờng sản phẩm Y có hàm cầu và cung sau:
Qd = - 5P + 220; Qs = 2P + 10
1.Tính giá và số lượng cân bằng trên thị trường
2.Nếu Chính phủ quy định giá tối đa cho Y là
15đvt/sp, thì số lượng thiếu hụt là bao nhiêu? Nếu
giá vốn nhập khẩu là 18đvt/sp thì Chính phủ phải
chi ngân sách là bao nhiêu tiền để bù lỗ?
3.Nếu Chính phủ quy định giá tối thiểu cho Y là
35đvt/sp thì phải chi ngân sách bao nhiêu tiền để
mua sản phẩm thừa.
BÀI TẬP
Bài 3: Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng:
Q = (-3/2)P + 60; Q = P – 20
1. Tính giá và sản lượng cân bằng
2. Tính thặng dư NSX và NTD
3. Nếu chính phủ đánh thuế trên mỗi sản phẩm là
10đvt. Tính giá và SL sau thuế. Phần thuế NTD
và NSX chịu trên mỗi sản phẩm bao nhiêu? Tính
số thuế chính phủ thu và tổn thất xã hội
4. Thặng dư còn lại của NSX và NTD
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 35
BÀI TẬP
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 36
BÀI TẬP
Bài 4:
Thị trƣờng sản phẩm Y có hàm cầu và cung sau:
PD = - Q + 40; PS = Q + 4
1. Vẽ đƣờng cung và đƣờng cầu
2. Tính giá và số lƣợng cân bằng trên thị trƣờng.
3. Tính thặng dƣ NTD và NSX
4. Nếu Chính phủ tăng thuế 4đvt/SP vào nhà SX,
giá và sản lƣợng cân bằng là bao nhiêu?
Thặng dƣ tiêu dùng thay đổi bao nhiêu? Thặng
dƣ sản thay đổi bao nhiêu? Thặng dƣ chính
phủ? Tổn thất xã hội là bao nhiêu?
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 37
Bài 5:
Thị trƣờng sản phẩm Y có hàm cầu và cung sau:
PD = - Q + 40; PS = Q + 4
1. Tính giá và số lƣợng cân bằng trên thị
trƣờng. Nếu Chính phủ tăng thuế 6đvt/SP,
giá và sản lƣợng sau thuế là bao nhiêu?
Phân tích chính sách?
2. Nếu Chính phủ quy định giá tối thiểu cho X là
30đvt/SP, thì phải chi ngân sách là bao nhiêu
để mua hết sản phẩm thừa?
BÀI TẬP
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 38
Bài 6: Phần lớn về thị trƣờng nông sản của Mỹ là cầu của
nƣớc ngoài. Tổng cầu về lúa mỳ những năm 80 là Qd =
3550 – 266P. Cầu trong nƣớc Qdd = 1000 – 46P. Cung
trong nƣớc Qs = 1800 + 240P. Giả sử cầu xuất khẩu giảm
40%. Trong đó (P: USD/giạ, Q: triệu giạ)
1. Nông dân Mỹ có quan tâm đến sự giảm cầu xuất khẩu
này. Điều gì xảy ra với giá thị trƣờng tự do lúa Mỳ của
Mỹ? Nông dân có lý do lo lắng không?
2. Chính phủ Mỹ sẽ muốn mua một lƣợng lúa mì sao cho
giá tăng lên 3$/giạ. Khi cầu xuất khẩ`u giảm thì chính
phủ sẽ mua bao nhiêu lúa mỳ và chi bao nhiêu tiền
3. Nếu chính phủ đánh thuế 0,5$/giạ. Giá và sản lƣợng
thay đổi bao nhiêu? Phân tích hiệu quả chính sách?
BÀI TẬP
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 39
Bài 7:
Cung và cầu về cam đƣợc cho nhƣ sau:
Pd = 18 – 3Q; Ps = 6 + Q
1. Tính giá và sản lƣợng cân bằng?
2. Nếu Chính phủ đánh thuế 2đvt/Kg? Phân
tích hiệu quả chính sách?
