phẦn i: giỚi thiỆu chung vỀ chƯƠng trÌnh ĐÀo...
TRANSCRIPT
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: SƯ PHẠM HÓA HỌC
MÃ SỐ: 52140212
(Ban hành theo Quyết định số 3606 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 9 năm 2015
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Sư phạm Hóa học
+ Tiếng Anh: Chemistry Teacher Education
- Mã số ngành đào tạo: 52140212
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Sư phạm Hóa học
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Chemistry Teacher Education
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN
2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo giáo viên Hóa học chất lượng cao bậc Phổ thông và bậc Đại học có
kiến thức cơ bản và cập nhật về khoa học Hóa học, khoa học giáo dục, có năng lực sư
phạm và các kĩ năng nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp đổi mới giáo
dục, đào tạo hiện nay ở nước ta; đồng thời có đủ kiến thức và năng lực học tiếp lên bậc
cao hơn và có khả năng tự học để hoàn thiện, nâng cao năng lực chuyên môn trong
công việc.
3. Thông tin tuyển sinh
- Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
Tốt nghiệp chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức lý thuyết chuyên sâu
trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết
các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các
quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và
có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức
pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có các kiến
thức cụ thể theo các nhóm sau:
1.1. Kiến thức chung
Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, học
tập và lao động nghề nghiệp giáo dục;
Hiểu được những nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách mạng, các bài
học về lí luận và thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam để có nhận thức và hành động
đúng trong thực tiễn công tác giáo dục và đào tạo Việt Nam;
Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức hành
động phù hợp để bảo vệ Tổ quốc;
Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề nghiệp, sử
dụng được các phương tiện công nghệ thông tin trong học tập, nghiên cứu khoa học và
công tác trong giáo dục;
Có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tương đương
bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam;
Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể thao
vào quá trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể chất và
tinh thần của cá nhân và cộng đồng.
3
1.2. Kiến thức chung theo lĩnh vực
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát triển tâm
lý con người, mối quan hệ giữa quá trình dạy học và quá trình hình thành, phát triển
tâm lý học sinh;
Hiểu và vận dụng được vai trò, mục đích, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
giáo dục trong cuộc sống xã hội.
1.3. Kiến thức chung của khối ngành
Phân tích được những nội dung đặc trưng mang tính bản chất của quá trình dạy
học, công nghệ dạy học; mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học để lựa chọn được
phương pháp và công nghệ dạy học phù hợp trong quá trình triển khai;
Xây dựng được quy trình kiểm tra đánh giá học tập của học sinh từ khâu xác
định mục đích, mục tiêu đến việc tổ chức kiểm tra, đánh giá;
Phân tích được các thành tố cấu thành của chương trình giáo dục, vận dụng vào
việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường và địa phương cũng như chương trình
học phần;
Xây dựng được quy trình, cách thức và kế hoạch triển khai nghiên cứu khoa
học, từ khâu đặt đề bài đến nội dung vấn đề cần nghiên cứu, xác định được phương
pháp và công cụ nghiên cứu phù hợp, cách phân tích số liệu hay kết quả nghiên cứu,
trình bày được kết quả của công trình nghiên cứu;
Đề xuất được các biện pháp và tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục phù
hợp với điều kiện của nhà trường;
Xác định và làm tốt vai trò của mình trong việc tư vấn học đường, giáo dục giá
trị sống và kĩ năng sống cho học sinh;
Phân tích và vận dụng được các quan điểm lãnh đạo, chính sách về giáo dục của
Đảng và Nhà nước và vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người giáo viên/cán bộ quản
lí giáo dục được quy định trong Luật Giáo dục.
4
1.4. Kiến thức chung của nhóm ngành
Giải thích, chứng minh và ứng dụng được các kiến thức cơ bản về toán học, vật
lý đại cương, các kiến thức Cơ Quang Nhiệt Điện Từ ứng dụng trong khoa học
Hóa học;
Hệ thống hóa và giải thích được các kiến thức Hóa học Vô cơ, Hóa học Hữu cơ,
Hóa học phân tích, Hóa lý, Hóa Vật liệu và các quá trình hóa học;
Áp dụng được các phương pháp phân tích, phương tiện nghiên cứu cấu trúc vật
chất hiện đại.
1.5. Kiến thức ngành
Lý luận về phương pháp dạy học bộ môn Hóa học:
+ Hệ thống hóa và phân tích được chương trình giáo dục và chương trình bộ môn
Hóa học ở bậc trung học;
+ Xác định và phân tích được cơ sở Tâm lí học, Giáo dục học của các vấn đề nảy
sinh trong Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học và đánh giá kết quả học
tập của người học;
+ Phân tích được nội dung và bản chất của từng học phần, đặc trưng của phương
pháp và công nghệ dạy học, từ đó lựa chọn được phương pháp và công nghệ dạy học
phù hợp vào trong dạy học hóa học ở trường trung học;
+ Sử dụng thành thạo và hiệu quả các thí nghiệm (có thể thực hiện được trong
thực tiễn dạy học), một số phần mềm phục vụ dạy học và nghiên cứu Hóa học trong
chương trình phổ thông và các bậc học;
+ Cập nhật và phân tích được các xu thế nghiên cứu, phát triển của Hóa học ở các
bậc học và ứng dụng của Hóa học trong các lĩnh vực khác;
+ Xác định được các vấn đề cập nhập, hiện đại trong xu thế và phương pháp triển
khai các công trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Lí luận và Phương pháp dạy
học bộ môn Hóa học.
- Các kiến thức chuyên ngành thuộc ngành Hóa học:
+ Áp dụng vào thực tiễn nghiên cứu và sản xuất các kiến thức chuyên ngành
Hóa học về hóa học vô cơ, hóa học hữu cơ và hóa lý…;
5
+ Ứng dụng được các kiến thức chuyên ngành Hóa học cơ bản vào hoạt động
giáo dục ở trường phổ thông và nghiên cứu khoa học tiếp theo.
- Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
+ Ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn dạy học, giáo dục học sinh ở
phổ thông thông qua các đợt kiến tập, thực tập sư phạm. Xác định được vai trò và
trách nhiệm của sinh viên trong việc kiến tập, thực tập để triển khai nội dung kiến tập
thực tập đúng nội quy và quy định;
+ Hệ thống hóa, phân tích và thực hiện được các bước triển khai nghiên cứu
một vấn đề thuộc ngành hóa học hoặc một vấn đề thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục;
+ Phân tích, đánh giá và ứng dụng những kiến thức về lý luận và phương pháp
dạy học hóa học hiện đại, công nghệ thông tin trong dạy học hóa học ở phổ thông;
+ Lập được kế hoạch và khai thác các điều kiện học tập để hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp hoặc thi các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp.
1.6. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn
đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và
cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết
và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những
thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu
6
tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những
vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
Lựa chọn hoặc xây dựng được các công cụ và sử dụng được các phương pháp
thu thập, xử lý thông tin về người học; điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ dạy –
học; các điều kiện về môi trường nhà trường, gia đình và xã hội hỗ trợ cho việc dạy và
học;
Sử dụng các thông tin xử lý được từ việc phân tích chương trình và nội dung
học phần, tìm hiểu người học, môi trường để xác định được hệ thống mục tiêu kiến
thức, kĩ năng, thái độ và các mục tiêu khác cần đạt được sau bài học, học phần;
Hiểu và xây dựng được các hình thức dạy học, phương pháp, phương tiện dạy
học, công cụ dạy học cho từng nội dung cụ thể, phù hợp với khả năng và sở trường
của bản thân, đối tượng và mục tiêu dạy học trong kế hoạch dạy học;
Khai thác và sử dụng được các điều kiện hỗ trợ trong triển khai dạy học, sử
dụng các hình thức và phương pháp dạy học phù hợp; nhận diện và lựa chọn được
phương án xử lý tốt các tình huống sư phạm nảy sinh;
Xây dựng và vận hành được quy trình kiểm tra – đánh giá học tập của học sinh
và các điều kiện cần thiết để triển khai quy trình một cách hiệu quả;
Phát triển được chương trình phù hợp với đối tượng học sinh, nhà trường, địa
phương;
Hiểu rõ cách thức khai thác và sử dụng các thông tin đánh giá kết quả học tập
của người học, lưu trữ để hỗ trợ và theo dõi sự tiến bộ của người học, từ đó điều chỉnh
và cải tiến chất lượng dạy học;
Sẵn sàng xây dựng và triển khai được hồ sơ, kế hoạch công tác dạy học, giáo
viên chủ nhiệm, giáo dục, quản lí học sinh cho năm học, học kì, từng tháng và tuần;
Xây dựng và tổ chức được các kế hoạch triển khai hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp phù hợp với mục tiêu giáo dục;
Có các hành vi ứng xử phù hợp hoàn cảnh tùy thuộc vào hành vi của người
học; tư vấn, hỗ trợ để người học tự ra quyết định và giải quyết vấn đề của cá nhân,
7
điều chỉnh hành vi, thái độ, khơi dậy lòng tự trọng, tự tôn giá trị và tự hoàn thiện bản
thân;
Hiểu rõ vai trò và tổ chức được các hoạt động trải nghiệm và xây dựng môi
trường giáo dục để thuyết phục, cảm hóa, thay đổi hành vi và nhận thức của học sinh
theo hướng tích cực.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Phân tích và nhận diện được các vấn đề nảy sinh trong quá trình xây dựng và
triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục để xác định được phương án giải quyết phù hợp.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Có khả năng phân tích vấn đề theo logic, có so sánh và phân tích với các vấn
đề khác và nhìn vấn đề dưới nhiều góc độ.
Cập nhật kiến thức, tổng hợp tài liệu, phân tích và phản biện kiến thức hiện
tại, nghiên cứu để phát triển hay bổ sung kiến thức khoa học chuyên ngành và liên
ngành; vận dụng vào thực tế, phục vụ cho học tập, bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
Nhận diện, so sánh và phân tích được các vấn đề trong học tập, nghiên cứu,
giảng dạy một cách hệ thống.
Vận dụng kiến thức liên môn để tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục bảo
đảm tính hệ thống.
2.1.5. Khả năng tư duy theo bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
Đánh giá, phân tích được những thay đổi, biến động trong bối cảnh xã hội,
hoàn cảnh và môi trường làm việc để kịp thời đề ra các ý tưởng, biện pháp thích ứng,
điều chỉnh và cải tiến kế hoạch nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu, học tập, giảng dạy.
2.1.6. Khả năng tư duy theo bối cảnh tổ chức
Nhận diện, phân tích và đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức, xu thế thay đổi và phát triển của tổ chức, đơn vị làm việc, trong bối cảnh chung
của toàn xã hội để kịp thời có biện pháp điều chỉnh bản thân, đóng góp vào sự phát
triển chung của tổ chức.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
8
Vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn
dạy học và giáo dục.
Làm chủ khoa học kỹ thuật và công cụ lao động của nghề nghiệp.
Phát hiện và giải quyết hợp lý vấn đề trong nghề nghiệp.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Phân tích được tác động của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội
về ngành nghề, bối cảnh lịch sử và văn hóa dân tộc, các vấn đề và giá trị thời đại, bối
cảnh toàn cầu.
Có khả năng nghiên cứu cải tiến hoặc phát minh sáng tạo trong hoạt động
nghề nghiệp hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó; cập nhật và dự đoán xu thế phát triển
ngành nghề và khả năng làm chủ Khoa học kỹ thuật và công cụ dạy học mới và tiên
tiến.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và sự tiến bộ của bản thân.
Quản lý và sử dụng hiệu quả thời gian của cá nhân.
Xây dựng được kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng, phát triển cá nhân phù hợp cho
bản thân trong từng giai đoạn.
Sử dụng được công nghệ thông tin trong tìm kiếm thông tin phục vụ học tập,
nghiên cứu và giảng dạy.
Chủ động, thích ứng với sự phức tạp của thực tế.
Hiểu và phân tích kiến thức kỹ năng của một cá nhân khác.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
Thành lập nhóm, duy trì và phát triển hoạt động nhóm và kỹ năng làm việc với
các nhóm khác nhau.
Tổ chức, điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và tập thể, phát
triển và duy trì quan hệ với các đồng nghiệp; đàm phán, thuyết phục và quyết định
những vấn đề liên quan đến giáo dục.
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo
9
Sáng tạo, quyết đoán và bản lĩnh và thuyết phục được sự đồng thuận của tập
thể trong việc đưa ra các quyết định quản lí, lãnh đạo hướng tới vì công việc chung.
Nhận diện, phát hiện và nhân rộngđược những nhân tố có ảnh hưởng tích cực
tới tập thể, khơi gợi, đánh thức tiềm năng của mỗi cá nhân, xây dựng sức mạnh tập
thể.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
Phối hợp và sử dụng được các phương tiện, nguyên tắc và kĩ thuật giao tiếp
bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với từng tình huống; làm chủ được cảm xúc
của bản thân, giải quyết xung đột, biết thuyết phục và chia sẻ..
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của
một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến
ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống
chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý
kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.6. Các kĩ năng bổ trợ khác
Tư duy sáng tạo, có cách tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn
của ngành học;
Kỹ năng sử dụng một số phương pháp, công nghệ cơ bản, hiện đại để tiến
hành nghiên cứu chuyên môn về Hoá học và dạy học Hoá học;
Kỹ năng tìm kiếm và tự tạo việc làm;
Kỹ năng định hướng nghề nghiệp;
Kỹ năng ứng phó với stress.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham gia các hoạt động chính trị xã hội; thực
hiện nghĩa vụ công dân.
10
Kiên trì, có ý thức trách nhiệm, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
tự tin, chủ động, linh hoạt, say mê công việc.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, có đạo đức nghề nghiệp, hành vi và ứng xử chuyên nghiệp; có ý
thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; độc lập, chủ động theo các tiêu chuẩn
nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông.
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, nhà khoa học. Sống trung
thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh. Thương yêu, tôn trọng, đối xử công
bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để
cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có lối sống lành mạnh, trung thực, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và
môi trường giáo dục.
Có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật, ủng hộ và bảo vệ cái đúng,
sáng tạo và đổi mới.
4. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác giảng dạy Hóa học tại các trường đại học, cao đẳng, phổ thông
trung học, hướng dẫn và bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học tại các trường phổ thông.
- Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở đào tạo,
viện nghiên cứu, đặc biệt về về lĩnh vực Hóa học, Lí luận và phương pháp dạy học bộ
môn Hóa học.
5. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có thể học lên ở các bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) và trở thành các nhà khoa
học, làm việc tại các trung tâm/ viện/ cơ sở nghiên cứu.
11
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo 137 tín chỉ
- Khối kiến thức chung: 28 tín chỉ
(chưa tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh và
Kĩ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 6 tín chỉ
- Khối kiến thức theo khối ngành: 18 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 6 tín chỉ/12 tín chỉ
- Khối kiến thức theo nhóm ngành: 57 tín chỉ
+ Bắt buộc: 52 tín chỉ
+ Tự chọn: 5 tín chỉ/26 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành: 28 tín chỉ
+ Bắt buộc: 6 tín chỉ
+ Tự chọn: 12 tín chỉ
+ Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
12
2. Khung chương trình đào tạo
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
I
Khối kiến thức chung
(chưa tính các học phần từ 10-12)
28
1 PHI1004
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 1
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1
2 24 6
2 PHI1005
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 2
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2
3 36 9 PHI1004
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology 2 20 10 PHI1005
4 HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam
3 42 3 POL1001
5 INT1003 Tin học cơ sở 1
Introduction to Informatics 1 2 10 20
6 INT1005 Tin học cơ sở 3
Introduction to Informatics 3 2 12 18 INT1003
7 FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
General English 1 4 16 40 4
8 FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
General English 2 5 20 50 5 FLF2101
9 FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
General English 3 5 20 50 5 FLF2102
10 Giáo dục thể chất
Physical Education 4
11 Giáo dục quốc phòngan ninh
National Defence Education 8
12 Kĩ năng bổ trợ
Soft Skills 3
13
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 6
13 PSE2001
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường
General psychology and school psychology
3 30 12 3
14 PSE2002 Giáo dục học
Pedagogy 3 30 15
III Khối kiến thức của khối ngành
18
III.1 Các học phần bắt buộc 12
15 TMT1001
Lý luận và Công nghệ dạy học
Teaching Theories and Instruction Technology
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
16 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục
Assessment in Education 3 33 9 3
17 EDM2001
Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
School Education Curriculum Development
3 36 6 3 PSE2002
18 PSE2003
Thực hành Sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
Pedagogical Practices and the Development of Social and Personal Skills
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
III.2 Các học phần tự chọn 6/12
19 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methodology 3 26 16 3
20 PSE2005
Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường
Organization of School Educational Activities
3 18 24 3 PSE2001
PSE2002
14
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
21 EDM2002
Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
Administrative Management and Management of Education
3 36 6 3
22 PSE2006
Tư vấn tâm lý học đường
Psychological Counseling in Schools
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
57
IV.1 Các học phần bắt buộc 52
23 MAT1091 Giải tích 1
Calculus 1 3 30 15
24 MAT1092 Giải tích 2
Calculus 2 3 30 15 MAT1091
25 PHY1100 Cơ Nhiệt
Mechanical -Thermodynamics 3 30 15 MAT1091
26 PHY1103 Điện Quang
Electromagnetism-Optics 3 30 15 MAT1091
27 CHE1051 Hóa học đại cương 1
Accelerated Chemistry 1 3 42 3
28 CHE1046 Thực tập hóa học đại cương
Accelerated Chemistry Lab 2 30 CHE1052
29 CHE1052 Hóa học đại cương 2
Accelerated Chemistry 2 3 42 3
30 CHE1077 Hóa học vô cơ 1
Inorganic Chemistry 1 3 40 5 CHE1052
31 CHE1054 Thực tập hóa học vô cơ 1
Inorganic Chemistry Lab1 2 30 CHE1052
32 CHE1055 Hóa học hữu cơ 1
Organic Chemistry 1 4 56 4 CHE1052
33 CHE1191 Thực tập hóa học hữu cơ 1
Organic Chemistry Lab 1 2 30 CHE1052
15
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
34 CHE2114 Hóa học hữu cơ 2
Organic Chemistry 2 3 42 3 CHE1052
35 CHE1082 Cơ sở hóa học phân tích
Quantitative Analysis 3 42 3 CHE1052
36 CHE1058 Thực tập hóa học phân tích
Quantitative Analysis Lab 2 30 CHE1052
37 CHE1083 Hóa lý 1
Physical Chemistry 1 3 42 3 CHE1051
38 CHE1085 Thực tập hóa lý 1
Physical Chemistry Lab 1 2 30 CHE1052
39 CHE1084 Hóa lý 2
Physical Chemistry 2 5 70 5 CHE1052
40 CHE1090 Hóa học vô cơ 2
Inorganic Chemistry 2 3 42 3 CHE1077
IV.2 Các học phần tự chọn 5/26
41 CHE2005 Thực tập hóa học hữu cơ 2
Organic Chemistry Lab 2 2 30 CHE1052
42 CHE2008 Thực tập hóa lý 2
Physical Chemistry Lab 2 2 30 CHE1052
43 CHE2003 Thực tập hóa vô cơ 2
Inorganic Chemistry Lab2 2 30 CHE1052
44 MAT1101 Xác suất thống kê
Probability and Statistics 3 27 18 MAT1091
45 CHE1075 Cơ sở hóa sinh
Fundamental of Biochemistry 3 42 3 CHE1052
46 CHE1048 Hóa keo
Colloid Chemistry 2 28 2 CHE1052
47 CHE1079 Hoá học môi trường
Environmental Chemistry 3 42 3 CHE1052
48 CHE1067 Hóa học các hợp chất cao phân tử
Chemistry of Polymers 2 28 2 CHE1052
16
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
49 CHE1078
Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
Physical and Physicochemical Methods of Chemical Systems
3 42 3 CHE1052
50 CHE1089
Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
Physical and Physicochemical Methods of Chemical Systems Lab
2 30 CHE1052
51 CHE2009 Niên luận
Scientific research report 2 30
V Khối kiến thức ngành 28
V.1 Các học phần bắt buộc 6
52 TMT2030 Phương pháp dạy học Hoá học
Theory and Methodology of Chemistry Teaching
3 10 30 5 TMT1001
53 TMT2031
Dạy học thí nghiệm Hóa học phổ thông
Using Experiments in Teaching Chemistry
3 5 40 TMT2030
V.2 Các học phần tự chọn 12
V.2.1 Các học phần theo hướng Lý luận và Phương pháp dạy học Hóa học
12/18
Các học phần bắt buộc 9
54 TMT2032
Dạy học bài tập Hóa học phổ thông
Exercisesing in Teaching Chemistry
3 15 30 TMT2030
55 TMT2033
Phân tích chương trình Hóa học phổ thông hiện hành
Curriculum Analysis General Chemistry
3 15 30
17
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
56 TMT2035
Dạy học Hóa học phổ thông theo chuyên đề
Teaching Chemistry According to Topics
3 15 30 TMT2030
Các học phần tự chọn 3/9
57 TMT2034
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Hóa học phổ thông
Applied IT to Chemistry Teaching
3 10 35 TMT2030
58 CHE3279 Vật liệu vô cơ
Inorganic Material 3 42 3 CHE1077
59 CHE3188 Vật liệu nano và composit
Nanomaterials and Composites 3 42 3 CHE1077
V.2.2 Các học phần theo hướng Hóa vô cơ
12/21
60 CHE3000
Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc trong hóa vô cơ
Structural Characterization for Inorganic Chemistry
3 45 CHE1077
61 CHE3135 Hóa học phức chất
Complex Chemistry 3 42 3 CHE1077
62 CHE3279 Vật liệu vô cơ
Inorganic Material 3 42 3 CHE1077
63 CHE3188 Vật liệu nano và composit
Nanomaterials and Composites 3 42 3 CHE1077
64 CHE3189 Hóa sinh vô cơ
Bioinorganic Chemistry 3 42 3 CHE1077
65 CHE3190 Hóa học các nguyên tố hiếm
Chemistry of Rare Elements 3 42 3 CHE1077
18
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
66 CHE3191
Hóa học các nguyên tố phóng xạ
Chemistry of Radioactive Elements
3 42 3 CHE1077
V.2.3 Các học phần theo hướng Hóa hữu cơ
12/21
67 CHE3193
Ứng dụng phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ
Spectroscopic Methods for Organic Chemistry
3 42 3 CHE2114
68 CHE3141 Tổng hợp hữu cơ
Organic Synthesis 3 42 3 CHE2114
69 CHE3247 Xúc tác hữu cơ
Organic Catalyst 3 42 3 CHE2114
70 CHE3142
Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Chemistry of Natural Compound
3 42 3 CHE2114
71 CHE3187
Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ hiện đại
Fundamental of Modern organic Chemistry
3 42 3 CHE2114
72 CHE3205 Hóa lý hữu cơ
Physical Organic Chemistry 3 42 3 CHE2114
73 CHE3238
Phương pháp phân tích sắc ký trong hóa học hữu cơ
Chromatographic Methods in Organic Chemistry
3 42 3 CHE2114
V.2.4 Các học phần theo hướng Hóa lí
12/24
74 CHE3230 Nhiệt động học thống kê
Statical Thermodynamics 3 42 3 CHE1083
19
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
75 CHE3239 Động học điện hóa
Electrochemical Kinetics 3 42 3 CHE1083
76 CHE3144
Lý thuyết xúc tác và ứng dụng
Catalytic Theories and Applications
3 42 3 CHE1083
77 CHE3240
Hóa lý các hợp chất cao phân tử
Physical Chemistry of Polymers
3 42 3 CHE1083
78 CHE3241
Tin học ứng dụng trong hóa học
Computational Chemistry
3 42 3 INT1005
79 CHE3242 Quang phổ phân tử
Molecular Spectroscopy 3 42 3 CHE1083
80 CHE3243
Hóa học bề mặt và ứng dụng
Surface Chemistry and Applications
3 42 3 CHE1083
81 CHE3244
Mô phỏng các quá trình hóa học và hóa lý bằng máy tính
Computational Simulation of Chemical Processes
3 42 3 INT1005
V.3 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
10
82 TMT3001 Thực tập sư phạm
Pedagogical Practicum 4
83 TMT4001 Khóa luận tốt nghiệp Undergraduate Thesis
6
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
6
Các học phần bắt buộc 3
84 TMT2036
Dạy học Hóa học gắn liền với thực tiễn
Teaching Chemistry Associated with Reality
3 30 12 3 TMT2030
20
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
Các học phần tự chọn 3/9
85 TMT2037
Lý luận và công nghệ dạy học hiện đại Hóa học
Theory and Technology in Chemistry Teaching
3 30 12 3 TMT2030
86 CHE 4099 Cơ sở lí thuyết Hóa học
Fundamental of Chemistry 3 30 15 CHE1051
87 TMT4002
Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến Teaching Methodology for Online Learning Environment
3 17 25 3 TMT1001
Tổng cộng 137
Ghi chú: Học phần Ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ
của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm
trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung
tích lũy.
21
3. Danh mục tài liệu tham khảo
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
I
Khối kiến thức
chung
(không tính GDTC,
GDQP-AN và Kỹ
năng mềm)
28
1 PHI1004
Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa
Mác Lênin 1
2
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác -
Lênin, Nxb CTQG HN.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009) , Đề cương học phần Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (soạn theo học chế
tín chỉ).
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. V.I. Lênin (2005), “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh
nghiệm phê phán”, V.I.Lênin toàn tập, tập 18, Nxb CTQG HN,
tr.36233.
5. V.I. Lênin (2006), “Bút ký triết học”, V.I.Lênin toàn tập, tập
29, Nxb CTQG HN, tr.175195, 199215; 227258.
22
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
6. Trần Văn Phòng (chủ biên) (2004), Câu hỏi và bài tập triết học,
Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Tập 1, 2, 3, Nxb KHXH.
7. Trần Văn Phòng, Phạm Ngọc Quang, Nguyễn Thế Kiệt (2004),
Tìm hiểu môn triết học (dưới dạng hỏi và đáp), Nxb Lý luận
chính trị.
2 PHI1005
Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa
Mác Lênin 2
3
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình kinh tế chính trị
Mác - Lênin (dùng cho các khối ngành kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học, cao đẳng), Nxb CTQG HN.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009), Đề cương học phần Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (soạn theo học chế
tín chỉ).
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Mai Ngọc Cường (2001), Chủ nghĩa tư bản ở các nước chậm
phát triển-Mâu thuẫn và triển vọng, Nxb CTQG HN, (tr.76
100).
5. Đỗ Lộc Diệp, Đào Duy Quát, Lê Văn Sang (đồng chủ biên)
(2003), Chủ nghĩa tư bản đầu thế kỷ XXI, Nxb KHXH, HN, (tr.15
23
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
165).
6. Lê Quý Độ (chủ biên) (2004), Trật tự kinh tế quốc tế 20 năm
đầu thế kỷ XXI, Nxb Thế giới, HN, (tr. 45 137).
7. V.I Lênin (2005), “Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của
chủ nghĩa tư bản”, V.I. Lênin toàn tập, tập 27, Nxb CTQG, HN.
tr.395431, tr.485492, tr.532541.
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí
Minh 2
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí
Minh (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên
ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, Hà
Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Võ Nguyên Giáp (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường
cách mạng Việt Nam, Nxb. CTQG., Hà Nội.
3. Phạm Văn Đồng (1998), Những nhận thức cơ bản về Tư tưởng
Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.
4. Song Thành (2005), Hồ Chí Minh - Nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb.
LLCT, Hà Nội.
5. Song Thành (chủ biên, 2007), Hồ Chí Minh tiểu sử, Nxb.
CTQG, Hà Nội.
24
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
6. Vũ Viết Mỹ (2002), Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam,
Nxb. CTQG, Hà Nội.
7. Đặng Xuân Kỳ (2005), Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển
văn hoá và con người, Nxb. CTQG, Hà Nội.
8. http://www.cpv.org.vn
9. http://www.dangcongsan.vn
10. http://www.tapchicongsan.org.vn
11. Phim tư liệu: Hồ Chí Minh chân dung một con người.
4 HIS1002
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản
Việt Nam
3
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009): Giáo trình Đường lối cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh viên đại học,
cao đẳng khối không chuyên ngành MácLênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh), Nxb. CTQG, HN.
2. Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, PGS.
TS. Tô Huy Rứa, GS. TS. Hoàng Chí Bảo, PGS. TS. Trần Khắc
Việt, PGS. TS. Lê Ngọc Tòng (Đồng chủ biên): Quá trình đổi
mới tư duy lý luận của Đảng từ năm 1986 đến nay, Nxb. CTQG,
H.2009.
3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007): Một số chuyên đề Lịch sử
25
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Đảng Cộng sản Việt Nam, tập I, II, III. Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn sách giáo trình quốc gia
các bộ môn khoa học Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008).
Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tái bản có sửa chữa,
bổ sung), Nxb. CTQG, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam (dành cho các trường đại học và cao đẳng), tái bản
lần thứ nhất, Nxb. CTQG, HN.
6. Chương trình học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản ViệtNam (ban hành theo Quyết định số 52/2008 ngày 18
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Đại học Quốc gia Hà Nội (2008): Một số chuyên đề về Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận chính
trị, Hà Nội.
5 INT1003 Tin học cơ sở 1 2
1. Tài liệu chính
1. Phạm Hồng Thái, Đào Minh Thư, Lương Việt Nguyên, Dư
Phương Hạnh, Nguyễn Việt Tân (2008), Giáo trình thực hành Tin
học Cơ sở, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đào Kiến Quốc, Bùi Thế Duy, Giáo trình Tin học cơ sở, NXB
26
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Đại học Quốc gia Hà nội, 2006.
3. Websites:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Writer tại địa chỉ:
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office
tools/OpenOfficeViDocs/Writer
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Calc tại địa chỉ:
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office
tools/OpenOfficeViDocs/Calc
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Impress tại địa chỉ:
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office
tools/OpenOfficeViDocs/Impress
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Hoàng Chí Thành, Giáo trình tin học cơ sở, NXB Đại học
quốc gia Hà Nội, 2006.
4. Ngô Thị Thảo, Giáo trình tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc
gia Hà nội, 2008.
6 INT1005 Tin học cơ sở 3 2
1.Tài liệu bắt buộc
1. Phan Văn Tân, Ngôn ngữ lập trình Fortran 90, NXB Đại học
Quốc gia Hà nội, 2005.
2. Brian W. Kernighan and Dennis M. Ritchie (1988), The C
27
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
programming language, Prentice Hall.
2. Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Chí Thành (2009), Ngôn ngữ lập trình C, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. J.Glenn Brookshear, Computer Science: An Overview,
Addision Wesley 2009
7 FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1 4
1. Tài liệu chính
1. Cunningham, S., Moor, P. & Eales, F. (2005) New Cutting
Edge – Elementary – Student’s Book & Workbook. Longman
ELT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Cravens, M., Driscoll, L., Gammidge, M. & Palmer, G.
Listening Extra, Reading Extra, Speaking Extra & Writing Extra.
(6th) 2008 Cambridge: Cambridge University Press (ELEmetary
parts only)
3. Cunningham, S. & Moor, P. 2002. New Headway Elementary
– Pronunciation. Oxford: Oxford University Press
4. Murphy, R., 2003. Basic Grammar in Use. Cambridge:
Cambridge University Press
5. McCarthy, M. & O’Dell, F.1999. English Vocabulary in Use –
28
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Elementary. Cambridge: Cambridge University Press
6. Jones, L. Let’s Talk 1. Cambridge: Cambridge University
Press
7. Websites
http:// australianetwork.com
http://worldenglish.org
www.bbc.co.uk/vietnamese/learningenglish
www.englishpage.com/
www.learnenglish.org.uk
www.petalia.org
www.voanews.com
8 FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2 5
1. Tài liệu chính
1. Cunningham, S., Moor, P. & Carr, J. C. 2005. New Cutting
Edge - Pre-Intermediate – Student’s Book & Workbook.
Longman ELT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Murphy, R., 2003. Basic Grammar in Use. Cambridge:
Cambridge University Press
2. McCarthy, M. & O’Dell, F.1999. English Vocabulary in Use –
Pre-Intermediate. Cambridge: Cambridge University Press
29
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
3. Cravens, M., Driscoll, L., Gammidge, M. & Palmer, G.
Listening Extra, Reading Extra, Speaking Extra & Writing Extra.
(6th) 2008 Cambridge: Cambridge University Press (Pre-
intermediate parts only)
4. Websites
a. http://worldenglish.org
b. http://www.englishpage.com
c. http://www.learnenglish.org.uk
d. http://www.voanews.com
9 FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3 5
1. Tài liệu chính
1. Oxenden, C. & LathamKoenig, C, New English File –
Intermediate Student’s Book & Workbook. Oxford: Oxford
University Press, 2008.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Solorzano, H. & Frazier, L., Contemporary Topics 1.
Longman ELT, 2004 (2nd).
3. Orien, G. F. Pronouncing American English, Heinle & Heinle,
1997 (2nd).
4. Oshima, A & Hogue, A. Writing Academic English Longman
ELT.
30
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
5. Websites:
http://www.englishpage.com
http://www. iteslj.org/links/
http://www.a4esl.org
http://www.englishclub.com
http://www.learnenglish.org.uk
http://www.worldenglish.org
10 Giáo dục thể chất 4 Theo Quyết định số 3244/2002/GDĐT, ngày 29/9/2009 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và đào tạo
11 Giáo dục quốc phòng
an ninh 8
Theo Quyết định số 81/2007/QĐBGDĐT, ngày 24/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo và do Trung tâm giáo dục quốc
phòng, ĐHQGHN quy định.
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội 12 Kĩ năng bổ trợ 3
13 PSE2001
Đại cương về Tâm lý
và tâm lý học nhà
trường
3
1. Tài liệu chính
1. Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh
(2009), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đinh Thi Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính
(2009), Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính,
(2009), Tâm lý học Giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
31
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phan Trọng Ngọ (chủ biên) (2000), Tâm lý học hoạt động và
khả năng ứng dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB Đại học Sư phạm
HN.
2. David G. Myers (2007), Psychology, New York.
14 PSE2002 Giáo dục học 3
1. Tài liệu chính
1. Trần Anh Tuấn chủ biên (2009), Giáo dục học đại cương
NXB ĐHQG Hà Nội.
2. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009), Tổ chức, quản lý
nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục, NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên (2009), Giáo dục học (tập 1 và
tập 2), NXB ĐHSP.
4. Bùi Minh Hiền (2007), Lịch sử giáo dục,(tập 1 và tập), NXB
ĐHQG Hà Nội.
5. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009), Phương pháp kỉ luật tích
cực, Tài liệu dành cho tập huấn viên.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007), Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp
học (Ban hành kèm theo quyết định số: 07/2007/QĐBGD & ĐT
32
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT.
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp
công tác Giáo viên chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
3. UNESCO, J.Delor (2003), Học tập- một kho báu tiềm ẩn.
NXB Giáo dục.
4. Myint Swe Khine, ed. (2004), Teaching and Classroom
Management: An Asian Perspective Prentice Hall.
15 TMT1001 Lý luận và công nghệ
dạy học 3
1. Tài liệu chính
1. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do
NXB Giáo dục Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa
học Dạy học”; “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi”;
“Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí hiệu
quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp dạy
học hiệu quả”.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam.
Phiên bản 10.1, 2010
3. Jean Marc Denommé và Madeleine Roy (2009), Sư phạm
tương tác: Một tiếp cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB
ĐHQGHN.
33
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
4. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương
trình và quá trình dạy học, NXB Giáo dục.
3. Website:
1. Cẩm nang và chiến lược học tập:
http://www.studygs.net/vietnamese/
2. Trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo: http://edu.net.vn/
3. Cách mạng học tập: http://www.thelearningweb.net
16
EAM1001
Đánh giá trong giáo
dục
3
1. Tài liệu chính
1. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
2. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành
quả học tập, NXB KHXH.
3. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê
Thái Hưng và Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá
lớp học, Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. James H.McMillan, Classroom Assessment – Principles and
Practice for Effective Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.
2. Tom Kubiszun and Gary Borich, Educational Testing and
Measurement – Classroom Application and Practice, John &
34
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Sons. Inc. 6nd, 2000.
3. Jon Mueller (2005), The Authentic Assessment Toolbox,
“Enhancing student learning through online faculty development"
published in the Journal of Online Learning and Teaching.
4. Joan Vandervelde (2011), Authentic Assessment & rubrics,
Online Professional Development.
17 EDM2001
Phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
3
1 Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục,
NXB Giáo dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương
trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục
nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam
2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục,
NXB Đại học Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design,
National Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development
in China- Enschede publisher, the Netherlands
35
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
18 PSE2003
Thực hành sư phạm
và phát triển kỹ năng
cá nhân, xã hội
3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ
Phương Liên (2010), Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho
học sinh THPT, NXB ĐHQG HN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh
(2010), Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh
THCS, NXB ĐHQG HN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa (2007), Cẩm nang nâng
cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận
chính trị.
2. Nguyễn Thanh Bình (2012),Giáo dụckĩ năng sống, NXB
ĐHSP.
3. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010),
Cẩm nang Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành
cho giáo viên trung học), NXB GDVN.
19 PSE2004 Phương pháp nghiên
cứu khoa học 3
1. Tài liệu chính
1. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học,
NXB KHKT.
2. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
36
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
học, NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Dự án giáo dục Việt Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng, Tài liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên
phổ thông.
4. Ngô Thông, Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS
https://ngothong.wordpress.com/category/spss/thuchanhspss/
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. University of New England (UNE) (2004), “Research methods
in education” (Module 13), UNE, Armidale, AUS.
2. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS link download SPSS.
http://vatgiainfo.blogspot.com/2012/11/huongdansudungphan
memspsslink.html
20 PSE2005
Tổ chức các hoạt
động giáo dục của nhà
trường
3
1. Tài liệu chính
1. Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn (2009),
Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục,
NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004), Phương pháp
công tác giáo viên chủ nhiệm lớp, NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009, Lê Văn Hảo biên tập).
Phương pháp kỉ luật tích cực, Tài liệu dành cho tập huấn viên, Hà
37
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống, NXB
ĐHSP.
2. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010),
Cẩm nang Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành
cho giáo viên trung học), NXB Giáo dục Việt Nam.
3. Myint Swe Khine, ed. (2004), Teaching and Classroom
Management: An Asian Perspective Prentice Hall.
21 EDM2002
Quản lý hành chính
Nhà nước và quản lý
ngành Giáo dục và
đào tạo
3
1. Tài liệu chính
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính
nhà nước về giáo dục – đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên) (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục
- lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà
nước và công vụ, công chức
2. Chỉ thị 40CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày
15/6/2004.
38
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
3. Tài Liệu Bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước (2004),
Chương trình chuyên viên, phần 2”, Học viện Hành chính quốc
gia, Hà nội.
4. Bùi Minh Hiền (chủ biên) (2006), Quản lý giáo dục, NXB Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
22 PSE2006 Tư vấn tâm lý học
đường 3
1. Tài liệu chính
1. Trần Thị Minh Đức (2012), Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB
ĐHQGHN.
2. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Tư vấn tâm lý
học đường, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả (2013), Giáo
viên chủ nhiệm với công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh
trung học, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
4. “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, UNICEF, Hà Nội 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Trần Thị Lan Hương (2004), Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi
vị thành niên, NXB Phụ Nữ.
2. Phan Thị Mai Hương (chủ biên) (2007), “Cách ứng phó của
trẻ vị thành niên với hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mùi (2009), “Xây dựng mô hình phòng tham vấn
39
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
học đường trong các trường trung học”, kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu,
định hướng và đào tạo tâm lý học đường tại Việt Nam, Hà Nội
3,4 tháng 8, trang 289 – 301.
4. Đặng Hoàng Minh (2009), Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý
học đường tại một số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài
cấp ĐHQGHN.
23 MAT1091 Giải tích 1 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán
học cao cấp, Tập 2, Phép tính giải tích một biến số, NXB Giáo
dục, 2001.
2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi
phân các hàm- Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương
trình vi phân, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. James Stewart, Calculus:Early Transcendentals, Publisher
Brooks Cole, 7th edition, June, 2010.
40
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
24 MAT1092 Giải tích 2 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán
học cao cấp, Tập 3- Phép tính giải tích nhiều biến số, NXB Giáo
dục, 2008.
2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi
phân các hàm- Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương
trình vi phân. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. James Stewart, Calculus:Early Transcendentals, Publisher
Brooks Cole, 7th edition, June, 2010.
25 PHY1100 Cơ Nhiệt
3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích (2005),
Vật lý học đại cương Tập 1, NXB ĐHQGHN.
2. Nguyễn Huy Sinh (1010), Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại
cương Tập 1 và Tập 2, NXB Giáo dục Việt nam.
3. D. Haliday, R. Resnick and J. Walker, Cơ sở vật lý Tập1, 2, 3.
Ngô Quốc Quýnh, Đào Kim Ngọc, Phan Văn Thích, Nguyễn
Viết Kính (2001) dịch, NXB Giáo dục.
4. Lương Duyên Bình (Chủ biên) (2007), Vật lý đại cương Tập 1
Cơ –Nhiệt, NXB Giáo dục.
41
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. R.A.Serway and J.Jewet (2004), Physics for scientists and
enginneers, Thomson Books/Cole, 6th edition.
2. Nguyễn Huy Sinh (2009), Giáo trình Nhiệt học, NXB Giáo
dục.
3. Nguyễn Ngọc Long (chủ biên) (2005), Vật lý học đại cương
Tập 1, NXB ĐHQGHN.
26 PHY1103 Điện Quang
3
1. Tài liệu chính
1. Halliday, R. Resnick and J.Walker. Fundamental of Physics,
John Winley & Sons, Inc.(1996), Cơ sở Vật lý, NXB giáo dục.
2. R. A. Serway and J. Jewet (2004), Physics for scientists and
enginneers, Thomson Brooks/Cole, 6th edition.
3. Nguyễn Thế Bình (2007), Quang học, NXB ĐHQG HN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Tôn Tích Ái (2004), Điện và từ, NXB ĐHQGHN.
2. Lương Duyên Bình, Dư Trí Công, Nguyễn Hữu Hồ (2001), Vật
lý đại cương tập II, NXB Giáo dục.
3. Vũ Thanh Khiết (2004), Điện và từ, NXB Giáo dục.
4. Eugent Hecht, Optics , 4th edition, (World student series
edition), Adelphi University Addison Wesley, 2002.
42
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
5. JosesPhilippe Perez (2004), Optique, 7th edition, Dunod ,Paris.
27 CHE1051 Hóa học đại cương 1
3
1. Tài liệu chính
1. Đào Đình Thức (2001), Hoá lí I. Nguyên tử và liên kết hoá
học, NXB Khoa học và Kĩ thuật.
2. Lâm Ngọc Thiềm (2002), Cấu tạo chất đại cương, NXB.
ĐHQGHN.
3. Phạm Văn Nhiêu (2003), Hoá học đại cương (phần cấu tạo
chất), NXB ĐHQG.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Lâm Ngọc Thiềm, Trần Hiệp Hải (2004), Bài tập hoá học đại
cương, NXB ĐHQG.
2. P.W. Atkins (2000), General chemistry. Mc Graw_Hill
International Editions.
Gordon M., Barrow (2000), Physical chemistry, Mc Graw_Hill
43
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
International Editions.
28 CHE1046 Thực tập hóa học đại
cương 2
1. Tài liệu chính
1. Ngô Sỹ Lương (2004), Giáo trình thực tập Hoá đại cương
NXB ĐHQG.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. W.Shafer, J.Klunker, T.Shenlenz, I.Meier, A.Symonds (1998),
Laboratory Experiments of Chemistry, Phywe Series of
Publication.
29 CHE1052 Hóa học đại cương 2
3
1. Tài liệu chính
1. Vũ Đăng Độ (2002), Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học,
NXB Giáo dục Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Vũ Đăng Độ, Trịnh Ngọc Châu, Nguyễn Văn Nội (2004), Bài
tập cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học, NXB Giáo dục Hà Nội.
44
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Steven S.Zumdahl (2005), Chemical Principles (Fifth edition),
Houghton Mifflin Company Boston NewYork.
3. Steven S.Zumdahl, Susan A.Zumdahl, Paul B.Keler (2007),
Study Guide chemistry seventh Edition, Houghton Mifflin
Company Boston NewYork.
30 CHE1077 Hóa học vô cơ 1
3
1. Tài liệu chính
1. Hoàng Nhâm (2000), Hóa học Vô cơ, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2007 quyển 1), (2008 quyển
2). Hóa học vô cơ, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. F.A. Cotton, G. Wilkinson, C.A. Murillo, M. Bochmann.
Advanced Inorganic Chemistry, Sixth Ed., John Wiley & Sons,
Inc., 1999.
31 CHE1054
Thực tập hóa học vô
cơ 1
2
1. Tài liệu chính
1. Trịnh Ngọc Châu (2006), Giáo trình thực tập Hoá vô cơ,
NXB ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Hoàng Nhâm (1994), Hoá vô cơ. Tập 1, 2và 3, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
45
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
32 CHE1055
Hóa học hữu cơ 1
4
1. Tài liệu chính
1. K. Peter C. Vollhardt, Neil E. Schore. Organic Chemitry, 3th
Edition, V.H. Freeman and Company, New York, 1999.
2. Neil E. Schore. Organic Chemistry: Study Guide & Solution
Manual, 3th Edition, V.H. Freeman and Company, 1999.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Ngô Thị Thuận (1999), Hóa học Hữu cơ (phần bài tập), NXB
KHKT, Hà Nội, 1999.
2. Maitland Jr. Jones, Steven A. Fleming (2009), Organic
Chemistry, Norton & Co Inc, Fouth edition.
33 CHE1191
Thực tập hóa học hữu
cơ 1
2
1. Tài liệu chính
1. Thực tập Hoá học hữu cơ, Ngô Thị Thuận (chủ biên) (2002),
NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Vogel Arthur (1989), A Text-Book of Practical Organic
Chemistry, 5th edition, London.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Muray Zanger, James McKee (1997), Essentials of Organic
Chemistry, Small Scale Laboratory Experiments, W.C. Brown
Publishers, McGrawHill Co., Inc.
34 CHE2114 Hóa học hữu cơ 2 3 1. Tài liệu chính
46
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
1. K. Peter C. Vollhardt, Neil E. Schore. (1999), Organic
Chemitry, 3th Edition, V.H. Freeman and Company, New York.
2. Neil E. Schore. (1999), Organic Chemistry, “Study Guide
& Solution Manual”, 3th Edition, V.H. Freeman and Company.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Ngô Thị Thuận (1999), Hóa học Hữu cơ (phần bài tập), NXB
KHKT, Hà Nội.
2. Maitland Jr. Jones, Steven A. Fleming (2009), Organic
Chemistry, Norton & Co Inc, Fouth edition.
35 CHE1082 Cơ sở hóa học phân
tích 3
1. Tài liệu chính
1. Từ Vọng Nghi (2002), Hoá học phân tích, “Phần 1, Cơ sở lí
thuyết các phương pháp phân tích hoá học”, NXB ĐHQG Hà
Nội.
2. Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Hoàng Thọ Tín (1984), Bài tập
Hoá học phân tích, NXB ĐH và THCN, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Daniel C. Harris. (2007), Quantitative Chemical Analysis.
Seventh Edition. W. H. Freeman and Coompany.
2. Gary D. Christian (2004), Fundamentals of Analytical
Chemistry. Sixth Edition. John Wiley & Sons, Ins.
47
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
36 CHE1058
Thực tập hóa học
phân tích
2
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Văn Ri, Tạ Thị Thảo (2015), Thực tập Hóa học phân
tích định lượng. Trường ĐHKHTN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Frank M (2004), Dunnivant Environmental Laboratory
exercises for instrumental analysis and environmental chemistry,
Wiley Interscience.
37 CHE1083
Hóa lý 1
3
1. Tài liệu chính
1. Lâm Ngọc Thiềm, Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long (2007), Cơ
sở hoá học lượng tử, NXB KH & KT Hà Nội.
2. Lâm Ngọc Thiềm, Lê Kim Long (2006), Nhập môn hoá học
lượng tử (phần bài tập), NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Donal A. Mcquarrie & John D. Simon (1997), Physical
Chemistry, A Molecular Approach, University Science Books.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Atkins W. (2000), Physycal Chemistry, Mc GrawHill
international Editions.
2. Sen B. Quantum Chemistry ,Tata Mc Graw (1996), Hill
Publishing, Company Limited New Delhi.
38 CHE1085 Thực tập hóa lý 1 2 1. Tài liệu chính
48
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
1. Vũ Ngọc Ban (2007), Giáo trình thực tập Hóa lý, NXB
ĐHQGHN.
2. Bộ môn Hoá lý, Giáo trình thực tập Hóa lý 1&2, Bản in vi
tính.
3. Bộ môn Hoá lý, Experiments in Physical Chemitry, Laboratory
Guide”, Bản in vi tính.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Trần Văn Nhân, và cộng sự (2004), Hóa lý tập 1,2,3,4 NXB
Giáo dục, Hà Nội.
4. Trịnh Xuân Sén (2004), Điện hóa học, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
5. Carl W Garland (2006), Experiments in Physical Chemistry,
McGrawHill Science.
49
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
39 CHE1084 Hóa lý 2
5
1. Tài liệu chính
1. Trần Văn Nhân, và cộng sự (2004), Hóa lý tập 1, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
2. Donald A. McQuarrie, John D. Simon (1997), Physical
Chemistry – A molecular approach, University Science Book.
Chap. 1630.
3. Trần Văn Nhân, và cộng sự (2004), Hóa lý tập 2, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
4. Cao Thế Hà (2010), Giáo trình Hóa Lí, Trường ĐHKHTN
ĐHQG HN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Atkins P.W. (1998), Physical Chemistry, Sixth Ed.
OxfordUniversity Press, 1998
2. Trần Văn Nhân, và cộng sự (2004), Hóa lý tập 3. NXB Giáo
dục, Hà Nội.
40 CHE1090
Hóa học vô cơ 2
3
1. Tài liệu chính
1. Hoàng Nhâm (2000), Hoá học Vô cơ, 3 tập, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
2. Vũ Đăng Độ (2004), Các phương pháp Vật lý trong Hoá học,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
50
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. F.A. Cotton, G. Wilkinson, C.A. Murillo, M. Bochmann
(1999), Advanced Inorganic Chemistry, 6th Ed., John Wiley &
Sons.
41 CHE2005
Thực tập hóa học hữu
cơ 2
2
1. Tài liệu chính
1. Ngô Thị Thuận (chủ biên) (2002), Thực tập Hoá học hữu cơ,
NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Vogel Arthur, A TextBook of Practical Organic Chemistry,
5th edition, London, 1989.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Muray Zanger, James McKee (1997), Essentials of Organic
Chemistry, Small Scale Laboratory Experiments, W.C. Brown
Publishers, McGrawHill Co., Inc.,.
42 CHE2008 Thực tập hóa lý 2
2
1. Tài liệu chính
1. Vũ Ngọc Ban (2007), Giáo trình thực tập Hóa lý, NXB
ĐHQGHN.
2. Bộ môn Hoá lý, Giáo trình thực tập Hóa lý 1&2, Bản in vi
tính.
3. Bộ môn Hoá lý, Experiments in Physical Chemitry,
Laboratory Guide”, Bản in vi tính.
51
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Trần Văn Nhân, và cộng sự (2004), Hóa lý tập 1,2,3,4, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
2. Trịnh Xuân Sén (2004), Điện hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. D.P.Shoemaker et al. (1997), Experiments in Physical
Chemistry, 6th ed., McGrawHill.
4. Carl W Garland (2006), Experiments in Physical Chemistry,
McGrawHill Science.
43 CHE2003 Thực tập hóa vô cơ 2
2
1. Tài liệu chính
1. Trịnh Ngọc Châu (2001), Giáo trình thực tập Hoá vô cơ,
ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Hoàng Nhâm (1994), Hoá vô cơ, Tập 1, 2và 3, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
2. M. Azizova, L.Badịgina (1982), Problems and Laboratory
experiments in inroganic chemistry. "Mir", Moskva.
44 MAT1101 Xác suất thống kê
3
1. Tài liệu chính
1. Đặng Hùng Thắng (2009), Mở đầu về lý thuyết xác suất và các
ứng dụng, NXB Giáo dục.
2. Đặng Hùng Thắng (2008), Thống kê và ứng dụng, NXB Giáo
52
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
dục, 2008.
3. Đặng Hùng Thắng (2009), Bài tập xác suất, NXB Giáo dục.
4. Đặng Hùng Thắng (2008), Bài tập thống kê, NXB Giáo dục.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Đào Hữu Hồ (2004), Hướng dẫn giải các bài toán xác suất
thống kê, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Văn Hộ (2005), Xác suất Thống kê, NXB Giáo dục.
3. Đinh Văn Gắng, Xác suất Thống kê, NXB Giáo dục, 2005.
4. Tô Văn Ban (2010), Xác suất Thống kê, NXB Giáo dục.
5. T.T. Soong (2004), Fundamentals of Probability and Statistics
for engineers, John Wiley.
45 CHE1075 Cơ sở hóa sinh
3
1. Tài liệu chính:
1. Lê Đức Ngọc (2007), Bài giảng hoá sinh và Sinh học phân tử ,
Khoa Hoá học.
2. William H.Elliott & Daphne C.Elliott (1997), Biochemitry and
Molecular Biology, Oxford University Press, 1997.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Lehninger A.L.,Nelson D.L., and Cox M.M (2004), Principles
of Biochemistry, Worth Pub.
2. Koolman J. Rohm K.H. (2005), Color Atlas of Biochemitry,
53
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2nd edition Thieme.
3. David E. Metzler (2003), Biochemistry, 1&2, 2nd
edition.Elsevier.
46 CHE1048 Hóa keo
Colloid chemistry 2
1. Tài liệu chính
1. Trần Văn Nhân (2004), Hóa keo, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Ducan.J. Show (2003), Introduction to colloid and surface
chemistry, 4th Ed., ButterworthHeinemann.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2004),
Hóa lý tập 2, Tr. 159197, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Terence Cosgrove (2010), Colloid Science Principles, methods
and applications, 2nd Ed., Wiley.
47 CHE1079 Hoá học môi trường
3
1. Tài liệu chính
1. Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Nội (2010), Cơ sở Hoá học môi
trường, NXB ĐHQG.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Đặng Kim Chi (1998), Hoá học Môi trường, NXB khoa học và
kĩ thuật.
48 CHE1067 Hóa học các hợp chất
cao phân tử 2
1. Tài liệu chính
1. Ngô Duy Cường (2003), Hoá học các hợp chất cao phân tử,
54
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Malcolm P.Stevens (1999), Polimer Chemistry, An
introduction, University of Harford, New York Oxford. Oxford
University Press.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Odian G. (2004), Principles of polymerization. Fourth Edition
John Wiley & Sons, Inc.
2. Joel R. Fried. (2003), Polymer Science and Technology,
Second Edition, by Pearson Education, Inc.
3. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2004),
Hóa lý tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, Tr. 159197
4. Terence Cosgrove (2010), Colloid Science Principles methods
and applications, 2nd Ed., Wiley.
49 CHE1078
Các phương pháp vật
lý và hóa lý ứng dụng
trong hoá học
3
1. Tài liệu chính:
1. Vũ Đăng Độ (2004), Các phương pháp Vật lý trong hoá học,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Triệu (2001), Các phương pháp phân tích Vật lý
và Hoá lý, Tập I, NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
3. Nguyễn Đình Triệu (2005), Các phương pháp phân tích Vật lý
và Hoá lý,Tập II, NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
55
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. J. Drenth (1999), Principles of Protein X-ray Crystallography,
2nd ed., SpringerVerlag, New York.
2. Ian M. Watt (1997), The Principles and Practice of Electron
Microscopy, 2nd ed., Cambridge University Press.
3. Douglas A.Skoog, James J.Leary (1991), Principles of
Instrumental Analysis ; Sauders College; Publishing.
50 CHE1089
Thực tập các phương
pháp vật lý và hóa lý
ứng dụng trong hoá
học
2
1. Tài liệu chính:
1. Giáo trình Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng
dụng trong hóa học” – Khoa Hóa học – trường ĐH KHTN
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Giáo trình lý thuyết học phần “Các phương pháp vật lý và hóa
lý ứng dụng trong hóa học”; Khoa Hóa học Trường ĐHKH Tự
nhiên
3. Hobart H.W, Lynne L.M., John A.D., Frank A.S. (1988),
Instrumental Methods of Analysis; Wadsworth Pub. Co,
California.
51 CHE2009 Niên luận
52 TMT2030 Phương pháp dạy học
Hoá học 3
1. Tài liệu chính
1. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường (2014), Lí luận day học
56
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
hiện đại, NXB ĐHSP HN
2. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy
học môn Hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
3. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2009), Phương pháp dạy học
hóa học, NXB KHKT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Thi Sửu (chủ biên) (2010), Dạy học theo chuẩn kiến
thức và kĩ năngHóa học 10, 11,12, NXB ĐHSP.
2. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên
(thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10, 11, 12 trung học
phổ thông theo chương trình SGK Hóa nâng cao và SGK Hóa
chuẩn)
53 TMT2031 Dạy học thí nghiệm
Hóa học phổ thông 3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Cương (chủ biên), Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị
Sửu, Đặng Thị Oanh, Hoàng Văn Côi, Trần Trung Ninh, (2012),
Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học, NXB Đại
học SPHN.
2. Nguyễn Thị Sửu, Hoàng Văn Côi (2009), Thí nghiệm hóa học
ở trường phổ thông, NXB Khoa học Kỹ thuật.
2. Tài liệu tham khảo thêm
57
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
1. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2011), Phương pháp dạy học
hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
54 TMT2032 Dạy học bài tập Hóa
học phổ thông 3
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ SGK, Bộ SGV Hóa lớp 10, 11, 12,
(theo chương trình chuẩn và nâng cao).
2. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2009), Phương pháp giải bài
toán hóa học trong chương trình THPT, NXB GD.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2011), Phương pháp dạy học
hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
4. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy
học môn Hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
55 TMT2033
Phân tích chương
trình, sách giáo khoa
Hóa học phổ thông
hiện hành
3
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ
thông cấp Trung học phổ thông môn Hóa học, NXB Giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn "Các kĩ năng phát
triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông".
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên (thực hiện
chương trình, sách giáo khoa lớp 10, 11, 12 trung học phổ thông
58
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
theo chương trình SGK Hóa nâng cao và SGK Hóa chuẩn).
2. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy
học môn Hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ SGK Hóa học phổ thông hiện
hành, NXB Giáo dục.
56 TMT2035 Dạy học Hóa học phổ
thông theo chuyên đề
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ SGK, Bộ SGV Hóa lớp 10, 11, 12,
(theo chương trình chuẩn và nâng cao.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần
Quốc Sơn, Nguyễn Văn Tòng (1999), Một số vấn đề chọn lọc của
hóa học Tập 1, Tập 2– NXB GD.
57 TMT2034
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy
học Hóa học phổ
thông
3
1. Tài liệu chính
1. Cao Cự Giác (2010), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
và học hóa học, NXB Đại học Sư phạm.
2.Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy
hóa học, NXB Giáo dục.
3.Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Hyperchem, Khoa hóa
học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
59
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
4 Judith H. Sanholtz (1997), “Teaching with technology: Creating
studentcenteredClassroom”, Teachers College Press, New York.
58 CHE3279 Vật liệu vô cơ 3
1. Tài liệu chính
1. Phan Văn Tường (2001), Bài giảng chuyên đề Vật liệu vô cơ,
ĐHKHTN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Ales Koller. Structure and propertier of ceramic. Elsevier 1994
(571 p.).
3. Harold F. W. Taylor. Cement Chemistry. Academic Press
Limited. 1990 (491p.)
59 CHE3188 Vật liệu nano và
composit 3
1. Tài liệu chính
1. Ngô Sỹ Lương, Vật liệu nano và compozit (Bài giảng chế bản
điện tử)
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Sanjay K. Mazumdar. Composites Manufacturing. CRC Press.
2002.
3. Vũ Đình Cự Nguyễn Xuân Chánh (2004), Công nghệ nanô
điều khiển đến từng nguyên tử phân tử. NXBKH&KT. Hà Nội
2004 (273 trang).
4. Nguyễn Hoa Thinh (2001), Vật liệu composite. Cơ học và
60
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
công nghệ, NXBKH&KT.
5. Carl C. Koch (Editor) (2002), Nanostructured Materials.
Processing, Properties and Potential Applications. Noyes
Publicatuion, Wiliam Andrew Publishing, Norwich, New York.
60 CHE3000
Các phương pháp
nghiên cứu cấu trúc
trong hóa vô cơ
3
1. Tài liệu chính
1. Phạm Anh Sơn, Bài giảng ứng dụng các phương pháp nghiên
cứu trong hóa vô cơ
2. Vũ Đăng Độ (2004), Các phương pháp vật lý trong hoá học,
NXB ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Phạm Ngọc Nguyên (2005), Kĩ thuật phân tích vật lý, NXB
KHKT
61 CHE3135 Hóa học phức chất 3
1. Tài liệu chính
1. Lê Chí Kiên (2006), Hoá học phức chất, NXB ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Alexander D., Boris I, Synthetic coordination and
organometallic chemistry. Marcel Dekker Inc. New York, 2003.
3. D. F. Shriver, P. W. Atkins, C. H. Langford, Inorganic
Chemistry, Bản dịch tiếng Việt, Hiệu đính: Vũ Đăng Độ, Hà Nội,
2002 (lưu hành nội bộ).
61
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
62 CHE3279 Vật liệu vô cơ 3
1. Tài liệu chính
4. Phan Văn Tường (2001), Bài giảng chuyên đề Vật liệu vô cơ,
ĐHKHTN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
5. Ales Koller. Structure and propertier of ceramic. Elsevier 1994
(571 p.).
6. Harold F. W. Taylor. Cement Chemistry. Academic Press
Limited. 1990 (491p.)
63 CHE3188 Vật liệu nano và
composit 3
1. Tài liệu chính
6. Ngô Sỹ Lương, Vật liệu nano và compozit (Bài giảng chế bản
điện tử)
2. Tài liệu tham khảo thêm
7. Sanjay K. Mazumdar. Composites Manufacturing. CRC Press.
2002.
8. Vũ Đình Cự Nguyễn Xuân Chánh (2004), Công nghệ nanô
điều khiển đến từng nguyên tử phân tử. NXBKH&KT. Hà Nội
2004 (273 trang).
9. Nguyễn Hoa Thinh (2001), Vật liệu composite. Cơ học và
công nghệ, NXBKH&KT.
10. Carl C. Koch (Editor) (2002), Nanostructured Materials.
62
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Processing, Properties and Potential Applications. Noyes
Publicatuion, Wiliam Andrew Publishing, Norwich, New York.
64 CHE3189 Hóa sinh vô cơ 3
1. Tài liệu chính
1. Vũ Ðăng Ðộ (1993), Hoá sinh vô cơ; Tài liệu dùng cho học
viên cao học chuyên ngành hoá Vô cơ; Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. M.N. Hughes (1980), The inorganic chemistry of biological
processes, Second edition, Wiley Interscience, A John wiley &
sons, Inc., Publication.
65 CHE3190 Hóa học các nguyên
tố hiếm 3
1. Tài liệu chính
1. Lê Hùng (2003), Hoá học các nguyên tố đất hiếm Giáo trình
ĐHKHTN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Lê Hùng (2003), Phức chất các nguyên tố đất hiếm Giáo
trình ĐHKHTN.
66 CHE3191 Hóa học các nguyên
tố phóng xạ 3
1. Tài liệu chính
1. Ngô Sỹ Lương, Hoá phóng xạ, (chế bản điện tử)
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. F. L. Cuthbert. Thorium Production Technology. Addison
Wesley Publishing Company, Inc. Massachusetts. USA. 1998.
63
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
67 CHE3193
Ứng dụng phương
pháp phổ trong hóa
học hữu cơ
3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp vật lý ứng dụng
trong hóa học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Triệu (2004), Bài tập và thực tập phổ, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp phổ ứng dụng
trong hóa học hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. D.H.Williams, I.Fleming. Spectroscopic methods in organic
chemistry. The McGrawHill companies. London, New York.,
1995.
68 CHE3141 Tổng hợp hữu cơ 3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Minh Thảo (2005), Tổng hợp hữu cơ, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Ngô Thị Thuận (1999), Hóa học hữu cơPhần bài tập, NXB
Khoa học và Kĩ thuật. Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Đặng Như Tại (1998), Cơ sở hóa học lập thể, NXB Giáo dục
Hà Nội.
4. Thái Doãn Tĩnh. “Cơ sở lý thuyết Hóa hữu cơ”. NXB Khoa
64
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
học và Kĩ thuật. Hà Nội 2002.
69 CHE3247 Xúc tác hữu cơ 3
1. Tài liệu chính
1. Ngô Thị Thuận. Bài giảng Xúc tác trong hóa hữu cơ. Khoa
Hoá, ĐHKHTN. 2004
2. Trần Văn Nhân, Động hóa học và xúc tác. NXB Giáo dục, Hà
Nội, 1999
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Gerard V. Smith, Ferenc Notheisz. Heterogeneous catalysis in
Organic chemistry. Academic press, 1995.
4. J.M.Thomas, W.I.Thomas. Principles and Practice of
Heterogeneous catalysis, New York, 1997.
70 CHE3142 Hóa học các hợp chất
thiên nhiên 3
1. Tài liệu chính
1. Bài giảng dược liệu, Trường ĐH Dược, Hà Nội, 2004.
2. H. Beyer, W. Walter. Organic Chemisstry, Albion Publishing,
1997.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Nguyễn Văn Đàn, Ngô Ngọc Khuyến. Hợp chất thiên nhiên
dùng làm thuốc, NXB Y học, Hà Nội, 1999.
4. Gunnar Samuelsson. Drugs of natural Origin. Swedish
Pharmaceutical Press, 1992.
65
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
71 CHE3187 Cơ sở lý thuyết hóa
hữu cơ hiện đại 3
1. Tài liệu chính
1. Phạm Văn Phong, Bài giảng Cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ hiện
đại, powerpoint
2. Clayden,J.; Greeves, N.; and Warren, S. Organic Chemistry,
2nd Ed.; Oxford, 2012
72 CHE3205 Hóa lý hữu cơ 3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đình Thành, Bài giảng Hóa lý hữu cơ, in vi tính
2. M.B. Sponsler, E.V. Anslyn, D. A. Dougherty, Modern
Physical Organic Chemistry, University Science Books Publ.,
N.Y., 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. F.A. Carey & R.J. Sundberg, Advanced Organic Chemistry,
Part B, Reaction & Synthesis, 4th ed.¸ N.Y., 2002.
4. J. March, Advanced Organic Chemistry: Reachtions,
Mechanism, & Structure, 5th edition, N.Y., 2000.
5. Ian Fleming, Frontier Orbitals Organic Chemical Reactions,
1st edition, N.Y., 1965.
73 CHE3238
Phương pháp phân
tích sắc ký trong hóa
học hữu cơ
3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Huệ (2005), Các phương pháp phân tích hữu cơ,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
66
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Phạm Hùng Việt, Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc kí,
NXB Khoa học và kĩ thuật, Hà Nội, 2003.
3. Handbook of HPLC, Edited by Elena Katz, Roy Eksteen, Peter
Schoenmakers, Neil Miller, Marcel Dekker Inc, New York
basel Hong Kong, 1998.
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Douglas A. Skoog, Donald M. West, F. James Holler,
Fundamentals of Instrumental Analysis, 17thEdition, New York
London Toronto Amsterdam, 1993
5. Robert L. Grob, modern Practice of gas Chromatography, A.
Wiley Interscience Publication, New York Chichester
Brisbane Toronto Singapore, 1997.
74 CHE3230 Nhiệt động học thống
kê 3
1. Tài liệu chính
1. Trần Văn Nhân (2004), Hóa lý tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Huề (2000), Giáo trình Hóa lý tập 2, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Donald A. McQuarrie, John D. Simon (1997), Physical
Chemistry: A Molecular Approach, University Science Books.
4. Peter Atkins, Julio de Paula, Physical Chemistry, 9th Edition,
67
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Oxford University.
75 CHE3239 Động học điện hóa 3
1. Tài liệu chính
1. Trịnh Xuân Sén (2004), Điện Hóa học, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, Tr. 184325.
2. Nguyễn Văn Tuế ((2009), Hóa lí tập 4, NXB giáo dục Việt
nam, Tr 128 198.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Allen J.Bard (1980), Electrochemical methods: Fundamentals
and applications, Wiley.
4. Trịnh Xuân Sén (2007), Ăn mòn và bảo vệ kim loại, NXB
ĐHQGHN.
76 CHE3144 Lý thuyết xúc tác và
ứng dụng 3
1. Tài liệu chính
1. Cao Thế Hà, Xúc tác, lí thuyết và ứng dụng, Tài liệu đang biên
soạn
2. Trần Văn Nhân (1999), Hoá Lí, T.2,3, NXB GD, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Jens Hagen, Industrial Catalysis (2006), A Practical
Approach, Second , Completely Revised and Extended Edition,
WILEYVCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim, Germany.
4. I.Chorkendorff, J.W. Niemantsverdriet, (2003), Concepts of
68
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Modern Catalysis and Kinetics, WILEYVCH Verlag GmbH &
Co. KGaA, Weinheim.
77 CHE3240 Hóa lý các hợp chất
cao phân tử 3
3. Tài liệu chính
1. Ngô Duy Cường (2001), Hoá học các hợp chất cao phân tử,
NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Gnanou Y. And Fontanille M. Organic and physical chemistry
of polymers. John Wiley & Sons, Inc 2008.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Odian G. (2004), Principles of polymerization, Fourth Edition
John Wiley & Sons, Inc.
4. Malcolm P.Stevens (1999), Polymer Chemistry, An
introduction, University of Harford, New York Oxford. Oxford
University Press.
5. D.W. van Krevelen (2009), Properties of polymes, Fourth,
Completely Revised Edition Elservier.
78 CHE3241 Tin học ứng dụng
trong hóa học 3
1. Tài liệu chính
1. Đặng Ứng Vận, Giáo trình hóa tin cơ sở. NXB ĐHQG Hà
Nội, 2007.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Quách Tuấn Ngọc (2005), Ngôn ngữ lập trình pascal, NXB
69
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Thống kê.
3. Peter Atkins, Julio de Paula, Physical Chemistry, 9th Edition,
Oxford University.
79 CHE3242 Quang phổ phân tử 3
1. Tài liệu chính
1. Đào Đình Thức (2007), Một số phương pháp phổ và ứng dụng
trong hoá học, NXBĐHQG.
2. Lâm Ngọc Thiềm. Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long (2007), Cơ
sở Hoá học lượng tử. NXB. ĐHQG.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Robert M. Silverstein, Francis. X. Webster. Spectrometric
Identification of organic Compounds. New York. 1997.
2. Gordon M., Barrow, Physical Chemistry, Mc Graw_Hill
International Editions, 2000.
80 CHE3243 Hóa học bề mặt và
ứng dụng 3
1. Tài liệu chính
1. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2004),
Hóa lý tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Arthur W. Adamson, Physical Chemistry of Surface, Wiley
InterScience (1997).
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Trần Văn Nhân, Hóa keo, NXB ĐHQG Hà Nội (2004).
70
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Duncan J Shaw, Introduction to Colloid & surface chemistry,
Fourth Edition, Butterworth Heinemann, (2003).
3. Holmberg K., et al. Handbook of applied surface and colloid
chemistry Vol.1&2 Wiley (2002).
81 CHE3244
Mô phỏng các quá
trình hóa học bằng
máy tính
3
1. Tài liệu chính
1. Đặng Ứng Vận (2003), Động lực học các phản ứng Hoá học,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Phạm Văn Tân, Ngôn ngữ lập trình FORTAN 90, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2007, 308 trang.
3. Lê Kim Long, Luận án Tiến sỹ Hoá học, 2002.
82 TMT3001 Thực tập sư phạm 4
83 Khóa luận tốt nghiệp 6
84 TMT2036 Dạy học Hóa học gắn
liền với thực tiễn 3
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ SGK, Bộ SGV Hóa lớp 10, 11, 12,
(theo chương trình chuẩn và nâng cao).
2. Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 câu hỏi và đáp về hóa học
với đời sống, NXB Giáo Dục.
3. Nguyễn Xuân Trường (2008), 224 Câu hỏi lý thú về hoá học,
NXB Văn Hóa Thông Tin.
4. Đặng Đình Bạch (2006), Giáo trình Hóa học môi trường,
71
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
NXB Khoa học Kỹ Thuật.
2. Tài liệu tham khảo
1. John Townsend (2013), Bộ sách lịch sử kì quái – Hóa học
phát cuồng, NXB Trẻ.
2. Nguyễn Huy Công, Trần Thị Bội Ngọc, Đỗ Thi Thược (2006),
Hóa dược – Dược lý, NXB Y học.
3. Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng (2009), Hóa sinh học,
NXB Giáo dục Việt Nam.
4. Hoàng Kim Anh (2008), Hóa học thực phẩm, NXB Khoa học
Kỹ Thuật.
5. Nguyễn Hoa Toàn (2008), Phân bón Hoá học, NXB Khoa học
Kỹ Thuật.
85 8
4TMT2037
Lý luận công nghệ
dạy học hiện đại môn
Hóa học
3
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Cương (2010), Phương pháp dạy học hóa học ở
trường phổ thông và đại học, NXB GD.
2. Đặng Thành Hưng (2002), Dạy học hiện đại: Lý luận - Biện
pháp - Kỹ thuật, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học- Truyền thống
và đổi mới, NXB Giáo dục.
72
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên) (1998), Quá trình dạy- tự học,
NXB GD.
86 8
5
87
CHE 4099 Cơ sở lí thuyết hóa
học 3
1. Tài liệu chính
1. Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách (2004), Cơ sở lí thuyết các
phản ứng hóa học, NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Vũ Đăng Độ (2012), Cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học,
NXB Giáo dục Việt Nam.
3. Vũ Đăng Độ, Trịnh Ngọc Châu, Nguyễn Văn Nội (2012), Bài
tập cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học, NXB Giáo dục Việt
Nam.
2. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đình Huề (2000), Hóa Lí tập, tập 2, NXB Giáo dục
Việt Nam.
2. Lâm Ngọc Thiềm (2008), Cơ sở lí thuyết Hóa học (dùng cho
sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và cán bộ dự thi sau
đại học), NXB Giáo dục.
3. Lâm Ngọc Thiềm (Chủ biên), Trần Hiệp Hải (2002), Bài tập
Hóa học đại cương (Hóa học lý thuyết cơ sở), NXB ĐHQGHN
88 8
6TMT4002
Phương pháp dạy học
trong môi trường trực 3
1. Tài liệu chính
1. Tôn Quang Cường, Phạm Kim Chung. Bài giảng Phương
73
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
tuyến
pháp dạy học trong môi trường trực tuyến. Trường ĐHGD,
ĐHQGHN, 2013.
2. Unessco, Những năng lực CNTT trong đào tạo giáo viên, Asia
Pacific Region, 2012.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. ELearning và ứng dụng trong dạy học. Tài liệu của Dự án
ViệtBỉ (VVOB), Hà Nội, 2011
2. Cher Ping LIM. Ching Sing CHAI. Daniel CHURCHILL. Các
mô hình ứng dụng CNTT trong giáo dục tiên tiến (Người dịch:
Nguyễn Ngọc Vũ). Bộ công cụ nâng cao năng lực cho các trường
đào tạo giáo viên ở khu vực Châu ÁThái Bình Dương. Microsof
Partner in Learning, 2010
Tổng 137
4. Đội ngũ giảng viên
Số
TT Mã số Học phần
Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh
khoa học,
học vị
Chuyên ngành
đào tạo
Đơn vị
công tác
74
1 PHI1004
Những nguyên lý
cơ bản của chủ
nghĩa Mác Lênin
1
2 Các giảng viên
Trường ĐH
KHXH&NV,
ĐHQGHN
2 PHI1005
Những nguyên lý
cơ bản của chủ
nghĩa Mác Lênin
2
3 Các giảng viên
Trường ĐH
KHXH&NV,
ĐHQGHN
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí
Minh 2 Các giảng viên
Trường ĐH
KHXH&NV,
ĐHQGHN
4 HIS1002
Đường lối cách
mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
3 Các giảng viên
Trường ĐH
KHXH&NV,
ĐHQGHN
5 INT1003 Tin học cơ sở 1 2 Các giảng viên Khoa ToánCơ
Tin học
6 INT1005 Tin học cơ sở 3 2 Các giảng viên Khoa ToánCơ
Tin học
7 FLF1105 Tiếng Anh A1 4 Các giảng viên
Trường ĐH
Ngoại ngữ,
ĐHQGHN
8 FLF1106 Tiếng Anh A2 5 Các giảng viên Trường ĐH
75
Ngoại ngữ,
ĐHQGHN
9 FLF1107 Tiếng Anh B1 5 Các giảng viên
Trường ĐH
Ngoại ngữ,
ĐHQGHN
10 Giáo dục thể chất 4 Các giảng viên TT Giáo dục Thể
chất và Thể thao
11 Giáo dục quốc
phòngan ninh 8 Các giảng viên
TT Giáo dục
Quốc phòng và
An ninh
12 Kĩ năng bổ trợ
3 Các giảng viên
TT Hợp tác và
chuyển giao tri
thức
13 PSE2001
Đại cương về Tâm
lý và tâm lý học
nhà trường
3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Trần Văn Công
Đặng Hoàng Minh
PGS.TS
TS
TS
PGS.TS
TLH
TLH
TLH
TLH
Khoa Các
KHGD, Trường
ĐHGD
ĐHQGHN
14 PSE2002 Giáo dục học 3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
Ngô Thị Thu Dung
TS
TS
ThS
ThS
ThS
GDH
GDH
GDH
GDH
GDH
Khoa Các
KHGD, Trường
ĐHGD
ĐHQGHN
76
15 TMT1001 Lý luận và công
nghệ dạy học 3
Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
Hoàng Thanh Tú
Đào Thị Hoa Mai
Vũ Phương Liên
TS
TS
TS
ThS
ThS
PPCNDH
LL& PPDH Vật
lí
LL& PPDH
Lịch sử
LL& PPDH
Toán
Giáo dục hướng
nghiệp
Khoa Sư phạm,
Trường ĐHGD
ĐHQGHN
16 EAM1001 Đánh giá trong giáo
dục 3
Sái Công Hồng
Lê Thái Hưng
Trần Thị Hoài
Lê Thị Hoàng Hà
Đào Thị Hoa Mai
TS
TS
TS
ThS
ThS
ĐLĐG
ĐLĐG
QLGD
ĐLĐG
Toán học
ĐHGD
17 EDM2001
Phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
3
Trần Thị Hoài
Nguyễn Phương Huyền
Bùi Ngọc Kính
Trịnh Văn Minh
TS
TS
ThS
PGS.TS
Quản lí giáo dục
Tâm lí học
Tâm lí học
Giáo dục học
Trường ĐHGD
Khoa QLGD
Trường ĐHGD
77
18 PSE2003
Thực hành sư phạm
và phát triển kỹ
năng cá nhân, xã
hội
3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Ngô Thị Thu Dung
Mai Quang Huy
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Hồng Kiên
Vũ Phương Liên
PGS. TS
TS
TS
ThS
TS
ThS
ThS
Tâm lí học
Tâm lí học
Sư phạm – Tâm
lí
Giáo dục học
Giáo dục học
Công tác xã hội
Giáo dục hướng
nghiệp
Khoa Các
KHGD, Trường
ĐHGD
19 PSE2004
Phương pháp
nghiên cứu khoa
học
3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
Ngô Thi Thu Dung
TS
TS
ThS
ThS
TS
Giáo dục học Khoa Các
KHGD, Trường
ĐHGD
20 PSE2005
Tổ chức các hoạt
động giáo dục của
nhà trường
3
21 EDM2002
Quản lý hành chính
Nhà nước và quản
lý ngành Giáo dục
và đào tạo
3
Đỗ Thị Thu Hằng
Nguyễn Quang Tháp
Nguyễn Phương Huyền
TS
TS
TS
Kinh tế học
Quản lí giáo dục
Tâm lí học
Khoa QLGD
Trường ĐHGD
22 PSE2006 Tư vấn tâm lý học 3 Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS Tâm lí học Khoa Các
78
đường Trần Văn Tính
Trần Văn Công
TS
TS
Tâm lí học
Tâm lí học
KHGD, Trường
ĐHGD
23 MAT1091 Giải tích 1 3
Lê Đình Định
Vũ Đỗ Long
Đặng Đình Châu
Đào Văn Dũng
Trần Thanh Tuấn
TS
PGS. TS
PGS. TS
PGS. TS
TS
Toán học
Khoa Toán cơ
tin học
24 MAT1092 Giải tích 2 3
Lê Đình Định
Vũ Đỗ Long
Đặng Đình Châu
Đào Văn Dũng
Trần Thanh Tuấn
TS
PGS. TS
PGS. TS
PGS. TS
TS
Toán học
Khoa Toán cơ
tin học
25 PHY1100 Cơ Nhiệt
3
Đỗ Thị Kim Anh
Lê Thị Thanh Bình
Bạch Thành Công
Nguyễn Việt Tuyên
Lê Tuấn Tú
Phạm Nguyên Hải
Phạm Văn Thành
Nguyễn Thùy Trang
Lê Văn Vũ
TS.
PGS.TS.
GS.TS.
TS.
TS.
TS.
TS.
TS.
PGS.TS
Khoa Vật lý
Khoa Vật lý
79
26 PHY1103 Điện Quang
3
Đỗ Thị Kim Anh
Ngạc An Bang
Nguyễn Thế Bình
Đào Kim Chi
Trịnh Đình Chiến
Nguyễn Mậu Chung
Võ Lý Thanh Hà
Phạm Nguyên Hải
Hoàng Chí Hiếu
Bùi Văn Loát
Võ Thanh Quỳnh
Phùng Quốc Bảo
Lưu Tuấn Tài
Đỗ Đức Thanh
Đặng Thanh Thủy
Phạm Quốc Triệu
Lê Tuấn Tú
Nguyễn Anh Tuấn
Bùi Hồng Vân
Nguyễn Tiến Cường
Mai Hồng Hạnh
TS.
TS.
PGS.TS. GV
PGS.TS. TS.
GV
TS.GV
TS.GV
PGS.TS.
PGS.TS. PGS.
TS.
GS.
PGS.TS.
TS.
PGS.TS
TS.
PGS.TS.
ThS.
TS.
TS.
Khoa Vật lý
Khoa Vật lý
80
27 CHE1051
Hóa học đại cương
1
3
Phạm Văn Nhiêu
Nguyễn Hữu Thọ
Phạm Quang Trung
Bùi Thái Thanh Thư
Vũ Việt Cường
PGS. TS
TS
TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
28 CHE1046
Thực tập hóa học
đại cương
2
Ngô Sỹ Lương
Trịnh Ngọc Châu
Nguyễn Hùng Huy
Phạm Anh Sơn
Nguyễn Minh Hải
PGS. TS
PGS. TS
PGS. TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
29 CHE1052
Hóa học đại cương
2
3
Trịnh Ngọc Châu
Triệu Thị Nguyệt
Nguyễn Hùng Huy
Hoàng Thị Hương
Huế
PGS. TS
GS. TS
PGS. TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
30 CHE1077 Hóa học vô cơ 1 3
Ngô Sỹ Lương
Trịnh Ngọc Châu
Nguyễn Hùng Huy
Phạm Anh Sơn
Nguyễn Minh Hải
PGS. TS
PGS. TS
PGS. TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
31 CHE1054 Thực tập hóa học
vô cơ 1 2
Ngô Sỹ Lương
Trịnh Ngọc Châu
PGS. TS
PGS. TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
81
Nguyễn Hùng Huy
Phạm Anh Sơn
Nguyễn Minh Hải
PGS. TS
TS
TS
32 CHE1055 Hóa học hữu cơ 1 4
Lưu Văn Bôi
Nguyễn Đình Thành
Phan Minh Giang
GS. TSKH
GS. TS
PGS. TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
33 CHE1191 Thực tập hóa học
hữu cơ 1 2
Lưu Văn Bôi
Nguyễn Đình Thành
Phan Minh Giang
Trần Thị Thanh Vân
Phạm Văn Phong
Nguyễn Thị Sơn
Chu Ngọc Châu
Trần Mạnh Trí
GS. TSKH
GS. TS
PGS. TS
TS
TS
TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
34 CHE2114 Hóa học hữu cơ 2 3
Lưu Văn Bôi
Nguyễn Đình Thành
Phan Minh Giang
GS. TSKH
GS. TS
PGS. TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
35 CHE1082 Cơ sở hóa học phân
tích 3
Tạ Thị Thảo
Nguyễn Văn Ri
Từ Bình Minh
Phạm Thị Ngọc Mai
Nguyễn Thị Ánh
PGS.TS
PGS.TS
PGS.TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
82
Hường
Phạm Tiến Đức
TS
36 CHE1058 Thực tập hóa học
phân tích 2
Tạ Thị Thảo
Phạm Thị Ngọc Mai
Từ Bình Minh
Bùi Xuân Thành
Nguyễn Thị Ánh
Hường
Nguyễn Thị Kim
Thường
Phạm Tiến Đức
Lê Thị Hương Giang
PGS.TS
TS
PGS.TS
TS
TS
TS
TS
ThS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
37 CHE1083 Hóa lý 1 3
Phạm Văn Nhiêu
Nguyễn Hữu Thọ
Lâm Ngọc Thiềm
Phạm Quang Trung
Bùi Thái Thanh Thư
Vũ Việt Cường
PGS. TS
TS
GS.TS
TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
38 CHE1085 Thực tập hóa lý 1 2
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Nguyễn Xuân Hoàn
Nguyễn Hữu Thọ
Nguyễn Minh Ngọc
PGS. TS
PGS. TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
83
Nguyễn Văn Thức
Vũ Ngọc Duy
Nguyễn Xuân Viết
Bui Thái Thanh Thư
Phạm Quang Trung
Vũ Việt Cường
Nguyễn Họa Mi
Nguyễn Thi Dung
Phạm Thi Hoa
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
NCV
CN
39 CHE1084 Hóa lý 2 5
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Nguyễn Xuân Hoàn
Cao Thế Hà
Nguyễn Hữu Thọ
Nguyễn Minh Ngọc
Nguyễn Văn Thức
Vũ Ngọc Duy
Nguyễn Xuân Viết
PGS. TS
PGS. TS
PGS.TS
TS
TS
TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
40 CHE1090 Hóa học vô cơ 2 3 Triệu Thị Nguyệt
Nguyễn Hùng Huy
GS. TS
PGS.TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
41 CHE2005 Thực tập hóa học
hữu cơ 2 2
Lưu Văn Bôi
Nguyễn Đình Thành
Phan Minh Giang
GS. TSKH
GS. TS
PGS. TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
84
Trần Thị Thanh Vân
Phạm Văn Phong
Nguyễn Thị Sơn
Chu Ngọc Châu
Trần Mạnh Trí
TS
TS
TS
TS
TS
42 CHE2008 Thực tập hóa lý 2 2
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Nguyễn Xuân Hoàn
Nguyễn Hữu Thọ
Nguyễn Minh Ngọc
Nguyễn Văn Thức
Vũ Ngọc Duy
Nguyễn Xuân Viết
Bui Thái Thanh Thư
Phạm Quang Trung
Vũ Việt Cường
Nguyễn Họa Mi
Nguyễn Thi Dung
Phạm Thi Hoa
PGS. TS
PGS. TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
NCV
CN
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
43 CHE2003
Thực tập hóa vô cơ
2
2
Ngô Sỹ Lương
Trịnh Ngọc Châu
Nguyễn Hùng Huy
Phạm Anh Sơn
PGS. TS
PGS. TS
PGS. TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
85
Nguyễn Minh Hải TS
44 MAT1101 Xác suất thống kê
3
Đặng Hùng Thắng
Phan Viết Thư
Trịnh Quốc Anh
Nguyễn Thịnh
Tạ Công Sơn
Lê Vĩ
GS.TSKH
PGS.TS
TS
TS
TS
TS
Xác suất
thống kê
Khoa Toán cơ
tin học
45 CHE1075 Cơ sở hóa sinh
3
Nguyễn Quang Huy
Hoàng Văn Hà
PGS.TS
TS.
Sinh hoc
Hóa học ĐH KHTN
46 CHE1048 Hóa keo
2
Nguyễn Xuân Hoàn
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Bùi Thái Thanh Thư
Nguyễn Văn Thức
Nguyễn Xuân Viết
PGS.TS
PGS.TS TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
47 CHE1079 Hoá học môi trường 3
Đỗ Quang Trung
Trần Hồng Côn
Nguyễn Văn Nội
Nguyễn Minh
Phương
Phương Thảo
PGS.TS.
PGS.TS.
PGS.TS.
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
48 CHE1067 Hóa học các hợp
chất cao phân tử 2
Nguyễn Minh Ngọc
Phạm Quang Trung
TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
86
Trương Thanh Tú TS
49 CHE1078
Các phương pháp
vật lý và hóa lý ứng
dụng trong hoá học
3
Nguyễn Đình Thành
Nguyễn Hùng Huy GS.TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
50 CHE1089
Thực tập các
phương pháp vật lý
và hóa lý ứng dụng
trong hoá học
2
Lê Như Thanh
Phạm Ngọc Lân
Chu Ngọc Châu
Nguyễn Đình Thành
Đào Thị Nhung
Nguyễn Mạnh Hà
Nguyễn Đức Thọ
PGS.TS.
PGS.TS.
TS.
GS.TS.
TS
ThS
ThS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
51 CHE2009 Niên luận 2
52 TMT2030 Phương pháp dạy
học Hoá học 3
Vũ Thị Thu Hoài
Vũ Minh Trang
Nguyễn T Kim Thành
TS
TS
TS
Giáo dục học
Hóa học
Giáo dục học
ĐHGD
ĐHQGHN
53 TMT2031 Dạy học thí nghiệm
Hóa học phổ thông 3
Vũ Thị Thu Hoài
Vũ Minh Trang
Phạm T Kiều Duyên
TS
TS
ThS
Giáo dục học
Hóa học
Hóa học
ĐHGD
ĐHQGHN
54 TMT2032 Dạy học bài tập
Hóa học phổ thông 3
Vũ Thị Thu Hoài
Nguyễn T Hương
Giang
TS
TS
TS
Giáo dục học
Hóa học
Hóa học
ĐHGD
ĐHQGHN
87
Vũ Minh Trang
55 TMT2033
Phân tích chương
trình Hóa học phổ
thông hiện hành
3
Vũ Minh Trang
Vũ Thị Thu Hoài
Vũ Phương Liên
TS
TS
Ths
Hóa học
Giáo dục học
Giáo dục hướng
nghiệp
ĐHGD
ĐHQGHN
56 TMT2035
Dạy học Hóa học
phổ thông theo
chuyên đề
3
Vũ Thị Thu Hoài
Vũ Minh Trang
Nguyễn T Hương
Giang
TS
TS
TS
Giáo dục học
Hóa học
Hóa học
ĐHGD
ĐHQGHN
57 TMT2034
Ứng dụng công
nghệ thông tin
trong dạy học Hóa
học phổ thông
3
Vũ Thị Thu Hoài
Vũ Minh Trang
Vũ Phương Liên
TS
TS
ThS
Giáo dục học
Hóa học
ĐHGD
ĐHQGHN
58 CHE3279 Vật liệu vô cơ 3
Ngô Sỹ Lương
Nghiêm Xuân Thung
Phạm Anh Sơn
PGS.TS
PGS.TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
59 CHE3188 Vật liệu nano và
composit 3
Ngô Sỹ Lương
Nghiêm Xuân Thung
PGS.TS
PGS.TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
60 CHE3000
Các phương pháp
nghiên cứu cấu trúc
trong hóa vô cơ
3
Phạm Anh Sơn
Hoàng Thị Hương
Huế
TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
61 CHE3135 Hóa học phức chất 3 Triệu Thị Nguyệt GS.TS Hóa học Khoa Hóa học,
88
Nguyễn Hùng Huy PGS.TS ĐH KHTN
62 CHE3279 Vật liệu vô cơ 3
Ngô Sỹ Lương
Nghiêm Xuân Thung
Phạm Anh Sơn
PGS.TS
PGS.TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
63 CHE3188 Vật liệu nano và
composit 3
Ngô Sỹ Lương
Nghiêm Xuân Thung
PGS.TS
PGS.TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
64 CHE3189 Hóa sinh vô cơ 3 Trịnh Ngọc Châu
Nguyễn Minh Hải
PGS.TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
65 CHE3190 Hóa học các
nguyên tố hiếm 3
Hoàng Thị Hương
Huế
Lê Như Thanh
TS
PGS.TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
66 CHE3191 Hóa học các
nguyên tố phóng xạ 3
Bùi Duy Cam,
Ngô Sỹ Lương
PGS.TS
PGS.TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
67 CHE3193
Ứng dụng phương
pháp phổ trong hóa
học hữu cơ
3 Nguyễn Đình Thành
Phạm Văn Phong
GS.TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
68 CHE3141 Tổng hợp hữu cơ 3 Trần Thị Thanh Vân
Phạm Văn Phong
TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
69 CHE3247 Xúc tác hữu cơ 3 Ngô Thị Thuận
Chu Ngọc Châu
GS.TSKH
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
70 CHE3142 Hóa học các hợp 3 Phan Minh Giang PGS.TS Hóa học Khoa Hóa học,
89
chất thiên nhiên Nguyễn Văn Đậu PGS.TS ĐH KHTN
71 CHE3187 Cơ sở lý thuyết hóa
hữu cơ hiện đại 3
Phạm Văn Phong
Lưu Văn Bôi
TS
GS.TSKH Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
72 CHE3205 Hóa lý hữu cơ 3 Nguyễn Đình Thành
Phạm Văn Phong
GS.TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
73 CHE3238
Phương pháp phân
tích sắc ký trong
hóa học hữu cơ
3 Trần Mạnh Trí
Phạm Văn Phong
TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
74 CHE3230 Nhiệt động học
thống kê 3
Nguyễn Hữu Thọ
Nguyễn Xuân Hoàn
TS
PGS.TS Hóa học
Khoa Hoá học,
ĐHKHTN
75 CHE3239 Động học điện hóa 3
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Nguyễn Văn Thức
Nguyễn Xuân Viết
PGS.TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
76 CHE3144 Lý thuyết xúc tác
và ứng dụng 3
Cao Thế Hà
Vũ Ngọc Duy
PGS.TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
77 CHE3240 Hóa lý các hợp chất
cao phân tử 3
Nguyễn Minh Ngọc
Phạm Quang Trung
Trương Thanh Tú
TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
78 CHE3241 Tin học ứng dụng
trong hóa học 3
Nguyễn Hữu Thọ
Đặng Ứng Vận
Vũ Việt Cường
TS
GS.TSKH
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
ĐH Hòa Bình
Khoa Hóa học,
90
ĐH KHTN
79 CHE3242 Quang phổ phân tử 3
Phạm Văn Nhiêu
Bùi Thái Thanh Thư
Phạm Quang Trung
PGS.TS
TS
TS
Hóa học Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
80 CHE3243 Hóa học bề mặt và
ứng dụng 3
Nguyễn Xuân Hoàn
Bùi Thái Thanh Thư
PGS.TS
TS Hóa học
Khoa Hóa học,
ĐH KHTN
81 CHE3244
Mô phỏng các quá
trình hóa học bằng
máy tính
3
Lê Kim Long
Vũ Việt Cường
Nguyễn Họa Mi
PGS.TS
TS
TS
Hóa học
ĐH Giáo dục
Khoa Hoá học,
ĐHKHTN
82 TMT3001 Thực tập sư phạm 4 Khoa Sư phạm
ĐHGD
83 TMT4001 Khóa luận tốt
nghiệp 6
ĐHGD
ĐHQGHN
84 TMT2036
Dạy học Hóa học
gắn liền với thực
tiễn
3
Vũ Minh Trang
Vũ Thị Thu Hoài
TS
TS
Hóa học
Giáo dục học
ĐHGD
ĐHQGHN
85 TMT2037
Lý luận công nghệ
dạy học hiện đại
môn Hóa học
3
Vũ Minh Trang
Vũ Thị Thu Hoài
Vũ Phương Liên
PhạmThi Kim Giang
TS
TS
ThS
TS
Hóa học
Giáo dục học
GD hướng
nghiệp
Hóa học
ĐHGD
ĐHQGHN
86 CHE 4009 Cơ sở lí thuyết Hóa 3 Nguyễn Hữu Chung TS Hóa học ĐHGD
91
học PhạmThi Kim Giang TS Hóa học ĐHGD
87 TMT4002
Phương pháp dạy
học trong môi
trường học tập trực
tuyến
3 Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
TS
TS
NNH
GDH ĐHGD
Tổng cộng 137
92
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
5.1. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Học kỳ I
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 17
1 FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1 4
2 INT1003 Tin học cơ sở 1 2
3 INT1005 Tin học cơ sở 3 2
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam 3 POL1001
5 CHE1051 Hóa học đại cương 1 3
6 CHE1052 Hóa học đại cương 2 3
7 Các học phần tự chọn 0
II Tổng 17
Giáo dục thể chất 4
Học kỳ II
STT
Mã học
phần
Học phần
Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 13
1 \ FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2 5 FLF2101
2 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2
3 CHE1077 Hóa học vô cơ 1 3 CHE1052
4 CHE1046 Thực tập hóa học đại cương 2 CHE1052
5 Các học phần tự chọn 3/6
93
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
6 MAT1091 Giải tích 1 3
7 PHY1100 Cơ Nhiệt 3
Tổng 15
Giáo dục thể
chất 4
Học kỳ III
STT
Mã học
phần
Học phần
Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 14
1 FLF2103 Tiếng Anh B1 5 FLF2102
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 PHI1004
3 CHE1055 Hóa học hữu cơ 1 4 CHE1052
4 CHE1054 Thực tập hóa học vô cơ 1 2 CHE1052
II Các học phần tự chọn 3/6
5 PHY1103 Điện – Quang 3
6 MAT1092 Giải tích 2 3 MAT1091
Tổng 17
Giáo dục quốc phòng an ninh 8
Giáo dục thể chất 4
Học kỳ IV
STT Mã học Học phần Số tín chỉ Mã học phần
94
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 16
1 PSE2001 Đại cương về Tâm lý và tâm lý
học nhà trường 3
2 CHE1082 Cơ sở hóa học phân tích 3 CHE1052
3 CHE1191 Hóa học hữu cơ 2 3 CHE1052
4 GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống 3
5 CHE1091 Thực tập hóa học hữu cơ 1 2 CHE1052
6 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 PHI1005
II Các học phần tự chọn 3/6
PSE2004
Phương pháp nghiên cứu khoa
học
Research Methodology
3
MAT1101 Xác suất thống kê 3
Tổng 19
Giáo dục thể chất 4
Học kỳ V
STT
Mã học
phần
Học phần
Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 11
1 CHE1083 Hóa lý 1 3 CHE1051
2 CHE1058 Thực tập hóa học phân tích 2 CHE1052
3 CHE1090 Hóa học vô cơ 2 3 CHE1077
95
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
4 TMT1001 Lý luận và công nghệ dạy học 3
II Các học phần tự chọn 5/16
5 CHE2114 Thực tập hóa hữu cơ 2 2 CHE1052
6 CHE2003 Thực tập hóa vô cơ 2 2 CHE1052
7 CHE1078 Các phương pháp vật lý và hóa
lý ứng dụng trong hoá học 3 CHE1052
8 CHE1089
Thực tập các phương pháp vật
lý và hóa lý ứng dụng trong hoá
học
2
CHE1052
9 CHE1067 Hóa học các hợp chất cao phân
tử 2 CHE1052
10 CHE1079 Hoá học môi trường 3 CHE1052
11 CHE1048 Hóa keo 2 CHE1052
12 Tổng 16
Học kỳ VI
STT
Mã học
phần
Học phần
Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 16
1 PSE2002 Giáo dục học
3
2 CHE1084 Hóa lý 2 5 CHE1052
3 CHE1085 Thực tập hóa lý 1 2 CHE1052
4 EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục
phổ thông 3 PSE 2002
96
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
5 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục 3
II Các học phần tự chọn 3/9
6 EDM2002
Quản lý hành chính Nhà nước
và quản lý ngành Giáo dục và
đào tạo
3
7 CHE2008 Thực tập hóa lý 2 2 CHE1052
8 CHE1075 Cơ sở hóa sinh 3 CHE1052
9 PSE2006 Tư vấn tâm lý học đường
3 PSE2001
PSE2002
9 Tổng 19
Học kỳ VII
STT
Mã học
phần
Học phần
Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt buộc 9
1 TMT2030 Phương pháp dạy học Hoá học 3 TMT1001
2 TMT2031 Dạy học thí nghiệm Hóa học
phổ thông 3 TMT2030
3 TMT2032 Dạy học bài tập Hóa học phổ
thông 3 TMT2030
II Các học phần tự chọn 9/75
4 TMT2033 Phân tích chương trình Hóa học
phổ thông hiện hành 3
5 TMT2034 Ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học Hóa học phổ 3 TMT 2030
97
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
thông
6 TMT2035 Dạy học Hóa học phổ thông
theo chuyên đề 3 TMT 2030
7 CHE3000 Các phương pháp nghiên cứu
cấu trúc trong hóa vô cơ 3
8 CHE3135 Hóa học phức chất 3 CHE1090
9 CHE3279 Vật liệu vô cơ 3 CHE1077
10 CHE3188 Vật liệu nano và composit 3 CHE1090
11 CHE3189 Hóa sinh vô cơ 3 CHE1090
12 CHE3190 Hóa học các nguyên tố hiếm 3 CHE1090
13 CHE3191 Hóa học các nguyên tố phóng xạ 3 CHE1090
14 CHE3193 Ứng dụng phương pháp phổ
trong hóa học hữu cơ 3
15 CHE3141 Tổng hợp hữu cơ 3
16 CHE3247 Xúc tác hữu cơ 3
17 CHE3142 Hóa học các hợp chất thiên
nhiên 3
18 CHE3187 Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ hiện
đại 3
CHE1055
CHE2114
19 CHE3205 Hóa lý hữu cơ 3
20 CHE3238 Phương pháp phân tích sắc ký
trong hóa học hữu cơ 3
21 CHE3230 Nhiệt động học thống kê 3 CHE1083
22 CHE3239 Động học điện hóa 3 CHE1083
23 CHE3144 Lý thuyết xúc tác và ứng dụng 3 CHE1083
24 CHE3240 Hóa lý các hợp chất cao phân tử 3 CHE1083
98
STT
Mã học
phần
Học phần Số tín chỉ Mã học phần
tiên quyết
25 CHE3241 Tin học ứng dụng trong hóa học 3 INT1005
26 CHE3242 Quang phổ phân tử 3 CHE1083
27 CHE3243 Hóa học bề mặt và ứng dụng 3 CHE1083
28 CHE3244 Mô phỏng các quá trình hóa học
bằng máy tính
3 INT1005
Tổng 18
Kỳ VIII
I Các học phần bắt buộc 10
1 HIS1052 Cơ sở văn hóa Việt Nam 3
2 PSE2003 Thực hành sư phạm và phát
triển kỹ năng cá nhân, xã hội 3
PSE2001
PSE 2002
3 TMT3001 Thực tập sư phạm 4 TMT 2030
II Các học phần tự chọn 6
4 CHE4052 Khóa luận tốt nghiệp 6
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
5 TMT2036 Dạy học Hóa học gắn liền với
thực tiễn 3 TMT 2030
6 TMT2037 Lý luận và công nghệ dạy học
hiện đại Hóa học 3
TMT 2030
7 CHE 4009 Cơ sở lí thuyết Hóa học 3 CHE 1052
8 TMT4002 Phương pháp dạy học trong môi
trường học tập trực tuyến 3
TMT1001
Tổng 16
5.2. Tổ chức đào tạo
99
Chương trình đào tạo giáo viên Hóa học được xây dựng trên cơ sở chương trình
khung giáo dục đại học khối ngành sư phạm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chương trình
đào tạo ngành Sư phạm Hóa học tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học ngành Sư phạm Hóa học được thiết kế theo hướng
thuận lợi cho việc phát triển các chương trình. Danh mục các khối kiến thức và học phần
của khối kiến thức hóa học được xây dựng theo mục tiêu đào tạo và yêu cầu liên thông
ngang với đào tạo Cử nhân Hóa học. Căn cứ vào thời gian đào tạo cho phép, nguyện vọng
của người học và điều kiện cụ thể của bộ môn, có thể bổ sung các học phần tự chọn phong
phú hơn hoặc điều chỉnh những học phần đặc thù theo hướng phát triển chương trình và
đáp ứng yêu cầu biến đổi của thị trường lao động và nhu cầu của xã hội với tổng khối
lượng kiến thức là 137 tín chỉ. Những điều chỉnh này phải được Hội đồng Khoa học và
Đào tạo khoa chấp nhận.
