Định nghĩa mới nhỒi mÁu cƠ tim -...
TRANSCRIPT
Định nghĩa mới
NHỒI MÁU CƠ TIM Cập nhật Thoả ước của Liên Uỷ ban
ESC/ACC/AHA/WHF 2012
GS. Huỳnh văn Minh, MD, PhD, FACC.
Không có ST chênh Có ST chênh
Hội chứng vành cấp
Đau TN không ổn định NMCT
không Q NMCT có Q
NMCT không ST
chênh
NMCT
Davies MJ
Heart 83:361, 2000
Bất thường thiếu máu Biểu hiện
Chẩn đoán
ECG
Chỉ điểm
sinh hóa
Chẩn đoán
sau cùng Hamm Lancet 358:1533,2001
25% 10%
CHẨN ĐOÁN LỊCH SỬ / NMCT
(WHO, 1974)
Tam chứng
Chẩn đoán NMCT khi có ít nhất 2 trong 3 dấu chứng sau :
1) Đau thắt ngực nặng và kéo dài.
2) ECG thay đổi rõ rệt với hình ảnh NMCT
3) Gia tăng men tim.
GAP
Tuổi lớn
Nữ giới
Đái tháo đường
Sau cầu nối mạch vành
NMCT không đau
Chiếm 33% theo nghiên cứu MI
{NRMI}-2 Study
GAP
Khó thở 44%
Đau thắt ngực 33-60%
Toát mồ hôi 14-23%
Ngất 18%
Lú lẫn 8%
Người già:
Biểu hiện không điển hình
Các biểu hiện khi NMCT
-Bệnh học.
-Sinh hoá.
-Điện tim
-Chẩn đoán hình ảnh
-Chết tế bào cơ tim.
- Các chất đánh dấu chết tế bào cơ tim từ
những mẫu máu.
-Bằng chứng TMCT ( thay đổi ST).
-Bằng chứng mất chức năng điện học tế bào
cơ tim ( sóng Q).
-Giảm hoặc mất tưới máu mô.
-Bất thường vận động thành tim.
Phân loại các xét nghiệm trong bệnh tim
Các chỉ điểm của tổn thương mô tế bào cơ
tim.
Chỉ điểm của chức năng cơ tim.
Chỉ điểm nguy cơ tim mạch.
Phân tích gen của nguy cơ tim mạch.
Chỉ điểm sinh học tim là gì?
Khu trú trong cơ tim.
Phóng thích khi tim tổn thương.
Nhồi máu cơ tim
Nhồi máu cơ tim không Q.
Cơn đau thắt ngực không ổn định.
Các nguyên nhân tổn thương tim khác
(chấn thương, phẫu thuật tim, viêm cơ tim v.v)
Có thể định lượng trong các mẫu máu.
Tắc động mạch vành
Thiếu máu cơ tim
Thiếu khí
Không có tuần hoàn bàng hệ
Tổn thương hồi phục
Tổn thương không hồi phục
Chết tế bào và hoại tử mô
Suy bơm ATP
Thất thoát ion, e.g. potassium
Tích lũy chất biến dưỡng
thất thoát chất biến dưỡng, e.g. lactate
Tổn thương màng
thất thoát proteins cơ tim &
enzymes
SINH LÝ BỆNH HỌC NHỒI MÁU
CƠ TIM & CÁC CHỈ ĐIỂM
Date of download:
9/6/2012
Copyright © The American College of Cardiologists.
All rights reserved.
From: Third Universal Definition of Myocardial Infarction J Am Coll Cardiol. 2012;():. doi:10.1016/j.jacc.2012.08.001
This illustration shows various clinical entities: for example, renal failure, heart failure, tachy- or bradyarrhythmia, cardiac or non-cardiac
procedures that can be associated with myocardial injury with cell death marked by cardiac troponin elevation. However, these entities can also be
associated with myocardial infarction in case of clinical evidence of acute myocardial ischemia with rise and/or fall of cardiac troponin.
SINH LÝ BỆNH HỌC NHỒI MÁU CƠ TIM
CÁC CHỈ ĐIỂM
Nguy cơ NMCT liên tục
Nứt mãng vữa – C-reactive protein
Thrombus lòng mạch vành– P.selectin, fibrinopeptideA
Giảm lưu lượng máu – Chẩn đoán hình ảnh tưới
máu cơ tim
Thiếu máu cơ tim– Ischemia-modified albumin
Hoại tử cơ tim– Troponin, myoglobin, CK-MB (TỔN THƯƠNG KHÔNG HỒI PHỤC)
Đau
TN
kh
ôn
g Ô
D
NH
ỒI M
ÁU
CƠ
TIM
Kh
ôn
g t
riệ
u c
hứ
ng
Vai trò các Chỉ điểm sinh học tim
Loại trừ hoặc xác định NMCT cấp.