3. Độ co giãn theo giá chéo giữa cam và xoài
là +0,5. Điều gì sẽ xảy ra với lƣợng cầu về
xoài? Nếu giá xoài giữ nguyên.
BÀI TẬP
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 40
BÀI TẬP
Bài 8: Cung và cầu về bơ đƣợc cho nhƣ sau:
Qd = 60 – 2Pd; Qs = Ps – 15 (P:USD/100Kg;
Q: 100Kg)
1. Tính giá và sản lƣợng cân bằng?
2. Nếu chính phủ trợ cấp với số tiền là
2,5$/100kg. Tính giá và sản lƣợng cân
bằng sau khi có trợ cấp Ngƣời tiêu dùng
đƣợc hƣởng trợ cấp bao nhiêu/100kg?
Ngƣời sản xuất đƣợc hƣởng trợ cấp là
bao nhiêu/100kg?
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 41
Bài 9: Cung và cầu về căn hộ cho thuê ở một thành
phố đƣợc cho nhƣ sau
Qd = 100 – 5P; Qs = 50 + 5P
(P: trăm ngàn/tháng; Q: 10.000 căn hộ)
1. Tính giá thuê căn hộ ở thị trƣờng tự do?
2. Nếu Chính phủ quy định giá thuê
P=100.000đ/tháng, biết rằng mỗi hộ gồm 3 ngƣời.
Thì bao nhiêu ngƣời phải rời khỏi thành phố?
3. Giả sử Chính phủ quy định giá thuê
P = 900.000đ/tháng. Nếu 50% số căn hộ tăng trong
dài hạn do xây dựng mới, thì bao nhiêu căn hộ
đƣợc xây dựng?
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Bài 10: Hàm cung và cầu đƣợc cho nhƣ sau:
Pd = - Q + 120, Ps = Q + 40
1. Vẽ đƣờng cung và cầu trên đồ thị
2. Xác định giá và SL cân bằng? Thặng dƣ
ngƣời tiêu dùng và ngƣời sản xuất?
3. Nếu chính phủ đánh thuế vào SP làm SL
cân bằng giảm xuống còn 30. Tính mức
thuế/SP. Thuế NTD và NSX chịu là bao
nhiêu trên SP
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 42
Bài 11: Hàm cung và cầu đƣợc cho nhƣ sau:
Qd = - 4P + 300, Qs = 5P + 30
1. Xác định giá và SL cân bằng?
2. Nếu chính phủ đánh thuế t = 6đvt/sp, giá và
sản lƣợng cân bằng sau thuế? Hiệu quả chính
sách?
3. Giả sử chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp
s = 6đvt/sp, giá và sản lƣợng cân bằng sau
khi có trợ cấp? Phần trợ cấp/sp NTD hƣởng?
Phần trợ cấp/sp NSX hƣởng? Số tiền Chính
phủ chi là bao nhiêu?
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 43
BÀI TẬP
Bài 12: Hàm cung và cầu đƣợc cho nhƣ
sau:
Pd = - Q + 120, Ps = Q + 40
1. Vẽ đƣờng cung và cầu trên đồ thị
2. Xác định giá và SL cân bằng? Thặng dƣ
ngƣời tiêu dùng và ngƣời sản xuất?
3. Nếu chính phủ đánh thuế t = 20đvt/sp.
Tính giá và sản lƣợng sau thuế. Thuế
NTD và NSX chịu là bao nhiêu trên SP.
Phân tích hiệu quả chính sách.
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 44
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Bài 13: Thị trƣờng sản phẩm Y có hàm
cầu và cung sau:
PD = - Q + 40; PS = Q + 4
1. Vẽ đƣờng cung và đƣờng cầu
2. Tính giá và số lƣợng cân bằng trên thị
trƣờng.
3. Tính thặng dƣ NTD và NSX
4. Tính Ed tại mức giá cân bằng
5. Nếu Nhu cầu giảm 50% tính giá và sản
lƣợng cân bằng mới
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 45
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 46
Bài tập: Hàm cung và cầu đƣợc cho nhƣ sau:
Pd = - Q + 120, Ps = Q + 40
1. Vẽ đƣờng cung và cầu trên đồ thị
2. Xác định giá và SL cân bằng?
3. Nếu chính phủ đánh thuế t = 20đvt/sp. Tính
giá và sản lƣợng sau thuế. Thuế NTD và NSX
chịu là bao nhiêu trên SP.