Chương trình được thiết kế với 8 học kỳ. Số tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ
(không bao gồm các học phần ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an
ninh, kĩ năng bổ trợ, cải thiện điểm, tự chọn tự do) tối thiểu là 15 tín chỉ.
Học phần ngoại ngữ cơ bản: là học phần điều kiện, được tổ chức đào tạo chung
trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại
ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ
của chương trình đào tạo.
Các học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh, giáo dục thể chất, kĩ năng bổ trợ là
các học phần điều kiện được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN. Kết quả đánh
giá các học phần này không tính trong điểm trung bình chung tích lũy và không tính vào
tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo nhưng là điều kiện để xét tốt nghiệp.
Học phần kĩ năng bổ trợ (Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ, làm việc nhóm,
quản lý,nghiên cứu khoa học…) không tổ chức dạy riêng mà lồng ghép vào các học phần
khác như: Các học phần nghiên cứu khoa học, thực tập sư phạm, khóa luận.
Các học phần tự chọn trong khối kiến thức theo khối ngành: 24 tín chỉ bắt buộc được tổ
chức giảng dạy cho các ngành học thuộc cùng khối ngành.
100
Các học phần tự chọn trong khối kiến thức theo nhóm ngành: 11 tín chỉ tự chọn
(trên tổng số 36 tín chỉ ) được tổ chức giảng dạy cho các ngành học thuộc cùng nhóm
ngành.
Các học phần tự chọn trong khối kiến thức ngành: 9 tín chỉ tự chọn (trên tổng số 87
tín chỉ ) được tổ chức giảng dạy cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học.
Các học phần thực hành, phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên, thực tập sư
phạm: 12 tín chỉ thực hành các môn Hóa học cơ bản; 15 tín chỉ theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp giáo viên Hóa học, được phân bổ giảng dạy cho sinh viên ngành Sư
phạm Hóa học từ học kỳ 3 đến học kỳ 8.
Thực tập tốt nghiệp là thực tập sư phạm (4 tín chỉ) được tiến hành tại một nhà
trường trung học phổ thông. Nội dung chủ yếu là tìm hiểu hoạt động nhà trường bao gồm
toàn bộ nội dung vận hành một nhà trường trong đó đi sâu vào tổ chức quá trình dạy học
và giáo dục cũng như thực hành giảng dạy Hóa học cho các khối lớp ở trường trung học
phổ thông và làm công tác giáo viên chủ nhiệm. Các học phần này tạo điều kiện cho sinh
viên có thể nhúng mình trong môi trường sư phạm tại các trường phổ thông, giúp cho sinh
viên vận dụng những kiến thức đã học được để trải nghiệm thực tế tại trường phổ thông.
Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học,
phát triển kĩ năng, năng lực nghề nghiệp giáo viên đáp ứng chuẩn đầu ra trình độ đại học
khối ngành Sư phạm Hóa học.
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với một chương trình đào tạo tiên tiến
của nước ngoài
a) Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình:
Tên chương trình, tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Chemistry Teacher Education
Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: University of Illinois – Urbana Champain, Hoa Kỳ.
b) Bảng so sánh chương trình đào tạo
TT Tên học phần trong
chương trình đào
Tên học phần trong chương
trình đào tạo của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm giống và
101
tiên tiến của nước
ngoài (Tiếng Anh,
tiếng Việt)
(Tiếng Anh, tiếng Việt) khác nhau giữa các
học phần của 2
chương trình đào tạo
1 Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lenin
1(2TC)
Fundamental Principles of
Marxism Leninism 1
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
2 Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lenin
2(3TC)
Fundamental Principles of
Marxism Leninism 2
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh (2TC)
Ho Chi Minh Ideology
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
4 Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam
(3TC)
Revolutionary Strategies of
Vietnamese Communist Party
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
5 Tin học cơ sở 1 (2TC)
Introduction to Informatic 1
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
6 Tin học cơ sở 3 (2TC)
Introduction to Informatic 3
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
7 Tiếng Anh cơ sở 1 (4TC)
General English 1
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
102
8 Tiếng Anh cơ sở 2 (5TC)
General English 2
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
9 Tiếng Anh cơ sở 3 (5TC)
General English 3
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
10 Giáo dục thể chất (4TC)
Physical Education
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
11 Giáo dục quốc phòngan ninh
(7TC)
National Defence Education
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
12 Kĩ năng bổ trợ (3TC)
soff skills
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
13 GEO 100: Earth
Systems Science (4.
cr)
Khoa học Trái đất và sự sống
(3TC)
Earth and Life Sciences
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
14 Cơ sở văn hóa Việt Nam
(3TC)
Fundamentals of Vietnamese
Culture
Theo yêu cầu chung
của Đại học Quốc gia
Hà Nội
15 Educational
Psychology (3 cr)
Tâm lí học
Đại cương về Tâm lý và tâm
lý học nhà trường (3TC)
General psychology and
school psychology
Học phần tương đương
16 Issues in Secondary
Education (2 .cr)
Giáo dục học
Giáo dục học (3TC)
Pedagogy
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
103
17 Integrating Multiple
Literacies and
Technology Across
Secondary
Curriculum (3 cr)
Tích hợp công nghệ
dạy học ở trường
Trung học
Lý luận và công nghệ dạy học
(3TC)
Teaching Theories and
Instruction Technology
Học phần tương đương
18 Instruction/Ivaluation
Secondry Education
(3 cr)
Đánh giá trong giáo
dục
Đánh giá trong giáo dục
(3TC)
Assessment in Education
Học phần tương đương
19 Phát triển chương trình giáo
dục phổ thông (3TC)
School Education Curriculum
Development
20 Thực hành sư phạm và phát
triển kỹ năng cá nhân, xã hội
(3TC)
Pedagogical Practices and the
Development of Social and
Personal Skills
21 Introduction to
Science Teaching
(2cr)
Phương pháp nghiên cứu khoa
học (3TC)
Research Methodology
Học phần tương
đương, khác nhau về
thời lượng
22 Tổ chức các hoạt động giáo
dục của nhà trường (3TC)
Organization of School
Educational Activities
104
23 Quản lý hành chính Nhà nước
và quản lý ngành Giáo dục và
đào tạo (3TC)
Administrative Management
and Management of
Education
24 Tư vấn tâm lý học đường
(3TC)
Psychological counseling in
schools
25 Accelerated
Chemistry I (atomic
structure and chem
bonding) (3 cr)
Hóa học đại cương
General Chemistry I*
(4 cr)
Hóa học đại cương 1 (3TC)
Accelerated chemistry 1
Học phần tương đương
Khác nhau về thời
lượng, khác nhau về
mức độ yêu cầu (I*)
đối với sinh viên Sư
phạm Hóa học, đạt qua
mức C (must earn a C
or better in all courses
required for
certification C) trở lên.
26 Accelerated
Chemistry Lab II
(1cr)
Thực tập hóa học đại
cương
Thực tập hóa học đại cương
(2TC)
Accelerated chemistry Lab
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
27 Accelerated
Chemistry II (General
chem) (3 cr)
Hóa học đại cương
Hóa học đại cương 2 (3TC)
Accelerated chemistry 2
Học phần tương đương
28 Inorganic Chemistry Hóa học vô cơ 1 (3TC) Học phần tương đương
105
(3cr)
Hóa học vô cơ
Inorganic Chemistry 1
29 Inorganic Chemistry
Lab (3cr)
Thực tập hóa vô cơ
Thực tập hóa học vô cơ 1
(2TC)
Inorganic chemistry Lab1
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
30 Fundamental Organic
Chemistry I (4cr)
Cơ sở hóa học hữu cơ
1
Hóa học hữu cơ 1 (4TC)
Organic Chemistry 1
Học phần tương đương
31 Organic Chemistry 1
Lab (1cr)
Thực hành hóa học
hữu cơ
Thực tập hóa học hữu cơ 1
(2TC)
Organic chemistry Lab 1
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
32 CHE 232: Organic
Chemistry II (3 cr)
Hóa học hữu cơ 2 (3TC)
Organic Chemistry 2
Học phần tương đương
33 Quantitative Analysis
Lecture (2cr)
Bài giảng phân tích
định lượng
Hóa học phân tích (3TC)
Quantitative analysis
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
34 Quantitative Analysis
Lab (1cr)
Thực hành phân tích
định lượng
Thực tập hóa học phân tích
(2TC)
Quantitative analysis Lab
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
35 Physical Chemistry I
(3cr)
Hóa lý 1
Hóa lý 1(3TC)
Physical Chemistry 1
Học phần tương đương
36 Physical Chemistry I
Lab (1cr)
Thực tập hóa lý 1 (2TC)
Physical chemistry Lab 1
Nội dung tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
106
37 Physical Chemistry II
(4cr)
Hóa lý 2
Hóa lý 2 (5TC)
Physical Chemistry 2
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
38 Inorganic Chemistry
(3)
Hóa học vô cơ
Hóa học vô cơ 2 (3TC)
Inorganic Chemistry 2
Nội dung bao hàm
trong học phần
39 Calculus I (4cr.)
Giải tích 1
Giải tích 1 (3TC)
Calculus 1
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
40 Calculus II (4cr.)
Giải tích 2
Giải tích 2 (3TC)
Calculus 2
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
41 Organic Chemistry
Lab (2cr)
Thực hành hóa học
hữu cơ
Thực tập hóa học hữu cơ 2
(2TC)
Organic chemistry Lab 2
Học phần tương đương
42 Physical Chemistry II
Lab (1cr)
Thực tập hóa lý 2 (2TC)
Physical chemistry Lab 2
Nội dung tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
43 Inorg. Chem. Lab
(3cr)
Thực hành hóa vô cơ
Thực tập hóa vô cơ 2 (2TC)
Inorganic Chemistry Lab 2
Nội dung bao hàm
trong học phần
44 Univ Physics,
Mechanics (3cr.)
Vật lý đại cương, Cơ
học
Cơ – Nhiệt (3TC)
Mechanical Thermal physics
Một phần khối kiến
thức tương đương
45 Univ Physics, Elec &
Mag (4cr.)
Vật lý đại cương, điện
– từ
Điện Quang (3TC)
ElectroOptical Physics
Một phần khối kiến
thức tương đương
107
46 Introduction to
Probability and
Statistics (3cr.)
Sơ lược về xác suất
thống kê
Xác suất thống kê (3TC)
Probability and Statistics
Học phần tương đương
47 Biochem & Phys
Bases of Life (3cr)
Hóa sinh và cơ sở vật
lý sự sống
Cơ sở hóa sinh (3TC)
Fundamental of biochemistry
Khối kiến thức tương
đương
48 Surfaces and Colloids
(3cr)
Bề mặt và keo
Hóa keo (2TC)
Colloid chemistry
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
49 Chemistry of the
Environment (3cr)
Hóa học môi trường
Hóa học môi trường (3TC)
Environmental chemistry
Học phần tương đương
50 Polymer Chem. (3cr)
Hóa học polyme
Hóa học các hợp chất cao
phân tử (2TC)
Chemistry of polymers
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
51 Solid State Structural
Analysis (2cr)
Phân tích cấu trúc
trạng thái rắn
Các phương pháp vật lý và
hóa lý ứng dụng trong hóa
học (3TC)
Physical and physicochemical
characterizations of chemical
systems
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
52 Thực tập các phương pháp vật
lý và hóa lý ứng dụng trong
hoá học (2TC)
Physical and physicochemical
characterizations of chemical
108
systems Lab
53 Teaching Chemistry
(3 cr)
Dạy học Hóa học
Phương pháp dạy học Hoá
học (3TC)
Theory and Methodology of
Chemistry Teaching
Học phần tương tương
54 Dạy học thí nghiệm Hóa học
phổ thông (3TC)
Using Experiments in
Teaching Chemistry
55 Dạy học bài tập Hóa học phổ
thông (3TC)
Exercisesing in Teaching
Chemistry
56 Phân tích chương trình Hóa
học phổ thông hienj
hnahf(3TC)
Curriculum Analysis General
Chemistry
57 Ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học Hóa học phổ
thông (3TC)
Applied IT to Chemistry
Teaching
58 Dạy học Hóa học phổ thông
theo chuyên đề (3TC)
Teaching Chemistry
according to topics
59 Các phương pháp phân tích
cấu trúc trong hóa vô cơ
(3TC)
109
Structural characterization for
inorganic chemistry
60 Hóa học phức chất (3TC)
Complex Chemistry
61 Vật liệu vô cơ (3TC)
Inorganic material
62 Vật liệu nano và composit
(3TC)
Nanomaterials and
composites
63 Hóa sinh vô cơ (3TC)
Bioinorganic chemistry
64 Hóa học các nguyên tố hiếm
(3TC)
Chemistry of rare elements
65 Isotopically Labeled
Compounds
Các hợp chất đánh
dấu đồng vị
Hóa học các nguyên tố phóng
xạ (3TC)
Chemistry of radioactive
elements
Khối kiến thức tương
đương
66 Ứng dụng phương pháp phổ
trong hóa học hữu cơ (3TC)
Spectroscopic methods for
organic chemistry
67 Advanced Organic
Synthesis
Tổng hợp hữu cơ
nâng cao
Tổng hợp hữu cơ (3TC)
Organic synthesis
Khối kiến thức tương
đương
68 Xúc tác hữu cơ (3TC)
Organic catalyst
110
69 Hóa học các hợp chất thiên
nhiên (3TC)
Chemistry of natural
Compound
70 Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ
hiện đại (3TC)
Fundamental of modern
organic chemistry
71 Physical Organic
Chemistry
Hóa lý hữu cơ
Hóa lý hữu cơ (3TC)
Physical organic chemistry
Học phần tương đương
72 Phương pháp phân tích sắc ký
trong hóa học hữu cơ (3TC)
Chromatographic methods in
organic chemistry
73 Statistical
Thermodynamics
Nhiệt động học thống
kê
Nhiệt động học thống kê
(3TC)
Statical thermodynamics
Học phần tương đương
74 Electrochemical
Methods
Các phương pháp
điện hóa
Động học điện hóa (3TC)
Electrochemical kinetics
Khối kiến thức tương
đương
75 Lý thuyết xúc tác và ứng dụng
(3TC)
Catalytic theories and
application
76 Polymer Science &
Engineering
Khoa học và kĩ thuật
Hóa lý các hợp chất cao phân
tử (3TC)
Physical chemistry of
Khối kiến thức tương
đương
111
polyme polymers
77 Computational
Chemical Biology
Tin học hóa sinh
Tin học ứng dụng trong hóa
học (3TC)
Computational chemistry
78 Structure and
Spectroscopy
Cấu trúc và phổ
Quang phổ phân tử (3TC)
Molecular Spectroscopy
Khối kiến thức tương
đương
79 Surface Chemistry
Hóa học bề mặt
Hóa học bề mặt và ứng dụng
(3TC)
Surface chemistry and
application
Học phần tương đương
80 Mô phỏng các quá trình hóa
học bằng máy tính (3TC)
Computational simulation of
chemical processes
81 Student Teaching
(8cr)
Thực tập sư phạm (4TC) Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
82 CHE 302: Student
Teaching and Prof.
Seminar 4cr
Khóa luận tốt nghiệp (6TC)
Undergraduate thesis
Học phần tương đương
nhưng khác nhau về
thời lượng
83 Dạy học Hóa học gắn liền với
thực tiễn (3TC)
Teaching Chemistry
associated with reality
84 Integrating Multiple
Literacies and
Technology Across
Secondary
Curriculum (3 cr)
Lý luận và công nghệ dạy học
hiện đại Hóa học (3TC)
Theory and Technology i n
Chemistry Teaching
Học phần tương đương
112
Công nghệ dạy học
hóa học ở trường
Trung học
85 Fundamentals of
Inorganic Chemistry
(3 cr)
Hóa vô cơ cơ sở
Cơ sở lí thuyết Hóa học (3TC)
Học phần tương đương
86 Phương pháp dạy học trong
môi trường học tập trực tuyến
(3TC)
Teaching methodology in
online Learning
113
7. Tóm tắt nội dung học phần
1. PHI1004, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không có
Tóm tắt nội dung
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 1 cung cấp cho người
học thế giới quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội dung của
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử: Trình bày hệ thống quan niệm
của triết học Mác Lênin về tự nhiên, xã hội và con người, mối quan hệ giữa tự nhiên, xã
hội và con người; những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã
hội và của tư duy con người. Lý luận của triết học Mác Lênin về hình thái kinh tế xã
hội, về giai cấp, đấu tranh giai cấp giải phóng con người, về dân tộc, cách mạng xã hội,
vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ trong lịch sử.
2. PHI1005, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: PHI1004
- Tóm tắt nội dung
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 2 cung cấp cho người học:
Những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác Lênin về phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học
thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này
không chỉ làm rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị
trường, của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý
luận cơ bản, trực tiếp dẫn đến sự ra đời và những nội dung chủ yếu của học thuyết Mác
Lênin về chủ nghĩa xã hội.
3. POL1001, Tư tưởng Hồ Chí Minh, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
Lênin 2
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
114
Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã
hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì
dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách
mạng của dân tộc Việt Nam.
4. HIS1002, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: POL1001
5. INT1003, Tin học cơ sở 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
- Tóm tắt nội dung
Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần mềm và
các ứng dụng công nghệ thông tin.
Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng các phần
mềm văn phòng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên Internet.
6. INT1005, Tin học cơ sở 3, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: INT1003 Tin học cơ sở 1
- Tóm tắt nội dung
Kiến thức cơ bản về lập trình: Phương pháp lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, các
bước để xây dựng chương trình, các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu, cấu trúc mảng,
hàm, thủ tục/chương trình con, biến cục bộ, biến toàn cục, vào ra dữ liệu tệp.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo một ngôn ngữ lập trình bậc cao được lựa chọn (C/
FORTRAN):
7. FLF2101, Tiếng Anh cơ sở 1, 4 tín chỉ
Học phần tiên quyết: không có
Tóm tắt nội dung
115
Chương trình tiếng Anh cơ sở 1 là chương trình đầu tiên trong ba chương trình đào tạo
tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Học phần cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về:
Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, thời hiện
tại đơn, quá khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ đề
quen thuộc của cuộc sống như bản thân, gia đình, quê hương, đất nước…;
Bảng phiên âm quốc tế và cách phát âm phụ âm, nguyên âm, các âm phổ biến trong tiếng
Anh. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học về cách phát âm các dạng của động từ to be,
các động từ được chia ở dạng hiện tại và quá khứ;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban đầu.
8. FLF2102, Tiếng Anh cơ sở 2, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: FLF2101
- Tóm tắt nội dung
Chương trình Tiếng Anh cơ sở 2 là chương trình thứ hai trong ba chương trình đào tạo
tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Học phần cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về:
Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho sinh viên trình độ tiền trung cấp như thời hiện
tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ
hoàn thành, các động từ khuyết thiếu …;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ điểm
quen thuộc như gia đình, sở thích, lĩnh vực quan tâm, công việc, du lịch, sự kiện đang
diễn ra; Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học cách cấu tạo và sử dụng các loại từ vựng
như tính từ, trạng từ, đại từ, động từ tình thái, cụm động từ, cách kết hợp từ, quy tắc cấu
tạo từ;
Bảng phiên âm quốc tế và cách cặp âm, trọng âm từ, câu và các cách phát âm chuẩn theo
bảng phiên âm quốc tế;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp.
9. FLF2103, Tiếng Anh cơ sở 3 (B1), 5 tín chỉ
116
- Học phần tiên quyết: FLF2102
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên trình độ trung cấp việc sử
dụng từ, ngữ pháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội thoại, cách
dựng câu …
Những từ vựng cơ bản được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành học
tập.
Phương pháp thuyết trình khoa học.
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp.
10. Giáo dục thể chất
11. Giáo dục quốc phòng - an ninh
12. Kĩ năng bổ trợ
13. PSE 2001. Đại cương về Tâm lý và tâm lý học nhà trường
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung
- Học phần Đại cương về Tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh viên
các kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào trong nhà
trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội dung học phần đề
cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý học, quan điểm duy vật
biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu.Cơ sở sinh lý thần kinh của tâm lý.
Sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa tuổi. Quá trình nhận thức của con
người. Sự phát triển trí tuệ và các biện pháp phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và vô
thức trong đời sống tâm lý con người. Các lý thuyết về sự học. Hoạt động học tập và đặc
điểm hoạt động học tập của người học.Trí nhớ và các quá trình trí nhớ.Quên và các biện
pháp chống quên.Giới thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình thành
động cơ học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời sống tình cảm.
Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học sinh.Các vấn đề nhân
cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm nhân cách của học sinh với việc học. Hoạt
117
động dạy học và nhân cách người giáo viên. Các biện pháp phát triển nhân cách người
giáo viên.
14. PSE 2002. Giáo dục học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PSE 2001
Tóm tắt nội dung:
“Giáo dục học và quá trình giáo dục trong nhà trường“ là học phần tích hợp cao các tri
thức lý luận GDH và các định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp, trang bị cho người
học một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của giáo dục học, lịch sử giáo dục,
về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và những vấn đề cơ bản của quá trình giáo
dục trong nhà trường phổ thông, nhà giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục học về tổ
chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng quản lý lớp học của một giáo viên
và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục cơ bản trong
trường phổ thông trung học.
Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại hình nhà
trường khác, bậc học khác.
Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết chặt chẽ
với hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại trường trung học.
Chương trình học phần gồm 3 phần (09 chương, 3tín chỉ) được phân bổ với các chương,
mục như sau.
15. TMT 1001, Lý luận và công nghệ dạy học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PSE 2001
Tóm tắt nội dung
Học phần Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản, bản chất, quy
luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học, những quan điểm dạy
học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ lịch sử với sự chi phối chặt chẽ
của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt học phần còn giới thiệu các xu hướng và
thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới và ở Việt Nam, các phương pháp dạy học và kĩ
thuật triển khai các phương pháp dạy học, các công nghệ trong dạy học. Lí luận và công
118
nghệ dạy học là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm, vừa
mang tính lí luận vừa mang tính thực hành.
16. EAM 1001, Đánh giá trong giáo dục, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vị
trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung và trong hoạt động dạy học
nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ năng xác định mục tiêu của học phần, bài
học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui trình đánh giá kết quả học tập học phần một
cách khách quan, khoa học và công bằng. Qui trình này giúp giáo viên và học sinh không
những đánh giá, tự đánh giá kết quả của quá trình dạy học, mà còn giúp thu thập các
thông tin phản hồi hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để đạt mục tiêu dạy học một
cách tốt nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá, thiết kế
câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả đánh giá. Phần cuối
của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
17. EDM 2001, Phát triển chương trình giáo dục, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PSE 2001, PSE 2002, TMT 1001
Tóm tắt nội dung
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục và phát
triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển chương trình giáo dục
hiện nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến thức tổng quan về phát triển chương
trình giáo dục. Bên cạnh đó những kiến thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người
học có khả năng thiết kế chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một
số vấn đề về phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp
phần cụ thể hóa kiến thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục
trong chính ngành học, môn học mà người học sẽ đảm nhiệm.
18. PSE 2003, Thực hành sư phạm và phát triển các kĩ năng cá nhân, xã hội, 3 tín
chỉ
119
Học phần tiên quyết: PSE 2001, PSE 2002
Tóm tắt nội dung
Học phần Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội cung cấp cho sinh
viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá trình hoạt động nghề nghiệp và rèn luyện
nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần đề cập đến các vấn đề gồm: Giáo dục giá
trị và giá trị sống cho học sinh là nền tảng trong việc hình thành nhân cách con người.
Giáo viên biết và vận dụng các con đường để hình thành giá trị sống cho học sinh. Nội
dung và cách thức rèn luyện các kĩ năng sư phạm cho giáo viên giúp cho hoạt động nghề
nghiệp được hiệu quả. Nội dung và rèn luyện các kĩ năng cá nhân và xã hội giúp cho giáo
viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân được tốt nhất. Các nội dung của học
phần đều được thực hành và trải nghiệm thường xuyên.
19. PSE 2004, Phương pháp nghiên cứu khoa học, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung:
“PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm. Học
phần được thiết kế với thời lượng 2 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho người học
kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các loại hình nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học, bài báo khoa học. Học
phần được thiết kế theo các nội dung cơ bản sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan điểm tiếp
cận về nghiên cứu khoa học giáo dục, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học giáo dục. Một số
nguyên tắc, yêu cầu khi thực hiện đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục.
• Đặc điểm và phân loại các nhóm NCKH khoa học giáo dục.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
• Trình bày một công trình NCKH giáo dục dưới các hình thức khác nhau như bài
tập lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học giáo dục.
120
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực hành,
trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng học phần và dưới các hình thức
khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
20. PSE 2005, Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường, 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PSE 2001, PSE 2002
Tóm tắt nội dung
Học phần Tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt động TNST tạo cơ hội cho SV rèn
luyện và tự rèn luyện, phát triển khả năng ứng dụng kiến thức Khoa học giáo dục trong
quá trình hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất nhân cách người
giáo viên. Nội dung học phần chủ yếu đề cập đến hệ thống kỹ năng nghiên cứu đối tượng
giáo dục (người học, lớp học), Kỹ năng quản lý lớp trong giờ học, Kỹ năng thiết kế và tổ
chức triển khai, đánh giá các hoạt động giáo dục nói chung (bao gồm hoạt động TNST),…
và phát triển các kỹ năng mềm, khả năng thích ứng và phát triển năng lực nghề nghiệp.
Nội dung thực hành giúp SV rèn luyện, phát triển các kĩ năng nghề nghiệp của người giáo
viên và các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội thuận lợi, phát huy vai trò chủ thể của SV trong
các hoạt động tích cực chuẩn bị cho họ đi thực tập sư phạm nói riêng, góp phần phát triển
các năng lực, phẩm chất nghề nghiệp nói chung.
21. EDM 2002, Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào
tạo, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước, QLHCNN,
các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội dung quản lý hành chính nhà
nước về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường, từ đó giúp người học ý
thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong quá trình xây giáo dục học sinh
góp phần nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục; Học phần chú trọng đến việc nhận
thức và vận dụng những nội dung quản lý nhà nước về GD&ĐT vào giải quyết các vấn đề
trong việc quản lý và thực hiện đổi mới giáo dục và việc bồi dưỡng nhân cách người giáo
121
viên; đồng thời góp phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý trường học
cho người học.
22. PSE 2006, Tư vấn tâm lý học đường, 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
Tóm tắt nội dung
Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm những kiến thức cơ bản
về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một nền tảng quan trọng giúp cho các
thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo dục học sinh trong nhà trường. Các nội dung
gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa
của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và một số mô hình tư vấn tâm
lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách nhiệm của người
cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư vấn tâm lý, một số yêu cầu cơ
bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi, kĩ
năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết lập mối quan hệ, kĩ năng huy
động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, xếp thứ tự ưu tiên và theo trật tự khi tư
vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn giáo dục thanh
thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi ứng xử tiêu cực ở thanh
thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó khăn tâm lý của học sinh, chiến
lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về hành vi, phát hiện và bồi dưỡng năng
khiếu ở thanh thiếu niên.
23. MAT1091, Giải tích 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng dụng
để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh, quy tắc tìm
122
giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp tìm nguyên hàm và tính tích
phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về chuỗi số, chuỗi số
dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.
24. MAT1092, Giải tích 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như giới hạn,
tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Học phần trình bày về tích phân bội
cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích, trọng tâm, khối
lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt. Đưa ra các công
thức liên hệ tích phân bội với tích phân đườngmặt. Các phương pháp giải phương trình vi
phân cấp1 và cấp 2.
25. PHY1100, Cơ -Nhiệt, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ bản của
động lực học chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba định luật
bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn mômen động
lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và chuyển động của các
hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn: chuyển động tịnh tiến và
chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới thiệu về thuyết tương đối hẹp
của Anhxtanh.
Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về nhiệt động
lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật số một và định
luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ sở thuyết động
học phân tử
26. PHY1103, Điện- Quang, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
123
Phần Điện từ:
Học phần Điện và từ cung cấp cho người học: Những kiến thức cơ sở về điện: điện
trường, điện thế, dòng điện, các định luật Ohm, JouleLenz…Những kiến thức cơ sở về
từ: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot Savart Laplace, Faraday...Dao động điện
và sóng điện từ. Các quy luật tương tác giữa các điện tích đứng yên, chuyển động đều,
chuyển động có gia tốc; hiểu được sự chuyển hóa năng lượng giữa điện và từ, hiểu sâu
những hiện tượng liên quan đến kĩ thuật điện, dao động điện.
Phần Quang học:
Trình bày: Các hiện tượng quang học thể hiện tính chất sóng của ánh sáng như: giao thoa,
nhiễu xạ và phân cực ánh sáng. Các hiện tượng thể hiện tính chất lượng tử của ánh sáng
như bức xạ nhiệt, hiệu ứng quang điện, hiệu ứng Compton. Phần tính chất lượng tử của
ánh sáng bắt đầu từ các định luật về bức xạ nhiệt để dẫn dắt tới khái niệm lượng tử năng
lượng của Planck và sau đó là thuyết photon của Einstein. Lý thuyết lượng tử của ánh
sáng được vận dụng để giải thích một số hiện tượng quang học điển hình mà lý thuyết
sóng không giải thích được.
27. CHE1051, Hóa học đại cương 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và
liên kết hoá học, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại :
phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử (phương
pháp MO). Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong
các phân tử phức.Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion,
nguyên tử, phân tử, kim loại). Sau mỗi chương, mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để
sinh viên nắm vững kiến thức đã học. Sau khi học giáo trình Hoá Đại cương I, sinh viên
được trang bị những kiến thức cơ sở về cấu tạo nguyên tử, phân tử, phức chất, các trạng
thái tinh thể và sự tạo thành liên kết trong chúng.
28. CHE1052, Hóa học đại cương 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
124
- Tóm tắt nội dung:
Chương nhiệt động hóa học nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như
U, H, S, G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được
chiều hướng của quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học. Chương động hóa học
nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng. Chương cân bằng hóa học và dung dịch
ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học và động hóa học vào nghiên cứu các
phản ứng và cân bằng trong dung dịch như cân bằng axit bazơ, cân bằng của chất điện ly
và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức… Chương hóa học và dòng điện nghiên cứu quan
hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân.
29. CHE1046, Thực tập hóa học đại cương, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
Tóm tắt nội dung:
Sinh viên tiến hành 14 bài thực hành về hoá đại cương thuộc các phần lí thuyết chung về
các định luật khí, xác định khối lượng mol và mol đương lượng, nhiệt động học, động
học, cân bằng, dung dịch và điện hoá học.
30. CHE1077, Hóa học vô cơ 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung
Trên cơ sở những kiến thức Hóa đại cương, học phần tr ang bị cho người học
những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, các đặc trưng chung của các nguyên tố s,
nguyên tố p và d. Tính chất các đơn chất và các hợp chất cũng như các biến đổi tính chất
trong nhóm các nguyên tố nhóm IA VIIIA. Nắm vững tính chất cơ bản và các ứng dụng
trong thực tiễn của các đơn chất, hợp chất tạo nên từ các nguyên tố s, p, d làm cơ sở để
giải thích các hiện tượng, ứng dụng của các chất trong thực tiễn, cuộc sống và trong dạy
học ở trường phổ thông.
31. CHE1054, Thực tập hóa học vô cơ 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
125
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kĩ năng thực hành trong phòng thí
nghiệm hoá học. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm minh hoạ
tính chất, chuyển hoá giữa các hợp chất của các nguyên tố thuộc các nguyên tố s và
nguyên tố d qua đó lựa chọn phương pháp điều chế, nhận biết, tinh chế và thu các sản
phẩm rắn, lỏng, khí khác nhau.
32. CHE1055, Hóa học hữu cơ 1, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Tổng quan về lịch sử phát triển của Hóa học hữu cơ; Cấu trúc và liên kết trong phân tử
hợp chất hữu cơ; Các phương pháp xác định thành phần và cấu trúc phân tử hợp chất hữu
cơ; Các hợp chất hữu cơ cơ bản; Các phản ứng Hóa học hữu cơ; Cơ chế các phản ứng Hóa
học hữu cơ; Câu hỏi và bài tập đi kèm.
33. CHE1191, Thực tập hóa học hữu cơ 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các kĩ thuật cơ bản để tách chiết, phân
lập và tinh chế các chất hữu cơ, các phương pháp chưng cất đơn, chưng cất phân đoạn,
chưng cất lôi cuốn với hơi nước…, các phương pháp được áp dụng để tổng hợp một số
hợp chất hữu cơ.
34. CHE2114, Hóa học hữu cơ 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Phần đầu giới thiệu cấu trúc và liên kết, tính chất lập thể trong phân tử các hợp chất hữu
cơ; phần tiếp theo thảo luận về các phương pháp nghiên cứu và mô tả cơ chế phản ứng
Hoá học Hữu cơ; phần tiếp theo thảo luận về cơ chế một số phản ứng quan trọng Hóa học
hữu cơ; cuối cùng là câu hỏi và bài tập đi kèm.
35. CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
126
Hoá học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định thành phần (định tính và định
lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc của các chất. Trong phần đầu
nêu bức tranh toàn cảnh về hoá phân tích bao gồm các phần chính, các phương pháp của
hoá phân tích, các phương pháp của hoá phân tích, các bước của một qui trình phân tích,
nhiệm vụ, vai trò và lĩnh vực ứng dụng của hoá phân tích đối với các lĩnh vực khoa học,
kĩ thuật và kinh tế xã hội. Phần chủ yếu của học phần giới thiệu lí thuyết của các loại phản
ứng phân tích quan trọng nhất cũng như các phương pháp phân tích định lượng hoá học
sử dụng các loại phản ứng đó. Lí thuyết của các loại phản ứng phân tích là cơ sở để hiểu
biết sâu sắc các phương pháp phân tích công cụ sẽ được học trong học phần tiếp theo: Các
phương pháp phân tích công cụ.
36. CHE1058, Thực tập hóa học phân tích, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Thực tập Hoá học phân tích là khoa học thực nghiệm về các phương pháp xác định thành
phần (định tính và định lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc của các
chất. Học phần cung cấp các kĩ năng cơ bản về hóa phân tích: pha chế dung dịch, cách
tiến hành các thí nghiệm phân tích định lượng (tập trung chủ yếu vào các phương pháp
phân tích thể tích), cách xử lí và báo cáo số liệu thực nghiệm trong hóa phân tích. Sinh
viên được thực hiện các thao tác chuẩn độ cơ bản và tiến hành phân tích các mẫu thực tế.
37. CHE1083, Hóa lý 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1051, Hóa đại cương 1
Tóm tắt nội dung:
a. Giới thiệu sự sự xuất hiện và hình thành của cơ học lượng tử (CHLT):
Tình bầy những thuộc tính quan trọng của hệ hạt vi mô: tính sónghạt và tính không
đồng thời xác định 2 đại lượng cơ học.
Đưa ra các khái niệm về các công cụ toán học chính dùng trong việc xây dựng học phần
CHLT: toán tử và hàm sóng cũng như ứng dụng của chúng.
Giới thiệu hệ tiên đề được xem là vấn đề cốt lõi của CHLT để áp dụng vào các hệ lượng
tử đơn giản và hoá học: chuyển động của electron trong hộp thế, dao động tử điều hoà...
127
b. Áp dụng những nguyên lí cơ bản của CHLT và biết cách vận dụng chúng vào hoá học:
Áp dụng phương trình Schrodinger cho bài toán nguyên tử hiđro trong trường xuyên tâm
để từ đó nắm chắc bản chất các khái niệm như obitan nguyên tử (AO), khái niệm spin,
nguyên lí không phân biệt các hạt cùng loại và mô hình về các hạt độc lập, hàm sóng viết
dưới dạng định thức Slater…
Nêu lên các luận điểm của phương pháp obitan phân tử (MO) và biết cách vận dụng
phương pháp này để xây dựng giản đồ MO cho phân tử đơn giản dạng A2, AB và làm
quen với giản đồ MO cho các dạng phức tạp hơn.
Lí giải tại sao lại có phương pháp MO Huckel (HMO). Trình bầy nội dung và phạm vi
ứng dụng của phương pháp HMO cho các phân tử liên hợp thuộc hệ mạch thẳng, mạch
vòng và dị vòng. Biết cách xây dựng sơ đồ MO().
Giới thiệu phương pháp MO áp dụng cho phức chất đối với kiểu phức chất không có liên
kết phức chất bát diện và với kiểu phức chất có liên kết phức chất vuông phẳng và
tứ diện.
Làm quen với những kiến thức cơ bản một cách định lượng về phổ phân tử dựa trên kết
quả xác định năng lượng từ các bài toán lượng tử về quay tử cứng, dao động tử điều
hoà….Sự tương tác giữa vật chất và bức xạ điện từ dẫn đến sự xuất hiện các dạng phổ
khác nhau như phổ electron, phổ quaydao động, phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
38. CHE1085, Thực tập hóa lí 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực tập Hoá lý 1 bao gồm 15 bài thực hành liên quan đến những kiến thức cơ
bản nhất của Hoá lý. Nội dung của học phần bao gồm 8 bài thực tập được lựa chọn theo
từng học kỳ, năm học trong tổng số bài thực tập của chương trình thực tập Hóa lý 1. Sinh
viên được tiến hành thực tập trên các thiết bị phù hợp, tương ứng với các nội dung được
học trong lý thuyết Hoá lý về Nhiệt động hóa học, Động hoá học, Điện hóa và Hóa keo.
39. CHE1084, Hóa lý 2, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1051 (Hóa đại cương 1); CHE1052 (Hóa đại cương 2);
CHE1083 (Hóa lý 1).
128
- Tóm tắt nội dung:
Nhiệt động học hóa học nghiên cứu về mặt năng lượng và entropy của các chất trong phản
ứng, trên cơ sở đó suy xét về các khả năng xảy ra và giới hạn của phản ứng. Các nguyên lí
của nhiệt động học và ứng dụng các nguyên lí đó vào cân bằng hoá học, cân bằng pha và
dung dịch giúp cho sinh viên hiểu rõ lí thuyết của các quá trình hoá học và vận dụng các
hiểu biết đó để học tốt các học phần khác liên quan đến ngành học, cũng như ứng dụng
trong thực tiễn.
Các kiến thức về điện hóa: Nghiên cứu dung dịch điện li, thuyết điện li cổ điển Arrenius,
nguyên nhân và cơ chế hình thành lớp kép, nguyên lí hoạt động của pin điện..
Các kiến thức về động học hóa học: Phương trình động học của các phản ứng từ đơn giản
đến phức tạp và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Các lí thuyết cơ bản về phản
ứng, giới thiệu một số loại phản ứng. Những kiến thức về xúc tác và hấp phụ.
40. CHE1090, Hóa học vô cơ 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1077, Hóa vô cơ 1.
- Tóm tắt nội dung:
Sau khi đã học Hóa Vô cơ 1, ở học phần này sinh viên sẽ được giới thiệu những vấn đề lý
thuyết sâu về Hóa học phức chất của các nguyên tố chuyển tiếp, các nguyên tố lantanit và
actinit, cấu tạo phân tử của các chất, đặc biệt là phương pháp obitan phân tử. Học phần
cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức đề cao về các phản ứng vô cơ cơ bản là
phản ứng axitbazơ, phản ứng oxi hóa khử và phản ứng của các phức chất. Đặc biệt, để
cho có thể nắm bắt được những vấn đề lý thuyết về cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
sinh viên cần được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết đối xứng ở chương 1.
41. CHE2005, Thực tập hóa học hữu cơ 2, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2; CHE1191, thực tập hóa hữu cơ 1
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kĩ thuật tách chiết, phân lập và tinh chế
các chất hữu cơ, các phương pháp tổng hợp một số hợp chất hữu cơ qua nhiều giai đoạn,
các phương pháp tiến hành phản ứng hữu cơ đặc thù, cách kiểm tra, đánh giá hiệu quả
phản ứng và diễn biến phản ứng qua một số kĩ thuật sắc ký…
129
42. CHE2008, Thực tập hóa lí 2, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực tập Hoá lý 2 bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những kiến thức
Hoá lý. Sinh viên được tiến hành thực tập trên các thiết bị cập nhật, hiện đại, tương ứng
với các nội dung được học trong lý thuyết Hoá lý về Cấu tạo, Động hoá học, Động học
điện hóa, Hóa keo và Cao phân tử. Sinh viên cần tích luỹ đủ 7/10 bài thí nghiệm theo lịch
trình được phân công.
43. CHE2003, Thực tập hóa vô cơ 2, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Tổng hợp các hợp chất vô cơ, sử dụng một số phương pháp vật lý và hóa lý hiện đại để
xác định các đặc trưng và nghiên cứu tính chất của hợp chất tổng hợp được.
44. MAT1101, Xác suất thống kê, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
Nội dung học phần gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác suất
cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất của biến
cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó, các đặc
trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế. Phần thống
kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải quyết các bài
toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết, bài toán tương quan
và hồi quy.
45. CHE1075, Cơ sở hóa sinh, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Chương trình cung cấp cho người học các kiến thức về:
130
+ Thành phần, hàm lượng, chức năng và cấu tạo hoá học của các đại phân tử (Gluxit,
Lipit, Protein và axit Nucleic), của các chất xúc tác sinh học và các chất trợ sinh trong cơ
thể sống.
+ Các con đường phân giải chính của các đại phân tử
+ Các con đường sinh tổng hợp chính của các đại phân tử
+ Các đường hướng điều hoà trao đổi chất chính trong cơ thể sống
+ Các ứng dụng chính trong sản xuất và đời sống của các đại phân tử, các chất xúc tác
sinh học và các chất trợ sịnh.
+ Một số phương pháp nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học phân tử thông dụng.
46. CHE1048, Hóa keo, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Nội dung đầu giới thiệu những kiến thức cơ bản về các hệ có độ phân tán cao gọi là hệ
keo,... Ba nội dung tiếp theo của học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về các hiện
tượng bề mặt như sức căng bề mặt, áp suất hơi trên mặt cong, chất hoạt động bề mặt, sự
thấm ướt, chất tẩy rửa, sự hình thành mixen. Về tính chất của các hệ keo như tính chất
động học phân tử, quang học, điện học, nguyên nhân bền vững của các hệ keo và sự keo
tụ. Trong nội dung cuối, sinh viên được giới thiệu một số hệ thống keo: các hệ keo như
huyền phù, nhũ tương, son khí, bọt. và ứng dụng của chúng trong công nghệ và cuộc
sống.
47. CHE1079, Hoá học môi trường, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về:
Các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường: nguồn gốc, các phản ứng, sự vận
chuyển, các hiệu ứng và sự tồn tại của các chất hoá học trong các thành phần của môi
trường là không khí, nước và đất.
Những hoạt động của con người tới các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường,
làm thay đổi và nảy sinh hàng loạt vấn đề hóa học gây ô nhiễm môi trường.
131
Chu trình chuyển hoá các chất độc hại trong môi trường và chu trình vận chuyển các hoá
chất đó vào người, tác dụng gây độc hại với con người.
48. CHE1067, Hóa học các hợp chất cao phân tử, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các phương pháp tổng hợp polime:
phương pháp trùng hợp gốc. Phương pháp trùng hợp dưới tác dụng của các hệ xúc tác:
trùng hợp cationic; trùng hợp anionic, trùng hợp dưới tác dụng của các hệ xúc tác xicler –
Natta. Quá trình đồng trùng hợp. Các phương pháp điều chế polime: Trùng hợp trong
dung dịch; trùng hợp khối; trùng hợp huyền phù; trùng hợp nhũ tương. Trùng ngưng:
Trùng ngưng cân bằng; trùng ngưng không cân bằng. Dung dịch polime. Các phương
pháp xác định phân tử khối polime. Những tính chất cơ lí cơ bản của polime. Những phản
ứng hoá học xảy ra trên phân tử polime; các phương pháp trùng hợp khối và trùng hợp
nhánh. Sự lão hoá và các phương pháp chống lão hoá polime. Những khái niệm cơ bản
trên sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết tương đối cơ bản về hoá học polime. Sinh
viên có khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực cao phân tử
49. CHE1078, Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về phân tích cấu trúc các hợp chất hoá học
bằng cách sử dụng một số phương pháp vật lý và hoá lý hiện đại, như phương pháp phân
tích nhiệt, phương pháp phổ tia X, phương pháp hiển vi điện tử, các phương pháp phổ (IR,
UVVIS, NMR và phổ khối lượng).
50. CHE1089, Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá
học, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2; CHE1078, Các phương pháp vật
lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
- Tóm tắt nội dung:
132
Học phần bao gồm 12 bài thực tập gắn liền với các phương pháp vật lý và hóa lý ứng
dụng trong nghiên cứu thuộc các lĩnh vực trong hóa học: Vô cơ, Hữu cơ, Phân tích, Hóa
lý, Hóa môi trường, Hóa học dầu mỏ … Tùy theo chuyên ngành theo học, sinh viên sẽ lựa
chọn từ 2 đến 3 phương pháp và thiết bị để thực tập: các phương pháp phổ, các phương
pháp tách và xác định, các phương pháp nghiên cứu cấu trúc, các phương pháp nghiên
cứu tính chất các chất.
51. CHE2009, Niên luận, 2 tín chỉ
- Tóm tắt nội dung:
Sinh viên được nghiên cứu khoa học theo các hướng nghiên cứu riêng tại các bộ
môn và các phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của các giảng viên nhằm hướng dẫn sinh
viên các bước đầu trong việc tìm tài liệu, viết báo cáo khoa học cũng như các bước tiệp
cận thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học.
52. TMT 2030, Phương pháp dạy học Hóa học
Học phần tiên quyết: TMT 1001
Tóm tắt nội dung
Phương pháp dạy học hóa học là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân
Sư phạm Hóa học.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho
sinh viên Sư phạm Hóa học. Nội dung học phần bao gồm:
- Những vấn đề chung về phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT hiện nay; hệ
thống khái niệm và quy trình triển khai các phương pháp khác nhau trong dạy học hóa học
ở trường THPT đặc biệt là phương pháp thực nghiệm;
- Cơ sở khoa học của việc lựa chọn và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp
dạy học hóa học vào từng bài học;
- Cơ sở lý thuyết và các kỹ năng trong tổ chức điều khiển quá trình dạy học hóa học
ở THPT: hình thức tổ chức dạy học hóa học ở trường THPT, cách thức xây dựng kế hoạch
dạy học, hồ sơ môn học, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn học của học
sinh một cách chính xác, khách quan;
133
- Các biện pháp giúp học sinh tự đánh giá, tự điều chỉnh để thành công trong học tập
môn Hóa học
Đặc biệt để rèn luyện những kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, định hướng phát triển kỹ
năng nghề nghiệp của người giáo viên môn Hóa học, môn học tập trung nhiều vào phần
thực hành: xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, hồ sơ 1 bài dạy, hồ sơ môn học;
thực hành dạy học có sự hỗ trợ của các phương tiện kĩ thuật hiện đại ứng với từng loại bài
học (bài mới, bài ôn tập, bài thực hành); xây dựng câu hỏi và các bảng hướng dẫn kiểm
tra đánh giá theo mục tiêu; đánh giá cải tiến phát triển chuyên môn của người giáo viên.
53. TMT 2031, Dạy học thí nghiệm Hóa học ở trường phổ thông
Học phần tiên quyết: TMT 2030
Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về chương trình thí nghiệm hoá
học ở trường THPT; những yêu cầu, nguyên tắc chung khi thực hiện thí nghiệm hoá học ở
trường THPT; những điều kiện an toàn, thao tác chuẩn khi thực hiện thí nghiệm hoá học ở
trường THPT; phương pháp dạy học, hướng dẫn học sinh quan sát, thực hiện và phân tích
thí nghiệm hoá học.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
- Hệ thống hoá chương trình thí nghiệm hoá học ở trường THPT
- Thiết kế và thao tác thành thạo các thí nghiệm hoá học ở trường THPT. Lựa chọn
và sử dụng thí nghiệm trong dạy học Hóa học một cách hợp lý và hiệu quả.
- Tổ chức, hướng dẫn, định hướng học sinh quan sát và thực hành các thí nghiệm hoá
học ở trường THPT tại lớp học và phòng thí nghiệm.
- Sử dụng phần mềm thiết kế một số thí nghiệm ảo trong trường hợp khó thực hiện
trong thực tiễn.
Định hướng, hỗ trợ học sinh sáng tạo trong thiết kế thí nghiệm thực trong thực tiễn và
thí nghiệm ảo có liên quan đến nội dung bài học.
54. TMT 2032, Dạy học bài tập Hóa học ở trường phổ thông
Học phần tiên quyết: TMT 2030
Tóm tắt nội dung
134
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về hệ thống các dạng bài tập hoá
học ở trường THPT; những nguyên tắc, phương pháp giải chung các dạng bài tập lý
thuyết hoá học và bài tập tính toán hoá học ở trường THPT; phương pháp dạy học, hướng
dẫn học sinh phân tích, giải, thiết kế các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học ở
trường THPT.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
- Hệ thống hoá các dạng bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học ở trường
THPT. Phân tích ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học.
- Hệ thống các nguyên tắc và phương pháp giải các bài tập lý thuyết và bài tập tính
toán hoá học ở trường THPT.
- Lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học trong dạy học hóa học phổ thông
một cách hợp lý và hiệu quả. Thiết kế một số bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học
gắn liền với các hiện tượng trong thực tiễn.
Tổ chức, hướng dẫn, định hướng học sinh phân tích và giải các dạng bài tập lý thuyết và
bài tập tính toán hoá học ở trường THPT. Định hướng, hỗ trợ học sinh sáng tạo trong thiết
kế bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học gắn liền với các hiện tượng có trong thực
tiễn.
55. TMT2033, Phân tích chương trình, sách giáo khoa Hóa học phổ thông hiện
hành
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung
Nội dung học phần "Phân tích chương trình, sách giáo khoa hóa học ở trường phổ
thông hiện hành" ở bậc Đại học là chuyên đề mang tính thực tiễn và cập nhật. Chương
trình, SGK môn Hóa học phổ thông được phân tích và đánh giá cụ thể từng phần như:
Nguyên tắc xây dựng chương trình, phân tích chương trình hóa học phổ thông;
con đường hình thành tri thức hóa học cho học sinh; các biện pháp hướng dẫn học sinh
phương pháp học môn Hóa học;
- Mở rộng nghiên cứu toàn bộ chương trình hóa học phổ thông hai bậc THCS và
THPT theo chương trình mới.
135
Phân tích hệ thống kiến thức Hóa học, con đường hình thành các kiến thức khái
niệm hóa học , định luật hóa học , thuyết hóa học .
Sử dụng lý thuyết hệ thống, lý thuyết grap trong phân tích chương trình.
Tăng cường năng lực thực hành của sinh viên.
Thông qua học phần này giúp sinh viên đóng gúp cho việc xây dựng, phát
triển chương trình mới mà cũng vận dụng được các định hướng dạy học tích cực, hiệu
quả theo hướng phát triển năng lực học sinh trong thực tiễn công tác. Qua đó, sinh viên
cũng có khả năng xây dựng chương trình/kế hoạch dạy học phù hợp năng lực học sinh
và điều kiện dạy học thực tế (dựa theo chương trình quốc gia).
56. TMT 2035, Dạy học Hóa học phổ thông theo chuyên đề
Học phần tiên quyết: TMT 2030
Tóm tắt nội dung
Dạy học hóa học phổ thông theo chuyên đề là một học phần tự chọn trong chương trình
đào tạo cử nhân Sư phạm Hóa học.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho
sinh viên Sư phạm Hóa học. Nội dung học phần bao gồm:
- Nguyên tử và định luật tuần hoàn
- Liên kết hoá học và công thức phân tử
- Phân loại các hợp chất hóa học và danh pháp.
- Phản ứng hóa học.
- Hoá học và dòng điện.
Đặc biệt để nâng cao kiến thức chuyên môn và rèn luyện những kỹ năng nghề
nghiệp cho sinh viên, định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp của người giáo viên
môn Hóa học, học phần tập trung nhiều vào phần thực hành: xây dựng kế hoạch dạy học,
kế hoạch bài dạy, hồ sơ 1 bài dạy, hồ sơ học phần; thực hành dạy học có sự hỗ trợ của các
phương tiện kĩ thuật hiện đại ứng với từng loại bài học (bài mới, bài ôn tập, bài thực
hành); xây dựng câu hỏi và các bảng hướng dẫn kiểm tra đánh giá theo mục tiêu; đánh giá
cải tiến phát triển chuyên môn của người giáo viên.
136
57. TMT 2034, Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Hóa học phổ thông
Học phần tiên quyết: TMT 2030
Tóm tắt nội dung
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung, định hướng ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học hóa học phổ thông. Sinh viên sẽ thực hành sử dụng phương
tiện công nghệ trong xây dựng giáo án điện tử/hồ sơ bài học, thiết kế nguồn tài liệu hỗ trợ
việc dạy học Hóa học. Tiếp đó là thực hành triển khai bài giảng có kết hợp sử dụng
phương tiện công nghệ, đặc biệt là sử dụng công nghệ trong mô phỏng và dạy học thí
nghiệm hóa học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong học tập,
nghiên cứu môn Hóa học ở trường THPT.
58. CHE3279, Vật liệu vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu chung về vai trò của vật liệu vô cơ trong sự phát triển của công nghiệp
hiện đại và trong nghiên cứu khoa học; Phân lại các vật liệu vô cơ. Phần vật liệu: Giới
thiệu về định nghĩa và phân loại gốm; Cấu trúc của gốm (Các kiểu liên kết, Mạng lưới
tinh thể); Tinh chất của vật liệu gốm (Tính chất điện, Tính chất từ, Tính chất quang, Tính
chất cơ học, Tính chất nhiệt); Gốm sinh học; Các phương pháp sản xuất gốm (Kĩ thật sản
xuất gốm truyền thống, Kĩ thuật sản xuất gốm tiền tiến); Chất màu cho đồ gốm và sứ.
Phần vật liệu thuỷ tinh và gốm thuỷ tinh: Giới thiệu về khái niệm và phân loại vật liệu
thuỷ tinh; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành thuỷ tinh; Nhiệt động học quá trình
hình thành pha thuỷ tinh; Động học của quá trình hình thành pha thuỷ tinh; Cấu trúc thuỷ
tinh; Các tính chất của thuỷ tinh; Giới thiệu các loại thuỷ tinh thông dụng; Vật liệu gốm
thuỷ tinh. Phần xi măng và bê tông: Giới thiệu về xi măng pooclăng (Clinke pooclăng,
thành phần hoá học và thành phần khoáng, lí thuyết về sự đóng rắn của xi măng); Ximăng
đặc chủng (xi măng cao nhôm, xi măng puzolan, xi măng bền trong môi trường biển); Bê
tông và bê tông cốt thép (Cấu trúc của bê tông và bê tông cốt thép; Tính chất của bê tông
và bê tông cốt thép; Ăn mòn bê tông và bê tông cốt thép).
59. CHE3188, Vật liệu nano và composit, 3 tín chỉ
137
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Về vật liệu nano: Khái niệm về vật liệu kích thước nano mét; ảnh hưởng của sự thu
nhỏ kích thước đến các tính chất lí, hoá học của các vật liệu kích thước nano mét. Các
phương pháp vật lí và hoá học điều chế các vật liệu kích thước nano mét. Về vật liệu
compozit: Khái niệm về vật liệu compozit; tính chất của các vật liệu compozit; các loại
liên kết giữa nền và cốt; Một số loại vật liệu compozit thông dụng: compozit hạt,
compozit sợi, compozit cấu trúc.
60. CHE3000, Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc trong hóa vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1051, Hóa đại cương 1; CHE1077, hóa vô cơ 1;
CHE1065, Cơ sở hóa học vật liệu.
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại, trình bày cơ sở lý thuyết, phương pháp
chuẩn bị mẫu, điều kiện ghi phổ và ứng dụng của phương pháp IR trong nghiên cứu hóa
vô cơ. Phương pháp phổ hấp thụ electron: Cơ sở lý thuyết, các điều kiện lựa chọn khi ghi
phổ, và ứng dụng của phổ UV trong nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết và khả năng ứng dụng
phương pháp phân tích nhiệt trong nghiên cứu hóa vô cơ. Cơ sở lý thuyết phương pháp
nhiễu xạ tia X, ứng dụng để phân tích định tính và định lượng pha trong mẫu, ứng dụng
trong nghiên cứu màng mỏng và vật liệu nano, vật liệu mao quản trung bình. Ngoài ra,
học phần còn cung cấp cơ sở lí thuyết và ứng dụng của phương pháphiển vi điện tử xác
định diện mạo bề mặt và vi cấu trúc vật rắn, phương pháp XPS xác định trạng thái hóa
học của nguyên tố trong mẫu, và phương pháp hấp phụ nitơ trong việc xác định diện tích
bề mặt và cấu trúc mao quản của các hệ vật liệu xốp.
61. CHE3135, Hóa học phức chất, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Đây là học phần nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về hoá học các hợp
chất phối trí, cấu tạo phức chất, sự hình thành liên kết hoá học trong phức chất, một số
138
vấn đề về nhiệt động học của quá trình tạo phức, một số phản ứng của phức chất. Học
phần cũng giới thiệu một số phương pháp tổng hợp phức thông dụng
62. CHE3279, Vật liệu vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu chung về vai trò của vật liệu vô cơ trong sự phát triển của công nghiệp
hiện đại và trong nghiên cứu khoa học; Phân lại các vật liệu vô cơ. Phần vật liệu: Giới
thiệu về định nghĩa và phân loại gốm; Cấu trúc của gốm (Các kiểu liên kết, Mạng lưới
tinh thể); Tinh chất của vật liệu gốm (Tính chất điện, Tính chất từ, Tính chất quang, Tính
chất cơ học, Tính chất nhiệt); Gốm sinh học; Các phương pháp sản xuất gốm (Kĩ thật sản
xuất gốm truyền thống, Kĩ thuật sản xuất gốm tiền tiến); Chất màu cho đồ gốm và sứ.
Phần vật liệu thuỷ tinh và gốm thuỷ tinh: Giới thiệu về khái niệm và phân loại vật liệu
thuỷ tinh; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành thuỷ tinh; Nhiệt động học quá trình
hình thành pha thuỷ tinh; Động học của quá trình hình thành pha thuỷ tinh; Cấu trúc thuỷ
tinh; Các tính chất của thuỷ tinh; Giới thiệu các loại thuỷ tinh thông dụng; Vật liệu gốm
thuỷ tinh. Phần xi măng và bê tông: Giới thiệu về xi măng pooclăng (Clinke pooclăng,
thành phần hoá học và thành phần khoáng, lí thuyết về sự đóng rắn của xi măng); Ximăng
đặc chủng (xi măng cao nhôm, xi măng puzolan, xi măng bền trong môi trường biển); Bê
tông và bê tông cốt thép (Cấu trúc của bê tông và bê tông cốt thép; Tính chất của bê tông
và bê tông cốt thép; Ăn mòn bê tông và bê tông cốt thép).
63. CHE3188, Vật liệu nano và composit, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Về vật liệu nano: Khái niệm về vật liệu kích thước nano mét; ảnh hưởng của sự thu
nhỏ kích thước đến các tính chất lí, hoá học của các vật liệu kích thước nano mét. Các
phương pháp vật lí và hoá học điều chế các vật liệu kích thước nano mét. Về vật liệu
compozit: Khái niệm về vật liệu compozit; tính chất của các vật liệu compozit; các loại
liên kết giữa nền và cốt; Một số loại vật liệu compozit thông dụng: compozit hạt,
compozit sợi, compozit cấu trúc.
139
64. CHE3189, Hóa sinh vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên vai trò, dạng tồn tại của các kim loại trong cơ thể sống. Cấu
tạo và vai trò của các hợp chất sinh học chứa kim loại. Một số quá trình xúc tác bởi các
enzim chứa kim loại. Phương pháp mô hình hoá trong hoá sinh vô vơ. Vai trò của hoá
sinh vô cơ đối với y học và đối với các ngành khoa học khác.
65. CHE3190, Hóa học các nguyên tố hiếm, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm cấu tạo các nguyên tố đất
hiếm (NTĐH), sự biến đối tính chất của các nguyên tố, khả năng tạo phức của các NTĐH
và các phối tử vô cơ và hữu cơ. Cung cấp khái niệm, các quy luật và định luật phân bố của
các nguyên tố hiếm và NTĐH. Trang bị các phương pháp tách tổng và tách riêng các
nguyên tố đất hiếm, giúp cho sinh viên có kĩ năng tách ở dạng kĩ thuật và dạng tinh khiết
các NTĐH từ quặng
66. CHE3191, Hóa học các nguyên tố phóng xạ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Chương 1 giới thiệu các vấn đề chung: Các khái niệm về nguyên tố phóng xạ và
đồng vị phóng xạ; Khái niệm về phân rã phóng xạ; Các kĩ thuật đo đếm phóng xạ; Các
vấn đề về an toàn bức xạ. Chương 2 giới thiệu hoá học uran, nguyên tố phóng xạ quan
trọng nhất: Sự phát hiện và các đồng vị của uran; Uran trong tự nhiên; Tính chất vật lí của
uran; Tính chất hoá học của uran; Các hợp chất của uran ; Uran trong dung dịch nước;
Muối uranyl, uranat và poliuranat; Các phức chất của uran; Tách và phân tích uran từ các
đối tượng tự nhiên; Ứng dụng của uran; Điều chế uran từ quặng; Các phương pháp tách
đồng vị uran; Điều chế uran kim loại. Chương 3 giới thiệu hoá học thôri, nguyên tố phóng
xạ quan trọng đối với thực tế: Sự phát hiện và các đồng vị của thôri; Thôri trong tự nhiên;
Tính chất vật lí của thôri; Tính chất hoá học của thôri; Các hợp chất của thôri; Trạng thái
140
của thôri trong dung dịch nước; Các phức chất của thôri; Điều chế các đồng vị của thôri;
Tách và phân tích xác định thôri trong các đối tượng tự nhiên; Ứng dụng của thôri; Điều
chế thôri từ quặng; Điều chế thôri kim loại. Chương 4 giới thiệu hoá học các nguyên tố
sản phẩm phân rã của uran và thori: pratactini; actini; rađi; phranxi; rađon; poloni.
Chương 5 giới thiệu hoá học các nguyên tố siêu uran: Neptuni; Plutoni; Các nguyên tố
siêu plutôni. Chương 6 giới thiệu hoá học các nguyên tố phóng xạ nhân tạo: tecnexi :
prometi: astat; các nguyên tố nhân tạo mới.
67. CHE3193, Ứng dụng phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1092, Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết của các phương
pháp phổ IR, UV, NMR và MS. Các phương pháp phân tích phổ. Xác định cấu tạo của
các hợp ợp chất hữu cơ. chất hữu cơ dựa vào các dữ liệu phổ. Bài tập kết hợp các loại phổ
để chứng minh cấu trúc hợp chất hữu cơ.
68. CHE3141, Tổng hợp hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Tổng hợp các hợp chất hữu cơ thực chất là làm biến đổi chất này thành chất khác
thông qua các phản ứng làm đứt liên kết cũ, tạo ra liên kết mới. Trong học phần “Tổng
hợp hữu cơ” chủ yếu giới thiệu các phương pháp tạo ra các liên kết mới. Đó là các liên kết
C–C, C–dị tố, phản ứng đóng vòng và các phản ứng oxi hóakhử. Trong tổng hợp hữu cơ
thường phải bảo vệ nhóm chức này, hoạt hóa nhóm chức khác, có khi phải giữ được cấu
hình, do đó học phần còn giới thiệu sơ bộ các bước tổng hợp liên kết peptit.
69. CHE3247, Xúc tác hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về xúc tác trong hóa học hữu cơ, tính
chất của chất xúc tác, chất xúc tiến, chất độc tiếp xúc. Các hiểu biết về xúc tác đồng thể
141
và xúc tác dị thể. Nội dung của một số thuyết xúc tác có thể dùng để giải thích cơ chế
phản ứng.
Trang bị một số loại chất xúc tác dùng cho các phản ứng khác nhau, từ đó có thể biết
được loại phản ứng nào thì nên dùng chất xúc tác gì.
70. CHE3142, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Nêu những nét cơ bản về sinh tổng hợp các hợp chất thiên nhiên quan trọng.
Giới thiệu các lớp chất quan trọng thường gặp trong thiên nhiên như: các hợp chất
isoprenoit (terpenoit và steroit), cacbohidrat, ancaloit và các hợp chất phenol,…
Trình bày kiến thức về mỗi lớp chất bao gồm:
+ Sự xuất hiện trong thiên nhiên;
+ Một số ứng dụng;
+ Các khung cơ bản và hóa lập thể;
+ Phương pháp nghiên cứu (phân lập, phản ứng định tính)
+ Một số phản ứng (chuyển hóa thành các hợp chất khác và điều chế dẫn xuất).
+ Các ví dụ minh họa.
71. CHE3187, Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ hiện đại, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2114, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp bản chất cơ sở lý thuyết hiện đại về cấu trúc phân tử hữu cơ, tương tác
orbital, tương tác lập thể, phân tích cấu dạng, nhiệt động học/động học các phản ứng hữu
cơ, và cơ sở các phản ứng hoá học hữu cơ trên nền xúc tác kim loại chuyển tiếp, xúc tác
trong tổng hợp bất đối xứng.
72. CHE3205, Hóa lý hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhiệt động học các
phản ứng hữu cơ trong dung dịch và lí thuyết trạng thái chuyển tiếp. Ảnh hưởng của dung
142
môi đến khả năng phản ứng. Nghiên cứu định lượng tính axit và bazơ trong hoá học hữu
cơ. Tốc độ phản ứng với sự tham gia của axit và bazơ. Sự phụ thuộc định lượng giữa tốc
độ và khả năng phản ứng. Ảnh hưởng của cấu trúc đến sự thay đổi entanpi và entropy.
Phương trình Hammett và phương trình Taft. Ảnh hưởng của nhóm thế đến các tính chất
hoá lý của phân tử hợp chất hữu cơ.
73. CHE3238, Các phương pháp phân tích sắc ký trong hóa học hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu những nguyên tắc chung của phương pháp sắc kí: Phân loại sắc kí, quá
trình sắc kí và cách tiến hành sắc kí, đặc tính sắc kí của chất tan, hiệu quả cột và độ phân
giải, lý thuyết sắc kí (lý thiết đĩa và lý thuyết tốc độ), thời gian phân tích và độ phân giải,
ứng dụng định tích và định lượng của phương pháp sắc kí.
Giới thiệu các phương pháp sắc kí quan trọng: Sắc kí cột (hấp phụ, phân bố, trao đổi ion,
loại trừ), sắc kí lớp mỏng, sắc kí khí lỏng phân bố, sắc kí khí hấp phụ pha rắn, sắc kí lỏng
cao áp, với mục đích điều chế và phân tích.
74. CHE3230, Nhiệt động học thống kê, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm các nội dung tập trung vào: Sử dụng hai phương pháp nghiên cứu
xác suất và cơ học, thông qua hàm trạng thái để liên hệ giữa trạng thái vi mô của hệ và
trạng thái vĩ mô của hệ. Từ đó tính được các thông số nhiệt động của hệ khi cân bằng như
entapi, entropi, nhiệt dung cũng như thế đẳng áp thu gọn... Bên cạch đó, tính được hằng
số cân bằng và nghiên cứu sự phân bố các electron trong kim loại.
75. CHE3239, Động học điện hóa, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm các nội dung sau tập trung vào:
Giới thiệu sự hình thành lớp điện kép, cấu trúc lớp điện kép và nguyên nhân sinh ra thế
điện cực. Động học các quá trình điện cực, các phương trình động học điện hóa điển hình.
143
Trong nội dung cuối cùng, sinh viên được giới thiệu ứng dụng của điện hóa học vào các
lĩnh vực cụ thể của đời sống như: mạ điện, tổng hợp điện hóa, nguồn điện hóa, ăn mòn và
bảo vệ kim loại,…
76. CHE3144, Lý thuyết xúc tác và ứng dụng, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Sinh viên được cung cấp các kiến thức cơ bản về các hiện tượng trong hoá xúc tác,
các phương pháp nghiên cứu xúc tác. Các kiến thức về các nhóm xúc tác quan trọng nhất
cũng được đề cập: nhóm ion kim loại và xúc tác đồng thể, nhóm xúc tác axitbazơ (các
axit bazơ cổ điển, các loại ôxit, hỗn hợp ôxit, các loại muối, siêu axit...), nhóm xúc tác
kim loại và bán dẫn. Lí thuyết về xúc tác cũng được làm rõ qua các cơ chế xúc tác (ch.
10). Các ứng dụng được thể hiện ở các lĩnh vực quan trọng nhất như lọchoá dầu, xúc tác
C1, C2, xúc tác liên quan đến sử dụng H2 và xúc tác môi trường.
77. CHE3240, Hóa lý các hợp chất cao phân tử, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1; CHE1084, Hóa lý 2; CHE1067, Hóa học
các hợp chất cao phân tử
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về :
+ Cấu trúc phân tử và sự tương quan với tính chất cơ lý của polyme.
+ Những tính chất cơ lý cơ bản của polyme: polyme tinh thể và vô định hình, tính chảy,
tính trễ, sự hồi phục và tính chất cơ, nhiệt… của polyme.
+ Dung dịch polyme và các phương pháp xác định phân tử khối và độ đa phân tán của
polime.
+ Một số polyme và vật liệu polyme tiêu biểu ứng dụng trong thực tế.
78. CHE3241, Tin học ứng dụng trong hóa học, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: INT1005, Tin học cơ sở 3.
- Tóm tắt nội dung:
Các khái niệm cơ bản về mặt thế năng, động lực phân tử và hoá đạc
(Chemometrics). Các phép tính với ma trận vuông và không vuông, mô hình MO
144
HUCKEL, tích phân Monte – Carlo, phương pháp giải lặp, phương pháp giải gần đúng hệ
phương trình phi tuyến, các bài toán hồi quy, phương pháp đơn hình và mô hình thực
nghiệm, phân giải giá trị dị thường, bình phương tối thiểu riêng phần (PLS), hồi quy các
cấu tử chính (PCA), phân tách PLS2 phổ hỗn hợp, phân tách PCA phổ hỗn hợp. Giải
phương trình vi phân và hệ phương trình vi phân, phương pháp Monte Carlo tính toán hệ
động hoá học. Mô hình mạng nơ rôn diễn tiến, điều kiện sử dụng mạng lan truyền ngược.
Thuật giải di truyền, những ứng dụng của thuật giải di truyền.
79. CHE 3242, Quang phổ phân tử, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quang phổ phân tử (quay, dao
động, phổ Raman, cộng hưởng từ hạt nhân và phổ khối lượng). Ứng dụng: sau mỗi phần
đều có ví dụ ứng dụng; sau mỗi chương đều có phần câu hỏi và bài tập giúp sinh viên hiểu
và nắm vững kiến thức về phổ. Sau khi học giáo trình phổ phân tử, sinh viên được trang bị
những kiến thức cơ bản về phổ phân tử, biết phân tích và nhận biết phổ phân tử. Trên cơ
sở đó, sinh viên có thể sử dụng các phương pháp phổ trong nghiên cứu khoa học.
80. CHE3243, Hóa học bề mặt và ứng dụng, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm các nội dung sau tập trung vào: Giới thiệu sự hấp phụ phân tử trên
bề mặt rắn. Cấu trúc bề mặt rắn và lớp hấp phụ trên bề mặt. Mối liên kết giữa phân tử
chất bị hấp phụ và bề mặt. Các phản ứng diễn ra trên bề mặt. Nghiên cứu động học phản
ứng trên bề mặt. Các thuyết liên quan đến phản ứng hóa học. Khả năng phản ứng trên bề
mặt,…Trong nội dung cuối cùng, sinh viên được giới thiệu về chất hoạt động bề mặt và
tìm hiểu các ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp, cuộc sống.
81. CHE3244, Mô phỏng các quá trình hóa học và hóa lý bằng máy tính, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: INT1005, Tin học cơ sở 3.
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên ngành Hoá lý các kiến thức về:
145
+ Động lực phân tử: Hai phương trình chuyển động của Newton, ý nghĩa và cách giải
quyết các bài toán có liên quan. Sinh viên nắm được các quy luật về chuyển động được
mô tả theo cơ học cổ điển theo co học phân tử.
+ Hoá học lượng tử: Phương trình cơ bản của Hoá lượng tử và sơ lược về phương pháp
tính gần đúng. Sinh viên vận dụng các kiến thức về Hoá lượng tử của chương trình cơ bản
để hiểu được các phép gần đúng để tính toán các thông số của phân tử.
+ Lí thuyết Hình học phân hình và các quá trình xa cân bằng: Nguyên lý về sự chuyển
động và xác suất gắn kết tạo bề mặt. Sinh viên nắm được phương pháp mô phỏng số cho
các quá trình hoá học và hoá lý thông dụng.
+ Lập trình bằng ngôn ngữ FOTRAN hay C++. Sinh viên cần nắm được các thủ thuật lập
trình và biên dịch, chạy chương trình đã lập trên máy, đọc và phát hiện lỗi lập trình.
Trang bị cho sinh viên phương pháp tiếp cận với các lý thuyết hiện đại để tính toán các
thông số đặc trưng cấu trúc và các thông số động lực học và năng lượng học của các quá
trình.
82. TMT 3001, Thực tập sư phạm
83. TMT 4001, Khóa luận tốt nghiệp
84. TMT 2036, Dạy học Hóa học gắn liền với thực tiễn
Học phần tiên quyết: TMT 2030
Tóm tắt nội dung
Học phần nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực nghề nghiệp,
đặc biệt là năng lực dạy học cho sinh viên Sư phạm Hóa học. Nội dung học phần bao
gồm:
- Hóa học với đời sống sản xuất.
- Hóa học với sự phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
85. TMT 2037, Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Hóa học
Học phần tiên quyết: TMT 2030
Tóm tắt nội dung
Môn Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Hóa học giới thiệu những quan điểm hiện
đại về phương pháp dạy học, công nghệ dạy học ứng dụng trong môn Hóa học; quy trình
146
dạy học; xây dựng kế hoạch dạy học; thiết kế và triển khai bài dạy môn Hóa học có sử
dụng phương tiện công nghệ hiện đại.
Trên cơ sở các định hướng về công nghệ, phương tiện trong quá trình dạy học, một số ứng
dụng công nghệ cụ thể trong dạy học, sinh viên được thực hành triển khai phương pháp
công nghệ dạy học hiện đại trong môn Hóa học theo hướng phát huy tính tích cực của học
sinh.
Học phần được thiết kế dành cho đối tượng là sinh viên Sư phạm Hóa học, sinh viên đã
tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân Hóa học, giáo viên các trường THPT ...
86. CHE 4009, Cơ sở lí thuyết Hóa học
Học phần tiên quyết: CHE 1052
Tóm tắt nội dung
Cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về Nhiệt động lực học, Động hóa học, Điện hóa học và Áp dụng các định luật cơ bản
của Vật lý, Hóa lý mô tả cơ chế và động học cho các phản ứng phức tạp, mối liên hệ giữa
thành phần cấu tạo và tính chất của chất tan, lý thuyết cân bằng axit bazơ và phản ứng
axit bazơ, phản ứng oxi hóa khử sử dụng trong pin điện hóa.
87. TMT 4002, Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến
Học phần tiên quyết: TMT 1001
Tóm tắt nội dung
Học phần Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến cung cấp những khái
niệm cơ bản, các công cụ công nghệ hiện đại để thiết kế và tổ chức quá trình dạy học
trong môi trường trực tuyến đáp ứng các nhu cầu học tập đa dạng hiện nay. Học phần
đồng thời giới thiệu các mô hình dạy học không truyền thống được xây dựng dựa trên nền
tảng web, kết nối mạng, hệ thống các cách tiếp cận và phương pháp dạy học mới trong
việc tổ chức quá trình dạy học, sự thay đổi bản chất vai trò của người dạy, người học, đặc
điểm tương tác giữa 2 chủ thể này và môi trường học tập.
Học phần cung cấp các cơ hội cho người học tiếp cận với công nghệ dạy học hiện đại dựa
với Hệ thống công cụ quản lí, hỗ trợ dạy học (Learning Management System – LMS) trên
nền tảng mã nguồn mở Moodle và kết nối mạng.
147
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
148
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Khoa Các khoa học giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Đại cương về Tâm lý và tâm lý học nhà trường
Mã học phần: PSE2001
Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần chuyển tải chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp giáo sinh có nền tảng kiến thức tâm lý học và khả năng vận dụng kiến
thức đó vào thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh góp phần nâng cao hiệu quả của quá
trình giáo dục, làm thuận lợi hóa quá trình đi đến mục đích của học sinh.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
Giải thích được cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý
Giải thích được cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý, mối liên hệ giữa cơ sở sinh lý
và cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý
Phân tích được bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý, từ đó xây dựng được chiến
lược tác động đến nhận thức và hành vi của con người.
Nhận diện được bức tranh tâm lý đặc trưng của học sinh, từ đó có thể có những quyết
định đúng và hiệu quả trong việc lựa chọn phương pháp giáo dục.
Lý giải được cơ sở chế biến tài liệu theo cách này hay lựa chọn phương pháp, hình
thức theo cách kia trong việc xây dựng giáo án dạy các học phần
149
Giải thích cơ sở tâm lý trong tổ chức một lớp học hiệu quả và quản lý hành vi học sinh
để đạt hiệu quả cao trong các giờ học.
Đánh giá hành vi đạo đức của học sinh, dự báo sự phát triển nhân cách học sinh, từ đó
tư vấn cho học sinh các vấn đề tâm lý học đường
3.2.2. Kỹ năng
Sinh viên thành thạo ở các kĩ năng sau:
Kỹ năng dạy học
Kỹ năng giáo dục tư vấn học đường
Kỹ năng kiểm tra – đánh giá kết quả học tập và giáo dục
Kỹ năng phối kết hợp với các lực lượng giáo dục
Kỹ năng giao tiếp ứng xử
Kĩ năng phát triển cá nhân
Kỹ năng tương tác xã hội
3.2.3. Thái độ
a. Đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
b. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó
khăn để học tập và rèn luyện tốt.
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng
thực hiện mục tiêu giáo dục.
c. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo
dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
150
Học phần Đại cương về Tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh viên các
kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào trong nhà trường
nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội dung học phần đề cập đến
các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý học, quan điểm duy vật biện chứng
về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu.Cơ sở sinh lý thần kinh của tâm lý. Sự phát triển
của con người qua các giai đoạn lứa tuổi. Quá trình nhận thức của con người. Sự phát triển
trí tuệ và các biện pháp phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và vô thức trong đời sống tâm
lý con người. Các lý thuyết về sự học. Hoạt động học tập và đặc điểm hoạt động học tập
của người học. Trí nhớ và các quá trình trí nhớ.Quên và các biện pháp chống quên.Giới
thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình thành động cơ học tập cho học
sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời sống tình cảm. Vấn đề stress và quản lý
stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học sinh.Các vấn đề nhân cách, cấu trúc nhân cách và
những đặc điểm nhân cách của học sinh với việc học. Hoạt động dạy học và nhân cách
người giáo viên. Các biện pháp phát triển nhân cách người giáo viên.
4.2 Nội dung cụ thể
Th
ứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượn
g
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
Nêu được khái
niệm, đối tượng, ý
nghĩa và vị trí của tâm
lý học
Phân tích được
quan điểm duy vật biện
chứng về tâm lý người
Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học
1.1. Tâm lý học là một khoa học
1.1.1. Khái niệm Tâm lý học
1.1.2. Đối tượng của tâm lý học
1.1.3. Nhiệm vụ của tâm lý học
1.1.4. Vị trí và ý nghĩa của tâm lý học
1.2 Quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý
1.2.1. Tâm lý và bản chất của hiện tượng tâm lý
người
1.2.2. Chức năng của tâm lý
1.2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
1.2.4. Qui luật phát triển tâm lý
3:0:0
151
Thực hành được
các nguyên tắc và
phương pháp nghiên
cứu tâm lý
1.2.5. Hoạt động và tâm lý
1.3. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
1.3.1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được
hiện tượng chú ý _ điều
kiện cơ bản đề hình
thành ý thức
Phân tích được
Khái niệm ý thức, cấu
trúc và sự hình thành
phát triển ý thức.
Phân tích được
hiện tượng vô thức
Chương 2: Ý thức – Vô thức
2.1. Ý thức
2.1.1. Chú ý – điều kiện của việc hình thành ý
thức
2.1.1.2. Chú ý và các thuộc tính cơ bản của chú ý
2.1.1.2. Các loại chú ý và sự phát triển
2.1.2. Ý thức và cấu trúc của ý thức
2.1.2.1. Ý thức và đặc điểm của ý thức
2.1.2.2. Cấu trúc của ý thức
2.1.3. Sự hình thành và phát triển ý thức
2.1.3.1. Sự hình thành và phát triển ý thức dưới
góc độ cá nhân
2.1.3.2. Sự hình thành và phát triển ý thức dưới
góc độ nhóm
2.2. Vô thức
2.2.1. Bản chất hiện tượng vô thức
2.2.1.1. Khái niệm về vô thức
2.2.1.2. Đặc điểm và các biểu hiện của vô thức
2:0:0
3 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được khái
niệm cảm giác và các
quy luật của cảm giác
Phân tích được khái
Chương 3: Quá trình nhận thức và Ngôn ngữ
3.1. Cảm giác
3.1.1. Khái niệm cảm giác
3.1.2. Các qui luật của cảm giác
3.2. Tri giác
3.2.1. Khái niệm tri giác
7:2:0
152
niệm tri giác và các
quy luật của tri giác
Phân tích được những
vấn đề cơ bản về tư
duy: khái niệm, bản
chất, đặc điểm, các
thành tố, các giai đoạn
và sự hình thành khái
niệm.
Phân tích được những
vấn đề cơ bản về tưởng
tượng: Khái niệm, các
yếu tố tâm lý, cách phát
triển và phương pháp
phát triển.
Phân tích được khái
niệm ngôn ngữ và quan
hệ giữa ngôn ngữ và tư
duy
Phân tích được các
loại hình trí tuệ và
phương pháp phát triển
3.2.2. Các quy luật cơ bản của tri giác
3.2.3. Các loại tri giác
3.3. Tư duy
3.3.1. Khái niệm về tư duy
3.3.2. Bản chất xã hội của tư duy
3.3.3. Những đặc điểm của tư duy
3.3.4. Các thành tố của tư duy
3.3.5. Các giai đoạn của tư duy
3.3.6. Sự hình thành khái niệm
3.4. Tưởng tượng và sáng tạo
3.4.1. Khái niệm tưởng tượng và sáng tạo
3.4.2. Các yếu tố tâm lý của sáng tạo
3.4.3. Các cách sáng tạo và phương pháp phát
triển
3.5. Ngôn ngữ
3.5.1. Sự phát triển ngôn ngữ
3.5.2. Ngôn ngữ và tư duy
3.6. Sự phát triển trí tuệ
3.6.1. Trí tuệ và các quan niệm về trí tuệ
3.6.2. Các loại trí tuệ
4 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được
một số quan điểm về
cảm xúc.
Phân tích được
cơ sở sinh lý của cảm
xúc
Chương 4: Đời sống tình cảm và động cơ
4.1. Những vấn đề chung về cảm xúc
4.1.1. Khái niệm về đời sống tình cảm (cảm xúc)
4.1.2. Cơ sở sinh lý của cảm xúc
4.2. Biểu hiện và trải nghiệm cảm xúc
4.2.1. Biểu cảm không lời
4.2.2. Văn hóa và biểu cảm
4.2.3. Trải nghiệm một số cảm xúc
4:2:0
153
Phân tích được
các biểu hiện cảm xúc
Phân tích các
đặc điểm của đời sống
tình cảm
Phân tích bản
chất của động cơ học
tập và làm việc.
4.3. Đặc điểm của đời sống tình cảm
4.3.1. Tình cảm và nhận thức
4.3.2. Quy luật của đời sống tình cảm
4.4. Động cơ học tập và làm việc
4.4.1. Động cơ thành công
4.4.2. Hứng thú và Động cơ học tập
4.4.3. Sự hài lòng và gắn bó
5 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được khái
niệm trí nhớ, quá trình
trí nhớ, vai trò của trí
nhớ
Phân tích được việc
quên và các biện pháp
chống quên.
Chương 5: Trí nhớ và quá trình trí nhớ
5.1. Trí nhớ
5.1.1. Khái niệm về trí nhớ
5.1.2. Các loại trí nhớ
5.1.3. Các quy luật của trí nhớ
5.1.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ
5.2. Quá trình trí nhớ
5.2.1. Quá trình ghi nhớ
5.2.2. Quá trình gìn giữ
5.2.3. Quá trình tái hiện
5.3. Quên và biện pháp chống quên
5.3.1. Nguyên nhân của quên
5.3.2. Sự cấu trúc lại của trí nhớ
5.3.3. Bệnh quên
2:2:0
6 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được
cấu trúc về nhân cách.
Phân tích được
đặc điểm phát triển tâm
lý của trẻ mầm non và
chú ý giáo dục
Chương 6: Sự phát triển nhân cách
6.1. Một số vấn đề chung nhân cách
6.1.1. Khái niệm nhân cách
6.1.2. Đặc điểm nhân cách
6.1.3. Cấu trúc nhân cách
6.2. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm non
6.2.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.2.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
7:4:2
154
Phân tích được
đặc điểm phát triển tâm
lý của trẻ nhi đồng và
những chú ý giáo dục
cần thiết
Phân tích được
sự phát triển tâm lý của
trẻ tuổi thiếu niên, đầu
thanh niên và những
chú ý giáo dục.
Phân tích đặc
điểm phát triển tâm lý
của tuổi thanh niên –
sinh viên và những chú
ý giáo dục cần thiết.
6.2.3. Đặc điểm phát triển động cơ - tình cảm
6.2.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.3. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ nhi đồng
6.3.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.3.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.3.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.3.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.4. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ tuổi thiếu
niên và đầu thanh niên
6.4.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.4.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.4.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.4.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.5. Đặc điểm phát triển tâm lý tuổi thanh niên –
sinh viên
6.5.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.5.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.5.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.5.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
7 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được
bản chất của hoạt động
học tập dưới góc độ
tâm lý.
Phân tích được
bản chất của hoạt động
dạy học dưới góc độ
tâm lý
Phân tích được
Chương 7: Hoạt động học tập và hoạt động dạy
học
7.1. Hoạt động dạy học
7.1.1. Khái niệm hoạt động dạy học
7.1.2. Mục đích và con đường đạt mục đích dạy
học
7.1.3. Dạy học phát triển năng lực và phẩm chất
nhân cách của người học
7.1.4. Một số yêu cầu đối với nhân cách người
giáo viên
7.2. Hoạt động học tập
5:2:1
155
cấu trúc và con đường
hoàn thiện nhân cách
người giáo viên
Phân tích mối
quan hệ giữa dạy và
học hiệu quả
7.2.1. Khái niệm hoạt động học
7.2.2. Đặc điểm của hoạt động học
7.2.3. Hình thành các hành động học tập cơ bản
7.2.4. Hình thành các kĩ năng học tập
7.3. Dạy – Học hiệu quả
7.3.1. Mối quan hệ giữa dạy và học
7.3.2. Xây dựng môi trường dạy – học hiệu quả
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 12 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp, thảo
luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời gian
nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian trên lớp, có
thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
4. Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh, 2009, Tâm lý học đại cương,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Đinh Thi Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học phát triển,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học Giáo dục,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Tài liệu bài giảng cập nhật của giảng viên.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
3. A.N. Leonchep, 1987, Hoạt động, ý thức, nhân cách. NXB Giáo dục Hà Nội.
156
4. Phan Trọng Ngọ (chủ biên), 2000, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng dụng vào
lĩnh vực dạy học. NXB Đại học Sư phạm HN.
5. David G. Myers, 2007, Psychology, New York
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
157
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIÁO DỤC HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Giáo dục học
Mã học phần: PSE2002
Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 04
Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần GDH trang bị cho SV những vấn đề lý thuyết đại cương có tính cơ bản,
hệ thống và hiện đại của lý luận Giáo dục học nói chung và các cơ sở lý luận về quá trình
giáo dục trong nhà trường (chủ yếu về trường THPT) nói riêng.
Hệ thống kiến thức GDH giúp SV có được những kiến thức, kỹ năng có vai trò
“điểm tựa” cần thiết để tiếp tục học nhiều học phần khác thuộc Giáo dục chuyên ngành,
và phát triển các năng lực nghề nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Trình bày, phân tích (và lấy được ví dụ) một số khái niệm cơ bản giáo dục học và những
vấn đề lý luận giáo dục học về: Bản chất của GD, Mục đích GD, Hệ thống GDQD; Vai
trò của GD đối phát triển cá nhân và sự phát triển XH…
Khái quát được về lịch sử giáo dục, sự phát triển các tư tưởng giáo dục của thế giới và của
Việt Nam.
158
Trình bày, phân tích, khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản của quá trình giáo dục
trong nhà trường nói chung và của nhà trường phổ thông (THPT, THCS) nói riêng: mục
tiêu, nhiệm vụ, các nguyên tắc giáo dục, nội dung và hệ phương pháp, các hình thức giáo
dục cơ bản, vai trò và mối quan hệ người học và người dạy, các hoạt động đánh giá,...
Trình bày được các khái niệm và cơ sở lý luận cơ bản về quá trình giáo dục trong nhà
trường nói chung và đặc điểm của từng các loại hình giáo dục nhà trường theo bậc học.
Trình bày được cơ cấu tổ chức và các nội dung cơ bản của quá trình giáo dục trong nhà
trường trung học. Phân tích được chức trách, nhiệm vụ của giáo viên trong tổ chức, quản
lý nhà trường.
Trình bày được các nội dung quản lý lớp học và các chức năng, nhiệm vụ, nội dung cơ
bản của công tác Giáo viên chủ nhiệm trong nhà trường trung học nói chung và nội dung,
phương pháp tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục trên lớp và ngoài giờ lên lớp nói
riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng nghề nghiệp
- Tổng hợp, phân tích thông tin trong lý luận GDH, lý luận QTGD trong nhà trường, và lý
luận quản lý lớp học.