Xác định NMCT cũ (sau vài ngày)
Theo dõi tác dụng điều trị tiêu sợi huyết.
Phân loại nguy cơ bệnh nhân ĐTN không ổn định.
N.B. Không sử dụng các chỉ điểm sinh học trong phân loại nguy cơ ở người bên ngoài bình thường nhưng có thể dùng để đánh giá và định lượng các yếu tố nguy cơ tim mạch.
R. Hinzmann, 2002
CHẤT CHỈ ĐIỂM TIM LÝ TƯỞNG
Nồng độ cao trong cơ tim bị tổn
thương:
Phóng thích nhanh giúp chẩn đoán sớm.
Thời gian bán hủy dài giúp chẩn đoán muộn
ĐỘ ĐẶC HIỆU CAO
Không có ở các mô ngoài tim
Không thể phát hiện trong máu
của những người không mắc
bệnh
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Khả năng ảnh hưởng đến điều trị.
Khả năng cải thiện tiên lượng
bệnh nhân
ĐẶC ĐIỂM PHÂN TÍCH
Có thể đo lường được bằng kỷ
thuật giá thành hiệu quả
Tiến hành đơn giản.
Thời gian phục hồi nhanh
Độ dự báo tốt & chính xác
Scand J Clin Lab Inves 1999;59 (Suppl 230):113-123
Quá trình phát hiện các chỉ điểm sinh học tim
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2005
AST
in
AMI
CK in
AMI
Electrophoresis
for CK and LD
CK – MB
Myoglobin
assay
RIA for
ANP
CK-MB
mass
assay
cTnT
assay
RIA for BNP
and proANP
cTnl
assay
RIA for
proBNP
POCT for myoglobin
CK-MB, cTnI
Immuno assay
for proBNP
IMA
Genetic
Markers
AST: aspartate aminotransferase ANP: atrial natriuretic peptide
CK: creatine kinase BNP: brain natriuretic peptide
LD: lactate dehyydrogenase POCT: point-of-care testing
cTn: cardiac-specific troponin IMA: ischaemia-modified albumin
Thời gian [năm]
Động học các chất chỉ điểm sinh học tim
/NMCT
CCĐT Xuất hiện Cao điểm Biến mất ĐNC ĐĐH
Myoglobin 1 – 4 h 6 – 7 h 24 h +++ +
CK-MB mass3 – 12 h 12 – 18 h 2 – 3 ngày +++ +++
Total CK 4 – 8 h 12 – 30 h 3 – 4 ngày ++ ++
cTnT 4 – 12 h 12 – 48 h 5 – 15 ngày ++++ ++++
cTnI 4 – 12 h 12 – 24 h 5 – 7 ngày ++++ ++++
IMA (ischaemia) vài phút 2 – 4 h 6 giờ
Troponins trong đánh giá
và điều trị HCVC
Phân tầng nguy cơ
Nhạy/Đặc hiệu> CKMB
Phát hiện NMCT mới
Chọn lựa điều trị
Phát hiện tái tưới máu
Độ nhạy thấp. Sớm (< 6h)
Lập lại 8-12 h sau nếu (-).
Khả năng hạn chế để phát hiện tái
NM nhỏ, muộn
Ưu điểm Nhược điểm
Là XN duy nhất hữu ích khi theo dõi điều trị NMCT- ST không chênh.
Các nhà lâm sàng cần làm quen điểm cắt điều trị tại các labo tại chỗ và
các nguyên nhân không do BMV làm tăng Trôpnin.
Khuyến cáo
GAP
THE DUAL APPROACH LEAVES AN
OPEN QUESTION
Nồng độ Troponin
Bình
thường NMCT
cấp
97.5 th
percentile
Acute MI
cut-off value
TROPONIN I: DISCRIMINATION
BETWEEN NORMALS & AMI
RISK 0.03 0.5
[Troponin I] (ng/mL)
“minor myocardial damage”
TẦN SUẤT TỬ VONG NMCT TRONG HCVC
From: NEJM 1997;337:1648 (Study 1);JACC 1998;32:8 (Study 2); Circulation 1997;95:2053 (Study 3); Am J Cardiol 2002;89:1035 (Study 4).
