kinh thi 詩經

35
Kinh thi 詩詩 GV: Nguyễn Thanh Phong Giới thiệu về

Upload: jorden-kirkland

Post on 02-Jan-2016

79 views

Category:

Documents


6 download

DESCRIPTION

Giới thiệu về. Kinh thi 詩經. GV: Nguyễn Thanh Phong. Yêu cầu 1:. Yêu cầu 2. 1. Nói Khổng Tử là người sáng tác ra Kinh thi , đúng hay sai?. Sai. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Kinh thi 詩經

Kinh thi 詩經GV: Nguyễn Thanh Phong

Giới thiệu về

Page 2: Kinh thi 詩經
Page 3: Kinh thi 詩經

Yêu cầu 1:

Page 4: Kinh thi 詩經

Thần sáng thế

Thần cải tạo tự nhiên và xây dựng cuộc

sống

Thần đấu tranh vì tình yêu

Các hoàng đế đầu tiên

Bàn Cổ

Nữ Oa

Nữ Oa

Hậu Nghệ

Hằng Nga

Người Toại

Phục Hi

Thần Nông

Hoàng Đế

Suy Vưu

Khoa Phụ

Ngưu Lang Chức Nữ

Phục Hi

Thần Nông

Hoàng Đế

Nghiêu

Thuấn

Page 5: Kinh thi 詩經

Yêu cầu 2

Page 6: Kinh thi 詩經

1. Nói Khổng Tử là người sáng tác ra Kinh thi, đúng hay sai?

Page 7: Kinh thi 詩經

Sai.

Kinh thi là bộ tổng tập thơ ca vô danh, sáng tác trong khoảng thời gian 500 năm, từ đầu thời Tây Chu đến giữa thời Xuân Thu, gồm hàng ngàn bài thơ. 

Nguồn gốc các bài thơ trong Kinh thi khá phức tạp, gồm cả ca dao, dân ca và nhã nhạc triều đình, với các tác giả thuộc mọi tầng lớp trong xã hội đương thời.

Khổng Tử san định (sưu tầm, chỉnh lý, biên soạn) Kinh thi thành tập, sau đó Kinh thi trở thành 1 trong Ngũ kinh (Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Xuân thu).

Page 8: Kinh thi 詩經

Thi là thơ ca dân gian

3000 bài

Khổng Tử san định

Đào yêu

Quan thưThạc thử

Phạt đàn

Thương Trọng Tử

Đông phương chi nhật

Hữu nữ đồng xa

Đông sơn

Trắc hộ

Đào yêu

Quan thư

Thạc thử

Phạt đàn

Thương Trọng Tử

Đông phương chi nhật

Hữu nữ đồng xa

Đông sơn

Trắc hộ

Kinh thi là 1 trong Ngũ kinh

305 bài

TK VI trước CN

Phong

Nhã

Tụng

Page 9: Kinh thi 詩經
Page 10: Kinh thi 詩經

Khổng Tử nói về Kinh thi:

Không học Thi thì không biết nói (Bất học Thi, vi dĩ ngôn).

 Thi, có thể giúp hưng phấn, có thể giúp xem xét, có thể giúp hợp quần, có thể giúp biết oán giận. Gần có thể thờ cha, xa thờ vua, giúp biết được nhiều tên của chim muông, cây cỏ (Thi, khả dĩ hưng, khả dĩ quan, khả dĩ quần, khả dĩ oán. Nhĩ chi sự phụ, viễn chi sự quân, đa thức vu điểu thú thảo mộc chi danh).

Page 11: Kinh thi 詩經

2. Nội dung tình yêu đôi lứa trong Kinh thi có gì đặc

biệt?

Lời lẽ hồn nhiên, thẳng thắn, chất phác, mạnh dạn, tình cảm chân thành, đủ mọi cung bậc, nam nữ bình đẳng trong tình yêu.

Lên tiếng oán trách, phản đối luân lý, lễ giáo, luật lệ khắc nghiệt thời cổ đại.

Bị Khổng Tử và giới Nho học cắt xén, phê phán như những tác phẩm dâm bôn, tiêu cực.

Page 12: Kinh thi 詩經

3. Lập bảng so sánh 3 phần Phong – Nhã – Tụng trong Kinh thi về các mặt: đối tượng sáng tác, phạm vi lưu truyền, nội dung, nghệ thuật.

Phong (Quốc phong) Nhã (Tiểu nhã, đại nhã) Tụng

Đối tượng sáng tác

Nhân dân lao động 15 nước nhỏ phía Bắc

Giới quý tộc, đại phu, người bình dân

Quan chức phụ trách tế lễ

Phạm vi lưu truyền

Lưu vực sông Hoàng Hà, Trường Giang, trung tâm TQ.