- Áp dụng các khái niệm, cơ sở lý luận GDH vào giải thích, phân tích, tổng hợp, đánh giá
những vấn đề trong lý luận và trong thực tế quản lý lớp học và thực tế giáo dục trong nhà
trường;
- Xây dựng kế hoạch GD, làm việc cẩn thận, chính xác theo kế hoạch;
- Làm việc theo nhóm, hợp tác NCKH và giải quyết các vấn đề GD
- Định hướng các kỹ năng quản lý, lãnh đạo các hoạt động giáo dục trong nhà trường (cá
nhân và tập thể)
- Tư vấn cho học sinh về việc học tập và rèn luyện trong nhà trường.
Kỹ năng phát triển cá nhân
- Phát triển tư duy hệ thống;
- Kỹ năng phân biệt bản chất và hiện tượng trong giáo dục và trong sự phát triển người học
(cá nhân và tập thể).
159
- Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm;
- Sử dụng thời gian hiệu quả.
3.2.3. Thái độ
- Góp phần hình thành ở SV tác phong, thái độ của nhà sư phạm.
- Góp phần hình thành tác phong làm việc theo kế hoạch,
- Thái độ bình tĩnh, tự tin khi tiếp xúc với các đối tượng giáo dục và khi triển khai các kế
hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục.
3.2.4. Các mục tiêu khác
Học phần còn giúp người học rèn luyện:
- Kỹ năng thu nhận phân tích, tổng hợp, tích hợp thông tin về đối tượng HS được phân
công quản lí.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề phát sinh trong quản lí, giáo dục học sinh.
- Kỹ năng quan tâm tới các vấn đề xã hội và giáo dục hiện thời có ảnh hưởng đến nhà
trường, giáo viên và công tác giáo dục học sinh.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
“Giáo dục học và quá trình giáo dục trong nhà trường“ là học phần tích hợp cao các
tri thức lý luận GDH và các định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp, trang bị cho
người học một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của giáo dục học, lịch sử
giáo dục, về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và những vấn đề cơ bản của quá
trình giáo dục trong nhà trường phổ thông, nhà giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục học về tổ
chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng quản lý lớp học của một giáo viên
và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục cơ bản trong
trường phổ thông trung học.
Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại hình nhà
trường khác, bậc học khác.
Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết chặt chẽ
với hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại trường trung học.
160
Chương trình học phần gồm 3 phần (09 chương, 3tín chỉ) được phân bổ với các
chương, mục như sau.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Phần thứ nhất. (17 giờ tín chỉ. 11 LT; 6TH)
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI
1
Kết thúc chương 1, SV cần phải:
- Phân biệt và chỉ rõ được mối
quan hệ giữa Giáo dục (GD) và
Giáo dục học (GDH), giữa khách
thể NC (GD) và đối tượng NC
của GDH là Quá trình giáo dục
(QTGD);
- Nắm vững, phân biệt ngữ
nghĩa, lấy được ví dụ về một số
khái niệm cơ bản của GDH;
- Nắm vững, phân biệt các
PPNC của Hệ PPNC của
GDH…để sau này có thể vận
dụng vào NC lý luận và thực tiễn
GD;
- Nhận thức được giá trị của các
di sản GD, khái quát hóa và trình
bày được về Lịch sử GD và Lịch
sử các Tư tưởng GD;
-
Chương 1.
GIÁO DỤC VÀ GIÁO DỤC HỌC
1.1. Giáo dục là hoạt động cơ bản
của xã hội loài người
1.1.1. Bản chất của Giáo dục
1.1.2. Các tính chất của Giáo dục
1.1.3. Giáo dục là một hoạt động cơ bản
của xã hội
1.2. Nhập môn Giáo dục học (*)
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên
cứu của GDH
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản của
GDH
1.2.3. Giáo dục học và các khoa học
khác
1.2.4. Hệ phương pháp nghiên cứu
GDH
1.3. Khái quát về lịch sử giáo dục
và lịch sử tư tưởng giáo dục (*)
1.3.1. Giá trị của di sản giáo dục
1.3.2. Giáo dục trong thời kỳ cổ đại
04 giờ
tín chỉ
(03LT;
01 TH
dành
cho
Hướng
dẫn
ĐCM
H và
thực
hành)
161
1.3.3. Giáo dục trong thời kỳ Trung đại
(xã hội phong kiến)
1.3.4. Giáo dục trong thời kỳ Cận đại
(xã hội TBCN)
1.3.5. Giáo dục trong xã hội đương đại
(hậu TBCN)
Thực hành chương 1
162
2
Kết thúc chương 2, SV cần phải:
- Nắm vững, phân biệt và
thấy được mối liên hệ giữa các
khái niệm “Phát triển”, Phát triển
XH, Phát triển cá nhân… và vai
trò của GD trong đó;
- Hiểu đúng về MLH 2
chiều giữa Xã hội và GD: Tính
quy định của XH đối với GD và
các Chức năng XH của GD.
- Trên cơ sở đó vận dụng để hiểu
đúng
và giải thích được một số vấn đề
lý luận GDH và thực tiễn GD,
trong đó có các Xu thế phát triển
GD trong thời đại ngày nay và
Đường lối phát triển GDĐT của
Đảng và NN ta.
Chương 2.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ
HỘI
2.1. Sự phát triển và sự phát triển xã
hội
2.2. Tính quy định của xã hội và chức
năng xã hội của giáo dục
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận (*)
2.2.2. Tính qui định của xã hội đối với
giáo dục
2.2.3. Các chức năng xã hội của giáo
dục
2.2.4. Vai trò của giáo dục trong đường
lối phát triển KT - XH Việt Nam hiện nay
2.3. Giáo dục và phát triển nguồn
nhân lực
2.3.1. Khái niệm Phát triển nguồn nhân
lực
2.3.2. Vấn đề phát triển nguồn nhân lực
từ góc độ Giáo dục học
2.4. Các xu thế thời đại và và các xu
hướng phát triển giáo dục hiện nay (*)
2.4.1. Các xu thế thời đại
2.4.2. Một số xu hướng phát triển giáo
dục hiện nay
Thực hành chương 2
05 giờ
tín chỉ
(03LT;
02TH)
Kết thúc chương 3, SV cần phải:
Chương 3.
5giờ
tín chỉ
163
3
- Nắm vững khái niệm “Sự
phát triển cá nhân” và các tác
nhân ảnh hưởng; Đồng thời,
phân biệt và thấy rõ MLH giữa
“Sự PT cá nhân” và “Sự PT nhân
cách”, “Sự PT con người (loài
người)”
- Nhận thức đúng vai trò
“chủ đạo’ của GD tác động đến
sự PT cá nhân trong tổng thể các
tác động của Di truyền, MTXH
và Hoạt động của chủ thể;
- Biết rút ra các Kết luận sư
phạm từ vai trò của các tác nhân
để định hướng vận dụng trong
GD
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CÁ
NHÂN
3.1. Sự phát triển cá nhân
3.1.1. Khái niệm “Sự phát triển cá
nhân” và các tác nhân
3.1.2. Một số quan điểm hiện đại về sự
phát triển cá nhân(*)
3.2. Vai trò của giáo dục trong tổng
thể tác động đến sự phát triển cá nhân
3.2.1. Vai trò của di truyền
3.2.2. Vai trò của môi trường xã hội
3.2.3. Vai trò của hoạt động của chủ thể
3.2.4. Vai trò của giáo dục gia đình và
nhà trường
Thực hành chương 3
(03LT;
02TH)
4
Kết thúc chương 4, SV cần phải:
- Nắm vững, lấy được ví dụ về
MĐGD, các cấp độ (MTGD), cơ
chế thực hiện và vai trò của
MĐGD;
- Hiểu nội hàm của MĐGD của
VN hiện nay, đồng thời như một
minh họa cho lý luận MĐGD;
- Hiểu nội hàm kh.niệm, các
thành tố cấu trúc và 1 số mô hình
tổ chức của HTGDQD;
Chương 4.
MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC.
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
4.1. Mục đích giáo dục
4.1.1. Khái niệm mục đích giáo dục, mục
tiêu giáo dục
4.1.2. Các cấp độ mục đích giáo dục và
cơ chế thực hiện
4.1.3. Mục đích giáo dục của Việt Nam
hiện nay
4.2. Hệ thống giáo dục quốc dân
03 giờ
tín chỉ
(02LT;
01TH)
164
- Hệ thống GDQD Việt Nam
hiện nay và các định hướng phát
triển;
- Nhận thức được giá trị của các
di sản GD, khái quát hóa và trình
bày được về lịch sử GDVN
trước 1945 và sau 1945 (chủ yếu
các cuộc CCGD)
4.2.1. Khái niệm HTGDQD và một số mô
hình tổ chức HTGDQD
4.2.2. Hệ thống giáo dục của Việt Nam
hiện nay
4.2.3. Các định hướng phát triển giáo
dục Việt Nam hiện nay (Chiến lược phát
triển GD Việt Nam 2010- 2020 và Đề án
“Đổi mới căn bản và toàn diện GD- ĐT”
(*))
4.2.4. Khái quát lịch sử giáo dục Việt
Nam (*)
Thực hành chương 4
165
5
Kết thúc chương 5, SV cần phải:
- Hiểu và nắm vững Bản chất của
GDNT và đặc thù các loại hình
GDNT;
- Biết và trình bày khái quát được
các quá trình GD đặc thù của từng
loại hình GDNT và xu thế phát
triển của chúng
Chương 5(*)
ĐẶC THÙ CỦA GIÁO DỤC NHÀ
TRƯỜNG
5.1. Bản chất và các loại hình giáo
dục nhà trường
5.1.1. Bản chất và đặc điểm của giáo
dục nhà trường
5.1.2. Các thiết chế của giáo dục nhà
trường
5.1.3. Các loại hình giáo dục nhà
trường
5.2. Giáo dục đại học
5.2.1. Chức năng xã hội và tính chất
đặc thù của GDĐH
5.2.2. Quá trình đào tạo đại học, cao
đẳng và các loại hình.
5.2.3. Các xu thế phát triển và một số
mô hình GDĐH(*)
5.3. Giáo dục nghề nghiệp
5.3.1. Chức năng xã hội và tính chất
đặc thù của GDNN
5.3.2. Quá trình đào tạo trong GDNN
và các loại hình (*)
5.3.3. Các xu thế phát triển và một số
mô hình GDNN(*)
5.4. Giáo dục thường xuyên
5.4.1. Chức năng xã hội và tính chất
đặc thù của GDTCX
04 giờ
tín chỉ
(03LT;
01 TH)
166
5.4.2. GDTX với Xã hội học tập và
Giáo dục cộng đồng
5.4.3. Một số mô hình GDTX và Giáo
dục cộng đồng(*)
5.5. Giáo dục mầm non và giáo dục
tiểu học
5.5.1. Giáo dục mầm non
5.5.2. Giáo dục tiểu học
5.5.3. Mô hình nhà trường VNEN (*)
Thực hành chương 5:
6
Kết thúc chương 6, SV cần phải:
- Nắm vững, trình bày được
các khái niệm, khái quát được các
vấn đề lý luận cơ bản về GD phổ
thông hiện nay
- Nhìn nhận Quá trình GD
trong nhà trường PT theo quan
điểm phát triển: nắm được các xu
Chương 6.
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC
TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ
THÔNG
6.1. Mục tiêu và nguyên tắc giáo
dục trong nhà trường phổ thông
6.1.1. Mục tiêu GD và tính chất của
quá trình giáo dục trong nhà trường
10 giờ
tín chỉ
(07
LT;
03 TH)
167
thế phát triển nói chung, cũng như
1 só định hướng phát triển trong
từng lĩnh vực của GDPT;
- Liên hệ, vận dụng lý luận để
hiểu và giải thích được các xu
hướng đổi mới hiện nay đang diễn
ra ở GDPT và xác định các yêu cầu
chuẩn bị cho người GV tương lai
phổ thông
6.1.2. Nhiệm vụ giáo dục và các con
đường giáo dục trong nhà trường phổ
thông
6.1.3. Các nguyên tắc giáo dục trong
nhà trường phổ thông
6.2. Nội dung, Phương pháp và
Hình thức tổ chức giáo dục
6.2.1. Nội dung giáo dục trong nhà
trường phổ thông
6.2.2. Phương pháp giáo dục - dạy học
trong nhà trường phổ thông
6.2.3. Các hình thức tổ chức giáo dục-
dạy học trong nhà trường phổ thông
6.3. Đánh giá quá trình giáo dục
trong nhà trường phổ thông
6.3.1. Chất lượng giáo dục và sự đánh
giá của xã hội đối với giáo dục
6.3.2. Đánh giá trong giáo dục và
Đánh giá quá trình giáo dục .
6.3.3. Đánh giá kết quả học tập và kết
quả giáo dục – rèn luyện của HS
6.4. Giáo viên- nhà giáo dục
6.4.1. Đặc điểm lao động sư phạm
6.4.2. Người GV hiệu nghiệm
(Successful Teacher) (*)
6.4.3. Chuẩn năng lực nghề nghiệp
của người GV trung học (Việt Nam)
(*)
6.5. Học sinh phổ thông
168
6.5.1. Quan điểm “hướng trung tâm
về người học”(*)
6.5.2. Đặc điểm nhân cách Học sinh
phổ thông (trung học) hiện nay (*)
6.6. Xu hướng đổi mới giáo dục
trong nhà trường phổ thông hiện
nay
6.6.1. Một số xu hướng đổi mới trong
giáo dục phổ thông hiện nay(*)
6.6.2. Đề án “Đổi mới Chương trình,
sách giáo khoa phổ thông sau 2015”
(*)
Thực hành chương 6:
Phần thứ 3. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP HỌC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (TRUNG HỌC)
(14 giờ tín chỉ, 9 LT:5TH)
7
Kết thúc chương 7, SV cần phải:
Nắm vững và trình bày được các
khái niệm và cơ sở lý luận cơ
bản về Quản lý giáo dục và quản
lý nhà trường;
Mục tiêu, nội dung cơ bản của
QLNT và Cơ cấu tổ chức trường
trung học;
Nhận thức đúng vai trò và trách
nhiệm của người GV tham gia
Chương 7.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ
LỚP HỌC
7.1. Khái quát lý luận về Quản lý nhà
trường
7.1.1. Quản lý giáo dục
7.1.2. Quản lý nhà trường (cơ sở giáo
dục)
7.1.3. Một số tiếp cận trong QL giáo dục
03 giờ
tín chỉ
(03
LT;
0 TH)
169
quản lý nhà trường và quản lý nhà trường (TQM, SREM) (*)
7.2. Tổ chức và quản lý trường trung
học
7.2.1. Mục tiêu và Nội dung cơ bản của
quản lý trường trung học
7.2.2. Cơ cấu tổ chức của trường trung
học
Chức trách, nhiệm vụ của giáo viên
trong công tác quản lý nhà trường(*)
Kết thúc chương 8 , SV cần phải:
Nắm vững, trình bày được Mục
tiêu và đặc điểm của QLLH từ
đó xác định được hệ thống công
việc cơ bản trong QLLH;
Trên cơ sở đó, bước đầu tập
luyện hình thành các kỹ năng và
năng lực tổ chức, quản lý lớp
học (môi trường lớp học, hành vi
người học…);
Biết xác định các Quy định và đề
ra các chỉ dẫn QLLH
Chương 8.
QUẢN LÝ HỌC SINH TRÊN LỚP
8.1.Mục tiêu, đặc điểm của quản lý học
sinh trên lớp
8.1.1. Khái niệm và Mục tiêu của quản
lý học sinh trên lớp
8.1.2. Đặc điểm của quá trình quản lý
học sinh trên lớp
8.2. Xây dựng môi trường lớp học
8.2.1. Khái niệm Môi trường lớp học
8.2.2. Tổ chức không gian lớp học
8.2.3. Xây dựng môi trường tâm lý trong
lớp học
8.2.4. Thực hành xây dựng môi trường
lớp học
8.3. Quản lí hành vi của người học
8.3.1. Mục tiêu của quản lý hành vi
người học
04 giờ
tín chỉ
(02
LT; 02
TH)
170
8.3.2. Một số biện pháp can thiệp hành
vi người học
8.3.3. Thực hành xử lý các tình huống
sư phạm trong lớp học
8.4. Xây dựng các qui định và chỉ dẫn
để quản lý lớp học
8.4.1. Vai trò và sự khác biệt của quy
định và chỉ dẫn đối với lớp học
8.4.2. Nguyên tắc, cách thức xây dựng
bản qui định và chỉ dẫn trong quản lý
lớp học
8.4.3. Thực hành xây dựng quy định và
chỉ dẫn trong quản lý lớp học
Kết thúc chương 9, SV cần phải:
- Xác định đúng, trình bày được
về vị trí, chức năng công tác
GVCN, về các Nội dung cơ bản
của công tác GVCN; Về quá
trình xây dựng lớp thành một
TTHS tự quản;
- Hình thành bước đầu một số kỹ
năng cơ bản và biện pháp công
tác của GVCN trên một số mặt:
Nghiên cứu và phân loại HS; Tư
vấn và quản lý HS; Xây dựng
TTHS tự quản; Tổ chức HĐ tập
thể, lập Kế hoạch công tác
Chương 9.
CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
9.1. Vị trí, chức năng và nội dung
công tác giáo viên chủ nhiệm
9.1.1. Vị trí, chức năng của công tác
GVCN và người GVCN
9.1.2. Nội dung cơ bản và biện pháp
công tác của GVCN
9.1.3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực
của người GVCN (*)
9.2. Xây dựng lớp học thành một
tập thể học sinh tự quản
9.2.1. Khái niệm và vai trò giáo dục của
Tập thể học sinh
9.2.2. Tiêu chí TTHS và các giai đoạn
07 giờ
tín chỉ
(04
LT; 03
TH)
171
GVCN
hình thành TTHS
9.2.3. Các biện pháp xây dựng lớp học
trở thành TTHS tự quản
9.3. Quản lý học sinh và công tác tư
vấn của GVCN
9.3.1. Quản lý học sinh
9.3.2. Công tác tư vấn của GVCN
9.3.3. Một số kỹ thuật tư vấn
9.4. Giáo dục “học sinh cá biệt”
9.4.1. Khái niệm và phân loại “học sinh
cá biệt”
9.4.2. Một số phương pháp và biện pháp
giáo dục HSCB
9.5. Thực hành một số kỹ năng công
tác giáo viên chủ nhiệm
9.5.1. Tìm hiểu, phân loại học sinh
9.5.2. Tổ chức mạng lưới tự quản trong
xây dựng TTHS tự quản
9.5.3. Xây dựng các kế hoạch công tác
của GVCN
9.5.4. Khái quát về tổ chức các hoạt
động GD ngoài giờ lên lớp và hoạt động
trải nghiệm sáng tạo(*)
9.6. Hướng dẫn ôn tập kết thúc học
phần
GHI CHÚ:
- Các Chương, mục có gạch chân là các nội dung, chỉ có trong bài giảng của GV, có
thể trong giáo trình chưa mới cập nhật đầy đủ;
172
- Các mục có dấu (*) là các nội dung viết cho SV tự học (có hướng dẫn)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30 giờ TC
Thực hành/làm việc nhóm: 15 giờ TC
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Dạy học lý thuyết trên lớp
- Seminar, thảo luận nhóm ;
- Hướng dẫn tự học, hướng dẫn làm bài tập NC
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
6. Trần Anh Tuấn chủ biên (2009), Giáo dục học đại cương NXB ĐHQG Hà Nội;
7. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009). Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp học và
hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội;
8. Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên (2009). Giáo dục học (tập 1 và tập 2), NXB ĐHSP.
9. Bùi Minh Hiền (2007). Lịch sử giáo dục. (tập 1 và tập), NXB ĐHQG Hà Nội. .
10. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009). Phương pháp kỉ luật tích cực, Tài liệu dành
cho tập huấn viên.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
5. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007). Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông nhiều cấp học (Ban hành kèm theo quyết định số:
07/2007/QĐBGD & ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT.
6. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác Giáo viên chủ
nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
7. Hà Nhật Thăng Đào Thanh Âm (1997). Lịch sử giáo dục thế giới. NXB Giáo dục.
8. Lê Vinh Quốc (2001). Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2), NXB Trẻ.
9. UNESCO, J.Delor (2003). Học tập- một kho báu tiềm ẩn. NXB Giáo dục.2003
173
10. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An Asian
Perspective Prentice Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập cá
nhân
(Đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kỹ năng
Kiểm tra kiến thức học phần. Đánh giá khả năng
vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và các phẩm chất
trí tuệ; kỹ năng viết khoa học
20%
Bài tập
nhóm kết
hợp với cá
nhân
Lý thuyết
và Kỹ năng
(giữa kì)
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích… các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được lý giải, hoặc giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG:
Hoàn thiện theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
174
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa Khoa Sư phạm
Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Lí luận và công nghệ dạy học
Mã học phần: TMT1001
Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 3
Các học phần tiên quyết: PSE2002: Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Hiểu được sâu sắc hệ thống các khái niệm, nội dung cơ bản của lý luận và công
nghệ dạy học.
Hiểu được một số lý thuyết dạy học, các quan điểm sư phạm tương ứng và vận
dụng vào thực tiễn dạy học.
Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn dạy học
phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam.
3.2.2. Kỹ năng:
- Xác định được mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá trên cơ sở phân tích đối tượng học sinh, chương trình, sách giáo khoa, điều
kiện, phương tiện dạy học.
- Lập được kế hoạch theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, tự chủ của học
sinh.
175
- Sử dụng thành thạo một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để
nâng cao hiệu quả quá trình dạy học.
3.2.3. Thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên trong giai
đoạn mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới PPDH
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học.
- Phát triển một số kỹ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản, bản
chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học, những quan
điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ lịch sử với sự chi phối
chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt học phần còn giới thiệu các xu
hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới và ở Việt Nam, các phương pháp dạy
học và kĩ thuật triển khai các phương pháp dạy học, các công nghệ trong dạy học. Học
phần Lí luận và công nghệ dạy học là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp
vụ sư phạm vì vậy nó vừa mang tính chất lí luận vừa mang tính thực hành.
4.2 Nội dung cụ thể
176
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
1. Người học phân tích
được các yếu tố cấu
thành, nguyên tắc triển
khai quá trình dạy học
2. Người học giải thích
được sự ảnh hưởng của
các học thuyết sư
phạm, qui luật nhận
thức đến cách lựa chọn
mô hình dạy học
3. Người học thiết kế
được qui trình dạy học
phù hợp với bối cảnh
nhà trường hiện nay
Nội dung 1: Đại cương về Lý luận
dạy học
1.1. Tổng quan về lí luận dạy học
1.1.1. Lịch sử phát triển của lí luận dạy
học
1.1.2. Các trường phái lí luận dạy học
1.1.3. Mối quan hệ giữa LLDH với một
số ngành khoa học khác
1.2. Quá trình dạy học
1.2.1, Khái niệm về dạy học.
1.2.2. Một số phương pháp tiếp cận
nghiên cứu bản chất dạy học
1.2.3. Bản chất của dạy học
1.3. Xu thế phát triển của dạy học và
một số lý thuyết dạy học hiện nay
1.3.1. Đặc trưng của dạy học hiện nay
1.3.2. Một số lý thuyết và quan điểm
tiếp cận nghiên cứu dạy học hiện nay.
1.3.2.1. Lý thuyết tình huống
1.3.2.2. Lý thuyết kiến tạo
1.3.2.3. Lý thuyết sư phạm tương tác
1.3.2.4. Quan điểm tam giác dạy học
của J. Vial
1.4. Quy luật và nguyên tắc dạy học cơ
bản
1.4.1. Hệ thống quy luật dạy học
1.4.2. Một số quy luật dạy học cơ bản.
6 giờ
tín
chỉ
177
1.4.3. Nguyên tắc dạy học
1.5. Các yếu tố trong hệ thống dạy học
1.5.1. Đối tượng người học
1.5.2. Mục tiêu dạy học
1.5.2. Nội dung dạy học
1.5.3. Kiểm tra đánh giá
1.5.4. Môi trường dạy học
1.5.5. Phương pháp, phương tiện dạy
học
1.5.6. Đánh giá cải tiến, phát triển
chuyên môn
2
1. Người học nhận diện
và phân tích được bản
chất của PPDH, các
yếu tố tác động đến
việc lựa chọn PPDH
hiệu quả
2. Người học phân tích
được nguyên tắc về sự
thống nhất giữa PPDH
với mục tiêu, nội dung,
đối tượng dạy học
3. Người học đánh giá
được các mô hình và
phương pháp triển khai
dạy học hiện nay
Nội dung 2. Phương pháp và hình
thức tổ chức dạy học
2.1. Quan niệm về phương pháp dạy
học
2.1.1. Khái niệm về PPDH
2.1.2. Mối liên hệ giữa PPDH với các
yếu tố trong hệ thống dạy học
2.1.3. Đặc điểm của PPDH
2.1.4. Nguyên tắc lựa chọn PPDH
2.1.5. Phân loại PPDH
2.2. Một số quan điểm tiếp cận nghiên
cứu PPDH
2.2.1. Tiếp cận hoạt động
2.2.2. Tiếp cận nhận thức luận
2.2.3. Tiếp cận điều khiển học
2.2.4. Tiếp cận hệ thống toàn vẹn
2.2.5. Tiếp cận cấu trúc
2.3. Xu hướng phát triển PPDH trên
thế giới và Việt Nam
9 giờ
tín
chỉ
178
2.3.1. Xu hướng phát triển PPDH trên
thế giới
2.3.2. Chủ trương đổi mới PPDH ở Việt
Nam.
2.4. Hình thức tổ chức dạy học
2.4.1. Những vấn đề chung về hình
thức tổ chức dạy học
2.4.2. Một số tiêu chí phân loại hình
thức tổ chức dạy học
2.4.3. Sự phát triển của hình thức tổ
chức dạy học trong lịch sử.
2.4.4. Các hình thức tổ chức dạy học
phổ biến
2.4.5. Các hình thức tổ chức dạy học
không truyền thống
2.5. Một số mô hình dạy học phổ biến
hiện nay
2.5.1. Dạy học trực tiếp
2.5. 2. Dạy học qua giải quyết vấn đề
2.5. 3. Dạy học qua nghiên cứu
2.5. 4. Dạy học hợp tác
2.5 5. Dạy học theo dự án
3 1. Người học xây dựng
được kế hoạch dạy học
phù hợp với chương
trình giáo dục hiện nay
ở PT
2. Người học áp dụng
được các kĩ thuật triển
Nội dung 3. Thiết kế, lập kế hoạch
DH
3.1. Qui trình thiết kế hoạt động dạy
học
3.1.1. Xác định nhu cầu người học
3.1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học
3.1.3. Triển khai hoạt động dạy học
3.1.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
15
giờ
tín
chí
179
khai dạy học cho từng
loại bài, đánh giá được
tính hiệu quả của từng
kĩ thuật
3. Người học lập được
hồ sơ dạy học, kế
hoạch điều chỉnh, phát
triển nghề nghiệp
chuyên môn
của người học
3.1.5. Đánh giá cải tiến và phát triển
nghề nghiệp
3.2. Lập kế hoạch dạy học
3.2.1. Lập kế hoạch để người học thành
công trong học tập
3.2.2. Lập kế hoạch dạy học tổng thể
3.2.3. Qui trình lập kế hoạch dạy học
3.3. Lập kế hoạch dạy học từng bài cụ
thể
3.4. Các kỹ thuật triển khai dạy học
hiệu quả
4
1. Người học phân tích
được ưu/nhược điểm
của việc áp dụng
CNTT trong dạy học
2. Người học thiết kế
được kế hoạch dạy học
theo tiếp cận công
nghệ, soạn giáo án/bài
giảng điện tử, hồ sơ
dạy học điện tử
3. Người học thiết kế
được kế hoạch dạy học
theo mô hình E
Learning và Blended
Learning
Nội dung 4. Dạy học với sự hỗ trợ
của công nghệ
4.1. Vai trò và sự phát triển của CNTT
trong giáo dục hiện nay
4.1.1. Mạng máy tính và Internet (giới
thiệu và thực hành)
4.1.2. Elearning và Blended Learning
(dạy học pha trộn/kết hợp)
4.1.3. Thời đại mới và cuộc cách mạng
trong giáo dục
4.2. Sử dụng công nghệ trong dạy học
4.2.1. Sử dụng công nghệ trong lập kế
hoạch dạy học
4.2.2. Sử dụng công nghệ trong triển
khai quá trình dạy học, hỗ trợ người
học.
4.2.3. Sử dụng công nghệ trong đánh
giá kết quả học tập của người học
15
giờ
tín
chí
180
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 27
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
Làm việc nhóm, dạy học dự án
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do NXB Giáo dục Việt
Nam ấn hành (2013), “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để trở thành
người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí
hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp dạy học hiệu quả”.
2. Tài liệu tham khảo thêm
2. Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam. Phiên bản 10.1, 2010
3. Jean Marc Denommé và Madeleine Roy (2009), Sư phạm tương tác: Một tiếp
cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN.
4. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy
học, NXB Giáo dục.
3. Website:
4. Cẩm nang và chiến lược học tập: http://www.studygs.net/vietnamese/
5. Trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo: http://edu.net.vn/
4. Người học đánh giá
được tính hiệu quả của
việc ứng dụng CNTT
trong dạy học
4.2.4. Sử dụng công nghệ để tạo môi
trường học tập hiện đại
4.2.5. Sử dụng công nghệ để xây dựng
nguồn tài nguyên học tập
4.2.6. Sử dụng công nghệ trong phát
triển nghề nghiệp
181
Cách mạng học tập: http://www.thelearningweb.net
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất của
nội dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia
xây dựng bài / vấn đáp, trắc nghiệm, 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết và kỹ
năng
Đánh giá khả năng, hiệu quả của PPDH và sử
dụng phương tiện. 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Thực hành dạy học (giảng dạy theo nhóm:phân
công các cá nhân dạy từng phần cụ thể của một
bài học mà nhóm đã chuẩn bị)
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Lí thuyết: SV bốc thăm phiếu vấn đáp và trả
lời câu hỏi.
Thực hành:
+ Chọn 1 nội dung, lập KH dạy một ND
+ Chọn nội dung trọng tâm của bài để giảng
dạy trong 15 phút
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Xác định vấn đề seminar rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Thể hiện kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành seminar 4đ
Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận 1đ
182
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Viết báo cáo, hợp đồng học tập đúng qui định 1đ
Hình thức seminar sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Kiểm tra giữa kỳ
Soạn kế hoạch dạy học: 40%
Thực hành dạy: 60%
- Bài tập lớn học kỳ (chọn 1 trong số các yêu cầu)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
* Đối với Bộ hồ sơ bài dạy có tiêu chí riêng theo chuẩn của Intel
- Thi cuối kỳ
Soạn giáo án: 40% (Giáo án thường 60%; giáo án điện tử 40%)
Thực hành dạy: 60% (trình bày 80%; kết hợp sử dụng PTCN 20%)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ
MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
183
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Đánh giá trong giáo dục
Mã học phần: EAM1001
Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 03
Học phần tiên quyết: không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần này, người học sẽ hệ thống được những kiến thức cơ
bản của khoa học đo lường và đánh giá trong giáo dục, vận dụng chúng để thiết kế công
cụ, triển khai đánh giá kết quả học tập theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết sử dụng các
lý thuyết khảo thí để phân tích chất lượng câu hỏi và đề kiểm tra.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Giải thích được các khái niệm cơ bản của đánh giá trong giáo dục, phân tích
được vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục.
Vận dụng được các phương pháp và kĩ thuật trong đánh giá, cách xây dựng
các công cụ đánh giá thường xuyên và định kỳ.
Hệ thống được các vấn đề chung về đánh giá thực để vận dụng được vào quá
trình dạy học kiểm tra đánh giá sau này.
Nêu được điểm mạnh, quy trình thiết kế và triển khai một số kĩ thuật đánh
giá trong lớp học trong dạy học.
3.2.2. Kỹ năng:
184
Thiết kế được qui trình đánh giá kết quả học tập của người học.
Xây dựng được mục tiêu học phần, bài học làm cơ sở cho hoạt động đánh
giá.
Xử lý, phân tích và đánh giá được chất lượng và các đặc trưng của câu trắc
nghiệm và bài trắc nghiệm.
Xây dựng được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Lập được hồ sơ và lưu trữ hồ sơ trong việc theo dõi tiến bộ của học sinh.
Lập được kế hoạch đánh giá cải tiến.
Tổ chức được 1 kì thi kiểm tra theo đúng qui trình.
3.2.3. Thái độ:
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra đánh giá trong quá
trình dạy học.
Hình thành thái độ công bằng, khách quan và khoa học trong kiểm tra đánh
giá.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp và
đánh giá.
Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung và trong hoạt
động dạy học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ năng xác định mục tiêu của
học phần, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui trình đánh giá kết quả học tập học
phần một cách khách quan, khoa học và công bằng. Qui trình này giúp giáo viên và học
sinh không những đánh giá, tự đánh giá kết quả của quá trình dạy học, mà còn giúp thu
thập các thông tin phản hồi hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để đạt mục tiêu dạy
học một cách tốt nhất.
185
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá, thiết kế
câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả đánh giá.
Phần cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
G
h
i
c
h
ú
1 Kết thúc chương, SV cần
phải: hệ thống hóa và phân
tích bản chất các khái niệm
cơ bản về khoa học đo lường
đánh giá trong giáo dục, vai
trò, vị trí, chức năng, đặc
trưng và các yêu cầu của
đánh giá trong giáo dục.
Nhận xét được cách đánh
giá mà các cơ sở giáo dục,
chương trình giáo dục, và
giáo viên đang sử dụng để
đánh giá sự tiến bộ của
người học.
Chương 1: Khái quát về đánh giá trong
giáo dục
1.1. Một số khái niệm cơ bản về kiểm tra
đánh giá
1.2. Chức năng của đánh giá trong giáo
dục
1.3. Vị trí, vai trò của kiểm tra đánh giá
trong quá trình đào tạo
1.4. Những yêu cầu đối với hoạt động
đánh giá
1.5. Hệ thống đánh giá trong giáo dục
1.6. Một số nội dung đánh giá thành quả
giáo dục
6 giờ
tín
chí
2
Kết thúc chương, SV cần
phải: hệ thống hóa được
khái niệm, vai trò, yêu cầu
của việc xây dựng mục tiêu
đánh giá. Vận dụng xác định
Chương 2: Xây dựng mục tiêu và tiêu
chí đánh giá, ma trận đánh giá
2.1. Một số vấn đề chung về xây dựng
mục tiêu và tiêu chí đánh giá
2.2. Thang phân loại mục tiêu học tập và
6 giờ
tín
chỉ
186
mục tiêu – tiêu chí đánh giá,
xây dựng ma trận đánh giá
cho một nội dung giảng dạy
cụ thể.
áp dụng trong xây dựng tiêu chí đánh giá
2.3. Kỹ thuật xác định mục tiêu và tiêu chí
đánh giá, ma trận đánh giá
3 Kết thúc chương, SV cần
phải: Nêu khái niệm, phân
biệt các dạng thức đánh giá,
lấy được ví dụ cụ thể cho
mỗi dạng thức đánh giá;
Nắm rõ quy trình xây dựng
một đề thi/kiểm tra; Vận
dụng viết câu hỏi và xây
dựng một đề thi/kiểm tra cho
một nội dung giảng dạy hoặc
một học phần.
Chương 3. Dạng thức và kỹ thuật đánh
giá
3.1. Các dạng thức đánh giá
3.2. Các kỹ thuật đánh giá
3.3. Quy trình xây dựng một đề thi/ kiểm
tra đánh giá.
3.4. Kỹ thuật viết câu hỏi thi/kiểm tra đánh
giá.
9 giờ
tín
chỉ
4 Kết thúc chương, SV cần
phải:
+ Nắm vững ý nghĩa các đại
lượng thống kê cơ bản
thường dùng trong phân tích
kết quả thi/kiểm tra; quy
trình xử lý số liệu, viết báo
cáo kết quả đánh giá; nắm
vững việc sử dụng kết quả
đánh giá để nhận xét về chất
lượng câu hỏi, điều chỉnh
hoạt động dạy học và phản
hồi học sinh.
+ Thực hành tính toán với
dữ liệu kết quả thi/ kiểm tra
Chương 4. Xử lý kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.1. Những đại lượng thống kê cơ bản sử
dụng trong phân tích kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.2. Qui trình xử lý và phân tích số liệu
4.3. Viết báo cáo kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.4. Sử dụng kết quả kiểm tra/ đánh giá.
9 giờ
tín
chỉ
187
cụ thể.
5 Kết thúc chương, SV cần
phải: nắm được mục đích
của hoạt động đánh giá trên
lớp học; các kỹ thuật đánh
giá trên lớp học cơ bản; vận
dụng xây dựng một số hoạt
động đánh giá trên lớp học
phù hợp với học phần.
Chương 5: Kĩ thuật đánh giá trên lớp
học
5.1. Khái quát về đánh giá trên lớp học
5.2. Một số kĩ thuật đánh giá trên lớp học
9 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 33
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Tự học: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
2. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB
KHXH.
3. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và Đào Thị
Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ Giáo
dục Đào tạo.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. James H.McMillan, Classroom Assessment – Principles and Practice for Effective
Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.
188
2. Tom Kubiszun and Gary Borich, Educational Testing and Measurement – Classroom
Application and Practice, John & Sons. Inc. 6nd, 2000.
3. Jon Mueller (2005), The Authentic Assessment Toolbox, “Enhancing student learning
through online faculty development" published in the Journal of Online Learning and
Teaching.
4. Joan Vandervelde (2011), Authentic Assessment & rubrics, Online Professional
Development.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về
hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
o Loại bài tập nhóm/tháng: Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu
chí đánh giá bài tập nhóm tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải thực hiện
theo mẫu sau.
Trường/Khoa…..
189
Bộ môn….. Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
S
TT
Họ và tên Nhiệm vụ được phân
công
Ghi
chú
1
.
Nguyễn Văn
A
…… Nhóm
trưởng
2
.
…… …… ……
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
o Loại bài tập lớn kết thúc học phần
Các tiêu chí chung
Nội dung:
1) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
2) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp,
giải pháp do giảng viên hướng dẫn.
Hình thức:
4) Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng qui
cách.
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí
Điểm Tiêu chí
190
9 10 Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 Đạt 2 tiêu chí đầu.
Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa
đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.
Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 Đạt tiêu chí 1.
Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán,
các kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn kém.
Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5 Không đạt cả 4 tiêu chí.
191
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Quản lý giáo dục
Bộ môn:
2. Thông tin về học phần
Tên học phần : Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
(School Education Curriculum Development)
Mã học phần: EDM 2001
Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ : 03
Học phần tiên quyết: PSE 2002 Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần giúp hình thành ở sinh viên năng lực cần thiết để phát triển chương trình
giáo dục cho môn học, ngành học, bậc học mà mình đảm nhiệm.
3.2. Chuẩn năng lực
Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể:
3.2.1. Kiến thức
Hiểu được các khái niệm về chương trình giáo dục và phát triển chương trình giáo dục và
các thành tố cấu thành cuả chương trình giáo dục nói chung.
Phân biệt được các cách tiếp cận trong phát triển chương trình và ưu nhược điểm của mỗi
cách tiếp cận đó.
Xác định được các giai đoạn trong phát triển chương trình giáo dục
3.2.2. Kỹ năng
Biết thiết kế được chương trình cho một cụ thể
Biết phát triển chương trình môn học, cấp học trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Biết đánh giá, tổ chức đánh giá, điều chỉnh một chương trình giáo dục.
192
3.2.3. Thái độ
Nhận thức được vai trò của một chương trình giáo dục đối với hoạt động giáo dục.
Xác định đúng tầm quan trọng của kiến thức về phát triển chương trình trong năng lực nghề
nghiệp của người giáo viên.
3.2.4. Mục tiêu khác
Hình thành tư duy mở và phản biện trong phát triển chương trình giáo dục nhằm đáp ứng nhu
cầu xã hội và đảm bảo xu thế hội nhập khu vực và thế giới.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục và phát triển
chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển chương trình giáo dục hiện nay
nhằm cung cấp cho người học có được kiến thức tổng quan về phát triển chương trình giáo
dục. Bên cạnh đó những kiến thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người học có khả
năng thiết kế chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một số vấn đề về
phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần cụ thể hóa kiến
thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục trong chính ngành học, môn
học mà người học sẽ đảm nhiệm.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1
Sinh viên hiểu được
các khái niệm về phát
triển chương trình giáo
dục và coi phát triển
chương trình như một
hoạt động nghề nghiệp
của mình.
Chương 1: Khái niệm chung về phát
triển chương trình giáo dục
1.1 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục trên thế giới
1.2 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục ở Việt Nam
1.3 Một số khái niệm cơ bản
8 giờ
tín chỉ
193
2 Sinh viên có thể phân
loại được các chương
trình giáo dục phổ
thông theo cách khác
nhau đồng thời xác
định được vai trò của
các lực lượng tham gia
phát triển chương trình
cũng như các nguyên
tắc phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
Chương 2: Phân loại chương trình giáo
dục phổ thông
2.1 Phân loại theo các cách tiếp cận
2.2 Phân loại theo cấp độ quản lý
2.3 Vai trò của các lực lượng tham gia
phát triển chương trình giáo dục phổ thông
2.4 Một số nguyên tắc phát triển chương
trình giáo dục phổ thông
7 giờ
tín chỉ
3 Sau khi kết thúc
chương sinh viên có
khả năng: thiết kế, phát
triển và đánh giá được
chương trình giáo dục
phổ thông cho một
môn học cụ thể
Chương 3: Phát triển chương trình giáo
dục phổ thông
3.1 Mục tiêu và hệ thống mục tiêu
3.2 Phát triển chương trình giáo dục và
miền nhận thức
3.3 Qui trình phát triển chương trình giáo
dục phổ thông
15
giờ tín
chỉ
4 Sau khi kết thúc
chương, sinh viên hiểu
và phân tích được một
số vấn đề về phát triển
chương trình giáo dục
phổ thông và liên hệ
với môn học do mình
đảm nhiệm.
Chương 4: Một số vấn đề về phát triển
chương trình giáo dục phổ thông hiện
nay
4.1 Về xây dựng mục tiêu
4.2 Về sách giáo khoa và giáo trình
4.3 Về phương pháp giảng dạy
4.4 Về kiểm tra, đánh giá
15 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
194
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, làm việc nhóm, thảo luận
6. Học liệu
6.1 Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Giáo dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình giáo dục, NXB Đại học
Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông, NXB
Giáo dục Việt Nam
6.2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in China- Enschede
publisher, the Netherlands
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức từng bài học, thông qua
các bài kiểm tra nhỏ 10%
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá kỹ năng vận dụng lí thuyết vào
thực tiễn 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Kiểm tra hoạt động trao đổi nhóm, bài thu
hoạch nhóm 10%
Bài tập Lý thuyết Kiểm tra kiến thức tổng hợp một số nội 10%
195
lớn (học
kỳ)
và kỹ năng dung, bài thi viết
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
196
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC HÀNH SƯ PHẠM VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN,
XÃ HỘI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Khoa Các khoa học giáo dục
Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
Mã học phần: PSE2003
Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên thực hành tốt những kĩ năng sư phạm tạo tiền đề
cho nghề nghiệp giảng dạy của sinh viên sau này. Việc phát triển kĩ năng cá nhân xã hội
cho sinh viên sẽ giúp cho sinh viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân trong môi
trường giáo dục, môi trường xã hội tạo cơ hội thành công trong cuộc đời, đồng thời sinh
viên biết dạy những kĩ năng cá nhân xã hội cho học sinh qua các học phần hoặc môn
giảng chuyên biệt.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu những kiến thức về phong cách sự phạm chuẩn mực: đi đứng, trình bày
bảng, sử dụng đồ dùng dạy học, rèn luyện ngôn ngữ chuẩn…
- Phân tích và vận dụng qui trình hình thành kỹ năng giao tiếp ứng xử sư
phạm với học sinh, phụ huynh, đồng nghiệp…
- Phân tích được các giá trị sống cơ bản và cách hình thành kỹ năng cá nhân.
197
- Phân tích và vận dụng cách định hướng giá trị sống ở học sinh và cách hình
thành kỹ năng sống cho học sinh.
3.2.2. Kỹ năng
a. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng tạo môi trường, bầu không khí tâm lý thuận lợi cho học tập
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp
Kỹ năng ứng xử sư phạm, giải quyết tình huống sư phạm
b. Kỹ năng phát triển cá nhân
Kỹ năng tự đánh giá, phản tỉnh
Kỹ năng tự rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng uy tín cá nhân
c. Kỹ năng tương tác xã hội
Kỹ năng hợp tác nhóm
Kỹ năng thành lập, phát triển nhóm
Kỹ năng lãnh đạo nhóm
Kỹ năng kết hợp giữa các nhóm
Kỹ năng tạo ảnh hưởng
Kỹ năng hùng biện
Kỹ năng thuyết phục
Kỹ năng khơi gợi, đánh thức tiềm năng
Kỹ năng giải quyết xung đột
Kỹ năng nhận diện vấn đề
Kỹ năng lựa họn giải pháp
Kỹ năng kiểm soát cảm xúc
3.2.3. Thái độ:
Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội;
Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước;
Tham gia các hoạt động chính trị xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
198
b. Đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
c. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục
khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để
cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
d. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường
giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Áp dụng các kiến thức và kỹ năng trong bối cảnh thực tiễn
- C: hình thành ý tưởng, triết lý giáo dục. Hình thành triết lý nhân sinh quan
trong tiếp cận tự giáo dục và lựa chọn phương pháp tự giáo dục; chủ động hình thành ý
tưởng về sự thích ứng và con đường đạt mục tiêu và thể hiện các ý tưởng trong nghề
nghiệp và vị trí nghề nghiệp.
- D: thiết kế. Thiết kế mô hình điều chỉnh hành vi của bản thân trong môi
trường thực, lập kế hoạch các hoạt động tự giáo dục trong điều kiện thực bằng việc tổng
và tích hợp kiến thức đã được đào tạo.
- I: hiện thực hoá. Thực hiện xây dựng bầu không khí tâm lý lớp học thuận
lợi phù hợp với đối tượng làm thay đổi nhận thức, hành vi đạo đức người học trong môi
trường giáo dục thực tế...
- O: vận hành hiệu quả, có hiệu lực. Biết đánh giá và hoàn thiện năng lực
giảng dạy và giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh và bản thân trong quá trình
thực tập và bắt đầu hành nghề để có thể phát triển hiệu quả hơn nữa các hoạt động này.
199
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội cung cấp cho
sinh viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá trình hoạt động nghề nghiệp và rèn
luyện nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần đề cập đến các vấn đề gồm: Giáo
dục giá trị và giá trị sống cho học sinh là nền tảng trong việc hình thành nhân cách con
người. Giáo viên biết và vận dụng các con đường để hình thành giá trị sống cho học sinh.
Nội dung và cách thức rèn luyện các kĩ năng sư phạm cho giáo viên giúp cho hoạt động
nghề nghiệp được hiệu quả. Nội dung và rèn luyện các kĩ năng cá nhân và xã hội giúp cho
giáo viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân được tốt nhất. Các nội dung của học
phần đều được thực hành và trải nghiệm thường xuyên.
4.2 Nội dung cụ thể
hứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
T
hời
lượng
G
hi chú
PHẦN 1: GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG – CƠ SỞ HÌNH THÀNH KĨ NĂNG
NGHỀ NGHIỆP, CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI
Kết thúc
chương, SV cần phải:
Phân tích và
đánh giá ý nghĩa của
việc giáo dục giá trị
sống cho bản thân và
cho học sinh.
Phân tích
được các nguyên tắc
của giáo dục GTS và
chỉ ra được cách ứng
dụng nguyên tắc này
Chương 1: Một số vấn đề chung về giá trị
sống
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Giá trị, hệ giá trị và Giá trị sống
1.1.2. Định hướng giá trị sống
1.1.3. Ý nghĩa của việc giáo dục giá trị
sống cho học sinh
1.2. Giá trị văn hóa truyền thống và việc
giáo dục giá trị sống
1.2.1. Các giá trị văn hóa truyền thống
1.2.2. Mối quan hệ giáo dục giá trị truyền
thống và nhân loại
2
:0:0
200
vào giáo dục GTS 1.3. Những nguyên tắc giáo dục giá trị
sống
1.3.1. Nguyên tắc khích lệ và động viên
1.3.2. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách của
trẻ
1.3.3. Nguyên tắc hoạt động
1.3.4. Nguyên tắc tự trải nghiệm và cảm
nhận
Kết thúc
chương, SV cần phải:
Nắm
vững được bản chất
của các giá trị sống và
các định hướng giáo
dục giá trị sống cho
bản thân và học sinh
Nắm
vững những yêu cầu
của việc xây dựng bầu
không khí giáo dục
giá trị sống cho bản
thân và học sinh.
Phân
tích và vận dụng sáng
tạo các phương pháp
giáo dục giá trị sống
cho bản thân và học
sinh
Chương 2: Giới thiệu một số giá trị sống
và phương pháp giáo dục giá trị sống
2.1. Nội dung giáo dục giá trị sống
2.1.1. Giá trị Hòa bình
2.1.2. Giá trị Đoàn kết
2.1.3. Giá trị Hợp tác
2.1.4. Giá trị Yêu thương
2.1.5. Giá trị Giản dị
2.1.6. Giá trị Khiêm tốn
2.1.7. Giá trị Tự do
2.1.8. Giá trị Hạnh phúc
2.1.9. Giá trị Tôn trọng
2.1.10. Giá trị Trách nhiệm
2.1.11. Giá trị Khoan dung
2.1.12. Giá trị Trung thực
2.2. Các phương pháp giáo dục giá trị
sống
2.2.1. Phương pháp mô hình mẫu
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tình huống
2.2.3. Phương pháp tưởng tượng/ nội suy
2.2.4. Phương pháp bản đồ tư duy/sơ đồ
hóa/mô hình hóa
5
:3:0
201
2.2.5. Phương pháp trò chơi
2.2.6. Phương pháp động não
2.2.7. Phương pháp hoạt động nhóm
2.2.8. Phương pháp đóng vai
2.2.9. Phương pháp thuyết trình kết hợp
với các phương pháp khác
2.2.10. Phương pháp trải nghiệm/ thực
hành
2.3. Xây dựng bầu không khí tâm lý dựa
trên các giá trị
2.3.1. Vai trò và ý nghĩa của bầu không khí
tâm lý
2.3.2. Kỹ thuật xây dựng bầu không khí
tâm lý
PHẦN II: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN, XÃ HỘI
Kết thúc
chương, SV cần phải:
Phân
tích được bản chất
của các kỹ năng, các
nguyên tắc giáo dục
kỹ năng sống.
Phân
tích được các nguyên
tắc giáo dục kỹ ănng
sống và cách quán
triệt chúng trong giáo
dục.
Chương 3: Một số vấn đề chung về giáo
dục kỹ năng sống
3.1. Một số khái niệm liên quan
3.1.1. Kỹ năng sống và kỹ năng cuộc sống
còn (Life skill và Living skills)
3.1.2. Kỹ năng xã hội, Kỹ năng mềm và kỹ
năng cứng
3.2. Nguyên tắc cơ bản trong giáo dục
kỹ năng sống
3.2.1. Giáo dục kỹ năng sống phải dựa trên
cơ sở giá trị sống
3.2.2. Giáo dục kỹ năng sống thông qua
trải nghiệm thực tiễn
3.2.3. Giáo dục kỹ năng sống phải dựa trên
giáo dục hành vi cụ thể
2
:0:0
202
3.3. Phân loại kỹ năng sống
3.3.1. Nhóm kỹ năng phát triển cá nhân
3.3.2. Nhóm kỹ năng xã hội
3.3.3. Nhóm kỹ năng tư duy
3.3.4. Nhóm kỹ năng làm việc
Kết thúc
chương, SV cần phải:
Biết
cách phát triển một số
kỹ năng phát triển cá
nhân và xã hội cho
bản thân để mỗi cá
nhân luôn hoàn thiện
bản thân và tương tác
tích cực với mọi
người xung quanh, từ
đó có tác động tích
cực đến nghề nghiệp.
Chương 4: Giáo dục một số kỹ năng sống
cá nhân và xã hội
4.1. Một số kỹ năng phát triển cá nhân
4.1.1. Kỹ năng tự nhận thức
4.1.2. Kỹ năng quản lý cảm xúc
4.1.3. Kỹ năng ứng phó với những thay đổi
4.2. Một số kỹ năng xã hội
4.2.1. Kỹ năng hợp tác
4.2.2. Kỹ năng năng thuyết phục
4.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
4.2.4. Kỹ năng phỏng vấn xin việc
3
:8:0
PHẦN III: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG SƯ PHẠM
Kết thúc
chương, SV cần phải:
Nắm
vững cơ sở tâm lý của
việc hình thành kĩ
năng sư phạm
Nắm
vững đặc điểm trong
phong cách sư phạm
của người giáo viên.
Nắm
Chương 5: Một số vấn đề chung về kĩ
năng sư phạm
5.1. Kỹ năng sư phạm
5.1.1. Khái niệm kỹ năng sư phạm
5.1.2. Quy trình hình thành kĩ năng sư
phạm
5.2. Các kĩ năng sư phạm cơ bản của
người giáo viên
5.2.1. Kỹ năng giao tiếp
5.2.2. Kỹ năng xử lý tình huống sư phạm
5.2.3. Kỹ năng quản lý hành vi
3
:4:1
203
vững các kĩ năng sư
phạm cơ bản của
người giáo viên.
5.3. Phong cách sư phạm
5.3.1. Khái niệm phong cách sư phạm
5.3.2. Con đường rèn luyện phong cách sư
phạm
Kết thúc
chương, SV cần phải:
Hiểu
được ý nghĩa sư phạm
khi rèn luyện các kĩ
năng sư phạm
Đạt
được các năng lực về
ngôn ngữ giao tiếp và
ững xử sư phạm
Chương 6: Thực hành và rèn luyện kĩ
năng sư phạm
6.1. Rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ
6.1.1. Rèn luyện kỹ năng nói, thuyết trình
6.1.2. Rèn luyện kỹ năng sử dụng phi ngôn
ngữ trong giao tiếp sư phạm
6.2. Rèn luyện kỹ năng ứng xử sư phạm
6.2.1. Nhận diện vấn đề cần ứng xử
6.2.2. Các nguyên tắc trong ứng xử
6.2.3. Thực hành
6.3. Rèn luyện kỹ năng quản lý hành vi
học sinh
6.3.1. Nhận diện hành vi học sinh
6.3.2. Kỹ năng khích lệ động viên
6.3.3. Sử dụng kỷ luật tích cực
2
:10:2
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 17 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi
đáp, thảo luận….
204
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một
thời gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian trên
lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên,
2010, Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THPT, NXB ĐHQG HN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh, 2010, Giáo dục giá
trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS, NXB ĐHQG HN.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
3. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa, 2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và
phẩm chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị.
4. Nguyễn Thanh Bình,Giáo dụckĩ năng sống, NXB ĐHSP, 2010.
5. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm nang Giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung học). Nhà xuất bản
giáo dục Việt Nam.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
205
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
nhóm/thực
hành
Kỹ năng Đánh giá kỹ năng thành phần 30%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực sư phạm, cá nhân và XH trong tình
huống nghề nghiệp và cuộc sống 60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Tính
206
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Các Khoa học Giáo dục
Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về môn học
Tên môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Mã môn học: PSE2004
Môn học bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ hệ thống được những kiến thức cơ bản của
phương pháp nghiên cứu (PPNC) khoa học, vận dụng chúng để thiết kế, triển khai đánh
nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết thực hiện một nghiên cứu như nghiên cứu
khoa học (NCKH) của sinh viên, làm khóa luận tốt nghiệp…và khả năng vận dụng trong lĩnh
vực giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
Hiểu các khái niệm cơ bản, ý nghĩa và mục đích của NCKH.
Phân biệt được các loại hình NCKH, các lĩnh vực NCKH
Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lựa chọn các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong
khoa học và khả năng ứng dụng trong khoa học giáo dục.
Hiểu được cấu trúc và qui trình tiến hành một NCKH nói chung và khả năng vận dụng
trong lĩnh vực giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng
207
Xác định vấn đề nghiên cứu khả thi, đối tượng, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và đặt
tên đề tài chuẩn xác.
Lựa chọn và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các PPNC trong khoa học.
Thiết kế qui trình thu thập và xử lý thông tin phù hợp với mục đích và PPNC.
Xây dựng đề cương nghiên cứu.
Viết và trình bày 1 báo cáo nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh.
Đánh giá đúng giá trị của một công trình nghiên cứu đích thực
Sử dụng một số phần mềm xử lý số liệu (trong đó có SPSS.18)
3.2.3. Thái độ
Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tế
nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung môn học
4.1 Tóm tắt
“PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm.
Học phần được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho người học
kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các loại hình nghiên cứu khoa học và khả
năng vận dụng trong giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học, bài
báo khoa học. Môn học được thiết kế theo các nội dung cơ bản sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan điểm tiếp cận
về nghiên cứu khoa học, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Một số nguyên tắc, yêu cầu khi
thực hiện một đề tài nghiên cứu nói chung, trong lĩnh vực giáo dục nói riêng.
• Đặc điểm và phân loại các loại hình NCKH.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
208
• Trình bày một công trình NCKH dưới các hình thức khác nhau như bài tập lớn, khoá
luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học.
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực hành,
trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng môn học và dưới các hình thức khác
nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hệ thống
hóa và phân tích
bản chất các khái
niệm cơ bản về
khoa học, NCKH
và nghiên cứu
KHGD.
Phân tích
các nội dung và
quan điểm tiếp cận
trong NCKHG và
trong nghiên cứu
KHGD
Chương 1: Những vấn đề chung về khoa học và
nghiên cứu khoa học
1.1. Khoa học và phân loại các khoa học
1.1.1. Định ngĩa về khoa học
1.1.2. Phân loại các khoa học
1.1.3. Các khoa học giáo dục
1.2. Nghiên cứu khoa học
1.2.1. Định nghĩa nghiên cứu khoa học
1.2.2. Phân loại nghiên cứu khoa học
1.3. Phương pháp luận trong NCKH
1.3.1. Cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng
trong NCKH
1.3.2. Quan điểm Hệ thống- cấu trúc
1.3.3. Quan điểm Lịch sử- phát triển
1.3.4. Quan điểm thực tiễn
1.4. Nghiên cứu khoa học trong giáo dục
1.4.1. Khái niệm nghiên cứu KHGD
1.4.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu KHGD
1.4.3. Các lĩnh vực nghiên cứu KHGD
1.4.4. Các quan điểm phương pháp luận vận dụng
6 giờ
tín
chí
(04
LT;
01
TH,
01
HD
tự
học)
209
trong nghiên cứu KHGD
1.5. Thực hành
Phân tích các quan điểm phương pháp luận NCKH
trên một bản tổng quan nghiên cứu/ một báo cáo khoa
học... có sẵn
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hệ thống
hóa được khái
niệm, đặc điểm,
phân loại phương
pháp nghiên cứu
khoa học.
Vận dụng
thiết kế các công
cụ nghiên cứu
tương ứng với các
phương pháp, thực
hành trên lớp.
Biết sử dụng
và vận dụng SPSS
trong xử lý dữ liệu
Chương 2: Phương pháp và kĩ thuật triển khai
nghiên cứu khoa học
2.1.Đặc điểm của PPNC khoa học
2.1.1. Tính chủ thể
2.1.2. Tính đối tượng
2.1.3. Tính mục đích
2.1.4. Tính cấu trúc
2.1.5. Tính phương tiện và môi trường
2.2. Phân loại các PPNC khoa học
2.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
2.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
2.2.3. Nhóm phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.2.4. Nhóm phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
2.2.5. Các phương pháp hỗ trợ
2.3. Kỹ thuật triển khai nghiên cứu, thu thập dữ
liệu
2.3.1. Viết tổng quan nghiên cứu vấn đề
2.3.2. Quan sát, ghi chép và sắp xếp tư liệu
2.3.3. Tổ chức thực hiện một cuộc khảo sát (điều tra)
2.3.4. Quy trình thực hiện một cuộc phỏng vấn
2.4. Kỹ thuật xử lý dữ liệu
2.4.1. Tổng quan về kcác phương pháp và kỹ thuật xử
lý dữ liệu
2.3.2. Các phép thống kê cổ điển trong KHGD
12
giờ
tín
chỉ
(07
LT;
05
TH,
01
HD
tự
học)
210
2.3.3. Một số phần mềm thóng kê (SPSS…)
2.5. Thực hành
Viết đề cương một tổng quan nghiên cứu/ Thực hành
tổ chức một cuộc khảo sát/ phỏng vấn/ Thực hành xử
lý số liệu (cho sẵn) trên phần mềm SPSS.18
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nêu được
các bước thực hiện
một đề tài nghiên
cứu khoa học giáo
dục.
Vận dụng để
có kỹ năng viết
một đề cương
nghiên cứu cho
một đề tài cụ thể.
Chương 3. Quy trình tiến hành một đề tài nghiên
cứu khoa học
3.1. Xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu
3.2. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
3.2.1. Viết Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
3.2.2. Xác định các khái niệm cơ bản (công cụ)
3.2.3. Xác định và huy động các cơ sở lý luận của vấn
đề nghiên cứu
3.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu
3.2.1 Tên đề tài
3.2.2 Lý do chọn đề tài
3.2.3 Mục đích nghiên cứu
3.2.4 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát,
phạm vi nghiên cứu (không gian, thời gian)
3.2.5 Giả thuyết khoa học
3.2.6 Nhiệm vụ nghiên cứu
3.2.7 Xác định phương pháp nghiên cứu và các kỹ
thuật thu thập thông tin
3.2.8 Kết quả dự kiến và hướng nghiên cứu tiếp theo
(nếu có)
3.2.9 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
3.2.10 . Xây dựng cấu trúc báo cáo kết quả nghiên cứu
của đề tài
3.4. Thực hành
Xây dựng đề cương một đề tài nghiên cứu (khóa luận/
12
giờ
tín
chỉ
(06
LT;
03
TH
01
HD
tự
học)
211
Đề tài tham dự Hội nghị KHSV...)
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nhắc lại
kiến thức xác suất
thống kê cơ bản,
quy trình xử lý số
liệu, các chỉ số
đánh giá chất
lượng câu hỏi và
đề kiểm tra.
Thực hành
tính toàn với câu
hỏi và đề kiểm tra
cụ thể.
Trình bày
những nét cơ bản
về lý thuyết khảo
thí cổ điển và hiện
đại, bước đầu làm
quen với việc sử
dụng phần mềm
phân tích theo mô
hình Rasch
Bước đầu
xác , hình thành
được các kỹ năng
Xử lý, phân tích,
trình bày kết quả
nghiên cứu của
Chương 4. Phân tích thông tin, trình bày kết quả
nghiên cứu
4.1 Phân tích và phân loại thông tin
4.1.1. Thông tin định tính và thông tin định lượng
4.1.2. Thông tin thô và thông tin có giá trị khoa học
4.1.3. Lựa chọn thông tin để trình bày kết quả NC
4.2. Trình bày kết quả nghiên cứu (viết báo cáo)
4.2.1. Ngôn ngữ của báo cáo
4.2.2. Bố cục của báo cáo
4.2.3. Đánh số chương, mục của báo cáo
4.2.4. Trình bày tài liệu tham khảo
4.2.5. Trích dẫn khoa học trong báo cáo
4.2.6. Viết tóm tắt báo cáo
4.3. Một số hình thức báo cáo khoa học
4.3.1. Bài tập lớn
4.3.1.1. Mẫu báo cáo
4.3.1.2. Trình bày báo cáo
4.3.2. Báo cáo khoa học
4.3.2.1. Mẫu báo cáo
4.3.2.2. Chuẩn bị nội dung trình bày
4.3.2.3. Trình bày báo cáo
4.3.3. Bài báo khoa học
4.3.3.1. Mẫu bài báo khoa học
4.3.3.2. Trình bày bài báo khoa học
4.3.4. Khóa luận tốt nghiệp
4.3.4.1. Mẫu khóa luận
4.3.4.2. Trình bày khóa luận
4.3.5. Luận văn thạc sỹ và Luận án (giới thiệu)
4.3.5.1. Yêu cầu về nội dung và hình thức
9 giờ
tín
chỉ
(05
LT;
03
TH;
01
HD
tự
học)
212
một đề tài/ Hoặc
viết đề cương 01
báo cáo hoặc bài
báo khoa học
4.3.5.2. Mẫu Luận văn thạc sỹ và Luận án
4.3.5.3. Trình bày Luận văn thạc sỹ và Luận án
4.4. Thực hành
Phân tích, trình bày kết quả nghiên cứu của một đề tài/
Hoặc viết đề cương 01 báo cáo hoặc bài báo khoa học.
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Có được
hiểu biết và trình
bày tổng quát về sự
cần thiết và đặc
điểm của hoạt động
nghiên cứu ứng
dụng trong GD,
QLGD;
Dựa trên các
ví dụ, phân biệt
được, mô tả được
đặc điểm và các
yêu cầu đối với
từng loại đề tài
trong từng lĩnh vực
GD;
Xác định và
lựa chọn lĩnh vực
NC và vấn đề NC
của đề tài luận văn
tốt nghiệp của bản
thân
Chương 5. Ứng dụng nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục
5.1. Một số lý luận về nghiên cứu KHGD ứng
dụng
5.2. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và
phát triển (R&D) trong giáo dục
Nghiên cứu tổng quan lý thuyết, lịch sử phát
triển giáo dục;
Nghiên cứu ứng dụng một lý thuyết/ mô hình
giáo dục vào thực tế;
Tổng kết kinh nghiệm và viết sáng kiến kinh
nghiệm giáo dục một vấn đề cụ thể
Khảo sát và đánh giá thực trạng giáo dục (một
địa bàn/ cơ sở GD/ một vấn đề GD)
5.3. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và
phát triển trong quá trình dạy học- giáo dục (hẹp)
Nghiên cứu hoạt động người học và thực trạng
GD-DH tại một địa bàn/ CSGD, hoặc về một vấn đề
GD...
Nghiên cứu và phát triển Nội dung, chương trình
GD-DH (một vấn đề/ chủ đề/ một môn học...)
Nghiên cứu và phát triển phương pháp giáo dục-
dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả GD-DH (gắn với
một đối tượng GD/ một nội dung DH- GD cụ thể...)
Nghiên cứu và phát triển hình thức tổ chức giáo
6 giờ
tín
chỉ
(04
LT;
01
TH,
01
HD
tự
học)
213
dục và sự phối hợp các lực lượng GD (tại một địa bàn/
CSGD, hoặc về một vấn đề GD...)
....
5.4. Xây dựng và đánh giá một Dự án giáo dục
5.4.1. Định nghĩa Dự án/ Dự án giáo dục
5.4.2. Quy trình xây dựng một DAGD
5.4.3. Đánh giá một DAGD
5.5. Ôn tập tổng kết và giải đáp thắc mắc (1,5
giờ TC)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 26
Thực hành/làm việc nhóm: 16
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
[1]. Vũ Cao Đàm, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”, NXB KHKT, 2005
[2]. Phạm Viết Vượng, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học” NXB ĐHQG Hà Nội, 2004
[3] Dự án giáo dục Việt Bỉ (2010) ”Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”. Tài liệu tập
huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông.
214
[4] Ngô Thông. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS
https://ngothong.wordpress.com/category/spss/thuchanhspss/
6.2. Tài liệu tham khảo:
[1]. University of New England (UNE), “Research methods in education” (Module 13),
UNE, Armidale, AUS, 2004.
[3]. Khoá luận tốt nghiệp sinh viên trường ĐHGDĐHQGHN.
[4] Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS link download SPSS.
http://vatgiainfo.blogspot.com/2012/11/huongdansudungphanmemspsslink.html
6. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập
cá nhân
(đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
20%
Bài tập
nhóm
(giữa kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và cá nhân. Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
kết thúc
học phần
Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức,
nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
215
Nội dung Tiêu chí đánh gia
Nội dung 1
Bài tập cá
nhân
Hình thức (20% điểm):
Ngôn, rõ ràng, diễn đạt lô gic, dễ hiểu.
Đánh máy trên khổ giấy A4 (lề trên 2,5, dưới 3cm, phải 2 cm, trái 2,5
cm), dài từ 35 trang.
Nội dung (80% điểm):
- Trả lời đúng vấn đề, không chép lại y nguyên, ví dụ minh họa của cá
nhân đúng với yêu cầu, nội dung phong phú, lôgic, sáng tạo.
- Có trích dẫn tài liệu tham khảo
Các nội
dung 2, 3
Bài tập
nhóm
Hình thức : (20% điểm)
Trình bày bằng PPT rõ rang, dễ hiểu, có minh họa hình thức
Mỗi thành viên trình bày 1 phần
Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng thành viên
và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thức.
Đặt vấn đề hợp lí
Có đầy đủ các bước xây dựng đè cương
Ví dụ minh họa rõ rang
Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Xây dựng
đề cương
chi tiết
KLTN
Bài tập hết
môn
Hình thức : (20%)
- Đánh máy trên giáy A4
- Hành văn mạch lạc rõ ràng, ngắn gọn.
Nội dung : (80%)
- Đáp ứng tốt yêu cầu của một đề cương khóa luận tốt nghiệp có đầy
đủ các mục.
- Chi tiết đến từng mục nhỏ về nội dung.
- Có phần tài liệu tham khảo hợp lí
216
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
217
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Tổ chức hoạt động giáo dục giáo dục của nhà trường
Mã học phần: PSE2005
Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 03
(Các) học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên vận dụng tổng hợp các cơ sở lý thuyết, cơ sở pháp
lý (Luật giáo dục, điều lệ trường phổ thông, các quy chế, quy định của ngành,…) vào hoạt
động thực hành hình thành, phát triển các kĩ năng quản lý lớp học và tổ chức hoạt động
giáo dục trong nhà trường (chủ yếu ở loại hình trường phổ thông, bậc trung học và tập
trung vào công tác Giáo viên chủ nhiệm, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo) phù hợp với
các định hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
Bên cạnh đó, đồng thời tạo cơ hội cho SV rèn luyện, phát triển một số kỹ năng tư
duy, các kỹ năng mềm cần thiết của một giáo viên- nhà giáo dục- nhà quản lý, và trực
tiếp chuẩn bị tích cực cho SV trước khi đi kiến tập thực tập sư phạm
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Sinh viên có được phát triển các tri thức thực tiễn về giáo dục nhà trường
(tập trung vào trường phổ thông, bậc trung học); tri thức về các kỹ năng quản lý lớp học
trong giờ lên lớp, công tác giáo viên chủ nhiệm (GVCN) và tri thức về các hoạt động giáo
dục và tổ chức, quản lý các hoạt động trong trường THPT, THCS;
218
- Sinh viên chỉ ra được các yêu cầu và định hướng đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay và bước đầu vận dụng trong các hoạt động thực hành của bản thân.
- Sinh viên chỉ ra qui trình tổ chức và các biện pháp công tác của một số hoạt
động giáo dục trong môi trường thực hành sát với thực tế giáo dục phổ thông hiện nay.
- Sinh viên có được các kiến thức mới, cơ bản về các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo (TNST) và kiến thức định hướng tổ chức các hoạt động TNST ở trường phổ
thông (THPT, THCS).
3.2.2. Kỹ năng
d. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu, phân loại HS và quản lý hồ sơ người học
Kỹ năng tạo môi trường tâm lý, bầu không khí thuận lợi cho học tập trên lớp
Kỹ năng quản lý hành vi người học và ứng xử sư phạm, giải quyết tình huống
sư phạm trên lớp;
Kỹ năng thiết kế các loại kế hoạch công tác GVCN;
Kỹ năng thiết kế kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục và hoạt động TNST theo
chủ đề (bao gồm cả kỹ năng tổ chức hoạt động đánh giá tương ứng);
Kỹ năng tổ chức triển khai một số hình thức TNST trong các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp
Kỹ năng động viên, khích lệ HS phát huy vai trò chủ thể hoạt động HĐTNST;
e. Kỹ năng phát triển cá nhân
Kỹ năng tự đánh giá, tự rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp và uy tín cá nhân
Kỹ năng giao tiếp (giả định với HS, với GV, với
Kỹ năng làm việc nhóm và phối hợp hoạt động,
Phát triển tư duy thực tiễn
Kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng đóng vai
Kỹ năng hùng biện, phát triển ngôn ngữ
Kỹ năng thuyết phục, khơi gợi, đánh thức tiềm năng
Kỹ năng nhận diện vấn đề, lựa chọn giải pháp
3.2.3. Thái độ và Đạo đức nghề nghiệp
219
Phát triển tình cảm nghề, gắn bó với nghề dạy học;
Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với bạn, đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt
để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
Có tác phong làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác
Phối hợp với các hoạt động thực hành sư phạm và phát triển kỹ năng bản thân
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt động TNST tạo cơ hội cho SV
rèn luyện và tự rèn luyện, phát triển khả năng ứng dụng kiến thức Khoa học giáo dục
trong quá trình hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất nhân cách
người giáo viên. Nội dung học phần chủ yếu đề cập đến hệ thống kỹ năng nghiên cứu đối
tượng giáo dục (người học, lớp học), Kỹ năng quản lý lớp trong giờ học, Kỹ năng thiết kế
và tổ chức triển khai, đánh giá các hoạt động giáo dục nói chung (bao gồm hoạt động
TNST),… và phát triển các kỹ năng mềm, khả năng thích ứng và phát triển năng lực nghề
nghiệp.
Nội dung thực hành giúp SV rèn luyện, phát triển các kĩ năng nghề nghiệp của
người giáo viên và các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội thuận lợi, phát huy vai trò chủ thể của
SV trong các hoạt động tích cực chuẩn bị cho họ đi thực tập sư phạm nói riêng, góp phần
phát triển các năng lực, phẩm chất nghề nghiệp nói chung.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời lượng
Phần 1.
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN LÝ LỚP HỌC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC
Kết thúc chương, SV
cần phải:
Phân tích được
Chương 1.
THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG
GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ LỚP TRONG GIỜ HỌC
09
giờ
TC
220
mục đích, ý nghĩa và
nội dung cơ bản của
việc nghiên cứu đối
tượng giáo dục và
quản lý lớp trong giờ
học (cá nhân, nhóm,
lớp) ;
Nhận biết,
phân biệt và xác định
các Phương pháp, kỹ
năng tìm hiểu, nắm
vững và phân loại đối
tượng HS theo các
thời điểm, tình huống
cụ thể;
Các kỹ năng
xây dựng môi trường
tâm lý tích cực ;
Các kỹ năng
quản lý hành vi người
học
Năng lực ưgns
xử sư phạm trước các
tình huống quản lý lớp
học.
1.1. Thực hành nghiên cứu đối tượng giáo dục
1.1.1. Mục đích, ý nghĩa
1.1.2. Nội dung và phương pháp, kỹ năng
Nội dung và kế hoạch khảo sát
Các phương pháp nghiên cứu và kỹ năng
Xây dựng một phiếu khảo sát nhanh
1.2.3. Thực hành một số tình huống điển hình
1.2. Quản lý lớp trong giờ học
1.2.1. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý lớp
học (ôn tập lý thuyết)
1.2.2. Thực hành xây dựng môi trường tâm lý tích cực
Thực hành xây dựng Nội quy lớp học và Bản
chỉ dẫn hành vi học tập trên lớp/trong học phần
Kỹ năng mở đầu bài học
Thực hành xử lý một số tình huống điển hình
1.2.3. Thực hành quản lý hành vi người học trên lớp
Nguyên tắc chung trong khen thưởng, trách phạt
Kỹ năng khen thưởng và động viên, khích lệ
Kỹ năng xử lý các hành vi tiêu cực;
Kỹ năng hướng dẫn HS tự rèn luyện
Kỹ năng tổ chức hoạt động thi đua trong lớp, xây
dựng tiêu chí và đánh giá
1.2.4. Thực hành xử lý một số tình huống điển hình
(04
LT;
05
TH)
221
2 Kết thúc chương, SV
cần phải:
Nhận thức
đúng và trình bày
được về vai trò của
các HĐGD,
HĐTNST;
Nhận biết,
phân biệt và xác định
mối quan hệ giữa các
loại hình HĐGD, quy
trình tổ chức một
HĐGD… trên cơ sở
đó để có thể thiết kế
và tổ chức HĐGD
trong trường phổ
thông;
Tập luyện hình
thành một số kỹ năng
thiết kế Kế hoạch và
tổ chức các HĐGD –
TNST;
Thực thành
một số kỹ năng thiết
kế và tổ chức các
HĐGD TNST ở
trường phổ thông
(trung học)
Chương 2.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (THPT, THCS)
2.1. Khái niệm và phân loại hoạt động giáo dục
2.1.1. Khái niệm, vị trí của HĐGD
2.1.2. Phân loại hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp
Hoạt động giáo dục NGLL
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
2.1.3. Nguyên tắc tổ chức, quản lý HĐGD
2.1.4. Yêu cầu đối với giáo viên chủ chủ nhiệm
2.2. Thực hành thiết kế một kế hoạch giáo dục
2.2.1. Kế hoạch công tác GVCN
Các loại Kế hoạch GVCN và yêu cầu
Một số mẫu thiết kế HĐGD
2.2.2. Thực hành thiết kế kế hoạch GVCN
Thiết kế Kế hoạch GVCN năm học
Kế hoạch xây dựng lớp trở thành tập thể HS tự
quản
Thiết kế Kế hoạch GVCN cho đợt Thực tập SP
Thiết kế Kế hoạch giáo dục theo chủ đề
2.3. Thực hành tổ chức triển khai HĐGD
2.3.1. Quy trình chung và các nguyên tắc
2.3.2. Tổ chức một buổi sinh hoạt lớp
2.3.3. Phối hợp với BCH chi đoàn tổ chức Đại hội Chi
Đoàn TNCS, Lễ kết nạp Đoàn viên
2.3.4. Tổ chức một hoạt động giáo dục theo chủ đề
Tổ chức mạng lưới cán bộ tự quản trong lớp
15
giờ
TC
(06
LT;
09
TH)
222
Tổ chức một hoạt động thi đua học tập trong
lớp
Tổ chức một hoạt động tham quan dã ngoại
...
2.3.5. Một số yêu cầu đảm bảo hiệu quả HĐGD
2.4. Thảo luận
Liên hệ thực tế trường THPT, THCS;
Những khó khăn đối với SV trong thực hành và
trong việc chuẩn bị các KN tổ chức HĐGD
Giải đáp, trợ giúp SV
PHẦN II: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Kết thúc chương, SV
cần phải:
-
Chương 3.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (THPT, THCS)
3.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
3.1.1. Mục tiêu và vai trò của HĐTNST
3.1.2. Đặc điểm và yêu cầu của HĐTNST
3.1.3. Các hình thức tổ chức HĐTNST
3.1.4. Đánh giá kết quả HĐTNST
3.2. Nội dung, hình thức và quy trình tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo
3.2.1. Nội dung
3.2.2. Các hình thức tổ chức
3.2.3. Một số kỹ năng tổ chức
3.2.4. Quy trình tổ chức HĐGDTNST
3.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động
3.3. Các yêu cầu đối với giáo viên phụ trách
7h
giờ
TC
(05
LT;
02
TH)
223
Chương 4.
THỰC HÀNH KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC
SINH THPT
4.1. Mục tiêu, nguyên tắc và các yêu cầu
4.1.1. Mục tiêu thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST
4.1.2. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST
4.1.3. Các yêu cầu đoiá với giáo viên và học sinh
4.2. Thực hành thiết kế và một hoạt động TNST
4.2.1. Thực hành thiết kế một kế hoạch hoạt động
TNST
4.2.2. Thực hành tổ chức triển khai một hoạt động
TNST
4.2.3. Thực hành đánh giá kết quả hoạt động
4.3. Hướng dẫn thi kết thúc học phần: Thực
hành tổng hợp thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST (kết quả theo nhóm)
14
giờ
TC
(04
LT;
10
TH)
Thi kết thúc học phần: Thực hành (nhóm)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 18 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 24 giờ tín chỉ (= 48 giờ thực tế)
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp,
thảo luận….
224
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời
gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian trên lớp,
có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009), Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp
học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội. H.2009;
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác giáo
viên chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội 2004.
3. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009, Lê Văn Hảo biên tập). Phương pháp kỉ
luật tích cực. Tài liệu dành cho tập huấn viên, Hà Nội.,
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
1. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống. NXB ĐHSP.
2. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm nang Giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung học). NXB Giáo dục
Việt Nam.
3. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An
Asian Perspective Prentice Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
225
Hình thức
Tính chất
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm và
Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
226
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Quản lý Giáo dục
Bộ môn: Lý luận quản lý
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
Mã học phần: EDM2002
Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết:
Tâm lý học quản lý;
Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có phương pháp phân tích và đánh giá một
cách khoa học hệ thống những vấn đề quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo
dục và đào tạo; có kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước đối với ngành GD – ĐT, giúp sinh viên định hướng các hoạt động theo
hành lang pháp lý đã quy định trong nghề nghiệp tương lai.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Hiểu được những lý luận chung về Nhà nước và QLHCNN ở Việt Nam, những nội dung
chủ yếu của cuộc vận động cải cách hành chính hiện nay.
b. Trình bày được các khái niệm cơ bản quản lí, quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà
nước về giáo dục.
c. Trình bày được nội dung, quy trình hoạt động quản lí hành chính nhà nước, công cụ,
hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
227
d. Trình bày được các khái niệm và những vấn đề liên quan đến công chức, công chức,
viên chức, công vụ; cơ sở pháp lý và sự cần thiết của Luật công chức, Luật viên chức.
e. Nắm vững đường lối, quan điểm về giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước Tổng
hợp được tình hình giáo dục hiện nay của Việt Nam – những nguyên nhân của thành tựu và
hạn chế của giáo dục; mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục.
f. Hiểu phân tích được các vấn đề liên quan đến nội dung quản lý nhà nước đối với ngành
GD – ĐT nói chung và quản lý nhà trường nói riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng tư duy bậc cao
Vận dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện các quy định trong giáo dục học sinh
Nhận diện và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hành chính
trong nhà trường.
Từ nội dung môn học dần hình thành giá trị hành vi (tuân thủ nội quy quy định, tôn trọng
quy chế, có khả năng thương thuyết, có tinh thần đoàn kết, sáng tạo, có đạo đức nghề
nghiệp).
Kỹ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng quản lý, kỹ năng hướng đạo giáo dục cá nhân và tập thể học sinh tuân theo
pháp luật, quy chế, quy định của nhà nước
Kỹ năng xây dựng kế hoạch, kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác theo quy định của
ngành.
3.2.3. Thái độ:
Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp đổi mới giáo
dục từ đó nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đào tạo.
Ý thức trách nhiệm với sự giá trị hành vi của mình
Hình thành ý thức thường xuyên rèn luyện và trau dồi kiến thức và đạo đức cho bản thân.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng sư phạm
như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung môn học
4.1 Tóm tắt
228
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước, QLHCNN,
các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội dung quản lý hành chính nhà nước
về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường, từ đó giúp người học ý thức
được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong quá trình xây giáo dục học sinh góp phần
nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục; Môn học chú trọng đến việc nhận thức và vận
dụng những nội dung quản lý nhà nước về GD&ĐT vào giải quyết các vấn đề trong việc
quản lý và thực hiện đổi mới giáo dục và việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên; đồng
thời góp phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý trường học cho người
học.
4.2. Nội dung cụ thể
Th
ứ
tự
Mục tiêu Nội dung
Th
ời
lượ
ng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu a, b, c, d.
Chương 1: Một số vấn đề cơ
bản về nhà nước, quản lý
hành chính nhà nước và
công vụ, công chức, viên
chức
A. Lý luận chung về nhà
nước, Nhà nước CHXHCN
Việt Nam
1.1. Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Những vấn đề cơ bản về
quản lý hành chính nhà
nước
1.1. Tính chất chủ yếu của
quản lí hành chính nhà nước
8
giờ
tín
chí
229
1.2. Các nguyên tắc hoạt
động của nền hành chính nhà
nước Việt Nam
1.3. Nội dung, quy trình chủ
yếu của quản lí hành chính
nhà nước
1.4. Công cụ, hình thức và
phương pháp quản lí hành
chính nhà nước
1.5. Cải cách hành chính
nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lí hành chính nhà nước
C. Công chức, công vụ, Luật
Cán bộ, công chức
1.1. Một số vấn đề về cán bộ,
công chức và Luật cán bộ,
công chức
1.2. Cán bộ, công chức
1.3. Một số vấn đề về công vụ
1.4. Trách nhiệm của công
chức khi thi hành công vụ
1.5. Hướng dẫn việc xử lí kỷ
luật cán bộ, công chức
230
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu c.
Chương 2: Đường lối quan
điểm về giáo dục và đào tạo
của Đảng và Nhà nước
2.1. Những vấn đề đặt ra của
giáo dục Việt Nam hiện nay
2.1.1. Đánh giá chung về giáo
dục Việt Nam hiện nay
2.1.2. Thời cơ và thách thức
của GD VN
2.2. Những quan điểm chỉ
đạo của Đảng và NN đối với
GD –ĐT
2.2.1. Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu
2.2.2. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển
2.2.3. Giáo dục là sự nghiệp
của đảng, của nhà nước và
của toàn dân
2.2.4. Đa dạng hoá các loại
hình giáo dục; học đi đôi với
hành, giáo dục nhà trường
gắn liền với giáo dục gia
đình, xã hội; thực hiện công
bằng trong giáo dục
2.2.5. Giáo dục và đào tạo là
một nhân tố quyết định thành
công của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc; đầu tư
cho giáo dục được ưu tiên đi
9
giờ
tín
chỉ
231
trước trong các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội
2.3. Mục tiêu phát triển giáo
dục
2.4. Giải pháp phát triển giáo
dục
3 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 3: Quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.1. Những vấn đề cơ bản
của quản lí nhà nước về giáo
dục và đào tạo
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Tính chất quản lí nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.1.3. Đặc điểm của quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.2. Bộ máy quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.2.2. Cơ sở pháp lí của tổ
chức bộ máy quản lí giáo dục
và đào tạo
3.2.3. Các cơ quan quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
10
giờ
tín
chỉ
232
3.3. Nội dung cơ bản của
quản lí nhà nước về giáo dục
và đào tạo
3.4. Phương hướng đổi mới
và biện pháp thực hiện
QLNN về GD&ĐT
3.4.1. Thực trạng
3.4.2. Phương hướng đổi mới
3.4.3. Biện pháp thực hiện đổi
mới quản lí nhà nước về giáo
dục và đào tạo
4 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 4: Quản lý nhà
nước về GD – ĐT ở địa
phương
4.1. Những quy định chung
4.2. Quản lý giáo dục ở các
cấp địa phương
4.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
GD – ĐT các cấp ở địa
phương
4.2.2. Tổ chức bộ máy, tiêu
chuẩn biên chế của các
trường phổ thông
4.3. Quy định của Bộ GD và
ĐT đối với các bậc học phổ
thông
4.3.1. Quy chế giảng dạy, chủ
nhiệm lớp, đánh giá học sinh
4.3.2. Quy chế về thanh tra,
kiểm tra các bậc học phổ
9
giờ
tín
chỉ
233
thông
5 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Trình bày được cấu trúc, Vai
trò của điều lệ nhà trường ;
Khái quát được các nhiệm và
quyền hạn của trường trung
học ; Trình bày được nhiệm
vụ của giáo viên bộ môn,
giáo viên chủ nhiệm, những
hành vi giáo viên không
được làm ; Khái quát được
nhiệm vụ của giáo viên đối
với giáo viên ở từng cấp học
được quy định trong Điều lệ
nhà trường ; Phân tích và
đánh giá được những hành vi
của giáo viên đối với việc
hình thành nhân cách học
sinh ; Đề xuất một số biện
pháp quản lý của Hiệu
trưởng trong việc nâng cao
chất lượng giáo dục đạo đức
ở một trường trung học phổ
thông hiện nay.
Chương 5: Luật giáo dục và
Điều lệ nhà trường
5.1. Luật Giáo dục
5.1.1. Sự cần thiết ban hành
Luật Giáo dục
5.1.2. Nội dung cơ bản của
Luật Giáo dục
5.1.3.Tác động của Luật Giáo
dục đối với việc cải cách
nâng cao chất lượng giáo dục
5.2. Điều lệ nhà trường
5.2.1. Điều lệ trường Mần
non
5.2.2. Điều lệ trường Tiểu học
5.2.3. Điều lệ trường trung
học
5.2.4. Điều lệ trường trung
học chuyên nghiệp
5.2.5. Điều lệ trường đại học,
điều lệ trường cao đẳng
6.2. Cấu trúc chung của điều
lệ nhà trường
9
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
234
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Kết hợp phù hợp các phương pháp thuyết trình,
phương pháp nêu vấn đề, phương pháp thảo luận, làm việc nhóm, phương pháp dự án...
6. Tài liệu tham khảo :
1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà nước về giáo dục
– đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Quản lý nhà nước về giáo dục lý luận và thực tiễn, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm (nên tài liệu mới)
1. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ, công
chức
2. Kỷ yếu hội thảo “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam”. NXB
Học viện hành chính quốc gia, Hà nội 2000.
3. GS.TS Vũ Huy Từ, Th.s. Nguyễn Khắc Hùng. Hành chính học và cải cách hành
chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội 1998.
4. Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam. Học viện Hành chính quốc
gia, Hà nội 2001.
5. Chỉ thị 40CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày 15/6/2004.
6. Tài Liệu Bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước: Chương trình chuyên viên, phần
2. Học viện Hành chính quốc gia, Hà nội 2004.
7. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Quản lý giáo dục. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội 2006.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
235
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh
giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức môn học 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
236
Nội dung 1
Bài tập cá
nhân
Hình thức (20% điểm):
Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái: 3.0cm.
Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội dung
2,3,4,5
Bài tập nhóm
Hình thức: (20% điểm)
Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình thức
Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
Đặt vấn đề hợp lí
Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
Ví dụ minh họa rõ ràng
Trích dẫn tài liệu hợp lí.
237
Các nội dung
4,5
Bài tập giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái: 3.0cm.
Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý
1,5đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết
môn
Hình thức: (10%)
Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
- Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung: (80%)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA NGƯỜI VIẾT ĐỀ CƯƠNG
PGS.TS. Trịnh Văn Minh TS. Đỗ Thị Thu Hằng
238
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Các khoa học Giáo dục
Bộ môn: Tư vấn học đường
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Tư vấn Tâm lý học đường
Mã học phần: PSE2006
Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
Số lượng tín chỉ: 03
Các học phần tiên quyết:
o Đại cương về Tâm lý và tâm lý học nhà trường PSE2001
o Giáo dục học – PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần tư vấn tâm lý học đường giúp giáo sinh hiểu bản chất của tư vấn tâm lý
học đường, có được các kiến thức về tư vấn tâm lý, tâm lý học sinh và các kĩ năng tư vấn,
từ đó sinh viên trải nghiệm và thực hành công việc tư vấn trong nhà trường được hiệu
quả. Bên cạnh đó, sinh viên bắt đầu biết nhận diện một số hành vi lệch chuẩn và rối nhiễu
tâm lý, từ đó đề xuất được biện pháp hỗ trợ phù hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của công tác tư vấn học
đường trong nhà trường.
- Trình bày được các mô hình tư vấn tâm lý hiện hành trong các trường học.
- Hiểu được chức năng tư vấn tâm lý của cán bộ chuyên trách cũng như của
giáo viên trong trường học.
239
- Nhận biết được những hành vi, thái độ, dấu hiệu, biểu hiện của những khó
khăn tâm lý học đường của học sinh trung học, và hệ thống hóa được những nhóm khó
khăn tâm lý thường gặp.
- Lý giải được một cách có hệ thống và dựa trên lý thuyết về nguyên nhân và
cơ chế gây ra các vấn đề tâm lý ở học sinh trong trường học.
- Trình bày được những phương pháp và kỹ năng trợ giúp tương ứng cho mỗi
khó khăn tâm lý của học sinh trung học.
3.2.2. Kỹ năng:
- Có khả năng vận dụng kiến thức để hiểu về nguyên nhân và cơ chế gây từng
dạng khó khăn tâm lý cụ thể ở học sinh.
- Có các kỹ năng tư vấn tâm lý cơ bản như: lắng nghe, đặt câu hỏi, đồng cảm
chia sẻ, tóm tắt, diễn đạt lại, thu thập thông tin...
- Có các kỹ năng làm việc với cha mẹ, giáo viên của học sinh như hợp tác, tư
vấn, hướng dẫn để giúp giải quyết vấn đề của học sinh
- Có kỹ năng phối kết hợp và tìm kiếm các nguồn lực trợ giúp học sinh có khó
khăn học đường.
- Biết xây dựng kế hoạch toàn diện để hỗ trợ học sinh có khó khăn tâm lý.
3.2.3. Thái độ:
- Tôn trọng học sinh
- Thông cảm và biết đặt mình vào vị trí của học sinh để hiểu khó khăn của các
em
- Giữ bí mật cho những học sinh có khó khăn tâm lý học đường
- Tách biệt quan niệm và niềm tin của bản thân khỏi khó khăn tâm lý của học
sinh, không để cách nhìn và quan niệm riêng của bản thân ảnh hưởng đến quá trình trợ
giúp
3.2.4. Mục tiêu khác
Ngoài những kiến thức và kỹ năng trong việc tư vấn tâm lý và hỗ trợ cho học sinh
có khó khăn, giáo sinh học môn này có thể:
240
- Biết các mô hình hỗ trợ, tư vấn tâm lý học đường và có thể góp phần hoặc
trực tiếp xây dựng các mô hình tư vấn học đường cho nơi mình công tác sau này.
- Áp dụng các kiến thức của môn tư vấn học đường vào việc dạy học và quản
lý lớp học, ví dụ các kỹ thuật quản lý hành vi cho những học sinh có vấn đề hành vi trong
lớp học.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm những kiến
thức cơ bản về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một nền tảng quan trọng
giúp cho các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo dục học sinh trong nhà trường.
Các nội dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng, nhiệm vụ, ý
nghĩa của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và một số mô hình tư
vấn tâm lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách nhiệm của
người cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư vấn tâm lý, một số yêu
cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu
hỏi, kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết lập mối quan hệ, kĩ
năng huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, xếp thứ tự ưu tiên và theo trật
tự khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn giáo dục
thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi ứng xử tiêu cực ở
thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó khăn tâm lý của học sinh,
chiến lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về hành vi, phát hiện và bồi dưỡng
năng khiếu ở thanh thiếu niên.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
241
1
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
Nắm vững được
đối tượng, nhiệm vụ
và ý nghĩa của tâm
lý học tư vấn trong
nhà trường,
Hiểu được sơ lược
lịch sử của tâm lý
học tư vấn.
Hiểu rõ được các
mô hình tư vấn tâm
lý trên thế giới và ở
Việt Nam
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ HỌC
TƯ VẤN
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý
học tư vấn
1.1.1. Đối tượng của tâm lý học tư vấn
1.1.2. Nhiệm vụ của tâm lý học tư vấn
1.1.3. Ý nghĩa của tâm lý học tư vấn
1.2. Sơ lược lịch sử của tâm lý học tư vấn
1.2.1. Tư vấn tâm lý
1.2.2. Tư vấn tâm lý trường học
1.3. Một số mô hình tư vấn tâm lý
1.3.1.Mô hình tư vấn tâm lý học đường trên thế
giới
1.3.2. Các mô hình tư vấn tâm lý học đường hiện
có tại Việt Nam
2:0:0
2
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
Hiểu rõ được
những khó khăn tâm
lý của học sinh.
Biết được các vấn
đề về hành vi tiêu
cực của học sinh.
Biết được các hiện
tượng RNTL để có
thể có hỗ trựo đúng
đắn, khoa học.
vận dụng hiểu biết
về các vấn đề tâm lý
ở học sinh để có thể
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ CỦA
HỌC SINH CẦN HỐ TRỢ TƯ VẤN
2.1. Một số khó khăn tâm lý của học sinh
2.1.1. Khái niệm khó khăn tâm lý
2.1.2. Những khó khăn tâm lý thường gặp của học
sinh phổ thông hiện nay
2.2. Những hành vi tiêu cực ở học sinh
2.2.1. Khái niệm hành vi lệch chuẩn
2.2.2. Các biểu hiện của hành vi ứng xử tiêu cực
2.2.3. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu cực
2.2.4. Các con đường dẫn đến hành vi tiêu tực
2.3. Một số hiện tượng rối nhiễu tâm lý
2.3.1. Trầm cảm
2.3.2. Lo âu
2.3.3. Tăng động giảm chú ý
4:6:0
242
phân tích, lý giải
nguyên nhân, xác
định cách tiếp cận
trong hỗ trợ tâm lý
2.3.4. Rối loạn hành vi ứng xử
2.3.5. Rối loạn thách thức chống đối
2.3.6. Các rối loạn phát triển: tự kỷ, khuyết tật trí
tuệ
2.3.7. Các vấn đề khác
2.4. Nguyên nhân và cơ chế gây ra rối nhiễu
tâm lý của học sinh
2.4.1. Nguyên nhân sinh học (di truyền)
2.4.2. Nguyên nhân giáo dục
2.4.3. Nguyên nhân từ môi trường sống
3
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
Nắm vững được
vai trò, trách nhiệm
của cán bộ tư vấn
tâm lý học đường.
Hiểu được những
yêu cầu đối với
người làm công tác
tư vấn tâm lý.
Hiểu rõ những yêu
cầu cơ bản về đạo
đức nghề nghiệp.