TIÊN LƯỢNG LÂM SÀNG THEO CÁC GIAI
ĐOẠN LÂM SÀNG KHÁC NHAU
From: JACC 2000;36:1812 and Am J Cardiol 2002;89:1035
CÁC CHỈ ĐIỂM SINH HÓA TRONG ĐÁNH GIÁ
TÁI TƯỚI MÁU NMCT CẤP
“Washout” phenomenon –
enzymes & proteins have direct
vascular access when occluded
coronary circulation becomes
patent
Do thời gian bán hủy ngắn (t½ = 10 min) Myoglobin được xem là chỉ điểm
tưới máu tốt nhất.
Thời gian
Nồ
ng
độ
ch
ỉ đ
iểm
Tái tưới máu
thành công
Tái tưới máu
bất thành
Chỉ điểm sinh học tim trong thiếu máu cơ
tim/ hoại tử cơ tim
Chấp nhận:
CK-MB (mass)
c.Troponins (I or T)
Myoglobin
Loại bỏ:
AST activity
LDH activity
LDH isoenzymes
CK-MB activity
CK-Isoenzymes
?CK-Total
Tương lai:
Ischaemia Modified Albumin
Glycogen Phosphorylase BB
Fatty Acid binding Protein
ĐỊNH NGHĨA MỚI NMCT lần I
2000 – Thỏa ước của Joint European Society of
Cardiology ( ESC) & American College of
Cardiologists Committee ( ACC) về định nghĩa mới
NMCT.
JACC 2000; 36 : 959 – 967
Eur Heart J 2000; 21 : 1502 – 1513
Clin Chem 2001; 47 (3) : 382 – 392
Theo cỡ :
- vi thể (hoại tử ổ),
- nhỏ (<10% thất trái),
- trung bình (10-30% thất trái),
- lớn (>30% thất trái) –
Theo vị trí : trước, bên, dưới, sau hoặc vách, hoặc kết hợp các vị trí .
Phân loại NMCT
Nhồi máu cấp là sự hiện diện các bạch cầu đa nhân. Nếu quãng thời gian giữa khởi phát nhồi máu và tử vong là ngắn (ví dụ: 6 tiếng), có thể thấy số bạch cầu đa nhân là rất ít hoặc không có.
- Sự hiện diện các tế bào đơn nhân và nguyên bào sợi và không có các bạch cầu đa nhân là đặc điểm của một cơn nhồi máu đang lành.
- Nhồi máu đã lành được thể hiện bằng mô sẹo không có hiện tượng thâm nhiểm tế bào.
Về thời gian, cơn nhồi máu được phân loại theo hình dạng bệnh lý như sau:
- cấp (6 tiếng đến 7 ngày);
- đang lành (7 đến 28 ngày);
- đã lành (29 ngày hoặc hơn).
Phân loại các týp NMCT
( ESC/ACC/AHA/WHF)
Týp 1: NMCT ngẫu phát liên quan thiếu máu do biến cố mạch vành nguyên phát như bong mãng vữa và/hoặc nứt, rách hoặc bóc tách mạch vành.
Týp 2: NMCT thứ phát sau thiếu máu do tăng nhu cầu tiêu thu O2 hoặc giảm cung cấp O2, ví dụ co thắt mạch vành, tắc vành, thiếu máu, rối lọan nhịp, tăng HA, hoặc tụt HA.
Týp 3: Đột tử do tim, bao gồm ngừng tim, thường có dấu hiệu gợi ý thiếu máu cơ tim, kèm theo ST mới chênh lên, Bloc nhánh trái mới xuất hiện, hoặc bằng chứng mới có cục máu đông trong mạch vành xác định nhờ chụp mạch vành và/hoặc mỗ tử thi, tuy nhiên tử vong xẩy ra trước khi lấy máu hoặc thời điểm trước khi xuất hiện các chỉ điểm tim trong máu.
Týp 4a: NMCT phối hợp can thiệp qua da.
Týp 4a: NMCT phối hợp tắc mạch trong stent xác định bằng chụp mạch hoặc mỗ tử thi.
Týp 5: NMCT phối hợp phẫu thuật cầu nối mạch vành.
Myocardial Infarction Type 1
Spontaneous myocardial infarction related to atherosclerotic plaque rupture,
fissuring, or dissection with
resulting intraluminal thrombus in one or more coronary arteries leading to decreased
myocardial blood flow with
ensuing myocyte necrosis.