Cung đình, gia đình hào môn vọng tộc, dân gian

3 nước: Chu, Lỗ, Thương

Nội dung Kể về cuộc sống của người nghèo khổ bị áp bức bóc lột và bọn lãnh chúa tham lam. Tình yêu đôi lứa trong sáng, son sắc, thủy chung. Nổi cực khổ, chia lìa do chiến tranh.

Triều hội, yến tiệc nơi cung đình, nghi thức giao tiếp chủ khách

Tán tụng công đức, ca ngợi thần linh

Nghệ thuật

Page 13: Kinh thi 詩經

Nghệ thuật: 5 biện pháp chính

Phú: nói thẳng sự việc Tỷ: so sánh, ví von Hứng: vòng vo, đầu nói việc này sau

chuyển sang điều muốn nói. Kết cấu trùng điệp: lặp đoạn, lặp câu, lặp

hình ảnh, lặp từ ngữ, lặp âm điệu… Kết cấu xướng họa: đối đáp nam nữ. Tiết tấu, vần điệu.

Page 14: Kinh thi 詩經
Page 15: Kinh thi 詩經

  蒹葭 Kiêm gia Lau lách

 蒹葭蒼蒼, 白露為霜。 所謂伊人, 在水一方。 溯洄從之, 道阻且長; 溯游從之,

宛在水中央。 蒹葭萋萋, 白露未曦。 所謂伊人, 在水之湄。 溯洄從之, 道阻且躋; 溯游從之,

宛在水中坻。 蒹葭采采, 白露未已。 所謂伊人, 在水之涘。 溯洄從之, 道阻且右; 溯游從之,

宛在水中沚。

Kiêm gia thương thương, Bạch lộ vi sương. Sở vị y nhân, Tại thuỷ nhất phương. Tố hồi tùng chi, Đạo trở thả trường, Tố du tùng chi, Uyển tại thuỷ trung ương.

Kiêm gia thê thê Bạch lộ vị hy. Sở vị y nhân, Tại thuỷ chi my. Tố hồi tùng chi, Đạo trở thả tê, Tố du tùng chi, Uyển tại thuỷ trung trì.

Kiêm gia thể thể Bạch lộ vị dĩ. Sở vị y nhân, Tại thuỷ chi dĩ (sĩ, thuỷ). Tố hồi tùng chi, Đạo trở thả vĩ (hữu), Tố du tùng chi, Uyển tại thuỷ trung chỉ.

Lau lách xanh tươi và rậm rạp, Móc làm sương phủ khắp mọi nơi. Người mà đang nói hiện thời, Ở vùng nước biếc cách vời một phương. Ví ngược dòng tìm đường theo mãi, Đườn càng thêm trở ngại xa xôi. Thuận dòng theo đến tận nơi, Giữa vùng nước biếc, thấy người ở trong.

Lau lách vẫn rườm rà tươi tắn, Móc chưa khô, rợp trắng phủ dầy Người mình đang thốt lời đây, Ở bên bờ nước chốn này đó thôi. Ví ngược dòng mà noi theo mãi, Đường dốc cao trở ngại vô cùng. Tiến theo mà cứ thuận dòng, Thấy nơi cồn nọ giữa vùng nước xanh.

Lau lách xanh tươi vừa để cắt, Móc trắng thì chưa dứt còn rơi. Người mình đang thốt mấy lời, Ở bên bờ nước ắt nơi đấy mà. Ví ngược dòng tiến xa theo mãi, Đường rẽ sang mặt lại trở ngăn. Thuận dòng, nếu cứ theo lần, Nghiễm nhiên thấy giữa cồn gần đó thôi.

Page 16: Kinh thi 詩經
Page 17: Kinh thi 詩經
Page 18: Kinh thi 詩經
Page 19: Kinh thi 詩經
Page 20: Kinh thi 詩經
Page 21: Kinh thi 詩經
Page 22: Kinh thi 詩經
Page 23: Kinh thi 詩經
Page 24: Kinh thi 詩經
Page 25: Kinh thi 詩經
Page 26: Kinh thi 詩經
Page 27: Kinh thi 詩經
Page 28: Kinh thi 詩經
Page 29: Kinh thi 詩經
Page 30: Kinh thi 詩經
Page 31: Kinh thi 詩經

Danh mục video

Ngâm xướng quan thư Hoạt hình quan thư Múa hát dâng trà Múa đào yêu

Page 32: Kinh thi 詩經
Page 33: Kinh thi 詩經
Page 34: Kinh thi 詩經
Page 35: Kinh thi 詩經