CHƯƠNG 3: NGƯỜI CÁN BỘ TƯ VẤN TÂM
LÝ HỌC ĐƯỜNG
3.1. Vai trò, trách nhiệm của cán bộ tư vấn tâm
lý học đường
3.1.1. Nghề hỗ trợ tâm lý là gì
3.1.2. Tham vấn – tư vấn tâm lý
3.2. Những yêu cầu đối với người làm công tác
tư vấn tâm lý
3.2.1. Thái độ của cán bộ tư vấn tâm lý
3.2.2. Đặc điểm tính cách của cán bộ tư vấn tâm lý
3.2.3. Được đào tạo chuyên sâu
3.3. Đạo đức nghề tư vấn tâm lý
3.3.1. Trung thực
3.3.2. Tôn trọng
3.3.3. Bảo mật
3.3.4. Đảm bảo quyền lợi của thân chủ
3.3.5. Vấn đề mối quan hệ sóng đôi
5:4:0
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
Nắm vững và trải
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH TƯ VẤN VÀ CÁC
KĨ NĂNG TƯ VẤN TÂM LÝ
4.1. Quy trình tư vấn
5:12:3
243
4
nghiệm các kĩ năng
tư vấn tâm lý:
4.1.1. Quy trình tư vấn cá nhân
4.1.2. Quy trình tư vấn nhóm
4.2. Các kỹ năng tư vấn cơ bản
4.2.1. Kĩ năng lắng nghe
4.2.2. Kĩ năng đặt câu hỏi
4.2.3. Kĩ năng quan sát
4.2.4. Kĩ năng đồng cảm và thấu cảm
4.3.5. Kĩ năng thiết lập mối quan hệ
4.3. Kĩ năng huy động và kết nối các nguồn lực
để hỗ trợ học sinh
4.4. Một số chiến lược làm việc với học sinh có
vấn đề về hành vi
4.4.1. Củng cố tích cực và củng cố tiêu cực
4.4.2. Chú ý tích cực – cách thức hiệu quả để thay
đổi hành vi của trẻ
4.4.3. Các nguyên tắc để củng cố tích cực hiệu
quả
5
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
Phát hiện năng
khiếu và bồi dưỡng
năng khiếu cho học
sinh
CHƯƠNG 5: TƯ VẤN HỌC SINH PHÁT
TRIỂN VƯỢT TRỘI
5.1. Một số vấn đề về phát triển năng lực
5.1.1. Năng lực chung và năng lực vượt trội
5.1.2. Biểu hiện năng khiếu của trẻ em ở các lứa
tuổi khác nhau
5.1.3. Phương pháp phát hiện năng lực vượt trội ở
trẻ
5.2. Tư vấn phát hiện và bồi dưỡng năng lực
vượt trội
5.2.1. Tư vấn về phát hiện năng khiếu cho trẻ
5.2.2. Tư vấn về bồi dưỡng năng khiếu cho trẻ
1:1:0
244
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 17 giờ tín chỉ
Thực hành, thảo luận: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp xemina – thảo luận nhóm
Phương pháp thực hành tổ chức tư vấn nhóm; tư vấn cá nhân.
Phương pháp đóng vai.
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Trần Thị Minh Đức, 2012, Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB ĐHQGHN
2. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2012, Tư vấn tâm lý học đường,
Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả, 2013, Giáo viên chủ nhiệm với
công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh trung học, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục
và đào tạo.
4. “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, UNICEF, Hà Nội 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm (nên tài liệu mới)
5. Trần Thị Lan Hương, 2004, Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi vị thành niên,
Nhà xuất bản Phụ Nữ.
6. Phan Thị Mai Hương (chủ biên), 2007, “Cách ứng phó của trẻ vị thành niên
với hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà Nội.
7. Nguyễn Thị Mùi, 2009, Xây dựng mô hình phòng tham vấn học đường trong
các trường trung học, kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu, định hướng và đào tạo tâm lý học đường
tại Việt Nam, Hà Nội 3,4 tháng 8, 2009, trang 289 – 301.
245
8. Đặng Hoàng Minh, 2009, Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường tại
một số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài cấp ĐHQGHN
9. Phan Trọng Ngọ, 2003, Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nhà xuất bản
Đại học Sư phạm Hà Nội.
10. Phương pháp kỉ luật tích cực, 2009, Tài liệu hướng dẫn cho tập huấn viên,
Hà Nội, Plan.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức các bài đầu của học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn: Xây dựng (dưới dạng thuyết minh)
mô hình tư vấn tâm lý học đường phù hợp với
trường mà mình thực tập hay kiến tập
10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm để tạo
sản phẩm có ý nghĩa, có chất lượng là sự hợp
tác của cả nhóm: Cả nhóm sẽ thực hành và sau
đó thuyết trình về việc sử dụng các kỹ năng tư
vấn học được để giải quyết một tình huống cụ
thể trong trường học.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Bài thi cá nhân: mỗi sinh viên sẽ chọn một đề
mang tính tổng hợp, vận dụng toàn bộ kiến
thức của học phần.
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
246
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Công
247
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIẢI TÍCH 1
1. Mã học phần: MAT1091
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán CơTin học
Vũ Đỗ Long, PGS. TS, Khoa Toán CơTin học
Đặng Đình Châu, PGS. TS, Khoa Toán CơTin học
Đào Văn Dũng, PGS. TS, Khoa Toán CơTin học
Trần Thanh Tuấn, TS, Khoa Toán CơTin học
Nguyễn Thị Nga, ThS, Khoa Toán CơTin học
Nguyễn Thị Thủy, ThS, Khoa Toán CơTin học
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi phân
và phép tính tích phân hàm một biến, các khái niệm về chuỗi số, chuỗi hàm.
Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng làm các bài toán liên quan đến giới hạn, tính
liên tục, tính khả vi, tính khả tích của hàm số một biến; biết áp dụng kiến thức đã học vào
việc giải quyết các vấn đề khác.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Về kiến thức: Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên nắm vững được:
Khái niệm cơ bản về giới hạn dãy số.
Khái niệm cơ bản về giới hạn hàm số một biến số, hàm số liên tục.
Khái niệm đạo hàm, khả vi, vi phân.
Khái niệm về nguyên hàm và tích phân xác định.
Khái niệm chuỗi số, chuỗi lũy thừa, chuỗi Fourier.
Về kĩ năng: Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có kĩ năng:
Tính được các giới hạn cơ bản.
248
Biết ứng dụng đạo hàm vào khảo sát hàm số.
Biết ứng dụng vi phân để tích gần đúng.
Biết ứng dụng tích phân tính độ dài, diện tích.
Khai triển hàm thành chuỗi lũy thừa hoặc chuỗi Fourier.
Vận dụng các kiến thức thu được vào việc giải quyết các vấn đề khác.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Điểm thường xuyên : 20%
Kiểm tra giữa kỳ: 20%
Kiểm tra cuối kỳ: 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp (Tập 2) Phép
tính giải tích một biến số, NXB. Giáo dục, 2001.
2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp (Tập 2 và Tập 3) Phép tính vi phân các hàm -
Phép tính tích phân - Lý thuyết chuỗi - Phương trình vi phân, NXB. Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2005.
3. James Stewart, Calculus: Early Transcendentals, Cengage Learning 7th edition, 2010.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần cung cấp các kiến thức về giới hạn, đạo hàm, vi phân của hàm một biến số; các
phương pháp tìm nguyên hàm và tính tích phân xác định, tích phân suy rộng, ứng dụng
của tích phân vào tích độ dài, diện tích, thể tích; Các khái niệm cơ cản về chuỗi số, chuỗi
hàm, công thức khai triển hàm thành chuỗi lũy thừa và chuỗi Fourier.
11. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Nhập môn giải tích (3 LT; 2 BT)
1.1. Tập hợp
1.2. Dãy số và giới hạn của dãy số
1.3. Hàm một biến và đồ thị các hàm một biến cơ bản
1.4. Hàm số hợp
1.5. Hàm số ngược và đồ thị của hàm số ngược
Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến (5 LT; 2 BT)
2.1. Giới hạn và các tính chất giới hạn của hàm một biến
249
2.2. Giới hạn một phía
2.3. Vô cùng bé và vô cùng lớn
2.4. Hàm liên tục, điểm gián đoạn
2.5. Các tính chất của hàm liên tục
Chương 3. Phép tính vi phân của hàm số một biến (8 LT; 4 BT)
3.1. Đạo hàm và vi phân cấp một
3.2. Đạo hàm một phía
3.3. Các định lý về giá trị trung bình
3.4. Đạo hàm cấp cao
3.5. Công thức khai triển Taylo, Maclaurin và ứng dụng
3.6. Quy tắc L’Hospital
Chương 4. Phép tính tích phân của hàm số một biến (8 LT; 4 BT)
4.1. Nguyên hàm và tích phân bất định
4.2. Các phương pháp tính tích phân bất định
4.3. Tích phân xác định, điều kiện khả tích
4.4. Các phương pháp tính tích phân xác định
4.5. Tích phân suy rộng
4.6. Ứng dụng của tích phân
Chương 5. Chuỗi số và chuỗi hàm (6 LT; 3 BT)
5.1. Chuỗi số
5.2. Chuỗi dương, các dấu hiệu hội tụ
5.3. Chuỗi đan dấu, dấu hiệu Leibniz
5.4. Khái niệm chuỗi hàm, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Fourier
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TS. Lê Huy Chuẩn
250
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIẢI TÍCH 2
1. Mã học phần: MAT1092
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: MAT1091 (Giải tích 1)
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán CơTin học
Vũ Đỗ Long, PGS. TS, Khoa Toán CơTin học
Đặng Đình Châu, PGS. TS, Khoa Toán CơTin học
Đào Văn Dũng, PGS. TS, Khoa Toán CơTin học
Trần Thanh Tuấn, TS, Khoa Toán CơTin học
Nguyễn Thị Nga, ThS, Khoa Toán CơTin học
Nguyễn Thị Thủy, ThS, Khoa Toán CơTin học
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi phân
của hàm nhiều biến; giúp sinh viên hiểu được cách tính tích phân bội, tích phân đường và
mặt. Đồng thời sinh viên cũng được trang bị các phương pháp giải một số phương trình
vi phân cấp1 và cấp 2.
Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng làm các bài toán liên quan đến hàm số nhiều
biến, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, phương trình vi phân; biết áp dụng
kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề khác.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Về kiến thức: Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên nắm vững được:
Khái niệm cơ bản về giới hạn hàm số nhiều biến số, tính liên tục.
Khái niệm đạo hàm riêng, vi phân toàn phần.
Định nghĩa và cách tính tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt.
Cách phân loại phương trình vi phân và phương pháp giải một số dạng phương trình vi
phân.
251
Về kĩ năng: Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có kĩ năng:
Biết ứng dụng vi phân để tích gần đúng.
Biết ứng dụng đạo hàm riêng tìm cực trị địa phương.
Tính được các tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt cơ bản.
Biết ứng dụng tích phân tính diện tích, thể tích,….
Giải một số dạng phương trình vi phân cơ bản.
Vận dụng các kiến thức thu được vào việc giải quyết các vấn đề khác.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Điểm thường xuyên : 20%
Kiểm tra giữa kỳ: 20%
Kiểm tra cuối kỳ: 60%
9. Giáo trình bắt buộc:
1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp (Tập 3) Phép
tính giải tích nhiều biến số, NXB. Giáo dục, 2008.
2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp (Tập 2 và Tập 3) Phép tính vi phân các hàm -
Phép tính tích phân – Lý thuyết chuỗi - Phương trình vi phân, NXB. ĐHQG Hà Nội,
2005.
3. James Stewart, Calculus: Early Transcendentals, Cengage Learning 7th edition, 2010.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về hàm nhiều biến như giới hạn, tính liên
tục, đạo hàm riêng, vi phân toàn phần, khảo sát cực trị địa phương. Học phần cũng trình
bày định nghĩa tích phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện
tích, thể tích, trọng tâm, khối lượng,…; giới thiệu khái niệm tích phân đường, tích phân
mặt, các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường, tích phân mặt. Giới thiệu
cách phân loại các phương trình vi phân và một số phương pháp giải phương trình vi
phân cấp 1 và cấp 2.
11. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Hàm nhiều biến (10 LT; 5 BT)
2.6. Các khái niệm cơ bản
2.7. Giới hạn, tính liên tục của hàm hai biến
252
2.8. Đạo hàm riêng, đạo hàm riêng hàm hợp, đạo hàm riêng cấp cao
2.9. Vi phân toàn phần
2.10. Đạo hàm theo hướng
2.11. Hàm ẩn, đạo hàm riêng của hàm ẩn
2.12. Cực trị của hàm nhiều biến
2.13. Ứng dụng của phép tính vi phân
Chương 2. Tích phân bội (8 LT; 4 BT)
2.1. Tích phân hai lớp
2.2. Cách tính tích phân hai lớp
2.3. Tích phân ba lớp
2.4. Cách tính tích phân ba lớp
2.5. Ứng dụng tích phân bội
Chương 3. Tích phân đường, tích phân mặt (6 LT; 3 BT)
3.1. Tích phân đường loại một
3.2. Tích phân đường loại hai
3.3. Tích phân mặt loại một
3.4. Tích phân mặt loại hai
3.5. Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt
Chương 4. Phương trình vi phân (6 LT; 3 BT)
4.1. Khái niệm cơ bản
4.2. Phương trình vi phân cấp 1
4.3. Phương trình vi phân cấp 2
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TS. Lê Huy Chuẩn
253
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CƠ - NHIỆT
(Mechanics – Thermodynamics)
1. Mã học phần: PHY1100
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: Giải tích 1 (MAT1091)
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị
Địa chỉ liên hệ Điện thoại
1 Đỗ Thị Kim Anh TS. ĐH KHTN 0904543849
2 Lê Thị Thanh Bình PGS.TS. ĐH KHTN
3 Bạch Thành Công GS.TS. ĐH KHTN 0912489852
4 Nguyễn Việt Tuyên TS. ĐH KHTN
5 Lê Tuấn Tú TS. ĐH KHTN
6 Phạm Nguyên Hải TS. ĐH KHTN
7 Phạm Văn Thành TS. ĐH KHTN
8 Nguyễn Thùy Trang TS. ĐH KHTN
9 Lê Văn Vũ PGS.TS ĐH KHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
6.1-Kiến thức:
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Cơ học và Nhiệt động lực học.
Người học nắm được các định luật cơ bản của Cơ học và Nhiệt động lực học để có thể
hiểu, giải thích các hiện tượng liên quan, áp dụng trong đời sống cũng như phục vụ
học tập, nghiên cứu các học phần khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và
công nghệ.
6.2-Kỹ năng
Người học biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình học phần,
có phương pháp tư duy khoa học, xây dựng lại được các thí nghiệm đơn giản trong
lĩnh vực học tập.
254
Có khả năng làm việc độc lập, tự học để biết sâu hơn về học phần.
Biết thuyết trình giải thích những hiện tượng Cơ Nhiệt thông thường.
6.3Thái độ:
Người học rèn luyện được thái độ trung thực, trách nhiệm trong học tập, thấy được ý
nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của học phần
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
7a- Kiến thức: Nắm được các định luật cơ bản của cơ học cổ điển về chuyển động và
nguyên nhân gây ra sự biến đổi chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
Hiểu được và áp dụng được các định luật biến thiên và bảo toàn động lượng, mô men
động lượng và năng lượng trong việc giải thích các hiện tượng cơ học và tự nhiên. Hiểu
và nhận biết được các loại dao động cơ, sóng cơ cùng các đặc trưng của sóng. Hiểu được
thuyết tương đối hẹp của Einstein và giới hạn của cơ học cổ điển.
Nắm được các khái niệm, phương pháp nhiệt động và các nguyên lý cơ bản của nhiệt
động học. Các điều kiện biến hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác và những biến
đổi đó về mặt định lượng. Hiếu được sự dãn nở vì nhiệt, sự dẫn nhiệt của vật liệu ,
nguyên lý hoạt động, hiệu suất của các động cơ nhiệt, máy lạnh.
7b- Kỹ năng:
Giải được các bài tập mức độ vừa, trả lời đạt các câu hỏi kiểm tra kiến thức trong các
sách giáo khoa đại học về CơNhiệt.
Tự vận dụng được kiến thức học phần vào thực tiễn.
7c- Thái độ:
Người học có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, suy nghĩ độc lập, tự học để đào sâu mở
rộng kiến thức.và sẵn sàng làm việc theo nhóm, chia sẻ hiểu biết, giúp đỡ đồng nghiệp khi
cần thiết.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
+ Kiểm tra giữa kỳ : 25% số điểm
255
+ Kiểm tra thường xuyên : 15% số điểm
+ Kiểm tra thường xuyên : 60% số điểm
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
91. Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương Tập
1, NXB ĐHQGHN, 2005.
92. Bạch Thành Công, Giáo Trình Cơ học, NXB Giáo dục Việt nam, 2009.
93. D. Haliday, R. Resnick and J. Walker, Cơ sở vật lý Tập1, 2, 3; Ngô Quốc Quýnh,
Đào Kim Ngọc, Phan Văn Thích, Nguyễn Viết Kính dịch, NXB Giáo dục, 2001.
94. Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại cương Tập 1 và Tập 2, NXB
Giáo dục Việt nam, 2010.
95.Randall D. Knight, Physics with modern physics for scientists and engineers,
Second edition, Pearson & Addison Wesley, 2008.
5Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Nội dung học phần gồm 2 phần Cơ học và Nhiệt học
- Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ bản
của động lực học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba định
luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn mômen động
lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và chuyển động của
các hành tinh, vệ tinh. Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn: chuyển động tịnh tiến
và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới thiệu về thuyết tương đối
hẹp của Anhxtanh.
- Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về nhiệt
động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật số 1 và
định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ sở thuyết
động học phân tử.
6Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Phần 1. CƠ HỌC
(LT/BT/TH:16/9/0)
256
Chương 1. Mở đầu vật lý học (1/0/0)
1.1. Đối tượng, phương pháp của vật lý học. Quan hệ giữa vật lý học và các ngành khoa
học, kỹ thuật khác
1.2. Đo lường và thứ nguyên của các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị quốc tế SI
Chương 2. Động học chất điểm (2/2/0)
2.1. Chuyển động cơ học, chất điểm, hệ quy chiếu, véc tơ dịch chuyển, phương trình
chuyển động, phương trình quỹ đạo
2.2. Vận tốc. Gia tốc
2.3. Một số chuyển động cơ thường gặp: chuyển động của vật bị ném xiên, chuyển động
tròn
Chương 3. Động lực học chất điểm (3/2/0)
3.1. Ba định luật Newton và áp dụng
3.2. Động lượng, xung lượng của lực. Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng
3.3. Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa)
3.4. Chuyển động trong các hệ quy chiếu phi quán tính. Lực quán tính, lực quán tính ly tâm,
lực Coriolis
Chương 4. Công và năng lượng (2/2/0)
4.1. Năng lượng, công và công suất
5.2. Động năng. Định lý động năng
4.3. Lực thế. Thế năng. Định lý thế năng
4.4. Cơ năng. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng
4.5. Va chạm
Chương 5. Chuyển động của vật rắn (3/1/0)
5.1. Hệ chất điểm. Khối tâm. Phương trình chuyển động của khối tâm
5.2. Vật rắn. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn
5.3. Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định
5.4. Mômen quán tính của vật rắn. Định luật Steiner Huygen
257
5.5. Mômen động lượng. Định luật biến thiên và bảo toàn mô men động lượng
5.6. Động năng của vật rắn quay
Chương 6. Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm (2/1/0)
6.1. Định luật hấp dẫn vũ trụ
6.2. Trường hấp dẫn. Thế năng trong trường hấp dẫn
6.3. Chuyển động trong trường xuyên tâm. Các định luật Kepler
6.4. Các vận tốc vũ trụ cấp một và cấp hai
Chương 7. Cơ sở của thuyết tương đối hẹp (3/1/0)
7.1. Nguyên lý tương đối và phép biến đổi Galileo
7.2. Các tiên đề của thuyết tương đối hẹp
7.3. Phép biến đổi Lorentz
7.4. Tính tương đối của không gian và thời gian
7.5. Định luật cơ bản của động lực học tương đối tính
7.6. Mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng
Phần 2. NHIỆT HỌC
(LT/BT/TH:14/6/0)
Chương 8. Nhiệt độ (1/0/0)
8.1. Nguyên lý số (0) của nhiệt động lực học
8.2. Các thang nhiệt giai
8.3. Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng
Chương 9. Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học (3/2/0)
9.1. Nhiệt, công và nội năng hệ nhiệt động
9.2. Nhiệt dung của vật chất
9.3. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học
9.4. Áp dụng nguyên lý 1 trong các quá trình của khí lý tưởng
9.5. Các hiện tượng truyền nhiệt
258
Chương 10. Thuyết động học chất khí (4/2/0)
10.1. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng. Chuyển động nhiệt. Quãng đường tự do trung
bình.
10.2. Áp suất và nhiệt độ theo quan điểm của thuyết động học phân tử. Phương trình cơ bản
của thuyết động học phân tử
10.3. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell
10.4. Định luật phân bố phân tử theo thế năng của Boltzman
10.5. Sự phân bố đều của năng lượng theo bậc tự do
10.6. Nhiệt dung khí lý tưởng
10.7. Công trong quá trình đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. Phương trình đoạn nhiệt
Chương 11. Các hiện tượng động học trong chất khí (2/0/0)
11.1. Hiện tượng khuếch tán
11.2. Hiện tượng dẫn nhiệt
11.3. Hiện tượng nội ma sát
Chương 12. Entropi và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học (4/2/0)
12.1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch
12.2. Động cơ nhiệt và máy lạnh. Hai cách phát biểu nguyên lý thứ 2 nhiệt động lực học theo
Thomson và theo Clausius
12.3. Chu trình Carnot
12.4. Định lý Carnot về động cơ nhiệt
12.5. Entropy. Nguyên lý tăng Entropy
12.6. Ý nghĩa của Entropy
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
GS.TS. Bạch Thành Công
259
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐIỆN QUANG
(Electromagnetism - Optics)
1. Mã học phần: PHY1103
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: PHY1100
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
TT Họ và tên Chức danh, học
vị
Địa chỉ liên hệ Điện thoại
10 Đỗ Thị Kim Anh TS.GV ĐH KHTN 0904543849
11 Ngạc An Bang TS.GV ĐH KHTN 0912445352
12 Nguyễn Thế Bình PGS.TS.GVC ĐH QGHN 0904229007
13 Đào Kim Chi GV ĐH KHTN
14 Trịnh Đình Chiến PGS.TS.GVC ĐH KHTN
15 Nguyễn Mậu Chung TS.GVC ĐH KHTN
7 Võ Lý Thanh Hà GV ĐH KHTN
9 Phạm Nguyên Hải TS.GV ĐH KHTN
9 Hoàng Chí Hiếu TS.GV ĐH KHTN
10 Bùi Văn Loát PGS.TS.GVC ĐH KHTN
11 Võ Thanh Quỳnh PGS.TS.GVC ĐH KHTN
12 Phùng Quốc Bảo PGS. TS.GVC ĐH KHTN
13 Lưu Tuấn Tài GS. TS.GVC ĐH KHTN 0909609718
14 Đỗ Đức Thanh TS.PGS ĐH KHTN 0902037545
15 Đặng Thanh Thủy TS.GV ĐH KHTN 0912948671
16 Phạm Quốc Triệu PGS.TS.GVC ĐH KHTN
17 Lê Tuấn Tú TS.GV ĐH KHTN
18 Nguyễn Anh Tuấn TS.GV ĐH KHTN
19 Bùi Hồng Vân ThS. GV ĐH KHTN
20 Nguyễn Tiến Cường TS.GV ĐH KHTN
21 Mai Hồng Hạnh TS.GV ĐH KHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
260
6.1 Mục tiêu kiến thức:
Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất về Điện, Từ và Quang
học
Xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung của Vật lý
hiện đại và các khoa học liên quan khác.
6.2 Mục tiêu kỹ năng:
Phần Điện từ:
Giúp sinh viên nắm được các hiện tượng cơ bản của điện và từ, các định luật và việc
ứng dụng chúng để: giải các bài tập và làm các bài thực tập tương ứng trong phòng thí
nghiệm; giải quyết những vấn đề thực tế trong hoạt động chuyên môn sau này.
Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết thu nhận từ học phần để giải thích các hiện tượng
thường gặp trong cuộc sống, trong kỹ thuật. Giải được các bài tập theo nội dung từng
chương của chương trình.
Phần Quang học:
Nắm vững bản chất, giải thích được các hiện tượng quang học như giao thoa, nhiễu xạ,
phân cực ánh sáng và lượng tử ánh sáng như bức xạ nhiệt, các hiện tượng quang điện và
ứng dụng của chúng.
Biết vận dụng kiến thức giải thích được các hiện tượng quang học liên quan trong thực
tiễn học tập, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
6.3 Mục tiêu về thái độ người học:
Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần.
Hiểu biết các hiện tượng về điện, từ và quang học trong thiên nhiên và trong đời sống
thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Nắm vững những kiến thức cơ bản nhất về Điện, Từ và Quang học. Có cơ sở lý luận
và phương pháp luận đúng đắn, dễ dàng tiếp cận với Vật lý hiện đại và các khoa học
liên quan khác.
261
Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng Điện,Từ,Quang
thường gặp trong cuộc sống, trong kỹ thuật và trong các vấn đề hoạt động chuyên môn
sau này.
Thấy được ý nghĩa, vị trí, giá trị khoa học của học phần.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
8.1. Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá
Hình thức Mục đích kiểm tra Trọn
g số
Kiểm tra
thường xuyên
Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các
nội dung cơ bản của học phần.
Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả
năng trình bày, thuyết trình một vấn đề
lý luận cơ bản.
15%
Kiểm tra
giữa kỳ
(Phần 1)
Đánh giá kỹ năng nghiên cứu độc lập
và kĩ năng trình bày.
25%
Thi kết thúc Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ
năng liên hệ lý luận với thực tiễn.
60%
8.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này bao gồm:
+ Nắm được nội dung cơ bản của từng chương.
+ Biết vận dụng giải thích các hiện tượng.
+ Khả năng phân biệt, so sánh, liên hệ kiến thức với ứng dụng thực tiễn . Sử dụng
các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể sử dụng thêm tài liệu do người học tự tìm)
mở rộng kiến thức.
* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí:
Điểm Tiêu chí
262
9 –
10
Đạt cả 3 tiêu chí.(mục tiêu A,B,C)
7 – 8 Đạt 2 tiêu chí đầu.
Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có
bình luận.
5 – 6 Đạt tiêu chí 1.
Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa
thật cao, vấn đề chưa được giải quyết trọn vẹn.
Tiêu chí 3: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới
5
Không đạt cả 3 tiêu chí.
8.3. Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại: Theo quy đinh chung của phòng Đào
tạo
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Phần Điện –Từ :
9.1. Học liệu bắt buộc
1. D.Halliday, R. Resnick, J.Walker, Cơ sở Vật lý, Tập 4 và 5, Nhà xuất bản Giáo dục,
1998.
9.2. Học liệu tham khảo
2. Tôn Tích Ái. Điện và từ, Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2004.
3. R. A. Serway and J. Jewet, Physics for Scientists and Enginneers, Thomson Brooks
/Cole, 6th edition, 2004.
4. Nguyễn Châu và n.n.k. Điện và từ. Nhà xuất bản Bộ GD&ĐT, 1973.
Phần Quang học:
6.1 Học liệu bắt buộc
1. D.Halliday, R. Resnick, J.Walker, Cơ sở Vật lý, Tập 6, Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
2. Nguyễn Thế Bình, Quang học, Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2007.
6.2 Học liệu tham khảo
263
3. Eugent Hecht, Optics, 4th edition, International Edition, Adelphi University, Pearson
Education, Inc., publishing as Addison Wesley, 2002.
4. B.E.A.Saleh, M.C. Teich, Fundamentals of Photonics, Wiley Series in Pure and
Applied Optics, New York, 1991.
5. Ngô Quốc Quýnh, Quang học, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp
1972.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Phần Điện từ:
Học phần Điện và từ ở đây chủ yếu đề cập tới những khái niệm cơ bản về điện
trường trong chân không (chương 1&2), từ trường trong chân không (chương 4) và mối
quan hệ nhân quả giữa chúng với nhau tạo thành một trường thống nhất: trường điện từ
được mô tả thông qua hệ phương trình Maxwell (chương 5). Những kiến thức cơ sở về
điện như: điện trường, điện thế, các định luật Coulomb, định luật Gauss…và về từ như:
từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot Savart Laplace, định luật Ampe... được
trình bày trong giáo trình cho thấy sự tương đồng giữa hai phần riêng biệt: điện và từ
cũng như giúp học viên hiểu được mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
Phần Quang học:
Phần Quang học trình bày những nội dung cơ bản của Quang Vật lý thể hiện bản
chất lưỡng nguyên sóng hạt của ánh sáng, cụ thể như sau:
Các hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. Hiện tượng
phân cực cho thấy sóng ánh sáng là sóng ngang.
Trên cơ sở lý thuyết lượng tử năng lượng của Planck, Einstein đưa ra giả thuyết lượng
tử ánh sáng (photon). Sự giải thích hiệu ứng quang điện và hiệu ứng Compton dựa trên
giả thuyết lượng tử ánh sáng (photon) cho thấy bản chất hạt của ánh sáng.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Phần Điện –Từ
Nội dung 1:
Chương 1: Điện tích và điện trường (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
1.1. Điện tích, định luật Coulomb.
264
1.1.1: Điện tích
1.1.2: Chất dẫn điện và chất cách điện
1.1.3: Định luật Coulomb
1.2. Điện trường, cường độ điện trường.
1.2.1: Điện trường và cường độ điện trường
1.2.2: Đường sức điện trường
1.2.3: Điện trường của một điện tích điểm
1.2.4: Điện trường của một lưỡng cực điện
1.3. Định luật Gauss.
1.3.1: Thông lượng của điện trường
1.3.2: Định luật Gauss
1.3.3: Định luật Gauss và định luật Coulomb (một ví dụ so sánh)
1.4. Ứng dụng định luật Gauss để tính điện trường trong trường hợp có đối xứng.
1.5. Bài tập*
Nội dung 2:
Chương 2: Điện thế (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
2.1. Điện thế, hiệu điện thế.
2.1.1: Điện thế và hiệu điện thế
2.1.2: Mặt đẳng thế
2.1.3: Tính điện thế từ điện trường
2.1.4: Thế do một điện tích điểm gây ra, một nhóm điện tích điểm gây ra.
2.1.5: Thế do một lưỡng cực điện gây ra
2.2. Tụ điện, ghép tụ điện.
2.2.1: Tụ điện, công thức tính điện dung tụ phẳng, tụ trụ, tụ cầu.
2.2.2: Ghép tụ điện và các công thức tính.
2.3. Năng lượng điện trường.
2.3.1: Tích trữ năng lượng trong một điện trường.
2.3.2: Mật độ năng lượng điện trường.
2.4. Bài tập*
265
Nội dung 3:
Chương 3: Dòng điện (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
3.1. Mật độ dòng điện, điện trở.
3.2. Dạng vi mô của định luật Ohm
3.3. Năng lượng và công suất trong các mạch điện.
3.4. Bài tập
Nội dung 4:
Chương 4: Từ trường (3 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)
4.1. Định nghĩa cảm ứng từ B trên cơ sở lực Lorentz
4.2. Lực từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
4.3 Cách tính từ trường.
4.3.1: Định luật Biot Savart – Laplace.
4.3.2: Từ trường của một dây dẫn thẳng và dài.
4.4. Định luật Ampe
4.5. Bài tập*
Nội dung 5:
Chương 5: Cảm ứng điện từ (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
5.1. Định luật cảm ứng điện từ Faraday.
5.1.1: Định luật cảm ứng của Faraday
5.1.2: Định luật Lenz
5.2. Hiện tượng tự cảm, hiện tượng hỗ cảm.
5.3. Năng lượng trong từ trường.
5.3.1: Năng lượng tồn trữ trong từ trường.
5.3.2: Mật độ năng lượng của từ trường.
5.3.3: Hệ phương trình Maxwell (giới thiệu)
5.4. Bài tập*
Phần Quang học:
Nội dung 6:
266
Chương 6: Giao thoa ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
6.1 Hiện tượng giao thoa Thí nghiệm Young.
6.2 Cường độ ánh sáng trong giao thoa với hai khe.
6.3. Giao thoa bản mỏng.
6.3.1 Bản mỏng song song và vân đồng độ nghiêng.
6.3.2 Bản mỏng có độ dày thay đổi và vân đồng độ dày.
Bản dạng nêm – Vân Newton..
6.4 Giao thoa kế Michelson.
6.5. Bài tập*
Nội dung 7
Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
7.1. Hiện tượng nhiễu xạ Nguyên lý Huygens-Fresnel.
7.2. Nhiễu xạ Fresnel. Chấm sáng Fresnel.
7.3. Nhiễu xạ Fraunhofer qua một khe.
7.4. Nhiễu xạ Fraunhofer qua một lỗ tròn.
7.5. Nhiễu xạ Fraunhofer qua 2 khe.
7.6. Nhiễu xạ qua nhiều khe Cách tử nhiễu xạ phẳng.
7.7. Nhiễu xạ tia X.
7.8. Bài tập*
Nội dung 8
Chương 8: Phân cực ánh sáng (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
8.1. Hiện tượng phân cực ánh sáng.
Ánh sáng tự nhiên – Ánh sáng phân cực thẳng
8.2. Định luật Malus.
8.3. Phân cực do phản xạ Định luật Brewster.
8.4. Phân cực do lưỡng chiết. Kính phân cực Nicol.
8.5 Phân loại ánh sáng phân cực.
8.5.1 Phân cực thẳng.
8.5.2 Phân cực tròn.
267
8.5.3 Phân cực ellip.
8.6. Bài tập*
Nội dung 9
Chương 9: Tính chất lượng tử của ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
9.1 Bức xạ nhiệt Các định luật về bức xạ nhiệt.
9.2. Định luật bức xạ của Planck – Sự lượng tử hóa năng lượng.
9.3. Giả thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein.
9.4. Hiệu ứng quang điện.
9.5. Hiệu ứng Compton.
9.6. Bài tập*
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
268
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA ĐẠI CƯƠNG 1
12. Mã học phần: CHE 1051
13. Số tín chỉ: 3
14. Học phần tiên quyết:
15. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
16. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
16 Phạm Văn Nhiêu PGS. TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
17 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
18 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
19 Bùi Thái Thanh
Thư TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
20 Vũ Việt Cường TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
17. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về nguyên tử, cấu tạo phân tử
và liên kết hoá học để học các môn hoá học tiếp theo.
Kĩ năng: Tạo cho sinh viên có một phương pháp luận đúng đắn trong tư duy học tập và
chuẩn bị nghiên cứu sau này.
Thái độ: Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học và thực tiễn của
học phần, từ đó có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác học tập, tìm tòi, vận dụng các
kiến thức của học phần vào thực tiễn.
18. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
269
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững cơ sở lý thuyết về nguyên tử, cấu tạo phân tử, liên
kết hóa học.
Kĩ năng: Sinh viên biết vận dụng khối kiến thức cơ bản này vào các học phần tiếp theo
và công việc nghiên cứu khoa học. Sinh viên cần có khả năng phân biệt, so sánh, liên hệ
kiến thức với ứng dụng thực tiễn. Sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể
sử dụng thêm tài liệu do người học tự tìm) mở rộng kiến thức.
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực
trong thực nghiệm và giải quyết vấn đề, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội.
19. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra thường xuyên (đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội dung cơ bản của học
phần; đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng trình bày, thuyết trình một vấn đề lý
luận cơ bản), kiểm tra giữa kì (đánh giá kỹ năng nghiên cứu độc lập và kĩ năng trình
bày) và thi kết thúc (đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên hệ lý luận với thực
tiễn).
20. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Đào Đình Thức. Hoá lí I. Nguyên tử và liên kết hoá học. NXB. Khoa học và Kĩ
thuật, 2001
Lâm Ngọc Thiềm. Cấu tạo chất đại cương. NXB. ĐHQG, 2002
Phạm Văn Nhiêu. Hoá học đại cương (phần cấu tạo chất). NXB. ĐHQG, 2003
21. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và
liên kết hoá học, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại :
phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử
(phương pháp MO).
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các
phân tử phức.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử,
phân tử, kim loại).
270
Sau mỗi chương, mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên nắm vững
kiến thức đã học.
Sau khi học giáo trình Hoá Đại cương I, sinh viên được trang bị những kiến thức cơ
sở về cấu tạo nguyên tử, phân tử, phức chất, các trạng thái tinh thể và sự tạo thành liên
kết trong chúng.
22. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
PHẦN 1.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
Chương 1. Nguyên tử, phân tử, thành phần cấu trúc của nguyên tử
1.1. Nguyên tử, phân tử (từ các định luật cơ bản của hoá học đến các giả thuyết
nguyên tử, giả thuyết phân tử)
1.2. Hệ thống khối lượng nguyên tử, phân tử. Số Avôgađro. Đơn vị khối lượng
nguyên tử, nguyên tử khối. Mol, khối lượng mol nguyên tử và phân tử.
1.3. Thành phần cấu trúc của của nguyên tử (electron, thành phần cấu trúc của hạt
nhân nguyên tử). Số điện tích hạt nhân. Số khối. Nguyên tố hoá học. Đồng vị. Nguyên tử
khối trung bình.
1.4. Hệ thức tương đối Einstein (hệ thức liên hệ giữa khối lượng và năng lượng,
giữa khối lượng và vận tốc của hạt nhân chuyển động).
Chương 2. Hạt nhân nguyên tử
2.1. Khái quát về hạt nhân
2.2. Thành phần cấu trúc hạt nhân
2.2.1. Mô hình cấu trúc lớp, mô hình cấu trúc giọt
2.2.2. Khối lượng và kích thước hạt nhân
2.2.3. Spin hạt nhân
2.3. Đại cương về đồng vị: Đồng vị, đồng lượng. Một số phương pháp xác định
khối lượng đồng vị, ứng dụng của đồng vị.
2.4. Lực liên kết. Năng lượng liên kết. Năng lượng liên kết riêng và độ bền hạt
nhân.
2.5. Sự biến đổi (tự nhiên) các nguyên tố và hiện tượng phóng xạ tự nhiên
271
2.5.1. Các tia phóng xạ và ứng dụng của chúng
2.5.2. Định luật chuyển dịch Fajans Soddy các họ phóng xạ
2.5.3. Động học các quá trình phóng xạ
2.6. Sự biến đổi nhân tạo các nguyên tố
2.6.1. Hiện tượng phóng xạ nhân tạo
2.6.2. Các loại phản ứng hạt nhân (phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch,...)
Chương 3. Thuyết lượng tử Plank và đại cương về cơ học lượng tử
3.1. Thuyết lượng tử Plank
3.1.1. Bức xạ điện tử và đại cương về quang phổ
3.1.2. Thuyết lượng tử Plank
3.1.3. Tính sóng hạt của ánh sáng
3.2. Đại cương về cơ học lượng tử
3.2.1. Sóng vật chất De Broglie
3.2.2. Hệ thức bất định Heisenberg
3.2.3. Sự hình thành cơ học lượng tử
3.2.4. Hàm sóng. Phương trình Schrodinger
3.2.5. Một số bài toán ứng dụng cơ học lượng tử: Mô hình hộp thế một chiều và
mô hình quay tử cứng.
Chương 4. Nguyên tử hyđro và ion giống hyđro
4.1. Khái niệm mở đầu
4.2. Bài toán trường xuyên tâm cho nguyên tử hyđro
4.3. Phương trình Schrodinger của bài toán nguyên tử hyđro
4.4. Nghiệm và kết quả (năng lượng của electron, số lượng tử chính, hàm sóng, số
lượng tử phụ. Mômen động lượng và hình chiếu của mômen động lượng. Khái
niệm về obitan nguyên tử – AO)
4.5. Giản đồ năng lượng và phổ phát xạ của nguyên tử hyđro
4.6. Những ion giống hyđro
4.7. Spin của electron. Obitan toàn phần.
Chương 5. Nguyên tử nhiều electron
272
5.1. Các trạng thái của lớp vỏ electron.
5.2. Mô hình về các hạt độc lập
5.3. Các obitan nguyên tử và giản đồ năng lượng của electron
5.4. Các nguyên lý và qui tắc viết cấu hình electron của nguyên tử (nguyên lý
Pauli, nguyên lý vững bền, qui tắc Hund)
5.5. Phương pháp gần đúng Slater xác định các AO và năng lượng của electron.
Chương 6. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
6.1. Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn
6.2. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố (định luật tuần hoàn, cấu trúc hệ thống tuần
hoàn)
6.3. Cấu hình electron các nguyên tố (xét theo chu kỳ và theo nhóm)
6.4. Sự biến thiên tuần hoàn một số một số tính chất của các nguyên tố (năng
lượng ion hoá, ái lực với electron, độ âm điện của các nguyên tố, bán kính nguyên
tử, số oxy hóa,...)
PHẦN 2. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Chương7. Khái quát về phân tử và liên kết hoá học
7.1. Khái niệm phân tử (sự hình thành phân tử từ nguyên tử)
7.2. Khái niệm liên kết hoá học và khái quát về các loại liên kết hoá học (ion, cộng
hoá trị, kim loại, tương tác Vanđecvan, liên kết hyđro)
7.3. Các đặc trưng của liên kết (năng lượng liên kết, độ dài liên kết, góc liên kết,...)
7.4. Tính chất phân tử
7.4.1. Sự phân cực điện của phân tử – mômen lưỡng cực và cấu tạo phân tử
7.4.2. Từ tính của phân tử
7.5. Cấu trúc hình học của hợp chất cộng hoá trị. Thuyết sức đẩy các cặp electron
liên kết (lý thuyết VSEPR)
7.6. Sự hạn chế của lý thuyết cổ điển về liên kết
Chương 8. Lý thuyết liên kết hoá trị (thuyết VB)
8.1. Phương pháp Heitler – London và phân tử H2.
273
8.2. Thuyết VB và sự giải thích định tính các vấn đề về liên kết (bản chất lực liên
kết, nguyên lý xen phủ cực đại, tính bão hoà và định hướng của liên kết)
8.3. Qui tắc hoá trị spin
8.4. Sự lai hoá các obitan nguyên tử (định nghĩa, điều kiện và các dạng lai hoá
quan trọng)
8.5. Liên kết , ,
Chương 9. Lý thuyết obitan phân tử (thuyết MO)
9.1. Luận điểm cơ bản của thuyết MO
9.2. Thuyết MO với ion phân tử H2+
9.3. Thuyết MO và phân tử hai nguyên tử đồng hạch A2 : O2, N2,...Mô hình liên
kết định cư và không định cư.
9.4. Thuyết MO và phân tử hai nguyên tử dị hạch AB : CO, NO,
9.5. Phương pháp MO cho hệ electron của phân tử
9.5.1. Các qui tắc Huckell (Hucken)
9.5.2. Khảo sát một số hệ electron (C2H4; C4H6; C6H6;...) bằng phương pháp
MOHuckell
9.5.3. Sơ đồ electron của phân tử – MO ()
Chương 10. Liên kết ion
10.1. Khái quát về liên kết ion trong phân tử
10.2. Sự phân cực hoá ion
10.3. Tính ion của liên kết
10.4. Năng lượng liên kết trong hợp chất ion
Chương 11. Tương tác giữa các phân tử
11.1. Mở đầu
11.2. Tương tác Van der Waals (hiệu ứng định hướng, hiệu ứng cảm ứng, hiệu
ứng khuyếch tán)
11.3. Liên kết hyđro (Sự hình thành liên kết. Tính chất và sự ảnh hưởng của liên
kết hyđro)
Chương 12. Liên kết trong phân tử phức chất
274
12.1. Đại cương về phức chất
12.2. Các thuyết về liên kết trong phức chất
12.2.1. Thuyết VB (hay thuyết lai hoá của Pauling) giải thích sự hình thành liên kết
phức chất.
12.2.2. Thuyết trường phối tử (trường tinh thể). Mô hình tạo phức, sự tách mức
năng lượng d. Phổ hấp thụ và tính chất màu của phức chất. Năng lượng tách,...
12.2.3. Sơ lược về thuyết MO giải thích sự hình thành liên kết trong phức chất.
PHẦN 3. CÁC HỆ NGƯNG TỤ: LIÊN KẾT VÀ CẤU TRÚC
Chương 13. Đại cương về tinh thể
13.1. Đặc trưng về cấu trúc của tinh thể
13.2. Các hệ tinh thể. Mạng lưới Bravais. Chỉ số Miller
13.3. Sự sắp xếp các quả cầu khít nhất (sáu phương và lập phương khít nhất)
13.4. Sự phân loại liên kết trong tinh thể
Chương 14. Tinh thể ion
14.1. Liên kết hoá học trong tinh thể ion
14.1.1. Mô hình ion và sự hình thành liên kết ion trong tinh thể
14.1.2. Năng lượng mạng lưới (tính theo Born – Landé, theo chu trình Born –
Haber, theo Kapustinski)
14.2. Cấu trúc tinh thể ion
14.2.1. Đặc điểm chung
14.2.2. Một số loại tinh thể điển hình
14.3. Tính chất của tinh thể ion
Chương 15. Tinh thể kim loại
15.1. Liên kết hoá học trong tinh thể kim loại
15.1.1. Mô hình khí electron
15.1.2. Mô hình dải năng lượng
15.2. Cấu trúc của tinh thể kim loại
15.3. Tính chất của tinh thể kim loại
Chương 16. Tinh thể nguyên tử
275
16.1. Liên kết hoá học trong tinh thể nguyên tử
16.2. Cấu trúc mạng lưới trong tinh thể nguyên tử
16.2.1. Cấu trúc mạng lưới kim cương
16.2.2. Cấu trúc mạng lưới grafit (than chì)
16.3. Chất cách điện và chất bán dẫn
Chương 17. Tinh thể phân tử
17.1. Liên kết trong tinh thể phân tử
17.2. Cấu trúc tinh thể phân tử (mạng lập phương mặt tâm CO2, mạng tứ diện của
nước đá)
17.3. Tính chất của tinh thể phân tử (sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào phân tử
khối)
17.4. Chất rắn vô định hình, tinh thể lỏng và trạng thái lỏng
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
276
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG
1. Mã học phần: CHE1046
2. Số tín chỉ: 2TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1052_Hóa đại cương 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
1. Ngô Sỹ Lương, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
2. Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
3. Nguyễn Hùng Huy, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
4. Phạm Anh Sơn, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
5. Nguyễn Minh Hải, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Giúp sinh viên hiểu sâu hơn những kiến thức cơ bản đã được học qua
học phần Hoá đại cương.
Kỹ năng: Trang bị cho sinh viên các thao tác cơ bản trong thực nghiệm và giúp họ
bước đầu hình thành kỹ năng thực nghiệm hoá học.
Thái độ: Nâng cao khả năng hợp tác, làm việc trong nhóm và tính trung thực khi
ghi chép và xử lý các hiện tượng, dữ liệu thực nghiệm.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Ngô Sỹ Lương, Giáo trình thực tập Hoá đại cương, NXB ĐHQG, 2004
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
277
Sinh viên tiến hành 14 bài thực hành về hoá đại cương thuộc các phần lí thuyết chung
về các định luật khí, xác định khối lượng mol và mol đương lượng, nhiệt động học,
động học, cân bằng, dung dịch và điện hoá học.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài 1: Giới thiệu Nội quy phòng thí nghiệm (PTN); Các quy định đối với sinh viên học và
làm việc trong PTN; Qui tắc an toàn, sơ cứu khi gặp tai nạn trong PTN.
Bài 2: Xác định khối lượng mol phân tử của oxy dựa vào phương trình trạng thái khí lí
tưởng.
Bài 3: Xác định mol đương lượng của magiê kim loại theo phương pháp đẩy hiđrô.
Bài 4: Khảo sát các định luật khí: GayLussac, Charles và BoyleMariotte.
Bài 5: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hoà.
Bài 6: Cân bằng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
Bài 7: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học.
Bài 8: Xác định bậc phản ứng phân huỷ H2O2 có xúc tác Kl
Bài 9: Dung dịch của các chất điện li. pH của dung dịch. Dung dịch đệm.
Bài 10: Pha dung dịch và chuẩn độ.
Bài 11: Sự thuỷ phân. Tích số tan của các chất điện li ít tan.
Bài 12: Phản ứng oxy hoá khử. Đo thế điện cực và sức điện động của pin điện hoá.
Bài 13: Điện phân dung dịch, hiên tượng dương cực tan và định luật Faraday.
Bài 14. Xác định tích số tan của CdC2O4 và hằng số tạo thành của ion phức [Cd(NH3)4]2+
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
278
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA ĐẠI CƯƠNG 2
1. Mã học phần: CHE1052
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Triệu Thị Nguyệt, GS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Nguyễn Hùng Huy, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Hoàng Thị Hương Huế, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm, quy luật cơ bản của hóa học
trong lĩnh vực nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa trung và dung dịch, tạo
điều kiện để sinh viên có thể học tốt các học phần khác của ngành hóa học.
Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học vào việc giải
quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực: nhiệt động hóa học, động hóa học, điện
hóa học và dung dịch.
Thái độ: Chuyên cần, chăm chỉ, sáng tạo.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Vũ Đăng Độ, Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học NXB Giáo dục Hà Nội, 2002.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
279
Chương nhiệt động hóa học nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như U,
H, S, G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được
chiều hướng của quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học. Chương động hóa học
nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng. Chương cân bằng hóa học và dung
dịch ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học và động hóa học vào nghiên
cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch như cân bằng axit bazơ, cân bằng của
chất điện ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức… Chương hóa học và dòng điện
nghiên cứu quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và
điện phân.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Nhiệt động học hóa học
1.1. Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản trong nhiệt động hóa học.
1.2. Định luật bảo toàn năng lượng. Nguyên lý I của nhiệt động học
1.2.1. Phát biểu nguyên lý I của nhiệt động học
1.2.2. Nội năng
1.2.3. Entanpi
1.3. Áp dụng nguyên lý I nhiệt động học cho các quá trình hóa học. Nhiệt hóa học.
1.3.1. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học Định luật Hess.
1.3.2. Hệ quả của Định luật Hess
a. Tính hiệu ứng nhiệt theo sinh nhiệt và thiêu nhiệt.
b. Tính hiệu ứng nhiệt của một số quá trình hóa học.
1.3.3. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ Định luật Kirchoff
1.4. Nguyên lý II của nhiệt động học.
1.4.1. Chiều hướng diễn biến của các quá trình
1.4.2. Entropi và ý nghĩa vật lý của nó.
1.4.3. Biến thiên Entropi và chiều hướng của quá trình trong hệ cô lập
1.4.4. Tính biến thiên entropi của một số quá trình.
1.5. Sự kết hợp NL I và NL II của nhiệt động học và các thế nhiệt động.
280
1.5.1. Thế đẳng nhiệt đẳng áp và chiều hướng các quá trình hóa học.
1.5.2. Tính biến thiên thế đẳng nhiệt đẳng áp của một số quá trình.
Chương 2. Cân bằng hóa học
2.1. Khái niệm về phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng hóa học.
2.2. Hằng số cân bằng hóa học KP và KC trong hệ đồng thể và trong hệ dị thể.
2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hằng số cân bằng hóa học
2.4. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Nguyên lý Le Chatelier
2.4.1. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Nguyên lý Le Chatelier
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
2.5. Ứng dụng của hiện tượng chuyển dịch cân bằng hóa học
2.6. Cân bằng pha.
2.6.1. Khái niệm về cân bằng pha.
2.6.2. Quy tắc pha.
2.6.3. Sử dụng quy tắc pha để xét giản đồ trạng thái của chất nguyên chất
Chương 3. Động hóa học.
3.1. Định nghĩa tốc độ phản ứng hóa học.
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học.
3.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ.
a. Định luật tác dụng khối lượng. Bậc phản ứng và phân tử số
b. Phản ứng đơn giản và phản ứng phức tạp. Cơ chế của phản ứng hóa học.
3.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
a. Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng.
b. Phương trình Arrhenius
c. Thuyết va chạm hoạt động. Năng lượng hoạt động hóa học của phản ứng.
d. Giải thích bằng thuyết trạng thái chuyển tiếp
3.2.3. Ảnh hưởng của chất xúc tác
281
a. Định nghĩa, khái niệm và đặc điểm của quá trình xúc tác
b. Cơ chế xúc tác đồng thể
c. Cơ chế xúc tác dị thể.
d. Cơ chế xúc tác enzim.
3.3. Phương trình động học của các phản ứng hóa học (bậc 0, bậc 1, bậc 2)
3.4. Giới thiệu về phản ứng dây truyền và phản ứng quang hóa.
Chương 4. Cân bằng trong dung dịch các chất điện li.
4.1. Sự điện li của các axít, bazơ và muối trong dung dịch nước.
4.2. Độ điện li, hằng số điện li
4.3. Sự điện li của nước. Khái niệm về pH
4.4. Một số quan điểm hiện đại về axít, bazơ.
4.5. Dung dịch đệm
4.6. Tính pH của một số dung dịch axít, bazơ, dung dịch đệm
4.7. Chuẩn độ axít bazơ. Chất chỉ thị màu axít bazơ
4.8. Cân bằng thủy phân
4.9. Cân bằng trong dung dịch của các chất điện li khó tan. Tích số tan
4.10. Cân bằng tạo phức trong dung dịch. Hằng số bền và hằng số không bền
Chương 5. Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa học
5.1. Phản ứng oxi hóa khử
5.1.1. Định nghĩa và khái niệm
5.1.2. Phân loại phản ứng oxi hóa khử
5.1.3. Cặp oxi hóa khử. Thế của cặp oxi hóa khử
5.1.4. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử
5.2. Điện hóa học
5.2.1. Pin Ganvanic: Cấu tạo. Giải thích hoạt động của pin.
5.2.2. Sức điện động của pin, công điện, thế đẳng nhiệt đẳng áp (G), thế
khử chuẩn của cặp oxi hóa khử
282
5.2.3. Sự phụ thuộc của sức điện động của pin và thế khử của cặp oxi
hóa khử vào nồng độ, phương trình Nernst
5.2.4.Các loại điện cực.
5.2.5. Chiều hướng và cân bằng của phản ứng oxi hóa khử
5.2.6. Sự điện phân.
5.2.7. Sự ăn mòn kim loại
5.2.8. Các nguồn điện hóa thông dụng
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
283
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC VÔ CƠ 1
1. Mã học phần: CHE1077
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1052_Hóa đại cương 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Ngô Sỹ Lương, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Nguyễn Hùng Huy, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Phạm Anh Sơn, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Nguyễn Minh Hải, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về tính chất vật lý và hóa học
của các nguyên tố phân nhóm chính (s và p) và các nguyên tố đầu của các phân
nhóm phụ (d).
Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức cơ bản về tính chất lý hóa học của đơn
chất và hợp chất vô cơ bài toán cụ thể và các hiện tượng, ứng dụng trong cuộc
sống, sản xuất,…
Thái độ: Chuyên cần, chăm chỉ, sáng tạo.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Hoàng Nhâm, Hóa học Vô cơ, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
284
Trên cơ sở những kiến thức Hóa đại cương, học phần tr ang bị cho người học
những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, các đặc trưng chung của các nguyên tố s,
nguyên tố p và d. Tính chất các đơn chất và các hợp chất cũng như các biến đổi tính chất
trong nhóm các nguyên tố nhóm IA VIIIA. Nắm vững tính chất cơ bản và các ứng dụng
trong thực tiễn của các đơn chất, hợp chất tạo nên từ các nguyên tố s, p, d làm cơ sở để
giải thích các hiện tượng, ứng dụng của các chất trong thực tiễn, cuộc sống và trong dạy
học ở trường phổ thông.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cấu tạo electron của nguyên tử Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1.1. Cấu tạo electron của nguyên tử Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1.2. Sự tuần hoàn tính chất.
1.2.1. Tính chất vật lý.
1.2.2. Tính chất hóa học.
Chương 2. Các nguyên tố s và p.
2.1. Hidro.
2.1.1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử.
2.1.2. Các hidrua ion, hidrua cộng hóa trị, hidrua kim loại.
2.1.3. Liên kết hidro.
2.1.4. Sản xuất hidro trong công nghiệp.
2.2. Nguyên tố nhóm IA.
2.2.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.2.2. Các đơn chất.
2.2.3. Sự biến đổi tính chất trong nhóm.
2.2.3. Sản xuất NaOH và Na2CO3 trong công nghiệp.
2.3. Nguyên tố nhóm IIA.
2.3.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.3.2. Đơn chất.
285
2.3.3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
2.3.4. Hợp chất cơ kim của Be và Mg
2.4. Nguyên tố nhóm IIIA.
2.4.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.4.2. Đơn chất.
2.4.3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
2.4.4. Thành phần, cấu tạo và tính chất của các boran.
2.5. Nguyên tố nhóm IVA.
2.5.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.5.2. Đơn chất.
2.5.3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
2.5.4. Cacbon dioxit và hiệu ứng nhà kính.
2.5.5. Sản xuất Si tinh khiết bán dẫn.
2.5.6. Công nghệ silicat.
2.5.7. Acqui chì.
2.5.8. Fulleren, khái niệm về công nghệ nano.
2.6. Nguyên tố nhóm VA.
2.6.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.6.2. Đơn chất.
2.6.3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
2.6.4. NOx và vấn đề ô nhiễm khí quyển.
2.6.5. Sự cố định nitơ.
2.6.6. Phân phôtphat.
2.7. Nguyên tố nhóm VIA.
2.7.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.7.2. Đơn chất.
2.7.3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
2.7.4. Nước: Tính chất vật lý và hóa học, vai trò của nước, ô nhiễm nước.
2.7.5. SO2 và vấn đề mưa axit.
286
2.8. Nguyên tố nhóm VIIA.
2.8.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.8.2. Đơn chất.
2.8.3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
2.8.4. Hợp chất giữa các halogen.
2.9. Nguyên tố nhóm VIIIA (Các khí quý)
2.9.1. Đặc trưng chung của các nguyên tố.
2.9.2. Thành phần, cấu tạo và tính chất của các hợp chất khí quý.
Chương 3. Các nguyên tố d.
3.1. Đặc điểm cấu tạo electron của các nguyên tố d.
3.2. Scandi và các nguyên tố nhóm IIIB:
3.2.1. Đơn chất.
3.2.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.3. Titan và các nguyên tố nhóm IVB.
3.3.1. Đơn chất.
3.3.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.3.3. Phức chất của Titan.
3.4. Vanadi và các nguyên tố nhóm VB.
3.4.1. Đơn chất.
3.4.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.4.3. Hợp chất đồng đa (isopoly).
3.4.4. Phức chất của vanadi.
3.5. Crom và các nguyên tố trong nhóm VIB.
3.5.1. Đơn chất.
3.5.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.5.3. Sản xuất các hóa chất chứa Crom từ quặng cromit.
3.5.4. Phức chất của crom.
3.5.5. Vai trò sinh học của crom.
287
3.6. Mangan và các nguyên tố nhóm VIIB.
3.6.1. Đơn chất.
3.6.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.6.3. Điều chế KMnO4 từ quặng pyroluzit.
3.6.4. Phức chất của Mangan.
3.6.5. Vai trò sinh học của mangan.
3.7. Sắt, coban, niken, platin và các nguyên tố nhóm VIIIB.
3.7.1. Đơn chất.
3.7.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.7.3. Nhiệt động quá trình luyện kim.
3.7.4. Phức chất của sắt, coban, niken, platin.
3.7.5. Vai trò sinh học của Fe và Co.
3.7.6. Thuốc chữa ung thư cisPt(NH3)2Cl2.
3.7.7 Khái niệm về hóa sinh vô cơ.
3.8. Đồng, bạc, vàng.
3.8.1. Đơn chất.
3.8.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.8.3. Phức chất của đồng, bạc, vàng.
3.8.4. Điều chế các kim loại từ nguồn quặng tự nhiên.
3.8.5. Hóa học của quá trình làm ảnh đen trắng.
3.8.6. Vai trò sinh học của Cu và Ag.
3.9. Kẽm, cadimi, thủy ngân:
3.9.1. Đơn chất.
3.9.2. Hợp chất, sự biến đổi tính chất trong nhóm.
3.9.3. Phức chất của kẽm, cadimi, thủy ngân.
3.9.4. Vai trò sinh học của kẽm.
3.9.5. Cd, Hg và vấn đề ô nhiễm môi trường.
288
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
289
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP HÓA VÔ CƠ 1
1. Mã học phần: CHE1054
2. Số tín chỉ: 2TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1077_Hóa học vô cơ 1
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Hóa vô cơ, Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Củng cố và phát triển kiến thức về hoá học các nguyên tố
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành các phản ứng hoá học về minh hoạ tính chất,
nhận biết, điều chế và tách các chất vô cơ.
Thái độ: Tập làm quen với công tác nghiên cứu khoa học: kiên trì, tỉ mỉ trong học
tập, trung thực với số liệu thực nghiệm, sáng tạo trong việc tổ chức thí nghiệm
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trịnh Ngọc Châu, Giáo trình thực tập Hoá vô cơ, NXB ĐHQGHN, 2006.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kĩ năng thực hành trong phòng thí
nghiệm hoá học. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm minh
hoạ tính chất, chuyển hoá giữa các hợp chất của các nguyên tố thuộc các nguyên tố s và
nguyên tố d qua đó lựa chọn phương pháp điều chế, nhận biết, tinh chế và thu các sản
phẩm rắn, lỏng, khí khác nhau.
290
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài 1. Oxy, ozon, hidro, hidropeoxit
Bài 2. Kim loại kiềm, kiềm thổ .
Bài 3. Bo, nhôm
Bài 4. Cacbon, silic, thiếc, chì
Bài 5. Nitơ, amoniac, muối amoni
Bài 6. Các hợp chất chứa oxi của nitơ.
Bài 7. Photpho, antimon, bismut
Bài 8. Lưu huỳnh, hidro sunfua
Bài 9. Các hợp chất chứa oxi của lưu huỳnh
Bài 10. Halogen, halogenua
Bài 11. Hợp chất chứa oxi của halogen
Bài 12. Crom, mangan
Bài 13. Sắt, coban, niken
Bài 14. Đồng, bạc, kẽm, cadimi, thuỷ ngân
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
291
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC HỮU CƠ 1
1. Mã học phần: CHE1055
2. Số tín chỉ: 4 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: CHE1052 hóa học đại cương 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
1. Lưu Văn Bôi, GS. TSKH
2. Nguyễn Đình Thành, GS. TS
3. Phan Minh Giang, PGS. TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Giới thiệu những kiến thức và khái niệm cơ bản của Hoá học hữu cơ; cung cấp
các dữ kiện thực nghiệm then chốt chứng minh những khái niệm đó.
Mục tiêu về kiến thức: Áp dụng những kiến thức và khái niệm tích luỹ được để giải
bài tập và tiến hành các bài thực nghiệm Hoá học hữu cơ; chứng tỏ được rằng Hoá học
hữu cơ là học phần đang tiếp tục mở rộng và đóng vai trò then chốt đối với sự phát triển
của rất nhiều lĩnh vực KHCN hiện đại, từ khoa học Sự sống đến khoa học Vật liệu.
Mục tiêu về kĩ năng: ứng dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập về lý
thuyết và làm các bài thực tập thí nghiệm Hóa hữu cơ 1.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên nắm được những kiến thức và khái niệm cơ bản
của Hoá học hữu cơ; những dữ kiện thực nghiệm then chốt chứng minh những khái
niệm đó.
292
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên có thể áp dụng những kiến thức và khái niệm tích
luỹ được để giải bài tập và tiến hành các bài thực nghiệm Hoá học hữu cơ
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Làm bài kiểm tra viết thường xuyên: 20%;
Làm bài kiểm tra viết giữa kỳ 20%;
Làm bài kiểm tra viết kết thúc học phần 60%.
9.Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. K. Peter C. Vollhardt, Neil E. Schore. Organic Chemitry, 3th Edition, V.H. Freeman
and Company, New York, 1999.
2. Neil E. Schore. Organic Chemistry: Study Guide & Solution Manual, 3th Edition,
V.H. Freeman and Company, 1999.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Ngô Thị Thuận (1999), Hóa học Hữu cơ (phần bài tập), NXB KHKT, Hà Nội,
1999.
2. Maitland Jr. Jones, Steven A. Fleming (2009), Organic Chemistry, Norton & Co
Inc, Fouth edition.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Tổng quan về lịch sử phát triển của Hóa học hữu cơ; Cấu trúc và liên kết trong
phân tử hợp chất hữu cơ; Các phương pháp xác định thành phần và cấu trúc phân tử hợp
chất hữu cơ; Các hợp chất hữu cơ cơ bản; Các phản ứng Hóa học hữu cơ; Cơ chế các
phản ứng Hóa học hữu cơ; Câu hỏi và bài tập đi kèm.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Cấu trúc và liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ
1.1 Giới thiệu về lịch sử phát triển của Hóa học Hữu cơ
1.2 Các dạng liên kết trong Hóa học hữu cơ: Liên kết cộng hoá trị; liên kết hiđro;
lực hút Van đe Van
1.3 Ocbital phân tử và liên kết cộng hóa trị
1.4 Ocbital lai hóa: Liên kết hoá học trong phân tử phức tạp
293
1.5 Cấu tạo và công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Câu hỏi và bài tập
Chương 2: Ankan
2.1 Nhóm chức: Trung tâm của các phản ứng hóa học
2.2 Ankan mạch thẳng và mạch nhánh
2.3 Danh pháp của ankan
2.4 Điều chế ankan: Từ nguồn thiên nhiên; hiđro hóa hiđrocacbon không no;
từ dẫn xuất halogen; phản ứng Conbe; phản ứng đecacboxyl hóa axit
cacboxylic
2.5 Cấu trúc và tính chất vật lý của ankan
2.6 Sự quay quanh liên kết đơn: Các cấu dạng
2.7 Giản đồ thế năng của các đồng phân cấu dạng
2.8 Sự quay quanh liên kết đơn trong các đồng đẳng của etan
2.9 Động học và nhiệt động học của quá trình chuyển hoá các cấu dạng.
2.10 ổng quan về axit và bazơ
Câu hỏi và bài tập
Chương 3: Tính chất Hoá học của ankan
25.1 Lực liên kết trong ankan: Các gốc hiđrocacbon tự do
25.2 Cấu trúc của gốc ankyl tự do: Hiện tượng siêu liên hợp
25.3 Chuyển hóa dầu mỏ: Pirolys
25.4 Clo hóa metan: Cơ chế phản ứng dây chuyền
25.5 Các phản ứng clo hóa metan theo cơ chế gốc khác
25.6 Clo hóa các đồng đẳng của metan: Mối quan hệ giữa khả năng phản ứng
với độ chọn lọc
25.7 Tính chọn lọc trong phản ứng halogen hóa theo cơ chế gốc của flo và
brom
25.8 Phản ứng halogen hóa theo cơ chế gốc trong tổng hợp hữu cơ
25.9 Sự cháy và mối liên quan đến độ bền tương đối của phân tử ankan
25.10 Các hợp chất hữu cơ chứa clo và tầng Ozon
294
Câu hỏi và bài tập
Chương 4: Xycloankan
25.1 Danh pháp và tính chất vật lý của xicloankan
25.2 Điều chế các xicloankan: Đóng vòng các halogenankan; nitrin mạch dài;
nhiệt phân muối đicacboxylic; ngưng tụ axyloin
25.3 Sức căng vòng và cấu trúc của các xicloankan
25.4 Các xicloankan không có sự căng vòng
25.5 Các xicloankan thế
25.6 Các xicloankan lớn
25.7 Các polixicloankan
25.8 Các sản phẩm hidrocacbon mạch vòng trong tự nhiên
Câu hỏi và bài tập
Chương 5: Đồng phân lập thể
25.1 Phân tử bất đối xứng
25.2 Tính quang hoạt
25.3 Cấu hình tuỵệt đối: Quy tắc dãy cấu hình RS
25.4 Công thức chiếu Fisơ
25.5 Phân tử với nhiều trung tâm bất đối: Đồng phân dia
25.6 Đồng phân mezo
25.7 Tính chất lập thể trong các phản ứng hóa học
25.8 Tách đồng phân đối quang
Câu hỏi và bài tập
Chương 6: Hợp chất halogen
6.1 Danh pháp và tính chất vật lý của các halogenankan
6.2 Điều chế các hợp chất halogen: Halogen hóa ankan; thế nhóm hidroxi
của ancol bằng halogen; cộng halogen và hiđrohalogenua vào anken; tách
hiđrohalogenua từ dẫn xuất polihalogen; từ muối bạc cacboxylat và muối
điazoni thơm
6.3 Phản ứng thế nucleophin: Cơ chế, động học của phản ứng
295
6.4 Hóa lập thể của phản ứng thế SN2: Sự tấn công vào hướng “trực diện” và
từ phía “hậu phương”.
6.5 Tầm quan trọng của sự nghịch đảo cấu hình trong phản ứng thế SN2
6.6 Ảnh hưởng của nhóm bị thế đối với phản ứng SN2
6.7 Ảnh hưởng của lực nucleophil và nhóm ankyl đối với phản ứng thế SN2
6.8 Sự phân ly của các dẫn xuất halogen bậc II và bậc III trong dung môi
6.9 Phản ứng thế đơn phân tử
6.10 Cơ chế và tính chất lập thể của phản ứng thế SN1
6.11 Ảnh hưởng của dung môi, nhóm bị thế và lực nucleophil đối với phản
ứng thế SN1
6.12 Ảnh hưởng của nhóm ankyl đối với phản SN1: độ ổn định của
cacbocation
6.13 Phản ứng tách đơn phân tử: E1
6.14 Phản ứng tách lưỡng phân tử: E2
6.15 Sự cạnh tranh giữa phản ứng thế và phản ứng tách
6.16 Tóm lược độ hoạt động hoá học của halogenankan
Câu hỏi và bài tập
Chương 7: Ancol
7.1 Danh pháp, cấu trúc và tính chất vật lý của ancol
7.2 Tính chất axit và bazơ của ancol
7.3 Nguyên liệu sản xuất ancol trong công nghiệp: Cacbon monoxit và
etylen
7.4 Điều chế ancol: Bằng phản ứng thế nucleophil; bằng sự oxi hoá khử
giữa ancol và hợp chất cacbonyl
7.5 Hợp chất cơ kim: Nguồn cacbon nucleophil để điều chế ancol
7.6 Poliancol: Các phương pháp điều chế
Câu hỏi và bài tập
Chương 8: Tính chất hoá học của ancol, ete
8.1 Phản ứng của ancol với bazơ: điều chế ancolat
296
8.2 Phản ứng của ancol với axit mạnh: Ion ankyloxoni trong các phản ứng thế
và phản ứng tách của ancol
8.3 Các phản ứng chuyển vị của cacbocation
8.4 Các este vô cơ và este hữu cơ của ancol
8.5 Danh pháp và tính chất vật lý của ete
8.6 Điều chế ete: Bằng phản ứng Williamson; từ ancol và axit vô cơ
8.7 Tính chất hoá học của ete
8.8 Phản ứng của oxaxyclopropan
8.9 Các hợp chất tương tự ancol của lưu huỳnh: thioancol và thioete
8.10 Hoạt tính sinh lý và ứng dụng của ancol và ete
Câu hỏi và bài tập
Chương 9: Xác đinh cấu trúc hợp chất Hữu cơ bằng phương pháp phổ công hưởng
từ hạt nhân
9.1 Xác định cấu trúc bằng phương pháp vật lý và hoá học
9.2 Phương pháp phổ
9.3 Cộng hưởng từ proton
9.4 Ứng dụng phương pháp phổ NMR để xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ;
Độ chuyển dịch hoá học
9.5 Sự tương đồng hoá học; tương tác spinspin: hiệu ứng bất tương đồng
hoá học của các nguyên tử hiđro cận kề.
9.6 Cộng hưởng từ cacbon 13C
Câu hỏi và bài tập
Chương 10: Anken
10.1 Danh pháp, cấu trúc và liên kết trong phân tử etilen, liên kết Pi
10.2 Tính chất vật lý của anken
10.3 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân và phổ hồng ngoại của anken
10.4 Mối liên quan giữa cấu trúc và tính không no của phân tử hữu cơ
10.5 Độ bền tương đối của liên kết đôi, nhiệt hiđro hoá
297
10.6 Điều chế anken phản ứng tách lưỡng phân tử các hợp chất halogen và
ankylsunfonat; bằng phản ứng tách loại nước từ ancol; phản ứng Vitig;
hiđro hoá ankin.
Câu hỏi và bài tập
Chương 11: Tính chất Hoá học của anken
11.1 Phản ứng cộng: Ảnh hưởng của yếu tố nhiệt động học
11.2 Phản ứng hiđro hoá xúc tác
11.3 Tính nucleophil của liên kết Pi: Cộng electrophil các hiđrohalogenua; quy
tắc Maccopnhicop; hiệu ứng Karash
11.4 Điều chế ancol bằng cách hiđrat hoá anken theo cơ chế cộng electrophil:
Sự điều khiển bởi yếu tố nhiệt động
11.5 Phản ứng cộng electrophil các halogen vào anken
11.6 Cộng hợp và tách loại thuỷ ngân: Phản ứng cộng electrophil đặc biệt
11.7 Bohiđro hoá oxi hoá: Sự hiđrat hoá anken ngược quy tắc Maccopnhicop
11.8 Điều chế oxaxyclopropan bằng phản ứng oxi hoá axit Peroxycaboxylic
11.9 Vixinal (syn)đihiđroxy hoá anken với osmi tetraoxit
11.10 Phản ứng oxi hoá cắt mạch bằng ozon
11.11 Cộng hợp gốc tự do ngược quy tắc Maccopnhicop
11.12 Đime hoá, oligome hoá và polime hoá anken; tổng hợp polime
11.13 Etylen: Nguyên liệu quan trọng của công nghiệp
11.14 Anken trong tự nhiên, các hợp chất pheromon diệt côn trùng
Câu hỏi và bài tập
Chương 12: Ankin
12.1 Danh pháp của ankin
12.2 Tính chất và liên kết trong phân tử ankin
12.3 Tính chất phổ của ankin
12.4 Độ ổn định của liên kết ba
12.5 Điều chế ankin: Bằng phản ứng tách; ankyl hóa anion ankynyl
12.6 Khử hoá ankin: Độ hoạt động tương đối của hai liên kết Pi
298
12.7 Phản ứng cộng electrophil vào ankin
12.8 Phản ứng cộng trái quy tắc Maccopnhicop vào liên kết ba
12.9 Hoá học của các hợp chất ankenyl halogenua và các tác nhân cơ kim của
đồng.
12.10 Axetylen: nguyên liệu đầu của công nghiệp
12.11 Các ankin trong tự nhiên và hoạt tính sinh lý của chúng
Câu hỏi và bài tập
Chương 13: Các hệ Pi giải toả, phổ electron và phổ khả kiến
13.1 Sự xen phủ của 3 ocbital p kế cận: Sự giải toả electron trong gốc
2propenyl
13.2 Halogen hoá theo cơ chế gốc vào vị trí allyl
13.3 Phản ứng thế nucleophil của allyl halogenua: Điều khiển bởi yếu tố động
học và yếu tố nhiệt động học
13.4 Hợp chất cơ kim chứa nhóm allyl: Các tác nhân nucleophil chứa 3
nguyên tử cacbon trong tổng hợp hữu cơ
13.5 Hiđrocacbon có 2 liên kết đôi kế cận: Các đien liên hợp
13.6 Sự tấn công electrophil vào liên kết đôi liên hợp
13.7 Sự giải toả electron trong các hiđrocacbon chứa hơn 2 liên kết Pi: Sự
liên hợp mở rộng; benzen
13.8 Sự chuyển hoá đặc biệt của các đien liên hợp: Phản ứng đóng vòng
Đinxơ-Anđơ
13.9 Phản ứng đóng vòng electrophil (electroxyclic reaction)
13.10 Polime hoá các đien liên hợp: Cao su
13.11 Phổ electron: Các phương pháp phổ tử ngoại và khả kiến nghiên cứu
hiđrocabon chứa các elctron Pi giải toả
13.12 Tóm tắt cơ chế các phản ứng hoá học hữu cơ
Câu hỏi và bài tập
Chương 14: Benzen và các polien mạch vòng
299
14.1 Danh pháp của benzen, sự ổn định của các hiđrrocacbon mạch vòng
chứa 6 electron Pi
14.2 Cấu trúc và năng lượng cộng hưởng của benzen: tính thơm
14.3 Hệ thống ocbital phân tử Pi trong benzen
14.4 Các đặc trưng về phổ của vòng benzen
14.5 Các vòng hiđrocacbon ngưng tụ (benzenoit)
14.6 Các vòng hiđrocacbon ngưng tụ dễ thăng hoa: Naphtalen, phenantren và
antraxen
14.7 Các vòng polien khác: Quy tắc Huckel
14.8 Nguyên tắc Huckel và các vòng chứa điện tích
14.9 Điều chế các dẫn xuất của benzen: Phản ứng thế electrophil vào nhân
thơm
14.10 Halogen hoá benzen có mặt chất xúc tác
14.11 Nitro hoá và sunfo hoá benzen
14.12 Ankyl hoá theo FriđenCraft và hạn chế của phản ứng
14.13 Axyl hoá theo theo FriđenCraft
Câu hỏi và bài tập
Chương 15: Phản ứng thế electrophyl vào dẫn xuất của benzen
15.1 Nhóm thế hoạt hoá và nhóm thế phản hoạt hoá nhân thơm
15.2 Hiệu ứng cảm ứng của nhóm ankyl
15.3 Hiệu ứng của các nhóm thế liên hợp với benzen
15.4 Sự tấn công electrophil vào benzen 2 lần thế
15.5 Sử dụng các dẫn xuất benzen trong tổng hợp hữu cơ
15.6 Độ hoạt động hoá học của các vòng hiđrocacbon ngưng tụ
15.7 Các hiđrocacbon thơm đa vòng và bệnh ung thư
Câu hỏi và bài tập
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ NGƯỜI BIÊN SOẠN
300
PHÓ HIỆU TRƯỞNG HỌC PHẦN
GS. TSKH. Lưu Văn Bôi
301
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ 1
1. Mã học phần: CHE1191
2. Số tín chỉ: 2 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: CHE1052 hóa học đại cương 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
4. Lưu Văn Bôi, GS. TSKH
5. Nguyễn Đình Thành, GS. TS
6. Phan Minh Giang, PGS. TS
7. Trần Thị Thanh Vân, TS
8. Phạm Văn Phong, TS
9. Nguyễn Thị Sơn, TS
10. Chu Ngọc Châu, TS
11. Trần Mạnh Trí, TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Đánh giá kiến thức đã được học ở học phần Hoá học Hữu cơ I
của sinh viên.
Mục tiêu về kĩ năng:
+ Tạo cho sinh viên kĩ năng thực hiện một số kĩ thuật tiến hành phản ứng hoá hữu cơ
theo chuyên đề nghiên cứu.
+ Giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn các yêu cầu cần phải đáp ứng trong nghiên cứu khoa
học.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): Rèn luyện tính độc lập, tự chủ của sinh viên
khi tiến hành một thí nghiệm hữu cơ. Rèn luyện thái độ chấp hành nội qui an toàn
phòng thí nghiệm.
302
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức và khái niệm
tích luỹ được để thực hiện một số kĩ thuật tiến hành phản ứng hoá hữu cơ theo chuyên
đề nghiên cứu.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên biết cách lắp những bộ phản ứng hữu cơ cơ bản
nhất, biết một số thao tác trong kỹ thuật tiến hành phản ứng hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về thái độ: rèn luyện tính nghiêm túc, tác phong chính xác, cẩn thận khi
tiến hành phản ứng hóa học hữu cơ...
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra thường xuyên: 20%;
Kiểm tra giữa kỳ 20%;
Kiểm tra kết thúc học phần 60%.
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Thực tập Hoá học hữu cơ, Ngô Thị Thuận (chủ biên) (2002), NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Vogel Arthur (1989), A Text-Book of Practical Organic Chemistry, 5th edition,
London.
2. Tài liệu tham khảo thêm
Muray Zanger, James McKee (1997), Essentials of Organic Chemistry, Small Scale
Laboratory Experiments, W.C. Brown Publishers, McGrawHill Co., Inc.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các kĩ thuật cơ bản để tách
chiết, phân lập và tinh chế các chất hữu cơ, các phương pháp chưng cất đơn, chưng cất
phân đoạn, chưng cất lôi cuốn với hơi nước…, các phương pháp được áp dụng để tổng
hợp một số hợp chất hữu cơ.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài thực hành 1: Giới thiệu một số dụng cụ dùng trong PTN Hoá hữu cơ. Phương pháp
tinh chế chất lỏng: phương pháp chưng cất đơn. Tinh chế nước. Đo chiết suất của chất
lỏng.
303
1.1. Nội qui PTN
1.2. Giới thiệu một số dụng cụ dùng trong PTN Hoá hữu cơ
1.3. Phương pháp tinh chế chất lỏng: phương pháp chưng cất đơn
1.3.1. Cơ sở lí thuyết của phương pháp chưng cất đơn
1.3.2. Tinh chế nước
1.3.3. Đo chiết suất của chất lỏng
1.4. Phương pháp tinh chế chất rắn
1.4.1. Tính tan của các hợp chất hữu cơ
1.4.2. Tinh chế axit benzoic
1.4.3. Đo điểm nóng chảy của chất rắn
Bài thực hành 2: Phương pháp tinh chế chất lỏng: phương pháp chưng cất phân đoạn.
Phân tách hỗn hợp axetontoluen.
2.1. Cơ sở lí thuyết của phương pháp chưng cất phân đoạn
2.2. Phân tách hỗn hợp axetontoluen
Bài thực hành 3: Phương pháp chưng cất lôi cuốn với hơi nước. Làm khô. Chiết. Tinh
chế anilin.
3.1. Cơ sở lí thuyết của phương pháp chưng cất lôi cuốn với hơi nước
3.2. Làm khô chất lỏng hữu cơ
3.3. Phương pháp chiết lỏnglỏng
3.4. Tinh chế anilin
Bài thực hành 4: Phản ứng oxi hoá. Tổng hợp axit benzoic từ toluen.
4.1. Phản ứng oxi hoá
4.2. Tổng hợp axit benzoic từ toluen (phần 1: phản ứng oxi toluen bằng KMnO4)
Bài thực hành 5: Tổng hợp axit benzoic từ toluen (phần 2).
5.1. Tách và tinh chế axit benzoic
Bài thực hành 6: Phản ứng khử hoá nhóm nitro. Tổng hợp anilin từ nitrobenzen.
6.1. Phản ứng khử hoá nhóm nitro. Các phương pháp khử hoá nhóm nitro
6.2. Tổng hợp anilin từ nitrobenzen (phần 1: phản ứng khử hóa nitrobenzen bằng
Fe/HCl)
304
Bài thực hành 7: Tổng hợp anilin từ nitrobenzen (phần 2).
6.1. Tách và tinh chế anilin
Bài thực hành 8: Phương pháp bảo vệ nhóm chức. Phản ứng axyl hoá nhóm amino.
Tổng hợp axetanilit.
8.1. Các phương pháp bảo vệ nhóm chức.
8.2. Phương pháp bảo vệ nhóm chức amino: Phản ứng axyl hoá nhóm amino.
8.3. Tổng hợp axetanilit từ anilin.
Bài thực hành 9: Phản ứng nitro hoá. Tổng hợp pnitroaxetanilit.
9.1. Phản ứng nitro hoá các hợp chất hữu cơ
9.2. Tổng hợp pnitroaxetanilit từ axetanilit
Bài thực hành 10: Phản ứng thuỷ phân amit. Tổng hợp pnitroanilin.
10.1. Phản ứng thuỷ phân loại bỏ nhóm bảo vệ
10.2. Tổng hợp pnitroanilin từ pnitroaxetanilit
Bài thực hành 11: Phản ứng điazo hoá và phản ứng ghép đôi azo. Tổng hợp axit 5(p
nitrophenylazo)salixylic.
11.1. Phản ứng điazo hoá
11.2. Phản ứng ghép đôi azo
11.3. Tổng hợp axit 5(pnitrophenylazo)salixylic.
Bài thực hành 12: Phản ứng cộngtách ở hợp chất cacbonyl. Tổng hợp benzalanilin.
12.1. Phản ứng của hợp chất cacbonyl với các hợp chất kiểu ZNH2
12.2. Tổng hợp benzalanilin
Bài thực hành 13: Thi lí thuyết + tổng hợp một hợp chất hữu cơ.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
GS. TS. Nguyễn Đình
305
Thành
306
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC HỮU CƠ 2
1. Mã học phần: CHE2114
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: CHE1052 hóa học đại cương 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
12. Lưu Văn Bôi, GS. TSKH
13. Nguyễn Đình Thành, GS. TS
14. Phan Minh Giang, PGS. TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Giới thiệu những kiến thức và khái niệm cơ bản của Hoá học hữu cơ; cung cấp
các dự kiện thực nghiệm then chốt chứng minh những khái niệm đó.
Giới thiệu những kiến thức và khái niệm cơ bản để sinh viên và người học nói
chung hiểu sâu sắc hơn về cấu trúc, cơ chế phản ứng Hoá học hữu cơ và mối liên quan
giữa chúng. Cung cấp các dự kiện và ví dụ chứng minh các nguyên tắc chung nhằm
cũng cố cho sinh viên những kiến thức cơ sở của Hoá học Hữu cơ, hiểu được ảnh hưởng
của sự thay đổi cấu trúc lên cơ chế phản ứng và tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Mục tiêu về kiến thức: Áp dụng những kiến thức và khái niệm tích luỹ được để lý giải
về cấu trúc, cơ chế và tính chất của các hợp chất hữu cơ; hiểu được mối liên hệ giữa cấu
trúc với cơ chế phản ứng và tính chất của các hợp chất. Chứng minh được sự thay đổi
cấu trúc ảnh hưởng đến cơ chế và tính chất của chúng.
Mục tiêu về kĩ năng: ứng dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập về lý
thuyết Hóa học Hữu cơ, làm các bài thực tập thí nghiệm Hóa hữu cơ 2.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
307
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức và khái niệm
tích luỹ được để lý giải về cấu trúc, cơ chế và tính chất của các hợp chất hữu cơ; hiểu
được mối liên hệ giữa cấu trúc với cơ chế phản ứng và tính chất của các hợp chất.
Chứng minh được sự thay đổi cấu trúc ảnh hưởng đến cơ chế và tính chất của chúng
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên có thể áp dụng những kiến thức và khái niệm tích
luỹ được để giải bài tập và tiến hành các bài thực nghiệm Hoá học hữu cơ 2
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Làm bài kiểm tra viết thường xuyên: 20%;
Làm bài kiểm tra viết giữa kỳ 20%;
Làm bài kiểm tra viết kết thúc học phần 60%.
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1) Lưu Văn Bôi, Giáo trình Hóa hữu cơ, in vi tính
2) Francis A. Carey and Richard J. Sundberg. Advanced Organic Chemitry, Part A.
Structure and mechanims 4th Edition, Kluwwer Academic/Plenum publisers, new York,
Boston, Dordrecht, London and Moscow, 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3) Trần Quốc Sơn, Cơ sở lý thuyết Hoá hữu cơ, Tập II: Cơ chế phản ứng, NXB Giáo
dục, Hà Nội, 1979
4) Ngô Thị Thuận. Hóa học Hữu cơ (phần bài tập), NXB KHKT, Hà Nội, 1999
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Phần đầu giới thiệu cấu trúc và liên kết, tính chất lập thể trong phân tử các hợp chất
hữu cơ; phần tiếp theo thảo luận về các phương pháp nghiên cứu và mô tả cơ chế phản
ứng Hoá học Hữu cơ; phần tiếp theo thảo luận về cơ chế một số phản ứng quan trọng
Hóa học hữu cơ; cuối cùng là câu hỏi và bài tập đi kèm.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cấu trúc và liên kết hóa học
1.1. Mô tả Liên kết cộng hoá trị
1.1.1 Sự lai hoá các ocbital
308
1.1.2 Sự cộng hưởng
1.2 Năng lượng liên kết, sự phân cực và độ phân cực
1.2.1 Năng lượng liên kết
1.2.2 Độ âm điện và sự phân cực
1.2.3 Độ phân cực mạnh và yếu
1.3 Thuyết ocbital phân tử
1.4 Thuyết ocbital phân tử của Huckel
1.5 Ứng dụng định tính của thuyết ocbital phân tử
1.6 Ứng dụng thuyết ocbital phân tử để đánh giá độ hoạt động hoá học
1.7 Tương tác giữa σ và πocbital, sự siêu liên hợp
1.8 Một số tính toán định lượng cấu trúc phân tử
1.8.1 Các nguyên tử trong phân tử
1.8.2 Các hàm số của mật độ electron
1.8.3 Những phương pháp mô tả liên kết công hoá trị hiện đại
Câu hỏi và bài tập
Chương 2. Cơ sở hoá học lập thể
2.1 Mối quan hệ giữa các enantiome
2.2 Mối quan hệ giữa các đồng phân dia
2.3 Tính chất lập thể của các phản ứng
2.4 Mối tương quan bất đối xứng
Câu hỏi và bài tập
Chương 3. Các hiệu ứng cấu dạng, hiệu ứng không gian và hiệu ứng electron lập
thể
3.1 Sức căng và tính chất cơ học của phân tử
3.2 Cấu dạng của các hợp chất vòng no
3.3 Các dạng của các xiclohexan và dẫn xuất
3.4 Các vòng hiđrocacbon khác
3.5 Ảnh hưởng của dị tố đối với cân bằng cấu dạng
3.6 Hiệu ứng Anome
309
3.7 Ảnh hưởng của cấu dạng đối với khả năng phản ứng
3.8 Ảnh hưởng của sức căng góc hoá trị đối với khả năng phản ứng
3.9 Mối tương tương quan giữóngức căng và tốc độ đóng vòng
3.10 Hiệu ứng uốn và electron lập thể đối với khả năng phản ứng
Câu hỏi và bài tập
Chương 4. Nghiên cứu và mô tả cơ chế phản ứng Hoá học hữu cơ
4.1 Các dự kiện nhiệt động
4.2 Các dự kiện động học
4.3 Mối quan hệ giữa hiệu ứng nhóm thế và năng lượng tự do
4.4 Các khái niệm cơ sở của cơ chế phane ứng: Sự kiểm soát nhiệt động và động
học, giả thuyết của Hammond và nguyên tắc Curtin – Hammet
4.4.1 Sự kiểm soát nhiệt động và động học
4.4.2 Nguyên tắc Curtin – Hammet
4.5 Hiệu ứng đồng vị
4.6 Đồng vị trong các thí nghiệm đánh dấu
4.7 Đặc trưng của các hợp chất trung gian của phản ứng
4.8 Xúc tác bằng Bazơ và axit Bronstet
4.9 Xúc tác bằng axit Luit
4.10 Hiệu ứng dung môi
4.11 Hiệu ứng nhóm thế trong pha khí
4.12 Hoá học lập thể của phản ứng
Câu hỏi và bài tập
Chương 5. Phản ứng thế nucleophin
5.1 Cơ chế phản ứng thế SN1
5.2 Cơ chế phản ứng thế SN2
5.3 Mô tả chi tiết chi tiết cơ chế phản ứng
5.6 Cacboction
5.7 Lực nucleophin và hiệu ứng dung môi
5.8 Hiệu ứng nhóm bị thế
310
5.9 Hiệu ứng không gian và sức căng đối với tốc độ phản ứng thé và sự ion hoá
5.10 Ảnh hưởng của sự liên hợp đối với khả năng phản ứng
5.11 Hoá học lập thể của phản ứng thế nucleophin
5.12 Ảnh hưởng của nhóm kế cận
5.13 Cơ chế chuyển vị của các cacbocation
5.14 Cation norbornyl và các cacbocation không kinh điển khác
Câu hỏi và bài tập
Chương 6. Phản ứng cộng và phản ứng tách
6.1 Phản ứng cộng hiđro halogenua vào anken
6.2 Phản ứng hiđrat hoá có xúc tác axit
6.3 Cộng Halogen
6.4 Phản ứng cộng và ankin và allen
6.5 Cơ chế tách E1, E2 và E1cb
6.6 Tính chọn lọc của phản ứng tách
6.7 Tính lập thể của phản ứng tách E2
6.8 Dehidrat hoá ancol
6.9 Phản ứng tách của các hợp chất chứa các liên kết không phải CH
Câu hỏi và bài tập
Chương 7. Cacbanion và các tiểu phân cacbon nucleophin khác
7.1 Tính axit của hiđrocacbon
7.2 Sự bền hoá các cacbanion bởi các nhóm chức
7.3 Enol và Enamin
7.4 Cacbanion là tác nhân nucleophin trong các phản ứng SN2
Câu hỏi và bài tập
Chương 8. Phản ứng của các hợp chất cacbonyl
8.1 Hiđrat hoá và cộng ancol vào andehit và xeton
8.2 Phản ứng cộng – tách của andehit và xeton
8.3 Cộng các tác nhân cacbonnucleophin và nhóm cacbonyl
8.4 Khả năng của các hợp chất cacbonyl đối với phản ứng cộng
311
8.5 Thuỷ phân este
8.6 Thủy phân các amit
8.7 Amin hoá các este
8.8 Axyl hoá các tiêu phân O và Nnucleophin
8.9 Phản ứng xúc tác nội phân tử
Câu hỏi và bài tập
Chương 9. Tính thơm của các hợp chất hữu cơ
9.1 Khái niệm về tính thơm
9.2 Các hợp chất anulen
9.3 Tính thơm của các vòng chứa điện tích
9.4 Tính thơm của các hợp chất đồng vòng
9.5 Tính thơm của các hợp chất dị vòng
Câu hỏi và bài tập
Chương 10. Phản ứng thế trong nhân thơm
10.1 Phản ứng thế electrophin
10.2 Quan hệ giữa cấu trúc và khả năng phản ứng
10.3 Khả năng phản ứng của các hợp chất đa vòng và dị vòng
10.4 Phản ứng thế của các nhóm không phải hiđro
10.5 Phản ứng thế nucleophin trong nhân thơm bằng cơ chế cộng – tách
10.6 Phản ứng thế nucleophin trong nhân thơm bằng cơ chế tách cộng
Câu hỏi và bài tập
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
GS. TSKH. Lưu Văn Bôi
312
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CƠ SỞ HÓA HỌC PHÂN TÍCH
1. Mã học phần: CHE 1082
2. Số tín chỉ: 3 TC
3. Học phần tiên quyết: CHE 1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh, học
vị
Đơn vị công tác
1 Tạ Thị Thảo PGS.TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
2 Nguyễn Văn Ri PGS.TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
3 Từ Bình Minh PGS.TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
4 Phạm Thị Ngọc Mai TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
5 Nguyễn Thị Ánh Hường TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
6 Phạm Tiến Đức TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
a. Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hóa phân tích
như bản chất của các cân bằng hóa học trong dung dịch dùng trong phân tích, bản chất
và nguyên tắc của các phương pháp phân tích định lượng hoá học dựa trên các cân
bằng trong dung dịch, ứng dụng của các phương pháp phân tích trong việc nghiên cứu
313
hoá học và phân tích các chất trong các lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ,
kinh tế.
b. Mục tiêu về kĩ năng: Cung cấp cho sinh viên phương pháp tính toán nồng độ cân bằng
của các cấu tử trong các hệ cân bằng trong các dung dịch nước, cơ sở lí thuyết các bài
thực tập về hoá phân tích, cách thiết kế thí nghiệm thực tập hóa phân tích.
c. Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cần cù, khả năng làm việc kiên nhẫn, tỉ mỉ và tác
phong thí nghiệm chính xác.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
a. Chuẩn đầu ra về kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản về hóa phân tích như bản
chất của các phản ứng hóa học dùng trong phân tích, nguyên tắc của các phương pháp
phân tích định lượng hoá học để có thể ứng dụng các phương pháp phân tích trong
việc nghiên cứu hoá học và phân tích các chất trong các lĩnh vực khác nhau của khoa
học, công nghệ, kinh tế.
b. Chuẩn đầu ra về kĩ năng: Có hiểu biết sâu về các qui trình phân tích, chủ động thiết kế
và xây dựng các qui trình phân tích định lượng các chất bằng phương pháp hóa học, có
thể tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực hóa phân tích, hóa lý và các môn hóa
học khác.
c. Chuẩn đầu ra về thái độ: Có đức tính trung thực, cần cù, chăm chỉ, khả năng làm việc
kiên nhẫn tỉ mỉ và tác phong thí nghiệm chính xác.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%.
Giữa kỳ: 20%.
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Từ Vọng Nghi. Hoá học phân tích. Phần 1. Cơ sở lí thuyết các phương pháp phân
tích hoá học. Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 2002.
[2] Nguyễn Thạc Cát, Từ Vọng Nghi, Đào Hữu Vinh. Cơ sở lý thuyết Hoá học phân
tích. Nhà xuất bản ĐH và THCN Hà Nội, 1984.
314
[3] Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Hoàng Thọ Tín. Bài tập Hoá học phân tích. Nhà
xuất bản ĐH và THCN, Hà Nội 1984.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Hoá học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định thành phần (định tính
và định lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc của các chất. Trong
phần đầu nêu bức tranh toàn cảnh về hoá phân tích bao gồm các phần chính, các
phương pháp của hoá phân tích, các phương pháp của hoá phân tích, các bước của một
qui trình phân tích, nhiệm vụ, vai trò và lĩnh vực ứng dụng của hoá phân tích đối với
các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật và kinh tế xã hội. Phần chủ yếu của học phần giới thiệu
về lí thuyết của các loại cân bằng quan trọng nhất cũng như các phương pháp phân tích
định lượng hoá học sử dụng các loại cân bằng đó. Lí thuyết của các loại phản ứng phân
tích là cơ sở để hiểu biết sâu sắc các phương pháp phân tích công cụ sẽ được học trong
học phần tiếp theo: Các phương pháp phân tích công cụ.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Phần mở đầu
Đại cương về Hoá học phân tích: Hoá học phân tích là gì?