4. . Nếu chính phủ đánh thuế vào SP làm SL cân
bằng giảm xuống còn 28. Tính mức thuế/SP.
Thuế NTD và NSX chịu là bao nhiêu trên SP
Bài tập
Bài tập
Chương 3 Su can thiep cua chinh sach CP 47
Bài tập: Thị trƣờng sản phẩm Y có hàm cầu và cung
sau:
PD = - Q + 40; PS = Q + 4
1. Vẽ đƣờng cung và đƣờng cầu
2. Tính giá và số lƣợng cân bằng trên thị trƣờng.
3. Nếu chính phủ đánh thuế 6đvt/sp. Tính giá và sản
lƣợng sau thuế? NTD chịu bao nhiêu thuế/sp,
NSX chịu bao nhiêu thuế/sp
4. Sau khi có thuế làm sản lƣợng SX của DN giảm
còn 16. Hỏi thuế chính phủ đáng vào SP là bao
nhiêu. NTD chịu bao nhiêu thuế/sp, NSX chịu bao
nhiêu thuế/sp
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 1
CHƢƠNG 4
LÝ THUYẾT VỀ
SỰ LỰA CHỌN CỦA
NGƢỜI TIÊU DÙNG
NỘI DUNG CHƢƠNG 4
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 2
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 3
4.1.1. Một số khái niệm
4.1.1.1. Hữu dụng (U)
Hữu dụng là sự thỏa mãn mà một người cảm
nhận được khi tiêu dùng một loại sản phẩm hay
dịch vụ nào đó.
4.1.1.2. Tổng hữu dụng (TU)
Tổng hữu dụng là tổng mức thỏa mãn đạt được
khi tiêu thụ một số lượng sản phẩm nhất định
trong mỗi đơn vị thời gian.
n
i i
i=1
TU = U
4.1.1.3. Hữu dụng biên (MU)
Hữu dụng biên là sự thay đổi trong tổng hữu
dụng khi tăng thêm một đơn vị sản phẩm tiêu
dùng trong một đơn vị thời gian.
►Nếu hàm tổng hữu dụng là liên tục thì MU chính
là đạo hàm bậc nhất của TU
►Trên đồ thị, MU chính là độ dốc của đường tổng
hữu dụng TU Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 4
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
ΔTUMUx =
ΔQx
dTUMUx =
dQx
Ví dụ:
1. Hãy tính và điền số liệu MU vào hàng thứ 3
của bảng dƣới đây:
2. Cho hàm tổng hữu dụng TU = - Q2 + 32Q.
Tính MU khi tiêu dùng 5 sản phẩm.
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 5
Q 0 2 4 6 8 10 12 14
TU 0 4 7 9 10 10 9 7
MU
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Giải:
1. Sử dụng công thức tính đƣợc MU
2. Sử dụng công thức
Ta có MU = - 2Q + 32. Vậy với Q= 5, MU = 22
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 6
ΔTUMUx =
ΔQx
Q 0 2 4 6 8 10 12 14
TU 0 4 7 9 10 10 9 7
MU 2 1,5 1 0,5 0 -0,5 -1
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
dTUMUx =
dQx
Qx (Cốc bia) Tux (đv li) Mux (đv li) 1 4 4
2 7 3
3 9 2
4 10 1
5 10 0
6 9 -1
7 7 -2
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 7
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Bảng 4.1. Tổng hữu dụng, hữu dụng biên và
mức thay đổi tiêu dùng
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 8
TUx
0
10
4
Hình 4.1
Minh họa
quy luật
hữu dụng
biên giảm
dần
TUx 9
5 3 2 1
7
4
6 7 Qx MUx
0 4 MUx
3
5 3 2 1
2
1
6 7 Qx
4
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
4.1.1.4. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
Khi sử dụng ngày càng nhiều sản phẩm X,
trong khi số lượng các sản phẩm khác được
giữ nguyên trong mỗi đơn vị thời gian, thì hữu
dụng biên của sản phẩm X sẽ giảm dần.