Myocardial Infarction Type 2
Myocardial infarction where a condition other than CAD contributes to an imbalance between myocardial oxygen supply and/or demand, e.g. coronary artery spasm, tachy-
/brady-arrhythmia, anaemia,
respiratory failure, hypotension
or hypertension.
Date of download:
9/6/2012
Copyright © The American College of Cardiologists.
All rights reserved.
From: Third Universal Definition of Myocardial Infarction
J Am Coll Cardiol. 2012;():. doi:10.1016/j.jacc.2012.08.001
Differentiation between myocardial infarction (MI) types 1
and 2 according to the condition of the coronary arteries.
Figure Legend:
Myocardial Infarction Type 3
Cardiac death with symptoms suggestive of myocardial ischemia and presumed new
ischemic ECG changes or
new LBBB but death
occurring before blood samples could be obtained or
before cardiac biomarkers
could rise.
Myocardial Infarction Type 4a
PCI-related MI is defined by elevation of cardiac troponin values >5 X 99th percentile URL.
In addition, either (i) symptoms
suggestive of myocardial ischemia or (ii) new ischaemic ECG changes or (iii) angiographic findings consistent with a procedural complication or (iv) imaging demonstration of new loss of viable myocardium or new regional wall motion abnormality.
R
Myocardial Infarction Type 4b
Myocardial infarction related to stent-thrombosis
is detected by coronary
angiography or autopsy in
the setting of myocardial
ischemia and with a rise
and/or fall of cardiac
biomarkers with at least one
value >99th percentile URL.
R
Myocardial Infarction Type 5
CABG-related MI is defined by elevation of cardiac troponin values >10 X 99th percentile URL.
In addition, either (i) new
pathological Q waves or new LBBB, or (ii) angiographic documented new graft or new native coronary artery occlusion,
or (iii) imaging evidence of new
loss of viable myocardium or new regional wall motion abnormality
Patients identified with sensitive troponin assay classified by type of myocardial infarction
Troponin concentration 0.05-0.19 ng/mL
Type I Type II
Type III
Type IV
Type V
For ever sitive troponin
assay there are ~3 patients with type 2 MI Mills N et al ESC 2012 presentation n = 953
Shah ASV et al 2012 (under review)
Diagnoses in patients with
type II myocardial infarction
Sepsis Other
Orthopaedics
Vascular Arrythmia
General Surgery
Renal Cardiac
Heart Failure
Neurological
Pericarditis
Valvular Disease Gastroenterology Other
Respiratory
Mills N et al ESC 2012 presentation n = 2,279 Shah ASV et al 2012 (under review)
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN NHỒI MÁU CƠ
TIM CẤP Ở BỆNH NHÂN CÓ CƠN ĐAU THẮT NGỰC
Đô Thê Truyền, Đoàn Chi Thắng, Huynh Văn Minh
Tiêu chuẩn chẩn đoán mới N (n=152) Tỉ lệ (%)
1
TnT ↑ + Đau thắt ngực 134 88,2
TnT ↑ + ECG biến đổi 94 70,1
TnT ↑ + Siêu âm tim rối loạn vận động
vùng
72 63,2
2 Đột tử + Đau thắt ngực 0 0
3 Can thiệp mạch vành + TnT ↑ > 3 lần 3/64 4,7
4 Phẫu thuật bắc cầu mạch vành + TnT ↑ >
5 lần
10/12 83,3
Tiêu chuẩn chẩn đoán kinh điển
1 Đau thắt ngực + CK-MB ↑ 111 73,1
2 Đau thắt ngực + ECG biến đổi 104 68,4
Kết quả: Tỉ lệ phát hiện nhồi máu cơ tim theo tiêu chuẩn mới cao hơn theo tiêu chuẩn cũ và vai trò của troponin T
có độ nhạy cao trong việc phát hiện nhồi máu cơ tim hơn CK-MB.
KẾT LUẬN
Định nghĩa NMCT mới với nền tảng là các chỉ điểm tim và phân loại trên cơ sở can thiệp tim mạch đã được các tổ chức tim mạch thừa nhận triển khai.
Việc tái định nghĩa có tác dụng nhiều mặt: nâng cao chất lượng chẩn đoán, lượng giá nguy cơ, kinh tế.
Chúng ta cần phải cập nhật để có chiến lược thích hợp.