Phân tích định tính và phân tích định lượng.
Khái quát về các phương pháp của hoá phân tích: Các phương pháp hoá học, các
phương pháp vật lí và hoá lý ( các phương pháp công cụ).
Nhiệm vụ, đối tượng và phận vi ứng dụng của hoá phân tích.Vai trò và ý nghĩa của
hoá phân tích đối với sự phất triển của hoá học, các ngành khoa học, công nghệ và
tiến bộ xã hội.
Các bước của một qui trình phân tích tổng thể.
Giới thiệu các phần nội dung của chương trình.
Chương 1. Cân bằng và hoạt độ
1.1. Cân bằng hoá học và hằng số cân bằng nhiệt động.
1.2. Hoạt độ và nồng độ. Cách tính hệ số hoạt độ.
1.3. Hằng số cân bằng điều kiện và ý nghĩa.
1.4. Các loại cân bằng hóa học trong dung dịch phân tích.
315
1.5. Các loại phản ứng phân tích và các phương pháp định lượng hoá học.
Chương 2. Đại cương về phân tích thể tích
2.1. Nguyên tắc chung của phân tích thể tích. Chuẩn độ. Điểm tương đương. Điểm
cuối. Chất chỉ thị.
2.2. Các phản ứng dùng trong phân tích thể tích.
Yêu cầu của một phản ứng dùng trong phân tích thể tích.
Các loại phản ứng dùng trong phân tích thể tích.
2.3. Các cách chuẩn độ.
Chuẩn độ trực tiếp , chuẩn độ ngược, chuẩn độ đẩy ( thay thế).
2.4. Các loại nồng độ.
Nồng độ phần trăm khối lượng, phần trăm thể tích. Nồng độ mol.
Nồng độ đương lượng. Nồng độ phần triệu ( ppm) và phần tỉ ( ppb ).
Độ chuẩn. Độ chuẩn theo chất định phân.
2.5. Các cách điều chế dung dịch chuẩn. Các thí dụ.
2.6. Tính kết quả và báo cáo kết quả trong phân tích thể tích. Thí dụ.
2.6.1.Một số khái niệm về sai số, độ không đảm bảo đo, độ chính xác (độ đúng, độ
chụm).
2.6.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ phân tán.
2.6.3. Các loại hàm phân bố và chuẩn phân bố và khoảng tin cậy
2.6.4. Kiểm tra các dữ kiện thực nghiệm bằng phương pháp thống kê.
Loại bỏ các sai số thô bằng xử dụng chuẩn Đixơn.
So sánh độ lặp lại dùng chuẩn Fisơ.
Tìm sai số hệ thống.
Các thí dụ về đánh giá kết quả phân tích.
Chương 3. Axit và bazơ. Phản ứng trao đổi proton.
3.1. Định nghĩa các khái niệm.
Định nghĩa: axit, bazơ , cặp axit bazơ liên hợp, các thí dụ.
3.2. Phương trình bảo toàn proton. Cách lập. Các thí dụ.
3.3. pH của các hệ đơn axit , bazơ trong nước.
316
Dung dịch đơn axit mạnh, dung dịch đơn bazơ mạnh.
Dung dịch đơn axit yếu, đơn bazơ yếu.
Dung dịch đệm. Đệm năng. Cách điều chế dung dịch đêm. Thí dụ.
3.4. Đồ thị logarit nồng độ của các dung dịch axit bazơ liên hợp.
Cách vẽ đồ thị. Các thí dụ dùng đồ thị để đơn giản hoá việc giải các cân bằng axit
bazơ phức tạp.
3.5. Đa axit, đa bazơ.
Phương trình nồng độ cân bằng các ion và phân tử trong hệ đa axit bazơ.
Đồ thị logarit nồng độ và ứng dụng. Các thí dụ.
3.6. Các hệ axit bazơ trong dung môi khác nước.
Phân loại dung môi
Ảnh hưởng của dung môi để cân bằng axit bazơ.
Chương 4. Phương pháp chuẩn độ axit- bazơ
4.1. Chất chỉ thị axit bazơ.
Lí thuyết chất chỉ thị axit bazơ. Khoảng pH đổi màu của chất chỉ thị. Chỉ số pT.
Các chất chỉ thị hỗn hợp. Các chất chỉ thị thường dùng.
4.2. Sự biến thiên pH trong quá trình chuẩn độ.
Đường định phân. Phương trình đường định phân.
Đặc điểm đường định phân trong các trường hợp: chuẩn độ axit mạnh, bazơ
mạnh, chuẩn độ axit yếu và chuẩn độ bazơ yếu.
4.3. Cách chọn chất chỉ thị.
Phương pháp vẽ đường định phân.
Phương pháp tính sai số chỉ thị. Các thí dụ.
4.4. Chuẩn độ đa axit.
Phương trình đường định phân. Chuẩn độ dung dịch H3PO4. Chọn chất chỉ thị.
4.5. Định phân dung dịch đa bazơ.
Phương trình đường định phân. Chuẩn độ dung dịch Na2CO3. Chọn chất chỉ thị.
4.6. Các thí dụ ứng dụng phương pháp chuẩn độ axit bazơ.
317
Các thí dụ thông dụng: Xác định các hỗn hợp: HCl + H3PO4, NaOH + Na2CO3;
Na2CO3 + NaHCO3. Tính sai số chuẩn độ.
Chương 5. Phức chất trong dung dịch
5.1 Định nghĩa các khái niệm.
Định nghĩa phức chất. Sự tạo thành dung dịch phức. Danh pháp.
5.2. Hằng số bền và hằng số không bền của phức chất.
5.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo phức trong dung dịch
Ảnh hưởng của pH . Ảnh hưởng của phối tử khác. Ảnh hưởng của phản úng kết
tủa.
Khái niệm về hằng số bền điều kiện.
5.4. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong các dung dịch phức. Các thí
dụ.
5.5. Các complexonat EDTA.
Giới thiệu các complexon và phức của EDTA với các ion kim loại.
Tính pH để tạo hoàn toàn phức của các kim loại với EDTA.
Chương 6. Phương pháp chuẩn độ tạo phức
6.1. Giới thiệu các phương pháp tạo phức chính và nguyên tắc tiến hành.
6.2. Phương pháp chuẩn độ conplexon dùng EDTA.
Các complexonat kim loại.
Các phương pháp chuẩn độ.
Lí thuyết chất chỉ thị kim loại.
Đưòng định phân. Sai số chỉ thị.
Giơi thiệu một số chất chỉ thị và nêu các thí dụ ứng dụng
6.3. Phương pháp bạc: chuẩn độ xianua.
6.4. Phương pháp thuỷ ngân: chuẩn độ clorua.
Chương 7. Phản ứng kết tủa
7.1. Qui luật tích số tan và điều kiện tạo thành kết tủa.
Tích số tan. Điều kiện tạo thành kết tủa.
Quan hệ giữa độ tan và tích số tan.
318
7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Các ảnh hưởng của: ion chung, pH, nồng độ phối tử , của nhiệt độ, của điều kiện
kết tủa, của kích thước hạt.
Tích số tan điều kiện
Cộng kết và kết tủa sau.
7.3. Kết tủa phân đoạn.
7.4. Hiện tượng keo và phản ứng kết tủa. Cách làm đông tụ keo.
Chương 8. Phân tích khối lượng và chuẩn độ kết tủa
8.1. Nguyên tắc chung của phương pháp khối lượng.
8.2. Dạng cân và dạng kết tủa. Các yêu cầu của từng dạng.
8.3. Cách tính kết quả. Các thí dụ.
8.4. Nguyên tắc chung của chuẩn độ kết tủa.
8.5. Các phương pháp bạc.
Phương pháp Mohr.
Phương pháp Fajans.
Phương pháp Volhard.
8.6. Các phương pháp chuẩn độ khác.
Chương 9. Chất oxi hoá và chất khử. Phản ứng trao đổi electron
9.1. Định nghĩa các khái niệm
Chất oxi hoá, chất khử. Cặp oxi hoá khử liên hợp. Thí dụ
Quá trình oxi hoá, quá trình khử. Phản ứng oxi hoá khử.
Thí nghiệm điện hoá chứng minh phản ứng oxi hoá khử.
Phương trình bảo toàn electron.
9.2 Cường độ chất oxi hoá, chất khử.
Phương trình Nerst. Thế oxi hoá khử tiêu chuẩn và ý nghĩa.
Cách xác định thế oxi hoá khử tiêu chuẩn
9.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thế oxi hoá khử. Thế oxi hoá khử điều kiện.
9.4. Thế oxi hoá của cặp oxi hoá khử liên hợp và không liên hợp.
9.5. Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá khử.
319
9.6. Chất oxi hoá khử đa bậc
9.7. Tốc dộ của phản ứng oxi hoá khử.
Chất xúc tác, ứng dụng
Hiện tượng cảm ứng và ứng dụng.
Chương 10. Phương pháp chuẩn độ oxi hoá - khử.
10.1 Nguyên tắc chung của phương pháp.
10.2. Lí thuyết chất chỉ thị oxi hoá khử.
10.3. Đường định phân chuẩn độ oxi hoá khử.
Trường hợp phản ứng chuẩn độ đói xứng.
Trường hợp phản ứng chuẩn độ bất đối.
Tính sai số chuẩn độ
Các thí dụ
10.4. Chuẩn độ oxi hoá khử đa bậc.
Các thí dụ.
10.5. Một số phương pháp thông dụng:
Phương pháp pemanganat.
Phương pháp đicromat.
Phương pháp iot thiosunfat.
Phương pháp xeri.
Phương pháp bromat bromua.
Các loại cột khử và ứng dụng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
320
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP HÓA HỌC PHÂN TÍCH
1. Mã học phần: CHE 1058
2. Số tín chỉ: 2 TC
3. Học phần tiên quyết: CHE 1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh, học
vị
Đơn vị công tác
1 Tạ Thị Thảo PGS.TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
2 Phạm Thị Ngọc Mai TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
3 Từ Bình Minh PGS.TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
4 Bùi Xuân Thành TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
5 Nguyễn Thị Ánh Hường TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
6 Nguyễn Thị Kim
Thường
TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
7 Phạm Tiến Đức TS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
8 Lê Thị Hương Giang ThS Khoa Hóa học,
ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
a. Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về thực hành hóa
phân tích như tính toán nồng độ và cách pha chế dung dịch, các phương pháp phân tích
321
định lượng hoá học, ứng dụng của các phương pháp phân tích trong việc nghiên cứu
hoá học và phân tích các chất trong các lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ,
kinh tế.
b. Mục tiêu về kĩ năng: Cung cấp cho sinh viên phương pháp trình bày báo cáo thí nghiệm
khoa học, cách pha chế dung dịch, thuốc thử, hóa chất; phương pháp tiến hành các thí
nghiệm hóa phân tích, kỹ năng thiết kế thí nghiệm thực tập hóa phân tích.
c. Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cần cù, khả năng làm việc kiên nhẫn tỉ mỉ và tác
phong thí nghiệm chính xác vì hoá phân tích là khoa học đòi hỏi tính toán chính xác,
thao tác tiến hành các phản ứng chính xác tỉ mỉ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
a. Chuẩn đầu ra về kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản về thực tập hóa phân tích
như bản chất của các phản ứng hóa học dùng trong phân tích, nguyên tắc của các
phương pháp phân tích định lượng hoá học để có thể ứng dụng các phương pháp phân
tích trong việc nghiên cứu hoá học và phân tích các chất trong các lĩnh vực khác nhau
của khoa học, công nghệ, kinh tế.
b. Chuẩn đầu ra về kĩ năng: Có hiểu biết sâu về các qui trình phân tích, chủ động thiết kế
và đánh giá các bài thực tập hóa phân tích, có thể tham gia nghiên cứu khoa học trong
lĩnh vực hóa phân tích, hóa lý và các môn hóa học khác.
c. Chuẩn đầu ra về thái độ: Có đức tính trung thực, cần cù, chăm chỉ, khả năng làm việc
kiên nhẫn tỉ mỉ và tác phong thí nghiệm chính xác.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%.
Giữa kỳ: 20%.
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[4] Nguyễn Văn Ri, Tạ Thị Thảo. Thực tập Hóa học phân tích định lượng. Trường
ĐHKHTN, 2015.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
322
Thực tập Hoá học phân tích là khoa học thực nghiệm về các phương pháp xác định
thành phần (định tính và định lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc
của các chất. Học phần cung cấp các kĩ năng cơ bản về hóa phân tích: pha chế dung
dịch, cách tiến hành các thí nghiệm phân tích định lượng (tập trung chủ yếu vào các
phương pháp phân tích thể tích), cách xử lí và báo cáo số liệu thực nghiệm trong hóa
phân tích. Sinh viên được thực hiện các thao tác chuẩn độ cơ bản và tiến hành phân tích
các mẫu thực tế.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1 Phương pháp chuẩn độ axit - bazơ
Bài 1. Chuẩn độ đơn axit đơn bazơ
1.1 .Hiệu chỉnh thể tích các dụng cụ thủy tinh dùng trong phân tích
1.2 .Thực tập cân phân tích, pha chế dung dịch chuẩn axit oxalic
1.3 .Chuẩn độ NaOH, HCl, CH3COOH, NH3, NH4+
Bài 2. Chuẩn độ đa axit đa bazơ
2.1.Dung dịch chuẩn natri tetraborat
2.2. Chuẩn độ H3PO4, hỗn hợp H3PO4 + HCl, Na2CO3, hỗn hợp Na2CO3 + NaOH,
hỗn hợp KH2PO4 và K2HPO4
Bài 3. Chuẩn độ đa axit đa bazơ (tiếp)
3.1 . Kỹ thuật kết tủa
3.2 .Xác định phosphat
Chương 2 Phương pháp chuẩn độ complexon
Bài 4. Chuẩn độ trực tiếp xác định các ion kim loại
4.1.Pha chế dung dịch EDTA
4.2. Chuẩn độ Zn2+, Mg2+, Pb2+, Ni2+, Cu2+, Ca2+, Fe3+
Bài 5. Các kỹ thuật chuẩn độ complexon xác định các ion kim loại
Chuẩn độ phân đoạn xác định Bi3+, Pb2+
Chuẩn độ ngược xác định Pb2+
Chuẩn độ thay thế xác định Pb2+, Ba2+
Xác định Ni2+ với hệ chỉ thị CuY2 PAN
323
Chương 3: Phương pháp chuẩn độ kết tủa tạo phức
Bài 6. Các phương pháp xác định Halogenua
6.1 Phương pháp Mohr xác định Cl, Br
6.2 Phương pháp Fajans xác định Cl, Br, I. SCN
6.3 Phương pháp Volhard xác định Cl, Br, I. SCN
6.4 Phương pháp tạo phức xác định Cl bằng Hg2+
Chương 4 Phương pháp oxi hóa khử
Bài 7. Phương pháp pemanganat
7.1 Xác định các chất khử Fe2+,
7.2 Xác định hỗn hợp Fe2+ và Fe3+
7.3 H2O2, NO2
7.4 Xác định gián tiếp Ca2+
Bài 8. Phương pháp dicromat
8.1 Pha dung dịch chuẩn K2Cr2O7
8.2 Xác định Pb2+
8.3 Xác định crom trong nước thải
Bài 9. Phương pháp iotthiosunfat
9.1 Pha dung dịch chuẩn Na2S2O3
9.2 Xác định Cu2+, SO32, AsO3
3, nước javen
Chương 5 Phương pháp trọng lượng
Bài 10. Xác định SO42
Bài 11. Xác định Fe3+
Chương 6 Phân tích mẫu thực tế
Bài 12. Phân tích mẫu Xi măng pooclang
12.1 Chuẩn bị mẫu
12.2 Xác định Fe2O3
12.3 Xác định Al2O3
12.4 Xác định CaO
Bài 13. Phân tích DO, COD
324
13.1 Phân tích DO
13.2 Phân tích COD
Bài 14. Phân tích nước mắm
14.1 Phân tích độ axit (CH3COOH)
14.2 Phân tích NaCl
14.3 Phân tích đạm foocmol
14.4 Phân tích đạm tòan phần
Bài 15. Phân tích thành phần hỗn hợp thép không gỉ inox
15.1. Phân hủy mẫu
15.2. Xác định hàm lượng sắt
15.3. Xác định hàm lượng crom
15.4. Xác định hàm lượng niken
Hà Nội, ngày tháng năm
2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
325
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA LÝ 1
1. Mã học phần: CHE 1083
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE 1051
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
21 Phạm Văn Nhiêu PGS. TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
22 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
23 Lâm Ngọc Thiềm GS.TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
24 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
25 Bùi Thái Thanh
Thư TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
26 Vũ Việt Cường TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Làm cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về cơ học lượng tử để
vận dụng vào các vấn đề cốt lõi của cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học một cách định
lượng
Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức thu được, giúp cho sinh viên biết giải các bài tập về
cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá học để giải thích cơ chế của các quá trình hoá
học.
326
Thái độ: Bước đầu làm cho sinh viên có những khái niệm chung và luyện kĩ năng về các
phương pháp tính gần đúng MO và HMO dùng trong nghiên cứu cấu trúc các hợp chất
hoá học
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần có kiến thức vững chắc về cơ học lượng tử.
Kĩ năng: Sinh viên biết vận dụng kiến thức về cơ học lượng tử để giải thích các hiện
tượng liên quan tới cấu tạo nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học. Biết sử dụng các
phương pháp tính gần đúng vào nghiên cứu khoa học. Sinh viên phải có khả năng phân
biệt, so sánh, liên hệ kiến thức với ứng dụng thực tiễn.
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực
trong thực nghiệm và giải quyết vấn đề, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra thường xuyên (đánh giá khả năng nhớ và
tái hiện các nội dung cơ bản của học phần; đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng
trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản), kiểm tra giữa kì (đánh giá kỹ năng
nghiên cứu độc lập và kĩ năng trình bày) và thi kết thúc (đánh giá trình độ nhận thức và kỹ
năng liên hệ lý luận với thực tiễn).
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lâm Ngọc Thiềm, Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long. Cơ sở hoá học lượng tử, NXB
KH & KT. Hà Nội, 2007.
Lâm Ngọc Thiềm, Lê Kim Long.Nhập môn hoá học lượng tử (phần bài tập), NXB
ĐHQG .Hà Nội, 2006.
Donal A. Mcquarrie & John D. Simon . Physical Chemistry, A Molecular
Approach, University Science Books, 1997.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
a. Giới thiệu sự sự xuất hiện và hình thành của cơ học lượng tử (CHLT):
Tình bầy những thuộc tính quan trọng của hệ hạt vi mô: tính sónghạt và tính không
đồng thời xác định 2 đại lượng cơ học.
Đưa ra các khái niệm về các công cụ toán học chính dùng trong việc xây dựng môn
CHLT: toán tử và hàm sóng cũng như ứng dụng của chúng.
327
Giới thiệu hệ tiên đề được xem là vấn đề cốt lõi của CHLT để áp dụng vào các hệ
lượng tử đơn giản và hoá học: chuyển động của electron trong hộp thế, dao động tử
điều hoà...
b. Áp dụng những nguyên lí cơ bản của CHLT và biết cách vận dụng chúng vào hoá
học:
Áp dụng phương trình Schrodinger cho bài toán nguyên tử hiđro trong trường xuyên
tâm để từ đó nắm chắc bản chất các khái niệm như obitan nguyên tử (AO), khái niệm
spin, nguyên lí không phân biệt các hạt cùng loại và mô hình về các hạt độc lập, hàm
sóng viết dưới dạng định thức Slater…
Nêu lên các luận điểm của phương pháp obitan phân tử (MO) và biết cách vận dụng
phương pháp này để xây dựng giản đồ MO cho phân tử đơn giản dạng A2, AB và làm
quen với giản đồ MO cho các dạng phức tạp hơn.
Lí giải tại sao lại có phương pháp MO Huckel (HMO). Trình bầy nội dung và phạm
vi ứng dụng của phương pháp HMO cho các phân tử liên hợp thuộc hệ mạch thẳng,
mạch vòng và dị vòng. Biết cách xây dựng sơ đồ MO().
Giới thiệu phương pháp MO áp dụng cho phức chất đối với kiểu phức chất không có
liên kết phức chất bát diện và với kiểu phức chất có liên kết phức chất vuông
phẳng và tứ diện.
Làm quen với những kiến thức cơ bản một cách định lượng về phổ phân tử dựa trên
kết quả xác định năng lượng từ các bài toán lượng tử về quay tử cứng, dao động tử
điều hoà….Sự tương tác giữa vật chất và bức xạ điện từ dẫn đến sự xuất hiện các dạng
phổ khác nhau như phổ electron, phổ quaydao động, phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Sự xuất hiện và hình thành của hoá học lượng tử (HHLT).
1.1. Sự hình thành của cơ học lượng tử (CHLT).
1.1.1. Những thuộc tính đặc trưng của hệ vi mô (Sóng vật chất de Broglie. Nguyên
lí bất định Heisenberg. Hàm sóng).
1.1.2. Sự khác nhau giữa cơ học cổ điển và CHLT.
1.2. Sự xuất hiện HHLT.
328
Chương 2. Một số cơ sở cốt lõi của CHLT.
2.1. Khái quát về toán tử.
2.1.1. Định nghĩa và các thuộc tính quan trọng.
2.1.2. Toán tử tuyến tính.
2.1.3. Toán tử Hermite.
2.2. Biểu diễn các đại lượng cơ học bằng toán tử.
2.3. Những trị riêng của toán tử và các giá trị khả dĩ của các đại lượng cơ học.
2.4. Giá trị trung bình của các đại lượng cơ học.
2.5. Những trạng thái mà ở đó đại lượng cơ học có giá trị xác định. Điều kiện để
các đại lượng cơ học đồng thời cùng có giá trị xác định.
2.6. Hệ tiên đề của cơ học lượng tử.
2.7. Phương trình Schrodinger ở trạng thái dừng.
2.8. Chọn lựa một số bài toán ứng dụng.
2.8.1. Hạt trong hộp thế.
2.8.2. Quay tử cứng.
2.8.3. Dao động tử điều hoà.
Chương 3. Áp dụng CHLT vào cấu tạo nguyên tử.
3.1. Trường xuyên tâm.
3.2. Mômen động lượng trong trường xuyên tâm áp dụng cho nguyên tử hiđro và
các ion giống hiđro.
3.3. Phương trình Schrodinger trong trường xuyên tâm.
3.3.1. Phương trình phụ thuộc góc.
3.3.2. Phương trình phụ thuộc bán kính.
3.4. Một số tính chất của hàm sóng.
3.4.1. Khái niệm về obitan nguyên tử (AO).
3.4.2. Sự phân bố hàm mật độ xác suất có mặt của electron theo góc và bán kính.
3.5. Nguyên tử nhiều electron.
3.5.1. Hàm sóng chung của hệ nhiều electron và nguyên lí không phân biệt các hạt
cùng loại.
329
3.5.2. Mô hình về các hạt độc lập và các trạng thái đơn electron.
3.5.3. Hàm sóng dạng định thức Slater.
3.5.4. Các trạng thái nguyên tử số hạng nguyên tử.
Chương 4. Áp dụng CHLT vào cấu tạo phân tử (Phương pháp obitan phân tử-
MO).
4.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp MO.
4.2. Phép gần đúng trong hoá học lượng tử.
4.2.1. Gần đúng BornOppenheimer.
4.2.2. Gần đúng HartreeFock.
4.2.3. Sự tổ hợp tuyến tính các AO: MOLCAO.
4.2.4. Phương trình Roothaan.
4.3. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử.
4.4. Phương pháp MO và phân tử nhiều nguyên tử.
Chương 5. Phương pháp MO-Huckel và các obitan không định cư.
5.1. Giới thiệu phương pháp gần đúng Huckel.
5.2. Áp dụng phương pháp MOHuckel cho hệ thống liên kết mạch hở, mạch vòng
và dị vòng.
5.3. Sơ đồ (giản đồ) phân tử và cơ chế phản ứng.
5.4. Quy tắc Huckel về tính thơm.
Chương 6. Thuyết MO về liên kết phối trí trong phân tử phức chất.
6.1. Nội dung phương pháp.
6.2. Khái quát về đối xứng và ứng dụng chúng trong hoá học.
6.3. Phức chất của các kim loại chuyển tiếp và thuyết MO về liên kết trong phức
chất.
6.4. Phức chất không có liên kết phức chất bát diện.
6.5. Phức chất có liên kết phức chất vuông phẳng và tứ diện.
6.6. Thuyết MO và tính chất từ của phân tử phức chất.
Chương 7. Khái quát về phổ phân tử.
7.1. Bức xạ điện từ.
330
7.2. Sự tương tác giữa vật chất và bức xạ điện từ.
7.3. Phổ quay của phân tử hai nguyên tử.
7.4. Phổ dao động của phân tử hai nguyên tử.
7.5. Phổ electron.
7.6. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
331
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TÂP HÓA LÝ 1
1. Mã học phần: CHE1085
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết: Đối với sinh viên các ngành Hoá học, Công nghệ Hoá học, Sư
phạm Hoá học, Hoá dược, Hoá học tài năng: Đang tích luỹ hoặc tích luỹ xong môn Hoá lý 1
(CHE1083) ; Hoá lý 2 (CHE 1084)
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
27 Nguyễn Thị Cẩm
Hà PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
28 Nguyễn Xuân
Hoàn PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
29 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
30 Nguyễn Minh
Ngọc TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
31 Nguyễn Văn Thức TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
32 Vũ Ngọc Duy TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
33 Nguyễn Xuân Viết TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
34 Bui Thái Thanh
Thư TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
332
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
35 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
36 Vũ Việt Cường TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
37 Nguyễn Họa Mi TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
38 Nguyễn Thi Dung NCV Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
39 Phạm Thi Hoa CN Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên nắm được các phương pháp thực nghiệm xác định các đại lượng Hóa
lý (nhiệt độ, áp suất, nồng độ, độ dẫn điện, sức điện động, hằng số cân bằng, tốc độ phản
ứng, vv…) trên cơ sở đó nghiên cứu và hiều sâu sắc hơn về các quá trình hóa hoc (cân
bằng pha, tính chất của các loại dung dịch, các quá trình chuyển hóa).
Kĩ năng: Rèn luyện cho sinh viên cách phân tích các kết quả thực nghiệm. Hình thành kỹ
năng, thao tác thực nghiệm của học phần, giúp sinh viên hiểu rõ hơn các vấn đề lý thuyết
đã được đề cập trong môn Hóa lý, để áp dụng vào ngành học cụ thể. Học phần cũng nhằm
đào tạo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề,
rèn luyện kỹ năng thực hành và xử lý số liệu thực nghiệm cho sinh viên. Bên cạnh đó,
việc thực hành theo nhóm gồm từ 2 đến 3 sinh viên cũng tăng cường và rèn luyện khả
năng phối hợp làm việc theo nhóm. Kỹ năng làm việc theo nhóm là một kỹ năng hiện đại
mà sinh viên cần phải được trang bị trước khi ra trường.
Thái độ: Học phần nhằm khuyến khích động viên sinh viên trong nghiên cứu. Các giờ
thực hành thí nghiệm cũng rèn luyện cho sinh viên đức tính nghiêm túc, tôn trọng kỷ luật
và các nội quy an toàn trong Phòng Thí nghiệm.
333
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững những cơ sở lý thuyết và các phương pháp thực
nghiệm để xác định các đại lượng Hóa lý.
Kĩ năng: Sinh viên có khả năng thao tác thực nghiêm , xử lý số liệu kết quả thực
nghiệm, kết hợp các kết quả thực nghiệm với lí thuyết và giải thích.
Thái độ: Tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực trong thực
nghiệm, tinh thần trách nhiệm khi làm việc theo nhóm, tính kỉ luật và tự giác thực hiện
các nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Tiêu chí đánh giá :
Tham dự đầy đủ các buổi thực hành theo lịch trình, chuẩn bị bài trước khi vào
phòng thí nghiệm
Nắm được kiến thức, có khả năng thực nghiệm, có ý thức trong mỗi buổi thực hành
Hàng tuần hoàn thiện và nộp báo cáo theo quy định
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Mỗi bài thực hành đều được đánh giá theo các điểm sau:
+ Điểm chuyên cần (đánh giá theo tiêu chí 1 đánh giá về việc đi tham dự buổi thực
hành đúng giờ và mang theo vở chuẩn bị bài và ghi chép kết quả thí nghiệm): 2 điểm
+ Điểm thực hành (đánh giá theo tiêu chí 2 đánh giá kiến thức của sinh viên về vấn
đề bài thực hành yêu cầu, khả năng thực nghiệm và ý thức của sinh viên trong buổi
thực hành): 3 điểm
+ Điểm kết quả (đánh giá theo tiêu chí 3 đánh giá khả năng xử lý kết quả và viết báo
cáo thực hành): 5 điểm
Điểm trung bình cộng của 8 bài thực hành sẽ được tính: 40%
Điểm kiểm tra cuối kỳ sẽ được tính: 60%
Lịch thi và kiểm tra
Trong mỗi buổi thực hành đều có kiểm tra đánh giá sự chuẩn bị bài, quá trình thực
hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thực hành bài trước theo tiêu chí: Chuyên cần, thực
hành và kết quả.
334
Cuối kỳ có thi kiểm tra kết thúc học phần (hình thức thi vấn đáp) theo sự bố trí của Bộ
môn Hoá lý căn cứ theo lịch công tác năm học của Trường.
Điểm học phần là điểm tích luỹ của các bài thí nghiệm + kiểm tra cuối kỳ, hệ số
100%.
* Điểm đánh giá : theo quy định chung của Đại học Quốc gia Hà nội (đào tạo tín chỉ)
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Vũ Ngọc Ban, “Giáo trình thực tập Hóa lý”, Nhà Xuất Bản ĐHQGHN, 2007.
Bộ môn Hoá lý, “Giáo trình thực tập Hóa lý 1&2”, Bản in vi tính.
Bộ môn Hoá lý, “Experiments in Physical Chemitry, Laboratory Guide”, Bản in vi
tính.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ): Môn Thực tập
Hoá lý 1 bao gồm 15 bài thực hành liên quan đến những kiến thức cơ bản nhất của Hoá
lý. Nội dung của học phần bao gồm 8 bài thực tập được lựa chọn theo từng học kỳ, năm
học trong tổng số bài thực tập của chương trình thực tập Hóa lý 1. Sinh viên được tiến
hành thực tập trên các thiết bị phù hợp, tương ứng với các nội dung được học trong lý
thuyết Hoá lý về Nhiệt động hóa học, Động hoá học, Điện hóa và Hóa keo.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài mở đầu: Giới thiệu chương trình thực tập. Sai số, đồ thị, xử lý số liệu thực
nghiệm – An toàn phòng thí nghiệm
1. Định nghĩa phép đo và sai số
2. Phương pháp xác định sai số của các phép đo trực tiếp, gián tiếp
3. Cách viết kết quả thực nghiệm trong thí nghiệm hoá lý
4. Phương pháp biểu diễn kết quả bằng đồ thị và tính sai số
5. An toàn phòng thí nghiệm
Bài 1. Xác định thiêu nhiệt của các chất
1. Mục đích: Xác định thiêu nhiệt của Naphtalen và tính sinh nhiệt của Naphtalen dựa
vào định luật Hess.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
335
Bom nhiệt lượng kế
Mẫu đo (Naphtalen, Axit benzoic)
Nguồn điện 212 V
Máy đo nhiệt độ hiển thị số, máy khuấy từ
Bom oxi, dây điện trở
Máy ép thuỷ lực và khuôn ép mẫu
4. Thực hành
4.1. Xác định nhiệt dung của hệ nhiệt lượng kế
4.2. Xác định thiêu nhiệt của Naphtalen
5. Xử lý số liệu
Bài 2. Nhiệt hòa tan
1. Mục đích: Xác định nhiệt hoà tan của KCl trong nước, nhiệt hoà tan của CuSO4,
CuSO4.5H2O, nhiệt hyđrat hoá.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Các nhiệt lượng kế
Nhiệt kế chính xác
KCl, KNO3, CuSO4, CuSO4.5H2O, nước cất
4. Thực hành
4.1. Xác định nhiệt dung của hệ nhiệt lượng kế
4.2. Xác định nhiệt hoà tan của KCl trong nước
4.3. Xác định nhiệt hoà tan của CuSO4, CuSO4.5H2O, nhiệt hyđrat hoá.
5. Xử lý số liệu
Bài 3. Xác định nhiệt hóa hơi và Entropy của chất lỏng.
1. Mục đích: Xác định nhiệt hoá hơi Axeton tinh khiết. Vận dụng quy tắc Trouton để
tính entropy của quá trình hoá hơi Axeton và giải thích
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Máy tính
336
Sensor đo nhiệt độ kết nối máy tính
Bình đo, máy khuấy từ, bơm chân không,
Nguồn điện, nguồn cung cấp năng lượng điện
Axeton tinh khiết cho phân tích
4. Thực hành:
Xác định nhiệt hoá hơi và entropy của quá trình hoá hơi Axeton tinh khiết.
5. Xử lý số liệu
Bài 4. Áp suất hơi bão hòa
1. Mục đích: Nghiên cứu sự phụ thuộc của áp suất hơi bão hoà vào nhiệt độ và xác định
nhiệt hoá hơi của chất lỏng (benzen hoặc nước).
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Hệ cất sinh hàn hồi lưu
Áp kế chữ U, hoặc thiết bị đo áp suất
Bơm chân không
Benzen, nước cất
4. Thực hành
Nghiên cứu sự phụ thuộc của áp suất hơi bão hoà vào nhiệt độ và xác định nhiệt hoá hơi
của chất lỏng
5. Xử lý số liệu
Bài 5. Hằng số cân bằng
1. Mục đích: Xác định hằng số cân bằng của phản ứng KI + I2 KI3 trong dung dịch
nước
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị lắc
Bộ chuẩn độ, phễu chiết,...
I2, KI, KI3, CCl4, Na2S2O3, hồ tinh bột
4. Thực hành
337
4.1. Xác định hệ số phân bố của I2
4.2. Xác định hằng số cân bằng
5. Xử lý số liệu
Bài 6. Cân bằng lỏng hơi hệ hai cấu tử
1. Mục đích: Xây dựng giản đồ cân bằng lỏnghơi của hệ chất lỏng hoà tan hoàn toàn
vào nhau (benzenaxeton) ở áp suất không đổi.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bộ cất sinh hàn quay
Máy đo chiết suất
Benzen, axeton
4. Thực hành
4.1. Xây dựng đường chuẩn chiết suất – thành phần
4.2. Xác định nhiệ đọ sôi và thành phần pha hơi cân bằng
5. Xử lý số liệu
Bài 7. Tính tan hạn chế của chất lỏng
1. Mục đích: Xây dựng giản đồ độ tan của 2 chất lỏng hoà tan hạn chế và xác định nhiệt
độ hoà tan giới hạn; Xây dựng giản đồ độ tan hệ 3 cấu tử hoà tan hạn chế
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bộ thí nghiệm cho hệ 2 cấu tử
Bộ thí nghiệm cho hệ 3 cấu tử
Phenol, nước cất, axit axetic, CHCl3
4. Thực hành
4.1. Xây dựng giản đồ tính tan của hệ Phenol – nước.
4.2. Xây dựng giản đồ tính tan tương hỗ của hệ nước – axit axetic – cloroform
5. Xử lý số liệu
Bài 8. Phương pháp hàn nghiệm xác định khối lượng phân tử chất tan
1. Mục đích: Xác định khối lượng phân tử của chất tan bằng phương pháp hàn nghiệm
338
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bộ bình đo
Thiết bị đo nhiệt độ hiển thị số, dụng cụ thuỷ tinh
KCl, đường saccarozơ, nước cất 2 lần, đá, NaCk
4. Thực hành
4.1. Xác định nhiệt độ kết tinh của nước
4.2. Xác định khối lượng phân tử của đường saccarozơ
4.3. Xác định khối lượng phân tử của KCl
5. Xử lý số liệu
Bài 9. Phản ứng nghịch đảo đường
1. Mục đích: Xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuỷ phân đường saccarozơ (phản
ứng nghịch đảo đường).
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Phân cực kế
Bình đun cách thuỷ, dụng cụ thuỷ tinh
HCl, đường saccarozơ
4. Thực hành
Xác định goc quay , hằng số tốc độ của phản ứng thuỷ phân đường saccarozơ
5. Xử lý số liệu
Bài số 10. Phản ứng thủy phân Este
1. Mục đích: Xác định hằng số tốc độ của phản ứng và năng lượng hoạt hoá của phản
ứng thuỷ phân etyl axetat bằng dung dịch kiềm.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bình điều nhiệt
Bộ dụng cụ thí nghiệm thuỷ tinh
Etyl axetat, NaOH, HCl, phenolphtalein
339
4. Thực hành
4.1. Xác định hằng số tốc độ của phản ứng tại 300C.
4.2. Xác định hằng số tốc độ của phản ứng tại 400C. Xác định năng lượng hoạt hoá của
phản ứng
5. Xử lý số liệu
Bài số 11. Đường hấp phụ đẳng nhiệt
1. Mục đích: Nghiên cứu sự hấp phụ của axit axetic trong môi trường nước trên than
hoạt tính và vẽ các đường đẳng nhiệt hấp phụ.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Máy khuấy từ
Bộ thí nghiệm hấp phụ
Axit axetic, NaOH, phenolphtalein, Cacbon hoạt tính
4. Thực hành
Nghiên cứu sự hấp phụ của axit axetic trong môi trường nước trên than hoạt tính và vẽ
các đường đẳng nhiệt hấp phụ
5. Xử lý số liệu
Bài số 12. Độ dẫn điện của dung dịch chất điện li
1. Mục đích: Xác định độ dẫn điện riêng, độ dẫn điện đương lượng giới hạn của chất
điện li mạnh, độ điện li và hằng số điện li của chất điện li yếu
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bộ thí nghiệm đo độ dẫn điện
KCl, HCl, axit axetic
4. Thực hành
4.1. Xác định hằng số bình K.
4.2. Xác định độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch HCl
4.3. Xác định hằng số phân li của axit axetic
5. Xử lý số liệu
340
Bài số 13. Sức điện động của nguyên tố Ganvani
1. Mục đích: Đo sức điện động của pin DanielJacobi, pin Gavani nồng độ. Xác định
thế điện cực của đồng, kẽm và thế điện cực oxi hoá khử.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Hệ thí nghiệm đo
Acqui, điện cực Pt, Ag/AgCl, calomen
KCl, CuSO4, ZnSO4, K3Fe(CN)6, K4Fe(CN)6, tấm kim loại Cu, Zn,
4. Thực hành
4.1. Chuẩn điện thế acqui băng pin chuẩn Weston.
4.2. Đo sức điện động của pin DanielJacobi
4.3. Đo sức điện động của pin Gavani nồng độ
4.4. Xác định thế điện cực đồng và kẽm
4.5. Xác định thế điện cực oxi hoá khử
5. Xử lý số liệu
Bài số 14. Xác định số vận tải của ion trong dung dịch chất điện li
1. Mục đích: Xác định số vận tải của ion trong dung dịch chất điện li.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bộ dụng cụ xác định số vận tải
Nguồn điện 1 chiều
Dụng cụ thuỷ tinh
Thanh kim loại Cu, Pb, H2SO4, NaOH, metyl da cam, Etanol,
4. Thực hành
4.1. Chuẩn bị culông kế đồng.
4.2. Điện phân dung dịch H2SO4, xác định số vận tải ion H3O+ và SO4
2
5. Xử lý số liệu
Bài số 15. Điều chế các hệ keo và khảo sát một số tính chất của chúng
341
1. Mục đích: Điều chế hệ keo Fe(OH)3 bằng phản ứng thuỷ phân muối FeCl3. Xác định
ngưỡng keo tụ
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Bếp điện
Bộ dụng cụ thuỷ tinh
FeCl3, Na2SO4
4. Thực hành
4.1. Điều chế hệ keo Fe(OH)3 bằng phản ứng thuỷ phân muối FeCl3.
4.2. Xác định ngưỡng keo tụ
5. Xử lý số liệu
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
342
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA LÝ 2
1. Mã học phần: CHE1084
2. Số tín chỉ: 5
3. Học phần tiên quyết: Hoá học đại cương 1, 2 và Hóa lý 1
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
40 Nguyễn Thị Cẩm
Hà PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
41 Nguyễn Xuân
Hoàn PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
42 Cao Thế Hà PGS.TS Trung tâm CETASD, Trường
ĐHKHTN
43 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
44 Nguyễn Minh
Ngọc TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
45 Nguyễn Văn Thức TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
46 Vũ Ngọc Duy TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
47 Nguyễn Xuân Viết TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Hóa các kiến thức cơ bản về Hóa lý
bao gồm : Nhiệt động hóa học, Điện hóa, và Động hóa học. Trên cơ sở đó, sinh viên có
343
thể vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề liên quan trong thực
tiễn và ngành học, tiếp cận các kiến thức của các khoa học khác liên quan.
Kĩ năng: Hình thành kĩ năng giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực cân bằng hóa
học, cân bằng pha, dung dịch không điện li, điện hóa và động hóa học, để áp dụng vào
ngành học cụ thể.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần, hiểu biết về các hiện tượng
hóa lý trong hóa học và trong đời sống thực tiễn
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên phải có kiến thức cơ bản về nhiệt động hóa học, điện hóa, và động
hóa học.
Kĩ năng: Sinh viên cần hình thành các kĩ năng giải quyết các bài toán cụ thể trong các
lĩnh vực liên quan tới hóa lý.
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực
trong thực nghiệm và giải quyết vấn đề, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra thường xuyên (đánh giá khả năng nhớ và
tái hiện các nội dung cơ bản của học phần; đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng
trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản), kiểm tra giữa kì (đánh giá kỹ năng
nghiên cứu độc lập và kĩ năng trình bày) và thi kết thúc (đánh giá trình độ nhận thức và kỹ
năng liên hệ lý luận với thực tiễn).
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trần Văn Nhân, và cộng sự, Hóa lý tập 1. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004
Donald A. McQuarrie, John D. Simon. Physical Chemistry – A molecular
approach. University Science Book. Chap. 1630 (1997).
Trần Văn Nhân, và cộng sự, Hóa lý tập 2. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004
Cao Thế Hà, Giáo trình Hóa Lí, phần Động hóa học, đã biên soạn theo [2], Trường
ĐHKHTN ĐHQG HN, 2010 (có phần bài tập).
Trịnh Xuân Sén, Điện hóa học. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Giới thiệu những kiến thức cơ bản của hóa lý bao gồm các nội dung:
344
Nhiệt động học hóa học nghiên cứu về mặt năng lượng và entropy của các chất
trong phản ứng, trên cơ sở đó suy xét về các khả năng xảy ra và giới hạn của phản
ứng. Các nguyên lí của nhiệt động học và ứng dụng các nguyên lí đó vào cân bằng
hoá học, cân bằng pha và dung dịch giúp cho sinh viên hiểu rõ lí thuyết của các quá
trình hoá học và vận dụng các hiểu biết đó để học tốt các học phần khác liên quan
đến ngành học, cũng như ứng dụng trong thực tiễn.
Các kiến thức về điện hóa: Nghiên cứu dung dịch điện li, thuyết điện li cổ điển
Arrenius, nguyên nhân và cơ chế hình thành lớp kép, nguyên lí hoạt động của pin
điện..
Các kiến thức về động học hóa học: Phương trình động học của các phản ứng từ
đơn giản đến phức tạp và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Các lí thuyết
cơ bản về phản ứng, giới thiệu một số loại phản ứng. Những kiến thức về xúc tác
và hấp phụ
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Các tính chất của chất khí (5h= 4+1)
1.1. Giới thiệu chung
1.2. Khí lý tưởng. Các phương trình trạng thái khí lý tưởng
1.3. Khí thực, phương trình trạng thái khí thực
Chương 2. Thừa số Boltzman và hàm phân bố (3h)
2.1 Các định luật phân bố cổ điển
2.2 Hàm phân bố Boltzman về năng lượng.Thừa số Boltzmann
2.3 Hàm phân bố cho phân tử. Mối liên hệ giữa hàm phân bố và các đại lượng nhiệt
động
2.4 Hàm phân bố ứng với các dạng chuyển động trong phân tử
Chương 3. Nguyên lý I của nhiệt động học. (4h = 3+1)
3.1. Các trạng thái cân bằng, không cân bằng, thuận nghịch, bất thuận nghịch
3.2. Nội dung của nguyên lý I. Nội năng, Nhiệt và Công.
3.3. Nhiệt hóa học.
3.4. Hiệu ứng nhiệt. Định luật Hess và định luật Kirchoff
345
Chương 4. Entropy và Nguyên lý II của nhiệt động học. (5h = 4 +1)
4.1. Quá trình tự diễn biến
4.2. Chu trình Carnot. Nguyên lý II của nhiệt động học.
4.3. Entropy. Chiều hướng và giới hạn của quá trình trong hệ cô lập
4.4. Các cách tính biến thiên Entropy
4.3. Ý nghĩa vật lý của Entropy
Chương 5. Entropy và Nguyên lý III của nhiệt động học. (3h= 2+ 1)
5.1. Sự phụ thuộc của Entropy vào nhiệt độ
5.2. Nguyên lý III của nhiệt động học.
5.3. Entropy tuyệt đối
Chương 6. Năng lượng tự do. Phương trình Gibbs-Helmholtz (6h = 5+1)
6.1. Chiều hướng và giới hạn quá trình trong hệ kín. Các hàm đặc trưng G, F.
6.2. Phương trình Maxwell.
6.3. Phương trình GibbsHelmholtz.
6.4. Chiều hướng và giới hạn quá trình trong hệ mở. Thế hóa học.
6.5. Hệ số hoạt áp, thước đo của khí thực
Chương 7. Cân bằng hóa học. (4h = 3+1)
7.1. Phương trình đẳng nhiệt của phản ứng hóa học.
7.2. Phương trình đẳng áp và phương trình đẳng tích của phản ứng hóa học.
7.3. Sự phụ thuộc của cân bằng phản ứng vào áp suất,
7.4. Sự phụ thuộc của hằng số cân bằng vào nhiệt độ. Phương trình Van’t Hoff
7.5. Các phương pháp xác định, tính hằng số cân bằng.
Chương 8. Cân bằng pha. (3h)
8.1. Những khái niệm cơ bản.
8.2. Điều kiện cân bằng pha. Quy tắc pha của Gibbs.
8.3. Cân bằng pha hệ một cấu tử. Phương trình ClapeyronClausius
Chương 9. Dung dịch 1 (lỏng – lỏng) (6h= 5+1)
9.1. Các đại lượng nhiệt động của dung dịch. Đại lượng mol riêng phần
9.2. Phương trình GibbsDuhem.
346
9.3. Dung dịch lí tưởng. Định luật Raoult.
9.4. Dung dịch vô cùng loãng. Định luật Henry.
9.5. Dung dịch thực. Tính chất nhiệt động của dung dịch
9.6. Cân bằng lỏng hơi hệ 2 cấu tử.
9.7. Hoạt độ và hệ số hoạt độ
Chương 10. Dung dịch 2 (rắn – lỏng) (9h= 8+1)
10.1 Dung dịch các chất không điện ly (2h)
10.1.1 Các quy luật về sự hòa tan trong dung dịch
10.1.2 Nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của dung dịch. Phương pháp nghiệm lạnh và
phương pháp nghiệm sôi
10.1.3. Áp suất thẩm thấu
10.2 Dung dịch các chất điện ly (6h)
10.2.1 Dung dịch chất điện ly yếu. Thuyết Arrhenius
10.2.2 Tương tác ion trong dung dịch chất điện ly. Thuyết DebyeHuckel
10.2.3 Độ dẫn điện, số vận tải và linh độ ion.
Chương 11. Thế điện cực và sức điện động của pin điện (6h = 5+1)
11.1. Thế điện cực, phương trình Nernst tính giá trị thế điện cực của pin điện.
11.1.2 Điện cực và thế điện cực
11.1.3 Phương trình Nernst tính giá trị thế điện cực
11.1.4 Phân loại điện cực
11.1.4 Phương pháp đo thế điện cực
11.2. Nhiệt động học pin điện.
11.2.1 Định nghĩa và phân loại các hệ điện hóa.
11.2.2 Các mạch vật lí
11.2.3 Các mạch hóa học
11.2.4 Các mạch nồng độ
11.2.5 Phương pháp đo sức điện động của pin điện và ứng dụng
Chương 12. Thuyết động học của chất khí (4h = 3+1)
12.1 Năng lượng chuyển động tịnh tiến của phân tử
347
12.2 Phân bố xác suất tốc độ thành phần của phân tử thành phần
12.3 Phân bố tốc độ phân tử
12.4 Tần số va chạm thành bình
12.5 Kiểm tra phân bố MaxwellBoltzmann
12.6 Tần số va chạm và quãng đường chuyển động tự do của phân tử
12.7 Quan hệ tốc độ phản ứng và tần số va chạm
Chương 13. Tốc độ phản ứng và phương trình động học (4h=3+1)
13.1 Khái niệm tốc độ phản ứng và phương trình tốc độ
13.2 Xác định tốc độ, bậc phản ứng bằng thực nghiệm
13.3 Phản ứng bậc một, phản ứng phân rã
13.4 Các phương trình động học dạng tích phân có n khác nhau
13.5 Phản ứng thuận nghịch
13.6 Phương pháp "trễ" (relaxation)
13.7 Sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ
13.8 Sử dụng thuyết trạng thái chuyển tiếp để đánh giá hằng số tốc độ
Chương 14. Các cơ chế phản ứng (5h = 3+2)
14.1 Phản ứng cơ bản và cơ chế phản ứng
14.2 Trạng thái gần cân bằng
14.3 Phản ứng nối tiếp
14.4 Nguyên lí nồng độ ổn định
14.5 Quan hệ phương trình tốc độ với cơ chế
14.6 Phản ứng đơn phân tử và cơ chế Lindemann
14.7 Phản ứng dây chuyền
14.8 Phản ứng xúc tác và sự giảm năng lượng hoạt hóa
14.9 Phản ứng enzym và cơ chế Michaelis Menten
Chương 15. Động lực học phản ứng pha khí (4h = 3+1)
15.1 Tốc độ phản ứng lưỡng phân tử theo mô hình va chạm hai quả cầu cứng
15.2 Thiết diện va chạm phản ứng và tần số va chạm
15.3 Ảnh hưởng của định hướng phân tử
348
15.4 Quan hệ giữa nội năng chất phản ứng và thiết diện phản ứng
15.5 Thiết diện phản ứng và Hệ tọa độ tâm khối
15.6 Nghiên cứu va chạm phản ứng bằng phương pháp chùm phân tử
15.7 Phản ứng F(g)+D2(g) FD(g)+D(g) và phân tử DF(g) bị kích thích
15.8 Phân bố theo tốc độ và theo góc của sản phẩm phản ứng
15.9 Phản ứng không bật lại
15.10 Cơ lượng tử và bề mặt thế năng của phản ứng F(g)+D2(g) FD(g)+D(g)
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
349
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC VÔ CƠ 2
1. Mã học phần: CHE1090
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1051, CHE1052, CHE1077
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Triệu Thị Nguyệt, GS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về Hoá học Vô cơ sâu hơn (so
với Hoá Vô cơ 1) về phức chất của các kim loại chuyển tiếp, hoá học của các
nguyên tố lantanoit và actinoit, các lý thuyết liên kết hoá học trong các phức chất,
từ tính và quang phổ của chúng; phức chất cacbonyl và phức chất cơ kim, cấu tạo
và khả năng phản ứng của các hợp chất vô cơ.
Kỹ năng: Vận dụng lí thuyết đã được học để giải các bài tập thuộc chương trình
học phần. Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy lôgích, tác
phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu. Góp phần xây dựng thế giới
quan khoa học duy vật biện chứng cho người học.
Thái độ: người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn, qua
đó có được thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi vận dụng các kiến thức mà học phần
mang lại cho thực tế làm việc. Qua việc học tập, người học có được kiến thức, nhận
thức được các thành tựu, khó khăn của học phần và tự xây dựng được phương pháp
tư duy khoa học trong học tập nghiên cứu sau này.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
350
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Hoàng Nhâm, Hoá học Vô cơ, 3 tập, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
Vũ Đăng Độ, Các phương pháp Vật lý trong Hoá học, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội, 2004
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Sau khi đã học Hóa Vô cơ cơ sở, ở học phần này sinh viên sẽ được giới thiệu những
vấn đề lý thuyết sâu về Hóa học phức chất của các nguyên tố chuyển tiếp, các nguyên tố
lantanit và actinit, cấu tạo phân tử của các chất, đặc biệt là phương pháp obitan phân tử.
Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức đề cao về các phản ứng vô cơ
cơ bản là phản ứng axitbazơ, phản ứng oxi hóa khử và phản ứng của các phức chất.
Đặc biệt, để cho có thể nắm bắt được những vấn đề lý thuyết về cấu tạo phân tử và liên
kết hóa học sinh viên cần được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết đối xứng ở
chương 1.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA PHÂN TỬ
1.1. Khái niệm về tính đối xứng. Phép biến đổi đối xứng. Yếu tố đối xứng.
1.2. Các yếu tố đối xứng.
1.3. Các nhóm điểm đối xứng
Chương 2. PHỨC CHẤT CỦA CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP HỌ D
2.1. Cấu tạo electron của các kim loại chuyển tiếp họ d
2.2. Từ tính của các hợp chất kim loại chuyển tiếp
2.3. Mầu sắc và phổ hấp thụ electron của các hợp chất kim loại chuyển tiếp
2.4. Phức chất của các kim loại chuyển tiếp họ d
2.4.1. Thành phần của các phức chất
2.4.2. Các loại phối tử
2.4.3. Hoá lập thể của phức chất
351
2.4.4. Phân loại phức chất
2.4.5. Lý thuyết liên kết hoá học trong phức chất:
a. Thuyết liên kết hoá trị
b. Thuyết trường tinh thể
c. Thuyết obitan phân tử
2.4.6. Phức chất cacbonyl
2.4.7. Phức chất cơ kim (phối tử là hiđrocacbon không no)
Chương 3. CÁC NGUYÊN TỐ HỌ LANTAN
3.1. Cấu tạo electron của nguyên tử các nguyên tố họ lantan
3.2. Tính chất của các đơn chất
3.3. Tính chất của các hợp chất
3.4. Phức chất của các nguyên tố họ lantan
3.5. Phương pháp tách riêng các nguyên tố họ lantan
Chương 4. CÁC NGUYÊN TỐ HỌ ACTINI
4.1. Cấu tạo electron của nguyên tử các nguyên tố họ actini
4.2. Sự phân huỷ phóng xạ (Fission)
4.3. Sự tổng hợp hạt nhân (Fusion)
4.4. Hoá học Uran
Chương 5. GIẢN ĐỒ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC MO TRONG CÁC
PHÂN TỬ ĐƠN GIẢN
5.1. Phân tử 3 nguyên tử thẳng hàng
5.2. Phân tử 3 nguyên tử dạng góc không có liên kết
5.3. Phân tử 3 nguyên tử có liên kết
5.4. Phân tử chóp tam giác
5.5. Phân tử tứ diện đều
5.6. Phức chất vuôngphẳng
352
5.7. Phức chất bát diện đều
Chương 6. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA CÁC KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT ION
6.1. Cấu trúc tinh thể của các kim loại
6.1.1. Kim loại nguyên chất: Mô hình gói ghém chặt khít các quả cầu
6.1.2. Cấu trúc tinh thể của hợp kim
6.2. Cấu trúc tinh thể của các hợp chất ion
6.2.1. Áp dụng mô hình gói ghém chặt khít cho các hợp chất ion đơn giản
6.2.2. Giới hạn bền của các cấu trúc với số phối trí khác nhau
6.2.3. Một số cấu trúc điển hình
Chương 7. HÓA LẬP THỂ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP
7.1. Mô hình sự đẩy của các cặp electron trong lớp vỏ hóa trị (VSEPR)
7.2. Liên kết 3 tâm4 electron (3t – 4e)
7.3. Cấu tạo phân tử của các boran
7.4. Cấu tạo tinh thể của các silicat
Chương 8. PHẢN ỨNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ.
8.1. Phản ứng của axit, bazơ.
8.1.1. Axit và bazơ Bronsted
8.1.2. Axit và bazơ Lewis
a. Độ mạnh của axit và bazơ
b. Axit và bazơ cứng và mềm
c. Một số axit và bazơ tiêu biểu
d. Xúc tác axit dị thể
8.2. Phản ứng oxi hóa khử.
8.2.1. Cặp oxi hóa – khử. Thế khử của các cặp
8.2.2. Tính bền oxi hóa – khử trong dung dịch
8.2.3. Các phương pháp biểu diễn đồ thị
353
a. Đồ thị Latimer
b. Đồ thị Frost
c. Đồ thi Thế – pH (E – pH)
8.3. Phản ứng của các phức chất.
8.3.1. Phản ứng thế phối tử
8.3.2. Phản ứng oxi hóa – khử
8.3.3. Phản ứng của phần phối tử trong phức chất.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
354
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
41. THỰC TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ 2
1. Mã học phần: CHE2005
2. Số tín chỉ: 2 tín chỉ
3. . Học phần tiên quyết: CHE1052 hóa học đại cương 2, CHE1191 thực tập hóa hữu
cơ 1
4. . Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. . Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
1. Lưu Văn Bôi, GS. TSKH
2. Nguyễn Đình Thành, GS. TS
3. Phan Minh Giang, PGS. TS
4. Trần Thị Thanh Vân, TS
5. Phạm Văn Phong, TS
6. Nguyễn Thị Sơn, TS
7. Chu Ngọc Châu, TS
8. Trần Mạnh Trí, TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức:
+ Đánh giá chính xác kiến thức và kĩ năng thực hành nâng cao của sinh viên.
Mục tiêu về kĩ năng:
+ Tạo cho sinh viên kĩ năng thực hiện một số kĩ thuật tiến hành phản ứng hoá hữu cơ
theo chuyên đề nghiên cứu.
+ Giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn các yêu cầu cần phải đáp ứng trong nghiên cứu khoa
học.
355
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): Rèn luyện tính độc lập, tự chủ của sinh viên
khi tiến hành một thí nghiệm hữu cơ. Rèn luyện thái độ chấp hành nội qui an toàn
phòng thí nghiệm.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức và khái niệm
tích luỹ được để thực hiện một số kĩ thuật tiến hành phản ứng hoá hữu cơ phức tạp, qua
nhiều giai đoạn theo chuyên đề nghiên cứu.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên biết cách lắp những bộ phản ứng hữu cơ phức tạp,
biết xử lý hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng, biết một số thao tác phức tạp trong kỹ thuật
tiến hành phản ứng hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về thái độ: rèn luyện tính nghiêm túc, tác phong chính xác, cẩn thận khi
tiến hành phản ứng hóa học hữu cơ...
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra thường xuyên: 20%;
Kiểm tra giữa kỳ 20%;
Kiểm tra kết thúc học phần 60%.
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Ngô Thị Thuận (chủ biên) (2002), Thực tập Hoá học hữu cơ, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Vogel Arthur, A TextBook of Practical Organic Chemistry, 5th edition, London,
1989.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Muray Zanger, James McKee (1997), Essentials of Organic Chemistry, Small Scale
Laboratory Experiments, W.C. Brown Publishers, McGrawHill Co., Inc.,.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kĩ thuật tách chiết, phân lập và
tinh chế các chất hữu cơ, các phương pháp tổng hợp một số hợp chất hữu cơ qua nhiều
giai đoạn, các phương pháp tiến hành phản ứng hữu cơ đặc thù, cách kiểm tra, đánh giá
hiệu quả phản ứng và diễn biến phản ứng qua một số kỹ thuật sắc ký…
356
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài thực hành 1: Tổng hợp pentaaxetat glucopyranozơ
1.1. Giới thiệu về độ quay cực, cách tính độ quay cực. Đánh giá độ tinh khiết của
đối quang.
1.2. Tổng hợp pentaaxetat glucopyranozơ.
Bài thực hành 2: Tách và chiết các hợp chất hữu cơ:
2.1. Giới thiệu phương pháp chiếttách các hợp chất hữu cơ từ các đối tượng động
thực vật.
2.2. Tách cafein, SKLM, đo độ quang cực
Bài thực hành 3: Phương pháp sắc ký
3.1. Giới thiệu phương pháp sắc kí: Nguyên tắc, các dạng sắc kí và ứng dụng, các
chất hấp phụ, cách chọn dung môi. Cách tiến hành SKLM và SKC.
3.2. Tách caroten từ cà rốt, tiến hành sắc lí cột carotene và kiểm tra độ tinh khiết
bằng SKLM, ghi UV.
Bài thực hành 4: Tổng hợp nhiều bước: điều chế benzylidenaxeton hoặc
benzylidenaxetophenon và chuyển hoá thành nhân dị vòng pirazolin (phần 1)
4.1. Cơ chế phản ứng cộngtách ở hợp chất cacbonyl
4.2. Điều chế benzalxeton hoặc benzylidenaxetophenon
Bài 5: Tổng hợp nhiều bước: điều chế benzylidenaxeton hoặc benzylidenaxetophenon
và chuyển hoá thành nhân dị vòng pirazolin (phần 2)
5.1. Cơ chế phản ứng
5.2. Tổng hợp nhân dị vòng pirazolin
Bài 6: Tổng hợp ở nhiệt độ cao và áp suất cao:
6.1. Giới thiệu các thao tác và an toàn lao động cần lưu ý khi làm việc ở điều kiện
nhiệt độ cao và áp suất cao.
6.2. Điều chế một hợp chất dưới điều kiện nhiệt độ và áp suất cao trong autoclave.
Kết tinh lại, SKLM, đo Đnc.
Bài thực hành 7: Chưng cất dưới áp suất thấp:
357
7.1. Giới thiệu phương pháp chưng cất dưới áp suất thấp: Lý thuyết và cách tiến
hành.
7.2. Tổng hợp etyl axetoaxetat.
Bài thực hành 8: Giới thiệu phương pháp chiết với chất lỏng tới hạn và ứng dụng:
Tách tinh dầu, sử dụng phương pháp chiết với chất lỏng tới hạn (sử dụng CO2
lỏng) (Supercritical liquid extraction). Đo tỉ trọng và ghi GCMS.
Bài thực hành 9: Tổng hợp phẩm màu azo. Xác định cực đại hấp thụ trong phổ UV
VIS
9.1. Tổng hợp phẩm màu azo.
9.2. Xác định cực đại hấp thụ trong phổ UVVIS
Bài thực hành 10: Ngưng tụ Peckin. Tổng hợp axit cinamic (Phần 1).
10.1. Phản ứng của nhóm methylen linh động ở hợp chất carbonyl.
10.2. Tổng hợp axit cinamic (Phần 1: phản ứng tổng hợp).
Bài thực hành 11: Ngưng tụ Peckin. Tổng hợp axit cinamic (Phần 2).
11.1. Tách và tinh chế axit cinamic.
Bài thực hành 12: Thi lí thuyết + tổng hợp một hợp chất hữu cơ.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
GS. TS. Nguyễn Đình
Thành
358
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP HÓA LÝ 2
1. Mã học phần: CHE2008
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết:
Đối với sinh viên các ngành Hoá học, Công nghệ Hoá học, Sư phạm Hoá học, Hoá
dược, Hoá học tài năng: Đang tích luỹ hoặc tích luỹ xong môn Hoá lý 1
(CHE1083) ; Hoá lý 2 (CHE 2007)
Đối với sinh viên không phải ngành Hoá học : Đang tích luỹ hoặc tích luỹ xong
môn Hoá lý Tích luỹ xong Thực tập Hoá lý 1 (CHE 1083)
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
1 Nguyễn Thị Cẩm
Hà PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Nguyễn Xuân
Hoàn PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
3 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
4 Nguyễn Minh
Ngọc TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
5 Nguyễn Văn Thức TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6 Vũ Ngọc Duy TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
7 Nguyễn Xuân Viết TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
359
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
8 Bui Thái Thanh
Thư TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
9 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
10 Vũ Việt Cường TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
11 Nguyễn Họa Mi TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
12 Nguyễn Thi Dung NCV Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
13 Phạm Thi Hoa CN Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Trên cơ sở các bài thí nghiệm đã thực hiện ở nội dung chương trình thực tập
Hoá lý 1, sinh viên tiếp tục được thực hiện các bài thực tập Hoá lý ở mức độ cao hơn, sâu
hơn của Hoá lý. Các bài thí nghiệm tập trung vào các nội dung cấu tạo nguyên tử và liên
kết hoá học, động hoá học, động học điện hoá, hoá keo, cao phân tử. Các bài thí nghiệm
được triển khai phần lớn trên các thiết bị thí nghiện hiện đại, cập nhật tại Bộ môn Hoá lý
và Phòng thí nghiệm Vật liệu, Khoa Hoá học: thiết bị UVvis nghiên cứu động học phản
ứng, xác định năng lượng vùng cấm, thiết bị đo điện hoá đa năng cho nghiên cứu các quá
trình ăn mòn và động học điện hoá, thiết bị đo sức căng bề mặt của dung dịch, đo thế điện
động học thế Zeta, thiết bị hồng ngoài xác định cho phân tử hai nguyên tử, nhiều nguyên
tử, nhiễu xạ tia X và phần mềm Powdercell để xác định định tính, định lượng pha... Nội
dung chương trình thực tập Hoá lý 2 được xây dựng giành riêng cho sinh viên thuộc khối
chuyên ngành Hoá học.
360
Kĩ năng: Rèn luyện cho sinh viên cách phân tích các kết quả thực nghiệm. Hình thành kỹ
năng, thao tác thực nghiệm của học phần, giúp sinh viên hiểu rõ hơn các vấn đề lý thuyết
đã được đề cập trong môn Hóa lý, để áp dụng vào ngành học cụ thể. Học phần cũng nhằm
đào tạo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề,
rèn luyện kỹ năng thực hành và xử lý số liệu thực nghiệm cho sinh viên. Bên cạnh đó,
việc thực hành theo nhóm gồm từ 2 đến 3 sinh viên cũng tăng cường và rèn luyện khả
năng phối hợp làm việc theo nhóm. Kỹ năng làm việc theo nhóm là một kỹ năng hiện đại
mà sinh viên cần phải được trang bị trước khi ra trường.
Thái độ: Học phần nhằm khuyến khích động viên sinh viên trong nghiên cứu. Các giờ
thực hành thí nghiệm cũng rèn luyện cho sinh viên đức tính nghiêm túc, tôn trọng kỷ luật
và các nội quy an toàn trong Phòng Thí nghiệm
Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững những cơ sở lý thuyết và các phương pháp thực
nghiệm để xác định các đại lượng Hóa lý, tương ứng với các nội dung được học trong lí
thuyết Hoá lý về Cấu tạo, Động hoá học, Động học điện hóa, Hóa keo và Cao phân tử.
Kĩ năng: Sinh viên có khả năng thao tác thực nghiêm , xử lý số liệu kết quả thực
nghiệm, khả năng phân tích kết quả thực nghiệm. Có khả năng định hướng sử dụng các
phương pháp cho nghiên cứu khoa học về sau.
Thái độ: Tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực trong thực
nghiệm, tinh thần trách nhiệm khi làm việc theo nhóm, tính kỉ luật và tự giác thực hiện
các nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Tiêu chí đánh giá
Tham dự đầy đủ các buổi thực hành theo lịch trình, chuẩn bị bài trước khi vào phòng
thí nghiệm
Nắm được kiến thức, có khả năng thực nghiệm, có ý thức trong mỗi buổi thực hành
Hàng tuần hoàn thiện và nộp báo cáo theo quy định
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Mỗi bài thực hành đều được đánh giá theo các điểm sau:
361
+ Điểm chuyên cần (đánh giá theo tiêu chí 1 đánh giá về việc đi tham dự buổi thực
hành đúng giờ và mang theo vở chuẩn bị bài và ghi chép kết quả thí nghiệm): 2 điểm
+ Điểm thực hành (đánh giá theo tiêu chí 2 đánh giá kiến thức của sinh viên về vấn
đề bài thực hành yêu cầu, khả năng thực nghiệm và ý thức của sinh viên trong buổi
thực hành): 3 điểm
+ Điểm kết quả (đánh giá theo tiêu chí 3 đánh giá khả năng xử lý kết quả và viết báo
cáo thực hành): 5 điểm
Điểm trung bình cộng của 7 bài thực hành sẽ được tính: 40%
Điểm kiểm tra cuối kỳ sẽ được tính: 60%
Kiểm tra, đánh giá
Trong mỗi buổi thực hành đều có kiểm tra đánh giá sự chuẩn bị bài, quá trình thực
hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thực hành bài trước theo tiêu chí: Chuyên cần,
thực hành và kết quả.
Điểm học phần là điểm tích luỹ của các bài thí nghiệm + kiểm tra cuối kỳ, hệ số
100%.
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Bộ môn Hoá lý, “Giáo trình thực tập Hóa lý 1&2”, Bản in vi tính (lưu hành nội bộ).
Bộ môn Hoá lý, “Experiments in Physical Chemitry, Laboratory Guide”, Bản in vi
tính (lưu hành nội bộ).
Vũ Ngọc Ban, “Giáo trình thực tập Hóa lý”, Nhà Xuất Bản ĐHQGHN, 2007.
Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ): Môn Thực tập Hoá lý 2
bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những kiến thức Hoá lý. Sinh viên được tiến
hành thực tập trên các thiết bị cập nhật, hiện đại, tương ứng với các nội dung được học
trong lý thuyết Hoá lý về Cấu tạo, Động hoá học, Động học điện hóa, Hóa keo và Cao
phân tử. Sinh viên cần tích luỹ đủ 7/10 bài thí nghiệm theo lịch trình được phân công.
Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài mở đầu: Giới thiệu chương trình thực tập. Sai số, đồ thị, xử lý số liệu thực
nghiệm - An toàn phòng thí nghiệm
1. Định nghĩa phép đo và sai số
362
2. Phương pháp xác định sai số của các phép đo trực tiếp, gián tiếp
3. Cách viết kết quả thực nghiệm trong thí nghiệm hoá lý
4. Phương pháp biểu diễn kết quả bằng đồ thị và tính sai số
5. An toàn phòng thí nghiệm
Bài 1. Động học phản ứng khử H2O2 bằng KI trong môi trường axit
1. Mục đích: Xác bậc phản ứng và hằng số tốc độ của phản ứng H2O2 + 2I + 2H+ = I2 +
2H2O trong điều kiện môi trường axit mạnh ([H+] dư nhiều)
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị UVVis
Cuvet thạch anh
Máy đo nhiệt độ hiển thị số, máy khuấy từ, đồng hồ bấm giây
H2SO4, KI, H2O2
4. Thực hành
4.1. Thiết lập chế độ đo
4.2. Xác bậc phản ứng và hằng số tốc độ của phản ứng H2O2 + 2I + 2H+ = I2 + 2H2O
5. Xử lý số liệu
Bài 2. Xác định sức căng bề mặt của dung dịch
1. Mục đích: Xác định sức căng bề mặt của chất lỏng và lực căng mặt ranh giới giữa hai
chất lỏng.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị đo sức căng bề mặt
Nước cất, rượu etylic, toluen, CHCl3
4. Thực hành
4.1. Xác định sức căng bề mặt của nước cất
4.2. Xác định sức căng bề mặt của hỗn hợp rượu etylic
4.3. Xác định lực căng mặt phân giới giữa hai chất lỏng không hoà tan.
5. Xử lý số liệu
363
Bài 3. Xác định thế Zêta của hệ keo.
1. Mục đích: Điều chế các hệ keo AgI bằng phương pháp kết tủa và Fe(OH)3 bằng
phương pháp thuỷ phân. Xác định thế điện động học hay thế Zeta của hạt keo dựa trên
hiện tượng điện di.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị đo thế Zeta, kính siêu vi
Máy siêu âm
AgNO3, KI, FeCl3, nước cất 2 lần, hoặc nước đề ion
4. Thực hành:
4.1. Chế tạo son AgI bằng phản ứng trao đổi.
4.2. Chế tạo keo Fe(OH)3 bằng phản ứng thuỷ phân
4.3. Xác định thế Zeta của hệ keo AgI và khảo sát ảnh hưởng của ion dư trong dung
dịch.
4.3. Xác định thế Zeta của hệ keo Fe(OH)3.
5. Xử lý số liệu
Bài 4. Xác định các thông số động học điện hoá
1. Mục đích: Thông qua việc đo đường cong phân cực i = f(E) – mật độ dòng là hàm
của thế điện cực để xác định các thông số động học: dòng trao đổi i0, các hệ số chuyển
điện tích và ,… đối với phản ứng oxi hóa khử K3[Fe(CN)6 + 1e → K4[Fe(CN)6]
xảy ra trên điện cực platin.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị đo điện hoá đa năng AUTOLAB
Điện cực Pt, Ag/AgCl hoặc calomen, Fe
K3[Fe(CN)6 , K4[Fe(CN)6], Na2B4O7, H3BO4
4. Thực hành
4.1. Đo đường cong phân cực i = f(E) – mật độ dòng là hàm của thế điện cực
364
4.2. Xác định các thông số động học: dòng trao đổi i0, các hệ số chuyển điện tích + và
,… đối với phản ứng oxi hóa khử K3[Fe(CN)6 + 1e → K4[Fe(CN)6] xảy ra trên điện
cực platin.
5. Xử lý số liệu
Bài 5. Xác định phân tử khối chất Polime
1. Mục đích: Xác định phân tử khối cao su thiên nhiên/ polistyren trong toluen bằng
phương pháp đo độ nhớt
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Nhớt kế Ostwald
Cao su thiên nhiên, polistyren, Toluen
4. Thực hành
4.1. Đo thời gian chảy của dung môi Toluen
4.2. Đo thời gian chảy của dung dịch polime.
4.3. Xác định các giá trị độ nhớt và khối lượng phân tử polime
5. Xử lý số liệu
Bài 6. Phổ hồng ngoại IR cho phân tử nhiều nguyên tử
1. Mục đích: Đo phổ hấp thụ IR cho các mẫu phân tử 2, nhiều nguyên tử. Xác định và
tính các dao động biến dạng, chuyển động quay, kiểm chứng với gần đúng trong
phương trình Schrodinger
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bọ IR
Celle đo khí
HCL, N2O, NH3
4. Thực hành
4.1. Đo phổ hấp thụ IR cho các mẫu phân tử 2, nhiều nguyên tử
4.2. Xác định và tính các dao động biến dạng, chuyển động quay, kiểm chứng với gần
đúng trong phương trình Schrodinger
365
5. Xử lý số liệu
Bài 7. Nhiễu xạ tia X
1. Mục đích: Chụp một số giản đồ nhiễu xạ mẫu bột KCl, ZnO, CaCO3, TiO2
(anatase/rutine). Phân tích định tính các pha trên giản đồ nhiễu xạ thực nghiệm
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị nhiễu xạ tia X
Mẫu bột KCl, ZnO, CaCO3, TiO2 (anatase/rutine)
4. Thực hành
4.1. Chụp một số giản đồ nhiễu xạ mẫu bột KCl, ZnO, CaCO3, TiO2 (anatase/rutine).
4.2. Phân tích định tính các pha trên giản đồ nhiễu xạ thực nghiệm
5. Xử lý số liệu
Bài 8. Xây dựng mô hình cấu trúc tinh thể. Phân tích cấu trúc tinh thể từ các giản đồ
nhiễu xạ tia X
1. Mục đích: Xác định các thông số mạng thực nghiệm, định lượng thành phần pha các
mẫu trong giản độ nhiễu xạ thực nghiệm. Xây dựng lại cấu trúc tinh thể
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Máy tính
Phần mềm PowderCell, Carine
Giản đồ nhiễu xạ thực nghiệm các mẫu bột KCl, ZnO, CaCO3, TiO2 (anatase/rutine)
4. Thực hành
4.1. Xác định các thông số mạng thực nghiệm các mẫu trong giản độ nhiễu xạ thực
nghiệm
4.2. Xác định định lượng thành phần pha các mẫu trong giản độ nhiễu xạ thực nghiệm
4.3. Xây dựng lại cấu trúc tinh thể
5. Xử lý số liệu
Bài 9. Phân tích kích thước, phân bố kích thước hạt bằng laser
1. Mục đích: Xây dựng đường cong phân bố và xác định kích thước hạt TiO2, Fe3O4
366
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Thiết bị phân tích cỡ hạt bằng tia Laser
Bột TiO2, Fe3O4
4. Thực hành
4.1. Xây dựng đường cong phân bố và xác định kích thước hạt TiO2
4.2. Xây dựng đường cong phân bố và xác định kích thước hạt Fe3O4
5. Xử lý số liệu
Bài số 10. Phương pháp phân tích nhiệt
1. Mục đích: Xây dựng giản đồ nóng chảy hệ 2 cấu tử bằng phương pháp phân tích
nhiệt.
2. Lý thuyết
3. Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất
Máy tính
Sensor nhiệt độ
Đồng hồ bấm giây
Naphtalen, Điphenylamin
4. Thực hành
4.1. Xây dựng các đường cong nguội lạnh theo tỷ lệ NaphtalenĐiphenylamin.
4.2. Xây dựng giản đồ nóng chảy hệ 2 cấu tử NaphtalenĐiphenylamin
5. Xử lý số liệu
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
367
THỰC TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ 2
1. Mã học phần: CHE2003
2. Số tín chỉ: 2TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Hóa vô cơ, Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Giúp sinh viên có được những kĩ năng thực nghiệm về tổng hợp vô cơ:
chuẩn bị những hoá chất và dụng cụ cần thiết cho việc đều chế một hoá chất vô cơ,
đánh giá hiệu suất, xác định độ tinh khiết của sản phẩm và bước đầu làm quen với
một số phương pháp vật lí nghiên cứu cấu tạo của chất.
Kỹ năng: Vận dụng lí thuyết đã được học để giải các bài tập thuộc chương trình
học phần.Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy lôgíc, tác
phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu. Góp phần xây dựng thế giới
quan khoa học duy vật biện chứng cho người học. Giúp sinh viên làm quen với
phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề, rèn
luyện kỹ năng thực hành và xử lý số liệu thực nghiệm cho sinh viên. Giúp sinh viên
làm quen với phương pháp làm viêc theo nhóm, đây là một kỹ năng hiện đại mà
sinh viên cần phải được trang bị trước khi ra trường.
Thái độ: Qua việc học tập, người học có được kiến thức, nhận thức được các
thành tựu, khó khăn của học phần và tự xây dựng được phương pháp tư duy khoa
học trong học tập nghiên cứu sau này.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
368
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trịnh Ngọc Châu, Giáo trình thực tập Hoá vô cơ, NXB ĐHQGHN, 2006.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Tổng hợp các hợp chất vô cơ, sử dụng một số phương pháp vật lý và hóa lý hiện đại để
xác định các đặc trưng và nghiên cứu tính chất của hợp chất tổng hợp được.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Bài 1: Điều chế axit ortho photphoric.
Bài 2: Điều chế natricacbonat khan theo phương pháp Solvay.
Bài 3: Điều chế bariclorua từ quặng baritin.
Bài 4: Điều chế natrithiosunfat.
Bài 5: Điều chế kali iodua.
Bài 6: Điều chế kalipemanganat từ quặng pyroluzit.
Bài 7: Điều chế muối Mohr.
Bài 8: Điều chế kalicromat từ quặng cromit.
Bài 9: Điều chế ferit kẽm ZnFe2O4 bằng phương pháp đồng kết tủa oxalat.
Bài 10: Điều chế kali trioxalatoferat (III).
Bài 11: Tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất của Lantan.
Bài 12:Tổng hợp và nghiên cứu phức chất đồng (II) axetylaxetonat.
Bài 13:Xác định thành phần và hằng số bền của phức chất salisilat sắt (III).
Bài 14: Tổng hợp phức [Ni(en)2]Cl2
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
369
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
XÁC XUẤT THỐNG KÊ
(Ghi tên học phần)
1. Mã học phần: MAT1101
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: MAT1091 (Giải tích 1)
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Hùng Thắng, GS.TSKH, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Phan Viết Thư, PGS.TS, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Trịnh Quốc Anh, TS, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Nguyễn Thịnh, TS, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Tạ Công Sơn, TS, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Hoàng Thị Phương Thảo, Th.S, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Phạm Đình Tùng, Th.S, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Lê Vĩ, TS, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
Trần Thị Hương Giang, CN, Khoa ToánCơTin học, ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Sinh viên hiểu được vai trò và ứng dụng của Xác suất thống kê trong các ngành khoa
học khác cũng như trong cuộc sống.
Sinh viên có khả năng nhận biết các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng chúng
vào các bài toán thuộc chuyên ngành học của mình.
Sinh viên sử dụng được ít nhất một phần mềm thống kê: Excel, Minitab, R, Splus.
Sinh viên hình thành tư duy xác suất.
Sinh viên hình thành phong cách làm việc ghi chép tỉ mỉ, cẩn thận và thái độ nghiêm
túc, khách quan , có cơ sở khoa học trong phân tích/đánh giá các vấn đề thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
370
Về kiến thức
Sinh viên nắm được:
Khái niệm về xác suất, các quy tắc tính xác suất và các ứng dụng.
Khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và một
số phân bố thường gặp trong thực tế.
Các kiến thức cơ bản về lý thuyết mẫu, thống kê mô tả.
Các vấn đề ước lượng khoảng, kiểm định giả thiết, tương quan và hồi quy.
Về kĩ năng
Sinh viên có kỹ năng nhận biết các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng chúng
vào các bài toán thuộc chuyên ngành học của mình.
Sinh viên biết sử dụng phần mềm để giải các bài toán thống kê.
Về thái độ:
Sinh viên có tư duy logic xác suất và thái độ phân tích theo khoa học thống kê.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất bản
Giáo dục, 2009.
[2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
[3] Đặng Hùng Thắng, Bài tập xác suất. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.
[4] Đặng Hùng Thắng, Bài tập thống kê. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
[5] Đào Hữu Hồ, Xác suất thống kê – Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Nội dung môn học gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác suất
cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất của
biến cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó,
371
các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế.
Phần thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải
quyết các bài toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết,
bài toán tương quan và hồi quy.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Biến cố và xác suất của biến cố (5 lý thuyết + 3 bài tập)
1.1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.
1.2. Biến cố và quan hệ giữa các biến cố.
1.3. Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất cơ bản.
1.4. Xác suất có điều kiện.
1.5. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.
1.6. Phép thử lặp và công thức Bernoulli
Bài tập.
Chương 2. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc (4 lý thuyết + 2 bài tập)
2.1. Bảng phân bố xác suất
2.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
2.3. Phân bố đồng thời và hệ số tương quan
2.4. Một số phân bố rời rạc thường gặp
Bài tập.
Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (4 lý thuyết + 2 bài tập)
3.1. Hàm mật độ và hàm phân bố xác suất
3.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên liên tục
3.3 Một số phân phối liên tục thường gặp
3.4 Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm cho dãy đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc,
liên tục) độc lập, cùng phân bố.
Bài tập
Chương 4. Lý thuyết mẫu (2 lý thuyết + 1 bài tập)
4.1. Mẫu số liệu, thống kê mô tả
4.2. Các phương pháp trình bày, biểu diễn mẫu
372
4.3. Các đặc trưng mẫu
4.4. Phân bố của các đặc trưng mẫu
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để biểu diễn mẫu, tính các đặc trưng mẫu.
Chương 5. Uớc lượng tham số (2 lý thuyết + 2 bài tập)
5.1. Ước lượng điểm cho kỳ vọng, median, phương sai và xác suất
5.2. Ước lượng khoảng
5.3. Độ chính xác của ước lượng và số quan sát cần thiết
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê giải bài toán ước lượng khoảng.
Bài tập
Chương 6. Kiểm định giả thiết (8 lý thuyết + 6 bài tập)
6.1. Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình
6.2. Kiểm định giả thiết về tỷ lệ
6.3. Kiểm định giả thiết cho phương sai
6.4. So sánh hai giá trị trung bình
6.5. So sánh hai tỷ lệ
6.6. So sánh hai phương sai
6.7. Tiêu chuẩn phù hợp 2
6.8. Kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỷ lệ
6.9. So sánh nhiều giá trị trung bình: Phân tích phương sai một nhân tố.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để giải các bài toán kiểm định giả thiết.
Bài tập
Chương 7. Tương quan và hồi quy tuyến tính đơn (2 lý thuyết + 2 bài tập)
7.1 Tương quan tuyến tính đơn
7.2. Hồi quy tuyến tính đơn
7.3. Một số mô hình phi tuyến có thể tuyến tính hoá.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê trong phân tích tương quan và hồi quy tuyến
tính đơn.
Bài tập
373
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA TOÁN – CƠ –
TIN HỌC
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TS. Trịnh Quốc Anh
374
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CƠ SỞ HÓA SINH
1. Mã học phần: CHE1075
2. Số tín chỉ: 03
3. Học phần tiên quyết: CHE1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Họ và tên: Nguyễn Quang Huy
Chức danh, học hàm, học vị: PGS, TS
Đơn vị công tác: Khoa Sinh học, Trường Đại học KHTN, ĐHQGHN.
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức.
+ Hiểu được cơ sở lý thuyết về Cơ sở hóa sinh
+ Vận dụng cơ sở lý thuyết để giải thích và ứng dụng trong các học phần kế tiếp.
Mục tiêu về kĩ năng
+ Đọc và hiểu được các tài liệu liên quan đến môn Cơ sở hóa sinh.
+ Áp dụng để lý giải và đề xuất các ứng dụng thực tế.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
+ Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo và hứng thú trong học tập.
Chuyên cần, nghiêm túc, hình thành tác phong nghiên cứu khoa học
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức.
Vận dụng được cơ sở lý thuyết để giải thích và ứng dụng trong các quá trình chuyển hóa
thuốc trong cơ thể
Chuẩn đầu ra về kĩ năng
Có khả năng đọc và hiểu được các tài liệu liên quan đến môn Cơ sở hóa sinh.
Chuẩn đầu ra về thái độ.
Có ý thức trau dồi kiến thức, có khả năng tự đọc và tìm hiều tài liệu liên quan đến các
vấn đề được đề cập
375
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%; Giữa kỳ 20%; Kết thúc học phần 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lê Đức Ngọc, Bài giảng hoá sinh và Sinh học phân tử , Khoa Hoá học, 2007.
William H.Elliott & Daphne C.Elliott, Biochemitry and Molecular Biology, Oxford
University Press, 1997.
Lehninger A.L.,Nelson D.L., and Cox M.M. Principles of Biochemistry, Worth
Pub.2004.
Koolman J. Rohm K.H. Color Atlas of Biochemitry, 2nd edit Thieme. 2005.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Chương trình cung cấp cho người học các kiến thức về :
+ Thành phần, hàm lượng, chức năng và cấu tạo hoá học của các đại phân tử (Gluxit,
Lipit, Protein và axit Nucleic), của các chất xúc tác sinh học và các chất trợ sinh trong
cơ thể sống.
+ Các con đường phân giải chính của các đại phân tử
+ Các con đường sinh tổng hợp chính của các đại phân tử
+ Các đường hướng điều hoà trao đổi chất chính trong cơ thể sống
+ Các ứng dụng chính trong sản xuất và đời sống của các đại phân tử, các chất xúc tác
sinh học và các chất trợ sịnh.
+ Một số phương pháp nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học phân tử thông dụng
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu:
1 Khái niệm học phần
2 Nội dung và ý nghĩa học phần
3 Phương pháp học học phần.
Phần I: Thành phần và cấu tạo hoá học của cơ thể sống
Chương 1. Thành phần và cấu tạo của tế bào
1.1. Phân loại cơ thể sống
1.2. Cấu tạo tế bào
376
1.3. Thành phần nguyên tố của cơ thể sống
1.4. Thành phần các hợp chất của cơ thể sống
Chương 2. Cấu tạo và tính chất của các gluxit
2.1. Khái niệm về gluxit
2.2. Phân loại, hàm lượng và chức năng của gluxit
2.3. Các monosacarit: pentoza & hecxoza
2.4. Các oligosacarit: maltoza, xenlobioza, sacaroza,lactoza, rafinoza
2.5. Các polisacarit thuần: tinh bột, glucogen, xenlulo và dextran
2.6. Các polisacarit tạp: Oozit, Sozit, Nozit.
Chương 3. Cấu tạo và tính chất của lipit
3.1. Khái niệm về lipit
3.2. Phân loại, hàm lượng và chức năng của lipit
3.3. Các axit cacboxilic tham gia tạo thành lipit
3.4. Các rượu tham gia tạo thành lipit
3.5. Lipit thuần: gluxerit, xerit và sterit
3.6. Lipit tạp: photpho lipit, glucolipit và sphingolipit
Chương 4. Cấu tạo và tính chất của protein
4.1. Khái niệm về protein
4.2. Phân loại, hàm lượng và chức năng của protein
4.3. Các Laxit amin tạo thành protein
4.4. Polipeptit: Glutation, vasoprexin, oxitoxin, insulin
4.5. Cấu tạo: bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4, bậc 5 của protein
4.6. Protein thuần: papain, ribonucleaza, glubolin miễn dịch
4.7. Protein tạp: Glycoprotein, lipoprotein, nucleoprotein,photphoprotein,
metaloprotein và cromoprotein
Chương 5. Cấu tạo và tính chất của Axit nucleic
5.1. Khái niệm về Axit nucleic
5.2. Phân loại, hàm lượng và chức năng của axit nucleic
5.3. Các nucleotit tạo thành Axit nucleic
377
5.4. Cấu tạo bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của ARN
5.5. Cấu tạo bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của ADN
5.6. Gen, Cromosom.
Chương 6. Cấu tạo và tính chất của các chất xúc tác sinh học
6.1. Khái niệm và phân loại các chất xúc tác sinh học
6.2. Enzim
6.3. Vitamin
6.4. Hocmôn động vật
6.5. Hocmôn thực vật
6.6. Hocmôn côn trùng
Chương 7. Các chất trợ sinh
7.1. Khái niệm và phân loại chất trợ sinh
7.2. Các chất trợ sinh của vi sinh vật: chất kháng sinh, chất dẫn dụ
7.3. Các chất trợ sinh của thực vật, chất bảo vệ, chất dẫn dụ (hương và màu)
7.4. Các chất trợ sinh của động vật, chất độc, chất dẫn dụ, kháng thể
7.5. Các chất trợ sinh của côn trùng: chất bảo vệ, chất dẫn dụ.
Chương 8. Các phương pháp nghiên cứu hoá sinh và sinh học phân tử
8.1. Phân loại các phương pháp nghiên cứu hoá sinh
8.2. Các phương pháp tách chất
8.3. Các phương pháp phân tích
8.4. Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc
8.5 Các phương pháp trong Sinh học phân tử
Phần II: chuyển hoá các chất trong cơ thể sống
Chương 9. Tích luỹ, chuyển hoá và tiêu thụ năng lượng trong cơ thể sống
9.1. Bản chất năng lượng của hoạt động sống
9.2. Quá trình chuyển hoá quang năng thành hoá năng
9.3. Chuyển hoá năng lượng trong cơ thể sống
9.4. Tiêu thụ năng lượng trong cơ thể sống
Chương 10. Chuyển hoá gluxit
378
10.1. Phân giải gluxit
10.2. Tổng hợp gluxit
Chương 11. Chuyển hoá lipit
11.1. Phân giải lipit
11.2. Tổng hợp lipit
Chương 12. Chuyển hoá Axit nucleic
12.1. Phân giải Axit nucleic
12.2. Tổng hợp Axit nucleic, công nghệ gen.
Chương 13. Chuyển hoá protein
13.1. Phân giải protein
13.2. Tổng hợp protein.
Phần III: Điều hoà trao đổi năng lượng và thông tin trong cơ thể sống
Chương 14. Điều hoà trao đổi năng lượng
14.1. Liên quan chuyển hoá trong cơ thể sống
14.2. Điều hoà chuyển hoá bằng hoạt lực enzim
14.3. Điều hoà chuyển hoá bằng hàm lượng enzim: điều hoà cảm ứng và điều hoà kỳm
hãm
14.4. Điều hoà chuyển hoá bằng phân bố không gian hệ thống phức hợp enzim.
Chương 15. Điều hoà trao đổi thông tin
15.1. Dòng thông tin trong cơ thể sống
15.2. Điều hoà thông tin bằng hocmôn
15.3. Điều hoà thông tin bằng di truyền – biến dị để tiến hoá.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
379
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA KEO
1. Mã học phần: CHE1048
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết: CHE1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
1 Nguyễn Xuân Hoàn PGS. TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Nguyễn Thị Cẩm
Hà PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
3 Bùi Thái Thanh Thư TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
4 Nguyễn Xuân Viết TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hệ có độ phân tán cao
gọi là hệ keo.
Kĩ năng: Biết cách điều chế hệ keo theo các phương pháp khác nhau. Biết cách phân
tích tính chất hoá lí của dung dịch keo.
Thái độ: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tham gia các giờ học trên lớp đầy đủ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững những khái niệm cơ bản về hệ keo, tính chất của
các hệ keo như tính chất động học phân tử, quang học, điện học, nguyên nhân bền vững
của các hệ keo và sự keo tụ.
380
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, hiểu rõ về vị trí
vai trò và ứng dụng của các hệ keo trong sản xuất, khoa học công nghệ và đời sống
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực
trong thực nghiệm và giải quyết vấn đề, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Thường xuyên: 20%; Giữa kỳ 20%; Kết thúc học
phần 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trần Văn Nhân, Hóa keo, Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 2004.
Ducan.J. Show, Introduction to colloid and surface chemistry, 4th Ed., Butterworth
Heinemann, 2003.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Giới thiệu những kiến thức cơ bản về các hệ có độ phân tán cao gọi là hệ keo
như huyền phù, nhũ tương, xon khí, bọt,… về tính chất của các hệ keo như tính chất
động học phân tử, quang học, điện học, nguyên nhân bền vững của các hệ keo và sự keo
tụ. Từ đó sinh viên có thể hiểu rõ về vị trí vai trò và ứng dụng của các hệ keo trong sản
xuất, khoa học công nghệ và đời sống.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Giới thiệu đối tượng nghiên cứu của Hóa keo, phân loại, điều chế, tinh
chế hệ keo, ý nghĩa thực tiễn của hóa keo.
1.1 Đối tượng của hóa keo
1.2 Phân biệt dung dịch keo, dung dịch cao phân tử, dung dịch thực
1.3 Phân loại hệ keo
1.4 Điều chế hệ keo
1.4.1 Phương pháp phân tán
1.4.2 Phương pháp ngưng tụ
1.5 Tinh chế dung dịch keo
1.5.1 Phương pháp thẩm tích
1.5.2 Phương pháp điện thẩm tích
1.5.3 Phương pháp siêu lọc
381
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của hóa keo
Chương 2. Các tính chất của hệ keo
2.1. Tính chất động học phân tử.
2.1.1. Sự khuếch tán. Định luật Fic. Hệ số khuếch tán.
2.1.2. Áp suất thẩm thấu.
2.1.3. Chuyển động Brao.
2.1.4. Sự sa lắng Phương pháp phân tích sa lắng.
2.1.5. Cân bằng sa lắng. Phương trình phân bố mật độ hạt theo độ cao.
2.2. Tính chất quang học.
2.2.1. Sự phân tán ánh sáng bởi dung dịch keo.
2.2.2. Sự hấp thụ ánh sáng bởi các hạt dẫn điện.
2.3. Tính chất điện học.
2.3.1. Cấu tạo của hạt keo tích điện.
2.3.2. Các mô hình lớp điện kép.
2.3.3. Thế điện động học Zêta. Các yếu tố ảnh hưởng.
2.3.4. Các hiện tượng điện động học.
Chương 3. Sự bền vững tương đối của các hệ keo
3.1. Tương tác giữa các hạt
3.2. Sự keo tụ.
3.2.1. Nguyên nhân gây keo tụ.
3.2.2. Keo tụ bằng chất điện li.
3.2.3. Ngưỡng keo tụ.
3.3.4. Tính chất cơ học cấu thể của các hệ keo tụ.
Chương 4. Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
4.1. Hệ trong môi trường khí.
4.1.1. Khái niệm bụi, sương mù.
4.1.2. Một số tính chất của xon khí.
4.1.3. Các phương pháp phá huỷ xon khí.
4.1.4. Vai trò của xon khí trong sản xuất và đời sống.
382
4.2. Hệ trong môi trường lỏng: Nhũ tương, bọt.
4.2.1. Điều kiện hình thành nhũ tương.
4.2.2. Phân loại nhũ tương.
4.2.3. Phân biệt nhũ tương thuận và nhũ tương nghịch.
4.2.4. Chất tạo nhũ. Vai trò của chất nhũ hoá.
4.2.5. Sự đảo pha nhũ tương.
4.3. Bọt.
4.3.1. Cấu tạo của bọt.
4.3.2. Chất tạo bọt
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
383
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC MÔI TRƯỜNG
1. Mã học phần: CHE1079
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: Hóa Đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
STT Họ và tên Chức danh,
học vị
Đơn vị công
tác
1 Đỗ Quang Trung PGS.TS.GVC Khoa Hóa học
2 Trần Hồng Côn PGS.TS.GVC Khoa Hóa học
3 Nguyễn Văn Nội PGS.TS.GVC Khoa Hóa học
4 Nguyễn Minh
Phương TS.GV Khoa Hóa học
5 Phương Thảo TS.GV Khoa Hóa học
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức:
Hiểu được bản chất các hiện tượng hoá học xảy ra trong môi trường.