Ví dụ:
Khi đang đói, bạn ăn tô phở đầu tiên sẽ ngon. Tô
thứ 2,3,4…bạn sẽ cảm thấy ngán và phát sợ. Đó
chính là hiện tượng hữu dụng biên giảm dần
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 9
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Mối quan hệ giữa TU và MU
Khi TU đang tăng dần thì MU đang giảm dần nhưng
lớn hơn zero. Khi TU đạt cực đại, MU sẽ bằng zero.
Khi TU đang giảm dần thì MU giảm hơn zero.
Mối quan hệ có thể khái quát như sau:
►Khi MU > 0, TU tăng;
►Khi MU < 0, TU giảm;
►Khi MU = 0, TU đạt cực đại
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 10
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
4.1.2. Cân bằng tiêu dùng
NTD luôn mong muốn được thỏa mãn tối đa các
HH và DV. Tuy nhiên bị giới hạn bởi thu nhập và
giá của hàng hóa. Do đó mỗi người sẽ lựa chọn
phương án mà đảm bảo tổng hữu dụng tối đa với
nguồn ngân sách có được.
Ví dụ:
Hoa dành 20.000đ để mua tập và viết. Giá 1 cuốn
tập là 4.000đ và giá 1 cây viết là 2.000đ.
Hoa nên mua mấy cuốn tập và mấy cây viết để
thỏa mãn tối đa trong 20.000đ?
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 11
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Bảng 3.2: Hữu dụng biên khi mua tập và viết của Hoa
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 12
Số lƣợng MUT MUV MUT/PT MUv/Pv
1 20 14 5 7
2 18 12 4.5 6
3 16 10 4 5
4 14 8 3.5 4
5 13 6 3.25 3
6 12 4 3 2
7 9 2 2.25 1
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
►MU/P, tức là mức thỏa mãn đạt được khi chi tiêu
một đơn vị tiền (đvt).
►MUT/PT và MUv/Pv cuốn tập thứ 3 và cây viết
thứ 4 là bằng nhau, và đều bằng 4. Hoa đã có
phối hợp tiêu dùng tối ưu hay đạt được cân
bằng trong chi tiêu.
►Có thể kiểm chứng phối hợp trên có đạt được
tổng hữu dụng tối đa hay không
- TU 3 cuốn tập: 20+18+16 = 54
- TU 4 cây viết: 14+12+10+8 = 44
- TU của phối hợp này là 54+44 = 98
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 13
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Để tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng phải chọn
phối hợp các sản phẩm sao cho thỏa mãn 2 điều
kiện:
(1) Mục đích tiêu dùng là: TU (X,Y) Max
(2) Điều kiện ràng buộc:
XPx + YPy = I (2)
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 14
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Py
MUy
Px
MUx (1) X, Y: SL tiêu dùng của X, Y
Px, Py: Giá của X, Y
MUx,MUy: Hữu dụng biên X, Y
I: Ngân sách
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 15
Ví dụ:
Hữu dụng biên ứng với mỗi mức tiêu dùng sản
phẩm X của anh A được cho trong bảng sau:
Nếu có 50 (đvt) để chi tiêu cho 2 SP này thì anh A
nên mua bao nhiêu X, Y để tối đa hóa hữu dụng.
Tổng hựu dụng? (Px = 10, Py = 5)
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
MUx 60 50 40 30 25 20 15 10 8 6
MUy 100 90 80 70 60 50 40 30 25 20
Bảng 3.2
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 16
Giải:
►Điều kiện cân bằng:
►Điều kiện ràng buộc về ngân sách:
10X + 5Y = 50
Ta có X = 1; Y = 8; MUx = 60; MUY = 30
►Tổng hữu dụng tối đa theo phương án là:
TUmax = TUx + TUY = 60 + 520 = 580
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Y Y
YY
MUx MU MUx MU = = MUx = 2MU
Px P 10 5
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 17
4.1.3. Sự hình thành đƣờng cầu thị trƣờng
Để thiết lập đường cầu thị trường của một sản
phẩm cần tiến hành 2 bước
►Thiết lập đường cầu cá nhân của sản phẩm
►Từ các đường cầu cá nhân tổng hợp thành
đường cầu thị trường
4.1.3.1. Đƣờng cầu cá nhân
Đường cầu cá nhân của mỗi SP thể hiện lượng SP
mà mỗi người tiêu dùng muốn mua ở mỗi mức giá
SP trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 18
Để xây dựng đường cầu cá nhân đối với SP X, ta
chì cho giá SP X thay đổi, các yếu tố còn lại (Py, I,
sở thích) giữ nguyên không đổi.
VD: Anh A có thu nhập I = 350 đồng để chi tiêu 2
SP X và Y, với Px1=20, Py1=10.
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
X (sản phẩm) MUx (đvhh) Y (sản phẩm) MUy (đvhh) .
.
8
.
10
.
.
66
.
40
.
5
.
.
.
11
.
15
.
24
.
.
.
22
.
20
Bảng 3.3
PA tiêu dùng tồi ưu X1 = 10 SPX, Y1= 15 SPY vì
X1Px1 + Y1Py1 = I
(10x20 + 15x10 = 350)
►Khi giá SP X tăng lên Px2= 30, (Py, I, sở thích
không đổi). Nếu mua SL X như cũ, X1=10SP,
giảm lượng mua Y’ = 5 SP, không thỏa mãn
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 19
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
1 Y'
2 Y1
MUx 40 MU 24 = < =
Px 30 P 10
1 Y1
1 Y1
MUx MU = = 2
Px Pñvhh
Để đạt TUmax, anh A sẽ điều chỉnh giảm mua SP
X, tăng SP Y cho đến X2 = 8 và Y2 = 11 thỏa mãn:
X2Px2 + Y2Py2 = I
(8x30 + 11x10 = 350)
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 20
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
1 Y1
1 Y1
MUx MU = = 2,2
Px Pñvhh (1)
(2)
Px Qx
Px1
(20)
Px2
(30)
Qx1
(10)
Qx2
(8)
30
20
0 8 10
P
dx
Bảng 3.4
Hình 3.2
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 21
4.1.3.2. Đƣờng cầu thị trƣờng
Cầu thị trường là tổng hợp cầu của tất cả các
cá nhân tiêu dùng tham gia vào thị trường SP
Ví dụ 1: Lượng cầu thị trường sản phẩm X ở mỗi
mức giá được xác định bằng cách cộng lượng cầu
của 3 cá nhân tiêu dùng A, B, C.
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
P
Q 12 10 8 4 2 0
QA 0 5 10 20 25 30
QB 0 12,5 25 50 62,5 75
QC 0 2,5 5 10 12,5 15
QTT 0 20 40 80 100 120
Bảng 3.5
Ví dụ 2:
Cho 3 hàm cầu cá nhân P = 100 – 2QA;
QB = 40 - 2P; P = 60 – 5QC, tìm hàm cầu thị
trường
Giải:
Chuyển các hàm trên về cùng một dạng
Q = f(P) rồi cộng lại, ta có:
QTT = QA + QB +QC = 102 – 2,7P
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 22
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
Ví dụ 3: Trong Hình 3.3 đường cầu thị trường là
đường tổng cộng theo hoành độ các đường cầu cá
nhân. Ở mức giá P1 ta có Q1 = QA1 + QB1; ở mức
giá P2, ta có Q2 = QA2 + QB2
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 23
4.1. LÝ THUYẾT HỮU DỤNG
0 0 0
P1
P2
dA dB D
QA1 QA2 QB1 QB2 Q1 Q2
Hình 3.3
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
4.2.1. Các vấn đề cơ bản
4.2.1.1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích của
ngƣời tiêu dùng
►Người tiêu dùng có thể tự sắp xếp các phối
hợp theo mức độ thỏa mãn mà chúng mang
lại cho họ.
►Người tiêu dùng luôn thích số lượng nhiều
(Có tâm lý “càng nhiều càng tốt”)
►Tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa 2 SP giảm dần
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 24
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa 2 SP là số lượng
SP loại này phải giảm đi để tăng 1 SP loại kia
mà không làm thay đổi tổng hữu dụng.
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 25
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
Phối hợp Số lƣợng
phim (X)
Số cuốn
truyện (Y) MRS
A 1 15
B 2 10 -5
C 4 4 -3
D 7 1 -1
Bảng 3.6. Các phối hợp về phim và truyện
Có hai cách tính tỷ lệ thay thế biên (MRS)
1. MRSXY = Khi số liệu rời rạc
2. MRSXY = Khi số liệu liên tục
Lƣu ý:
Vì Y và X nghịch biến nên ∆X và ∆Y
khác dấu, MRS có giá trị âm
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 26
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
X
Y
dX
dY
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 27
4.2.1.2. Đƣờng đẳng ích (đƣờng bàng quang)
Đường đẳng ích là tập hợp các phối hợp khác
nhau giữa hai hay nhiều sản phẩm cùng mang
lại một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
Phối hợp Số lƣợng phim (X) Số cuốn truyện (Y)
A 1 15
B 2 10
C 4 4
D 7 1
Bảng 3.7
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 28
0 2 1 4
4
Y
1
7 X
10
15
U3
U2
U1
Hình 3.4 : Sơ đồ đẳng ích
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
A
B
C
D
Đặc điểm của đƣờng đẳng ích
►Dốc xuống về bên phải.
►Các đường đẳng ích không cắt nhau (Hình 3.5)
►Lồi về phía góc 0.
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 29
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
Y
A
B
C
U2
X
U1
Hình 3.5
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 30
Các dạng đặc biệt của đƣờng đẳng ích
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
y1
y’
y2
x1 x’ x2 x3
Y
X
A
B U1
Tùy theo mối quan
hệ sử dụng hai SP
là thay thế hay bổ
sung hay vừa thay
thế vừa bổ sung mà
đường đẳng ích có
các dạng khác nhau
Hình 3.6 (a) X và Y là 2 SP vừa thay thế vừa bổ sung
Trong khoảng (A,B): X và Y là 2 SP thay thế.
Ngoài khoảng (A,B): X và Y là 2 SP bổ sung
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 31
0
y’
y1
y2 y1
Y
x’
U1
U2 B
A A’
A’’
x1 x2 X
Y
B
A
x1
(b) X và Y là 2 sản
phẩm bổ sung
(c) X và Y là 2 sản
phẩm thay thế hoàn
toàn
0
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 32
4.2.1.3. Đƣờng ngân sách
Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp khác nhau
giữa hai hay nhiều sản phẩm mà NTD có thể mua
được với một mức thu nhập và giá các SP cho trước.
Phương trình ngân sách có dạng
X.Px + Y.Py = I hay
I: Thu nhập hay đường ngân sách người tiêu dùng
X, Y: Số lượng sản phẩm X, Y được mua.
Px và Py là giá của X, Y
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
I PxY = - X
Py Py
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 33
Đặc điểm của đƣờng ngân sách
►Đường ngân sách là đường thẳng dốc xuống về
bên phải
►Độ dốc của đường ngân sách là tỷ giá 2 SP
(-Px/Py), thể hiện sự đánh đổi. muốn tăng mua
SP này phải giảm SP kia khi thu nhập không đổi.
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
Y
X
I/Py
I/Px
Hình 3.7
Đƣờng ngân sách
Ví dụ:
Anh A có thu nhập I = 1.000 dùng mua 2 SP
X và Y, với giá tương ứng Px=100, Py=200.
Phương trình đường ngân sách:
Y = 5 – 1/2X
Độ dốc tương ứng là -1/2;
Muốn mua thêm 1 sản phẩm X phải giảm
mua 1/2 sản phẩm Y
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 34
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
Sự dịch chuyển của đƣờng ngân sách
(a) Đường ngân sách dịch chuyển sang phải (hoặc
trái) nhưng vẫn song song với đường cũ khi một
trong hai trường hợp xảy ra
► I tăng hoặc giảm khi Px, Py không đổi.
► I không đổi trong khi Px, Py giảm hay tăng cùng
một mức độ.
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 35
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
Y
X
Hình 3.8 (a)
I1/Px
I1/Py
I2/Py
I2’/Py
I2/Px I2’/Px
(b)Đường ngân sách soái qua trái (hoặc phải)
khi I và Py không đổi trong khi Px tăng hoặc
giảm
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 36
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
Y
X
I/Py
I/Px
Hình 3.8 (b)
I2/Px I2’Px
4.2.2. Phối hợp tiêu dùng tối ƣu
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 37
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0 X
B
C
D
A
U1
Hình 3.9
Y
U2
U3
►Điểm B biểu thị cho
phối hợp tiêu dùng tối
ưu.
►Điểm B cũng là tiếp
điểm của đường NS
và đường đẳng ích
nên độ dốc 2 đường
này bằng nhau.
Tại B:
XYΔY Px
MRS = = -ΔX Py
4.2.3. Đƣờng tiêu dùng theo giá và đƣờng
cầu cá nhân
Đƣờng tiêu dùng theo giá:
Là tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản
phẩm khi giá một sản phẩm thay đổi (các điều
kiện khác không đổi)
Đường cầu thị trường
Cộng tất cả các đường cầu cá nhân ta có
đường cầu thị trường.
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 38
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 39
0
0
Y
I
A
E2
E1
U2
U1 I2 I1
Đƣờng tiêu dùng theo gía
Đƣờng cầu cá nhân
X1 X2 X
Hình 3.10
X2 X1
Px2
Px2
Px1
Px1
X
(a)
(b)
►E1 cân bằng khi giá
X là Px1
►Khi giá X Px2 cân
bằng mới tại E2, tiếp
xúc với U1
►Khi giá Px1 ngƣời
tiêu dùng mua X1 SP
►Khi giá X Px2
ngƣời tiêu dùng mua
X2 SP. Nối các điểm
này ta có đƣờng cầu
cá nhân.
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 40
4.2.4. Đƣờng tiêu dùng theo thu nhập và
đƣờng Angel
Đường tiêu dùng theo thu nhập là đường tập hợp
các phối hợp tối ưu giữa 2 SP khi thu nhập thay
đổi.
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
E1
E2
Đƣờng tiêu dùng theo thu nhập
I1/Px
I1/Py
I2/Py
I2/Px x2 x1
y2
y1
Hình 3.11
Đường Engel phản ánh mối quan hệ giữa sự
thay đổi lượng cầu SP với sự thay đổi thu nhập
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 41
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0 Y2
X1
Đƣờng Engel SP X
Hình 3.11 0
I2
I1 A
B
Y1 X2
I2
I1
A
B
Đƣờng Engel SP Y
(b) Y lả SP cao cấp (a) X là SP thiết yếu
X2
I
I
Y
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 42
Z 0 Z1
I2
I1 A
B
(c) Z là SP cấp thấp
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
I
Đƣờng Engel SP Z
Z2
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 43
4.2.5. Tác động thay thế và thu nhập
Hiệu ứng thay thế
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
E1
A
Y
I1
E2
X2 X1
Y2
Y1
I2
U1
Hình 3.12
► E1 kết hợp X1 và Y1, tiếp
tuyến với I1 và U1
►Khi giá X E2 vẫn trên
đường U1. Tại E2 có đường
NS mới I2 có độ dốc thay đổi
lớn hơn tiếp tuyến với U1
Tại E2 lượng cầu X bị tác
động làm giảm hàng hóa đó
do giá tăng trong điều kiện
tổng hữu dụng hoặc thu
nhập không đổi được gọi là
tác động thay thế.
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 44
Hiệu ứng thu nhập
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
0
E1
A
Y
I1
E2 Y2
Y3
I3
U2
U1
E3
I2
X1 X3 X2 X
Hình 3.13
Y1
Do giá X tăng I giảm
,đường NS I2 I3,
điểm E2 trên U1 dịch
chuyển đến E3 trên
U2. Tại E3, lượng cầu
hàng hóa X giảm
xuống còn X3
Như vậy tác động làm
giảm lượng cầu hàng
hóa do thu nhập thực
tế giảm được gọi là
hiệu ứng thu nhập.
Ví dụ: Cho bảng sau
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 45
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
U1 U2 U3
Qx Qy Qx Qy Qx Qy
2 10 3 15 4 21
3 6 4 10 5 15
4 3 5 6 6 10
5 1 6 3 7 6
6 0,5 7 1 8 3
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 46
1. Vẽ các đƣờng đẳng ích
2. Ngƣời tiêu dùng này dành 36 đvt chi tiêu
cho 2 sp X Y, giá X là : 8, Y là 2.
Tính MRSxy và Cân bằng tiêu dùng nằm trên
đƣờng đẳng ích nào? Bao nhiêu? Vẽ đồ thị.
3. Nếu thu nhập tăng 52 đvt, giá X, Y không
đổi.
Tính MRSxy và Cân bằng tiêu dùng nằm trên
đƣờng đẳng ích nào? Bao nhiêu? Vẽ đồ thị.
4.2. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
BÀI TẬP
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 47
Bài 1:
Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng có
dạng
TU = 2XY - 0.5X2 - 0.5Y2
Nếu giá X là 3, giá Y là 12, ngân sách người
tiêu dùng dành 2 SP này là 165.
1. Tìm X và Y để tối đa hoá hữu dụng.
2. Tính tổng hữu dụng
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 48
BÀI TẬP
Bài tập: 2
Một ngƣời tiêu dùng dành 100 đvt để chi 2 SP X
và Y. Giá X là 2 đvt, giá Y là 4 đvt.
Hàm tổng hữu dụng là TU = X(Y + 5)
1. Ngƣời này sẽ mua bao nhiêu X và Y để đạt
đƣợc cân bằng trong tiêu dùng. Tính TU
2. Nếu ngân sách ngƣời này dành cho 2 SP X và
Y là 140 đvt, các nhân tố khác không đổi, thì
tiêu dùng bao nhiêu X và Y. Tính TU
3. Giả sử giá X là 4 đvt các nhân tố khác không
đổi thì tiêu dùng bao nhiêu X và Y. Tính TU
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 49
BÀI TẬP
Bài tập: 3
Anh A có thu thập hàng tháng là 1trđ để mua 2
hàng hoá X và Y. Giá X là 20.000d, giá Y là
5000đ
Hàm tổng hữu dụng là TU = X(Y - 2)
1. Ngƣời này sẽ mua bao nhiêu X và Y để tối
đa hoá hữu dụng.
2. Nếu giá Y tăng lên 10.000đ. Anh A tiêu dùng
bao nhiêu X và Y để tối đa hoá hữu dụng
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 50
Bài 4:
Một ngƣời tiêu dùng có thu nhập I = 3500 để
mua 2 hàng hoá X và Y. Px = 500, Py = 200
Sở thích ngƣời này thể hiện qua hàm số
TUx = -X2 + 26X
TUy = -5/2Y2 + 58Y
Xác định phƣơng án tiêu dùng tối ƣu và tính
tổng hữu dụng tối đa có thể đạt đƣợc
BÀI TẬP
Chương 4 Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng 51
BÀI TẬP
Bài tập 5:
Một người tiêu dùng dành 108.000đ để chi tiêu cho 2
sản phẩm X và Y. Giá X là 6.000đ, giá Y là 2.000đ.
Hàm tổng hữu dụng là TU = Y(X - 2)
1. Người này sẽ mua bao nhiêu X và Y. Tổng hữu
dụng là bao nhiêu.
2. Giả sử ngân sách dành cho 2 sản phẩm này tăng
lên là 132.000đ. Các nhân tố khác không đổi. Tìm
X và Y và tổng hữu dụng là bao nhiêu.
3. Giả sử giá Y là 3.000đ, các nhân tố khác không đổi.
Tìm X và Y và tổng hữu dụng là bao nhiêu.