Nắm được nguồn gốc gây ô nhiễm môi trường, dạng tồn tại, các phản ứng, sự vận
chuyển, các hiệu ứng và sự tồn tại của các chất hoá học trong các thành phần của môi
trường là không khí, nước và đất.
Nắm vững chu trình chuyển hoá các chất độc hại trong môi trường, tác dụng gây độc
hại với con người.
Kĩ năng, thái độ:
Đọc và hiểu được các tài liệu liên quan đến lĩnh vực Hóa Môi trường
Có các kỹ năng cơ bản về quan trắc, đánh giá, phân tích môi trường và công nghệ xử
lý môi trường
Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần
384
Chuyên cần, nghiêm túc, hình thành tác phong nghiên cứu khoa học
Xây dựng và phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu giáo trình và sách
tham khảo, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…
Thực hiện nghiêm túc thời gian biểu, làm việc và nộp bài đúng hạn
Phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở nhà
Chia sẻ thông tin với bạn bè và với giảng viên
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Có các kỹ năng cơ bản về quan trắc, đánh giá, phân tích môi trường và công nghệ xử
lý môi trường.
Có khả năng vận dụng các kiến thức của học phần và đề xuất các nghiên cứu ứng dụng
liên quan đến lĩnh vực Hóa Môi trường, nhằm giải quyết các vấn đề sinh thái và bảo vệ
tài nguyên môi trường.
Có khả năng nhận biết các quá trình trong thực tế và khả năng tham gia cải tạo và phát
triển các ứng dụng mới
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Hình thức Mục đích kiểm tra Trọng
số
Thang
điểm
Tham gia học
tập trên lớp,
Thảo luận, làm
bài tập.
Đánh giá thái độ học tập của sinh viên
trong các giờ học trên lớp (đi học đầy
đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận,
…)
20% 10
Bài kiểm tra
giữa kỳ
Đánh giá mức độ hiểu biết của sinh
viên về lý thuyết các chương 14. Kỹ
năng xử lý thông tin ô nhiễm các chất
hóa học
20% 10
Bài thi cuối kỳ Kết thúc học phần 60% 10
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Nội, Cơ sở Hoá học môi trường, NXB ĐHQG (2010)
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
385
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về:
Các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường: nguồn gốc, các phản ứng, sự vận
chuyển, các hiệu ứng và sự tồn tại của các chất hoá học trong các thành phần của môi
trường là không khí, nước và đất.
Những hoạt động của con người tới các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường,
làm thay đổi và nảy sinh hàng loạt vấn đề hóa học gây ô nhiễm môi trường.
Chu trình chuyển hoá các chất độc hại trong môi trường và chu trình vận chuyển các
hoá chất đó vào người, tác dụng gây độc hại với con người.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Một số khái niệm chung
1.1 Môi trường
1.2 Hoá học môi trường
1.3 Quan trắc và phân tích môi trường
1.4 Ô nhiễm môi trường
1.5 Quản lý và kiểm soát môi trường
1.6 Xử lý và tái tạo môi trường
Chương 2: Hóa học môi trường khí quyển
2.1 Cấu trúc của khí quyển
2.2 Thành phần của khí quyển
2.2.1 Oxi và các hợp chất của Oxi trong khí quyển
2.2.2 Nitơ và các hợp chất của nitơ trong khí quyển
2.2.3 Các hợp chất của cacbon trong khí quyển
2.2.4 Các hạt, các ion, các gốc hợp chất hoá học trong khí quyển
2.3 Các quá trình xảy ra trong khí quyển
2.4 Các chất gây ô nhiễm khí quyển
2.4.1 Các hợp chất khí của lưu huỳnh
2.4.2 Các khí oxit cacbon: CO, CO2
386
2.4.3 Các khí oxit nitơ NOx
2.4.4 Các hợp chất halogen
2.4.5 Các hợp chất hữu cơ
2.4.6 Ôzôn và khói quang hoá
2.4.7 Bụi, sol khí, phóng xạ
2.5 Quan trắc và đánh giá sự ô nhiễm khí quyển
2.5.1 Đánh giá theo chỉ tiêu riêng lẻ
2.5.2 Đánh giá theo nồng độ trung bình tổng số
2.5.3 Đánh giá theo nồng độ trung bình có trọng số
2.6 Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính, mưa axit, sự phá thủng tầng ôzôn
2.6.1 Hiện tượng hiệu ứng nhà kính
2.6.1.1 Cơ chế của hiệu ứng nhà kính
2.6.1.2 Các chất gây hiệu ứng nhà kính
2.6.2 Mưa axit
2.6.2.1 Nguyên nhân và cơ chế gây mưa axit
2.6.2.2 Các yếu tố gây ra mưa axit
2.6.3 Sự phá hủy tầng ôzôn
2.6.3.1 Cơ chế của sự phá hủy tầng ôzôn
2.6.3.2 Các tác nhân phá hủy tầng ôzôn
Chương 3: Hóa học môi trường thủy quyển (nước)
3.1 Nước, tài nguyên nước và chu trình tuần hoàn nước
3.2 Thành phần và tính chất của các loại nước
3.2.1 Nước bề mặt
3.2.2 Nước ngầm
3.2.3 Nước khí quyển (vũ trụ)
3.2.4 Nước biển
3.2.5 Nước ở dạng băng vĩnh cửu
3.3 Ô nhiễm môi trường nước
3.3.1 Khái niệm về ô nhiễm nước
387
3.3.2 Các chất gây ô nhiễm nước
3.3.1.1 Ô nhiễm bởi các loại chất rắn lơ lửng
3.3.1.2 Ô nhiễm bởi các chất hòa tan trong nước
3.3.1.3 Ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ
3.3.1.4 Ô nhiễm bởi các chất phóng xạ
3.3.3 Đánh giá sự ô nhiễm của thuỷ quyển
3.4 Các quá trình hóa học xảy ra trong môi trường nước
Chương 4: Hóa học môi trường địa quyển (đất)
4.1 Cấu tạo của địa quyển
4.2. Hoá học về đất, đá, quá trình phong hoá đất đá
4.2.1 Các thành phần chính trong đất: các chất vô cơ, các chất hữu cơ, nước và
khí
4.2.2 Những chất dinh dưỡng có trong đất: Các chất đa lượng, vi lượng
4.2.3 Những chất dinh dưỡng được bổ sung cho đất qua phân bón
4.3. Ô nhiễm môi trường đất
4.3.1 Khái niệm về ô nhiễm môi trường đất
4.3.2 Nguyên nhân và các quá trình gây ô nhiễm đất
4.3.3 Các chất gây ô nhiễm đất
4.3.3.1 Do các chất thải rắn
4.3.3.2 Do các các chất vô cơ
4.3.3.3 Do các chất hữu cơ
4.3.3.4 Các chất phóng xạ
4.3.2 Đánh giá sự ô nhiễm môi trường đất
4.4. Các quá trình xảy ra trong môi trường đất
Chương 5: Quá trình vận chuyển và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong
môi trường
5.1 Quá trình vận chuyển tự nhiên
5.1.1 Mưa và các dòng chảy
5.1.2 Gió, bão và các dòng khí đối lưu
388
5.1.3 Sự xói mòn và phong hóa
5.2 Tương tác và chuyển hóa giữa các quyển
5.2.1 Tương tác và chuyển hóa giữa khí quyển và thủy quyển
5.2.2 Tương tác và chuyển hóa giữa khí quyển và địa quyển
5.2.3 Tương tác và chuyển hóa giữa thủy quyển và địa quyển
5.3 Vòng tuần hoàn của một số chất ô nhiễm trong môi trường
5.4 Quá trình vận chuyển các chất độc hại trong cơ thể người và sinh vật
5.4.1. Các con đường tiếp nhận
5.4.2. Quá trình chuyển hóa
5.4.3. Cơ chế gây độc
Chương 6: Vấn đề môi trường ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ môi
trường
6.1 Các hệ sinh thái đặc chủng của Việt Nam
6.2 Thoái hóa đất và sa mạc hóa
6.3 Tài nguyên nước với sự ô nhiễm và khai thác thái quá nguồn nước ngầm
6.4 Sử dụng quá mức phân bón hóa học và thuốc trừ dịch hại
6.5 Đô thị hóa và công nghiệp hóa
6.6 Các giải pháp bảo vệ môi trường ở Việt Nam
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
389
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ
1. Mã học phần:CHE1067
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết: CHE1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
14 Nguyễn Minh
Ngọc TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
15 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
16 Trương Thanh Tú TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoá học các hợp chất cao
phân tử. Hiểu biết về các phương pháp tổng hợp, tính chất polime.
Kĩ năng: Biết cách điều chế polime theo các phương pháp khác nhau. Biết cách phân
tích tính chất hoá lí của các hợp chất polime khác nhau.
Thái độ: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tham gia các giờ học trên lớp đầy đủ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm được các phương pháp cơ bản tổng hợp các hợp chất cao
phân tử, tính chất, các phản ứng hóa học xảy ra trên phân tử polime.
Kĩ năng: Sinh viên có khả năng định hướng để điều chế các hợp chất cao phân tử và có
khả năng phân tích tính chất của các hợp chất thu được
Thái độ: Tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực trong thực
nghiệm và giải quyết vấn đề, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
390
Thường xuyên: 20%; Giữa kỳ 20%; Kết thúc học phần 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Ngô Duy Cường. Hoá học các hợp chất cao phân tử. NXB ĐHQG Hà Nội 2003.
Gnanou Y. And Fontanille M. Organic and physical chemistry of polymers. John
Wiley & Sons, Inc 2008.
Malcolm P.Stevens.Polimer Chemistry. An introduction. University of Harford,
New York Oxford. Oxford University Press, 1999
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các phương pháp tổng hợp polime:
phương pháp trùng hợp gốc. Phương pháp trùng hợp dưới tác dụng của các hệ xúc tác:
trùng hợp cationic; trùng hợp anionic, trùng hợp dưới tác dụng của các hệ xúc tác xicler
– Natta. Quá trình đồng trùng hợp. Các phương pháp điều chế polime: Trùng hợp trong
dung dịch; trùng hợp khối; trùng hợp huyền phù; trùng hợp nhũ tương. Trùng ngưng:
Trùng ngưng cân bằng; trùng ngưng không cân bằng. Dung dịch polime. Các phương
pháp xác định phân tử khối polime. Những tính chất cơ lí cơ bản của polime.
Những phản ứng hoá học xảy ra trên phân tử polime; các phương pháp trùng hợp
khối và trùng hợp nhánh. Sự lão hoá và các phương pháp chống lão hoá polime. Những
khái niệm cơ bản trên sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết tương đối cơ bản về
hoá học polime. Sinh viên có khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực cao phân tử.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Những khái niệm chung về các hợp chất cao phân tử.
1.1. Mở đầu. Lịch sử phát triển
1.2. Định nghĩa.
1.2.1. Tên gọi.
1.2.2. Phân loại.
1.3. Những sự khác biệt giữa các hợp chất cao phân tử và phân tử nhỏ.
1.3.1. Phân tử khối
1.3.2. ảnh hưởng của kích thước phân tử và hình dạng phân tử đến các tính chất đặc
trưng của các chất cao phân tử.
391
1.3.3. Phân biệt các trạng thái tập hợp giữa các hợp chất polyme và các hợp chất
phân tử nhỏ.
1.4. Phân loại các phương pháp tổng hợp.
1.4.1. Các phương pháp trùng hợp
1.4.2. Các phương pháp trùng ngưng
1.4.3. Một số polyme sản xuất ở quy mô công nghiệp.
Chương 2. Trùng hợp gốc
2.1. Cơ chế phản ứng trùng hợp gốc
2.2. Gốc tự do
2.3. Các chất khơi mào
2.4. Động học trùng hợp
2.4.1. Phương trình tốc độ trùng hợp
2.4.2. Độ trùng hợp và độ dài mạch phân tử
2.4.3. Các phản ứng chuyển mạch
2.4.4. Các chất ức chế và các chất làm chậm
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trùng hợp và tính chất polime tạo thành.
2.5.1. Ảnh hưởng nhiệt độ
2.5.2. Ảnh hưởng nồng độ monome
2.5.3. Ảnh hưởng áp suất.
2.6. Quá trình đồng trùng hợp
2.7. Ảnh hưởng cấu tạo monome đến khả năng trùng hợp và đồng trùng hợp.
2.7.1. Ảnh hưởng cấu tạo monome đến tốc độ phản ứng trùng hợp
2.7.2. Ảnh hưởng cấu tạo monome đến khả năng đồng trùng hợp
2.8. Các phương pháp thực hiện phản ứng trùng hợp.
2.8.1. Trùng hợp khối
2.8.2. Trùng hợp trong dung dịch
2.8.3. Trùng hợp huyền phù
2.8.4. Trùng hợp nhũ tương.
Chương 3. Sự trùng hợp dưới tác dụng của hệ xúc tác ionic
392
3.1. Sự trùng hợp cationic
3.2. Sự trùng hợp anionic
3.3. Sự trùng hợp dưới tác dụng của xúc tác Xigle – Natta – Trùng hợp lập thể đặc
biệt.
3.4. Trùng hợp mở vòng.
Chương 4. Phản ứng trùng ngưng
4.1. Trùng ngưng cân bằng
4.2. Trùng ngưng không cân bằng
Chương 5. Các phản ứng hoá học xảy ra trên phân tử polyme
5.1. Các phản ứng của phân tử polyme
5.1.1. Hiđrocacbon no
5.1.2. Rượu và các dẫn xuất của nó
5.1.3. Hiđrocacbon không no (cao su)
5.1.4. Polime chứa nitơ
5.2. Sự phân huỷ polime
5.2.1. Sự phân huỷ hoá học
5.2.2. Sự phân huỷ dưới tác dụng của tác nhân vật lý.
5.3. Sự lão hoá và phương pháp chỗng lão hoá
5.4. Polime đồng trùng hợp nhánh (copolime nhánh) và polime đồng trùng hợp
khối (copolime khối).
5.4.1. Phương pháp điều chế polime khối
5.4.2. Phương pháp điều chế polime nhánh
Chương 6. Dung dịch polyme và tính chất cơ lí của vật liệu polime
6.1. Bản chất của dung dịch polyme
6.2. Cách đánh giá giá trị phân tử khối
6.2.1. Phương pháp độ nhớt
6.2.2. Phương pháp áp suất thẩm thấu
6.3. Sự dẻo hoá polyme
6.4. Tính mềm dẻo của phân tử polime
393
6.5. Đường cong cơ nhiệt polime vô định hình
Chương 7. Các vật liệu polime.
7.1. Polime nhiệt dẻo; 7.2. Cao su
7.3. Polime nhiệt rắn
7.4. Một số polime thiên nhiên
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ VÀ HÓA LÝ ỨNG DỤNG TRONG HÓA HỌC
1. Mã học phần: CHE1078
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: CHE1052 hóa học đại cương 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Đình Thành, GS. TS, Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa
học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
Nguyễn Hùng Huy, PGS. TS, Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Vô cơ, Khoa Hóa
học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê Thánh Tông Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương
pháp Vật lý hiện đại được sử dụng trong những nghiên cứu hoá học ở mức độ sinh viên
có thể sử dụng chúng trong việc hoàn thành khoá luận tốt nghiệp, luận văn cao học.
394
Mục tiêu về kĩ năng: Hình thành kĩ năng sử dụng các phương pháp vật lý hiện đại ứng
dụng trong hoá học.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức của học phần để
chứng minh cấu tạo các chất dựa vào những thông số của các phương pháp vật lý và
hóa lý.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên nắm vững những kĩ năng sử dụng các phương
pháp vật lý hiện đại ứng dụng trong hoá học.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Vũ Đăng Độ, Các phương pháp Vật lý trong hoá học, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội, 2004.
2. Nguyễn Đình Triệu, Các phương pháp phân tích Vật lý và Hoá lý, Tập I, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2001.
3. Nguyễn Đình Triệu, Các phương pháp phân tích Vật lý và Hoá lý,Tập II, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Wesley W.M. Wendlandt, Thermal Methods of analysis, 2nd ed., John Wiley &
Sons, New York, 1974.
2. G.H.W. Milburn, Xray Crystallography, Butterworths, London, 1973.
3. J. Drenth, Principles of Protein Xray Crystallography, 2nd ed., SpringerVerlag,
New York, 1999.
395
4. Ian M. Watt, The Principles and Practice of Electron Microscopy, 2nd
ed.,Cambridge University Press, 1997.
5. Douglas A.Skoog, James J.Leary; “Principles of Instrumental Analysis” ; Sauders
College; Publishing, 1991.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về phân tích cấu trúc các hợp chất
hoá học bằng cách sử dụng một số phương pháp vật lý và hoá lý hiện đại, như phương
pháp phân tích nhiệt, phương pháp phổ tia X, phương pháp hiển vi điện tử, các phương
pháp phổ (IR, UVVIS, NMR và phổ khối lượng).
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Mở đầu (2,0,0)
1.1. Bức xạ điện từ.
1.2. Sự tương tác của bức xạ điện từ với phân tử vật chất.
1.3. Vùng phổ quang học
1.4. Định luật LambertBeer
1.5. Sơ đồ nguyên lí cấu tạo phổ kế quang học.
Chương 2. Phương pháp phân tích nhiệt
2.1. Mở đầu
2.1.1. Khái niệm về phân tích nhiệt
2.1.2. Những chuyển hoá có thể phát hiện và ghi nhận trong quá trình thay đổi liên tục
nhiệt độ của một chất
2.1.3. Vai trò của phân tích nhiệt trong hoá học hiện đại
2.2. Đường cong phân tích nhiệt và phân tích nhiệt vi phân
2.2.3. Đường cong đốt nóng đơn giản (Đường TA)
2.2.3.1. Phương pháp xây dựng đường cong đốt nóng đơn giản
2.2.3.2. Các loại đường cong đốt nóng
2.2.3.3. ứng dụng
2.2.3.4. Những hạn chế của đường TA
2.2.2. Đường cong đốt nóng vi phân (DTA)
396
Phương pháp xây dựng đường DTA
Các yếu tố hình học đặc trưng của đường DTA: Đường không, đường nền, các
hiệu ứng thu và phát nhiệt
Sự kết hợp hai đường TA và DTA
2.3. Phân tích nhiệt trọng lượng và nhiệt trọng lượng vi phân
2.3.1. Đường cong nhiệt trọng lượng TG
Phương pháp xây dựng đường TG
Dạng điển hình của đường TG. Phương pháp xử lí thông tin
2.3.2. Đường cong nhiệt trọng lượng vi phân DTG
Phương pháp xây dựng đường DTG
Các yếu tố hình học đặc trưng của đường DTG
Sự kết hợp hai đường TG và DTG
2.3.3. Sử dụng kết hợp cả bốn đường TA, DTA, TG, DTG
2.4. Thiết bị phân tích nhiệt
2.4.1. Những bộ phận chính của một thiết bị phân tích nhiệt
2.4.2. Một số thiết bị phân tích nhiệt hiện đại
2.5. Một số ứng dụng của phương pháp phân tích nhiệt
2.5.1. Xây dựng giản đồ trạng thái của hệ 2 cấu tử
2.5.2.Xác định H chuyển pha và phản ứng
2.5.3. Xác định độ tinh khiết của các chất
2.5.4. Nghiên cứu động học phản ứng
2.5.5. Xác định thành phần và sự phân huỷ nhiệt của các phức chất
Chương 3. Phương pháp nhiễu xạ tia X
3.1. Mở đầu
3.2. Nhắc lại một số khái niệm về cấu tạo tinh thể của các chất
3.2.1. Mạng không gian tuần hoàn theo 3 chiều
3.2.2. Tế bào đơn vị
3.2.3. Mạng Bravais
3.2.4. Chỉ số Miller của các mặt
397
3.2.5. Khoảng cách giữa các mặt
3.2.6. Phương pháp nuôi đơn tinh thể
3.3. Một số đặc trưng chủ yếu của tia X
3.3.1. Nguồn gốc của tia X. Ông phát tia X
3.3.2. Phổ phát xạ và phổ hấp thụ của tia X
3.3.3. Các phương pháp ghi nhận tia X
3.3.4. Sự nhiễu xạ của tia X khi đi qua tinh thể. Phương trình Bragg
3.4. Phương pháp bột
3.4.1. Phương pháp chuẩn bị mẫu
3.4.2. Nguyên tắc của thí nghiệm ghi hình nhiễu xạ
3.4.3. Cơ chế hình thành tia nhiễu xạ
3.4.4. Nhiễu xạ đồ khi ghi nhận bằng phim ảnh
3.4.5. Nhiễu xạ đồ khi ghi nhận bằng đêtectơ điện tử
3.4.6. Khai thác các nhiễu xạ đồ
3.4.7. Các ứng dụng
3.5. Các phương pháp đơn tinh thể
3.5.1. Nghiên cứu sơ bộ đơn tinh thể bằng phương pháp quang học
3.5.2. Phương pháp Laue
3.5.3. Phương pháp tinh thể quay
3.5.4. Phương pháp Weizenberg
3.5.5. Khái quát về phân tích cấu trúc bằng phương pháp nhiễu xạ tia X
Chương 4. Các phương pháp hiển vi điện tử
4.1. Nguyên lý hoạt động của kính hiển vi quang học và giới hạn của nó
4.1.1. Nguyên lí hoạt động của kính hiển vi quang học (KHVQH)
4.1.2. Giới hạn phóng đại của KHVQH
4.1.3. Kính hiển vi điện tử (KHVĐT)
4.1.4. Độ phóng đại cao của KHVĐT
4.2. Tương tác electron – mẫu: Các hiệu ứng và phương pháp ghi nhận
4.2.1. Các hệ quả của tương tác giữa electron và mẫu
398
4.2.2. Trường hợp mẫu tinh thể
4.2.3. Hiệu ứng của sự thay đổi năng lượng electron
4.2.4. Hiệu ứng giao thoa của các electron
4.3. Các loại KHVĐT
4.3.1. KHVĐT truyền qua (Transmission Electron Microscope – TEM)
4.3.2. KHVĐT quét (Scaning Electron Microscope – SEM)
4.3.3. KHVĐT quéttruyền qua (STEM)
4.3.4. KHVĐT lực nguyên tử (Atomic Force Microscope – AFM)
4.3.5. Các lĩnh vực ứng dụng của KHVĐT
a. Trong lĩnh vực y học và sinh học
b. Trong lĩnh vực vật liệu
Chương 5. Phổ quay và phổ dao động (6,2,0)
5.1. Cơ sở lý thuyết phổ quay. Năng lượng quay của mẫu rotato vững chắc, của phân tử
lý tưởng và của phân tử thực gồm 2 nguyên tử.
5.2. Cơ sở lý thuyết cuả phổ dao động.
5.2.1. Năng lượng dao động của phân tử gồm 2 nguyên tử. Mẫu dao động điều hòa,
phân tử lý tưởng và phân tử thực.
5.2.2. Năng lượng dao động quay của phân tử lý tưởng.
5.2.3. Hiệu ứng Raman.
5.2.4. Dao động chuẩn.
5.2.5. Sự liên quan giữa tính đối xứng và các dao động của phân tử.
5.2.6. Phổ dao động của các phân tử nhỏ.
5.2.7. Phổ dao động của các phân tử lớn.
5.2.8. Phương pháp phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR)
5.3. Thực nghiệm.
5.3.1. Sơ đồ phổ kế FTIR.
5.3.2. Kĩ thuật chế tạo mẫu và phương pháp ghi phổ (phương pháp truyền qua và
phương pháp phản xạ)
5.4. Bài tập.
399
Chương 6. Phổ kích thích electron (4,2,0)
6.1. Cơ sở lý thuyết.
6.1.1. Bước chuyển dời electron.
6.1.2. Qui luật cấm của sự chuyển dời electron.
6.1.3. Sự liên hợp của các nhóm mang màu.
6.1.4. Nguyên lý FranckCondon.
6.1.5. Phân loại các dải hấp thụ.
6.2. Phổ electron của các hợp chất hữu cơ.
6.2.1. Các hợp chất mang màu biệt lập.
6.2.2. Các hợp chất mang màu liên hợp: polien, polienon và vòng thơm.
6.3. Phổ electron của các hợp chất vô cơ và phức.
6.4. Ứng dụng phân tích.
6.4.1. Tính hằng số bền và thành phần phức.
6.4.2. Phân tích định lượng.
6.5. Thực nghiệm. Sơ đồ cấu tạo phổ kế tử ngoại khả kiến và phương pháp ghi phổ.
6.6. Bài tập.
Chương 7. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (6,2,0)
7.1. Cơ sở vật lý.
7.1.1. Hạt nhân từ.
7.1.2. Năng lượng cộng hưởng và tần số cộng hưởng của hạt nhân từ có I=1/2.
7.1.3. Điều kiện cộng hưởng của hạt nhân từ có I=1/2.
7.1.4. Thời gian hồi phục spin.
7.1.5. Nguyên lý cấu tạo phổ kế CWNMR và FTNMR.
7.2. Độ chuyển dịch hóa học.
7.3. Tương tác spinspin.
7.4. Cộng hưởng từ kép và hiệu ứng NOE.
7.5. Phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (1HNMR).
7.6. Phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (13CNMR). Phổ DEPT
và APT
400
7.7. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2DNMR): COSY, HETCOSY,
INADEQUAT, NOESY, HMBC, HMQC.
7.8. Bài tập.
Chương 8 . Phổ khối lượng (4,2,0)
8.1. Cơ sở vật lý.
8.1.1. Quá trình ion hóa.
8.1.1.1. Thế ion hóa.
8.1.1.2. Các phương pháp ion hóa: va chạm electron (EI), ion hóa hóa học
(CI), ion hóa giải hấp trường (FD), bắn phá nguyên tử nhanh (FAB), ion hóa
phun electron (ESI).
8.1.2. Phương pháp tách ion theo số khối.
8.1.2.1. Phương pháp từ trường.
8.1.2.2. Phương pháp điệntừ trường.
8.1.2.3. Phương pháp quadrupol.
8.1.2.4. Phương pháp thời gian bay (TOF và TOFMALDI).
8.1.3. Phân loại các ion: ion phân tử, ion đồng vị, ion metastabil, ion mảnh.
8.2. Phổ khối của hợp chất hữu cơ.
8.3. Phổ khối của hợp chất vô cơ.
8.4. Phương pháp kết hợp sắc kýkhối phổ: sắc ký khíkhối phổ (GCMS) và sắc ký
lỏngkhối phổ (LCMS).
8.5. Bài tập.
Chương 9 . Các phương pháp Hóa lý
9.1. Đo độ quay cực.
9.2. Đo độ phân cực.
9.3. Đo độ từ thẩm.
9.4. Momen lưỡng cực.
9.5. Phương pháp đo điểm chảy điểm sôi.
9.6. Đo sức căng bề mặt của chất lỏng
401
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
GS. TS. Nguyễn Đình
Thành
402
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ VÀ HÓA LÝ ỨNG DỤNG TRONG
HÓA HỌC
1. Mã học phần: CHE1089
2. Số tín chỉ: 2TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1052
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
STT Họ và tên Chức danh, học vị Đơn vị công tác
1 Lê Như Thanh PGS.TS. Khoa Hóa học
2 Phạm Ngọc Lân PGS.TS. Khoa Hóa học
3 Chu Ngọc Châu TS. Khoa Hóa học
4 Nguyễn Đình Thành PGS.TS. Khoa Hóa học
5 Đào Thị Nhung ThS Khoa Hóa học
6 Nguyễn Mạnh Hà ThS Khoa Hóa học
7 Nguyễn Đức Thọ ThS Khoa Hóa học
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức:Từ các kiến thức được trang bị trong phần lý thuyết, sinh viên được
mở rộng kiến thức trên các thiết bị cụ thể và từ đó củng cố và hiểu sâu sắc hơn lý thuyết
Mục tiêu về kỹ năng: Nắm được nguyên tắc vận hành các thiết bị, tự thao tác dưới sự
hướng dẫn của giáo viên để có thể tự sử dụng thiết bị sau này. Hình thành các kỹ năng đặc
biệt gắn liền với thiết bị được học. Đọc và xử lý số liệu thành thạo
Mục tiêu về thái độ: Có tác phong nghiêm túc, chính xác trong thao tác trên các thiết bị
hiện đại. Có khả năng làm việc độc lập dựa trên các tư duy bao quát trong các nhiệm vụ
nghiên cứu.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể có kiến thức về cấu tạo các chất dựa vào
những thông số của các phương pháp vật lý và hóa lý.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên có khả năng sử dụng các phương pháp vật lý hiện đại
ứng dụng trong hoá học.
403
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Thường xuyên: 20%; Giữa kỳ 20%; Kết thúc học phần
60%.
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính:
+ Giáo trình “Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hóa học” –
Khoa Hóa học – trường ĐH KHTN
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
+ Giáo trình lý thuyết học phần “Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hóa
học”; Khoa Hóa học Trường ĐHKH Tự nhiên
+ Hobart H.W, Lynne L.M., John A.D., Frank A.S., Instrumental Methods ò Analysis;
Wadsworth Pub. Co, California (1988)
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần bao gồm 12 bài thực tập gắn liền với các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng
trong nghiên cứu thuộc các lĩnh vực trong hóa học: Vô cơ, Hữu cơ, Phân tích, Hóa lý, Hóa
môi trường, Hóa học dầu mỏ … Tùy theo chuyên ngành theo học, sinh viên sẽ lựa chọn từ
2 đến 3 phương pháp và thiết bị để thực tập: các phương pháp phổ, các phương pháp tách
và xác định, các phương pháp nghiên cứu cấu trúc, các phương pháp nghiên cứu tính chất
các chất.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Gồm 12 bài thực tập
Bài 1: Kỹ thuật đo mẫu rắn bằng phương pháp ép màng KBr và màng nhão trên
thiết bị phổ kế hồng ngoại biến đổi Frourier (FTIR)
Bài 2: Sắc ký lỏng áp suất cao: Xác định thời gian lưu, hệ số dung tích của các
chất – Tách hỗn hợp các chất Uracil, Toluen, Nitrobenzen bằng kỹ thuật
sắc ký lỏng pha đảo
Bài 3: Xác định Na, K trong mẫu nước bằng phương pháp đo phổ phát xạ
nguyên tử ngọn lửa (FAES)
Bài 4: Xác định As trong mẫu bằng trầm tích bằng phương pháp đo phổ hấp thụ
404
nguyên tử hidrua hóa (HVGAAS)
Bài 5: Phương pháp phổ UV Vis: xác định ảnh hưởng của các nhóm thế đến
phổ UVVis của nhóm chất Benzen – Toluen – p Toluidin
Bài 6: Xác định phổ khối lượng (MS) của Axit benzoic và pToluidin
Bài 7: Xác định các đặc trưng các quá trình chuyển pha của KNO3 bằng phương
pháp nhiệt lượng vi sai quét
Bài 8: Xác định gần đúng kích thước hạt trung bình của vật liệu nano TiO2 bằng
phương pháp phát xạ tia X (XRD)
Bài 9: Phương pháp huỳnh quang xác định As (III)
Bài
10:
Tách và xác định Toluen, isooctane, etylaxatat trong nhexan bằng
phương pháp sắc ký khí
Bài
11:
Xác định thành phần mẫu thuốc Tetracyclin bằng phương pháp sắc ký
lỏng khối phổ (LCMS)
Bài
12:
Xác định thành phần tinh dầu thông bằng phương pháp sắc ký khí – khối
phổ (GCMS)
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
405
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN NIÊN LUẬN
1. Mã học phần: CHE2009
2. Số tín chỉ: 02
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Các giảng viên Khoa Hóa học, Trường ĐH KHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Sinh viên được nghiên cứu khoa học theo các hướng nghiên cứu riêng tại các bộ môn và
các phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của các giảng viên nhằm hướng dẫn sinh viên
các bước đầu trong việc tìm tài liệu, viết báo cáo khoa học cũng như các bước tiệp cận
thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ): ....................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: ..........................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản): ...........
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ): ....................
......................................................................................................................................
406
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
407
HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học tự nhiên
2. Thông tin về môn học
Tên học phần: Phương pháp dạy học Hóa học
Mã môn học: TMT2030
Môn học bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 3
Các môn học tiên quyết: TMT1001
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Rèn kĩ năng nghề theo chuẩn năng lực nghề nghiệp của SV sư phạm: Những
phương pháp dạy học chủ yếu trong dạy học hóa học ở trường phổ thông.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Phân tích được các phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông
b. Trình bày các kĩ thuật triển khai phương pháp dạy học các chương mục quan trọng
ở trường THPT.
c. So sánh được những ưu và nhược điểm của các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả
học tập môn Hóa học của học sinh THPT.
3.2.2. Kỹ năng:
a. Lựa chọn và tích hợp các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học phù hợp với nội
dung bài học.
c. Tổ chức được các hình thức dạy học hợp lý (dạy học trên lớp, ngoài giờ lên lớp).
408
d. Lựa chọn hình thức, thiết kế bài kiểm tra kết quả phù hợp với đối tượng và nội
dung từng phần học cụ thể.
3.2.3. Thái độ:
a. Hình thành thái độ làm việc nghiêm túc, chuẩn xác khi chuẩn bị cũng như khi dạy
học một bài hóa học.
b. Hình thành lòng yêu nghề thực sự, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích lũy kiến
thức, hoàn thiện kĩ năng dạy học, tích cực vận dụng các phương pháp dạy học tích cực,
thích hợp.
3.2.4. Mục tiêu khác:
a. Bước đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa học
b. Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ hoặc các tài liệu cơ bản của ngành học, môn
học
c. Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm
d. Rèn luyện kỹ năng trình bày trước đám đông như: Kĩ năng đặt vấn đề, kỹ năng lập
luận, tác phong, thuyết trình….
4. Nội dung môn học
4.1. Tóm tắt
Phương pháp dạy học hóa học là học phần bắt buộc trong chương trình đào
tạo cử nhân Sư phạm Hóa học.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
cho sinh viên Sư phạm Hóa học. Nội dung học phần bao gồm:
- Những vấn đề chung về phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT hiện
nay; hệ thống khái niệm và quy trình triển khai các phương pháp khác nhau trong dạy học
hóa học ở trường THPT đặc biệt là phương pháp thực nghiệm;
- Cơ sở khoa học của việc lựa chọn và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các
phương pháp dạy học hóa học vào từng bài học;
- Cơ sở lý thuyết và các kỹ năng trong tổ chức điều khiển quá trình dạy học
hóa học ở THPT: hình thức tổ chức dạy học hóa học ở trường THPT, cách thức xây dựng
409
kế hoạch dạy học, hồ sơ môn học, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn
học của học sinh một cách chính xác, khách quan;
- Các biện pháp giúp học sinh tự đánh giá, tự điều chỉnh để thành công trong
học tập môn Hóa học
Đặc biệt để rèn luyện những kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, định hướng phát
triển kỹ năng nghề nghiệp của người giáo viên môn Hóa học, môn học tập trung nhiều
vào phần thực hành: xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, hồ sơ 1 bài dạy, hồ sơ
môn học; thực hành dạy học có sự hỗ trợ của các phương tiện kĩ thuật hiện đại ứng với
từng loại bài học (bài mới, bài ôn tập, bài thực hành); xây dựng câu hỏi và các bảng hướng
dẫn kiểm tra đánh giá theo mục tiêu; đánh giá cải tiến phát triển chuyên môn của người giáo
viên.
4.2 Nội dung cụ thể
hứ
tự
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng hi
chú
Chương 1: Những vấn đề đại cương của phương pháp dạy học hoá học
Kết thúc chương, SV cần phải:
A.1. Nêu được khái niệm quá trình dạy
học hoá học.
A.2. Trình bày được các thành tố trong
quá trình dạy học Hoá học.
A.3. Trình bày được một số quan điểm
(2) về Phương pháp dạy học Hóa học THPT.
A.4. Nêu được bốn đặc điểm của phương
pháp dạy học Hóa học THPT.
A.5. Nêu được bốn nhóm phương pháp
dạy học Hóa học THPT.
B.1. Phân tích được vai trò của năm
thành tố trong quá trình dạy học Hóa học.
1.1. Nhiệm
vụ môn học
1.2. Nhiệm
vụ dạy học hoá
học ở trường phổ
thông
1.3. Các
phương pháp dạy
học hoá học ở
trường phổ thông
+ Các bình
diện của lý luận
dạy học
3
iờ
TC
410
B.2. Phân tích được vai trò của việc dạy
tích hợp một số vấn đề giáo dục khác trong dạy
học Hoá học với việc giáo dục, hình thành nhân
cách cho học sinh.
B.3. Phân tích được vai trò của việc dạy
tích hợp một số môn học khác trong dạy học
Hoá học trong việc hình thành những hiểu biết
về tự nhiên và thế quan duy vật biện chứng nhất
quán cho học sinh.
B.4. Phân tích được đặc điểm của PPDH
Hóa học THPT.
B.5. Phân tích được cơ sở phân loại các
nhóm PPDH Hóa học THPT.
B.6. Phân tích được nguyên tắc lựa chọn
các nhóm PPDH phù hợp với từng hình thức
dạy học cụ thể.
C.1. So sánh và giải thích được ưu,
nhược điểm của các nhóm PPDH Hóa học
THPT.
C.2. Lựa chọn một cách linh hoạt và
hiệu quả nhóm PPDH phù hợp với hình thức
dạy học và đối tượng dạy học
C.3. Đánh giá quá trình dạy học Hóa học
ở THPT hiện nay, đưa ra đề xuất.
+ Quan
điểm, phương pháp
và kỹ thuật dạy
học.
+ Quan
điểm dạy học định
hướng phát triển
năng lực người
học.
1.4. Những
hình thức tổ chức
dạy học môn Hóa
học
Chương 2. Phương pháp dạy học các thuyết và định luật hoá học cơ bản
trong chương trình HHPT (Hóa đại cương (ĐC)
A.1. Trình
bày được nội
dung chính của
phần hóa ĐC.
2.1. Một số nguyên tắc về mặt PPDH
các thuyết và định luật hoá học cơ bản
+ Vị trí và ý nghĩa của các thuyết quan
trọng trong chương trình HHPT.
1
1
411
(các thuyết, định
luật, phản ứng
hoá học, tốc độ
phản ứng và cân
bằng hoá học, sự
điện li,..)
A.2. Nêu
và trình bày được
đặc điểm của các
PPDH phần hoá
ĐC.
A.3. Nêu
và trình bày được
kĩ thuật triển khai
PPDH thích hợp
khi dạy học phần
hoá ĐC.
B.1. Giải
thích được quy
luật biến đổi tuần
hoàn của đơn
chất, hợp chất của
các nguyên tố
trong bảng tuần
hoàn.
B.2. Phân
tích được nguyên
tắc lựa chọn
PPDH phù hợp
với nội dung cụ
+ Các định luật hoá học trong chương
trình HHPT.
+ Nguyên tắc chung về phương pháp dạy
học các thuyết và định luật hoá học.
2.2. Nội dung phương pháp dạy học
chương " Nguyên tử" lớp 10 THPT chương
trình chuẩn và nâng cao
+ Nội dung cấu trúc nhiệm vụ của
chương.
+ Phương pháp dạy học
+ Một số nội dung mới và khó cần được
lưu ý:
+ Thực hành: Xây dựng giáo án bài dạy:
Có thể chọn một số bài tiêu biểu như: obitan
nguyên tử, lớp phân lớp electron...
2.3. Nội dung và PPDH chương:
"Bảng tuần hoàn và định luât tuần hoàn các
nguyên tố hoá học"
+ Nội dung cấu trúc nhiệm vụ của
chương.
+ Phương pháp dạy học
+ Một số nội dung mới và khó cần được
lưu ý:
+ Thực hành: Thiết kế giáo án bài dạy cụ
thể
2.3.1. Phương pháp dạy học chương:
"Liên kết hoá học"
+ Nội dung cấu trúc nhiệm vụ của
chương.
412
thể trong phần
ĐC.
B.3. So
sánh được ưu
điểm và nhược
điểm khi sử dụng
các kĩ thuật triển
khai, từ đó rút ra
lưu ý khi sử dụng
các kĩ thuật triển
khai đó.
B.4. Vận
dụng được các
phương pháp
chung và kĩ thuật
triển khai cụ thể
để soạn một nội
dung cụ thể phần
hóa ĐC.
B.5. Dạy
được một nội
dung cụ thể (15
20ph)
C.1. Đề
xuất quan điểm
về phương pháp
dạy học cho các
thuyết và định
luật hóa học cơ
bản.
+ Những điểm cần chú ý về PPDH.
+ PPDH những nội dung mới và khó
chương
+ Thực hành: Thiết kế kế hoạch bài dạy
cụ thể: (Thí dụ: Liên kết ion, liên kết cộng hoá
trị, hoá trị của các nguyên tố...).
2.3.2. Phương pháp dạy học chương
"Phản ứng oxi hoá khử"
+ PPDH về phản ứng oxi hoá khử: Các
quan niệm về phản ứng oxi hóa khử.; Khái niệm
số oxi hoá phân biệt khái niệm số oxi hoá và
hoá trị; Phân loại phản ứng hoá học các loại
phản ứng oxi hoá khử.
2.3.3. Lý thuyết về : "Tốc độ phản ứng
hoá học": Sự hình thành phát triển khái niệm "
Tốc độ phản ứng hoá học"; Những chú ý về
phương pháp khi giảng dạy một số khái niệm:
Tốc độ phản ứng hoá học, phản ứng thuận
nghịch, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân
bằng hóa học.
2.3.2. Phương pháp dạy học về lý thuyết
của sự điện li:
+ Vị trí và ý nghĩa của lý thuyết về sự
điện li.
+ Các quan điểm về lý thuyết của sự điện
li của Ahrenius và Bronsted.
+ Giảng dạy một số nội dung cụ thể của
chương: chất điện li sự điện li, sự phát triển khái
niệm AxitBazơ Muối.
+ Thiết kế kế hoạch bài dạy, chọn trích
413
đoạn một bài cụ thể trong các chương trên để SV
thực hành. Áp dụng PP dạy học vi mô .
Chương 3. Phương pháp dạy học phần hóa học vô cơ ở trường THPT
A.1. Trình bày được mục
tiêu cơ bản, chương trình của phần
hóa VC ở trường THPT.
A.2. Nêu và trình bày được
các phương pháp dạy học chung
phần hoá VC.
A.3. Trình bày được một số
vấn đề khó cần lưu ý khi giảng dạy
phần hoỏ VC ở trường THPT
A.4. Nêu và trình bày được
kĩ thuật triển khai phương pháp dạy
học thích hợp khi dạy học phần hoá
VC.
B.1. Giải thích được tính
chất lí hóa của đơn chất, hợp chất
vô cơ dựa vào các thuyết và định
luật hoá học.
B.2. Phân tích được nguyên
tắc lựa chọn phương pháp dạy học
phù hợp với nội dung cụ thể trong
phần VC.
B.3. So sánh được ưu điểm
và nhược điểm khi sử dụng các kĩ
thuật triển khai, từ đó rút ra lưu ý
khi sử dụng các kĩ thuật triển khai
đó.
B.4. Vận dụng tính chất lí
3.1. Vị trí và nhiệm vụ
của các bài giảng về chất-
nguyên tố hoá học trong
chương trình HHPT
3.2. Các nguyên tắc sư
phạm cần đảm bảo khi giảng
dạy các bài về nguyên tố, chất
hoá học.
3.3. Phương pháp dạy
học các chất sau khi nghiên
cứu lý thuyết chủ đạo
+ Nhiệm vụ các bài dạy
về chất ở THPT
+ Phương pháp dạy học
+ Cấu trúc bài dạy
+ Những điểm cần lưu ý
khi giảng dạy về các nhóm
nguyên tố và chất.
+ Những yêu cầu cơ bản
và phương pháp dạy học về
điều chế các chất.
3.4 Phương pháp giảng
dạy phần phi kim
3.4.1 Giảng dạy về
halogen
3.4.2 Giảng dạy về oxi
lưu huỳnh
1
4
414
hóa của hợp chất vô cơ để giải
thích một số hiện tượng trong thực
tế.
B.5. Vận dụng được các
phương pháp chung và kĩ thuật
triển khai cụ thể để thiết kế kế
hoạch dạy học cho một nội dung
cụ thể phần hóa VC.
B.6. Dạy một nội dung cụ
thể (1520ph)
C.1. Đề xuất quan điểm về
phương pháp dạy học chung cho
từng phần cụ thể (các loại hợp chất
VC).
3.4.3 Giảng dạy về nito
photpho
3.4.4 Giảng dạy về
cacbon silic
3.5 Phương pháp giảng
dạy phần kim loại
3.5.1 Giảng dạy về đại
cương về kim loại
3.5.2 Giảng dạy về kim
loại kiềm kim loại kiềm thổ
nhôm
3.5.3 Giảng dạy về
crom sắt –đồng chì kẽm
vàng bạc
Chương 4. Phương pháp dạy học phần hóa học hữu cơ cơ ở trường
THPT
A.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng, đặc điểm
của phần hoá học hữu cơ THPT.
IV.A.2. Trình bày được hệ thống kiến
thức phần hoá học hữu cơ
IV.A.3. Trình bày được cấu tạo, tính
chất lí hóa, ứng dụng, điều chế của các loại hợp
chất hữu cơ cơ bản.
A.4. Nêu nguyên tắc sư phạm và trình
bày được các phương pháp dạy học chủ yếu
phần hoá HC.
A.5. Trình bày được một số vấn đề khó
cần lưu ý khi giảng dạy phần hoá HC
A.6. Nêu và trình bày được kĩ thuật triển
khai PPDH thích hợp khi dạy học phần hoá
4.1.
Phương pháp
giảng dạy phần
Đại cương về hóa
học hữu cơ
4.2.
Phương pháp
giảng dạy phần
các hợp chất
hiđrocacbon
-
hiđrocacbon no
-
hiđrocacbon
1
4
415
HC.
B.1. Giải thích và so sánh được tính chất
hóa lí của các hợp chất hữu cơ cơ bản.
B.2. Phân tích được nguyên tắc lựa chọn
phương pháp dạy học phù hợp với nội dung cụ
thể trong phần HC
B.3. So sánh được ưu điểm và nhược
điểm khi sử dụng các kĩ thuật triển khai, từ đó
rút ra lưu ý khi sử dụng các kĩ thuật triển khai
đó.
B.4. Vận dụng tính chất lí hóa của các
loại hợp chất hữu cơ bản để giải thích một số
hiện tượng trong thực tế.
B.5. Lựa chọn được các phương pháp
dạy học cụ thể để soạn một nội dung nào đó
phần hóa HC.
B.6. Dạy được một nội dung cụ thể phần
hóa HC. (1520ph)
C.1. Đề xuất quan điểm về phương pháp
dạy học chung cho từng phần cụ thể
không no
-
hiđrocacbon
thơm
4.3.
Phương pháp
giảng dạy phần
dẫn xuất
hiđrocacbon
- Dẫn xuất
halogen
- Ancol-
Phenol-
- Anđehit-
Xeton
- Axit
cacboxylic
- Este –Lipit
-
Cacbohyđrat
- Amin-
Aminoaxit
….
4.4.
Phương pháp
giảng dạy phần
đại cương về
polime
Chương 5. Phương pháp giảng dạy các bài: Nhận biết, hóa học với sự phát
triển kinh tế- xã hội – môi trường; chuẩn độ,...
416
A.1. Trình bày được các phương pháp
nhận biết các caiton, anion và chất khí,
A.2. Nêu được mối quan hệ của hóa học
với sự phát triển của xã hội.
A.3. Phân tích được ảnh hưởng của hóa
học đến môi trường sống hiện nay.
A.4 Trình bày được cách xác định nồng
độ của axit bazơ theo phương pháp chuẩn độ.
B.1 Tích hợp các kiến thức đó vào quá
trình nhận biết hoặc tách các chất.
B.2. Phân tích được vai trò của hóa học
trong sự phát triển của xã hội.
B.3. Lựa chọn được các phương pháp cơ
bản để tích hợp kiến thức về môi trường vào
các bài học cụ thể
C.1. Đề xuất được các dự án hay vấn đề
cần nghiên cứu của nội dung này
C.2. Thiết kế được kế hoạch dạy học
theo dự án, theo hợp đồng, theo nhóm,.. cho các
vấn đề đó được đề xuất ở trên.
C.3. Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi
trường ( đất nước không khí)
C.4. Đề xuât các biện pháp chống ô
nhiễm môi trường
5.1.
Phương pháp dạy
các bài về nhận
biết các hợp chất
vô cơ (ion, khí,..)
5.2.
Phương pháp
giảng dạy về mối
quan hệ của hóa
học với sự phát
triển kinh tế- xã
hội- môi trường
5.3.
Phương pháp
giảng dạy về
chuẩn độ
3
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 10
Thực hành/làm việc nhóm: 30
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
417
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp tổ chức các hoạt động học tập theo nhóm
PPDH theo dự án
PPDH Nêu và giải quyết vấn đề
Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực khác….
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
4. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường (2014). Lí luận day học hiện đại. Nxb
ĐHSP HN
5. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2009). Phương pháp dạy học hóa học. Nxb KHKT
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
3. Nguyễn Thi Sửu Đào Thị Việt Anh Nguyễn Minh Châu Nguyễn Thị Thiên
Nga (2010). Dạy học theo chuẩn kiến thức và kĩ năng môn Hóa học lớp 10. Nxb ĐHSP.
4. Nguyễn Thi Sửu Đào Thị Việt Anh. Dạy học theo chuẩn kiến thức và kĩ năng
môn Hóa học lớp 11. NXB ĐHSP 2010
5. Nguyễn Thi Sửu Vũ Anh Tuấn Phạm Hồng Bắc Ngô Uyên Minh (2010).
Dạy học theo chuẩn kiến thức và kĩ năng môn Hóa học lớp 12. Nxb ĐHSP
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
418
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường xuyên Lý thuyết Kiểm tra kiến thức môn học 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết
, nghiên cứu khoa học
10%
Bài tập nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường
419
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC THI NGHIỆM HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học tự nhiên
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Dạy học thí nghiệm Hóa học phổ thông.
- Mã học phần: TMT 2031
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: TMT2030.
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Rèn kĩ năng dạy thực hành thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông:
Kỹ năng lắp ráp và tiến hành thí nghiệm
Kĩ năng đặt câu hỏi về hiện tượng thí nghiệm, phân tích hiện tượng
Kĩ năng nhận xét, giải thích và đánh giá kết quả thí nghiệm
Kĩ năng dạy học có sử dụng thí nghiệm hoa học.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
SV trình bày được yêu cầu, nội dung, phương pháp tiến hành thí nghiệm thực
hành trong dạy học hoá học.
Sinh viên được luyện tập phân tích mục đích đức dục và trí dục của từng thí
nghiệm, mối liên hệ của thí nghiệm với nội dung bài giảng, phương pháp biểu diễn và tổ
chức cho học sinh tiến hành thí nghiệm, phương pháp sử dụng các thí nghiệm vào từng
bài giảng cụ thể,…
3.2.2. Kỹ năng:
420
Sinh viªn n¾m v÷ng kü thuËt tiÕn hµnh thÝ nghiÖm, c¸c ph¬ng tiÖn trùc
quan, biÕt sö dông thµnh th¹o, nhanh chãng, khÐo lÐo c¸c thÝ nghiÖm, c¸c ph¬ng tiÖn
trùc quan.
SV chỉ ra được phương pháp học tập bộ môn và được rèn luyện một số kĩ năng cơ
bản đầu tiên về thí nghiệm hoá học. SV chỉ ra được phương pháp học tập bộ môn và được
rèn luyện một số kĩ năng cơ bản đầu tiên về thí nghiệm hoá học.
3.2.3. Thái độ:
Sinh viên biết mục đích đức, trí, dục của từng thí nghiệm, từng phương tiện trực quan,
phương pháp sử dụng chúng vào các bài giảng hoá học cụ thể.
3.2.4. Mục tiêu khác:
e. Bước đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa học thực nghiệm
f. Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng tổ chức họat động trên lớp.
g. Rèn luyện kỹ năng trình bày trước đám đông như: Kĩ năng đặt vấn đề, kỹ năng lập
luận, tác phong, thuyết trình….
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về chương trình thí
nghiệm hoá học ở trường THPT; những yêu cầu, nguyên tắc chung khi thực hiện thí
nghiệm hoá học ở trường THPT; những điều kiện an toàn, thao tác chuẩn khi thực hiện thí
nghiệm hoá học ở trường THPT; phương pháp dạy học, hướng dẫn học sinh quan sát, thực
hiện và phân tích thí nghiệm hoá học.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
- Hệ thống hoá chương trình thí nghiệm hoá học ở trường THPT
- Thiết kế và thao tác thành thạo các thí nghiệm hoá học ở trường THPT. Lựa
chọn và sử dụng thí nghiệm trong dạy học Hóa học một cách hợp lý và hiệu quả.
- Tổ chức, hướng dẫn, định hướng học sinh quan sát và thực hành các thí
nghiệm hoá học ở trường THPT tại lớp học và phòng thí nghiệm.
- Sử dụng phần mềm thiết kế một số thí nghiệm ảo trong trường hợp khó thực
hiện trong thực tiễn.
421
Định hướng, hỗ trợ học sinh sáng tạo trong thiết kế thí nghiệm thực trong thực
tiễn và thí nghiệm ảo có liên quan đến nội dung bài học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Chương 1. Những vấn đề chung
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Trình bày được mục đích
yêu cầu của việc thực
hành thí nghiệm.
Chuẩn bị được dụng cụ
hóa chất thí nghiệm.
Viết được trường trỡnh
thớ nghiệm
Trình bày được các kĩ
năng thực hành thí
nghiệm.
Phõn tớch một số PPDH
chủ yếu khi sử dụng thớ
nghiệm.
Tập giảng cú sử dụng thớ
nghiệm trong dạy học
Đề xuất các phương án
để thí nghiệm thành công
Sử dụng được các dụng
cụ cơ bản đúng cách, đúng
qui định.
Trình bày được một số
công tác cơ bản trong
1.1. Nội qui phũng thớ
nghiệm
1.2. Yêu cầu về phương pháp
dạy thực hành thí nghiệm hoá
học ở trường THPT
Mục đích yêu cầu của thí
nghiệm thực hành phương pháp
dạy học hoá học.
Việc chuẩn bị cho các bài
thực hành.
- Viết tường trình các bài thí
nghiệm thực hành.
Tập biểu diễn thí nghiệm và
tập giảng một đoạn bài giảng có
dùng thí nghiệm.
Những kỹ năng thực hành
cơ bản về PPDH của sinh viên
khoa Sư phạm
1.3 Công tác cơ bản trong
phòng thí nghiệm hoá học
Kỹ thuật sử dụng những
dụng cụ cơ bản trong phòng thí
nghiệm hoá học
+ Dụng cụ thuỷ tinh, sứ, gỗ
2
422
phũng thớ nghiệm.
Lắp ráp được các bộ
dụng cụ thí nghiệm cơ bản
nhất
Sỏng tạo ra một số dụng
cụ nhằm cải tiến thớ
nghiệm
và kim loại, cân,
+ Dụng cụ đốt nóng
+ Bảo quản hoá chất.
Những công tác cơ bản trong
phòng thí nghiệm hoá học ở
trường trung học
+ Cắt và uốn ống thuỷ tinh;
chọn nút và khoan nút;
+ Lắp dụng cụ thí nghiệm;
+ Hoà tan; lọc, kết tinh lại
pha chế dung dịch;
+ Bảo hiểm trong phòng thí
nghiệm hoá học;
+ Vẽ các dụng.cụ thí nghiệm
hoá học.
Chương 2. Phương pháp giảng dạy các thí nghiệm phần đại cương ở
trường phổ thồng
Trình bày được mục đích
các thí nghiệm phần đại
cương
Tiến hành, viết tường
trỡnh và giải thớch được
các hiện tượng xảy ra.
Đặt được câu hỏi và
hướng dẫn HS mô tả và
giải thích các hiện tượng
thí nghiệm
Phân tích được sự thay
đổi điều kiện phản ứng
dẫn đến các hiện tượng
2.1 Phương pháp giảng dạy
các thí nghiệm về Bảng tuần
hoàn
Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong nhóm
Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong chu kỡ
2.2. Phương pháp giảng dạy các
thí nghiệm về Tốc độ phản ứng
và cân bằng hóa học
Ảnh hưởng của nồng độ đến
tốc độ phản ứng
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến
8
423
khác nhau
Phân tích được bản chất
của thí nghiệm để đề xuất
PPDH dạy phù hợp nhất
Dạy một thớ nghiệm
trong một bài cụ thể theo
PPDH vi mụ
Đề xuất một số thớ
nghiệm thay thế
Đề xuất các phương
pháp nghiên cứu khoa học
bằng thực nghiệm.
tốc độ phản ứng
Ảnh hưởng của diện tích bề
mặt chất rắn đến tốc độ phản
ứng
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến
cần bằng hóa học
2.2. Phương pháp giảng dạy các
thí nghiệm về Sự điện li
Tính axit bazơ
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
3 Chương 3. Phương pháp giảng dạy các thí nghiệm phần vô cơ ở trường
phổ thồng
Trình bày được :
Trình bày được
mục đích các thí
nghiệm
Nguyờn tắc điều
chế cỏc khớ trong
phũng thớ nghiệm.
Chứng minh được
tính oxi hóa mạnh của
các halogen, oxi, axit
HNO3,...
Tớnh oxi húa khử
của SO2,, tớnh khử
của H2S.
So sánh được độ
hoạt động hóa học của
3.1. Phương pháp giảng dạy các
thí nghiệm phần phi kim
Halogen
Điều chế và thử tính chất của clo
(phản ứng với Na, Cu, H2, H2O)
So sánh độ hoạt động các halogen
(clo, brom, iôt), nhận biết các muối
halogenua
Điều chế brom và thí nghiệm
brom tác dụng với nhôm
Sự thăng hoa của iôt
Điều chế khí hiđroclorua và thử
tính tan của nó
Thí nghiệm HF ăn mòn thủy tinh
Oxi - lưu huỳnh
Điều chế oxi từ KClO3 hoặc từ
22
424
cỏc phi kim
Nguyờn tắc pha
loóng dung dịch H2SO4
Tiến hành được các
thí nghiệm. (lắp ráp,
thu chất khí,...)
Viết tường trỡnh và
giải thớch được các
hiện tượng xảy ra.
Đặt câu hỏi và
hướng dẫn học sinh
mô tả và giải thích
các hiện tượng thí
nghiệm
Nêu được kĩ thuật
tiến hành thí nghiệm
về:
+ Tớnh chất vật lý và
tớnh chất húa học
của kim loại
Mức độ hoạt động
hoá học của các kim
loại trong dóy hoạt
động hoá học.
Bản chất sự ăn mũn
kim loại trong dung
dịch chất điện li và các
biện pháp chống ăn
mũn kim loại.
Nguyên tắc chung và
KMnO4, thu oxi và tính chất hoá học
của oxi (phản ứng với Fe, Na, S, C)
Lưu huỳnh tác dụng với Cu, Na, H2
Điều chế và đốt cháy khí
hiđrosunfua
Nhận biết các muối Cl, SO42, S2
Điều chế khí SO2 từ Na2SO3 tinh
thể và H2SO4 đặc
Oxi hóa SO2 thành SO3
Tính chất của axit H2SO4 (tính háo
nước, tính axit, tính oxi hóa)
Nitơ - photpho
Điều chế nitơ tính chất không duy
trì sự cháy, sự sống của nitơ.
Điều chế và thử tính tan của
amoniac
Amoniac tác dụng với axit clohiđric
Nhiệt phân muối amoni
Dung dịch amoniac với dung dịch
muối
Điều chế axit nitric từ muối nitrat
và thử tính chất của axit nitric
Thí nghiệm tính chất của muối
nitrat
Thí nghiệm nhận biết axit nitric và
muối nitrat
Thí nghiệm tính tan khác nhau của
các muối photphat
Thí nghiệm điều chế photpho
trắng từ photpho đỏ Sự phát quang
425
các PP điều chế kim
loại.
Phân tích được bản
chất của thí nghiệm
để đề xuất PPDH dạy
phù hợp nhất
Dạy một thớ
nghiệm trong một bài
cụ thể theo PPDH vi
mụ
Đề xuất một số thí
nghiệm thay thế
Đề xuất các phương
pháp nghiên cứu
khoa học bằng thực
nghiệm.
Biết cỏch xử lớ một
số tỡnh huống xảy ra
trong khi làm thớ
nghiệm.
của photpho trắng
Cacbon - silic
Thí nghiệm sự hấp phụ của
cacbon vô định hình
Thí nghiệm điều chế CO và thử
tính chất của CO
Thí nghiệm tính chất hóa học của
khí CO2
Thí nghiệm sự biến đổi Ca(HCO3)2
CaCO3
Thí nghiệm nhiệt phân muối
cacbonat
Thí nghiệm điều chế axit silicic
H2SiO3
3.2. Phương pháp giảng dạy các
thí nghiệm phần kim loại
Tính chất chung của kim loại
Thí nghiệm tính dẫn nhiệt của kim
loại
Thí nghiệm dãy hoạt động hóa học
của kim loại
Thí nghiệm sự ăn mòn kim loại và
chống ăn mòn kim loại
Thí nghiệm đo suất điện động của
pin Zn Cu
Thí nghiệm điều chế kim loại (pp
nhiệt luyện và điện phân )
Kim loại kiềm và kim loại kiềm
thổ
426
Thí nghiệm phản ứng của Na (K)
với nước, dung dịch HCl đặc
Thí nghiệm điều chế NaOH bằng
phương pháp điện phân
Thí nghiệm xác định ion kim loại
kiềm và kim loại kiềm thổ dựa vào
màu ngọn lửa
Thí nghiệm Mg cháy trong không
khí và trong khí CO2, phản ứng của
magie với nước
Thí nghiệm về nước cứng, cách khử
tính cứng của nước
Nhôm - sắt
Sự oxi hóa của nhôm, phản ứng của
nhôm với nước, dung dịch muối,
phản ứng nhiệt nhôm
Thí nghiệm điều chế nhôm hiđroxit
và thử tính chất lưỡng tính của nó
Thí nghiệm của sắt với các axit
(HCl, HNO3)
Thí nghiệm điều chế sắt (II)
hiđroxit và sắt (III) hiđroxit
Chương 4. Phương pháp giảng dạy các thí nghiệm phần hữu cơ ở trường
phổ thồng
Trình bày được mục đích
các thớ nghiệm
Điều chế được một số
hiđrocacbon tiêu biểu để
nghiên cứu tính chất của
chúng.
4.1. Giảng dạy các thí nghiệm
phần Hiđrocacbon
Điều chế metan trong phòng
thí nghiệm và thử tính chất
(phản ứng cháy, thế)
Thí nghiệm điều chế etilen và
13
427
Tiến hành và viết tường
trỡnh và giải thớch được
các hiện tượng xảy ra.
Đặt câu hỏi và hướng
dẫn học sinh mô tả và giải
thích các hiện tượng thí
nghiệm
Phõn tích được bản chất
của thí nghiệm để đề xuất
PPDH dạy phù hợp nhất
. Dạy một thớ nghiệm
trong một bài cụ thể theo
PPDH vi mụ
Đề xuất một số thí
nghiệm thay thế
Đề xuất các thao tác thí
nghiệm và những điều cần
chú ý để thí nghiệm thành
cụng,
Đề xuất các phương
pháp nghiên cứu khoa học
bằng thực nghiệm.
Đề xuất các biện pháp
phũng độc và bảo vệ môi
trường
Biết cỏch xử lớ một số
tỡnh huống xảy ra trong
khi làm thớ nghiệm.
thử tính chất (phản ứng cháy,
cộng, oxi hoá)
Thí nghiệm điều chế và thử
tính chất hóa học của axetilen
(phản ứng cháy, phản ứng với
dung dịch Br2, phản ứng với
dung dịch KMnO4, phản ứng
với AgNO3 / NH3)
Thí nghiệm tính chất chất vật
lý của Benzen
Thí nghiệm toluen tác dụng
với dung dịch thuốc tím
4.2. Giảng dạy các thí nghiệm
phần Dẫn xuất halogen-
Ancol - phenol
Thí nghiệm so sánh khả năng
phản ứng của các dẫn xuất
halogen
Thí nghiệm ancol etylic khan
tác dụng với Na và thủy phân
Ancolat, este hoá
Thí nghiệm của ancol đa chức
với đồng (II) hiđroxit
Thí nghiệm thử tính axit của
phenol
4.3. Giảng dạy các thí nghiệm
phần Anđehit - xeton - axit
cacboxylic
Thí nghiệm điều chế anđehit
axetic
428
Thí nghiệm oxi hóa anđehit
(phản ứng tráng gương, phản
ứng với Cu(OH)2)
Thí nghiệm tính chất axit của
axit axetic
4.4. Giảng dạy các thí nghiệm
phần Amin và Các hợp chất
hữu cơ tạp chức
Thí nghiệm của glucozơ (phản
ứng tráng gương, phản ứng với
Cu(OH)2)
Sự tạo tạo thành và tính chất
của saccaratcanxi, thủy phân
saccarozơ và thử sản phẩm
Thí nghiệm thủy phân tinh bột
và phản ứng của tinh bột với
I2)
Thí nghiệm anilin tác dụng
với dung dịch Br2
Thí nghiệm nitro hóa
xenlulozơ thử sản phẩm: đốt,
tính nổ
Thí nghiệm phản ứng màu của
protit
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 5
Thực hành/làm việc nhóm: 40
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
429
Phương pháp tổ chức các hoạt động học tập theo nhóm
PPDH theo dự án
PPDH Nêu và giải quyết vấn đề
Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực khác….
6 . Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Cương (chủ biên), Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị
Oanh, Hoàng Văn Côi, Trần Trung Ninh, (2012), Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy
học hóa học, NXB Đại học SPHN.
2. Nguyễn Thị Sửu, Hoàng Văn Côi (2009), Thí nghiệm hóa học ở trường phổ
thông, NXB Khoa học Kỹ thuật.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm thêm
PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2011), Phương pháp dạy học hóa học ở trường
phổ thông, NXB Giáo dục.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
430
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường xuyên Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết ,
nghiên cứu khoa học
10%
Bài tập nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm
việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
Kiểm tra sĩ số
Làm bài tập trắc nghiệm kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà, gọi sinh viên lên bảng
trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng dự đoán, các kỹ năng cần chú ý để
thí nghiệm thành công, giải thích. Giáo viên chốt lại những điểm cần chú ý.
Tiến hành thí nghiệm có sự theo dõi, uốn nắn của giảng viên
Tập giảng một nội dung ngắn có sử dụng thí nghiệm, theo phương pháp dạy học
vi mô, quay băng video, phát lại, chỉnh sửa theo yêu cầu, nhận xét rút kinh nghiệm.
Yêu cầu sinh viên sắp xếp hoá chất gọn gàng, làm vệ sinh cho phòng thí nghiệm
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường
431
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC BÀI TẬP HOÁ HỌC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học Tự nhiên
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Dạy học bài tập hoá học phổ thông
Mã học phần: TMT 2032
Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học hóa học TMT 2030
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu của học phần nhằm rèn luyện tư duy, kỹ năng đặt vấn đề và giải quyết
vấn đề của hoá học cho sinh viên Sư phạm Hóa học
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
SV hệ thống được các dạng bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học ở trường
THPT
Sinh viên trình bày được các nguyên tắc và phương pháp giải các bài tập lý thuyết
và bài tập tính toán hoá học ở trường THPT.
Thiết kế một số bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học gắn liền với các hiện
tượng và các vấn đề trong thực tiễn.
3.2.2. Kỹ năng:
Sinh viªn phân tích được ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học . Trên cơ sở đó
SV tự lựa chọn hoặc xây dựng các bài tập phục vụ cho quá trình dạy học hóa học
432
Rèn kĩ năng tổ chức, hướng dẫn, định hướng học sinh phân tích và giải các dạng
bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học ở trường THPT
3.2.3. Thái độ:
Có ý thức đúng đắn với học phần
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ hoặc các tài liệu cơ bản của ngành học, học
phần.
Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm.
Rèn luyện kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thời gian hiệu quả.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về hệ thống các dạng bài tập
hoá học ở trường THPT; những nguyên tắc, phương pháp giải chung các dạng bài tập lý
thuyết hoá học và bài tập tính toán hoá học ở trường THPT; phương pháp dạy học, hướng
dẫn học sinh phân tích, giải, thiết kế các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học ở
trường THPT.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
- Hệ thống hoá các dạng bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học ở trường THPT.
Phân tích ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học.
- Hệ thống các nguyên tắc và phương pháp giải các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán
hoá học ở trường THPT.
- Lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học trong dạy học hóa học phổ thông một
cách hợp lý và hiệu quả. Thiết kế một số bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học gắn
liền với các hiện tượng trong thực tiễn.
Tổ chức, hướng dẫn, định hướng học sinh phân tích và giải các dạng bài tập lý thuyết và
bài tập tính toán hoá học ở trường THPT. Định hướng, hỗ trợ học sinh sáng tạo trong thiết
kế bài tập lý thuyết và bài tập tính toán hoá học gắn liền với các hiện tượng có trong thực
tiễn.
433
4.2 Nội dung cụ thể
Th
ứ
tự
Mục tiêu Nội dung
Th
ời
lượ
ng
G
hi
ch
ú
Chương 1. Ý nghĩa tác dụng và phân loại Bài tập hoá học
1
I.A.1. Nêu được bốn
tác dụng của BTHH.
I.A.2. Nêu được ý
nghĩa trí dục, ý nghĩa
giáo dục và phát triển
của BTHH
I.A.3. Trình bày
được cơ sở phân loại
BTHH
I.A.4. Trình bày
được các cách phân
loại BTHH.
I. B.1. Phân tích
được việc sử dụng
bài tập hoá học theo
định hướng phát triển
năng lực người học.
I.C.1. Đề xuất cách
sử dụng BTHH trong
quá trỡnh dạy học ở
trường phổ thông.
I.C.2. Đề xuất cách
thiết kế các bài tập
hoá học định hướng
1.1. Phân tích tác dụng và ý nghĩa của
BTHH ở phổ thông
1.1.1. Rèn luyện khả năng vận dụng
kiến thức đã học. Các ví dụ minh hoạ.
1.1.2. Đào sâu và mở rộng kiến thức
hoá học THPT. Các ví dụ minh hoạ.
1.1.3. Ôn tập, củng cố và hệ thống hoá
kiến thức. Các ví dụ minh hoạ.
1.1.4. Rèn luyện các kỹ năng về hoá
học, giáo dục đức tính yêu khoa học,
trung thực, kiên trì . Các ví dụ minh
hoạ.
1.1.5. í nghĩa phát triển năng lực tư
duy logic, khái quát, trí thông minh.
1.2. Phân loại BTHH ở phổ thông
1.2.1. Các cơ sở phân loại BTHH.
1.2.2. Bài tập hoá học theo định hướng
nội dung hiện nay
1.2.3. Bài tập hoá học theo định hướng
phát triển năng lực người học
1.2.4. Thảo luận, mỗi sinh viên trình
bày cách phân loại BTHH của mình và
nhận xét ưu khuyết điểm của mỗi cách
phân loại.
10g
iờ
tớn
chớ
434
phát triển năng lực
Chương 2. Dạy học bài tập hoá học ở trường phổ thông
2
II.A.1 Trình bày
được các dạng
BTHH cấp THCS
II.B.1. Phân tích
được mục tiêu của
BTHH ở trường phổ
thông
I.C.1. Đề xuất các
phương hướng để
giải các dạng BTHH
thích hợp nhất
2.1. Công thức hoá học
2.1.1. Lập công thức của một chất
2.1.2. Tính theo công thức hoá học
2.2. Phương trình Hoá học
2.2.1. Lập phương trình hoá học
2.2.2. Tính theo phương trình hoá học
2.3. Khối lượng mol nguyên tử và mol
phân tử
2.3.1. Đổi một lượng chất (g) ra mol
nguyên tử và ngược lại; Đổi một lượng
chất (g) ra mol phân tử và ngược lại
2.3.2.. Thể tích mol phân tử của chất khí
2.4. Dung dịch và nồng độ dung dịch
2.5. Bài tập phần đại cương
2.5.1. Cấu tạo nguyên tử và định luật
tuần hoàn
2.5.2. Liên kết hoá học và cấu tạo phân
tử
2.5.3. Phản ứng hoá học
2.5.4. Điện li - Điện phân
2.5.5. Các định luật về chất khí
2.6. Nhận biết, tách, điều chế chất vô
cơ, hữu cơ
2.7. Sơ đồ biến hoá chất vô cơ, hữu cơ
2.8. Bài toán tổng hợp vô cơ
2.9. Bài toán tổng hợp Hữu cơ
8
giờ
tớn
chỉ
435
Chương 3. Trắc nghiệm khách quan và sử dụng trong dạy học hóa học ở phổ thông
3 III.A. 1. So sánh
được các ưu nhược
điểm của TNKQ và
TNTL
III.A.2. Mô tả lại
được các kĩ thuận
biên soạn câu TNKQ
III.B.1. So sánh được
mạnh mạnh và yếu
của BTTL và BT
TNKQ
III.B.2. Phân tích
được ý nghĩa của các
giá trị về độ khó, độ
giá trị và độ tin cậy.
II.C.1.Đề xuất cách
tính toán về độ tin
cậy, độ giá trị và độ
khó khác
3.1 Phân tích ưu, nhược điểm của trắc
nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự
luận
3.2 Phân loại câu hỏi trắc nghiệm khách
quan, kĩ thuật biên soạn
3.2.1. Trắc nghiệm điền khuyết
3.2.2. Trắc nghiệm ghép đôi
3.2.3. Trắc nghiệm đúng-sai
3.2.4. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn có một
phương án đúng
3.2.5. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn có
nhiều phương án đúng
3.3. Đánh giá chất lượng câu hỏi trắc
nghiệm
3.3.1. Độ khó và độ phân biệt,
3.3.2. Độ tin cậy, độ giá trị
3.3.3. Mô hình RASCH để phân tích, đánh
giá câu trắc nghiệm
6
giờ
tớn
chỉ
Chương 4. Phương pháp giải bài toán hoá học ở phổ thông
4 IV.A.1. Nêu được
các bước chung để
giải một BTHH
IV.A.2. Viết được
các công thức tính
toán và mối quan hệ
giữa các đại lượng
trong đó.
IV.A.3. Trình bày
4.1. Các bước chung để giải một bài
tập hoá học
4.2. Một số phương pháp giải bài toán
hoá học
4.2.1. Phương pháp bảo toàn (Khối
lượng , điện tích , electron,…)
4.2.2. Phương pháp trung bình (Mol ,
số nguyên tử C,… )
4.2.3. Phương pháp ghép ẩn số.
12g
iờ
tớn
chỉ
436
được PP chung giải
10 dạng BTHH hiện
nay
IV.A.4. So sỏnh và
nờu bật mạnh mạnh
và yếu của cỏc PP
trờn.
IV.B.1. Phân tích
được mối quan hệ
giữa các bước giải
BTHH với việc hình
thành hay củng cố
kiến thức
IV.C.1. Đề xuất các
bước giải BTHH
khác phù hợp nhất và
hay nhất
4.2.4. Phương pháp tăng giảm khối
lượng
4.2.5. Phương pháp đường chéo
4.2.6. Phương pháp tách công thức
phân tử
4.2.7. Phương pháp biện luận để tìm
công thức phân tử
4.3. Thảo luận về ưu điểm và hạn chế
của các phương pháp trên
Chương 5. Xây dựng BTHH mới và các xu hướng hiện nay
5 V.A.1 Nêu được
nguyên tắc xây dựng
BTHH
V.A.2.Trình bày
được cơ sở xây dựng
BTHH
V.A.3. Gợi ý một số
hướng sử dụng bài
tập
V.B.1. Phân tích
được một số qui tắc
để hình thành bài tập
5.1. Nguyên tắc chung
5.2. Các phương pháp sử dụng và xây
dựng BTHH mới
5.2.1. Xây dựng theo mẫu BTHH có
sẵn.
5.2.2. Xây dựng BTHH hoàn toàn mới.
5.2.3. Lựa chọn và sử dụng BTHH trong
dạy học hoá học.
5.3. Một số dạng bài tập còn ít được
chú ý hiên nay
5.3.1. Bài tập thực nghiệm.
+ Bài tập thực nghiệm điều chế chất.
9
giờ
tớn
chỉ
437
mới
V.B.2. Sinh viờn
thảo luận nhóm về xu
hướng xây dựng
BTHH hiện nay
V.C.1. Đề xuất được
quy trình xây dựng
BTHH
+ Bài tập thực nghiệm lắp dụng cụ theo
sơ đồ, hình vẽ hoặc tự thiết kế.
+ Bài tập nhận biết các chất .
5.3.2. Bài tập liên quan đến thực tiễn,
môi trường.
+ Bài tập về điện phân(Công nghệ điện
phân )
+ Bài tập vẽ đồ thị, sơ đồ.
+ Bài tập áp dụng một số PP phổ
+ Bài tập về các hiện tượng tự nhiên,
bảo vệ môi trường.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15
Thực hành/làm việc nhóm: 30
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp nêu vấn đề
Phương pháp làm việc nhóm
Phương pháp dạy học dự án
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ SGK, Bộ SGV Hóa lớp 10, 11, 12, (theo chương trình
chuẩn và nâng cao).
2. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2009), Phương pháp giải bài toán hóa học trong
chương trình THPT, NXB GD.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2011), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ
thông, NXB Giáo dục.
438
4. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy học môn Hóa học ở
trường phổ thông, NXB ĐHSP.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Nội
dung
kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý
thuyết Đánh giá khả năng nhớ và phản xạ trí tuệ 10%
Bài tập
cá nhân
Lý
thuyết
và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhóm
Kỹ
năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
10%
Bài kiểm
tra giữa
kỳ
Tổng
hợp Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề 10%
Bài thi
hết môn
Tổng
hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Phương
thức
Hình thức Nội dung
Bài tập cá
nhân
Ngôn ngữ trong
sáng, khoa học,
trích dẫn hợp lí
Xác định và trình bày rõ ràng, khoa học (2đ):
+ Mục đích nghiên cứu
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
439
(1đ)
Viết tay hoặc
đánh mày trên
khổ giấy A4, từ 3
5 trang (1đ)
Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu (5đ)
Sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn
(1đ)
Bài tập
nhóm
Phân công nhiệm
vụ và có kế
hoạch hoạt động
nhóm cụ thể, khả
thi (2đ)
Tất cả các
thành viên trong
nhóm đều tham
gia đầy đủ, tích
cực trong toàn
quá trình hoạt
động nhóm
Báo cáo của nhóm (8đ):
Trình bày ngắn gọn, khoa học 8 10 trang (1đ).
Xác định rõ mục đích, nhiệm vụ của nhóm.
Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, có lập luận
xác đáng (5đ)
Trích dẫn tài liệu chính xác, trung thực (1đ)
Bài kiểm tra
giữa kì
Bố cục hợp lí,
ngôn ngữ trong
sáng, trích dẫn
hợp lệ, trình bày
đẹp đúng qui
cách
Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu,
nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
hợp lí và lôgíc.
Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê
phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong
việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các
công nghệ, phương pháp, giải pháp do giảng viên
hướng dẫn.
Bài kiểm tra
cuối kì
Bố cục hợp lý,
diễn đạt chính
xác, hợp lệ, chú
thích khoa học rõ
Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu,
nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
hợp lý và logic.
Trình bày được lịch sử nghiên cứu vấn đề.
440
ràng, trung thực.
Ngôn ngữ trong
sáng, trình bày
đẹp đúng quy
cách.
Dung lượng
khoảng 15 20
trang (1đ)
Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá,
năng lực tư duy phê phán trong giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu.
Thể hiện được khả năng hiểu và ứng dụng
phương pháp dạy học hóa học.
Có sử dụng các tài liệu, công nghệ, phương
pháp do giảng viên hướng dẫn.
Có danh mục tài liệu tham khảo (8đ)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
441
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA HÓA HỌC PHỔ THÔNG
HIỆN HÀNH
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa Khoa Sư phạm
Bộ môn: Khoa học Tự nhiên
2. Thụng tin về học phần:
Tên học phần: Phân tích chương trình, sách giáo khoa hóa học phổ thông hiện hành
Mó học phần: TMT 2033
Học phần bắt buộc /tự chọn: Tự chọn
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học Hóa học (TMT 2030)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sinh viên có hiểu biết tổng quan về chương trình, SGK Hóa học của một số nước trên thế giới, vận
dụng những ưu điểm cho việc xây dựng chương trình của Việt Nam.
Trên cơ sở có hiểu biết sâu sắc và hệ thống về chương trình môn Hóa học ở trường phổ thông, sinh
viên phân tích, đánh giá ưu điểm, hạn chế của chương trình, SGK hiện hành; tìm hiểu những định hướng
xây dựng chương trình mới (sau 2015) và đề xuất cho việc thực thi chương trình, SGK hiện hành, xây dựng
được chương trình/kế hoạch phù hợp với điều kiện dạy học (dựa theo chương trình quốc gia).
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Phân tích được chương trình
Mục tiêu
Yêu cầu
Phương pháp dạy học
Kiểm tra đánh giá
Chuẩn đầu ra
Phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ
thông
442
c. Có kiến thức nền tảng về chương trình và phát triển chương trình dạy học môn Hóa học ở trường phổ
thông:
Trình bày được cấu trúc chương trình hóa học phổ thông.
Phân tích các con đường hình thành kiến thức hóa học ở trường phổ thông theo các bậc học.
d. Xây dựng được chương trình, kế hoạch dạy học phù hợp với điều kiện dạy học (dựa theo chương
trình quốc gia).
3.2.2. Kỹ năng:
Triển khai phát triển chương trình dạy học hóa học ở trường phổ thông.
Xây dựng được sơ đồ cấu trúc lôgic của các chủ đề dạy học trong chương trình hóa học phổ thông.
Xác định được nội dung trọng tâm, những khó khăn trong dạy học và trong nhận thức của học sinh
trong chương trình hóa học phổ thông.
Đề xuất được các phương pháp, biện pháp dạy học nhằm đạt đến mục tiêu dạy học đề ra trong
chuẩn kiến thức kỹ năng môn Hóa học ở trường phổ thông.
Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng xây dựng, đánh giá chương trình, SGK Hóa học .
3.2.3. Thái độ:
Có cái nhìn tổng quan về toàn bộ chương trình hóa học phổ thông để phân tích những nội dung chi
tiết.
Coi nội dung cốt lõi của hóa học phổ thông như là chiến lược dạy học cần phải quán triệt làm cơ sở
cho việc thực hiện mục tiêu dạy học hóa học ở trường phổ thông.
Nhận thức được trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao trỡnh độ chuyên môn
và phấn đấu trở thành giáo viên giỏi ở trường phổ thông.
Có ý thức học hỏi, làm việc cộng tác, say mê và hứng thú trong quá trình học tập học phần.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
b. Phát triển chương trình phù hợp với đối
tượng dạy học
Vùng miền
Phân hóa trường lớp
Đạt mục tiêu dạy học
443
Nội dung học phần "Phân tích chương trình, sách giáo khoa hóa học ở trường phổ thông hiện hành" ở
bậc Đại học là chuyên đề mang tính thực tiễn và cập nhật. Chương trình, SGK môn Hóa học phổ thông
được phân tích và đánh giá cụ thể từng phần như:
Nguyên tắc xây dựng chương trình, phân tích chương trình hóa học phổ thông; con đường hình thành
tri thức hóa học cho học sinh; các biện pháp hướng dẫn học sinh phương pháp học môn Hóa học;
- Mở rộng nghiên cứu toàn bộ chương trình hóa học phổ thông hai bậc THCS và THPT theo chương
trình mới.
Phân tích hệ thống kiến thức Hóa học, con đường hình thành các kiến thức khái niệm hóa học , định
luật hóa học , thuyết hóa học .
Sử dụng lý thuyết hệ thống, lý thuyết grap trong phân tích chương trình.
Tăng cường năng lực thực hành của sinh viên.
Thông qua học phần này giúp sinh viên đóng gúp cho việc xây dựng, phát triển chương trình mới mà
cũng vận dụng được các định hướng dạy học tích cực, hiệu quả theo hướng phát triển năng lực học sinh
trong thực tiễn công tác. Qua đó, sinh viên cũng có khả năng xây dựng chương trình/kế hoạch dạy học phù
hợp năng lực học sinh và điều kiện dạy học thực tế (dựa theo chương trình quốc gia).
4.2. Nội dung cụ thể
S
ố
T
T
Mục tiờu Nội dung
Thời
lượn
g
G
hi
ch
ỳ
Chương 1: Tổng quan về chương trình, SGK Hóa học của một số nước trên thế
giới
1
Kết thúc chương, SV cần phải:
Giới thiệu chương trình hóa
học phổ thông một số nước
trên thế giới.
Đánh giá được ưu và nhược
điểm của chương trình, SGK
Hóa học của một số nước trên
thế giới.
Đề xuất được định hướng vận
dụng ưu điểm của CT, SGK
1.1. Chương trình, SGK Hóa
học một số nước
1.1.1. Mĩ, Canađa
1.1.2. Pháp, Đức
1.1.3. Nhật Bản, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Singapore
1.1.4. Australia
1.2. Nhận xét chung và định
hướng vận dụng cho xây
dựng CT, SGK Hóa học của
4 giờ
tín
chỉ
444
Hóa học các nước trong xây
dựng CT, SGK của Việt Nam
qua các ví dụ cụ thể.
Việt Nam
1.2.1. Ưu điểm, hạn chế
1.2.2. Đề xuất
Chương 2: Những vấn đề lí luận
trong việc xây dựng chương trình hóa học phổ thông
2
Trình bày quan điểm xây
dựng chương trình Hóa học
Trình bày được các xu hướng
trong đổi mới việc xây dựng
nội dung chương trình hóa học
phổ thông hiện nay .
Trình bày được mục tiêu,
nguyên tắc, định hướng đổi
mới SGK Hóa học ở trường
phổ thông hiện nay
Nêu được cấu trúc chương
trình hóa học phổ thông hiện
nay .
Nêu được một số vấn đề đổi
mới nội dung, chương trình,
SGK hóa học hiện nay.
Xác định những vấn đề khó
khăn trong đổi nội dung,
chương trình, SGK hóa học
hiện nay .
Đề xuất được giải pháp giải
quyết những vấn đề khó khăn
trong đổi nội dung, chương
trình, SGK hóa học hiện nay
2.1. Các quan điểm xây
dựng chương trình hóa học
2.2. Giới thiệu chương trình
hóa học phổ thông hiện
hành.
2.3. Các xu hướng xây dựng
chương trình hóa học phổ
thông .
2.4. Mục tiêu, nguyên tắc,
định hướng đổi mới SGK
Hóa học ở trường phổ thông.
2.5. Cấu trúc chương trình
hóa học PT hiện nay.
2.6. Một số vấn đề đổi mới
nội dung, chương trình,
SGK hóa học hiện nay.
16
giờ
tín
chỉ
445
Chương 3: Chương trình, SGK môn Hóa học cấp THCS hiện hành ở Việt Nam
3
Kết thúc chương, SV cần phải:
Trình bày được vị trí, vai trò,
Cấu trúc của chương trìnhHóa
học THCS.
- Nêu được nguyên tắc xây
dựng chương trình Hóa học
THCS.
- Phân tích được nguyên tắc
xây dựng chương trình Hóa
học THCS.
- Đánh giá về cấu trúc chương
trình Hóa học THCS hiện
hành.
- Đưa ra sự tích hợp giữa nội
dung hóa học THCS với các
môn học khác (vật lý, sinh
học...) và một số vấn đề giáo
dục xã hội (môi trường, phòng
chống ma tuý ... )
Vận dụng được các định
hướng dạy học phù hợp
chương trình qua ví dụ cụ thể.
Đề xuất quy trình phát triển
chương trình theo hướng phát
triển năng lực của học sinh.
Xây dựng được chương trình,
kế hoạch dạy học phù hợp điều
kiện dạy học
3.1. Mục tiêucủa môn Hóa
học ở trường THCS
3.2. Nguyên tắc xây dựng
chương trình hóa học
THCS
3.2.1. Nguyên tắc cơ bản
3.2.2. Định hướng dạy học
3.3. Cấu trúc chương trình,
SGK
3.3.1. Cấu trúc chương trình
3.3.2. Cấu trúc SGK
3.3.3. Đánh giá ưu điểm, hạn
chế
3.4. Xây dựng chương trình
theo quan điểm tích hợp
3.4.1. Dạy học tích hợp
3.4.2. Xu hướng dạy học tích
hợp ở Việt Nam
3.4.3. Dự kiến chương trình
tích hợp sau năm 2015
(ví dụ cụ thể)
3.5. Thực hành xây dựng
chương trình, kế hoạch dạy
học môn Hóa học
10
giờ
tín
chỉ
446
Chương 4: Chương trình, SGK môn Hóa học cấp THPT hiện hành ở Việt Nam
4 Kết thúc chương, SV cần phải:
Trình bày được vị trí, vai trò,
Cấu trúc của chương trình Hóa
học THPT.
- Nêu được nguyên tắc xây
dựng chương trình Hóa học
THPT.
- Phân tích được nguyên tắc
xây dựng chương trình Hóa
học THPT.
- Đánh giá về cấu trúc chương
trình Hóa học THPT hiện
hành.
Vận dụng được các định
hướng dạy học phù hợp
chương trình qua ví dụ cụ thể.
Đề xuất quy trình phát triển
chương trình theo hướng phát
triển năng lực của học sinh.
Xây dựng được chương trình,
kế hoạch dạy học phù hợp điều
kiện dạy học
4.1. Mục tiêucủa môn Hóa
học ở trường THPT
4.2. Nguyên tắc xây dựng
chương trình hóa học
THPT
4.2.1. Nguyên tắc cơ bản
4.2.2. Định hướng dạy học
4.3. Cấu trúc chương trình,
SGK
4.3.1. Cấu trúc chương trình
4.3.2. Cấu trúc SGK
4.3.3. Đánh giá ưu điểm, hạn
chế
4.4. Xây dựng chương trình
theo định hướng phát triển
năng lực
4.4.1. Năng lực chung
4.4.2. Năng lực chuyên biệt (
hóa học)
4.4.3. Dự kiến chương trình
định hướng kết quả đầu ra
sau năm 2015
(ví dụ cụ thể)
4.5. Thực hành xây dựng
chương trình, kế hoạch dạy
học môn Hóa học
15
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
447
+ Nghe giảng lý thuyết: 15
+ Thực hành (thảo luận): 25
+ Tự học (tự NC): 05
5.2. Các phương pháp và hình thức dạy học chủ yếu:
Phương pháp tổ chức các hoạt động học tập theo nhóm
PPDH theo dự án
PPDH Nêu và giải quyết vấn đề
Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực khác….
6. Tài liệu tham khảo:
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông cấp Trung học phổ
thông môn Hóa học, NXB Giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn "Các kĩ năng phát triển chương trình giáo
dục nhà trường phổ thông".
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên (thực hiện chương trình, sách giáo
khoa lớp 10, 11, 12 trung học phổ thông theo chương trình SGK Hóa nâng cao và SGK
Hóa chuẩn).
2. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy học môn Hóa học ở trường
phổ thông, NXB ĐHSP.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ SGK Hóa học phổ thông hiện hành, NXB Giáo dục.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
7.1. Hình thức đánh giá kết quả học tập
Hình thức
Tính chất
của nội dung
kiểm tra
Mục đích, hình thức KT - ĐG Trọng số
Đánh giá thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập,
tham gia xây dựng bài / vấn đáp, trắc
nghiệm,
5%
Bài tập tuần
(cỏ nhõn)
Kĩ năng Đánh giá khả năng xác định và
giải quyết vấn đề. Thực hiện 1 bài viết 3
5%
448
trang. Tổng quan được nội dung kiến thức
cơ bản.
Bài tập nhúm Lý thuyết và kĩ
năng
Báo cáo Seminar theo nhóm (phân
công các nhóm trình bày từng phần cụ thể
của một bài học mà nhóm đó chuẩn bị)
10%
Bài tập lớn
(học kỳ)
Tổng hợp Tiểu luận (10 15 trang). Phân tích
nội dung và lựa chọn phương pháp dạy học,
1 nội dung kiến thức Hóa học ở phổ thông.
10%
Bài kiểm tra
giữa kỳ
Tổng hợp Bài kiểm tra tự luận 60 phút hoặc
bài tiểu luận dài từ 10 15 trang
10%
Bài thi hết môn Tổng hợp Bài kiểm tra tự luận 90 phút hoặc
hoặc bài tiểu luận dài từ 10 15 trang
60%
7.2. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập.
1. Kiểm tra lý thuyết (8 điểm)
Câu 1: kiểm tra kiến thức bậc 2 (3 điểm)
Đánh giá mức độ nhớ kiến thức, hiểu vấn đề: Nêu, liệt kê, trình bày đầy đủ, đúng nội dung kiến
thức được hỏi.
Câu 2: kiểm tra kiến thức bậc 3 (5 điểm)
Đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề theo nội dung câu hỏi: giải thích
được tại sao, so sánh được, thiết kế được, vận dụng để làm được...
Đánh giá kỹ năng tiếp cận vấn đề, tư duy logic và sáng tạo trong giải quyết tỡnh huống.
Đánh giá kỹ năng tổng hợp kiến thức, kỹ năng suy luận và tư duy phê phán để đưa ra nhận định
của bản thân về vấn đề được hỏi.
2. Kỹ năng trình bày: 2 điểm
Tư thế tác phong nghiêm chỉnh
Núi rừ ràng, mạch lạc, khụng núi ngọng, núi lắp
Nội dung trình bày có tính hệ thống chặt chẽ.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MễN
TS. Tôn Quang Cường
449
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Khoa Sư phạm
Bộ môn: Khoa học Tự nhiên
2. Thông tin về môn học
Tên môn học: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hóa học phổ thông
Mã môn học: TMT2034
Môn học bắt buộc / tự chọn: tự chọn
Số lượng tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: TMT2030, TMT1001
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ hệ thống được những kiến thức cơ bản
về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, vận dụng chúng để thiết kế và triển khai
bài dạy môn hóa học THPT nhằm nâng cao hiệu quả của việc dạy học.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Có kiến thức nền tảng, hiện đại về các hướng sử dụng, vai trò công nghệ thông
tin trong dạy học hóa học.
Có hiểu biết về cách sử dụng phần mềm HyperChem trong thiết kế bài giảng, mô
phỏng cấu tạo nguyên tử, phân tử. Từ đó dự đoán khả năng phản ứng, tính chất hóa học,
thí nghiệm trong chương trình môn hóa học phổ thông.
3.2.2. Kỹ năng:
Thực hành sử dụng phần mềm để thiết kế bài giảng, mô phỏng cấu tạo nguyên tử,
phân tử, thí nghiệm trong chương trình môn hóa học phổ thông.
450
Thực hành, biểu diễn các tiết dạy có sử dụng công nghệ thông tin, phần mềm
HyperChem trong dạy học môn hóa học THPT.
3.2.3. Thái độ:
Có ý thức được vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hóa
học phổ thông.
Có ý thức học hỏi, làm việc cộng tác, tìm tòi thêm nhiều phần mềm mới ứng dụng
trong dạy học hóa học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp và
đánh giá.
Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm.
4. Nội dung môn học
4.1 Tóm tắt
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung, định hướng
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hóa học phổ thông. Sinh viên sẽ thực hành sử
dụng phương tiện công nghệ trong xây dựng giáo án điện tử/hồ sơ bài học, thiết kế nguồn
tài liệu hỗ trợ việc dạy học Hóa học. Tiếp đó là thực hành triển khai bài giảng có kết hợp
sử dụng phương tiện công nghệ, đặc biệt là sử dụng công nghệ trong mô phỏng và dạy
học thí nghiệm hóa học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong học
tập, nghiên cứu môn Hóa học ở trường THPT.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Chương 1. Công nghệ thông tin và giáo dục
1 Kết thúc chương, SV
cần phải: hệ thống
hóa và phân tích
được bản chất của,
5 lĩnh vực cơ bản
1.1.Giáo dục và công nghệ
1.2. Công nghệ giáo dục
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học hóa học
10giờ
tín
chí
451
của công nghệ giáo
dục, những ứng
dụng trong dạy học
hóa phổ thông
Chương 2: Ứng dụng công nghệ thông tin như công cụ dạy học hóa học
2
Kết thúc chương, SV
cần phải: thực hành
biểu diễn ứng dụng
công nghệ thông tin
như công cụ dạy học
hóa học, trình diễn
các bài dạy
2.1.Trình bày các kí hiệu hóa học
2.2. Biểu diễn các phần tử
2.3. Obitan nguyên tử
2.4. Phương tiện trình diễn bài dạy
10giờ
tín
chỉ
Chương 3: Ứng dụng công nghệ thông tin trong mô phỏng (dạng động) các nguyên tử,
các phân tử hóa học
3 Kết thúc chương, SV
cần phải: Mô phỏng
được nguyên tử,
phân tử hóa học và
trình diễn bài soạn
sử dụng mô hình
động, mô hình đã
được thiết kế
3.1.Giới thiệu phần mềm HyperChem
3.2. Bài soạn có sử dụng phần mềm
8giờ
tín
chỉ
Chương 4: Ứng dụng công nghệ thông tin trong các thí nghiệm hóa học
4 Kết thúc chương, SV
cần phải: Thiết kế
và trình diễn tiết dạy
sử dụng phần mềm
mô phỏng các thí
nghiệm hóa học và
phân tích xử lý số
4.1. Thực nghiệm trong dạy học hóa học
4.2. Xử lý số liệu trong khoa học thực
nghiệm
4.3. Thí nghiệm xử lý bằng máy tính
4.4. Thí nghiệm mô phỏng
4.5. Thí nghiệm ảo
10giờ
tín
chỉ
452
liệu
Chương 5: Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn
hóa học
5 Kết thúc chương, SV
cần phải: Thực hành
việc vận dụng phần
mềm trong Kiểm tra
đánh giá
5.1. Kiểm tra trong dạy học hóa học
5.2. Ứng dụng CNTT trong KTĐG kết quả
học tập môn hóa học
7giờ
tin
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 10
Thực hành/làm việc nhóm: 35
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu:
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính:
1. Cao Cự Giác (2010), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học hóa học,
NXB Đại học Sư phạm.
2.Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học, NXB
Giáo dục.
3.Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Hyperchem, Khoa hóa học Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên ĐHQGHN
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm:
4 Judith H. Sanholtz (1997), “Teaching with technology: Creating student
centeredClassroom”, Teachers College Press, New York.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
453
Hình thức Tính chất của nội
dung kiểm tra Mục đích kiểm tra
Trọng
số
Đánh giá thường
xuyên
Các vấn đề lí thuyết Đánh giá khả năng nhớ và
phản xạ trí tuệ
0%
Bài tập tuần (cá
nhân)
Chủ yếu về lí thuyết Đánh giá ý thức học tập
thường xuyên và kĩ năng
làm việc độc lập.
10%
Bài tập nhóm Chủ yếu về thực
hành và ứng dụng
thực tiễn
Đánh giá kĩ năng hợp tác
trong công việc, tinh thần
trách nhiệm chung với
nhóm.
15%
Bài kiểm tra giữa kì Kết qủa thực hành
của các buổi trước
Đánh giá khả năng nhớ và
ứng dụng các phần mềm.
15%
Bài thi hết môn Kết hợp lí luận và
khả năng ứng dụng
Đánh giá kĩ năng ứng dụng
công nghệ thông tin trong
thiết kế và triển khai bài
giảng…
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về
hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
o Loại bài tập nhóm/tháng: Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu
chí đánh giá bài tập nhóm tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải thực hiện
theo mẫu sau.
Trường/Khoa…..
Bộ môn….. Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
S
TT
Họ và tên Nhiệm vụ được phân
công
Ghi
chú
454
1
.
Nguyễn Văn
A
…… Nhóm
trưởng
…… …… ……
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
o Loại bài tập lớn học kì
Các tiêu chí chung
Nội dung:
4) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
5) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
6) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp,
giải pháp do giảng viên hướng dẫn.
Hình thức:
4) Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng qui
cách.
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí
Điểm Tiêu chí
9 10 Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 Đạt 2 tiêu chí đầu.
Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu,
song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.
Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 Đạt tiêu chí 1.
455
Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê
phán, các kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn
kém.
Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5 Không đạt cả 4 tiêu chí.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường PGS.TS. Mai Văn Hưng
456
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC HOÁ HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUYÊN ĐỀ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học Tự nhiên
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Dạy học hoá học phổ thông theo chuyên đề
Mã học phần: TMT 2035
Học phần bắt buộc / tự chọn: Thay thế môn thi tốt nghiệp (tự chọn)
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học hóa học TMT 2030
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu của học phần nhằm áp dụng kiến thức, kỹ năng về hoá học cho một số
vấn đề điển hình một cách có hệ thống.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản và hiện đại về nhiệm vụ, nội dung, phương
pháp và hình thức tổ chức dạy hoá học ở trường trung học phổ thông nhằm đảm bảo tính
giáo dục và tính phát triển của việc dạy học hoá học.
Vận dụng các kiến thức chuyên đề để lý giải các thuộc tính lý, hóa học của các
chất được giới thiệu trong chương trình hoá học phổ thông.
3.2.2. Kỹ năng:
Nghiên cứu nắm vững kết cấu của chương trình hoá học phổ thông, phân tích nội
dung và hiểu được sự hình thành, phát triển của một số khái niệm hoá học cơ bản: chất,
nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học... từ đó lựa chọn và vận dụng linh hoạt các phương
pháp dạy học có hiệu quả cho cho từng nội dung dạy học cụ thể.
457
Vận dụng trong việc lựa chọn kiến thức, thí nghiệm, xây dựng giáo án một số
buổi dạy cụ thể, nhằm giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho các đợt thực tập sư phạm và hoạt
động có hiệu quả ở trường phổ thông khi ra trường. Soạn và thiết kế bài giảng môn hóa
học.
Tổ chức dạy học trên lớp, ngoài giờ lên lớp.
Lựa chọn hình thức, thiết kế bài kiểm tra kết quả phù hợp với đối tượng và nội
dung từng phần học cụ thể.
3.2.3. Thái độ:
Góp phần cung cấp tiềm lực cho hoạt động sáng tạo, góp phần hình thành củng cố
lý tưởng nghề nghiệp, thế giới quan khoa học và đạo đức, thái độ gương mẫu của người
giáo viên hoá học trong tương lai.
Hình thành thái độ làm việc nghiêm túc, chuẩn xác khi chuẩn bị cũng như khi dạy
học một bài hóa học.
Hình thành lòng yêu nghề thực sự, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực vận
dụng các phương pháp dạy học tích cực, thích hợp.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ hoặc các tài liệu cơ bản của ngành học, học
phần.
Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm.
Rèn luyện kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thời gian hiệu quả.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Dạy học hóa học phổ thông theo chuyên đề là một học phần tự chọn trong chương
trình đào tạo cử nhân Sư phạm Hóa học.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
cho sinh viên Sư phạm Hóa học. Nội dung học phần bao gồm:
- Nguyên tử và định luật tuần hoàn
- Liên kết hoá học và công thức phân tử
458
- Phân loại các hợp chất hóa học và danh pháp.
- Phản ứng hóa học.
- Hoá học và dòng điện.
Đặc biệt để nâng cao kiến thức chuyên môn và rèn luyện những kỹ năng nghề
nghiệp cho sinh viên, định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp của người giáo
viên môn Hóa học, học phần tập trung nhiều vào phần thực hành: xây dựng kế hoạch dạy
học, kế hoạch bài dạy, hồ sơ 1 bài dạy, hồ sơ học phần; thực hành dạy học có sự hỗ trợ
của các phương tiện kĩ thuật hiện đại ứng với từng loại bài học (bài mới, bài ôn tập, bài
thực hành); xây dựng câu hỏi và các bảng hướng dẫn kiểm tra đánh giá theo mục tiêu;
đánh giá cải tiến phát triển chuyên môn của người giáo viên.
4.2 Nội dung cụ thể
hứ
tự
Mục tiêu Nội dung
T
hời
lượng
G
hi chú
Chương 1. Nguyên tử và định luật tuần hoàn
I.A.1. Mô tả được cấu tạo
nguyên tử.
I.A.2. Mô tả cấu tạo bảng tuần
hoàn.
I.A.3.Nêu các quy luật biến đổi
tính chất của các nguyên tử thuộc
các nguyên tố hoá học.
I.B.1. Vận dụng các kiến thức
về cấu tạo nguyên tử để giải thích
bản chất các diễn biến hoá học.
I.B.2.Vận dụng ý nghĩa của định
luật tuần hoàn để dự đoán và so
sánh tính chất của các nguyên tố.
1. Cấu tạo nguyên tử
1.1. Cấu tạo hạt nhân nguyên
tử
1.2. Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử
1.3. Phân tử khối, nguyên tử
khối
2. Định luật tuần hoàn
2.1. Cấu tạo bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
2.2. Nội dung và ý nghĩa của
định luật tuần hoàn
2.3. Các quy luật biến đổi tuần
hoàn tính chất của các nguyên
tử thuộc các nguyên tố hoá học
3
giờ
tín
chí
459
Chương 2. Liên kết hoá học và công thức phân tử
II.A.1. Liệt kê các loại công
thức biểu diễn hợp chất hóa học
và lấy được ví dụ minh họa.
II.A.2. Nêu khái niệm về các
loại liên kết hóa học và lấy được
ví dụ minh họa.
II.B.1. Vẽ được các công thức
cấu tạo phù hợp với công thức
phân tử bất kì, đồng thời xác định
được từng loại liên kết có mặt
trong công thức của chất.
II.C.1. Phân tích được bản chất
các liên kết từ đó dự đoán tính
chất hóa học của các chất.
1. Các loại công thức biểu
diễn hợp chất hóa học
1.1. Công thức phân tử và ý
nghĩa
1.2. Công thức nguyên và và
nghĩa
1.3. Công thức cấu tạo và ý
nghĩa
2. Liên kết hóa học
2.1. Liên kết ion
2.2. Liên kết cộng hóa trị
2.3. Liên kết kim loại
2.4. Liên kết hidro
3
giờ
tín
chỉ
Chương 3. Phân loại các hợp chất hoá học và danh pháp
III.A.1. Liệt kê được các loại
hợp chất hóa học và lấy được ví
dụ cho mỗi loại.
III.A.2. Trình bày:
Qui tắc đọc tên các hợp chất vô
cơ.
Qui tắc đọc tên các hợp chất
hữu cơ.
III.A.3. Phân biệt được danh
pháp hệ thống, danh pháp bán hệ
thống và danh pháp thường của
các hợp chất hữu cơ.
III.B.1. Giải được các bài tập
liên quan đến sự phân biệt, nhận
1. Sự phân loại các hợp chất
hóa học
1.1. Sự phân loại các hợp chất
vô cơ
1.2. Sự phân loại các hợp chất
hữu cơ
2. Danh pháp của các hợp
chất hóa học
2.1. Danh pháp của các hợp
chất vô cơ
2.2. Danh pháp của các hợp
chất hữu cơ
3
giờ
tín
chỉ
460
dạng các hợp chất hóa học.
III.C.1. Dự đoán được các tính
chất lý, hóa học của hợp chất bất
kì.
Chương 4. Phản ứng hoá học
IV.A.1. Kể tên được các loại
phản ứng hóa học và lấy được ví
dụ minh họa.
IV.A.2. Trinh bày :
- Khái niệm về cân bằng hóa
học. Khái niệm về tốc độ phản
ứng.
- Công thức tính hằng số cân
bằng của phản ứng đồng thể và
phản ứng dị thể.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới cân
băng hóa học.
IV.B.1. Giải được các bài toán
liên quan đến hằng số cân bằng và
phân tích được mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đến hàng số cân
bằng.,tốc độ phản ứng và phân
tích được mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
1. Các loại phản ứng hóa học
1.1. Phản ứng axit – bazơ trong
hóa học vô cơ và hữu cơ
1.2. Phản ứng oxi hóa – khử
trong hóa học vô cơ và hữu cơ
1.3. Các cách phân loại phản
ứng hóa học khác đối với các
chất vô cơ
1.4. Các cách phân loại phản
ứng hóa học khác đối với các
chất hữu cơ
2. Cân bằng hóa học
2.1. Hằng số cân bằng trong
phản ứng đồng thể
2.2. Hằng số cân bằng trong
phản ứng dị thể
2.3. Ý nghĩa của hằng số cân
bằng hóa học
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới
cân bằng hóa học
3. Tốc độ phản ứng hóa học
3.1. Tốc độ phản ứng hóa học
trong phản ứng đồng thể
3.2. Tốc độ phản ứng hóa học
trong phản ứng dị thể
3
giờ
tín
chỉ
461
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới
tốc độ phản ứng hóa học
Chương 5. Hoá học và dòng điện
V.A.1. Trình bày được ý nghĩa
của các loại nồng độ.
V.A.2.Nhận biết được các
trường hợp xảy ra phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch.
V.A.3. Trình bày hoạt động của
pin điện hóa.
V.A.4. Trình bày được cơ chế
điện phân.
V.B.1. Giải các bài tập tính toán
liên quan đến nồng độ dung
dịch,độ điện ly và hằng số điện ly,
hằng số axit và hằng số bazơ.
V.B.2. Vận dụng ý nghĩa của
dãy điện hóa để dự đoán chiều
hướng của phản ứng.
V.C.1. Vận dụng ý nghĩa của
dãy điện hóa để xác định thứ tự
phản ứng diễn ra trong hỗn hợp
các chất điện phân và giải các bài
toán liên quan
1. Nồng độ dung dịch
1.1. Độ tan
1.2. Nồng độ phần trăm
1.3. Nồng độ mol
1.4. Nồng độ molan
2. Sự điện ly
2.1. Khái niệm sự điện ly
2.2. Cơ chế điện ly
2.3. Độ diện ly
2.4. Hằng số điện ly
2.5. Chỉ số pH
3. Axit và bazơ
3.1. Các khái niệm về axit –
bazơ
3.2. Hằng số axit
3.3. Hằng số bazơ
3.4. Sự thủy phân của các muối
3.5. Phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch
4. Pin điện hóa
4.1. Sức điện động của pin điện
hóa
4.2. Dãy thế điện cực chuẩn và
ý nghĩa
5. Điện phân
3
giờ
tín
chỉ
462
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15
Thực hành/làm việc nhóm: 30
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu:
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp nêu vấn đề
Phương pháp dạy học dự án
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ SGK, Bộ SGV Hóa lớp 10, 11, 12, (theo chương
trình chuẩn và nâng cao)
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
2. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn
Văn Tòng (1999), Một số vấn đề chọn lọc của hóa học Tập 1, Tập 2– NXB GD.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
463
Hình thức Nội dung
kiểm tra Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá khả năng lực trình bày vấn đề 10%
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá năng lực vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá năng lực tổng hợp kiến thức của
nhóm và đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
10%
Bài giữa
kỳ Tổng hợp Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề 10%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Phương thức Hình thức Nội dung
Bài tập cá nhân Ngôn ngữ trong
sáng, khoa học,
trích dẫn hợp lí
(1đ)
Viết tay hoặc
đánh mày trên khổ
giấy A4, từ 3 5
trang (1đ)
Xác định và trình bày rõ ràng, khoa học (2đ):
+ Mục đích nghiên cứu
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu (5đ)
Sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn
(1đ)
Bài tập nhóm Phân công nhiệm
vụ và có kế hoạch
Báo cáo của nhóm (8đ):
Trình bày ngắn gọn, khoa học 8 10 trang
464
hoạt động nhóm cụ
thể, khả thi (2đ)
Tất cả các thành
viên trong nhóm
đều tham gia đầy
đủ, tích cực trong
toàn quá trình hoạt
động nhóm
(1đ).
Xác định rõ mục đích, nhiệm vụ của nhóm.
Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, có lập
luận xác đáng (5đ)
Trích dẫn tài liệu chính xác, trung thực (1đ)
Bài kiểm tra giữa
kì
Bố cục hợp lí, ngôn
ngữ trong sáng,
trích dẫn hợp lệ,
trình bày đẹp đúng
qui cách
Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu,
nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
hợp lí và lôgíc.
Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê
phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá
trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu,
các công nghệ, phương pháp, giải pháp do
giảng viên hướng dẫn.
Bài kiểm tra cuối
kì
Bố cục hợp lý,
diễn đạt chính xác,
hợp lệ, chú thích
khoa học rõ ràng,
trung thực.
Ngôn ngữ trong
sáng, trình bày đẹp
đúng quy cách.
Dung lượng
khoảng 15 20
trang (1đ)
Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu,
nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
hợp lý và logic.
Trình bày được lịch sử nghiên cứu vấn đề.
Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá, năng lực tư duy phê phán trong giải quyết
các nhiệm vụ nghiên cứu.
Thể hiện được khả năng hiểu và ứng dụng
phương pháp dạy học hóa học.
Có sử dụng các tài liệu, công nghệ, phương
pháp do giảng viên hướng dẫn.
Có danh mục tài liệu tham khảo (8đ)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
465
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC TRONG HÓA VÔ CƠ
1. Mã học phần: CHE3000
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1051, CHE1077, CHE1065
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Phạm Anh Sơn, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Hoàng Thị Hương Huế, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các nguyên tắc và ứng dụng của các phương
pháp: phổ hấp thụ hồng ngoại, phổ hấp thụ electron, nhiễu xạ tia X và phân tích
nhiệt, hiển vi điện tử, phổ quang điện tử tia X, xác định diện tích bề mặt và cấu trúc
xốp bằng phương pháp hấp phụ đẳng nhiệt nitơ.
Kỹ năng: Sinh viên biết vận dụng các kiến thức học được để đọc và hiểu được tài
liệu chuyên môn, biết chọn điều kiện thích hợp để đo mẫu, phân tích phổ và đưa ra
dự đoán cấu tạo chất và giải thích các dữ liệu thực nghiệm.
Thái độ: Có tác phong nghiêm túc, chính xác trong thao tác trên các thiết bị hiện
đại. Có khả năng làm việc độc lập dựa trên các tư duy bao quát trong các nhiệm vụ
nghiên cứu.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc môn học: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
466
1. Phạm Anh Sơn, Bài giảng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu trong hóa vô cơ
2. Vũ Đăng Độ, Các phương pháp vật lý trong hoá học, NXB ĐHQGHN, 2004.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. Phạm Ngọc Nguyên (2005), Kĩ thuật phân tích vật lý, NXB KHKT
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Giới thiệu phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại, trình bày cơ sở lý thuyết, phương pháp
chuẩn bị mẫu, điều kiện ghi phổ và ứng dụng của phương pháp IR trong nghiên cứu hóa
vô cơ. Phương pháp phổ hấp thụ electron: Cơ sở lý thuyết, các điều kiện lựa chọn khi
ghi phổ, và ứng dụng của phổ UV trong nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết và khả năng ứng
dụng phương pháp phân tích nhiệt trong nghiên cứu hóa vô cơ. Cơ sở lý thuyết phương
pháp nhiễu xạ tia X, ứng dụng để phân tích định tính và định lượng pha trong mẫu, ứng
dụng trong nghiên cứu màng mỏng và vật liệu nano, vật liệu mao quản trung bình.
Ngoài ra, môn học còn cung cấp cơ sở lí thuyết và ứng dụng của phương pháphiển vi
điện tử xác định diện mạo bề mặt và vi cấu trúc vật rắn, phương pháp XPS xác định
trạng thái hóa học của nguyên tố trong mẫu, và phương pháp hấp phụ nitơ trong việc
xác định diện tích bề mặt và cấu trúc mao quản của các hệ vật liệu xốp.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG – MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Chương 2: PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI.
2.1. Mở đầu.
2.2. Các dao động điều hoà và không điều hoà
2.2.1. Dao động điều hoà
2.2.2. Dao động trong phân tử hai nguyên tử
2.3. Các quy tắc lọc lựa trong phổ hồng ngoại:
2.3.1. Quy tắc lọc lựa 1.
2.3.2. Quy tắc lọc lựa 2.
2.4. Hằng số lực:
2.4.1. Hằng số lực.
2.4.2. Ý nghĩa của hằng số lực.
467
2.5. Dao động của phân tử nhiều nguyên tử:
2.5.1. Dao động tiêu chuẩn của phân tử nhiều nguyên tử.
2.5.2. Các dải dao động xuất hiện trên phổ hồng ngoại.
2.6. Các dao động nhóm:
2.6.1. Tần số dao động đặc trưng.
2.6.2. Các quy tắc gần đúng khi nghiên cứu phổ.
2.7. Ứng dụng của phổ hồng ngoại:
2.7.1. Xác định độ bền của liên kết.
2.7.2. Xác định cấu tạo phân tử.
2.7.3. Xác định bản chất của liên kết
2.8. Các phương pháp chuẩn bị mẫu:
2.8.1. Mẫu ở trạng thái khí
2.8.2. Mẫu ở trạng thái lỏng
2.8.3. Mẫu ở trạng thái rắn.
Chương 3: PHỔ HẤP THỤ ELECTRON
3.1. Các số hạng năng lượng của ion tự do
3.2. Sự tách các số hạng năng lượng trong trường tinh thể.
3.2.1. Trường hợp một electron d.
3.2.1.1. Trong trường bát diện.
3.2.1.2. Trong trường tứ diện.
3.2.1.3. Trong các trường có đối xứng thấp hơn: Bát diện lệch và vuông
phẳng.
3.2.2. Trường hợp một số electron d.
3.2.2.1. Trường hợp trường yếu
3.2.2.2. Trường hợp trường mạnh.
3.2.2.3. Đồ thị Tanabe Sugano.
3.3. Phổ hấp thụ electron và cấu tạo các phức chất kim loại chuyển tiếp.
3.3.1. Các kiểu chuyển mức có thể xảy ra trong phân tử phức chất
3.3.1.1. Chuyển mức trong nội bộ phổi tử.
468
3.3.1.2. Chuyển mức trong ion cầu ngoại
3.3.1.3. Chuyển điện tích.
3.3.1.4. Chuyển dd.
3.3.2. Các nguyên tắc chọn lọc trong phổ hấp thụ electron.
3.3.2.1. Quy tắc cấm về spin.
3.3.2.2 Quy tắc Laporte.
3.3.3. Phổ hấp thụ electron của một số phức chất loại chuyển tiếp.
3.3.4. Phổ hấp thụ electron và màu của phức chất
3.4. Một số chỉ dẫn khi chọn điều kiện để ghi phổ
3.4.1. Chọn dung môi.
3.4.2. Một số nguyên nhân không tuân theo định luật Lambe Bia.
3.5. Ứng dụng của phổ hấp thụ electron.
3.5.1. Xác định cấu tạo của phức chất.
3.5.2. Xác định thành phần của phức chất trong dung dịch.
3.5.3. Phân tích định lượng.
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHIỆT
4.1. Quá trình phát triển của phân tích nhiệt
4.2. Mục đích của phân tích nhiệt
4.3. Phương pháp nhiệt vi sai
4.3.1. Phương trình vi phân truyền nhiệt
4.3.2. Điều kiện để phương trình vi phân truyền nhiệt có nghiệm
4.3.3. Giải phương trình truyền nhiệt
4.4. Một số ứng dụng của phương pháp phân tích nhiệt.
4.4.1. Xác định định tính thành phần pha của các hợp chất hoá học
4.4.2. Xác định định lượng thành phần pha của các hợp chất hoá học.
4.4.3. Nghiên cứu những biến đổi tính chất vật lí của các chất.
4.4.3.1. Nhiệt dung.
4.4.3.2. Hiệu ứng nhiệt phản ứng
4.4.3.3. Hiệu ứng nhiệt của sự chuyển pha, Hệ số giãn nở nhiệt.
469
4.4.4. Xây dựng giản đồ trạng thái của hệ 2 cấu tử
4.4.5 Nghiên cứu các phản ứng hoá học
4.4.5.1. Phản ứng giữa các pha rắn
4.4.5.2. Phản ứng giữa pha rắn với pha khí
4.4.5.3. Nghiên cứu quá trình oxyhoá
4.4.5.4. Nghiên cứu quá trình khử
4.4.6. Nghiên cứu các hợp chất vô cơ phức chất
4.4.7. Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất ở nhiệt độ cao
4.4.8. Nghiên cứu vật liệu gốm, silicat
4.4.9. Nghiên cứu các hợp chất hữu cơ polime
4.4.10. Nghiên cứu xác định thành phần khoáng vật
4.4.11. Nghiên cứu động học quá trình phân huỷ nhiệt của các chất rắn.
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP NHIỄU XẠ TIA X (XRD)
5.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X
5.2. Cường độ nhiễu xạ tia X
5.2.1. Tán xạ bởi một điện tử
5.2.1. Tán xạ bởi một nguyên tử
5.3. Nhiễu xạ bởi ô mạng cơ bản
5.3.1. Thừa số cấu trúc mạng lập phương đơn giản
5.3.2. Thừa số cấu trúc mạng lập phương tâm khối
5.3.3. Thừa số cấu trúc mạng lập phương tâm mặt
5.4. Ứng dụng của phương pháp nhiễu xạ tia X
5.4.1. Xác định chất nguyên chất
5.4.2. Xác định cấu trúc hệ tinh thể
5.4.3. Xác định mạng Bravais
5.4.4. Phân tích pha định tính
5.4.5. Phân tích pha định lượng.
5.4.6. Xác định thông số mạng
470
5.4.7. Xác định tỉ khối
5.4.8. Đo chiều dày lớp phủ
5.4.9. Xác định kích thước hạt trung bình của bột tinh thể kích thước nhỏ.
5.4.10. Xác định kích thước mao quản trong vật liệu xốp bằng phương pháp tán
xạ góc nhỏ.
Chương 6: PHỔ QUANG ĐIỆN TỬ TIA X
6.1. Nguyên lí
6.2. Thiết bị
6.2.1. Nguồn tia X
6.2.2. Detector
6.2.3. Độ phân giải không gian
6.3. Tương tác spinorbital và sự tách vạch trong phổ XPS
6.4. Sự dịch chuyển hóa học.
6.5 Cấu trúc tăng thêm trong phổ XPS
6.6. Thông tin nguyên tố theo chiều sâu
6.7. Phân tích định tính và định lượng nguyên tố
6.8. Phạm vi ứng dụng
Chương 7: KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ
7.1. Giới thiệu
7.2. Tương tác của electron với vật chất
7.2.1. Nguồn phát electron
7.2.2. Tương tác của electron với vật chất
7.3. Hiển vi điện tử truyền qua
7.3.1. Sự hình thành ảnh TEM
7.3.2. Xử lí mẫu TEM
7.3.3. Một vài ví dụ ảnh TEM của vật liệu vô cơ
7.4. Hiển vi điện tử quét
7.4.1. Nguyên lí tạo ảnh SEM
7.4.2. Xử lí mẫu ghi ảnh SEM
471
7.4.3. Một vài ví dụ ảnh SEM của vật liệu vô cơ
7.5. Nhiễu xạ electron
7.6. Phổ tán sắc năng lượng tia X
7.7. Kính hiển vi lực nguyên tử
Chương 6: XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG XỐP BẰNG ĐƯỜNG HẤP PHỤ ĐẲNG
NHIỆT NITƠ
8.1. Giới thiệu
8.2. Phân loại đường cong hấp phụ đẳng nhiệt
8.3. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
8.4. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt BrunauerEmmeltTeller
8.5. Xác định diện tích bề mặt riêng
86. Phạm vi sử dụng lí thuyết BET
8.7. Sự hấp phụ trên bề mặt vật liệu xốp
8.7.1. Phân loại vật liệu xốp
8.7.2. Phương trình Kelvin
8.7.3. Sự ngưng tụ mao quản
8.7.4. Mối liên hệ giữa kiểu vòng trễ ngưng tụ mao quản và cấu tạo mao quản
8.8. Một vài ứng dụng thực tiễn
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
472
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC PHỨC CHẤT
1. Mã học phần: CHE3135
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1090
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Triệu Thị Nguyệt, GS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Nguyễn Hùng Huy, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về hoá học các hợp
chất phối trí, những quy luật về cấu tạo, cơ sở của sự tách mức năng lượng của ion
trung tâm trong thuyết trường tinh thể và thuyết trường phối tử, giải thích các tính
chất của phức chất. Giới thiệu các phương pháp tổng hợp phức chất.
Mục tiêu kĩ năng: sau khi học xong học phần, học viên có thể giải thích cấu tạo của
các phức chất cụ thể, từ đó có thể tiên đoán tính chất và ứng dụng của chúng.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lê Chí Kiên, Hoá học phức chất, NXB ĐHQGHN, 2006.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Đây là khoá học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về hoá học các hợp
chất phối trí, cấu tạo phức chất, sự hình thành liên kết hoá học trong phức chất, một số
vấn đề về nhiệt động học của quá trình tạo phức, một số phản ứng của phức chất. Khoá
học cũng giới thiệu một số phương pháp tổng hợp phức thông dụng.
473
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. CẤU TẠO CỦA PHỨC CHẤT
1.1 Mở đầu về hoá học phức chất
1.1.1 Phân loại các phức chất
1.1.2 Vai trò của phức chất đối với hoá học và các lĩnh vực có liên quan
1.2 Dạng hình học của các phức chất
1.2.1 Phức chất với số phối trí 2
1.2.2 Phức chất với số phối trí 4.
1.2.3 Phức chất với số phối trí 6
1.2.4 Phức chất với số phối trí 7, 8, 9.
1.3 Đồng phân lập thể
1.3.1 Đồng phân hình học
1.3.1.1 Nguyên nhân gây ra đồng phân hình học của các phức chất
1.3.1.2 Phương pháp xác định cấu hình hình học của phức chất: phương
pháp hoá học, phương pháp vật lý.
1.3.1.3 Cơ chế của quá trình chuyển vị nội phân tử.
1.3.2 Đồng phân quang học
1.3.2.1 Các nguyên nhân gây ra hiện tượng đồng phân quang học của phức
chất.
1.3.2.2 Đồng phân quang học của phức chất nhiều nhân.
1.3.2.3 Các yếu tố xác định đại lượng quay mặt phẳng phân cực. Đường
cong tán sắc quay. Hiệu ứng Cotton.
1.3.2.4 Các phương pháp hoá học và hoá lý tách các đối quang từ hợp chất
raxemic.
Chương 2. LIÊN KẾT HOÁ HỌC TRONG PHỨC CHẤT
2.1 Sự hình thành liên kết và liên kết (theo mô hình liên kết hoá trị).
2.2 Tách các phân mức d và f từ quan điểm thuyết trường tinh thể và phương pháp
474
obitan phân tử.
2.3 Hệ quả của sự tách mức năng lượng và một số tính chất của phức chất.
2.3.1 Hiệu ứng nhiệt động và năng lượng bền hoá bởi trường tinh thể đối với
phức chất bát diện, tứ diện và vuông phẳng.
2.3.2 Hiệu ứng cấu trúc
2.3.2.1 Bán kính ion của các kim loại chuyển tiếp d.
2.3.2.2 Hiệu ứng Jan Teller: nguyên nhân sự lệch cấu hình hình học. Cấu
trúc electron của ion trung tâm và cấu hình hình học trong phức chất bát diện.
2.3.3 Tính chất từ của phức chất.
2.3.4 Quang phổ hấp thụ của phức chất.
2.3.4.1 Các chuyển mức dd. Độ rộng của các dải hấp thụ.
2.3.4.2 Quang phổ chuyển điện tích.
Chương 3. NHIỆT ĐỘNG HỌC CỦA QUÁ TRÌNH TẠO PHỨC
3.1 Các đặc trưng nhiệt động học của quá trình tạo phức
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất kim loại
3.2.1 Ảnh hưởng bản chất của ion trung tâm kim loại
3.2.1.1 Điện tích và kích thước của ion kim loại.
3.2.1.2 Bản chất cứng và mềm của ion kim loại.
3.2.2 Ảnh hưởng bản chất của phối tử
3.2.2.1 Tính bazơ của nguyên tử cho của phối tử
3.2.2.2 Hiệu ứng vòng (chelat). Các hợp chất chelat chứa vòng với số cạnh
3, 4, 5, 6 và lớn hơn 6.
3.2.2.3 Hiệu ứng vòng lớn
3.2.2.4 Sự tạo thành các phức chất hỗn hợp phối tử.
Chương 4. PHẢN ỨNG CỦA PHỨC CHẤT
4.1 Phản ứng thế phối tử
4.1.1 Phức chất trơ và phức chất linh động.
4.1.2 Các cơ chế của phản ứng thế phối tử trong phức chất bát diện và phức chất
vuông phẳng.
475
4.1.2.1 Cơ chế phân ly D, cơ chế liên hợp A, cơ chế liên hợp hoạt hoá Ia, cơ
chế phân ly hoạt hoá Id.
4.1.2.2 Sự biến đổi cấu hình hình học của phức chất qua phức chất trung
gian hoạt động.
4.1.3 Phản ứng thế phối tử trong phức chất bát diện
4.1.3.1 Phản ứng thế các gốc axit bằng các phân tử nước.
4.1.3.2 Phản ứng thế các phân tử H2O bằng các gốc axit.
4.1.3.3 Phản ứng thế gốc axit này bằng gốc axit khác.
4.1.3.4 Phản ứng thế gốc axit bằng nhóm hyđroxyl.
4.1.4 Phản ứng thế phối tử trong phức chất vuông phẳng.
4.1.4.1 Phương tình động học và hoá lập thể của quá trình thế trong phức
chất vuông phẳng.
4.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của phức chất vuông
phẳng.
Ảnh hưởng trans: ảnh hưởng trans(, ảnh hưởng trans(.
Ảnh hưởng của các phối tử cis.
Ảnh hưởng của nhóm đi ra.
Ảnh hưởng của ion trung tâm.
Ảnh hưởng của dung môi.
4.2 Phản ứng oxi hoá khử của phức chất
4.2.1 Sự chuyển electron
4.2.2 Phản ứng oxi hoá khử ở cầu ngoại phức (quá trình đường hầm). Nguyên
lý FrankKondon. Phương trình Marcus.
4.2.3 Phản ứng oxi hoá khử ở cầu nội (quá trình có sự tham gia của các phối tử
cầu nối).
4.2.3.1 Cơ chế của sự tạo thành cầu nối.
4.2.3.2 Sự chuyển electron trong hợp chất cầu nối trung gian.
4.2.3.3 ảnh hưởng của các phối tử không tạo cầu nối.
4.2.4 Phản ứng oxi hoá khử kết hợp và phản ứng oxi hoá khử thay thế.
476
4.3 Phản ứng của các phức chất cacbonyl và cơ kim của các kim loại chuyển tiếp
4.3.1 Phức chất cacbonyl
4.3.2 Phức chất cơ kim
Chương 5. TỔNG HỢP CÁC PHỨC CHẤT
5.1 Những nguyên lý chung của phép tổng hợp các phức chất.
5.2 Tách các phức chất từ các hệ phức trơ và linh động.
5.3 Sử dụng các giản đồ pha trong tổng hợp các phức chất.
5.4 Các phương pháp tổng hợp phức chất ở pha khí.
5.5 Tách riêng và tinh chế các phức chất bằng phương pháp sắc ký và phương pháp điện
đi.
5.6 Tổng hợp các phức chất dựa vào phản ứng trên khuôn.
5.6.1 Tổng hợp phức chất với các phối tử 2, 3, 4 càng bằng phản ứng trên khuôn.
5.6.2 Tổng hợp các hợp chất vòng lớn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
477
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VẬT LIỆU VÔ CƠ
1. Mã học phần: CHE3279
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1090
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Ngô sỹ Lương, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Nghiêm Xuân Thung, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Phạm Anh Sơn, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các loại vật liệu vô cơ thông dụng:
gốm, thuỷ tinh, ximăng, v.v.. và mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của các loại
vật liệu. Cung cấp cho sinh viên nguyên tắc chung của các phương pháp sản xuất
của từng loại vật liệu và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Phan Văn Tường, Vật liệu vô cơ, NXB ĐHQGHN, 2007
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Giới thiệu chung về vai trò của vật liệu vô cơ trong sự phát triển của công nghiệp hiện
đại và trong nghiên cứu khoa học; Phân lại các vật liệu vô cơ. Phần vật liệu: Giới thiệu
về định nghĩa và phân loại gốm; Cấu trúc của gốm (Các kiểu liên kết, Mạng lưới tinh
thể); Tinh chất của vật liệu gốm (Tính chất điện, Tính chất từ, Tính chất quang, Tính
478
chất cơ học, Tính chất nhiệt); Gốm sinh học; Các phương pháp sản xuất gốm (Kĩ thật
sản xuất gốm truyền thống, Kĩ thuật sản xuất gốm tiền tiến); Chất màu cho đồ gốm và
sứ. Phần vật liệu thuỷ tinh và gốm thuỷ tinh: Giới thiệu về khái niệm và phân loại vật
liệu thuỷ tinh; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành thuỷ tinh; Nhiệt đông học quá
trình hình thành pha thuỷ tinh; §ộng học của quá trình hình thành pha thuỷ tinh; Cấu
trúc thuỷ tinh; Các tính chất của thuỷ tinh; Giới thiệu các loại thuỷ tinh thông dụng; Vật
liệu gốm thuỷ tinh. Phần xi măng và bê tông: Giới thiệu về xi măng pooclăng (Clinke
pooclăng, thành phần hoá học và thành phần khoáng, lí thuyết về sự đóng rắn của xi
măng); Ximăng đặc chủng (xi măng cao nhôm, xi măng puzolan, xi măng bền trong
môi trường biển); Bê tông và bê tông cốt thép (Cấu trúc của bê tông và bê tông cốt thép;
Tính chất của bê tông và bê tông cốt thép; Ạn mòn bê tông và bê tông cốt thép)..
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Vai trò của vật liệu vô cơ trong sự phát triển của công nghiệp hiện đại và trong
nghiên cứu khoa học.
1.2. Phân loại các vật liệu vô cơ.
Chương 2. Vật liệu gốm
2.1. Địnhnghĩa và phân loại gốm
2.1.1. Gốm truyền thống
2.1.2. Gốm kĩ thuật (hay gốm tiền tiến)
2.2. Cấu trúc của gốm
2.2.1. Các kiểu liên kết:
2.2.2. Mạng lưới tinh thể.
2.3. Tinh chất của vật liệu gốm
2.3.1. Tính chất điện:
2.3.2. Tính chất từ
479
2.3.3. Tính chất quang
2.3.3. Tính chất cơ
2.3.4. Tính chất nhiệt
2.4. Gốm sinh học
2.4.1. Vai trò của gốm sinh học
2.4.2. Cấu trúc và tính chất của gốm sinh học
2.4.3. DDDặc tính sinh học của gốm trong cơ thể người.
2.5. Các phương pháp sản xuất gốm
2.5.1. Kĩ thật sản xuất gốm truyền thống
2.5.2. Kĩ thuật sản xuất gốm tiền tiến;
2.6. Chất màu cho đồ gốm sứ
2.6.1. Nguyên lí tạo màu
2.6.2. Phân loại men màu cho gốm sứ
2.6.3. Một số chất màu thông dụng
Chương 3: Vật liệu thuỷ tinh và gốm thuỷ tinh
3.1. Khái niệm và phân loại
3.2. Vật liệu thuỷ tinh
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành thuỷ tinh
3.2.2. Nhiệt đông học quá trình hình thành pha thuỷ tinh
3.2.3. Động học của quá trình hình thành pha thuỷ tinh
3.2.4. Cấu trúc thuỷ tinh
3.2.5. Các tính chất của thuỷ tinh:
3.2.6. Giới thiệu các loại thuỷ tinh thông dụng
3.3. Vật liệu gốm thuỷ tinh
3.3.1. Khái niệm về vật liệu gốm thuỷ tinh.
3.3.2. Cấu trúc của gốm thuỷ tinh
3.3.3 , Những hệ gốm thuỷ tinh phổ biến
3.3.4, Tính chất của gốm thuỷ tinh
480
3.3.5. Ứng dụng
Chương 4. Xi măng và bê tông
4.1. Xi măng pooclăng
4.1.1. Clinke
4.1.2. Thành phần hoá học và thành phần khoáng
4.1.3. Lí thuyết về sự đóng rắn của xi măng
4.2. Ximăng đặc chủng
4.2.1. Xi măng cao nhôm
4.2.2. Xi măng puzolan
4.2.3. Xi măng bền trong môi trường biển
4.3. Bê tông và bê tông cốt thép
4.3.1. Cấu trúc của bê tông và bê tông cốt thép
4.3.2. Tính chất của bê tông và bê tông cốt thép
4.3.3. Ăn mòn bê tông và bê tông cốt thép
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
481
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
VẬT LIỆU NANO VÀ COMPOZIT
1. Mã học phần: CHE3188
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1090
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Ngô Sỹ Lương, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Nghiêm Xuân Thung, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên chuyên ngành công nghệ vật liệu các kiến thức
cơ bản về cấu trúc, tính chất của các chất rắn, làm nền tảng để sinh viên có thể tiếp
cận các học phần tiếp sau thuộc lĩnh vực công nghệ vật liệu.
Kĩ năng: Rèn cặp cho sinh viên kĩ năng tư duy về lĩnh vực hoá học chất rắn, định
hướng về lí thuyết và phương pháp thực nghiệm trong lĩnh vực điều chế các vật
liệu khác nhau.
Thái độ: Chuyên cần, nghiêm túc, chăm chỉ và sáng tạo.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Tài liệu tham khảo (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Ngô Sỹ Lương, Vật liệu nano và compozit (Bài giảng chế bản điện tử)
2. Tài liệu tham khảo thêm
482
2. Sanjay K. Mazumdar. Composites Manufacturing. CRC Press. 2002.
3. Vũ Đình Cự Nguyễn Xuân Chánh (2004), Công nghệ nanô điều khiển đến từng
nguyên tử phân tử. NXBKH&KT. Hà Nội 2004 (273 trang).
4. Nguyễn Hoa Thinh (2001), Vật liệu composite. Cơ học và công nghệ, NXBKH&KT.
Carl C. Koch (Editor) (2002), Nanostructured Materials. Processing, Properties
and Potential Applications. Noyes Publicatuion, Wiliam Andrew Publishing,
Norwich, New York.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Về vật liệu nano: Khái niệm về vật liệu kích thước nano mét; ảnh hưởng của sự thu nhỏ
kích thước đến các tính chất lí, hoá học của các vật liệu kích thước nano mét. Các
phương pháp vật lí và hoá học điều chế các vật liệu kích thước nano mét. Về vật liệu
compozit: Khái niệm về vật liệu compozit; tính chất của các vật liệu compozit; các loại
liên kết giữa nền và cốt; Một số loại vật liệu compozit thông dụng: compozit hạt,
compozit sợi, compozit cấu trúc.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
A. Vật liệu nano
Chương 1. Giới thiệu vật liệu nano và công nghệ nano
1.1. Khái niệm về vật liệu nano
1.1.1. Định nghĩa vật liệu nano, khoa học nano và công nghệ nano
1.1.2. Hoá học nano một lĩnh vực mới nằm giữa hoá học và vật lí chất rắn
1.1.3. Một số lĩnh vực ứng dụng của vật liệu nano
1.2. Ảnh hưởng của sự giảm kích thước đến tính chất lí, hoá học của vật liệu nano.
1.2.1. Sự phụ thuộc của cấu trúc và liên kết vào kích thước hạt
1.2.3. Sự thay đổi tính chất của vật liệu khi giảm kích thước đến nano mét
Chương 2. Các phương pháp vật lý điều chế vật liệu nano
2.1. Phương pháp ngưng tụ các hạt kích thước nano từ hơi quá bão hoà
483
2.1.1. Các cluster
2.1.2. Các phương pháp phun hơi, bay hơi nhiệt và phân huỷ hơi bằng tia laze
2.2. Phương pháp nghiền và mài cơ học
2.2.1. Cơ sở của phương pháp
2.2.2. Điều chế các vật liệu kích thước nano mét
Chương 3. phương pháp hoá học điều chế vật liệu
3.1. Giới thiệu các phương pháp hoá học điều chế các vật liệu có cấu trúc nano
3.1.1. Giới thiệu các phương pháp hoá học điều chế vật liệu kích thước nano mét
3.1.2. Điều chế các vật liệu dạng hạt
3.1.3. Điều chế các vật liệu dạng màng và lớp phủ
3.2. Phương pháp solgel
3.2.1. Giới thiệu
3.2.2. Sự thuỷ phân và ngưng tụ các silicat và các hợp chất không phải silicat
3.2.3. Sol và gel
3.2.4. Sự gel hoá
3.2.5. Làm muồi gel
3.2.6. Làm khô gel
3.2.7. Nung
3.2.8. Các ứng dụng của phương pháp solgel
3.3. Phương pháp thuỷ nhiệt
3.3.1. Các nguyên tắc của phương pháp thuỷ nhiệt
3.3.2. Lịch sử của công nghệ thuỷ nhiệt và ứng dụng
3.3.3. Thiết bị sử dụng trong phương pháp thuỷ nhiệt
3.3.4. Hoá lí của sự phát triển thuỷ nhiệt của các tinh thể
3.3.5. Tổng hợp thuỷ nhiệt các zeolit
3.3.6. Tổng hợp thuỷ nhiệt các tinh thể phức chất
3.3.7. Tổng hợp thuỷ nhiệt các oxit
484
3.3.8. Quá trình thuỷ nhiệt điều chế các vật liệu gốm tiên tiến: gốm oxit đơn, gốm
oxit hỗn hợp kiểu peropskit, gốm sinh học, compozit,
3.3.9. Các quá trình thuỷ nhiệt mới
3.3.10. Công nghệ thuỷ nhiệt cho thế kỉ 21
3.3.11. Một số phương pháp solvothermal tổng hợp vật liệu
3.4. Phương pháp điện kết tủa điều chế các vật liệu nano
3.4.1. Phương pháp tổng hợp vật liệu nano bằng điện kết tủa
3.4.2. Điều chế kim loại kích thước nano mét
3.4.4. Tính chất của vật liệu được điều chế bằng phương pháp điện kết tủa
3.5. Phương pháp lắng đọng hoá học pha hơi
3.5.1. Cơ sở khoa học của phương pháp
3.5.2. Lắng đọng pha hơi các hợp chất cơ kim
3.5.3. Các quá trình lắng đọng hoá học pha hơi và thiết bị
3.5.4. Phương pháp CVD điều chế một số vật liệu kích thước nano mét
B. Vật liệu compozit
Chương 4. Giới thiệu về vật liệu compozit
4.1. Các khái niệm về vật liệu compozit
4.1.1. Đặc điểm và phân loại. Sự phát triển của các vật liệu compozite
4.1.2. Cốt
4.1.3. nền
4.2. Tương tác giữa nền và cốt
4.2.1. Các dạng tương tác giữa nền và cốt
4.2.2. Các kiểu liên kết giữa cốt và nền
Chương 5. Một số loại vật liệu compozit thông dụng (8 tiết)
5.1. Compozit hạt
5.1.1. Compozit hạt thô
5.1.2. Compozit hạt mịn
5.2. Compozit cốt sợi
5.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố hình học của sợi đến tính chất compozit
485
5.2.2. Ảnh hưởng của định hướng cốt sợi đến tính chất của compozit
5.2.3. Các dạng cốt sợi và vật liệu chế tạo chúng
5.2.4. Một số compozit cốt sợi thông dụng
5.3. Compozit cấu trúc
5.3.1. Compozit cấu trúc dạng lớp
5.3.2. Compozit cấu trúc dạng tấm ba lớp (dạng bánh kẹp).
Chương 6. Hướng phát triển của vật liệu compozit
6.1. Các vấn đề còn tồn tại
6.2. Hướng phát triển và ?ng dụng vật liệu compozit
6.2.1. Thay thế thép bằng vật liệu compozit và chất dẻo
6.2.2. Chuyển vật liệu sang dạng sợi để tăng độ bền
6.2.3. Đa dạng hoá nền polyme và chất tăng cường
6.2.4. Phối hơp giữa các vật liệu polyme, kim loại và gốm
6.2.5. Phát triển vật liệu polyme nanocompozit
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
486
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA SINH VÔ CƠ
1. Mã học phần: CHE3189
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1090
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về vai trò của các kim loại
trong các quá trình sinh học.
Kĩ năng: Hình thành kĩ năng tự học, chọn lựa đọc và tóm tắt một vấn đề khoa học .
Thái độ: Tập làm quen với công tác nghiên cứu khoa học: kiên trì, tỉ mỉ trong học
tập
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Vũ Ðăng Ðộ; Hoá sinh vô cơ; Tài liệu dùng cho học viên chuyên ngành hoá Vô cơ,
Hà Nội, 1993.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên vai trò, dạng tồn tại của các kim loại trong cơ thể sống. Cấu tạo
và vai trò của các hợp chất sinh học chứa kim loại. Một số quá trình xúc tác bởi các
enzim chứa kim loại. Phương pháp mô hình hoá trong hoá sinh vô vơ. Vai trò của hoá
sinh vô cơ đối với y học và đối với các ngành khoa học khác.
487
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Ðối tượng và phương pháp nghiên cứu của hoá sinh vô cơ, sự ra đời và phát
triển của Hoá sinh vô cơ.
Chương 2. Các kim loại có mặt trong cơ thể và vai trò của chúng đối với sự sống.
2.1. Hàm lượng, dạng tồn tại của các kim loại trong cơ thể sống.
2.2 Các đặc trưng hoálý của các kim loại sinh học.
2.3 Các công cụ được sử dụng để nghiên cứu.
Chương 3: Các phối tử sinh học và vai trò của chúng đối với sự sống.
3.1. Các phân tử và ion đơn giản.
3.2. Các đại phân tử protit, lipit, gluxit, axit nucleic.
3.3. Các hệ vòng lớn (porfirin, corin...).
3.4. AMP, ADP, ATP.
3.5. Vitamin, hooc mon và các hợp chất khác.
3.6. Tác dụng chọn lọc của các phối tử sinh học với các kim loại sinh học. Giải thích
bằng thuyết axit và bazơ cứng và mềm. Hiện tượng cộng sinh.
Chương 4: Một số quá trình xúc tác bởi metalloenzim.
4.1. Enzim và đặc trưng của các quá trình xúc tác enzim.
4.2. Vai trò của kim loại trong các metalloenzim.
4.3. Enzim xúc tác cho quá trình thuỷ phân và chuyển nhóm.
4.4. Enzim xúc tác cho quá trình oxi hoá khử.
4.5. Sự cố định nitơ.
4.6. Sự vận chuyển oxy.
Chương 5: Phương pháp mô hình hoá trong hoá sinh vô cơ.
488
5.1. Những điều kiện của sự mô hình hoá.
5.2. Một số kết quả nghiên cứu mô hình hoá.
5.2.1. Vitamin B12.
5.2.2. Sự hấp thụ thuận nghịch oxi.
5.2.3. Sự cố định nitơ.
Chương 6: Ứng dụng thực tiễn của hoá sinh vô cơ
6.1. Trong y học (thuốc trên cơ sở kim loại và thuốc trên cơ sở phối tử).
6.2. Trong nông nghiệp.
6.3. Phỏng sinh hoá học.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
489
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ HIẾM
1. Mã học phần: CHE3190
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1090
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Hoàng Thị Hương Huế, TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Lê Như Thanh, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viễn những kiến thức cơ bản về cấu trúc, tính chất
của các nguyên tố đất hiếm, các quặng chứa các nguyên tố đất hiếm cũng như các
phương pháp tách và điều chế các hợp chất đất hiếm (NTĐH).
Kỹ năng: Cung cấp các kỹ năng tổ chức, lựa chọn các phương pháp tách và tách
riêng các nguyên tố đất hiếm từ quặng.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lê Hùng, Hoá học các nguyên tố đất hiếm Giáo trình ĐHKHTN, 2003
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm cấu tạo các NTĐH, sự biến đối
tính chất của các nguyên tố, khả năng tạo phức của các nguyên tố đất hiếm và các phối
tử vô cơ và hữu cơ. Cung cấp khái niệm, các quy luật và định luật phân bố của các
490
nguyên tố hiếm và NTĐH. Trang bị các phương pháp tách tổng và tách riêng các
nguyên tố đất hiếm, giúp cho sinh viên có kỹ năng tách ở dạng kỹ thuật và dạng tinh
khiết các NTĐH từ quặng.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Mở đầu về hoá học các nguyên tố đất hiếm.
1.1. Các khái niệm, các quy luật và định luật phân bố các nguyên tố hiếm và các NTĐH.
1.2. Các đặc điểm chung, cấu trúc electron, sự biến đổi tuần tự và tuần hoàn tính chất
các nguyên tố đất hiếm.
1.3. Phức chất các nguyên tố đất hiếm
1.3.1. Phức chất các nguyên tố đất hiếm với các phối tử vô cơ
1.3.2. Phức chất các NTĐH với các phối tử hữu cơ phối tín qua oxi.
Phức chất các NTĐH với các ancol, ankolat
Phức chất các NTĐH với xeton
Phức chất các NTĐH với các ete cacboxilic, oxi cacboxilic.
1.3.3. Phức chất các NTĐH với các phối tử hữu cơ phối trí qua nitơ hoặc phối trí
qua nitơ và oxi.
Phức chất các NTĐH với các amin
Phức chất các NTĐH với các aminoaxit
1.3.4. Phức chất các NTĐH với các complexon
Chương 2: Cơ sở các phương pháp tách nguyên tố đất hiếm
2.1. Cơ sở phương pháp kết tinh, kết tủa, bay hơi phân đoạn
2.2. Cơ sở phương pháp thay đổi hoá trị tách các NTĐH
2.3. Cơ sở phương pháp sắc kí trao đổi ion tách các NTĐH
2.4. Cơ sở phương pháp chiết tách các NTĐH.
491
Chương 3: Các phương pháp tách tổng oxit đất hiếm và tách riêng các NTĐH từ quặng
tự nhiên.
3.1. Các quặng và khoáng chứa các NTĐH.
3.2. Công nghệ chế biến, làm giàu quặng và xử lý thể giầu.
3.3. Tách tổng oxi đất hiếm từ quặng monazit bằng phương pháp axit sunfuric.
3.4. Tách tổng oxit đất hiếm từ quặng monazit bằng phương pháp kiềm
3.5. Tách tổng oxi đất hiếm từ quặng batsnezit bằng phương pháp nhiệt và thuỷ nhiệt.
3.6. Tách tổng oxi đất hiếm từ quặng batsnezit bằng phương pháp clo hoá.
3.7. Tách hai phân nhóm xeri và ytri bằng phương pháp sunfat kép
3.8. Tách xeri từ tổng oxit đất hiếm bằng phương pháp kết tủa hidroxit.
3.9. Tách xeri, lantan từ tổng oxit đất hiếm bằng phương pháp kết tủa nitrat kép.
3.10. Tách riêng các NTĐH, thori và uran từ dung dịch có thành phần phức tạp.
3.11. Tách riêng các nguyên tố xeri, samari, ơropi và terbi bằng phương pháp oxi hoá
khử chọn lọc.
3.12. Tách riêng sm, Eu, Yb bằng amangam kim loại kiềm.
3.13. Tách riêng sm, Eu, Yb bằng phương pháp điện phân.
3.14. Tách riêng các NTĐH bằng phương pháp sắc kí trao đổi ion với nước rửa tạo phức
EDTA.
3.15. Tách riêng NTĐH bằng phương pháp chiết với dung môi TBP.
Chương 4: Lĩnh vực ứng dụng của các nguyên tố đất hiếm
4.1. ứng dụng của các NTĐH trong công nghệ thuỷ tinh và gốm
4.2. ứng dụng của các NTĐH trong công nghệ vật liệu điện từ, điện tử.
4.3. ứng dụng của các NTĐH trong công nghệ luyện kim và chế tạo các hợp kim.
4.4. ứng dụng của các NTĐH trong công nghệ vật liệu hạt nhân và vật liệu quang.
4.5. Các ứng dụng trong lĩnh vực sinh học và nông nghiệp
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
492
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ PHÓNG XẠ
1. Mã học phần: CHE3191
2. Số tín chỉ: 3TC
3. Học phần tiên quyết: CHE1090
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bùi Duy Cam, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
Ngô Sỹ Lương, PGS. TS., Khoa Hóa học – ĐHKHTN – ĐHQGHN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tính chất lí, hoá học của
các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố phóng xạ, các phương pháp điều chế
đơn chất, hợp chất và ứng dụng của chúng.
Kĩ năng: Cung cấp cho sinh viên kĩ năng tư duy về các vật liệu nano, định hướng
về lí thuyết và phương pháp thực nghiệm điều chế các vật liệu nano.
Thái độ: chuyên cần, nghiêm túc, chăm chỉ và sáng tạo.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%
Giữa kỳ: 20%
Kết thúc học phần: 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Ngô Sỹ Lương, Hoá phóng xạ, (chế bản điện tử)
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Chương 1 giới thiệu các vấn đề chung: Các khái niệm về nguyên tố phóng xạ và đồng
vị phóng xạ; Khái niệm về phân rã phóng xạ; Các kĩ thuật đo đếm phóng xạ; Các vấn
đề về an toàn bức xạ. Chương 2 giới thiệu hoá học uran, nguyên tố phóng xạ quan
493
trọng nhất: Sự phát hiện và các đồng vị của uran; Uran trong tự nhiên; Tính chất vật lí
của uran; Tính chất hoá học của uran; Các hợp chất của uran ; Uran trong dung dịch
nước; Muối uranyl, uranat và poliuranat ; Các phức chất của uran ; Tách và phân tích
uran từ các đối tượng tự nhiên ; Ứng dụng của uran ; Điều chế uran từ quặng; Các
phương pháp tách đồng vị uran; Điều chế uran kim loại. Chương 3 giới thiệu hoá học
thôri, nguyên tố phóng xạ quan trọng đối với thực tế: Sự phát hiện và các đồng vị của
thôri; Thôri trong tự nhiên; Tính chất vật lí của thôri; Tính chất hoá học của thôri; Các
hợp chất của thôri; Trạng thái của thôri trong dung dịch nước; Các phức chất của thôri;
Điều chế các đồng vị của thôri; Tách và phân tích xác định thôri trong các đối tượng tự
nhiên; Ứng dụng của thôri; Điều chế thôri từ quặng; Điều chế thôri kim loại. Chương 4
giới thiệu hoá học các nguyên tố sản phẩm phân rã của uran và thori: pratactini; actini;
rađi; phranxi; rađon; poloni. Chương 5 giới thiệu hoá học các nguyên tố siêu uran:
Neptuni; Plutoni; Các nguyên tố siêu plutôni. Chương 6 giới thiệu hoá học các nguyên
tố phóng xạ nhân tạo : tecnexi : prometi: astat; các nguyên tố nhân tạo mới.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Các vấn đề chung
1.1. Các khái niệm về nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ.
1.2. Khái niệm về phân rã phóng xạ.
1.3. Các kĩ thuật đo đếm phóng xạ.
1.4. Các vấn đề cần chú ý khi ghi đo bức xạ.
1.5. Các vấn đề về an toàn bức xạ.
Chương 2. Uran
2.1. Sự phát hiện và các đồng vị của uran
2.2. Uran trong tự nhiên
2.3. Tính chất vật lí của uran
2.4. Tính chất hoá học của uran
494
2.5. Các hợp chất của uran
2.6. Uran trong dung dịch nước
2.7. Muối uranyl, uranat và poliuranat
2.8. Các phức chất của uran
2.9. Tách và phân tích uran từ các đối tượng tự nhiên
2.10. Ứng dụng của uran
2.11. Điều chế uran từ quặng
2.12. Các phương pháp tách đồng vị uran.
2.13. Điều chế uran kim loại
Chương 3. Thôri
3.1. Sự phát hiện và các đồng vị của thôri
3.2. Thôri trong tự nhiên
3.3. Tính chất vật lí của thôri
3.4. Tính chất hoá học của thôri
3.5. Các hợp chất của thôri
3.6. Trạng thái của thôri trong dung dịch nước
3.7. Các phức chất của thôri
3.8. Điều chế các đồng vị của thôri
3.9. Tách và phân tích xác định thôri trong các đối tượng tự nhiên
3.10. Ứng dụng của thôri
3.11. Điều chế thôri từ quặng
3.12. Điều chế thôri kim loại
Chương 4. Các nguyên tố sản phẩm phân rã của uran và thori
4.1. Pratactini: Các đồng vị của pratactini ; Tính chất của đơn chất và hợp chất, phương
pháp điều chế pratactini, Tách pratactini.
4.2. Actini: Các đồng vị của actini ; Tính chất của actini kim loại; Các hợp chất quan
trọng của actini; Tách actini.
495
4.3. Rađi: Các đồng vị của rađi; Các tính chất lí, hoá của rađi; Xác định rađi; Tách và
điều chế rađi; Ứng dụng rađi.
4.4. Phranxi: Các đồng vị của franxi; Tính chất của franxi kim loại; Các hợp chất quan
trọng của franxi; Tách franxi.
4.5. Rađon: Các đồng vị của rađon; Tính chất của rađon; Tách và xác định rađon.
4.6. Poloni: Các đồng vị của poloni; Tính chất của poloni; Các hợp chất quan trọng của
poloni; Tách poloni.
Chương 5. Các nguyên tố siêu uran
5.1. Neptuni
5.1.1 Sự phát hiện và các đồng vị của neptuni
5.1.2 Neptuni trong tự nhiên
5.1.3 Tính chất vật lí của neptuni
5.1.4 Tính chất hoá học của neptuni
5.1.5 Các hợp chất của neptuni
5.1.6 Neptuni trong dung dịch nước
5.1.7 Điều chế và tách neptuni
5.1.8 Xác định neptuni
5.2. Plutoni
5.2.1 Sự phát hiện và các đồng vị của plutôni
5.2.2 Plutôni trong tự nhiên
5.2.3 Tính chất vật lí của plutôni
5.2.4 Tính chất hoá học của plutôni
5.2.5 Các hợp chất của plutôni
5.2.6 Plutôni trong dung dịch nước
5.2.7 Tách và điều chế plutôni
5.2.8 Ứng dụng plutôni
5.3. Các nguyên tố siêu plutôni
496
Chương 6. Các nguyên tố phóng xạ nhân tạo
6.1. Tecnexi : Sự phát hiện tecnexi. Các đồng vị của tecnexi. Tecnexi trong tự nhiên;
Tính chất vật lí và hoá học của đơn chất và các hợp chất tecnexi; Trạng thái của tecnexi
trong dung dịch; Phức chất của tecnexi; Các hợp chất của tecnexi với các nguyên tố
khác; Điều chế tecnexi; Phân tích tecnexi; Ứng dụng tecnexi.
6.2. Prometi: Sự phát hiện prometi. Các đồng vị của prometi; Tính chất của các hợp
chất prometi; Tách và điều chế prometi ; Phân tích prometi; Ứng dụng của prometi.
6.3. Astat: Sự phát hiện astat. Các đồng vị của astat; Các tính chất và các hợp chất của
astat; Tách và điều chế astat; Phân tích astat; Ứng dụng của astat.
6.4. Các nguyên tố nhân tạo mới
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
497
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHỔ TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Mã học phần: CHE3193
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Đình Thành, GS. TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho người học kiến thức về phân tích phổ của hợp
chất hữu cơ học ở mức độ sinh viên có thể sử dụng chúng trong việc hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp, luận văn cao học.
Mục tiêu về kĩ năng: xác định cấu trúc các hợp chất hữu cơ trên cơ sở các dữ kiện
phổ.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức của học phần để
giải và phân tích phổ của các hợp chất hữu cơ từ đơn giản đến phức tạp.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên có thể xác định cấu trúc của hợp chất hữu cơ qua
việc kết hợp giải các loại phổ của hợp chất hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Tài liệu tham khảo (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
498
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa học, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Thành. (2007), Phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ. Giáo trình in vi
tính Hà Nội.
3. Nguyễn Đình Triệu (2004), Bài tập và thực tập phổ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp phổ ứng dụng trong hóa học hữu cơ, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. D.H.Williams, I.Fleming. Spectroscopic methods in organic chemistry. The McGrawHill
companies. London, New York., 1995
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết của các phương
pháp phổ IR, UV, NMR và MS. Các phương pháp phân tích phổ. Xác định cấu tạo của các
hợp chất hữu cơ dựa vào các dữ liệu phổ. Bài tập kết hợp các loại phổ để chứng minh cấu
trúc hợp chất hữu cơ.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Phổ hồng ngoại
1.1. Dao động của phân tử
1.1.1. Tần số dao động của phân tử gồm hai nguyên tử.
1.1.2. Dao động của phân tử gồm nhiều nguyên tử. Dao động chuẩn của phân tử, dao
động hóa trị và dao động biến dạng.
1.1.3. Tần số dao động đặc trưng của các nhóm chức. Các yếu tố ảnh hưởng đến tần số
đặc trưng.
1.2. Phổ hồng ngoại của hiđrocacbon: ankan, anken, ankin, benzen và dẫn xuất.
1.3. Phổ hồng ngoại của các hợp chất chứa oxi: ancol, anđehit, xeton, axit cacboxylic và
dẫn xuất.
1.4. Phổ hồng ngoại của các hợp chất chứa nitơ: amin, nitro, nitrin, azo, azometin,
điazo.
499
1.5. Phổ hồng ngoại của các hợp chất chứa phốt pho, lưu huỳnh.
1.6. Phổ hồng ngoại của các hợp chất chứa halogen.
1.7. Phổ hồng ngoại của các hợp chất cơ nguyên tố.
1.8. Phương pháp phân tích định lượng.
1.9. Bài tập.
Chương 2. Phổ tử ngoại và khả kiến
2.1. Các bước chuyển dời electron và sự liên hợp của các nhóm mang màu.
2.2 Nguyên lí: FrankCondon.
2.3. Phân loại các dải hấp thụ.
2.4. Phổ tử ngoại của các hợp chất bão hòa.
2.5. Phổ tử ngoại của polien.
2.6. Phổ tử ngoại của các hợp chất cacbonyl chưa bão hòa ,: anđehit, xeton, axit
cacboxylic chưa no và dẫn xuất.
2.7. Phổ tử ngoại của hiđrocacbon thơm: benzen và dẫn xuất, hệ vòng thơm ngưng tụ,
hệ vòng poliphenyl.
2.8. Phổ tử ngoại của các hợp chất chứa nitơ: azo, hiđrazon, semicacbazon.
2.9. Phổ tử ngoại của hợp chất dị vòng.
2.10. Phổ tử ngoại, khả kiến của phức chất.
2.11. Phương pháp phân tích định lượng, tính hằng số bền và thành phần phức.
2.12. Bài tập.
Chương 3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
3.1. Năng lượng cộng hưởng và tần số cộng hưởng của hạt nhân từ có I=1/2.
3.2. Độ chuyển dịch hóa học và phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (1HNMR)
3.3. Tương tác spinspin và hằng số tương tác spinspin của proton: tương tác Geminal,
tương tác Vicinal, tương tác hệ vòng benzen, hệ dị vòng, allyl.
3.4. Phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton.
3.4.1. Phân loại và kí hiệu phổ. Đường cong tích phân.
3.4.2 Phân tích phổ bậc 1: Hệ AX, A2X, AmX.
3.4.3. Phân tích phổ bậc cao: Hệ AB, A2B, ABX.
500
3.5. Phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 (13CNMR)
3.5.1. Độ chuyển dịch hóa học.
3.5.2. Tương tác spinspin 13C1H.
3.6. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2DNMR): COSY, HETCOSY,
INADEQUAT, NOESY, HMBC.
3.7. Phổ CHTHN của một số dãy hợp chất hữu cơ.
3.8. Bài tập.
Chương 4. Phổ khối lượng
4.1. Nguyên tắc chung của phương pháp phổ khối lượng.
4.2. Phân loại các ion: ion phân tử, ion đồng vị, ion metastabin, ion mảnh.
4.3. Cơ chế phá vỡ phân tử trong phổ khối của các hợp chất hữu cơ.
4.4. Phổ khối của hiđrocacbon: ankan, anken, ankin, benzen và đồng đẳng.
4.5. Phổ khối lượng của ancol và phenol.
4.6. Phổ khối lượng của anđehit, xeton.
4.7. Phổ khối lượng của axit cacboxylic và dẫn xuất.
4.8. Phổ khối lượng amin.
4.9. Phổ khối của các hợp chất nitro, azo, azometin, hiđrazon.
4.10. Phổ khối của các hợp chất dị vòng.
4.11. Phổ khối của các hợp chất thiên nhiên tecpenoit, steroit, flavonoit.
4.12. Bài tập.
Chương 5. Kết hợp các phương pháp phổ xác định cấu tạo các hợp chất hữu cơ
5.1. Một số nguyên tắc chung.
5.2. Hướng dẫn giải một số bài tập.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
GS. TS. Nguyễn Đình Thành
501
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TỔNG HỢP HỮU CƠ
1. Mã học phần: CHE3141
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Trần Thị Thanh Vân, TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Trang bị những kiến thức cơ bản về các phương pháp tổng hợp
hữu cơ. Trang bị cho sinh viên biết cách thiết lập con đường tổng hợp chất hữu cơ nhất
định mà có thể vận dụng vào thực tế điều chế.
Mục tiêu về kĩ năng: Trang bị cho sinh viên những kĩ năng thực hành trong tổng hợp
hữu cơ.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức của học phần để
biết cách thiết lập con đường tổng hợp chất hữu cơ nhất định mà có thể vận dụng vào
thực tế điều chế.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên nắm vững những kĩ năng thực hành trong tổng
hợp hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
502
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Minh Thảo “Tổng hợp hữu cơ”. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
2005.
2. Ngô Thị Thuận “Hóa học hữu cơPhần bài tập”. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ
thuật. Hà Nội 1999.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Đặng Như Tại. “ Cơ sở hóa học lập thể”. Nhà xuất bản Giáo dục. Hà Nội – 1998.
2. M.B. Smith “Organic Synthesis”. International Editions1994.
3. Thái Doãn Tĩnh. “Cơ sở lý thuyết Hóa hữu cơ”. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ
thuật. Hà Nội 2002.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Tổng hợp các hợp chất hữu cơ thực chất là làm biến đổi chất này thành chất khác
thông qua các phản ứng làm đứt liên kết cũ, tạo ra liên kết mới. Trong học phần “Tổng
hợp hữu cơ” chủ yếu giới thiệu các phương pháp tạo ra các liên kết mới. Đó là các liên
kết C–C, C–dị tố, phản ứng đóng vòng và các phản ứng oxi hóakhử. Trong tổng hợp
hữu cơ thường phải bảo vệ nhóm chức này, hoạt hóa nhóm chức khác, có khi phải giữ
được cấu hình, do đó học phần còn giới thiệu sơ bộ các bước tổng hợp liên kết peptit
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. TỔNG HỢP TRÊN CƠ SỞ TẠO LIÊN KẾT C – C
1.1. Phương pháp ankyl hóa hiđrocacbon thơm: Tổng hợp etylbenzen và isopropylbenzen
(Cumen).
1.2. Phương pháp ankyl hóa parafin bằng olefin: Phương pháp nhiệt và phương pháp xúc
tác.
1.3. Phương pháp axyl hóa hiđrocacbon thơm.
1.4. Ứng dụng một số phương pháp axyl hóa cacbanion.
1.5. Ứng dụng phương pháp ngưng tụ:
Ngưng tụ Claisen: Tổng hợp etyl axetoaxetat và tổng hợp các 1,3đixeton.
503
Ngưng tụ Crotonic và các ngưng tụ cùng loại: Tổng hợp các xeton , không
no.
Ngưng tụ Perkin: Tổng hợp axit Xinnamic.
Chương 2. TỔNG HỢP TRÊN CƠ SỞ TẠO LIÊN KẾT CACBON – DỊ TỐ
2.1. Tổng hợp các dẫn xuất halogen (Tạo liên kết C – halogen): Qua các phản ứng thế,
cộng và các phương pháp khác.
2.2. Tạo liên kết C – Oxi: Phương pháp tổng hợp ete và este.
2.3. Tạo liên kết C – S: Phương pháp sunfo hóa hiđrocacabon thơm, phương pháp
sunfoclo hóa và sunfooxi hóa ankan Tổng hợp các hợp chất hoạt động bề mặt loại
anionic.
2.4. Tạo liên kết C – N: Phương pháp chuyển bậc amin, phản ứng axyl hóa nhóm amino,
phản ứng ngưng tụ tạo các azometin.
Phương pháp nitro hóa các hiđrocacbon thơm.
Phương pháp nitro hóa ankan và xicloankan.
Chương 3. CÁC PHẢN ỨNG ĐÓNG VÒNG.
3.1. Phương pháp đóng vòng dựa trên sự tương tác electrophin nucleophin nội phân tử.
3.2. Phương pháp cộng hợp đóng vòng: Tổng hợp Diels – Alder và cộng hợp đóng vòng
1,3 lưỡng cực.
3.3. Phương pháp vòng hóa vòng electron (hay còn gọi là đồng phân hóa liên kết hóa trị).
Chương 4. TỔNG HỢP TRÊN CƠ SỞ PHẢN ỨNG KHỬ HÓA
4.1. Khử hóa hiđrocacbon: Khử hóa anken và ankin, khử hóa hiđrocacbon thơm.
4.2. Khử hóa các nhóm chức: Khử hóa anđehit và xeton về ancol và ankan, khử hóa axit
cacboxylic và các dẫn xuất.
4.3. Khử hóa nhóm nitro thành nhóm amino: Tổng hợp anilin.
Chương 5. TỔNG HỢP TRÊN CƠ SỞ PHẢN ỨNG OXI HÓA
5.1. Oxi hóa Hiđrocacbon no:
Oxi hóa ankan.
Oxi hóa xicloankan: Tổng hợp xiclohexanol và xiclohexanon.
504
Oxi hóa C–benzyl và C–alyl: Tổng hợp ancol benzylic, benzađehit, axit benzoic,
phenol (theo phương pháp Cumen) và acrolein.
5.2. Oxi hóa ở nối đôi anken:
Oxi hóa tạo oxiran: Phương pháp tổng hợp etilen oxit và propilen oxit.
Oxi hóa 1,2điol: Tổng hợp cis1,2 điol và trans 1,2 điol.
Oxi hóa cắt đứt nối đôi anken:
Oxi hóa bằng PbCl2: Tổng hợp các anđehit và xeton.
Oxi hóa tiếp tục 1,2điol (bằng KMnO4, Pb(CH3COO)4, NaIO4): Phương pháp tổng hợp
các hợp chất cacbonyl.
Ozon phân: Phương pháp xác định vị trí nối đôi và tổng hợp các hợp chất cacbonyl.
5.3. Oxi hóa ở nối ba ankin: Phương pháp tổng hợp 1,3đion.
5.4. Oxi hóa hiđrocacbon thơm: Phương pháp tổng hợp anhiđrit maleic, anhiđrit phtalic
và các quinon.
5.5. Oxi hóa nhóm chức:
Oxi hóa ancol thành anđehit và xeton.
Oxi hóa anđehit thành axit cacboxylic.
Oxi hóa xeton thành hỗn hợp axit cacboxylic.
Chương 6. MỘT SỐ TỔNG HỢP KHÁC
6.1. Tổng hợp từ CO và H2.
Phương pháp tổng hợp ankan, xicloankan, anken và hiđrocacbon thơm.
Tổng hợp các ancol thấp và ancol mạch dài.
Tổng hợp các hợp chất cacbonyl.
6.2. Tổng hợp qua con đường rút ngắn và kéo dài mạch cacbon.
6.3. Tổng hợp qua con đường chuyển vị:
Chuyển vị allylic: Tổng hợp các allylphenol.
Chuyển vị Fries: Tổng hợp các hợp chất hiđroxiaxetophenon (hay các
axetylphenol)
Chuyển vị Berkman: Tổng hợp các aminoxeton.
505
Chuyển vị Hopman và các phản ứng cùng loại: Tổng hợp các amin.
6.4. Tổng hợp qua con đường quang hóa, điện hóa và sinh hóa.
Chương 7. TỔNG HỢP LIÊN KẾT PEPTIT.
7.1. Bảo vệ nhóm –NH2 của aminoaxit đầu N.
7.2. Bảo vệ nhóm –COOH của aminoaxit đầu C.
7.3. Hoạt hóa nhóm –COOH của aminoaxit đầu N.
7.4. Tạo liên kết peptit.
7.5. Gỡ bỏ các nhóm bảo vệ đầu N.
7.6. Gỡ bỏ các nhóm bảo vệ đầu C.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
TS. Trần Thị Thanh Vân
506
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
XÚC TÁC HỮU CƠ
1. Mã học phần: CHE 3247
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
1. Ngô Thị Thuận, GS. TSKH
2. Chu Ngọc Châu, TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: nắm được bản chất của hiện tượng xúc tác, các chất xúc tác,
các thuyết xúc tác để bước đầu giải thích được vai trò của xúc tác trong một số phản
ứng hữu cơ.
Mục tiêu về kĩ năng: biết cách điều chế chất xúc tác và tiến hành phản ứng với các
chất xúc tác ở các pha khác nhau.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức của học phần để
bước đầu giải thích được vai trò của xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên nắm vững những kĩ năng điều chế một số loại xúc
tác và tiến hành phản ứng với chất xúc tác.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
507
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Ngô Thị Thuận. Bài giảng Xúc tác trong hóa hữu cơ. Khoa Hoá, ĐHKHTN.
2004
2. Trần Văn Nhân. Động hóa học và xúc tác. NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Gerard V. Smith, Ferenc Notheisz. Heterogeneous catalysis in Organic
chemistry. Academic press, 1995.
2. J.M.Thomas, W.I.Thomas. Principles and Practice of Heterogeneous catalysis,
New York, 1997.
3. K.Tanabe. Katalizatory i katalicheskie prosessy, Mir, Moscow, 1993.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về xúc tác trong hóa học hữu cơ, tính
chất của chất xúc tác, chất xúc tiến, chất độc tiếp xúc. Các hiểu biết về xúc tác đồng thể
và xúc tác dị thể. Nội dung của một số thuyết xúc tác có thể dùng để giải thích cơ chế
phản ứng.
Trang bị một số loại chất xúc tác dùng cho các phản ứng khác nhau, từ đó có thể
biết được loại phản ứng nào thì nên dùng chất xúc tác gì.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Khái niệm chung
1.1. Thuyết va chạm hoạt động
1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng và phương pháp xác định năng
lượng hóa thực nghiệm
1.3. Các phản ứng chậm
1.4. Vai trò của entropi trong động học của các phản ứng hữu cơ
1.4. Tốc độ thể tích và thời gian tiếp xúc
Chương 2. Chất xúc tác
2.1. Các phương pháp điều chế chất xúc tác
2.2. Tính chọn lọc của chất xúc tác
508
2.3. Các cách biểu diễn độ hoạt động của chất xúc tác
2.4. Thời gian làm việc và sự tái tạo chất xúc tác
2.5. Chất mang
2.6. Chất xúc tiến
2.7. Chất độc tiếp xúc
Chương 3. Xúc tác đồng thể
3.1. Động học của xúc tác đồng thể
3.2. Cơ chế của phản ứng xúc tác đồng thể
3.3. Xúc tác axitbazơ
Chương 4. Xúc tác dị thể
4.1. Hấp phụ và xúc tác
4.2. Đường đẳng nhiệt và nhiệt động học của sự hấp phụ
4.3. Các phương trình động học đối với quá trình xảy ra trên bề mặt đồng nhất của
chất xúc tác
4.4. Năng lượng hoạt động hóa của các quá trình xúc tác
4.5. Hiệu ứng bù trừ
Chương 5. Các thuyết xúc tác
5.1. Thuyết hợp chất trung gian
5.2. Thuyết các tâm hoạt động của Taylo
5.3. Thuyết đa vị của Balanđin
5.4. Thuyết tập hợp hoạt động
5.5. Thuyết điện tử của Vonkenstein
Chương 6. Hiđro hóa xúc tác và hiđro hóa phân huỷ
6.1.Hiđro hóa xúc tác
6.2. Hiđro hóa phân huỷ
6.3. Các phản ứng khử khác
6.4. Hiđro hóa chọn lọc
Chương 7. Đehiđro hóa xúc tác
7.1. Đehiđro hóa ancọl
509
7.2. Đehiđro hóa các hợp chất chứa nitơ
7.3. Đehiđro hóa hiđrocacbon
7.4. Đehiđro hóa đóng vòng và thơm hóa
7.5. Xúc tác không thuận nghịch
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
GS. TSKH Ngô Thị Thuận
510
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN
1. Mã học phần: CHE3142
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Phan Minh Giang, PGS. TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về một số lớp chất
quan trọng thường gặp trong thiên nhiên.
Mục tiêu về kĩ năng: Nhận ra sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các chất trong một lớp
chất, cũng như mốiquan hệ sinh tổng hợp giữa các lớp chất trong các loại thực vật.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): Dự giờ đủ, liên hệ thực tiễn (tìm các ví dụ về
các chất thường gặp và có ứng dụng trong cuộc sống).
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên biết được về một số lớp chất quan trọng thường
gặp trong thiên nhiên.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: Sinh viên có thể nhận ra sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các
chất trong một lớp chất, cũng như mốiquan hệ sinh tổng hợp giữa các lớp chất trong các
loại thực vật.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
511
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Bài giảng dược liệu, Trường ĐH Dược, Hà Nội, 2004.
2. H. Beyer, W. Walter. Organic Chemisstry, Albion Publishing, 1997.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Văn Đàn, Ngô Ngọc Khuyến. Hợp chất thiên nhiên dùng làm thuốc,
NXB Y học, Hà Nội, 1999.
2. Gunnar Samuelsson. Drugs of natural Origin. Swedish Pharmaceutical Press,
1992.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Nêu những nét cơ bản về sinh tổng hợp các hợp chất thiên nhiên quan trọng.
Giới thiệu các lớp chất quan trọng thường gặp trong thiên nhiên như: các hợp chất
isoprenoit (terpenoit và steroit), cacbohidrat, ancaloit và các hợp chất phenol,…
Trình bày kiến thức về mỗi lớp chất bao gồm:
+ sự xuất hiện trong thiên nhiên;
+ một số ứng dụng;
+ các khung cơ bản và hóa lập thể;
+ phương pháp nghiên cứu (phân lập, phản ứng định tính)
+ một số phản ứng (chuyển hóa thành các hợp chất khác và điều chế dẫn xuất).
+ các ví dụ minh họa.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Sinh tổng hợp các hợp chất hoạt tính dược học trong thực vật
1.1. Quang hợp
1.1.1. Phản ứng quang hợp
1.1.2. Cơ quan quang hợp ở thực vật bậc cao
1.1.3. Phản ứng trong ánh sáng và trong bóng tối
1.2. Các hướng sinh tổng hợp
1.2.1. Các sản phẩm sinh tổng hợp từ axit shikimic
1.2.2. Các sản phẩm sinh tổng hợp từ axetat
512
1.3. Phân loại các hợp chất thiên nhiên
Chương 2. Các hợp chất cacbohidrat
2.1. Monosaccarit
2.1.1. Cấu hình của đường và các dạng công thức
2.1.2. Phản ứng của monosaccarit
2.1.3. Phản ứng định tính monosaccarit
2.1.4. Chuyển hóa giữa các monosaccarit
2.1.5. Tăng mạch và cắt mạch monosaccarit
2.1.6. Giới thiệu một số monosaccarit
2.2. Oligosaccarit
2.2.1.Disaccarit
2.2.2. Trisaccarit
2.2.3. Pseudooligosaccarit
2.2.4. Giới thiệu một số disaccarit
2.3. Polysaccarit
2.3.1 Tinh bột
2.3.2 Xelulozơ
2.3.3. Glycogen
2.3.4. Chitin
2.4. Các sản phẩm liên quan đến cacbohidrat
2.4.1 Glycozit
2.4.2 Axit ascorbic
2.4.3. 2deoxystreptamin
Chương 3. Các hợp chất terpenoit
3.1. Monoterpenoit
3.1.1. Monoterpenoit không vòng
3.1.2. Monoterpenoit một vòng
3.1.3. Monoterpenoit hai vòng
3.2. Sesquiterpenoit
513
3.2.1. Sesquiterpenoit không vòng
3.2.1. Sesquiterpenoit một vòng
3.2.1. Sesquiterpenoit hai vòng
3.2.1. Sesquiterpenoit ba vòng
3.3. Diterpenoit
3.3.1. Diterpenoit không vòng
3.3.2. Diterpenoit một vòng
3.3.3. Diterpenoit ba vòng
3.3.4. Diterpenoit bốn vòng
3.4. Triterpenoit
3.4.1 Triterpenoit khung lupan
3.4.2 Triterpenoit khung ursan
3.4.3 Triterpenoit khung olean
3.5. Tetraterpenoit
3.5.1. Carotenoit
3.5.2. Lycopen
Chương 4. Các hợp chất steroit
4.1. Sterol
4.2. Axit mật
4.3. Steroit vitamin
4.4. Steroit hocmon
4.5. Sterot trợ tim
4.6. Steroit sapogenin
Chương 5. Các hợp chất ancaloit
5.1. Ancaloit dựa trên khung tetrahidropyrol
5.1.1. Dẫn xuất pyridin
5.1.2. Dẫn xuất piperidin
5.2. Ancaloit dựa trên khung tropan
5.3. Ancaloit dựa trên khung quinolizidin
514
5.4. Ancaloit dựa trên khung quiinolin
5.5. Ancaloit dựa trên khung isoquinolin
5.6. Ancaloit dựa trên khung indol
Chương 6. Các hợp chất phenol
6.1. Phân loại các hợp chất phenol thực vật
6.2. Sinh tổng hợp các hợp chất thơm
6.3. Các hợp chất phenol đơn giản
6.3.1. Dẫn xuất phenylpropan
6.3.2. Dẫn xuất coumarin
6.3.3. Flavonoit
6.3.2. Lignan
6.4. Các hợp chất phenol phức tạp
6.4.1. Tanin
6.4.2. Lignin
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
PGS. TS Phan Minh Giang
515
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ HIỆN ĐẠI
1. Mã học phần: CHE3187
2. Số tín chỉ: 03 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết: CHE1055 Hoá học hữu cơ 1, CHE2114 Hóa học hữu cơ 2
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
Phạm Văn Phong, TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hoa hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, ĐHQG
Hà nội.
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiếnthức: Cung cấp cơ sở lý thuyết về cấu trúc phân tử hữu cơ, tương tác
orbital, tương tác lập thể, nhiệt động học/động học các phản ứng hữu cơ, và cơ sở các
phản ứng hoá học hữu cơ trên nền xúc tác kim loại chuyển tiếp.
Mục tiêu về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên cho để học tập, nghiên cứu phản
ứng trong hoá hữu cơ.
Mục tiêu về thái độ: Thêm hiểu và yêu thích chuyên ngành hoá hữu cơ
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Nắm vững về bản chất cơ sở lý thuyết về cấu trúc phân tử
hữu cơ, tương tác orbital, tương tác lập thể, nhiệt động học/động học các phản ứng hữu
cơ, và cơ sở các phản ứng hoá học hữu cơ trên nền xúc tác kim loại chuyển tiếp.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức trên cho việc giải các bài tập,
tìm hiểu bản chất các công trình nghiên cứu, và thiết kế thực nghiệm nghiên cứu các
phản ứng trong hoá hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về thái độ: Sinh viên nắm vữngkiến thức và yêu thích chuyên ngành hoá
hữu cơ
8. Phương pháp kiểm tra,đánh giá:
Phối hợp giữa tự luận và vấn đáp.
516
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Phạm Văn Phong, Bài giảng Cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ hiện đại, powerpoint
Clayden,J.; Greeves, N.; and Warren, S. Organic Chemistry, 2nd Ed.; Oxford, 2012
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp bản chất cơ sở lý thuyết hiện đại về cấu trúc phân tử hữu cơ, tương tác
orbital, tương tác lập thể, phân tích cấu dạng, nhiệt động học/động học các phản ứng
hữu cơ, và cơ sở các phản ứng hoá học hữu cơ trên nền xúc tác kim loại chuyển tiếp,
xúc tác trong tổng hợp bất đối xứng.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Cấu tạo và tương tác orbital
1.1 Giới thiệu về lý thuyết FMO
1.2 Tương tác acid/base
1.3 Hiệu ứng điện tử lập thể
1.4 Phân tích cấu dạng
1.5 Các phản ứng phân mảnh, chuyển vị
1.6 Các phản ứng Pericyclic
1.7 Các phản ứng vòng hoá
Chương 2: Nhiệt động học/động học các phản ứng hữu cơ
2.1 Các hợp chất trung gian/trạng thái chuyển tiếp
2.2 Nhiệt động học các phản ứng hữu cơ
2.3 Động học các phản ứng hữu cơ
2.4 Hiệu ứng đồng vị động học
Chương 3: Cơ sở hình thànhl iên kết Carbon-Carbon, Carbon-Dị tố trong các
phản ứng xúc tác kim loại chuyển tiếp
3.1 Cơ sở hình thành lien kết CarbonCarbon với xúc tác kim loại chuyển tiếp
3.2 Cơ sở hình thành liên kết CarbonDị tố với xúc tác kim loại chuyển tiếp
517
3.3 Hoạt hoá liên kết CH với xúc tác kim loại chuyển tiếp
Chương 4: Cơ sở hình thành các phântử bất đối xứng
4.1 Chọn lọc lập thể ở các phân tử vòng
4.2 Sự chọn lọc đia
4.3 Tác nhân trợ đối và tác nhân bất đối
4.4 Xúc tác bất đối xứng
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TS. Phạm Văn Phong
518
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA LÝ HỮU CƠ
1. Mã học phần: CHE3205
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Đình Thành, GS. TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp những kiến thức về phản ứng hữu cơ.
Mục tiêu về kĩ năng: Sử dụng những kiến thức về hoá lý hữu cơ trong khi thực hiện
khoá luận.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…)
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên biết được một số kiến thức về lý thuyết phản
ứng hữu cơ.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: Sinh viên có thể sử dụng những kiến thức học được để áp
dụng trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học, làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đình Thành, Bài giảng Hóa lý hữu cơ, in vi tính
519
2. M.B. Sponsler, E.V. Anslyn, D. A. Dougherty, Modern Physical Organic
Chemistry, University Science Books Publ., N.Y., 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
3. F.A. Carey & R.J. Sundberg, Advanced Organic Chemistry, Part B, Reaction &
Synthesis, 4th ed.¸ N.Y., 2002.
4. J. March, Advanced Organic Chemistry: Reachtions, Mechanism, & Structure,
5th edition, N.Y., 2000.
5. Ian Fleming, Frontier Orbitals Organic Chemical Reactions, 1st edition, N.Y.,
1965.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhiệt động học các
phản ứng hữu cơ trong dung dịch và lí thuyết trạng thái chuyển tiếp. Ảnh hưởng của
dung môi đến khả năng phản ứng. Nghiên cứu định lượng tính axit và bazơ trong hoá
học hữu cơ. Tốc độ phản ứng với sự tham gia của axit và bazơ. Sự phụ thuộc định
lượng giữa tốc độ và khả năng phản ứng. Ảnh hưởng của cấu trúc đến sự thay đổi
entanpi và entropy. Phương trình Hammett và phương trình Taft. Ảnh hưởng của nhóm
thế đến các tính chất hoá lý của phân tử hợp chất hữu cơ.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Mở đầu về cấu trúc và mô hình liên kết
1.1 Tóm lược về các quan niệm liên kết
1.1.1 Số lượng tử và obitan nguyên tử
1.1.2 Cấu hình electron và giản đồ
1.1.3 Cấu trúc Lewis
1.1.4 Điện tích hình thức
1.1.5 VSEPR
1.1.6 Sự lai hoá
1.1.7 Mô hình liên kết hoá trị lai hoá/MO về liên kết
1.1.8 Liên kết cộng hoá trị phân cực
a. Độ âm điện
520
b. Bề mặt thế năng tĩnh điện
c. Hiệu ứng cảm ứng
d. Độ âm điện nhóm
e. Hiệu ứng lai hoá
1.1.9 Lưỡng liên kết, lưỡng cực và tứ cực phân tử
a. Lưỡng cực phân tử
b. Momen lưỡng cực phân tử
c. Momen tứ cực phân tử
1.1.10 Sự cộng hưởng
1.1.11 Độ dài liên kết
1.1.12 Độ khả phân cực
1.2 Lí thuyết hiện đại về liên kết trong hoá học hữu cơ
1.2.1 Lý thuyết obitan phân tử
1.2.2 Gốc metyl
1.2.4 Nhóm CH2
1.3 Obitan hỗn hợp: trường hợp các phân tử lớn
1.3.1 Các obitan nhóm trong etan
1.3.2 Các obitan nhóm trong etylen
1.3.3 Hiệu ứng của các dị tố: trường hợp fomandehit
1.3.4 Các phân tử phức tạp khác
a. Propen
b. Metyl clorua
c. Butadien
1.3.5 Các obitan nhóm ở benzen, benzyl, và allyl
1.3.6 Liên kết 2 electron3 trung tâm
1.4 Liên kết và cấu trúc của các tiểu phân trung gian có khả năng phản ứng
1.4.1 Cacbocation
a. Ion cacbenium
b. Tác động qua lại với ion cacbonium
521
c. Ion cacbonium
1.4.2 Cacbanion
1.4.3 Gốc tự do
1.4.4 Cacben
Chương 2. Sức căng và độ bền
2.1 Nhiệt hoá học của các phân tử bền
2.1.1 Quan niệm về sức căng nội và độ bền tương đối
2.1.2 Các dạng năng lượng: năng lượng tự do Gibbs, enthalpy, entropy
2.1.3 Năng lượng phân li liên kết
2.1.4 Các hàm thế năng và sức căng bề mặtliên kết
2.1.5 Nhiệt tạo thành và nhiệt đốt cháy
2.1.6 Phương pháp đóng góp nhóm
2.1.7 Năng lượng kéo căng liên kết
2.2 Nhiệt hoá học của các tiểu phân trung gian có khả năng phản ứng cao
2.2.1 Độ bền và tính tồn tại
2.2.2 Gốc tự do
2.2.3 Cacbocation
2.2.4 Cacbanion
2.3 Quan hệ giữa cấu trúc và năng lượng: phép phân tích cấu dạng
2.3.1 Các hệ không vòng: bề mặt thế năng xoắn
2.3.2 Các hệ vòng cơ bản
2.4 Các hiệu ứng electron
2.4.1 Các tương tác trong hệ
2.4.2 Các hiệu ứng của dị tố đa hoá trị
2.5 Cơ học phân tử
2.5.1 Mô hình có học phân tử
2.5.2 Đại cương về phương pháp cơ học phân tử
2.5.3 Cơ học phân tử ở các phân tử sinh học và polyme
2.5.4 Cơ học phân tử và phản ứng hoá học hữu cơ
522
Chương 3. Dung dịch và các lực liên kết không cộng hoá trị
3.1 Dung môi và tính chất của dung dịch
3.1.1 Thang dung môi
3.1.2 Độ tan
3.1.3 Tính lưu động của chất tan
3.1.4 Nhiệt động học của quá trình hoà tan
3.2 Lực tạo thành liên kết
3.2.1 Tương tác cặp ion
3.2.2 Tương tác tĩnh điện của lưỡng cực
3.2.3 Liên kết hiđro
3.2.4 Hiệu ứng
3.2.5 Tương tác lưỡng cựccảm ứng
3.2.6 Hiệu ứng kị nước
Chương 4. Axit và bazơ
4.1 Axit và bazơ Brønsted
4.2 Dung dịch nước
4.2.1 pKa và pH
4.2.2 Hoạt độ và nồng độ
4.2.3 Hàm hoạt độ: Thang axit cho các dung dịch axit nồng độ cao
4.2.4 Siêu axit
4.3 Các hệ ‘không’ nước
4.3.1 Sự thay đổi pKa ở hoạt động enzym
4.3.2 Pha dung dịch và pha khí
4.4 Sự đoán độ bền của axit trong dung dịch
4.4.1 Phương pháp sử dụng đo độ bèn của axit yếu
4.4.2 Nguyên lý dự đoán tính axit tương đối
4.4.3 Độ âm điện và sự cảm ứng
4.4.4 Sự cộng hưởng
4.4.5 Độ bền liên kết
523
4.4.6 Hiệu ứng tĩnh điện
4.4.7 Sự lai hoá
4.4.8 Tính thơm
4.4.9 Sự sonvat hoá
4.4.10 Cấu trúc các cation hữu cơ
4.5 Axit/bazơ Lewis và electrophin/nucleophin
4.5.1 Khái niệm về axit/bazơ cứng và mềm
4.5.2. Sự tương tác axitbazơ Lewis
4.5.3. Tính nucleophin và electrophin tương đối
Chương 5 Hoá học lập thể
5.1 Hiện tượng đồng phân lập thể
5.1.1 Khái niệm cơ bản và thuật ngữ
5.1.2 Các kí hiệu hoá học lập thể
a. Hệ thống R,S
b. Hệ thống E,Z System
c. D và L
d. Erythro và Threo
e. Các kí hiệu mô tả xoắn ốc: M và P
f. Ent và Epi
5.1.3 Phân biệt các enantiome
a. Tính hoạt động quang học và tính đối xứng gương
b. Ánh sáng phân cực phẳng và môi trường bất đối xứng
c. Tính lưỡng hướng sắc vòng
d. Tinh thể học tia X
5.2 Tính đối xứng và hoá học lập thể
5.2.1 Các phép đối xứng cơ bản
5.2.2 Tính đối xứng gương và sự đối xứng
5.2.3 Điều kiện ciủa tính đối xứng
5.2.4 Tính đối xứng ở cacbon
524
5.3 Các quan hệ topo
5.3.1 Đồng phân lập thể đối quang và đồng phân đia
5.3.2 Kí hiệu topo:ProR/ProS và Re/Si
5.3.3 Tính khả đối xứng gương (Chirotopicity)
5.4 Hoá học lập thể của phản ứng: Tính lựa chọn lập thể và đặc trưng lập thể
5.4.1 Hoá học lập thể của phản ứng
5.4.2 Phản ứng lựa chọn lập thể và phản ứng đặc trưng lập thể
5.5 Hoá học lập thể ở hợp chất polyme
5.6 Hoá học lập thể ở hợp chất trong hoá sinh
5.7.1 Sự liên kết của protein, axit nucleic và polysaccarit
5.7.2 Chuỗi xoắn
5.7.3 The Origin of Chirality in Nature 339
5.8 Thuật ngữ hoá học lập thể
Chương 6. Bề mặt năng lượng và phân tích động học
6.1 Bề mặt năng lượng và các khái niệm liên quan
6.1.1 Bề mặt năng lượng
6.1.2 Biểu đồ toạ độ phản ứng
6.1.3 Bản chất của trạng thái chuyển tiếp/phức hoạt động
6.1.4 Tóc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
6.1.5 Bậc phản ứng và các định luật tốc độ
6.2 Lý thuyết trạng thái chuyển tiếp (TST)
6.2.1 Bản chất của lý thuyết trạng thái chuyển tiếp
6.2.2 Mối quan hệ với định luật tốc độ Arrhenius
6.2.3 Sự phân bố Boltzmann và sự phụ thuộc nhiệt độ
6.2.4 Xác định bằng thực nghiệm các thông số hoạt hoá và thông số Arrhenius
6.3 Các định đề và nguyên lý trong phân tích động học
6.3.1 Định đề Hammond
6.3.2 Khả năng phản ứng và nguyên lý lựa chọn
6.3.3 Nguyên lý Curtin–Hammett
525
6.3.4 Kiểm soát động học và nhiệt động học
6.4 Động học của phản ứng hữu cơ
6.4.1 Phân tích cơ chế phản ứng theo động học bậc một
6.4.2 Phân tích cơ chế phản ứng theo động học bậc hai
6.4.3 Phân tích cơ chế phản ứng theo động học ‘giả’ bậc một
6.4.4 Phân tích cơ chế phản ứng theo động học cân bằng
6.4.5. Động học tốc độ khơi mào
6.5 Tính toán hằng số tốc độ
6.5.1 Lý thuyết Marcus
6.5.2 Lý thuyết Marcus áp dụng cho sự chuyển electron
Chương 7. Các yếu tố thực nghiệm và nhiệt động học/động học
7.1 Các hiệu ứng đồng vị
7.1.1 Bản chất của các hiệu ứng đồng vị động học bậc một
7.1.2 Bản chất của các hiệu ứng đồng vị động học bậc hai
7.1.3 Các hiệu ứng đồng vị cân bằng
7.1.4 Hiệu ứng đường hầm
7.1.5 Các hiệu ứng đồng vị dung môi
7.1.6 Các hiệu ứng đồng vị kim loại nặng
7.2 Các hiệu ứng nhóm thế
7.2.1 Bản chất của các hiệu ứng nhóm thế
a. Hiệu ứng trường
b. Hiệu ứng cảm ứng
c. Hiệu ứng cộng hưởng
d. Hiệu ứng khả phân cực
e. Hiệu ứng không gian
f. Hiệu ứng sonvat hoá
7.3 Phương trình Hammett: Mối quan hệ năng lượng tự do tuyến tính (LFER) chung
nhất. Sự thay đổi điện tích trong phản ứng
7.3.1 Sigma ()
526
7.3.2 Rho ()
7.3.3 Phương trình Hammett và cơ chế phản ứng
7.3.4 Sự tương quan tuyến tính
7.3.5 Phân tách hiệu ứng cộng hưởng từ hiệu ứng cảm ứng
7.4 Các mối quan hệ năng lượng tự do tuyến tính khác
7.4.1 Hiệu ứng không gian và hiệu ứng trường: Các thông số Taft
7.4.2 Hiệu ứng dung môi: Phương trình Grunwald–Winstein
7.4.3 Sự thích ứng Schleyer
7.4.4 Tính nucleophin và độ khả nucleophin
a. Tính bazơ/tính axit
b. Sự sonvat hoá
c. Sự tác động lẫn nhau của độ khả phân cực, tính bazơ và sự sonvat hoá
d. Hình thể
7.4.5 Các thông số Swain–Scott: các thông số của tính nucleophin
7.4.6 Sự tương quan Edwards và Ritchie
7.5 Các hiệu ứng axitbazơ khác: các mối quan hệ Brønsted
7.5.1 Nuc
7.5.2 LG
7.5.3 Xúc tác axitbazơ
7.6 Mối quan hệ năng lượng tự do tuyến tính (LFER)
7.6.1 Dạng toán học của LFER
7.6.2 Điều kiện của LFER
7.6.3 Nhiệt độ đồng động học và đồng cân bằng
7.6.4 Sự bù trừ enthalpy–entropy
a. Hiệu ứng không gian
b. Sự sonvat hoá
7.7 Phương pháp thực nghiệm nghiên cứu cơ chế phản ứng
7.7.1 Nhận biết sản phẩm
7.7.2 Thay đổi cấu trúc chất phản ứng
527
7.7.3 Thực nghiệm ‘bẫy’ và ‘cạnh tranh’
7.7.4 Kiểm soát các sản phẩm trung gian thông thường
7.7.5 Các thực nghiệm chéo
7.7.6 Phân tích hoá lập thể
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
GS. TS Nguyễn Đình Thành
528
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Mã học phần: CHE3238
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
3. Học phần tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Trần Mạnh Trí, TS
Đơn vị công tác: Bộ môn Hóa Hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, 19 Lê
Thánh Tông Hà Nội Điện thoại: 04.38253503
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Nắm được phương pháp quan trọng nhất về tách chất và phân
tích hỗn hợp chất.
Mục tiêu về kỹ năng: Biết sử dụng các thiết bị sắc kí.
Các mục tiêu khác:
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Chuẩn đầu ra về kiến thức: Sinh viên có thể áp dụng những kiến thức của học phần để
biết các phương pháp quan trọng nhất về tách chất và phân tích hỗn hợp chất.
Chuẩn đầu ra về kỹ năng: sinh viên nắm vững cách dụng một số thiết bị sắc kí.
Chuẩn đầu ra về thái độ:
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Phần tự học : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Tài liệu tham khảo(tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Huệ, Các phương pháp phân tích hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2005.
529
2. Phạm Hùng Việt, Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc kí, NXB Khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội, 2003.
3. Handbook of HPLC, Edited by Elena Katz, Roy Eksteen, Peter Schoenmakers,
Neil Miller, Marcel Dekker Inc, New York basel Hong Kong, 1998.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Douglas A. Skoog, Donald M. West, F. James Holler, Fundamentals of
Instrumental Analysis, 17thEdition, New York London Toronto Amsterdam,
1993
2. Robert L. Grob, modern Practice of gas Chromatography, A. Wiley
Interscience Publication, New York Chichester Brisbane Toronto
Singapore, 1997.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Giới thiệu những nguyên tắc chung của phương pháp sắc kí: Phân loại sắc kí, quá
trình sắc kí và cách tiến hành sắc kí, đặc tính sắc kí của chất tan, hiệu quả cột và độ
phân giải, lý thuyết sắc kí (lý thiết đĩa và lý thuyết tốc độ), thời gian phân tích và độ
phân giải, ứng dụng định tích và định lượng của phương pháp sắc kí.
Giới thiệu các phương pháp sắc kí quan trọng: Sắc kí cột (hấp phụ, phân bố, trao
đổi ion, loại trừ), sắc kí lớp mỏng, sắc kí khí lỏng phân bố, sắc kí khí hấp phụ pha rắn,
sắc kí lỏng cao áp, với mục đích điều chế và phân tích.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ
1.1. Quá trình sắc kí và cách tiến hành sắc kí.
1.2. Đặc tính sắc kí của chất tan
1.3. Hiệu quả cột và độ phân giải
1.4. Quá trình cột và sự mở rộng rải (píc). Lý thuyết tốc độ
1.5. Thời gian phân tích và độ phân giải
1.6. Định tính và định lượng trong phân tích sắc kí
Chương 2: SẮC KÍ CỘT
2.1. Sắc kí cột hấp phụ.
530
2.1.1. Cơ sở lý thuyết của sắc kí cột hấp phụ.
2.1.2. Chất hấp phụ:
Các loại chất hấp phụ
Nguyên tắc lựa chọn chất hấp phụ
2.1.3. Pha động.
Các loại pha động (khí, lỏng).
Nguyên tắc lựa chọn dung môi.
2.2. Sắc kí cột phân bố
2.2.1. Cơ sở lý thuyết của sắc kí cột phân bố.
2.2.2. Nguyên tắc lựa chọn pha tĩnh và pha động cho sắc kí phân bố
2.3. Sắc kí trao đổi ion
2.3.1. Nguyên tắc của sắc kí trao đổi ion và cân bằng trao đổi ion.
2.3.2. Các loại chất trao đổi ion.
2.3.3. Các ứng dụng của sắc kí trao đổi ion.
2.4. Sắc kí loại trừ
2.4.1. Cơ sở lý thuyết.
2.4.2. Cột tách sắc kí loại trừ
2.4.3. Chất nhồi sắc kí loại trừ.
2.4.4. Lựa chọn dung môi pha động
2.4.5. Ứng dụng của sắc kí loại trừ
Chương 3: SẮC KÍ LỚP MỎNG
3.1. Cơ sở lý thuyết của sắc kí lớp mỏng.
3.2. Các chất hấp lưu dùng trong sắc kí lớp mỏng
3.3. Dung môi pha động
3.4. Ứng dụng của sắc kí lớp mỏng.
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
4.1. Máy sắc kí khí
4.1.1. Injectơ và kỹ thuật bơm mẫu.
4.1.2. Cột sắc kí.
531
Cột nhồi.
Cột mao quản
4.1.3. Đetectơ
Đetectơ dẫn nhiệt (TCD)
Đetectơ ion hoá ngọn lửa (FID)
Đetectơ cộng kết điện tử (ECD)
Đetectơ khối phổ (MSD)
4.2. Tối ưu hoá các điều kiện thực nghiệm cho sắc kí phân bố khi lỏng
4.2.1. Pha tĩnh và sự lựa chọn pha tĩnh cho sắc kí phân bố khí lỏng.
4.2.2. Pha động và sự lựa chọn pha động cho sắc kí khí.
4.2.3. Sự lựa chọn nhiệt độ cột:
Sự lựa chọn nhiệt độ cột vận hành đẳng nhiệt
Chương trình nhiệt độ
4.2.4. Điều chế và lựa chọn dẫn xuất.
4.3. Sắc kí hấp phụ khí rắn
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG CAO ẤP
5.1. Máy sắc kí lỏng cao áp
5.1.1. Hệ thống phân phát pha động
5.1.2. Van bơm mẫu.
5.1.3. Cột tách
5.1.4. Đetectơ
Đetectơ tử ngoại khả kiến: bước sóng cố định, bước sóng thay đổi.
Đetectơ huỳnh quang
Đetectơ khối phổ.
5.2. Lựa chọn và tối ưu các điều kiện chạy sắc kí.
5.2.1. Pha tĩnh:
Pha tĩnh ngược.
Pha tĩnh thường.
Pha tĩnh trao đổi ion.
532
Pha tĩnh sắc kí loại trừ.
Pha tĩnh đồng phân quang học.
5.2.2. Lựa chọn pha tĩnh.
5.2.3. Tối ưu hoá hiệu quả cột.
5.2.4. Pha động trong sắc kí lỏng cao áp.
5.2.5. Rửa giải đẳng dòng và rửa giải građien
5.2.6. Điều chế dẫn xuất.
5.2.7. Ứng dụng của sắc kí lỏng cao áp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU
TRƯỞNG
TS. Trần Mạnh Trí
533
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NHIỆT ĐỘNG HỌC THỐNG KÊ
1. Mã học phần: CHE3230
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE1083
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
1 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Nguyễn Xuân
Hoàn PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về nhiệt động học
thống kê, từ việc kết hợp của hai phương pháp khảo sát: xác suất và cơ học để khảo sát
hệ hóa học. Từ các trạng thái vi mô của hệ, thông qua hàm trạng thái để tính được các
đại lượng cơ bản trong nhiệt động học như nhiệt dung, thế đẳng áp đẳng nhiệt, entanpi,
entropi và hằng số cân bằng... từ đó có thể vận dụng các kiến thức của môn học vào
trong các lĩnh vực của cuộc sống.
Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề liên quan
trong thực tiễn và ngành học, tiếp cận các kiến thức của các khoa học khác liên quan,
trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần. Hiểu và biết vận dụng, liên
hệ các kiến thức tích luỹ của học phần trong nghiên cứu khoa học và trong đời sống
thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững những lí thuyết cơ bản về nhiệt động học thống kê:
các định luật phân bố, thống kê lượng tử, năng lượng trong phân tử, tổng trạng thái và
534
mối quan hệ với các hàm nhiệt động, các đại lượng nhiệt động, hằng số cân bằng, lí
thuyết về nhiệt dung và lí thuyết về chất rắn.
Kĩ năng: Có khả năng vận dụng những lí thuyết cơ bản để xác định được các hàm nhiệt
động học và ứng dụng vào các vấn đề liên quan.
Thái độ: Sinh viên cần hiểu được ý nghĩa và tôn trọng giá trị khoa học của học phần,
trung thực, sáng tạo trong học tập và khả năng kết hợp với các học phần liên quan.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trần Văn Nhân, Hóa lý tập 2. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004.
Nguyễn Đình Huề, Giáo trình Hóa lý tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần gồm các nội dung tập trung vào: Sử dụng hai phương pháp nghiên cứu
xác suất và cơ học, thông qua hàm trạng thái để liên hệ giữa trạng thái vi mô của hệ và
trạng thái vĩ mô của hệ. Từ đó tính được các thông số nhiệt động của hệ khi cân bằng
như entapi, entropi, nhiệt dung cũng như thế đẳng áp thu gọn... Bên cạch đó, tính được
hằng số cân bằng và nghiên cứu sự phân bố các electron trong kim loại.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Các định luật phân bố cổ điển (6h = 4+2)
1.1 Không gian pha
1.2 Trạng thái vi mô và vĩ mô
1.3 Định luật phân bố Boltzmann về năng lượng
1.4 Các định luật phân bố ở dạng vi phân
1.5 Giá trị trung bình
1.6 Phân bố năng lượng giữa các phân tử đa nguyên tử, khi năng lượng một phân tử
được biểu diễn dưới dạng tổng 2s số hạng bình phương
535
Chương 2. Thống kê lượng tử (4h = 3+1)
2.1 Phân bố Bose Einstein
2.2 Phân bố FermiDirac
2.3 So sánh các định luật phân bố cổ điển và lượng tử
Chương 3. Năng lượng trong phân tử (8h = 5+2+1)
3.1 Năng lượng electron
3.2 Năng lượng dao động
3.3 Năng lượng quay
3.4 Năng lượng tịnh tiến
Chương 4. Tổng trạng thái (6h = 4+1+1)
4.1 Mối liên hệ giữa tổng trạng thái và các hàm nhiệt động
4.2 Tổng trạng thái ứng với các dạng chuyển động trong phân tử
Chương 5. Tính các đại lượng nhiệt động và hằng số cân bằng (8h = 5 +3)
5.1 Phần đóng góp electron
5.2 Phần đóng góp của chuyển động tịnh tiến
5.3 Phần đóng góp của chuyển động quay
5.4 Phần đóng góp của chuyển động dao động
5.5 Hằng số cân bằng
Chương 6. Lý thuyết nhiệt dung Lý thuyết chất rắn (10h = 6+1+3)
6.1 Nhiệt dung chất khí
6.2 Nhiệt dung chất rắn
6.3 Cấu trúc chất rắn và khuyết tật tinh thể
6.4 Lý thuyết vùng
6.5 Quy luật phân bố electron trong chất rắn
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
536
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐỘNG HỌC ĐIỆN HÓA
1. Mã học phần: CHE3239
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE1083
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
1 Nguyễn Thị Cẩm
Hà PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Nguyễn Văn
Thức TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
3 Nguyễn Xuân
Viết TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về động học điện hóa,
từ đó hiểu biết được các lĩnh vực ăn mòn và chống ăn mòn kim loại, mạ điện, chế tạo
các nguồn điện hóa học, tổng hợp điện hóa...từ đó có thể vận dụng các kiến thức của
môn học vào trong các lĩnh vực của cuộc sống.
Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề liên quan
trong thực tiễn và ngành học, tiếp cận các kiến thức của các khoa học khác liên quan,
trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần. Hiểu và biết vận dụng, liên
hệ các kiến thức tích luỹ của học phần trong nghiên cứu khoa học và trong đời sống
thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
537
Kiến thức: Sinh viên nắm vững những kiến thức liên quan tới điện hóa: lớp điện kép,
nguyên nhân hình thành, cấu trúc và các phương pháp nghiên cứu lớp điện kép, sự phân
cực, tốc độ quá trình điện hóa, quá thế hidro, oxi và các yếu tổ ảnh hưởng,…
Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức để khảo sát động học một số quá trình điện hóa
đơn giản; vận dụng để giải quyết các hiện tượng, vấn đề liên quan trong thực tiến.
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và ý nghĩa của học phần, tính trung
thực, chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Thường xuyên: 20%; Giữa kỳ 20%; Kết thúc học
phần 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Trịnh Xuân Sén, Điện Hóa học. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004. Tr. 184
325.
Nguyễn Văn Tuế, Hóa lí tập 4, Nhà xuất bản giáo dục Việt nam, 2009. Tr 128 198.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần gồm các nội dung sau tập trung vào:
Giới thiệu sự hình thành lớp điện kép, cấu trúc lớp điện kép và nguyên nhân sinh ra
thế điện cực. Động học các quá trình điện cực, các phương trình động học điện hóa
điển hình.
Trong nội dung cuối cùng, sinh viên được giới thiệu ứng dụng của điện hóa học
vào các lĩnh vực cụ thể của đời sống như: mạ điện, tổng hợp điện hóa, nguồn điện
hóa, ăn mòn và bảo vệ kim loại....
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Lớp điện kép trên bề mặt giới hạn hai pha kim loại – dung dịch chất điện li
(7h = 5+2)
1.1 Mở đầu
1.2 Sự hình thành lớp điện kép và các phương pháp nghiên cứu nó
1.2.1 Sự hình thành lớp điện kép
1.2.2 Mô hình cấu trúc lớp kép
1.2.3 Lí thuyết của Stern
538
1.3 Các phương pháp nghiên cứu lớp điện kép
1.3.1 Phương pháp điện mao quản
1.3.2 Phương pháp đo điện dung lớp kép
Chương 2. Động học các quá trình điện cực (14h = 10+2+ 2)
2.1 Nét đặc trưng của các hiện tượng điện cực không thuận nghịch
2.2 Sự phân cực và các giai đoạn của quá trình điện hóa
2.2.1 Sự phân cực lí tưởng
2.2.2 Sự phân cực hóa học
2.2.3 Sự phân cực nồng độ
2.2.4. Thế phân hủy
2.2.5 Khái niệm về quá thế
2.2.6 Các giai đoạn của quá trình điện cực
2.3 Tốc độ của phản ứng điện hóa
2.3.1 Mở đầu
2.3.2 Tốc độ phản ứng điện hóa phụ thuộc vào thế điện cực
2.3.3 Dòng trao đổi i0
2.3.4 Phương trình động học điện hóa và đường cong phân cực i = f(E)
2.3.5 Phương trình phân cực nồng độ
Chương 3. Quá thế hiđro và oxi (6h = 4 +2)
3.1 Lí thuyết về quá thế hiđro
3.1.1 Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình phóng điện của ion H3O+trên
catôt
3.1.2 Thuyết tổ hợp chậm (Thuyết xúc tác của Taphel 1903)
3.1.3 Thuyết phóng điện chậm
3.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá thế hiđro
3.2.1 Ảnh hưởng của dòng điện phân cực
3.2.2 Ảnh hưởng của độ pH dung dịch
3.2.3 Ảnh hưởng của lớp điện kép đến quá thế hiđrô
3.3 Khử oxi bằng điện hóa
539
Chương 4. Một số ứng dụng của điện hóa học (15h = 11+2+2)
4.1 Sản xuất các sản phẩm hóa học bằng phương pháp điện hóa
4.1.1 Các định luật faraday
4.1.2 Một số sản phẩm chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp điện hóa
4.1.3 Luyện kim loại bằng phương pháp điện hóa và mạ điện
4.2 Nguồn điện hóa học
4.2.1 Pin điện
4.2.2 Acqui
4.2.3 Pin nhiên liệu
4.3 Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
4.3.1 Mở đầu
4.3.2 Sự hòa tan kim loại trong môi trường axit loãng không chứa oxi
4.3.3 Sự hòa tan kim loại trong môi trường ăn mòn chứa oxi
4.3.4 Sự ăn mòn kim loại không tinh khiết
4.3.5 Các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại
4.4 Các phương pháp phân tích điện hóa
4.4.1 Cực phổ với điện cực giọt thủy ngân
4.4.2 Phương pháp điện cực đĩa quay
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
540
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÝ THUYẾT XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
1. Mã học phần: CHE3144
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE1083
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
1 Cao Thế Hà PGS. TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Vũ Ngọc Duy TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về lý thuyết xúc tác và
những ứng dụng của xúc tác trong những lĩnh vực khác nhau.
Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề liên quan
trong thực tiễn và ngành học, tiếp cận các kiến thức của các khoa học khác liên quan,
trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần. Hiểu và biết vận dụng, liên
hệ các kiến thức tích luỹ của học phần trong nghiên cứu khoa học và trong đời sống
thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững kiến thức cơ bản về các hiện tượng trong hoá xúc
tác, các phương pháp nghiên cứu xúc tác. Các kiến thức về các nhóm xúc tác quan trọng
nhất.
Kĩ năng: Có khả năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề liên quan trong
thực tiễn và ngành học, tiếp cận kiến thức khoa học thông qua việc nghiên cứu các tài
liệu khoa học mới nhất.
541
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung
thực, sáng tạo, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên: 20%; Giữa kỳ 20%; Kết thúc học phần 60%.
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Cao Thế Hà. Xúc tác, lí thuyết và ứng dụng. Tài liệu đang biên soạn
Trần Văn Nhân. Hoá Lí, T.2,3, NXB GD, Hà Nội, 1999
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ): Sinh viên được
cung cấp các kiến thức cơ bản về các hiện tượng trong hoá xúc tác, các phương pháp
nghiên cứu xúc tác. Các kiến thức về các nhóm xúc tác quan trọng nhất cũng được đề cập:
nhóm ion kim loại và xúc tác đồng thể, nhóm xúc tác axitbazơ (các axit bazơ cổ điển, các
loại ôxit, hỗn hợp ôxit, các loại muối, siêu axit...), nhóm xúc tác kim loại và bán dẫn. Lí
thuyết về xúc tác cũng được làm rõ qua các cơ chế xúc tác (ch. 10). Các ứng dụng được
thể hiện ở các lĩnh vực quan trọng nhất như lọchoá dầu, xúc tác C1, C2, xúc tác liên quan
đến sử dụng H2 và xúc tác môi trường.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Lịch sử và vai trò xúc tác
Chương 2. Hiện tượng xúc tác, các khái niệm
2.1 Hệ số tỉ lượng
2.2 Độ chuyển hoá
2.3 Tốc độ phản ứng
2.4 Tần số quay hay hoạt tính riêng
2.5 Độ chọn lọc
2.6 Phản ứng nhạy cảm và không nhạy cảm cấu trúc
2.7 Phản ứng cơ bản và bước quyết định tốc độ (RDS)
2.8 Đường phản ứng và vòng xúc tác
2.9 Chất trung gian phổ biến nhất
2.10 Phản ứng dây chuyền
2.11 Tốc độ phản ứng trong bình phản ứng
542
2.12 Độ phân tán của kim loại
2.13 Tương tác kim loại chất mang
Chương 3. Các phương pháp nghiên cứu đặc trưng xúc tác
3.1 Diện tích bề mặt BET
3.2 Phân bố kích thước lỗ xỗp và thể tích lỗ xốp
3.2.1 Phương pháp đo độ xốp bằng Hg
3.2.2 Phương pháp giải hấp phụ N2
3.2.3 Phân bố kích thước lỗ xốp tổng
3.3 Diện tích bề mặt, kích thước tinh thể và độ phân tán của kim loại
3.3.1 Phương pháp hiển vị điện tử truyền qua
3.3.2 Kỹ thuật tia X
Sự giãn pic của giản đồ nhiễu xạ tia X
Phổ hấp thụ tia X tinh vi mở rộng
3.3.3 Xác định độ từ hoá
3.3.4 Phương pháp hấp phụ hoá học
Hấp phụ H2.
Hấp phụ CO.
Hấp phụ O2.
Kỹ thuật chuẩn độ H2O2
3.3.5 Quan hệ giữa độ phân tán, bề mặt riêng và kích thước tinh thể kim loại
Chương 4. Tính chất và cấu tạo kim loại và ion kim loại
4.1 Xúc tác bởi các ion kim loại
4.2 Xúc tác kim loại
4.3 Xúc tác đồng thể
Chương 5. Cấu tạo và tính chất của xúc tác bán dẫn
5.1 Cấu tạo của chất dẫn, chất cách điện và bán dẫn
5.2 Sự hình thành các hạt mang điện
5.3 Tính chất xúc tác quang hoá của bán dẫn
Chương 6. Tính chất ôxi hoá - khử và cấu tạo các ôxit kim loại
543
6.1 Ôxi hoá
6.2 Khử
Chương 7.Tính axit – bazơ và cấu tạo của các ôxit kim loại
7.1 Tính axit và cấu tạo
7.2 Tính bazơ và cấu tạo
7.3 Các tâm axit, tâm bazơ trên ôxit
Chương 8.Tính chất và cấu tạo của muối
8.1 Xúc tác trên cơ sở muối sulphát
8.2 Các muối khác
Chương 9.Tính chất, cấu tạo và hoạt tính xúc tác của siêu axit và siêu bazơ
9.1 Siêu axit
9.2 Siêu bazơ
Chương 10. Cơ chế phản ứng xúc tác
10.1 Tổng hợp amôniac
10.2 Phản ứng dehydro hoá ôxi hoá olefin
10.3 Phản ứng dehydro hoá axit muravic và rượu
10.4 Phản ứng hydrô hoá olefin
10.5 Phản ứng alkil hoá
10.6 Phản ứng chuyển hoá benzaldehit
10.7 Xúc tác trong trường hợp tác động tương hỗ của axit và bazơ
10.7.1 Xúc tác axit – bazơ hai chức đồng thể
10.7.2 Xúc tác axit – bazơ hai chức dị thể
10.7.3 Phát triển xúc tác axit – bazơ hai chức
10.7 Một số phản ứng quan trọng khác
Chương 11. Xúc tác điều chế polypropylen và lọc, hoá dầu
Chương 12. Xúc tác và vấn đề an ninh năng lượng
12.1 Hoá lỏng than đá
12.2 Hoá học C1 và khí tổng hợp
12.3 Hóa học etanol (C2)
544
12.4 Kỉ nguyên hyđrô
Chương 13. Xúc tác và vấn đề bảo vệ môi trường
13.1 Xử lí SO2
13.2 Xử lí NOX
13.3 Các xúc tác khác
Chương 14. Xúc tác sinh học
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
545
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA LÝ CỦA CÁC HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ
1. Mã học phần: CHE3240
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE 1083
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
1 Nguyễn Minh
Ngọc TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
3 Trương Thanh Tú TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoá học các hợp chất cao
phân tử. Hiểu biết về các tính chất hóa lý của polyme và dung dịch polyme. Trên cơ sở
đó, sinh viên có thể vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề liên
quan trong thực tiễn và ngành học, tiếp cận các kiến thức của các khoa học khác liên
quan.
Kĩ năng: Biết cách xác định cấu trúc, trạng thái và phân tích tính chất hoá lý của các
hợp chất polyme khác nhau.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần từ đó sinh viên học tập
nghiêm túc, sáng tạo, bước đầu tiếp cận với các tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Nắm vững kiến thức cơ bản về hóa học các hợp chất cao phân tử, tính chất
hóa lý của polime và dung dịch polime.
546
Kĩ năng: Có khả năng xác định, phân tích cấu trúc và tính chất của các hợp chất cao
phân tử khác nhau.
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học của học phần, nghiêm túc, sáng
tạo, không ngừng tìm hiểu các vấn đề mới của ngành học thông qua việc tìm hiểu các
tài liệu mới cập nhật.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Thường xuyên: 20% (Đánh giá khả năng nhớ và tái
hiện các nội dung cơ bản của học phần, đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng
trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản); Giữa kỳ 20% (Đánh giá kỹ năng
nghiên cứu độc lập và kĩ năng trình bày); Kết thúc học phần 60% (Đánh giá trình độ
nhận thức và kỹ năng liên hệ lý luận với thực tiễn).
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Ngô Duy Cường. Hoá học các hợp chất cao phân tử. NXB ĐHQG Hà Nội 2001.
Ngô Duy Cường. Chuyên đề Hóa lý các hợp chất cao phân tử.
Gnanou Y. And Fontanille M. Organic and physical chemistry of polymers. John
Wiley & Sons, Inc 2008.
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về :
Cấu trúc phân tử và sự tương quan với tính chất cơ lý của polyme.
Những tính chất cơ lý cơ bản của polyme: polyme tinh thể và vô định hình, tính
chảy, tính trễ, sự hồi phục và tính chất cơ, nhiệt… của polyme.
Dung dịch polyme và các phương pháp xác định phân tử khối và độ đa phân tán của
polyme.
Một số polyme và vật liệu polyme tiêu biểu ứng dụng trong thực tế.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cấu trúc và tính mềm dẻo của phân tử polyme (6h=4+2)
1.1. Cấu trúc phân tử polyme
1.3. Sự nội quay phân tử và tính mềm dẻo của polyme
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến tính mềm dẻo của polyme
Chương 2. Các trạng thái vật lý và tính chất cơ lý của vật liệu polyme (10h=7+2+1)
547
2.1. Các trạng thái vật lý
2.2. Polyme tinh thể
2.3. Polyme vô định hình
2.4. Quá trình thủy tinh hóa
2.5. Sự hồi phục
2.6. Tính trễ
2.7. Tính chảy polyme
2.8. Tính chất cơ lý của polyme tinh thể
2.9. Polyme tinh thể lỏng
Chương 3. Dung dịch polyme (9h=6+2+1)
3.1. Bản chất của dung dịch polyme
3.2. Sự hòa tan và trương nở polyme
3.3. Các phương pháp xác định giá trị phân tử khối
3.4. Sự dẻo hóa polyme
Chương 4. Các phản ứng hóa học xảy ra trên phân tử polyme (9h=7+2)
4.1. Các phản nhóm định chức
4.2. Sự phân huỷ polyme
4.3. Sự lão hoá và phương pháp chống lão hoá
4.4. Polyme đồng trùng hợp nhánh (copolyme nhánh) và polyme đồng trùng hợp
khối (copolyme khối).
Chương 5. Ứng dụng polyme (8h=5+2+1)
5.1. Cao su Elastome
5.2. Một số polyme thiên nhiên
5.3. Sợi tổng hợp
5.4. Vật liệu composit
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
548
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG HÓA HỌC
1. Mã học phần: CHE3241
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: INT005
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
1 Nguyễn Hữu Thọ TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Đặng Ứng Vận GS.TSKH Trường Đại học Hòa Bình
3 Vũ Việt Cường TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Học viên nắm được nội dung ứng dụng trong hoá học của một số thuật toán
cơ bản của đại số tuyến tính, tính gần đúng và xấp xỉ hàm, giải phương trình và hệ
phương trình vi phân thường, phương pháp MonteCarlo, mạng nơ ron, thuật giải di
truyền và khai thác dữ liệu.
Kĩ năng: Học viên có khả năng tự thiết kế và lập được chương trình máy tính bằng ngôn
ngữ PASCAL để giải một số bài toán hoá học từ thư viện các chương trình con có sẵn.
Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, tính chính xác và tư duy logic..
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về mặt thế năng, động lực
phân tử và hoá đạc. Các phép tính và phương pháp tính gần đúng trong Hóa học.
Kĩ năng: Có khả năng sử dụng các phương pháp tính gần đúng để nghiên cứu cấu trúc
phân tử, tương tác phân tử,... Có khả năng thiết kế các chương trình để giải một số bài
toán hóa học từ thư viện các chương trình con.
549
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung, tư
duy sáng tạo, không ngừng tìm hiểu, phân tích tài liệu tham khảo.
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Đặng Ứng Vận Giáo trình Hoá tin cơ sở. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
Hà Nội, 2007
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ): Các khái niệm
cơ bản về mặt thế năng, động lực phân tử và hoá đạc (chemometrics). Các phép tính với
ma trận vuông và không vuông, mô hình MOHUCKEL, tích phân Monte – Carlo,
phương pháp giải lặp, phương pháp giải gần đúng hệ phương trình phi tuyến, các bài toán
hồi quy, phương pháp đơn hình và mô hình thực nghiệm, phân giải giá trị dị thường, bình
phương tối thiểu riêng phần (PLS), hồi quy các cấu tử chính (PCA), phân tách PLS2 phổ
hỗn hợp, phân tách PCA phổ hỗn hợp. Giải phương trình vi phân và hệ phương trình vi
phân, phương pháp Monte Carlo tính toán hệ động hoá học. Mô hình mạng nơ rôn diễn
tiến, điều kiện sử dụng mạng lan truyền ngược. Thuật giải di truyền , những ứng dụng của
thuật giải di truyền.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Đại cương về Hoá tin
1.1. Mở đầu
1.2. Mặt thế năng
1.3. Động lực phân tử
1.4. Hoá đạc
Chương 2. Đại số tuyến tính và ứng dụng
2.1. Phương pháp khử Gauss
2.2. Tính định thức ma trận
550
2.3. Tính tích hai ma trận
2.4. Tính ma trận nghịch đảo
2.5. Chéo hoá ma trận écmit
2.6. Phương pháp MOHuckel
2.7. Tính toán với ma trận không vuông
Chương 3. Tính gần đúng, xấp xỉ hàm và mô hình thực nghiệm
3.1. Tích phân Monte Carlo
3.2. Phương pháp giải lặp
3.3. Phương pháp giải gần đúng hệ phương trình phi tuyến
3.4. Các bài toán hồi quy
3.5. Phương pháp đơn hình
3.6. Mô hình thực nghiệm
Chương 4. QSAR (quan hệ định lượng cấu trúc - hoạt tính) và phân tách phổ hỗn hợp
4.1. Phân giải giá trị dị thường
4.2. Bình phương tối thiểu riêng phần (PLS)
4.3. Hồi quy các cấu tử chính (PCA)
4.4. Phân tách PLS2 phổ hỗn hợp
4.5. Phân tách PCA phổ hỗn hợp
Chương 5. Giải phương trình vi phân - động hoá học
5.1. Mở đầu
5.2. Giải phương trình vi phân
5.3. Giải hệ phương trình vi phân
5.4. Phương pháp Monte Carlo tính toán hệ động hoá học
Chương 6. Mạng nơron lan truyền ngược
6.1. Mở đầu
6.2. Mô hình mạng nơ rôn diễn tiến
6.3. Điều kiện sử dụng mạng lan truyền ngược
6.4. Code máy tính
Chương 7. Thuật giải di truyền
7.1. Cơ sở sinh học của thuật giải
551
7.2. Không gian khảo sát
7.3. Thuật giải di truyền (GA)
7.4. Các toán tử của GA
7.5. Các tham số của GA
7.6. Code máy tính của GA
7.7. Những ứng dụng của GA
7.8. Ví dụ tìm cực trị của hàm đa điệu
7.9 Bài toán tối ưu cấu dạng phân tử
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
552
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUANG PHỔ PHÂN TỬ
1. Mã học phần: CHE3242
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE1083
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
1 Phạm Văn Nhiêu PGS. TS Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Bùi Thái Thanh
Thư TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
3 Phạm Quang
Trung TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phổ phân tử và biết ứng
dụng để phân tích, nhận biết phổ phân tử.
Kĩ năng: Tạo cho sinh viên một kỹ năng phân tích, nhận biết phổ phân tử.
Thái độ: tạo hứng thú cho sinh viên trong học tập và sáng tạo trong nghiên cứu.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên phải có những kiến thức cơ bản về quang phổ phân tử (quay, dao
động, phổ Raman, cộng hưởng từ hạt nhân và phổ khối lượng).
Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích, nhận biết các loại phổ các nhau. Sử dụng các phương
pháp phổ vào việc nghiên cứu kKhoa học.
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung thực
và tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội.
553
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Đào Đình Thức. Một số phương pháp phổ và ứng dụng trong hoá học. NXB.
ĐHQG, 2007
Lâm Ngọc Thiềm. Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long, Cơ sở Hoá học lượng tử. NXB.
ĐHQG, 2007
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ): Cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về quang phổ phân tử (quay, dao động, phổ Raman,
cộng hưởng từ hạt nhân và phổ khối lượng). Ứng dụng : sau mỗi phần đều có ví dụ ứng
dụng ; sau mỗi chương đều có phần câu hỏi và bài tập giúp sinh viên hiểu và nắm vững
kiến thức về phổ. Sau khi học giáo trình phổ phân tử, sinh viên được trang bị những kiến
thức cơ bản về phổ phân tử, biết phân tích và nhận biết phổ phân tử. Trên cơ sở đó, sinh
viên có thể sử dụng các phương pháp phổ trong nghiên cứu khoa học.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cơ sở lí thuyết chung về phổ phân tử
1.1. Bức xạ
1.1.1. Bản chất các vùng phổ
1.1.2. Một số đặc tưng cơ bản của sóng điện từ
1.1.3. Phân loại các vùng phổ.
1.2. Các dạng chuyển động trong phân tử và phân loại phổ hấp thụ phân tử.
1.2.1. Các dạng chuyển động trong phân tử
1.2.2. Sự phân loại phổ hấp thụ phân tử
1.3. Cường độ của các vạch phổ và qui tắc lựa chọn
1.3.1. Số chiếm cứ
1.3.2. Xác suất chuyển dời
554
1.3.3. Qui tắc lựa chọn
1.4. Đại cương về phổ hấp thụ phân tử
1.4.1. Biểu diễn phổ hấp thụ phân tử
1.4.2. Định luật Lamber – Beer
1.4.3. Đường cong hấp thụ và độ phân giải
1.5. Cơ sở lý thuyết về phổ tán xạ Raman
1.6. Câu hỏi và bài tập
Chương 2. Phổ quay
2.1. Phổ quay của phân tử hai nguyên tử
2.1.1. Các mức năng lượng quay
2.1.2. Phổ quay hấp thụ
2.2. Phổ quay Raman
2.3. Phổ quay của phân tử nhiều nguyên tử
2.4. Ứng dụng của phổ quay
2.5. Câu hỏi và bài tập
Chương 3. Phổ dao động
3.1. Phổ dao động của phân tử hai nguyên tử
3.1.1. Các mức năng lượng dao động
3.1.2. Phổ dao động hấp thụ phân tử
3.1.3. Phổ dao động Raman
3.2. Phổ dao động quay
3.2.1. Phổ dao động quay hồng ngoại
3.2.2. Phổ dao động quay Raman
3.3. Phổ dao động của phân tử nhiều nguyên tử
3.3.1. Dao động chuẩn của phân tử. Sự liên hệ giữa tính đối xứng của phân tử và
dao động chuẩn.
3.3.2. Mối liên hệ giữa tần số hấp thụ và cấu tạo phân tử.
3.4. Câu hỏi và bài tập
Chương 4. Phổ điện tử – Phổ tử ngoại và khả kiến
555
4.1. Cơ sở lý thuyết chung về phổ điện tử
4.1.1. Thuyết MO và phổ điện tử
4.1.2. Các trạng thái điện tử của phân tử. Phân loại và qui tắc lựa chọn
4.2. Phổ điện tử dao động. Phổ điện tử dao động quay
4.2.1. Cấu tạo dao động của đám hấp thụ điện tử
4.2.2. Cấu trúc quay của đám dao động trên phổ điện tử
4.2.3. Phổ hấp thụ khả kiến và màu sắc của mẫu chất. Nhóm mang màu.
4.3. Cấu trúc hoá học và phổ điện tử của phân tử
4.3.1. Phổ hấp thụ khả kiến và màu sắc của mẫu chất. Nhóm mang màu
4.3.2. Phân tử không có điện tử liên hợp
4.3.3. Phân tử có điện tử liên hợp
4.4. Phổ điện tử của các chất vô cơ
4.4.1. Phổ điện tử của phức các kim loại chuyển tiếp.
4.4.2. Màu sắc của phức các kim loại chuyển tiếp
4.5. Câu hỏi và bài tập
Chương 5. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Cơ sở lý thuyết chung
5.1.1. Spin và mômen từ hạt nhân
5.1.2. Hạt nhân trong từ trường ngoài
5.1.3. Quá trình cộng hưởng từ hạt nhân
5.2. Các phương pháp ghi phổ
5.2.1. Phương pháp truyền thống
5.2.2. Phương pháp biến đổi Fourier
5.3. Phổ cộng hưởng từ proton
5.3.1. Hiệu ứng chắn và độ chuyển dịch hoá học
5.3.2. Tương tác Spin Spin
5.3.3. Độ bội các tín hiệu và cường độ tương đối của các vạch
5.4. Câu hỏi và bài tập
Chương 6. Phổ khối lượng
556
6.1. Nguyên tắc chung
6.2. Quá trình ion hoá và quá trình phân mảnh
6.2.1. Quá trình ion hoá
6.2.2. Quá trình phân mảnh
6.3. Các qui tắc phân mảnh
6.4. Một số phản ứng phân mảnh điển hình
6.5. ứng dụng của phổ khối lượng
6.6. Câu hỏi và bài tập
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
557
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÓA HỌC BỀ MẶT VÀ ỨNG DỤNG
1. Mã học phần: CHE3243
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: CHE1083
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên
Chức
danh, học
vị
Đơn vị công tác
1 Nguyễn Xuân
Hoàn PGS. TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
2 Bùi Thái Thanh
Thư TS
Bộ môn Hóa lý Khoa Hoá
học, Trường ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Hóa học bề mặt, các
lý thuyết về bề mặt, các quá trình hấp phụ diễn ra trên bề mặt rắn và hiểu được vai trò
của hóa học bề mặt trong cuộc sống. Nắm được ứng dụng của chất hoạt động bề mặt
trong một số lĩnh vực.
Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề liên quan
trong thực tiễn và ngành học, tiếp cận các kiến thức của các khoa học khác liên quan,
trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần. Hiểu và biết vận dụng, liên
hệ các kiến thức tích luỹ của học phần trong nghiên cứu khoa học và trong đời sống
thực tiễn.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cần nắm chắc nhứng kiến thức cơ bản về Hóa học bề mặt, các lý thuyết bề
mặt, quy trình hấp phụ xảy ra trên bề mặt rắn, vai trò của hóa học bề mặt trong cuộc
sống và những ứng dụng của chất hoạt động bề mặt.
558
Kĩ năng: Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề liên quan
trong thực tiễn và ngành học. Có khả năng nghiên cứu tài liệu và trình bày vấn đề mới
liên quan tới ngành học.
Thái độ: Sinh viên nhận thấy được ý nghĩa của học phần, có thái tôn trọng các giá trị
khoa học của học phần, trung thực, tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế, Hóa lý tập 2. NXB Giáo dục, Hà
Nội, 2004. Tr. 159197
Arthur W. Adamson, Physical Chemistry of Surface, Wiley InterScience (1997)
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Học phần gồm các nội dung sau tập trung vào: Giới thiệu sự hấp phụ phân tử trên bề
mặt rắn. Cấu trúc bề mặt rắn và lớp hấp phụ trên bề mặt. Mối liên kết giữa phân tử chất
bị hấp phụ và bề mặt. Các phản ứng diễn ra trên bề mặt. Nghiên cứu động học phản ứng
trên bề mặt. Các thuyết liên quan đến phản ứng hóa học. Khả năng phản ứng trên bề
mặt,…Trong nội dung cuối cùng, sinh viên được giới thiệu về chất hoạt động bề mặt và
tìm hiểu các ứng dụng của chúng trong cá ngành công nghiệp, cuộc sống.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Giới thiệu chung. Sự mao dẫn (6h = 4+2)
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Sức căng bề mặt và năng lượng bề mặt tự do
1.3 Phương trình Young – LaPlace
1.4 Hiện tượng mao quản
1.5 Các phương pháp xác định sức căng bề mặt
Chương 2. Bản chất và nhiệt động học của bề mặt phân cách pha lỏng (4h = 4+0)
559
2.1 Hệ một cấu tử
2.2 Cấu trúc và lý thuyết xử lý bề mặt phân cách pha lỏng
2.3 Sức căng bề mặt của dung dịch
2.4 Nhiệt động học của hệ 2 cấu tử : Phương trình Gibbs
Chương 3. Màng bề mặt trên bề mặt chất lỏng (8h = 5+2+1)
3.1 Phân bố một chất lỏng trên bề mặt 1 chất lỏng
3.2 Các kỹ thuật thực nghiệm nghiên cứu lớp màng bề mặt
3.3 Trạng thái của lớp màng đơn phân tử. Màng hỗn hợp
3.4 Màng khí, áp suất bề mặt, phương trình trạng thái khí 2 chiều
Chương 4. Bề mặt phân cách pha rắn lỏng: Sự hấp phụ của dung dịch (7h = 6+0+1)
4.1 Góc tiếp xúc, các phương pháp xác định góc tiếp xúc
4.2 Sự hấp phụ của chất không điện ly
4.3 Sự hấp phụ với chất điện ly
4.4 Các tính chất quang lý và quang hoá của trạng thái hấp phụ
4.5 Sự thấm ướt, chất tuyển nổi và chất tẩy rửa
Chương 5. Bề mặt rắn – khí. Sự hấp phụ của khí – hơi trên bề mặt rắn (11h = 8 +3)
5.1 Bề mặt rắn
5.2 Cấu trúc và bản chất hoá học của bề mặt rắn
5.3 Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir, phương trình BET và mối liên hệ
5.3.1 Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir
5.3.2 Phương trình BET
5.3.3 Mối liên hệ giữa phương trình phụ Langmuir, phương trình BET
5.4 Nhiệt động học của sự hấp phụ So sánh giữa các phương trình hấp phụ
5.5 Hấp phụ vật lý trên bề mặt không đồng nhất. Tốc độ hấp phụ. Sự hấp phụ trong
cấu trúc xốp
Chương 6. Chất hoạt động bề mặt và một số ứng dụng (6h = 3+0+3)
6.1 Chất hoạt động bề mặt và không hoạt động bề mặt
6.1.1 Chất hoạt động bề mặt
6.1.2 Chất không hoạt động bề mặt
560
6.2 Một số ứng dụng của các hoạt động bề mặt trong các ngành công nghiệp
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
561
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
MÔ PHỎNG CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ BẰNG MÁY TÍNH
1. Mã học phần: CHE3244
2. Số tín chỉ: 3
3. Học phần tiên quyết: INT1005
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Đơn vị công tác
1 Lê Kim Long PGS. TS Trường Đại học Giáo dục –
ĐHQG Hà Nội
2 Vũ Việt Cường TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
3 Nguyễn Họa Mi TS Khoa Hoá học, Trường
ĐHKHTN
6. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên khả năng vận dụng kiến thức tin học để mô tả các quá
trình hoá học: phản ứng, trạng thái chuyển tiếp, tốc độ và cân bằng phản ứng; các quá trình
Hoá lý: kết tủa, bay hơi, ăn mòn, điện phân,...
Kĩ năng: Lập trình bằng ngôn ngữ C++ hay FOTRAN và thực hiện tính toán và chạy các
chương trình có sẵn.
Thái độ: Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của học phần. Biết vận dụng các kiến thức
được trang bị để giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tiễn và ngành học, tiếp cận
các kiến thức của các khoa học khác liên quan, trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng
công nghệ.
7. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Kiến thức: Sinh viên cần nằm được kiến thức cơ bản về động học phân tử, cơ học lượng
tử, lí thuyết hình học phân hình và các quá trình xa cân bằng, phương pháp mô phỏng số
562
cho các quá trình hoá học và hoá lý thông dụng cơ sở của ngôn ngữ lập trình C++ hay
FOTRAN.
Kĩ năng: Có khả năng sử dụng ngôn ngử C++ hay FOTRAN để lập trình các chương
trình liên quan, đọc và phat hiện lỗi. Có khả năng tiếp cận với các lý thuyết hiện đại để
tính toán các thông số đặc trưng cấu trúc và các thông số động lực học và năng lượng
học của các quá trình
Thái độ: Sinh viên cần tôn trọng các giá trị khoa học và quan hệ cá nhân, tính trung
thực, sáng tạo và tôn trọng các giá trị đạo đức xã hội
8. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học , làm bài tập : 20%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
Thi cuối kỳ : 60%
9. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Đặng Ứng Vận, Động lực học các phản ứng Hoá học, NXB Giáo dục, Hà Nội
2003, 159 trang
Phạm Văn Tân, Ngôn ngữ lập trình FORTAN 90, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2007, 308 trang
Lê Kim Long, Luận án Tiến sỹ Hoá học, 2002
10. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên ngành Hoá lý các kiến thức về:
+ Động lực phân tử : Hai phương trình chuyển động của Newton, ý nghĩa và cách giải
quyết các bài toán có liên quan. Sinh viên nắm được các quy luật về chuyển động được
mô tả theo cơ học cổ điển theo co học phân tử.
+ Hoá học lượng tử: Phương trình cơ bản của Hoá lượng tử và sơ lược về phương pháp
tính gần đúng. Sinh viên vận dụng các kiến thức về Hoá lượng tử của chương trình cơ
bản để hiểu được các phép gần đúng để tính toán các thông số của phân tử.
563
+ Lí thuyết Hình học phân hình và các quá trình xa cân bằng: Nguyên lý về sự chuyển
động và xác suất gắn kết tạo bề mặt. Sinh viên nắm được phương pháp mô phỏng số
cho các quá trình hoá học và hoá lý thông dụng.
+ Lập trình bằng ngôn ngữ FOTRAN hay C++. Sinh viên cần nắm được các thủ thuật
lập trình và biên dịch, chạy chương trình đã lập trên máy, đọc và phát hiện lỗi lập trình.
Trang bị cho sinh viên phương pháp tiếp cận với các lý thuyết hiện đại để tính toán
các thông số đặc trưng cấu trúc và các thông số động lực học và năng lượng học của các
quá trình.
11. Nội dung chi tiết học phần (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Ngôn ngữ lập trình Fortran.
1.1. Những yếu tố cơ bản của ngôn ngữ Fortran.
1. 2. Các câu lệnh cơ bản của Fortran.
1. 3. Cấu trúc mở rộng của Fortran.
1. 4. Chương trình con (SUBROUTINE và FUNCTION) và modul.
1. 5. Mảng và Biến kí tự.
1. 6. Kiểu tệp (FILE).
1. 7. Các lệnh mở rộng của Fortran.
1. 8. Một số bài toán thông dụng.
Chương 2. Phương pháp Động lực phân tử.
2. 1. Phương trình Newton.
2. 2. Thuật toán giải các phương trình Newton trên máy tính.
2. 3. Một số thuật toán điển hình.
2. 4. Khởi tạo trạng thái đầu.
2. 5. Điều kiện biên tuần hoàn.
2. 6. Chuyển dịch hạt và xác định khả năng chuyển dịch.
Chương 3. Phương pháp Hoá lượng tử.
3. 1. Bài toán electron – Hàm sóng.
3. 2. Phương trình SChrodinger Gần đúng Born – Oppenheimer.
3. 3. Gần đúng Hatree – Fock.
564
3. 3. Phương trình Roothaan.
3. 4. Lý thuyết phiếm hàm mật độ và ứng dụng.
Chương 4. Kỹ thuật động lực phân tử bán lượng tử.
4. 1. Phương pháp đường phản ứng.
4. 2. Động lực phân tử bán lượng tử (SQMD).
4. 3. Các phản ứng đơn phân tử.
4. 4. Các phản ứng cộng.
4. 5. Bài toán ứng dụng.
Chương 5. Phương pháp phân hình (Fractal).
5. 1. Cơ sở của phương pháp phân hình.
5. 2. Ứng dụng phương pháp phân hình cho quá trình kết tinh.
5. 3. Ứng dụng phương pháp phân hình cho quá trình điện phân.
5. 4. Ứng dụng phương pháp phân hình cho quá trình polime hoá
5. 5. Ứng dụng phương pháp phân hình cho quá trình keo tụ.
5. 6. Ứng dụng phương pháp phân hình cho quá trình xúc tác
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
KT. HIỆU TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ
HỌC PHẦN
NGƯỜI BIÊN SOẠN
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
565
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC HOÁ HỌC GẮN LIỀN VỚI THỰC TIỄN
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học Tự nhiên
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Dạy học hoá học gắn liền với thực tiễn
Mã học phần: TMT 2035
Học phần bắt buộc / tự chọn: Thay thế môn thi tốt nghiệp (tự chọn)
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học hóa học (TMT 2030)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu của học phần nhằm đưa thực tiễn vào bài học, vận dụng các quy luật của
hoá học vào thực tiễn.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Hiểu được Hoá học là môn khoa học thực nghiệm gắn liền với thực tiễn cuộc sống.
Vai trò to lớn của hoá học đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội thông qua việc tìm
hiểu các vấn đề về sự phát triển của khoa học công nghệ, bao gồm:
+ Hóa học với đời sống sản xuất theo hướng hiện đại hoá, tự động hóa qui trình sản
xuất. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, nguyên liệu sẵn có trong nước, giảm tiêu hao
nguyên liệu và năng lượng. Gắn liền hiệu quả sản xuất công nghiệp với phát triển bền
vững, bảo vệ môi sinh, môi trường.
+ Hoá học với vệ sinh an toàn thực phẩm: Quản lí phụ gia thực phẩm, nhiễm độc
chéo từ độc chất môi trường, việc sử dụng các sản phẩm và thức ăn chăn nuôi có hàm
lượng lớn những độc chất có hại cho sức khoẻ người tiêu dùng...
566
+ Hóa học với sự phát triển của y dược học. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học kĩ thuật, kĩ thuật phân tích các hoạt chất trong thực phẩm, các hoạt tính
sinh
học từ nguồn dược liệu thiên nhiên trong việc phòng và trị bệnh...
+ Hóa học với môi sinh, môi trường sống: nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước, đất
và không khí.... Việc sử dụng hóa chất, các công nghệ thân thiện với môi trường và công
nghệ tiên tiến xử lí chất thải công nghiệp, việc áp dụng công nghệ mới chế biến nguồn
nguyên liệu tái tạo để tạo ra những sản phẩm sinh học phục vụ cho nông nghiệp và đời
sống xã hội....
3.2.2. Kỹ năng:
Tìm thông tin trong các tài liệu, các phương tiện thông tin đại chúng và xử lí thông
tin để rút ra nhận xét về mối quan hệ của hóa học với sự phát triển của khoa học công
nghệ: đời sống sản xuất, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm, y dược học và bảo vệ môi trường sống...
Tìm được những dẫn chứng cụ thể trong thực tiễn cuộc sống để chứng minh mối
liên hệ của hoá học với các vấn đề trên.
Giải quyết được một số tình huống cụ thể trong cuộc sống và học tập hóa học
3.2.3. Thái độ:
Góp phần cung cấp tiềm lực cho hoạt động sáng tạo, góp phần hình thành củng cố
lý tưởng nghề nghiệp, thế giới quan khoa học và đạo đức, thái độ gương mẫu của người
giáo viên hoá học trong tương lai.
Hình thành thái độ làm việc nghiêm túc, chuẩn xác khi chuẩn bị cũng như khi dạy
học một bài hóa học.
Hình thành lòng yêu nghề thực sự, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực vận
dụng các phương pháp dạy học tích hợp.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ hoặc các tài liệu cơ bản của ngành học, học
phần.
Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm.
567
Rèn luyện kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thời gian hiệu quả.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
cho sinh viên Sư phạm Hóa học. Nội dung học phần bao gồm:
- Hóa học với đời sống sản xuất.
- Hóa học với sự phát triển kinh tế.
- Hóa học với xã hội.
- Hóa học với môi trường.
Đặc biệt để nâng cao kiến thức chuyên môn và rèn luyện năng lực nghề
nghiệp cho sinh viên, định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp của người giáo viên
môn Hóa học,
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu Nội dung
T
hời
lượng
hi
chú
Chương 1: Khái quát chung
I.A.1. Trình bày các sản
phẩm khoa học công nghệ
trong và ngoài nước và ứng
dụng của các sản phẩm này
trong đời sống xã hội và sản
xuất.
I.A.2. Kể tên các nguồn
nguyên liệu để sản xuất ra
các sản phẩm công nghệ.
I.A.3. Trình bày các quy
trình sản xuất ra các sản
1.1. Hoá học với sự phát triển của
khoa học công nghệ
1.1.1. Các sản phẩm khoa học công
nghệ trong nước và ngoài nước
1.1.2. Các nhà máy/ xí nghiệp sản xuất
ra các sản phẩm công nghệ
1.2. Hóa học gắn liền với thực tiễn sản
xuất
1.2.1. Các nguồn nguyên liệu để sản
xuất ra các sản phẩm công nghệ
1.2.2. Các qui trình sản xuất ra các sản
3
giờ
tín
chí
568
phẩm công nghệ.
I.B.1. Đề xuất các biện pháp
nâng cao chất lượng sản
phẩm.
I.B.2. Phân tích, so sánh cơ
sở khoa học của các mô
hình. sản xuất trong và ngoài
nước.
I.B.3. Phân tích cơ sở khoa
học của các qui trình sản
xuất.
I.B.4. Phân tích cơ sở khoa
học của các biện pháp nâng
cao chất lượng sản phẩm.
I.C.1. Thiết kế dự án học
tập.
phẩm công nghệ
1.2.3. Các biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm
1.2.4. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
Chương 2. Hóa học với các nhóm sản phẩm phục vụ nông nghiệp
II.A.1. Mô tả các qui trình
sản xuất các loại phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, trong
và ngoài nước.
II.A.2. Cách thức sử dụng
phân bón hoá học, thuốc bảo
vệ thực vật trong nông
nghiệp.
II.A.3. Trình bày cách thức
xử lý chất thải công nghiệp
trong các quy trình sản xuất
phân bón..
II.A.4. Mô tả các qui trình
2.1. Phân bón
2.1.1. Các loại sản phẩm phân bón hiện
nay
2.1.2. Qui trình công nghệ sản xuất các
loại phân bón hiện nay
2.1.3. Sử dụng phân bón hóa học trong
nông nghiệp
2.1.4. Xử lí chất thải trong các qui trình
sản xuất phân bón
2.1.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
2.2. Thuốc trừ sâu bệnh
2.2.1. Các loại sản phẩm thuốc trừ sâu
3
giờ
tín
chỉ
569
sản xuất các loại thuốc trừ
sâu trong và ngoài nước.
II.A.5 Giải được các bài
toán liên quan đến các qui
trình sản xuất phân bón.
II.B.1 Sử dụng công nghệ
tin học để mô hình hóa các
qui trình sản xuất phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật.
II.B.2 Đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu suất của các
qui trình sản xuất phân bón,
huốc bảo vệ thực vật.
II.C.1. Thiết kế dự án học
tập.
bệnh hiện nay
2.2.2. Qui trình công nghệ sản xuất các
loại thuốc trừ sâu bệnh hiện nay
2.2.3. Sử dụng thuốc trừ sâu bệnh trong
nông nghiệp
2.2.4. Xử lí chất thải trong các qui trình
sản xuất, sử dụng thuốc trừ sâu
2.2.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
2.3. Thuốc bảo vệ thực vật
2.3.1. Các loại sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật hiện nay
2.3.2. Qui trình công nghệ sản xuất các
loại thuốc bảo vệ thực vật
2.3.3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
trong nông nghiệp
2.3.4. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
2.3.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
Chương 3. Hóa học với các nhóm sản phẩm phục vụ công nghiệp
III.A.1Mô tả các qui trình
sản xuất các Axit HCl,
H2SO4, HNO3, NaOH,....
trong và ngoài nước.
III.A.2 Trình bày cách thức
xử lý chất thải công nghiệp
trong các quy trình sản xuất
axit HCl, H2SO4, HNO3,
NaOH,....
3.1. Các sản phẩm như : Axit HCl,
H2SO4, HNO3, NaOH,....
3.1.1. Qui trình công nghệ sản xuất cao
su
3.1.2. Sử dụng sản phẩm
3.1.3. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất và sử dụng
3.1.4. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
3
giờ
tín
chỉ
570
III.A.3 Mô tả các qui trình
sản xuất cao su công nghệ
silicat và sử dụng sản phẩm
silicat, compozit trong công
nghiệp.
III.A.4 Trình bày cách thức
xử lý chất thải công nghiệp
trong các quy trình sản xuất
III.B.1. Giải được các bài
toán liên quan đến các qui
trình sản xuất.
III.B.2. Sử dụng công nghệ
tin học để mô hình hóa các
qui trình sản xuất.
III.B.3. Đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu suất của
các qui trình sản xuất.
III.C.1. Thiết kế dự án học
tập.
3.2. Cao su
3.2.1. Các loại sản phẩm cao su hiện
nay
3.2.2. Qui trình công nghệ sản xuất cao
su
3.2.3. Sử dụng sản phẩm cao su
3.2.4. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất, sử dụng cao su
3.2.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
3.3. Xi măng
3.3.1. Các loại sản phẩm xi măng hiện
nay
3.3.2. Qui trình công nghệ sản xuất xi
măng
3.3.3. Sử dụng sản phẩm xi măngtrong
công nghiệp
3.3.4. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất, sử dụng xi măng
3.3.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
3.4. Công nghiệp silicat
3.4.1. Các loại sản phẩm silicat hiện
nay
3.4.2. Qui trình công nghệ sản xuất
silicat
3.4.3. Sử dụng sản phẩm silicat trong
công nghiệp
3.4.4. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất, sử dụng silicat
571
3.4.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
3.5. Vật liệu compozit
3.5.1. Tìm hiểu các loại sản phẩm
compozit hiện nay
3.5.2. Qui trình sản xuất vật liệu
compozit
3.5.3. Sử dụng sản phẩm compozit
3.5.4. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất, sử dụng vật liệu compozit
3.5.5. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
Chương 4. Hóa học với y học, thực phẩm
IV.A.1. Kể tên và mô tả
được các qui trình sản xuất,
ứng dụng trong thực tiễn
của một số sản phẩm hoá
học phục vụ trong y học,
trong thực phẩm.
IV.A.2. Trình bày cách thức
xử lý chất thải y tế, chất thải
trong quá trình sản xuất
IV.B.1. Sử dụng công nghệ
tin học để mô hình hóa các
qui trình sản xuất.
IV.B.2. Đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu suất của
các qui trình sản xuất.
IV.C.1. Thiết kế dự án học
tập.
4.1. Hóa học với y học
4.1.1. Tìm hiểu một số sản phẩm hóa học
phục vụ trong y học
4.1.2. Qui trình công nghệ sản xuất (nếu
có)
4.1.3. Xử lí chất thải y tế
4.1.4. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
4.2. Hóa học với thực phẩm
4.2.1. Tìm hiểu một số sản phẩm hóa học
dùng trong thực phẩm
4.2.2. Qui trình công nghệ sản xuất
4.2.3. Xử lí chất thải trong quá trình sản
xuất
4.2.4. Thảo luận dự án học tập của
nhóm
3
giờ
tín
chỉ
572
Chương 5. Ảnh hưởng của hóa học đến môi trường sống
Kết thúc chương, SV cần
phải:
V.A.1. Nêu các khái niệm về
môi trường sống.
V.A.2. Liệt kê các ảnh
hưởng của hoá học đến môi
trường đất, nước, không khí.
V.B.1. Phân tích các ảnh
hưởng của hoá học đến môi
trường đất, nước, không khí.
V.B.2. Đề xuất các giải pháp
khắc phục.
V.C.1. Thiết kế dự án học
tập.
5.1. Khái niệm về môi trường sống
5.2. Ảnh hưởng của hóa học đến môi
trường đất, nước và không khí
5.3. Thảo luận giải pháp khắc phục
3
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Thực hành/làm việc nhóm: 12
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp nêu vấn đề, Phương pháp dạy học dự án
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
2. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ SGK, Bộ SGV Hóa lớp 10, 11, 12, (theo chương
trình chuẩn và nâng cao)
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
6. 224 Câu hỏi lý thú về hoá học
7. Nguyễn Hoa Toàn, Phân bón Hoá học, NXB Khoa học Kỹ Thuật.
573
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức Nội dung
kiểm tra Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá khả năng lực trình bày vấn đề 10%
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá năng lực vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá năng lực tổng hợp kiến thức của nhóm
và đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
10%
Bài giữa
kỳ Tổng hợp Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề 10%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Phương thức Hình thức Nội dung
Bài tập cá nhân Ngôn ngữ trong
sáng, khoa học, trích
dẫn hợp lí (1đ)
Viết tay hoặc đánh
mày trên khổ giấy
A4, từ 3 5 trang (1đ)
Xác định và trình bày rõ ràng, khoa học
(2đ):
+ Mục đích nghiên cứu
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu (5đ)
Sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng
dẫn (1đ)
Bài tập nhóm Phân công nhiệm vụ
và có kế hoạch hoạt
động nhóm cụ thể,
Báo cáo của nhóm (8đ):
Trình bày ngắn gọn, khoa học 8 10 trang
(1đ).
574
khả thi (2đ)
Tất cả các thành
viên trong nhóm đều
tham gia đầy đủ, tích
cực trong toàn quá
trình hoạt động nhóm
Xác định rõ mục đích, nhiệm vụ của
nhóm.
Giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, có
lập luận xác đáng (5đ)
Trích dẫn tài liệu chính xác, trung thực
(1đ)
Bài kiểm tra
giữa kì
Bố cục hợp lí, ngôn
ngữ trong sáng, trích
dẫn hợp lệ, trình bày
đẹp đúng qui cách
Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên
cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy
phê phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu.
Có bằng chứng về việc sử dụng các tài
liệu, các công nghệ, phương pháp, giải pháp
do giảng viên hướng dẫn.
Bài kiểm tra
cuối kì
Bố cục hợp lý, diễn
đạt chính xác, hợp lệ,
chú thích khoa học rõ
ràng, trung thực.
Ngôn ngữ trong
sáng, trình bày đẹp
đúng quy cách.
Dung lượng khoảng
15 20 trang (1đ)
Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên
cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu hợp lý và logic.
Trình bày được lịch sử nghiên cứu vấn đề.
Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá, năng lực tư duy phê phán trong
giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
Thể hiện được khả năng hiểu và ứng dụng
phương pháp dạy học hóa học.
Có sử dụng các tài liệu, công nghệ,
phương pháp do giảng viên hướng dẫn.
Có danh mục tài liệu tham khảo (8đ)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
575
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÝ LUẬN, CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
MÔN HÓA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học tự nhiên
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Lý luận công nghệ dạy học hiện đại môn Hóa học
Mã học phần: TMT2037
Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
Số lượng tín chỉ: 3
Học phần tiên quyết: TMT2030
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Giúp người học hình thành được kiến thức về lý luận chung và công nghệ dạy học
hiện nay, khai thác một số phương tiện kỹ thuật hiện đại dùng trong dạy học hóa học ở
trường đại học, trường phổ thông. Người học tích hợp được việc dạy học thí nghiệm hóa
học với phương tiện vào trong quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa
học hiện nay.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
Trình bày được hệ thống các khái niệm, nội dung cơ bản của lý luận và công
nghệ dạy học hiện đại môn Hóa học
Phân loại được các phương tiện kỹ thuật (PTKT) dạy học theo các dấu hiệu nhận
biết cơ bản.
Trình bày được chức năng và công dụng của PTKT trong dạy học hóa học.
Nắm được các nguyên tắc sử dụng PTKT trong dạy học hóa học
576
Phân loại và biết được công dụng, tình huống sử dụng các PTKT trong dạy học
hóa học.
Phân tích được công dụng, các tính năng và cách sử dụng, bảo quản các PTKT hỗ
trợ dạy học như : Đồ dùng và mẫu vật thí nghiệm; tivi, video ; máy chiếu qua đầu, máy
chiếu hình đa phương tiện;….
Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn dạy học
phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam.
3.2.2. Kỹ năng
Thực hành được công nghệ dạy học hiện đại vào dạy học hóa học
Sử dụng khá/ tốt các PTKT hiện đại và vận dụng linh hoạt vào trong quá trình
dạy học hóa học.
Sử dụng thành thạo một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để nâng
cao hiệu quả quá trình dạy học.
Người học tích hợp các phương pháp dạy học tiến tiến với việc sử dụng công
nghệ dạy học hiện đại trong quá trình dạy học
3.2.3. Thái độ
Chủ động và tự tin trong việc sử dụng các PTKT DH.
Có ý thức sử dụng PTKT DH hỗ trợ dạy học.
Thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp, linh hoạt trong lĩnh vực giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học.
Phát triển một số kỹ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Môn Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Hóa học giới thiệu những quan
điểm hiện đại về phương pháp dạy học, công nghệ dạy học ứng dụng trong môn Hóa học;
quy trình dạy học; xây dựng kế hoạch dạy học; thiết kế và triển khai bài dạy môn Hóa
học có sử dụng phương tiện công nghệ hiện đại.
577
Trên cơ sở các định hướng về công nghệ, phương tiện trong quá trình dạy học, một
số ứng dụng công nghệ cụ thể trong dạy học, sinh viên được thực hành triển khai phương
pháp công nghệ dạy học hiện đại trong môn Hóa học theo hướng phát huy tính tích cực
của học sinh.
Học phần được thiết kế dành cho đối tượng là sinh viên Sư phạm Hóa học, sinh
viên đã tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân Hóa học, giáo viên các trường THPT ...
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Chương 1. Đại cương về Lý luận dạy học Hóa học
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Phân tích được
các yếu tố cấu
thành, nguyên tắc
triển khai quá trình
dạy học
Giải thích được
sự ảnh hưởng của
các học thuyết sư
phạm, qui luật nhận
thức đến cách lựa
chọn mô hình dạy
học
Thiết kế được qui
trình dạy học phù
hợp với bối cảnh
nhà trường hiện
1.1. Tổng quan về lí luận dạy học
1.1.1. Lịch sử phát triển của lí luận
dạy học
1.1.2. Các trường phái lí luận dạy học
1.1.3. Mối quan hệ giữa LLDH với
một số ngành khoa học khác
1.2. Quá trình dạy học
1.2.1, Khái niệm về dạy học.
1.2.2. Một số phương pháp tiếp cận
nghiên cứu bản chất dạy học
1.2.3. Bản chất của dạy học
1.3. Phương pháp và kỹ thuật dạy
học
1.3.1. Phương pháp dạy học
1.3.2. Kỹ thuật dạy học
1.4. Quá trình chuyển đổi từ dạy
học định hướng nội dung hiện nay
sang dạy học hóa học theo định
hướng phát triển năng lực người
12giờ tín
chí
578
nay học
1.4.1. Đặc trưng của dạy học hiện nay
1.4.2. Một số lý thuyết và quan điểm
tiếp cận nghiên cứu dạy học hiện nay.
1.4.3. Quy luật và nguyên tắc dạy học
cơ bản
1.5. Các yếu tố trong hệ thống dạy
học
1.5.1. Đối tượng người học
1.5.2. Mục tiêu dạy học
1.5.2. Nội dung dạy học
1.5.3. Kiểm tra đánh giá
1.5.4. Môi trường dạy học
1.5.5. Phương pháp, phương tiện dạy
học
1.5.6. Đánh giá cải tiến, phát triển
chuyên môn
Chương 2.Quan niệm mới về công nghệ dạy học
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Trình bày được
một số khái niệm
cơ bản về công
nghệ dạy học, công
nghệ dạy học hiện
đại trong dạy học
hóa học.
Phân loại được
một số PTDH hiện
nay.
2.1. Khái niệm CNDH
2.1.1. CNDH như một sản phẩm
2.1.2. CNDH như một quá trình
2.2. Phân loại
2.2.1. Công nghệ dạy học cổ
điển( truyền thống)
2.2.2. Công nghệ hiện đại
2.2.3. Mô hình giáo dục thể kỉ 21 của
UNESSCO
2.2.3.1. Mô hình truyền thống
+Trung tâm
+ Vai trò của người học
14giờ tín
chí
579
Phân tích và so
sánh được 3 mô
hình dạy học từ đó
đánh giá được mô
hình dạy học tiến
tiến nhất hiện nay.
Vận dụng sáng
tạo mô hình tiến
tiến vào quá trình
dạy học ở Vệt Nam
+Công nghệ cơ bản
2.2.3.2. Mô hình thông tin
+Trung tâm
+ Vai trò của người học
+Công nghệ cơ bản
2.2.3.3. Mô hình trí thức
+Trung tâm
+ Vai trò của người học
+ Công nghệ cơ bản
2.3. Ví dụ cụ thể
Chương 3. Phương tiện dạy học
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nêu được khái
niệm về PTDH
Phân loại được
vai trò chức năng
của PTDH.
Vận dụng thiết
kế các PTDH vào
trong quá trình dạy
học cụ thể
3.1 Khái niệm về phương tiện dạy
học
3.1.1 Định nghĩa
3.1.2. Ý nghĩa của phương tiễn dạy
học
3.1.3. Một số loại phương tiễn kỹ
thuật dạy học hóa học
3.2 Phân loại phương tiện kỹ thuật
dạy học cơ bản
3.2.1 Phân loại
Dựa theo loại hình
Dựa theo nguyên lý cấu tạo
3.2.2 Chức năng và công dụng cơ bản
của các phương tiện dạy học
3.3 Thiết kế các phương tiện dạy
học
3.3.1. Quy tắc thiết kế các phương tiện
dạy học
- Tuân thủ nguyên tắc thiết kế và sử
10giờ tín
chỉ
580
dụng vốn có của phương tiện
Hỗ trợ triệt để cho các mục đích hoạt
động dạy học
Có tính tương tác cao, tính đa dạng
và tiện sử dụng của phương tiện
Lựa chọn ưu tiên những phương tiện
và học liệu phổ biến, thông thường,
giản dị và có thể tự tạo tương đối
nhanh chóng, chủ động
Xác định và thiết kế các phương tiện,
công cụ, kĩ thuật phù hợp với những
mô hình PPDH đã chọn
3.3.2. Các tiêu chí cơ bản của việc
thiết kế các phương tiện dạy học
- Có những yếu tố mới
Được xác định về chức năng cụ thể
Có hình thức vật chất cụ thể
3.4. Bài tập vận dụng
Chương 4. Sử dụng phương tiện kỹ thuật trong dạy học hóa học
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Sử dụng thành
thạo một số PTDH
hiện đại.
Vận dụng vào
thiết kế một giờ
dạy học cụ thể.
Vận dụng thiết
kế một Website
dạy học có tích hợp
4.1 Khái quát việc sử dụng phương
tiện kỹ thuật trong dạy học
4.2. Các nguyên tắc
4.3. Chuẩn bị tiết học có sử dụng
PTKT DH cơ bản
4.3.1. Các bước chuẩn bị
4.3.2. Chuẩn bị phương tiện
4.3.3. Thiết kế bài lên lớp có sử dụng
phương tiện kỹ thuật dạy học
4.4. Ứng dụng công nghệ hiện đại
trong dạy học
9 giờ tín
chỉ
581
công nghệ và với
kiến thức môn Hóa
học.
4.4.1. Lập kế hoạch bài dạy
4.4.2. Tạo bài trình diễn đa phương
tiện
4.4.3. Khai thác thông tin trên internet
4.4.4 Hoàn thành đề tài dự án”hồ sơ
bài dạy”
- Sắp xếp hồ sơ bài dạy
- Hoàn thiện hồ sơ bài dạy
Chuẩn bị trình diễn hồ sơ bài dạy
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Thực hành/làm việc nhóm: 12
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp nghiên cứu, tự học
- Phương pháp làm việc nhóm
- Phương pháp trực quan
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
3. Nguyễn Cương (2010), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông
và đại học, NXB GD.
4. Đặng Thành Hưng (2002), Dạy học hiện đại: Lý luận - Biện pháp - Kỹ
thuật, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học- Truyền thống và đổi mới, NXB
Giáo dục.
Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên) (1998), Quá trình dạy- tự học, NXB GD.
582
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia xây
dựng bài / vấn đáp, trắc nghiệm, 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn ; Đánh giá khả năng sử dụng phương tiện.;
kỹ năng viết, nghiên cứu khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm , Kỹ năng thuyết trình
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, công nghệ hiện đại vào quá
trình lập kế hoạch dạy học, thiết kế bài trình
chiếu có tích hợp thí nghiệm vào trong bài
giảng, đề xuất ý tưởng mới.
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
7.1. Đánh giá năng lực ( cá nhân, nhóm)
Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
5. Vận dụng kiến thức về lý luận để thiết kế kế hoạch dạy học.
6. Tich hợp các PPDH hiện đại vào bài giảng
7. Sử dụng được một số phần mền cơ bản ( Word, PowerPoint,….)
Đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức
Kỹ năng vận dụng kiến thức: giải thích được, so sánh được, thiết kế được, vận dụng
để làm được.
583
Kỹ năng tiếp cận vấn đề, tư duy logic và sáng tạo trong giải quyết tình huống dạy
học hóa học.
Kỹ năng tổng hợp kiến thức, kỹ năng suy luận và nhận xét để đưa ra nhận định của
bản thân.
7.2. Kỹ năng trình bày (cá nhân)
Tư thế tác phong nghiêm chỉnh
Nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, nói lắp
Nội dung trình bày có tính hệ thống chặt chẽ.
+ Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA
TS. Tôn Quang Cường
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
584
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
Khoa: Sư phạm
Bộ môn: Khoa học tự nhiên
2. Thông tin chung về môn học
- Tên học phần: Cơ Sở Lý thuyết Hóa học.
- Mã môn học: CHE 4099
- Môn học bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- Môn học tiên quyết: CHE 1052
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Vận dụng tốt các kiến thức cốt lõi của học phần vào quá trình dạy học Hoá học
ở trường phổ thông;
Nắm vững kiến thức cơ sở cần thiết, các nguyên lí cơ bản để áp dụng vào việc
học các môn chuyên ngành về Hoá học;
Vận dụng tốt kiến thức của học phần để giải thích các hiện tượng liên quan đến
hóa học hay tự bồi dưỡng các kiến thức có liên quan sau khi tốt nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Nắm vững kiến thức cơ bản về các quy luật của phản ứng hoá học, các yếu tố ảnh
hưởng đến phản ứng hóa học để có thể điều khiển phản ứng hóa học theo hướng mong muốn
đáp ứng tốt yêu cầu dạy học Hóa học cho các cấp học và chương trình đào tạo sau khi tốt
nghiệp và có thể tiếp tục học lên các bậc học cao hơn.
Vận dụng tốt kiến thức thu được từ học phần để có thể tham gia nghiên cứu sâu hơn
về các chuyên ngành của Hóa học và ứng dụng chuyên sâu trong cuộc sống.
3.2.2. Kỹ năng:
585
- Có kỹ năng vận dụng cơ sở lý thuyết Hóa học để giải thích các hiện tượng hóa
học trong thực tiễn và khi tham gia nghiên cứu về các chuyên ngành chuyên sâu như Hóa học
Hữu cơ, Hóa học Vô cơ, Hóa học Phân tích và Hóa lý và những nội dung tích hợp, liên môn.
Có kỹ năng thực hiện thành công và giải thích tốt các hiện tượng thí nghiệm bắt buộc
và tự chọn trong chương trình; có kỹ năng điều khiển vận hành tốt các công cụ, thiết bị thí
nghiệm hóa học và một số thiết bị vật lí có liên quan.
Có kỹ năng tự học, làm việc nhóm và nghiên cứu khoa học sau khi tốt nghiệp.
3.2.3. Thái độ:
Có ý thức trách nhiệm bản thân, tận tụy với công việc và giải quyết vấn đề nảy
sinh trong công việc.
Có phương pháp làm việc khoa học, không ngừng nâng cao kiến thức và
rèn luyện bản thân.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản của Toán học, Vật lý vào quá trình học tập
các môn hóa học chuyên ngành.
Nắm chắc phương pháp và kĩ thuật sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học
và trong thí nghiệm Hoá học;
4. Nội dung môn học
4.1. Tóm tắt
Cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về Nhiệt động lực học, Động hóa học, Điện hóa học và Áp dụng các định luật cơ bản
của Vật lý, Hóa lý mô tả cơ chế và động học cho các phản ứng phức tạp, mối liên hệ giữa
thành phần cấu tạo và tính chất của chất tan, lý thuyết cân bằng axit bazơ và phản ứng axit
bazơ, phản ứng oxi hóa khử sử dụng trong pin điện hóa.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1 Chương 1. Cơ sở của nhiệt động hóa học
Kết thúc chương, sinh viên 1.1. Nguyên lý áp dụng vào hóa 3
586
phải nắm được
Điều kiện và giới hạn để
phản ứng hóa học xảy ra,
mức độ phản ứng xảy ra:.
Áp dụng Nhiệt động học
(bộ phận của vật lý học: cơ
và nhiệt) áp dụng vào Hóa
học thành nhiệt động hoá
học nghiên cứu những quan
hệ năng lượng trong các quá
trình hoá học.
Nguyên lý I cho phép tính
nhiệt của các phản ứng
nhưng không cho phép tiên
đoán chiều và giới hạn của
quá trình
Nguyên lý II của nhiệt động
học chiều và giới hạn tự diễn
biến của quá trình
học
Khái niệm nội năng (U),
entanpi (H), entropi (S), nhiệt độ,
...
Nguyên lý I, II và III của nhiệt
động học áp dụng vào Hóa học
Nhiệt đẳng tích, nhiệt đẳng áp
1.2 Nhiệt phản ứng hóa học
Nhiệt phản ứng
Nhiệt sinh chuẩn của một chất
Nhiệt cháy chuẩn của một chất
1.3 Định luật Hess và các Hệ
quả
1.4 Sự phụ thuộc Hiệu ứng
nhiệt vào nhiệt độ. Định luật
Kirchoff
Nhiệt dung mol của 1 chất
Nhiệt chuyển pha
Định luật Kirchhoff
Mối quan hệ giữa năng lượng
liên kết và nhiệt phản ứng
-1.5 Chiều tự diễn biến của quá
trình
Nguyên lí II, hàm Entropy
Nguyên lý II (Tiêu chuẩn để xét
chiều của quá trình)
Nguyên lý II áp dụng trong hệ
cô lập
- ý nghĩa hàm entropi
Biến thiên entropi của một số
587
quá trình
-1.6 Nguyên lý III của nhiệt
động học
-Entropi tuyệt đối của các chất
nguyên chất ở các nhiệt độ T
.Biến thiên entropy của các phản
ứng hoá học
-1.7 Hàm thế nhiệt động, tiêu
chuẩn xét chiều của quá trình
Hàm thế đẳng nhiệt đẳng áp
Hàm thế đẳng nhiệt đẳng tích
- Biến thiên thế đẳng áp
-1.8 Các yếu tố ảnh hưởng đến
thế đảng áp
-Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng của áp suất:
ảnh hưởng của thành phần các
chất.
Khái niệm thế hoá
Mối quan hệ giữa dấu ΔG và độ
lớn ΔH, ΔS và T
2 Chương 2. Cơ sở của động hóa học
Nắm vững được các khái
niệm về tốc độ xảy ra của
phản ứng hóa học, các yếu
tố ảnh hưởng đến tốc độ của
phản ứng hóa học.
Trên cơ sở đó tìm hiểu về
cơ chế phản ứng.
2.1 Một số khái niệm cơ bản về
phản ứng đồng thể, dị thể và
tốc độ phản ứng
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng
2.3 Phương trình động học của
phản ứng hóa học
8
588
2.4 Xác định bậc của phản ứng
2.5 Cơ chế phản ứng
2.6 Phản ứng quang hóa học,
phản ứng dây chuyền
2.7 Xúc tác
2.8 Thuyết va chạm hoạt động
2.9 Thuyết phức chất hoạt động
3 Chương 3. Cân bằng hóa học
Nắm được khái niệm cân
bằng hóa học; Ý nghĩa của
hằng số cân bằng hóa học,
sự dịch chuyển cân bằng và
các yếu tố ảnh hưởng đến
dịch chuyển cân bằng;
Tổng hợp cơ sở lí thuyết về
các loại phản ứng hóa học
xảy ra trong dung dịch và
cách tính cân bằng hóa học
xảy ra.
3.1. Phản ứng thuận nghịch và
không thuận nghịch
3.2 Hằng số cân bằng hóa học
Các cách biểu diễn hằng số cân
bằng hóa học
Mỗi quan hệ giữa các hằng số
cân bằng hóa học
3.3 Sự dịch chuyển cân bằng
hóa học
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng của nồng độ
Ảnh hưởng của áp suất
3.4 Các phương pháp xác định
hằng số cân bằng hóa học
3.5 Cân bằng pha
18
4 Chương 4: DUNG DỊCH
Nắm vững các loại nồng
độ và mối quan hệ với nhau,
các quá trình hoà tan, nồng
4.1. Khái niệm sự hình thành
dung dịch
-Định nghĩa
10
589
độ và độ pH
Nắm vững cáckhái niệm về
các loại dung dịch, dung
dịch bão hoà, dung dịch
chưa bão hoà, sự hoà tan,
dung môi và chất tan.
Pha chế được các loại dung
dịch chưa bão hoà và dung
dịch bão hoà...
.
Các hệ phân tán
Nhiệt động học của sự hình
thành dung dịch lỏng
Các loại nồng độ
-4.2. Tính chất của dung dịch
Dung dịch loãng
Dung dịch chứa chất tan không
điện li, không bay hơi
4.3. Dung dịch điện li
Điện li của axit, bazo và muối
trong dung dịch
Hằng số điện li, độ điện li
Khái niệm pH
một số quan điểm hiện đại về
axitbazo
Chuẩn độ axitbazo
Chất chỉ thị mầu axitbazo
Sự thủy phân và cân bằng thủy
phân
4.4. Cân bằng tạo phức trong
dung dịch
4.5. Dung dịch keo
5 Chương 5: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Hiểu rõ các khái niệm liên
quan đến phản ứng oxi hóa –
khử, phân loại phản ứng, và
ý nghĩa của phản ứng oxi
5.1 Khái niệm về phản ứng oxi
hóa –khử
Phân loại các phản ứng oxi hóa
khử
Chiều của phản ứng oxi hóa –
6
590
hóakhử trong thực tiễn.
Xác định được chiều, trạng
thái cân bằng và hàng số cân
bằng của phản ứng oxi hóa
khử xảy ra trong dung dịch.
Cấu tạo và giải thích hoạt
động của của pin Ganvani
Các loại thế điện cực và
quá trình điện phân.
Loại phản ứng oxi hóa khử
liên quan đến hai quá trình
phát sinh dòng điện và quá
trình điện phân
khử
Hằng số cân bằng của phản ứng
oxi hóa khử
5.2 Các loại thế điện cực
-Điện cực kim loại
Điện cực trơ
Điện cực khí
5.3 Suất điện động của pin
5.4 Thế điện cực
-Điện cực và thế điện cực
Pin Ganvani
Năng lượng Gip và sức điện
động của pin
- Thế điện cực chuẩn
5.4 Điện phân
Các định luật điện phân
Điện phân ở trạng thái nóng
chảy
Điện phân dung dịch
Điện phân dùng điện cực trơ,
hiện tượng dương cực tan
Sự phân cực, thế phân hủy
5.5 Ăn mòn kim loại
5.6 Chiều và trạng thái cân
bằng của phản ứng oxi hóa –
khử xảy ra trong dung dịch
nước
591
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Bài tập/Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp tổ chức các hoạt động học tập theo nhóm
PPDH nêu và giải quyết vấn đề
Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực khác….
6 . Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách, Cơ sở lí thuyết các phản ứng hóa học, NXB
Giáo dục Việt Nam, 2004.
2. Vũ Đăng Độ, Cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học, NXB Giáo dục Việt Nam,,
2012.
3. Vũ Đăng Độ, Trịnh Ngọc Châu, Nguyễn Văn Nội, Bài tập cơ sở lí thuyết các quá
trình hóa học, NXB Giáo dục Việt Nam,, 2012..
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
1. Nguyễn Đình Huề, Hóa Lí tập, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam 2000.
2. Lâm Ngọc Thiềm, Cơ sở lí thuyết Hóa học (dùng cho sinh viên, học viên cao
học, nghiên cứu sinh và cán bộ dự thi sau đại học), NXB Giáo dục, 2008.
3. Lâm Ngọc Thiềm (CB), Trần Hiệp Hải, Bài tập Hóa học đại cương (Hóa học lý
thuyết cơ sở), NXB ĐHQGHN, 2002
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
592
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường xuyên Lý thuyết
Bài tập chương nhằm Kiểm tra kiến thức môn
học 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào việc
giải các bài toán và kỹ năng tự học của bản thân 10%
Bài tập nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm, để nắm chắc kiến thức cốt lõi của từng
chương
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích các vấn đề tổng
hợp bằng các khối kiến thức liên qua 60%
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường
593
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG
HỌC TẬP TRỰC TUYẾN
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục ĐHQGHN
Khoa Khoa Sư phạm
Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến
Mã học phần: TMT4002
Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn (Thay thế thi tốt nghiệp)
Số lượng tín chỉ: 3
Các học phần tiên quyết:
+ TMT1001: Lí luận công nghệ dạy học (3 tín chỉ).
+ PSE1003. Đo lường và đánh giá kết quả học tập của học sinh (3 tín chỉ)
+ TMT120 (16): Chương trình, phương pháp dạy học bộ môn (4 tín chỉ)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
Hiểu và phân tích được sự thay đổi của các yếu tố trong môi trường dạy học không
truyền thống (dạy học điện tử Elearning, dạy học phối hợp Blended Learning) và các mô
hình dạy học đáp ứng nhu cầu học tập mới (Mobile Learning, Ubiquitous Learning).
Phân tích, đánh giá được những ưu/nhược điểm về phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, kiểm trađánh giá trong môi trường dạy học trực tuyến ở trường phổ thông.
Có hiểu biết sâu về các mô hình dạy học trực tuyến và vận dụng vào dạy học học
phần theo chuyên ngành.
594
Phân tích các xu hướng phát triển của dạy học trực tuyến
3.2.2. Kỹ năng
Sử dụng nền tảng công nghệ mã nguồn mở (Moodle) để thiết kế được khóa học trực
tuyến theo môn chuyên ngành, xây dựng bài giảng điện tử, học liệu điện tử
Sử dụng các công cụ công nghệ hỗ trợ tổ chức hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá
trong môi trường trực tuyến.
3.2.3. Thái độ
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Đổi mới nhận thức và cách tiếp cận dạy học trong môi trường không truyền thống
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, thường xuyên trau dồi, phát
triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu
- Có ý thức cập nhật các công cụ công nghệ hiện đại, tích hợp trong thực tế dạy học
- Phát triển một số kỹ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến cung cấp những khái
niệm cơ bản, các công cụ công nghệ hiện đại để thiết kế và tổ chức quá trình dạy học
trong môi trường trực tuyến đáp ứng các nhu cầu học tập đa dạng hiện nay. Học phần
đồng thời giới thiệu các mô hình dạy học không truyền thống được xây dựng dựa trên nền
tảng web, kết nối mạng, hệ thống các cách tiếp cận và phương pháp dạy học mới trong
việc tổ chức quá trình dạy học, sự thay đổi bản chất vai trò của người dạy, người học, đặc
điểm tương tác giữa 2 chủ thể này và môi trường học tập.
Học phần cung cấp các cơ hội cho người học tiếp cận với công nghệ dạy học hiện đại
dựa với Hệ thống công cụ quản lí, hỗ trợ dạy học (Learning Management System – LMS)
trên nền tảng mã nguồn mở Moodle và kết nối mạng.
4.2 Nội dung cụ thể
595
TThứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
1. Người học xác định
được các mô hình dạy
học trong môi trường
mạng phù hợp với đặc
điểm học sinh và học
phần.
2. Người học nhận
diện và phân tích
được sự thay đổi về
vai trò, bản chất
tương tác giữa người
dạy và người học
trong môi trường dạy
học trực tuyến
3. Người học phân
tích được ưu nhược
điểm của các mô hình
dạy học trong môi
trường mạng.
Nội dung 1.
Mô hình và nguyên tắc tổ chức dạy học
trong môi trường mạng
1.1. Tiếp cận dạy học trong thế kỉ XXI
1.1.1. Sự thay đổi về vai trò người dạy –
Người học – Môi trường học tập
1.1.2. Sự chuyển đổi từ tiếp cận hành vi
sang tiếp cận thông tin.
1.1.3. Yêu cầu về năng lực thông tin đối
với người dạy, người học
1.2. Các mô hình dạy học trong môi trường
mạng
1.2.1. Mô hình dạy học kết hợp (Blended
Learning)
1.2.2. Mô hình dạy học trực tuyến (E-
learning, M-Learning, U-Learning)
1.3. Nguyên tắc tổ chức dạy học trong môi
trường mạng
1.3.1. Nguyên tắc xây dựng mục tiêu
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế nội dung
1.3.3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động dạy
học
1.3.4. Nguyên tắc thiết kế kiểm tra đánh
giá
6 giờ
tín
chỉ
1. Người học thiết kế
được kịch bản sư
phạm và kịch bản
công nghệ
Nội dung 2.
Tổ chức quá trình dạy học trong môi
trường mạng
2.1. Xây dựng kịch bản sư phạm và kịch
9 giờ
tín
596
TThứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
2
2. Người học thực
hiện được các kĩ thuật
tổ chức dạy học trong
môi trường trực tuyến
3. Người học đánh giá
được hiệu quả của các
mô hình dạy học trực
tuyến
bản công nghệ
2.1.1. Xây dựng kế hoạch cho khóa học
2.1.2. Lựa chọn công nghệ hỗ trợ khóa
học
2.2. Phương pháp dạy học
2.2.1. Phương pháp dạy học theo mô hình
kết hợp (Blended Learning)
2.2.2. Phương pháp dạy học trực tuyến
(E/M/U-Learning, )
2.3. Các kĩ thuật tổ chức dạy học
2.3.1. Thiết kế mục tiêu khóa học
2.3.2. Thiết kế nội dung theo tiếp cận thông
tin
2.3.3. Thiết kế hoạt động dạy học sử dụng
các công cụ công nghệ
2.3.4. Thiết kế hoạt động kiểm tra đánh giá
chỉ
3
1. Người học nhận
diện và sử dụng được
các công cụ chức
năng và thành phần
của hệ thống LMS
phù hợp với các hoạt
động dạy học
2. Người học đánh giá
được hiệu quả của các
chức năng của hệ
Nội dung 3.
Giới thiệu phần mềm thiết kế khóa học
trong môi trường mạng
3.1. Hệ thống quản lí học tập LMS Moodle
3.1.1. Cấu trúc tổng thể
3.1.2. Các công cụ hỗ trợ của LMS
Moodle
3.2. Hệ thống các công cụ công nghệ xây
dựng bài giảng
3.2.1. Web 2.0
3.2.2. Công cụ tìm kiếm thông tin
15 giờ
tín
chỉ
597
TThứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
thống LMS trong tổ
chức quá trình dạy
học trực tuyến
3.2.3. Công cụ xử lí thông tin, học liệu
3.2.4. Công cụ trình bày nội dung
3.2.5. Công cụ hỗ trợ kiểm tra đánh giá
4
1. Người học sử dụng
được các công cụ
chức năng và thành
phần của hệ thống
LMS để thiết kế và tổ
chức các hoạt động
dạy học, kiểm tra
đánh giá cho khóa
học
2. Người học sử dụng
được các công cụ,
phần mềm xây dựng
học liệu điện tử, hồ sơ
dạy học điện tử
3. Người học so sánh
và đánh giá được tính
hiệu quả của khóa học
điện tử
Nội dung 4.
Thực hành thiết kế khóa học trong môi
trường mạng
4.1. Xây dựng hồ sơ dạy học điện tử (E-
portfolio)
4.2. Xây dựng học liệu trên LMS Moodle
4.2.1. Xử lí các file định dạng văn bản
4.2.1. Xử lí các file định dạng ảnh.
4.2.2. Xử lí các file video.
4.2.3. Đóng gói và tải bài giảng theo
chuẩn SCORM
4.3. Thiết kế hoạt động dạy học trực tuyến
trên LMS Moodle
4.3.1. Hoạt động học tập cá nhân
4.3.2. Hoạt động học tập theo nhóm
4.3.3. Hoạt động học tập chia sẻ cộng
đồng
4.4. Thiết kế hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập
4.4.1. Bài tập cá nhân
4.4.2. Bài tập nhóm
4.4.3. Bài tập lớn
15 giờ
tín
chỉ
598
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
Làm việc nhóm, dạy học dự án
6. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu chính
1. Tôn Quang Cường, Phạm Kim Chung. Bài giảng Phương pháp dạy học trong môi
trường trực tuyến. Trường ĐHGD, ĐHQGHN, 2013.
2. Unessco, Những năng lực CNTT trong đào tạo giáo viên, Asia Pacific Region,
2012.
2. Tài liệu tham khảo thêm thêm
1. ELearning và ứng dụng trong dạy học. Tài liệu của Dự án ViệtBỉ (VVOB), Hà
Nội, 2011
2. Cher Ping LIM. Ching Sing CHAI. Daniel CHURCHILL. Các mô hình ứng dụng
CNTT trong giáo dục tiên tiến (Người dịch: Nguyễn Ngọc Vũ). Bộ công cụ nâng cao năng
lực cho các trường đào tạo giáo viên ở khu vực Châu ÁThái Bình Dương. Microsof Partner
in Learning, 2010
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
599
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia
xây dựng bài /vấn đáp, trắc nghiệm 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá kĩ năng sử dụng phương tiện công
nghệ trên nền LMS 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng Thực hành thiết kế khóa học trên LMS Moodle 20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng khóa học
trực tuyến
Trình bày sản phẩm khóa học thiết kế theo
chuyên ngành
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Kịch bản sư phạm rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Kịch bản công nghệ phù hợp 2đ
Sử dụng được các công cụ trên LMS Moodle để thiết kế 2đ
các hoạt động dạy học đa dạng
Nội dung phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
600
Học liệu phong phú, đa dạng (ít nhất có 3 định dạng) 1đ
Hệ thống kiểm tra đánh giá phù hợp với mục tiêu 1đ
Thiết kế thẩm mĩ, sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Thi cuối kỳ
Đánh giá sản phẩm (60%), bao gồm: tài liệu hướng dẫn sử dụng khóa học và
khóa học được thiết kế trên LMS Moodle (khóa học phải được vận hành trên nền web
hoặc server cụ thể)
Trình bày, báo cáo sản phẩm (40%): khả năng trình bày trước công chúng, khả
năng sử dụng công nghệ.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung