phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã phúc...

77
8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ… http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-ham-luong-mot-so-kim-loai-nang-trong-nuoc-mat 1/77   MỞ  ĐẦU 1. Lý do chn đề tài Nướ c có vai trò vô cùng quý giá đối vớ i con ngườ i cũng như bt c sinh vt nào trên trái đất. Nướ c là ngun tài nguyên vô cùng quý giá nh ưng không phi vô t n. Nướ c cn cho mi s  s ng và phát trin, n ướ c v a là môi trườ ng va là nguyên liu cho các quá trình sn xut công nghip, nông nghip và dch v… Nhưng hin nay ngun n ướ c này đang b ô nhim trm trng do nhiu nguyên nhân mà nguyên nhân chính là do hot động sn xut và ý thc ca con ngườ i. Ô nhim môi trườ ng nướ c có th có ngun gc t nhiên hoc do con ngườ i. Thc tế, con ngườ i trong quá trình phát trin kinh tế, đô th hóa và t ăng dân s quá nhanh đã làm cho môi tr ườ ng n ướ c ngày càng ô nhi m trm trng hơ n, không ch ở  nhng thành ph lớ n mà c ở  nhng vùng nông thôn đang phát trin. Th xã Phúc Yên, tnh V  ĩ nh Phúc hin đang tng ngày thay da đổi tht vớ i hàng lot các khu công nghip, cm công nghip, khu đô th đượ c xây dng gia các trc đườ ng nha, đườ ng bêtông rng l ớ n, hin đại. Trên trc đườ ng Quc l 2 chy qua địa phn th xã hu như lúc nào cũng t p n p các xe ti hng n ng qua li, chuyên chở  nh ng s n ph m công nghip có giá tr l ớ n như ôtô, xe máy, linh kin ca nhà máy Toyota, Honda... t Phúc Yên để đưa v các tnh, thành ph khác tiêu th. Cùng vớ i s phát trin ca nn kinh tế th trườ ng, quá trình công nghip hoá hin đại hoá thì vn đề ô nhim môi trườ ng ngày càng nghiêm trng, không ch ô nhim v không khí mà còn ô nhi m v tài nguyên đất, tài nguyên nướ c và hu qu mà chúng mang l i là nh hưở ng rt nhiu v mi mt đối vớ i cuc sng con ngườ WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 07-Aug-2018

216 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    1/77

     

    MỞ  ĐẦU

    1. Lý do chọn đề tài

    Nướ c có vai trò vô cùng quý giá đối vớ i con ngườ i cũng như  bất cứ sinh vật nào trên trái đất. Nướ c là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá nhưng

    không phải vô tận. Nướ c cần cho mọi sự sống và phát triển, nướ c vừa là môi

    trườ ng vừa là nguyên liệu cho các quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

    và dịch vụ… Nhưng hiện nay nguồn nướ c này đang bị ô nhiễm trầm trọng do

    nhiều nguyên nhân mà nguyên nhân chính là do hoạt động sản xuất và ý thức

    của con ngườ i. 

    Ô nhiễm môi trườ ng nướ c có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc do con

    ngườ i. Thực tế, con ngườ i trong quá trình phát triển kinh tế, đô thị hóa và tăng

    dân số quá nhanh đã làm cho môi trườ ng nướ c ngày càng ô nhiễm trầm trọng

    hơ n, không chỉ ở  những thành phố lớ n mà cả ở  những vùng nông thôn đang

    phát triển. 

    Thị xã Phúc Yên, tỉnh V ĩ nh Phúc hiện đang từng ngày thay da đổi thịt

    vớ i hàng loạt các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị đượ c xây

    dựng giữa các trục đườ ng nhựa, đườ ng bêtông rộng lớ n, hiện đại.

    Trên trục đườ ng Quốc lộ 2 chạy qua địa phận thị xã hầu như  lúc nào

    cũng tấp nập các xe tải hạng nặng qua lại, chuyên chở  những sản phẩm công

    nghiệp có giá trị lớ n như ôtô, xe máy, linh kiện của nhà máy Toyota, Honda...

    từ Phúc Yên để đưa về các tỉnh, thành phố khác tiêu thụ.

    Cùng vớ i sự phát triển của nền kinh tế thị trườ ng, quá trình công nghiệp

    hoá hiện đại hoá thì vấn đề  ô nhiễm môi trườ ng ngày càng nghiêm trọng,không chỉ  ô nhiễm về  không khí mà còn ô nhiễm về  tài nguyên đất, tài

    nguyên nướ c và hậu quả mà chúng mang lại là ảnh hưở ng rất nhiều về mọi

    mặt đối vớ i cuộc sống con ngườ i 

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    2/77

     

    Trong những năm gần đây, các khu công nghiệp, các nhà máy lớ n trên

    địa bàn Thị xã Phúc Yên như nhà máy Toyota, Honda, nhà máy Viglacera …. 

    càng đuợ c quan tâm và ưu tiên phát triển, đi cùng vớ i sự phát triển đó là tìnhtrạng ô nhiễm môi trườ ng quanh khu vực sản xuất sinh hoạt của ngườ i dân,

    đặc là môi trườ ng nướ c.

    Việc môi trườ ng nướ c bị ô nhiễm các kim loại nặng như Cu, Cd, Pb,

    Mn ,… cũng đã tác động không nhỏ tớ i sức khỏe con ngườ i: tăng nguy cơ  gây

    ung thư, rối loạn trao đổi chất và suy giảm sức khỏe.

    Vì vậy, việc phân tích, đánh giá mức độ  ô nhiễm các kim loại nặng

    trong môi trườ ng nướ c để đề ra biện pháp hạn chế ô nhiễm là rất cần thiết. Córất nhiều phươ ng pháp xác định hàm lượ ng các kim loại nặng như  phươ ng

    pháp phổ hấp thụ nguyên tử, phươ ng pháp trắc quang, phươ ng pháp cực phổ,

    phươ ng pháp điện phân, phươ ng pháp sắc kí. Trong đó, phươ ng pháp phổ hấp

    thụ nguyên tử là một phươ ng pháp hiện đại, có độ chính xác cao, độ nhạy và

    độ chọn lọc cao, thích hợ p để xác định vi lượ ng các nguyên tố.

    Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài:

    “Phân tích hàm l ượ  ng mộ t số  kim loại nặ ng trong nướ  c mặ t quanh th ị  

     xã Phúc Yên bằ ng phươ  ng pháp phổ  hấ  p thụ nguyên tử  (AAS)”.

    2. Mục đích nghiên cứ u

    Đề tài thực hiện nhằm xác định hàm lượ ng các kim loại Cu, Pb, Cd, Mn

    trong nướ c quanh Thị  xã Phúc Yên ở   gần một số  nhà máy như  nhà máy

    Toyota, Nhà máy Honda, Nhà máy gạch Viglacera ... Từ kết quả phân tích,

    so sánh vớ i quy chuẩn Việt Nam để đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng

    trong nướ c, đưa ra khuyến cáo để có biện pháp xử lí nguồn gây ô nhiễm.

    3. Phạm vi nghiên cứ u

    Tham khảo điều kiện tối ưu xác định hàm lượ ng các kim loại Cu, Pb,

    Cd, Mn bằng phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (GF-AAS)

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    3/77

     

    và dựng đườ ng chuẩn để đánh giá hàm lượ ng các kim loại trên trong nướ c

    mặt.

    Xác định hàm lượ ng các kim loại nặng Cu, Pb, Cd, Mn trong nướ c mặtquanh Thị xã Phúc Yên ở  gần một số nhà máy như nhà máy Toyota, Nhà máy

    Honda, Nhà máy gạch Viglacera ... thờ i gian từ tháng 1 năm 2015 đến tháng

    5 năm 2015 nơ i các nhà máy xả  thải ra môi trườ ng và đánh giá mức độ  ô

    nhiễm bở i các kim loại đó.

    4. Nhiệm vụ nghiên cứ u

    -Tham khảo các điều kiện thực nghiệm xác định hàm lượ ng các kim

    loại nặng Cu, Pb, Cd, Mn bằng phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử khôngngọn lửa (GF-AAS)

    - Xác định hàm lượ ng các kim loại nặng bằng phươ ng pháp phổ hấp thụ 

    nguyên tử (AAS).

    - Đánh giá sai số, độ lặp và khoảng tin cậy của phép đo.

    - Sử dụng các đườ ng chuẩn để xác định hàm lượ ng các kim loại nặng

    như đồng, chì, cadimi, mangan, trong mẫu phân tích.

    - Từ  kết quả phân tích đánh giá mức độ  ô nhiễm môi trườ ng nướ c ở  

    một số sông hồ quanh Thị xã Phúc Yên.

    5. Phươ ng pháp nghiên cứ u

    Sử  dụng phươ ng pháp phổ  hấp thụ  nguyên tử  là một trong những

    phươ ng pháp hiện đại, có độ nhạy, độ chính xác cao, phù hợ p vớ i việc xác

    định vi lượ ng các nguyên tố kim loại nặng trong nướ c và các đối tượ ng khác. 

    Khi sử dụng phươ ng pháp này trong nhiều trườ ng hợ p không cần phải làm

    giàu nguyên tố cần xác định trướ c khi phân tích nên tốn ít mẫu và thờ i gian.

    Phươ ng pháp này còn cho phép xác định đồng thờ i nhiều nguyên tố.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    4/77

     

    6. Ý ngh ĩ a của đề tài

    Về mặt lý thuyết, đề  tài góp phần nghiên cứu lí thuyết cho việc phân

    tích xác định vi lượ ng các nguyên tố trong nướ c bằng phươ ng pháp phổ hấpthụ nguyên tử, một trong những phươ ng pháp hiện đại và có độ chính xác cao.

    Về mặt thực tiễn, ứng dụng quy trình phân tích đã nghiên cứu để đánh

    giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong nướ c mặt quanh Thị xã Phúc Yên,

    một vùng kinh tế và dân cư đang phát triển nhanh của cả nướ c. Từ đó nhận

    thức cụ  thể đượ c thực trạng nướ c bị ô nhiễm, để đặt ra yêu cầu phải có quy

    trình xử lý nướ c để hạn chế ô nhiễm.

    CHƯƠ NG 1: TỔNG QUAN 

    1.1.  NGUỒN GỐC VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG

    TRONG MÔI TRƯỜ NG NƯỚ C[1,2,4,5,6]

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    5/77

     

    Kim loại nặng là những kim loại có khối lượ ng riêng lớ n hơ n 5g/cm3.

    Một số kim loại nặng có thể cần thiết cho sinh vật, chúng đượ c xem là nguyên

    tố vi lượ ng. Một số không cần thiết cho sự sống, khi đi vào cơ  thể sinh vật cóthể không gây độc hại gì. Kim loại nặng gây độc hại vớ i môi trườ ng và cơ  thể 

    sinh vật khi hàm lượ ng của chúng vượ t quá tiêu chuẩn cho phép.

    Ngoài xuất hiện trong tự  nhiên dướ i dạng quặng ra.Các kim loại còn xuất

    hiện trong sản phẩm, chất thải của các ngành công nghiệp, sản xuất, giao

    thông và đờ i sống. Cụ thể như:

    Các kim loại nặng đượ c thải vào không khí thông qua bụi lò của các nhà máy

    luyện kim, bụi khoáng của các ngành công nghiệp xây dựng, khí thải của cácphươ ng tiện giao thông chủ yếu chứa các hợ p chất độc hại của chì, khói bụi

    của các ngành công nghiệp khai khoáng…

    Môi trườ ng nhiễm độc kim loại nặng nhiều nhất phải kể đến môi trườ ng nướ c,

    Kim loại nặng thông qua nướ c thải của các nhà máy luyện kim, hóa chất,

    nướ c thải của các quá trình mạ, rửa ngâm trong các bể chứa có đồng, nướ c

    thải của các ngành công nghiệp khai khoáng, nướ c thải các quá trình lọc hóa

    dầu

    Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng là quá trình đổ vào

    môi trườ ng nướ c nướ c thải công nghiệp và nướ c thải độc hại không xử  lý

    hoặc xử lý không đạt yêu cầu. Ô nhiễm nướ c bở i kim loại nặng có tác động

    tiêu cực tớ i môi trườ ng sống của sinh vật và con ngườ i. Kim loại nặng tích

    luỹ  theo chuỗi thức ăn thâm nhập và cơ   thể ngườ i. Nướ c mặt bị ô nhiễm sẽ 

    lan truyền các chất ô nhiễm vào nướ c ngầm, vào đất và các thành phần môitrườ ng liên quan khác. Ðể hạn chế ô nhiễm nướ c, cần phải tăng cườ ng biện

    pháp xử  lý nướ c thải công nghiệp, quản lý tốt vật nuôi trong môi trườ ng có

    nguy cơ  bị ô nhiễm như nuôi cá, trồng rau bằng nguồn nướ c thải

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    6/77

     

    1.2 GIỚ I THIỆU CHUNG VỀ  CÁC NGUYÊN TỐ  ĐỒNG, CHÌ,

    CADIMI, MANGAN [1,19,21,22,38,43]

    Đồng, chì, cadimi, mangan đều là các nguyên tố  khá phổ  biến trong tự nhiên.Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố  hóa học chúng là các nguyên tố 

    thuộc nhóm IB, IVA, IIB, VIIB của các chu kì 4,6,5,4

    Bảng 2.1 Tóm tắt một số đặc điểm đặc trưng của đồng, chì, cadimi,mangan

    Đặc điểm Cu Pb Cd Mn

    Số thứ tự  29 82 48 25

    Khối lượ ng

    nguyên tử 

    63.546 207,200 112,411 54,938

    Cấu hình

    electron

    [Ar]

    3d104s1[Xe]

    4f 145d106s26p2[Kr]

    4d104s2[Ar]

    3d54s2

    Bán kính

    nguyên tử 

    1,28A0 1,75 A0  1,56 A0  1,30 A0 

    Khối lượ ng

    riêng (g/cm

    3

    )

    8,94 11,34 8,63 7,4

    Nhiệt độ nóng

    chảy (0C)

    1083 327 321 1244

    Nhiệt độ sôi(0C) 2543 1737 767 1244

    Trong tự nhiên chúng tồn tại chủ yếu dướ i dạng quặng

    Đồng là một nguyên tố khá phổ biến trong tự nhiên (khoảng 2% khối

    lượ ng vỏ trái đất), tồn tại cả hai dạng đơ n chất và hợ p chất, nhưng chủ yếu là

    dạng hợ p chất. Các hợ p chất chứa đồng là quặng cancosin (Cu2S), cancopirit(CuFeS2), malachit (Cu(OH)2CO3)…Đồng có 11 đồng vị 

    58Cu đến 68Cu, chủ 

    yếu là hai đồng vị thiên nhiên 63Cu (69,1%) và 65Cu (30,9%).

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    7/77

     

    Chì là một nguyên tố khá phổ biến nhưng không phổ biến bằng đồng.

    Trong tự nhiên, chì có tồn tại ở  dạng kim loại nhưng ít gặp, thườ ng tìm thấy

    chì ở  dạng quặng cùng vớ i kẽm, bạc và phổ biến nhất là đồng. Khoáng chìchủ yếu nhất là galena PbS (trong đó chiếm 86.6% về khối lượ ng), ngoài ra

    còn có các quặng khác như cerrusslite (PbCO3), anglesite (PbSO4).

    Chì có bốn đồng vị bền là 202Pb, 204Pb, 207Pb và 208Pb. Chì là sản phẩm

    cuối cùng của quá trình phân rã phóng xạ  của các nguyên tố nặng hơ n như 

    thori và urani.

    Cadimi là một kim loại khá hiếm trong tự nhiên, không tồn tại ở  dạngđơ n chất mà trong các loại quặng. Quặng chứa cadimi là quặng Greenockit

    (CdS). Cadimi thườ ng tồn tại trong quặng kẽm, đượ c sản xuất từ phụ phẩm

    của quá trình khai thác, nấu chảy, tinh luyện quặng sunfua kẽm. Đây là một

    kim loại chuyển tiếp có 6 đồng vị trong tự nhiên, nhưng có hai đồng vị phổ 

    biến nhất là 112Cd (24,07%) và 114Cd (28,86%).

    Mangan chiếm khoảng 1000 ppm (0,1%) trong vỏ Trái Đất, đứng hàng

    thứ 12 về mức độ phổ biến của các nguyên tố. Đất chứa 7–9000 ppm mangan

    vớ i hàm lượ ng trung bình 440 ppm. Nướ c biển chỉ chứa 10 ppm mangan và

    trong khí quyển là 0,01 µg/ m3.[43]

    Mangan có mặt chủ yếu trong pyrolusit (MnO2), braunit,(Mn2+Mn3+6)(SiO12),

    psilomelan(Ba,H2O)2Mn5O10,và ít hơ n trong rhodochrosit (MnCO3).Quặng mangan

    quan trọng nhất là pyrolusit (MnO2). Các quặng quan trọng khác thườ ng có sự phân

    bố liên quan đến các quặng sắt. Các nguồn trên đất liền lớ n nhưng phân bố không

    đồng đều. [43]

    Mangan là kim loại trắng xám giống sắt, nó là kim loại cứng, rất giòn khó

    nóng chảy, dễ bị oxi hoá bở i các tác nhân oxi hoá như phi kim, nướ c, axit,

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    8/77

     

    không khí ẩm….Mn là kim loại chỉ  có từ  tính sau khi qua xử  lý đặc biệt,

    manganvà các ion phổ biển của nó có tính chất thuận từ.

    1.3 Ứ NG DỤNG CỦA ĐỒNG, CHÌ, CACDIMI, MANGAN

    1.3.1 Ứ ng dụng của đồng

    Ở dạng đơ n chất, đồng kim loại dạng tấm có màu đỏ đặc trưng ,dạng

    vụn có màu đỏ  gạch. Đồng có nhiệt độ  nóng chảy 10830C, nhiệt độ  sôi

    25430C, độ  cứng là 3, khối lượ ng riêng 8,94g/cm3, độ  dẫn điện 5,7. Do có

    những tính chất trên nên đồng là kim loại dẻo, dai, dễ kéo sợ i và dễ dát mỏng,

    dẫn điện tốt,vì vậy nó đượ c sử  dụng rộng dãi trong sản xuất các sản

    phẩm:Dây điện, đúc tượ ng,que hàn đồng, tay nắm của các đồ vật khác trong

    xây dựng nhà cửa, cuộn từ nam châm điện, đặc biệt là động cơ  điện….

    Đồng là kim loại quan trọng trong công nghiệp và k ĩ   thuật. Hơ n 50% lượ ng

    đồng khai thác hàng năm đượ c dùng làm dây dẫn điện, 30% chế tạo các hợ p

    kim.Các hợ p kim của đồng có ứng dụng rộng rãi. Hợ p kim vớ i cadimi làm

    tăng độ bền, không làm giảm độ dẫn điện nên làm dây dẫn điện tốt. Hợ p kim

    vớ i Sn, Al, Pb, Be (bronzo) có độ bền cơ  học cao, tính đàn hồi tốt dùng chế 

    tạo các chi tiết động cơ  máy bay, tàu thủy, lò xo cao cấp…[2,10,14]

    1.3.2 Ứ ng dụng của chì

    Ứ ng dụng lớ n nhất của chì là dùng trong công nghiệp sản xuất acquy,

    ngoài ra chì còn dùng để  chế  tạo que hàn, trang trí, pha trộn men gốm sứ,

    muối của chì đượ c dùng tạo chất nhuộm trắng trong sơ n, chì dùng làm chất ổn

    định trong nhựa PVC, làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân [21]

    Trong công nghiệp kỹ thuật điện, chì đượ c sử dụng làm vỏ bọc dây cáp

    rất bền chặt và dẻo dai.Một lượ ng chì khá lớ n đượ c dùng để làm que hàn, để 

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    9/77

     

    bảo vệ thiết bị khỏi sự ăn mòn, các nhà máy hóa chất và các xí nghiệp luyện

    kim màu ngườ i ta mạ chì (một lớ p rất mỏng) lên mặt các buồng và tháp để 

    sản xuất axit sunfuric, các ống dẫn, các bể tẩy rửa và các bể điện phân.Trongnhiều máy móc và hợ p kim có thể gặp các để làm bi gồm chì và các nguyên tố 

    khác

    Trướ c kia chì đượ c sử dụng để làm các đoạn ống và các chi tiết khác

    của đườ ng ống dẫn nướ c. Ngườ i HiLạp cổ sử dụng chì để bọc tàu thuyền, để 

    bảo vệ đáy thuyền và các đinh thuyền bằng sắt khỏi bị han gỉ [38].

    Trong xăng dầu, để  giảm khả  năng cháy nổ  chì đượ c thêm vào dướ idạng tetraankyl như  Pb(C2H5)4,  Pb(CH3)4  cùng vớ i 1,1-đibroetan hoặc 1,2

    đicloetan [13].

    1.3.3 Ứ ng dụng của cadimi

    Khoảng 3/4 cadimi sản xuất ra đượ c sử  dụng trong các loại pin (đặc

    biệt là pin Ni-Cd) và phần lớ n trong 1/4 còn lại sử  dụng chủ  yếu trong

    các chất màu, lớ p sơ n phủ, các tấm mạ kim và làm chất ổn định cho plastic.

    Ngoài ra một lượ ng lớ n Cd trên thế giớ i đượ c dùng để mạ  thép vì độ 

    bền đẹp hơ n mạ  kẽm.113Cd có khả năng bắt notron tốt nên dùng làm thanh

    điều chỉnh notron trong lò phản ứng nguyên tử. Cadimi dùng chế  tạo các tế 

    bào quang điện nhạy vớ i tia tử ngoại, vì thế nó đượ c dùng trong các thiết bị 

    đo điện(pin chuẩn Weston).Cd còn dùng làm xúc tác cho các phản ứng hữu

    cơ . CdSO4 dùng làm thuốc diệt nấm….

    1.3.4 Ứ ng dụng của Mn

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    10/77

     

    Mangan có vai trò quan trọng trong sản xuất thép vì có tác dụng khử 

    lưu huỳnh, khử ôxi, và mang những đặc tính của hợ p kim. Luyện thép và cả 

    luyện sắt sử dụng nhiều mangan nhất( chiếm khoảng 85-90% tổng nhu cầu).

    Trong những mục đích khác, Mn là thành phần chủ yếu trong việc sản

    xuất thép không rỉ vớ i chi phí thấp, và có trong hợ p kim nhôm.Một lượ ng lớ n

    Mn đượ c dùng để điều chế hợ p kim fero –mangan( 60-90% Mn và 40-10%

    Fe) khi khử hỗn hợ p Fe và quặng mangan. Loại hợ p kim này rất bền và cứng,

    thườ ng đượ c dùng làm các ổ bi, các bộ phận máy nghiền, làm đườ ng day xe

    lửa. Ngườ i ta dùng hợ p kim của mangan để  điều chế  trực tiếp gang trắng

    trong lò cao.Hợ p kim bronzo-mangan (95% Cu và 5%Mn) có độ bền cơ  học

    cao.Mn còn đượ c thêm vào dầu hỏa để giảm tiếng nổ  lọc cọc cho động cơ  

    [21].

    Mangan đioxit đượ c sử  dụng trong pin khô, hoặc làm chất xúc tác.

    Mangan đượ c dùng để tẩy màu thủy tinh (loại bỏ màu xanh lục do sắt tạo ra)

    hoặc tạo màu tím cho thủy tinh. Mangan oxit là một chất nhuộm màu nâu,

    dùng để  chế  tạo sơ n, và là thành phần của màu nâu đen tự  nhiên. Kali

    pemangannat là chất ôxi hóa mạnh, dùng làm chất tẩy uế trong hóa học và y

    khoa. Photphat hóa mangan là phươ ng pháp chống rỉ và ăn mòn cho thép.Nó

    thườ ng hay đượ c dùng để sản xuất tiền xu.Những loại tiền xu duy nhất có sử 

    dụng mangan là đồng xu niken “thờ i chiến”.Hiện nay, không có giải pháp

    công nghệ  thực tế  nào có thể  thay thế  mangan bằng chất liệu khác hay sử 

    dụng các trầm tích trong nướ c hoặc các công nghệ  làm giàu khác để  giảm

    hoàn toàn sự phụ thuộc của Hoa kỳ vào các quốc gia khác đối vớ i quặng Mn

    1.4 HOẠT TÍNH SINH HÓA CỦA Cu, Pb, Cd, Mn [2,13,19]

    1.4.1 Hoạt tính sinh hóa của Cu

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    11/77

     

    Đồng là một nguyên tố vi lượ ng cần thiết cho cơ  thể thực vật và động vật.

    Đồng có trong thành phần của một số enzim, hợ p chất của đồng cần cho sự 

    tổng hợ p hemoglobin và photpholipit, nếu thiếu thì có thể gây nên bệnh thiếumáu.

    Hàng ngày, cơ   thể  có thể  hấp thụ  lượ ng đồng vào khoảng 0,033 đến

    0,05mg/kg thông qua thức ăn và tập trung chủ yếu ở  cơ , gan xươ ng. Nếu nồng

    độ đồng quá cao, có thể ảnh hưở ng đến mùi vị  và dinh dưỡ ng của thức ăn,

    kích thích sự oxi hóa của dầu mỡ , chóng ôi thiu, đẩy nhanh quá trình phá hủy

    vitamin. Ăn phải lượ ng lớ n muối đồng có thể  gây ngộ  độc cấp tính, hiện

    tượ ng nôn nhiều.

    Hàm lượ ng đồng cao trong cơ   thể  cũng là nguyên nhân gây nên bệnh

    Wilson, gây nên tổn thươ ng não và gan do đồng bị giữ lại không tiết ra bở i

    gan vào trong mật.

    1.4.2  Hoạt tính sinh hóa của Pb

    Chì là một nguyên tố vi lượ ng trong cơ  thể, có vai trò quan trọng vớ i sự 

    sinh trưở ng và phát triển của con ngườ i và động vật.

    Tuy nhiên, khi tồn tại vớ i nồng độ cao thì chì lại là một chất rất độc. Chì

    gây ức chế một số emzym quan trọng của quá trình tổng hợ p máu, không tạo

    đượ c hồng cầu. Hàm lượ ng chì trong máu > 0,3ppm ngăn cản quá trình sử 

    dụng oxi để oxi hóa glucozơ  cung cấp năng lượ ng cho hoạt động sống gây

    nên hiện tượ ng mệt mỏi.

    Tiếp xúc lâu ngày vớ i chì và các hợ p chất của chì có thể gây bệnh về thận,những cơ n đau bất thườ ng giống như đau bụng, phụ nữ mạng thai có thể bị 

    sẩy thai, nam giớ i cũng bị giảm khả năng sinh sản. Đối vớ i trẻ em, chì làm

    giảm khả năng nhận thức, ảnh hưở ng tớ i quá trình học tập.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    12/77

     

    Chì tích tụ ở  mô mềm và trong xươ ng, nhưng tác hại chủ yếu của chì vẫn

    là rối loạn máu và tổn thươ ng hệ thần kinh, hệ miễn dịch.

    1.4.3 

    Hoạt tính sinh hóa của Cd

    Cadimi là một nguyên tố không có lợ i gì cho cơ  thể con ngườ i và sinh vật.

    Nguyên tố này và các hợ p chất của cadimi là những chất cực độc, thậm chí

    vớ i nồng độ rất thấp. Chúng can thiệp vào các phản ứng của các enzim chứa

    kẽm. Tuy giống kẽm nhưng cadimi không thể  thay thế vai trò sinh học của

    kẽm, mà nó còn can thiệp vào quá trình sinh học có chứa Ca và Mg.

    Khi hít thở  phải bụi chứa cadimi thì dẫn đến ảnh hưở ng tớ i hệ hô hấp vàthận, có thể  dẫn tớ i tử  vong (thườ ng là do hỏng thận). Nếu nuốt phải một

    lượ ng cadimi thì có thể phát sinh ngộ độc tức thì, dẫn tớ i tổn thươ ng về gan,

    thận. Các hơ p chất của cadimi còn là một trong những nguyên nhân gây ung

    thư. Cadimi ngoài việc gây tổn thươ ng cho thận, nó còn gây nên bệnh loãng

    xươ ng, nhuyễn xươ ng. Phụ nữ có thai mà bị ảnh hưở ng bở i cadimi thì tăng

    nguy cơ  dị dạng cho thai nhi.

    Trẻ em khi bị ngộ độc cadimi có triệu chứng mệt mỏi, nhức đầu, ói mửa,

    thiếu máu, mất vị  giác, rối loạn chức năng thận. Hiện nay chỉ  có thuốc trị 

    đượ c triệu chứng mà chưa có thuốc đặc trị.

    1.4.4  Hoạt tính sinh hóa của mangan

    Cơ   thể  ngườ i trưở ng thành chứa từ 10 – 20 mg Mn, phần lớ p tập trung

    trong xươ ng, gan và thận. Lượ ng Mn trong máu vào khoảng 10 g/l, tập

    trung ở  hồng cầu. Huyết tươ ng có chứa từ 0,6-4 g/l. Các cơ  bắp nhận đượ cMn từ máu và giữ khoảng 35% tổng số Mn của cơ  thể [36].

    Do có tác dụng kích thích sự hoạt động của một số enzyn, hoặc kiềm

    chế tác dụng của một số chất khác như canxi, Mn tham gia vào nhiều hoạt

    động sinh hóa của cơ  thể và là nguyên tố cần thiết có liên quan tớ i sự sinh

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    13/77

     

    sản, sự phát triển của xươ ng, cảm giác giữ thăng bằng, sự hoạt động của

    não, sự  tổng hợ p của cholesterol, việc điều chỉnh lồng độ glucose trong

    máu, sự đông máu (phối hợ p vớ i Vitamin K)…Giống như đồng, Mn tham gia vào cấu tạo của một số  tế  bào có tác

    dụng chống oxy hóa. Nhưng nếu tế bào này có dư, chúng lại có tác dụng

    ngượ c lại, làm cho các tế bào có liên quan mau bị lão hóa.

    Trong nướ c, ở  hàm lượ ng nhỏ  (dướ i 0,1 mg/l) thì mangan có lợ i cho

    sức khỏe. Tuy nhiên nếu mangan có hàm lượ ng cao (từ 1 – 5 mg/l) sẽ ảnh

    hưở ng đến một số cơ  quan nội tạng của cơ  thể. Thườ ng chỉ có hiện tượ ng

    cơ  thể bị ngộ độc vì thừa mangan, đa số trườ ng hợ p do làm việc ở  nơ i khaithác (mỏ Mn) hoặc sử dụng Mn làm nguyên liệu ở  các nhà máy hóa chất.

    Ngườ i công nhân bị nhiễm Mn qua đườ ng hô hấp, làm tổn hại phổi, hệ 

    thống thần kinh [ ].

    Tiêu chuẩn WHO quy định nướ c uống có hàm lượ ng mn không quá

    0,1mg/l. Trong nướ c thải nhỏ hơ n 1 mg/l [34].

    1.5  THỊ XÃ PHÚC YÊN VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜ NG NƯỚ C

    TẠI ĐÂY[40,41,43]

    1.5.1  Giớ i thiệu về Thị xã Phúc Yên

    Phúc Yên là một thị xã thuộc tỉnh V ĩ nh Phúc . Là đô thị  cửa ngõ của

    tỉnh V ĩ nh Phúc, Phúc Yên đượ c xác định như  là một trong những đô thị vệ 

    tinh của Vùng thủ đô Hà Nội; là trung tâm du lịch, nghỉ dưỡ ng, thể dục thể 

    thao và đào tạo, là trung tâm kinh tế công nghiệp- dịch vụ, trung tâm khoa học

    kỹ  thuật và công nghệ, giữ  vị  trí chiến lượ c quan trọng về  phát triển côngnghiệp và thươ ng mại - du lịch của tỉnh, góp phần kết nối giao lưu phát triển

    kinh tế vớ i vùng thủ đô Hà Nội.

    Địa giớ i hành chính thị xã Phúc Yên:

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    14/77

     

    Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên

    Phía Tây giáp huyện Bình Xuyên và Phía Nam, Đông giáp vớ i Thủ đô Hà

    Nội.Thị  xã Phúc Yên nằm ở   phía Đông Nam tỉnh V ĩ nh Phúc, phía Đông

    Bắc của Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thủ đô 30 Km. Thị xã Phúc Yên có

    chiều dài theo trục Bắc - Nam 24 km, từ phườ ng Hùng Vươ ng đến đèo Nhe,

    xã Ngọc Thanh giáp vớ i tỉnh Thái Nguyên.

    Hình 1.1 Vị Trí Thị xã Phúc Yên nhìn từ  vệ tinh

    Phúc Yên có hệ thống giao thông đa dạng: đườ ng bộ có các tuyến Quốclộ 2, Quốc lộ 23, đườ ng xuyên Á Hà Nội - Lào Cai đi qua; có đườ ng sắt Hà

    Nội – Lào Cai, giáp cảng hàng không quốc tế Nội Bài, tạo điều kiện cho Phúc

    Yên tiềm lực, lợ i thế để mở  rộng thị trườ ng, thu hút đầu tư, giao lưu kinh tế,

    văn hoá.

    Thị xã Phúc Yên còn có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống cung cấp dịch vụ 

    tươ ng đối hoàn chỉnh.

    1.5.2  Hiện trạng ô nhiễm nướ c tại Thị xã Phúc yên

    Thị xã Phúc Yên là trọng điểm kinh kế là đầu tàu kinh tế của tỉnh V ĩ nh

    Phúc, bao gồm các ngành nghề  chính : Công nghiệp sản xuất, lắp ráp xe

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    15/77

     

    máy,ô tô, công nghiệp lắp ráp cơ  khí, điện tử, sản xuất gạch ốp lát, chế biến

    thực phẩm, công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng…..

    Trong những năm gần đây tốc độ tăng trưở ng kinh tế của thị xã luôn ở  mức cao, cơ  cấu kinh tế chuyển dịch theo hướ ng công- nông nghiệp và dịch

    vụ, đặc biệt ưu tiên phát triển công nghiệp. Hàng loạt các khu công nghiệp,

    cụm công nghiệp đượ c đầu tư xây dựng và mở  rộng. Cùng vớ i sự phát triển

    của nền kinh tế thị trườ ng, quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá thì vấn đề 

    ô nhiễm môi trườ ng ngày càng nghiêm trọng, không chỉ ô nhiễm về không khí

    mà còn ô nhiễm về  tài nguyên đất, tài nguyên nướ c và hậu quả  mà chúng

    mang lại là ảnh hưở ng rất nhiều về mọi mặt đối vớ i cuộc sống con ngườ i.

    Hình 1.2 Hình ảnh ô nhiễm và xả nướ c thải ra sông tại Thị xã Phúc Yên

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    16/77

     

    Ô nhiễm môi trườ ng nướ c do nướ c thải từ các nhà máy quanh Thị xã

    trong những năm gần đây đang ở   mức báo động, đặc biệt là tình trạng ô

    nhiễm môi trườ ng quanh khu vực sản xuất sinh hoạt của ngườ i dân.Một số nhà máy lớ n như Honda cũng có hệ thống xử lý nướ c thải tuy

    nhiên một năm chỉ xử lý 2 lần do kinh phí lớ n và còn hạn chế.Chính vì vậy

    mà nguy cơ  ô nhiễm môi trườ ng ngày càng tăng.

    Trong cụm công nghiệp, ngườ i dân không chỉ làm việc mà còn ăn ở  và

    sinh hoạt hàng ngày. Nướ c sử dụng trong quá trình sản xuất và sinh hoạt thải

    ra gây ô nhiễm môi trườ ng, gây độc cho vi sinh vật, cây trồng, vật nuôi, nhất

    là sức khỏe của con ngườ i.Tình trạng xả thẳng nướ c thải công nghiệp ra môi trườ ng đang làm suy

    thoái môi trườ ng ảnh hưở ng trực tiếp đến quá trình sản xuất, sinh hoạt của

    ngườ i dân, cũng như tác động trực tiếp đến sức khỏe của ngườ i dân làm cho

    tình trạng bệnh tật gia tăng, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản giảm sút.

    1.6. CÁC PHƯƠ NG PHÁP ĐỊNH LƯỢ NG Cu, Pb, Cd, Cr 

    1.6.1. Các phươ ng pháp phân tích hóa học1.6.1.1. Phươ  ng pháp phân tích khố i l ượ  ng [7,8,31]

    Phân tích khối lượ ng là phươ ng pháp dựa trên việc tách cấu tử xác định

    dướ i dạng hợ p chất ít tan bằng thuốc thử đặc trưng.Từ đó chuyển dạng kết tủa

    thành dạng cân, dựa vào khối lượ ng dạng cân tính hàm lượ ng cấu tử trong

    mẫu phân tích.

    Các mẫu phân tích đượ c xử lý và đưa về dạng dung dịch đồng thể. Lấymột thể tích mẫu xác định rồi kết tủa chất cần phân tích dướ i dạng hợ p chất

    khó tan. Sau đó tiến hành lọc, rửa kết tủa, sấy đến khối lượ ng không đổi rồi

    mang cân. Từ đó xác định đượ c hàm lượ ng các nguyên tố cần phân tích.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    17/77

     

    Các nguyên tố Cu, Pb, Cd, Mn đượ c xác định thông qua các hợ p chất

    của chúng như sau:

    -  Xác định Cu dướ i dạng kết tủa CuS

    -  Xác định Pb dướ i dạng kết tủa PbSO4 hoặc PbCrO4 

    -  Xác định Cd dướ i dạng kết tủa CdSO4, CdNH4SO4 

    -  Xác định Mn dướ i dạng kết tủa MnO2 

    Phươ ng pháp này khá đơ n giản nhưng lại dễ mắc sai số  trong khi

    cân, thờ i gian phân tích kéo dài. Mặt khác, ngoài kết tủa của nguyên tố 

    phân tích còn kết có thể có kết tủa của rất nhiều nguyên tố khác trong

    mẫu, phải khống chế pH phù hợ p để kết tủa đượ c hoàn toàn chất phân

    tích. Nhượ c điểm của phươ ng pháp này là chỉ xác định đượ c hàm lượ ng

    lớ n các kim loại, không phân tích đượ c lượ ng vết.

    1.6.1.2. Phươ  ng pháp phân tích thể  tích [7,8,31]

    Nội dung cơ  bản của phươ ng pháp phân tích thể tích là thêm dần dung

    dịch thuốc thử B đã biết chính xác nồng độ(dung dịch chuẩn) vào dung dịch

    cần xác định(dung dịch cần chuẩn)A đến khi lượ ng thuốc thử B tác dụng vừa

    đủ vớ i lượ ng chất cần xác định A.

    Phươ ng pháp này rất phổ biến và đượ c sử dụng rộng rãi để xác định các

    kim loại vì nhanh và đơ n giản. Tuy nhiên phươ ng pháp này chỉ chính xác vớ i

    nồng độ khoảng 10-3M, tức là cũng không thể xác định đượ c lượ ng vết, lại có

    thể mắc nhiều sai số và độ chọn lọc thấp.

    •  Xác định hàm lượ ng nguyên tố đồng:

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    18/77

     

    -  Chuẩn độ oxi hóa – khử:

    Khử Cu2+ về Cu+ bằng dung dịch iotua trong môi trườ ng pH =4 – 5 ,

    chuẩn độ iot sinh ra bằng dung dịch natrithiosunphat, chỉ thị hồ tinh bột:

    2Cu2+  + 5I-  2CuI + I3−

    I3−  + 2S2O3

    2−  S4O62− + 3I−

    -  Chuẩn độ tạo phức:

    Sử dụng dung dịch EDTA có nồng độ xác định, đệm amoni, pH = 8,

    chỉ  thị murexit. Phản ứng chuẩn độ  kết thúc khi dung dịch chuyển từ  màu

    vàng (cỏ úa) sang màu tím hoa cà. Các phản ứng lần lượ t xảy ra như sau:

    Cu2+  + 4NH3  Cu(NH3)42+ (xanh thẫm)

    Cu(NH3)42+ + H4In

    -  Cu(H2In)- (vàng) + 2NH4

    + + 2NH3 

    Cu(NH3)42+ + H2Y

    2- CuY2- + 2NH4+ + 2NH3 

    Cu(H2In)- (vàng) + H2Y

    2-  CuY2- + H3In2- (tím) + H+ 

    •  Xác định hàm lượ ng nguyên tố chì: Chuẩn độ tạo phức theo hai

    cách:

    - Chuẩn độ  trực tiếp Pb2+  bằng EDTA, chỉ  thị  eriocrom đen T, môi

    trườ ng trung tính hoặc kiềm yếu. Chú ý, do Pb2+ dễ bị thủy phân nên trướ c khi

    chuẩn độ cho Pb2+ tạo phức kém bền vớ i tactrat hoặc trietnolamin. Kết thúc

    chuẩn độ khi dung dịch chuyển từ đỏ sang xanh.

    - Chuẩn độ thay thế: tận dụng tính chất bền của phức PbY2- hơ n so vớ i

    phức ZnY2-  trong môi trườ ng đệm amoni, Pb2+ đẩy đượ c Zn2+ ra khỏi phứcZnY2-. Sau đó chuẩn độ Zn2+ bằng EDTA, chỉ thị murexit, dừng chuẩn độ khi

    dung dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh:

    Pb2+ + ZnY2-  PbY2-  + Zn2+ 

    Zn2+ + H2In ZnIn + 2H+ 

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    19/77

     

    Zn2+ + H2Y2-  ZnY2-  + 2H+ 

    ZnIn (đỏ nho) + H2Y2-  ZnY2- + H2In (xanh)

      Xác định hàm lượ ng nguyên tố Cadimi: Cũng dùng phươ ng pháp chuẩnđộ tạo phức vớ i EDTA ở  pH = 5, chỉ thị xylen da cam (H6F), dung dịch

    đệm urotrophin. Kết thúc quá trình chuẩn độ khi dung dịch chuyển từ 

    màu đỏ sang màu vàng:

    H4F2- (vàng) + Cd2+  H4FCd (đỏ)

    Cd2+ + H2Y2-  CdY2- + 2H+ 

    H4FCd (đỏ) + H2Y2-  Cd2+  + H6F (vàng)

    •  Xác định hàm lượ ng nguyên tố Mangan:

    -  Chuẩn độ  oxi hóa – khử  MnO4-  vớ i dung dịch asenit trong môi

    trườ ng axit

    2 MnO4- + 5 AsO3

    3- + 6 H+ →  2 Mn2+ + 5 AsO43- + 3 H2O 

    -  Chuẩn độ oxi hóa – khử  MnO4- vớ i dung dịch muối Mo

    MnO4- + 5 Fe2+ + 8 H+ →  Mn2+ + 5 Fe3+ + 4 H2O 

    1.6.2. Các phươ ng pháp phân tích công cụ 1.6.2.1. Các phươ  ng pháp phân tích đ iệ n hóa [23,25,26,28,29]

    Các phươ ng pháp phân tích điện hóa là các phươ ng pháp dựa trên ứng

    dụng của các quá trình điện hóa đó là các quy luật, hiện tượ ng có liên quan

    đến phản ứng điện hóa xảy ra trên ranh giớ i tiếp xúc giữa các cực, dung dịch

    phân tích hoặc tính chất điện hóa của dung dịch tạo nên môi trườ ng giữa các

    điện cực.

    Các phươ ng pháp phân tích điện hóa đượ c chia thành hai nhóm:* Nhóm các phươ ng pháp d ự a trên quá trình đ iện cự c ( thườ ng là phản

    ứ ng oxi – hóa khử  của chấ t đ iện hoạt và đ iện cự c).

    Các phươ ng pháp thuộc nhóm này rất phong phú. Nhóm này đượ c chia

    thành hai phân nhóm nhỏ:

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    20/77

     

    -  Phân nhóm các phươ ng pháp trong đó phản ứng điện cực ở   trạng

    thái cân bằng (dòng bằng không)

    -  Phân nhóm các phươ ng pháp dựa trên sự  điện phân (dòng kháckhông).

    * Nhóm các phươ ng pháp không dùng các phản ứ ng đ iện cự c

    Đây là các phươ ng pháp cổ điển có giớ i hạn phát hiện đượ c khá cao

    nhưng lại có nhượ c điểm chủ  yếu là độ  chọn lọc rất kém. Do đó các

    phươ ng pháp này ít đượ c sử dụng trong thực tiễn phân tích.

    Hiện nay, một số phươ ng pháp phân tích điện hóa hiện đại có độ nhạy

    cao đượ c ứng dụng rộng rãi là:-  Các phươ ng pháp điện thế dùng các điện cực chọn lọc ion.

    -  Các phươ ng pháp cực phổ  hiện đại, đặc biệt là cực phổ  xung và

    xung vi phân.

    -  Các phươ ng pháp điện hóa hòa tan.

    1.6.2.2. Các phươ  ng pháp phân tích sắ c ký [26,31,39]Sắc ký là quá trình tách dựa trên sự phân bố liên tục của các cấu tử chất

    phân tích lên hai hai pha: một pha thườ ng đứng yên, có khả năng hấp thu chất

    phân tích gọi là pha t ĩ nh, một pha di chuyển qua pha t ĩ nh đượ c gọi là pha

    động; do các cấu tử chất phân tích có ái lực khác nhau vớ i pha t ĩ nh, chúng di

    chuyển vớ i tốc độ khác nhau và tách ra khỏi nhau.

    Phươ ng pháp sắc ký đượ c sử dụng rộng rãi để phân tích cả  hợ p chất

    hữu cơ  và vô cơ . Do đó, hệ thống k ĩ  thuật của phươ ng pháp sắc ký vô cùng

    phong phú: k ĩ  thuật sắc ký khí, lỏng. Trong đó sắc ký khí gồm có sắc ký khí –

    rắn, khí – lỏng; sắc ký lỏng gồm sắc ký lỏng hiệu năng cao – HPLC, sắc kí

    lỏng phẳng.

    Hiện nay, các k ĩ  thuật sắc ký khí và lỏng đã đượ c ghép nối vớ i k ĩ  thuật

    khối phổ  - MS, tạo nên những máy đo hoàn chỉnh, LC- MS và GC-MS, do

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    21/77

     

    tích hợ p đượ c hai khả năng tách và nhận biết tốt trên cùng một máy đo. Vớ i

    các k ĩ  thuật này, phươ ng pháp sắc ký có thể nhận biết đượ c nhiều chất trong

    mẫu vớ i độ nhạy cực kì cao, phân tích các chất vớ i nồng độ cỡ  ppb và ppt.Ngoài hai phươ ng pháp trên, phươ ng pháp sắc ký điện di mao quản

    đượ c ra đờ i và phát triển vào cuối thế kỉ XX là một tiến bộ  lớ n trong khoa

    học. Phươ ng pháp này có hiệu quả phân tách rất cao trong khi chi phí thấp.

    Ngoài hai ưu điểm này, phươ ng pháp sắc ký điện di mao quản còn có thể áp

    dụng cho hầu hết các loại chất phân tích, từ ion đến không ion, từ khối lượ ng

    nhỏ  tớ i khối lượ ng lớ n. Đây chính là một lợ i thế mà ngày nay k ĩ   thuật này

    đượ c áp dụng rộng rãi.

    1.6.2.3. Các phươ  ng pháp phân tích quang họ c [26;29]a) Phươ ng pháp phân tích tr ắ c quang

    Cơ  sở  khoa học của phươ ng pháp là dựa trên khả năng tạo phức màu

    của cấu tử phân tích vớ i một thuốc thử nào đó. Đo độ hấp thụ quang của phức

    màu từ đó tính đượ c nồng độ chất phân tích.

    Phươ ng pháp này tuân theo định luật hợ p nhất Buge Lambe –Bee:

    A= εlC

    A: Độ hấp thụ quang

    ε: hệ số hấp thụ nguyên tử (mol-1.l.cm-1)

    l: Bề dày cuvet (cm)

    C: Nồng độ chất màu

    Phươ ng pháp này có độ nhạy, độ chính xác và độ chọn lọc khá cao nên

    đượ c dùng để xác định hàm lượ ng bé, trung bình và lớ n của các nguyên tố 

    trong nhiều đối tượ ng phân tích. Ngoài ra, đây là một phươ ng pháp phân tích

    nhanh, thuận lợ i, thiết bị đơ n giản và dễ tự động hóa nên đượ c dùng rộng rãi

    trong nhiều phòng thí nghiệm nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm nhà

    máy…

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    22/77

     

    Yếu tố quyết định độ nhạy, độ chính xác, độ chọn lọc và thờ i gian phân

    tích của phươ ng pháp này chính là phản ứng hóa học tạo ra hợ p chất màu.

    b) 

    Các phươ ng pháp phân tích quang phổ  Đây là nhóm các phươ ng pháp đượ c sử dụng rộng rãi nhất trong hóa học

    phân tích. Để  xác định hàm lượ ng các kim loại trong các mẫu phân tích,

    thườ ng dùng hai phươ ng pháp: phươ ng pháp phổ phát xạ nguyên tử (AES) và

    phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).

    Hai phươ ng pháp phổ này đều dựa trên sự chuyển mức năng lượ ng của các

    eletron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố cần phân tích, từ thấp lên cao (phổ 

    hấp thụ) hoặc từ cao xuống thấp (phổ phát xạ).Chúng đều có độ nhạy cao (cỡ  ppb), độ chọn lọc, độ chính xác cao, tốn ít

    mẫu và tốc độ phân tích nhanh, do đó đượ c dùng trong nhiều l ĩ nh vực để xác

    định lượ ng vết kim loại. Hiện nay có thể  phân tích đượ c khoảng 40 – 60

    nguyên tố bằng phươ ng pháp này.

    1.7. GIỚ I THIỆU PHƯƠ NG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ  [15, 16,18]

    Ở trạng thái cơ  bản, các nguyên tử tồn tại bền vững và có năng lượ ngnhỏ nhất, nguyên tử không phát cũng không thu năng lượ ng (bức xạ).

    Khi chuyển các nguyên tử về trạng thái hơ i tự do ở  mức năng lượ ng cơ  

    bản và chiếu vào đám hơ i nguyên tử một chùm tia sáng đơ n sắc λ  có năng

    lượ ng thích hợ p (thườ ng là bức xạ  có bướ c sóng đúng bằng bướ c sóng mà

    nguyên tử phát ra trong quá trình phát xạ), nguyên tử sẽ hấp thụ năng lượ ng

    của tia sáng λ và nhảy lên mức năng lượ ng cao hơ n (trạng thái kích thích).

    Phổ đượ c sinh ra trong quá trình này là phổ hấp thụ nguyên tử (AAS). 

    1.7.1.Nguyên tắc của phươ ng pháp 

    Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) là phươ ng pháp dựa trên nguyên lý hấp

    thu của hơ i nguyên tử. Ngườ i ta cho chiếu vào đám hơ i nguyên tử một năng

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    23/77

     

    lượ ng bức xạ đặc trưng của riêng nguyên tử đó. Sau đó đo cườ ng độ còn lại

    của bức xạ đặc trưng này sau khi đã bị đám hơ i nguyên tử hấp thụ, sẽ tính ra

    đượ c nồng độ nguyên tố có trong mẫu đem phân tíchMuốn đo phổ  hấp thụ  nguyên tử  để  xác định hàm lượ ng của một

    nguyên tố chúng ta phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:

    -  Xử  lí mẫu, chuyển mẫu phân tích từ  trạng thái ban đầu ( rắn hoặc

    lỏng) về dạng dung dich đồng thể.

    -  Hóa hơ i dung dịch mẫu, để có đám hơ i (khí) của các chất mẫu.

    -  Nguyên tử hóa đám hơ i, tạo ra môi trườ ng của các nguyên tử tự do.

    Đây là bướ c rất quan trọng, vì chỉ khi nguyên tử ở  trạng thái tự dothì chúng mớ i có thể hấp thụ đượ c năng lượ ng của bức xạ. Do đó,

    phải sử dụng các nguồn năng lượ ng có nhiệt độ cao như ngọn lửa

    đèn khí, lò graphit hoặc dùng k ĩ   thuật hóa hơ i lạnh để  đảm bảo

    nguyên tử hóa hoàn toàn đám hơ i mẫu phân tích, mang lại kết quả 

    phân tích tốt và ổn định.

    -  Chiếu chùm tia đơ n sắc vào đám hơ i nguyên tử  tự do để sinh phổ 

    AAS (chùm tia phát xạ của chính nguyên tố cần phân tích). Các loại

    nguồn đơ n sắc thườ ng đượ c dùng là đèn catot rỗng (HCL), đèn

    phóng điện không điện cực (EDL), ngoài ra còn dùng nguồn liên tục

    biến điệu, đen hơ i Hg áp suất cao.

    -  Hệ thống máy quang phổ thu phổ AAS, phân tích dải phổ này, chọn

    một λ để đo Aλ và ghi lại Aλ.

    1.7.2  Phép định lượ ng của phươ ng pháp

    Sự  phụ  thuộc của cườ ng độ  vạch phổ  hấp thụ  nguyên tử  của một

    nguyên tố vào nồng độ của nguyên tố đó trong dung dịch mẫu phân tích đượ c

    nghiên cứu thấy rằng, trong một khoảng nồng độ C nhất định của nguyên tố 

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    24/77

     

    trong mẫu phân tích, cườ ng độ  vạch phổ  hấp thụ  và số  nguyên tử  N của

    nguyên tố đó trong đám hơ i nguyên tử tuân theo định luật Lambe-Bia:

    Aλ   = k.N.l

    Trong đó:

    -Aλ: Cườ ng độ hấp thụ của vạch phổ 

    - k: Hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào nhiệt độ môi trườ ng hấp

    thụ và hệ số hấp thụ nguyên tử của nguyên tố.

    - l: là bề dày của lớ p hấp thụ (cm)

    -N: là số nguyên tử của nguyên tố trong đám hơ i nguyên tử 

    Nếu gọi Clà nồng độ của chất phân tích có trong mẫu đem đo phổ thì

    mối quan hện giữa N và C đượ c biểu diễn:

    N: =ka.Cb

     

    Trong đó:

    - b là hằng số bản chất, phụ thuộc vào nồng độ C, tính hấp thụ 

    của nguyên tử đó.

    - ka là hằng số thực nghiệm, phụ thuộc vào tất cả các điều kiện

    nguyên tử hóa hơ i và hóa mẫu.

    Khi đó phươ ng trình trở  thành: Aλ  = k ka.Cb.l , vớ i K= k ka gọi là hằng

    số thực nghiệm phụ thuộc vào tất cả các điều kiện thực nghiệm để hóa hơ i và

    nguyên tử hóa mẫu.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    25/77

     

    Như vậy ta có phươ ng trình cơ  sở  của phép định lượ ng các nguyên tố 

    theo phổ hấp thụ nguyên tử của nó là: Aλ  = K Cb

     (coi l=1).Đườ ng biểu diễn

    mối quan hệ thể hiện ở  hình 1.3

     Hình 3: S ự  phụ thuộc của A λ vào C

    Khi b=1 phươ ng trình phụ thuộc trở  thành: Aλ  = K C thì mối quan hệ giữa Aλ và C là tuyến tính theo phươ ng trình có dạng y=a.x .Khoảng nồng độ 

    này đượ c gọi là khoảng tuyến tính của phép đo.

    1.7.3. Ư u điểm, nhượ c điểm của phươ ng pháp GF-AAS

    1.7.3.1. Ư u đ iể  mPhép đo phổ hấp thụ nguyên tử có độ nhạy và độ chọn lọc cao. Hiện nay

    đã có khoảng 60 nguyên tố đượ c xác định bằng phươ ng pháp này vớ i độ nhạyn10-7%. Do đó có thể xác định lượ ng vết các kim loại trong các mẫu y học,

    sinh học, nông nhiệp, nướ c, kiểm tra hóa chất có độ tinh khiết cao.

    C0 

    Vùng tuyến tính b = 1 

    Vùng không tuyến tính b < 1 

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    26/77

     

    Do có độ nhạy cao nên trong nhiều trườ ng hợ p không phải làm giàu các

    nguyên tố cần xác định trướ c khi phân tích nên tốn ít mẫu, ít thờ i gian, không

    phải dùng nhiều hóa chất tinh khiết, đắt tiền.Vớ i hệ  thống hoàn toàn tự động, có thể phân tích hàng loạt mẫu trong

    khoảng thờ i gian ngắn, xử  lí số  liệu nhanh và mang lại kết quả có độ chính

    xác cao.

    1.7.3.2. Nhượ  c đ iể  mHệ thống máy GF-AAS tươ ng đối đắt tiền nên nhiều cơ  sở  không có đủ 

    điều kiện để xây dựng phòng thí nghiệm và mua thiết bị này.

    Phép đo có độ nhạy rất cao nên sự nhiễm bẩn ảnh hưở ng rất lớ n tớ i kếtquả phân tích hàm lượ ng vết. Trong một số trườ ng hợ p, độ ổn định không cao

    do ảnh hưở ng của phổ nền. Do đó, dụng cụ phải thật sạch, hóa chất có độ tinh

    khiết cao. Thiết bị máy rất phức tạp, cần có cán bộ phân tích am hiểu và thành

    thạo vận hành.

    Ngoài ra, phươ ng pháp này chỉ cho phép xác định thành phần và hàm

    lượ ng nguyên tố mà không chỉ  ra đượ c trạng thái liên kết của nguyên tố đó

    trong mẫu phân tích.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    27/77

     

    CHƯƠ NG 2: THỰ C NGHIỆM VÀ PHƯƠ NG PHÁP

    NGHIÊN CỨ U

    2.1. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ MÁY MÓC

    2.1.1. Hóa chất

    - Nướ c cất hai lần.

    - Dung dịch HNO3 đặc 65% loại PA (Merck - Đức).

    - Dung dịch chuẩn gốc các ion kim loại: đồng, chì, mangan, crom,

    magie nồng độ 1000 ppm, loại Merck của Đức.

    2.1.2. Dụng cụ - Các dụng cụ lấy mẫu và bảo quản mẫu làm bằng nhựa polietilen. 

    - Bình định mức các loại: 25ml, 50ml, 100ml, 250ml, 500ml, 1000ml.

    - Cốc thuỷ  tinh chịu nhiệt các loại:50 ml ,100ml, 150ml, 400ml,

    600ml.

    - Pipet các loại: 0,1ml; 0,2ml; 0,5ml; 5ml; 10ml.

    - Giấy lọc, giấy chỉ thị pH.

    2. 1.3. Thiết bị máy móc- Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử Shimadzu 6300 của Nhật Bản, hệ 

    thống lò graphit GF7A, hệ thống làm mát MU, hệ thống đưa mẫu tự động RX.

    - Máy cất nướ c hai lần Hamilton - Anh.

    - Các dụng cụ  phụ  trợ   khác như: cân phân tích có độ  chính xác tớ i

    0,0001(g), bếp điện, tủ lạnh, tủ sấy, tủ hốt, …

    2.2. PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U 

    Chúng tôi sử  dụng phươ ng pháp phổ  hấp thụ  nguyên tử  (GF-AAS) để 

    xác định hàm lượ ng các nguyên tố kim loại đồng, chì, cadimi, mangan trong

    các mẫu nướ c phân tích.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    28/77

     

    Phươ ng pháp AAS là một trong những phươ ng pháp hiện đại, phổ biến

    đượ c sử  dụng trong các phòng thí nghiệm phân tích trên thế  giớ i. Phươ ng

    pháp này xác định đượ c hàm lượ ng hầu hết các kim loại trong mọi loại mẫusau khi đã chuyển hoá chúng về dạng dung dịch. Để phân tích hàm lượ ng chất

    phân tích nhỏ  (ở  dướ i giớ i hạn đinh lượ ng) ngườ i ta vẫn phải làm giàu hàm

    lượ ng của nguyên tố này lên nhiều lần trong các đối tượ ng nghiên cứu. Vì quá

    trình làm giàu rất dễ bị nhiễm bẩn, nên để hạn chế nhượ c điểm này, kỹ thuật

    nguyên tử hoá không ngọn lửa (GF-AAS) ra đờ i cho phép xác định chính xác

    tớ i hàm lượ ng ppb. Do đó, có thể bỏ qua giai đoạn làm giàu mẫu. Trong luận

    văn này, chúng tôi sử dụng phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử không ngọnlửa (GF-AAS) để  xác định hàm lượ ng các kim loại đồng, chì, cadimi,

    mangan, trong các mẫu nướ c cần phân tích.

    Chúng tôi tham khảo các tài liệu để tìm điều kiện phù hợ p cho các phép

    phân tích (các thông số  tối ưu của máy). Sau đó dùng máy quang phổ 

    Shimadzu 6300 của Nhật Bản để tiến hành đo trên mẫu chuẩn. Phân tích mẫu

    thật theo phươ ng pháp đườ ng chuẩn và đánh giá kết quả.

    2.2.1. Kỹ thuật nguyên tử  hóa không ngọn lử a [16]

    Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa ra đờ i sau kỹ thuật nguyên tử 

    hóa trong ngọn lửa. Nhưng kỹ thuật này đượ c phát triển rất nhanh và hiện nay

    đang đượ c ứng dụng rất phổ biến, vì kỹ thuật này cung cấp cho phép đo AAS

    có độ nhạy rất cao (mức nanogam ppb), có khi gấp hàng nghìn lần phép đo

    trong ngọn lửa.

    Đặc điểm nữa của phép đo không ngọn lửa là đòi hỏi một lượ ng mẫu

    tươ ng đối nhỏ. Thông thườ ng mỗi lần đo chỉ cần lượ ng mẫu từ 20 - 50 µL. Do

    đó không cần nhiều lượ ng mẫu phân tích, việc chuẩn bị mẫu cũng dễ dàng và

    không tốn nhiều hóa chất cũng như các dung môi tinh khiết cao đắt tiền.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    29/77

     

    Về  nguyên tắc, kỹ  thuật nguyên tử  hóa không ngọn lửa là quá trình

    nguyên tử  hóa tức khắc trong thờ i gian rất ngắn nhờ   năng lượ ng của dòng

    điện công suất lớ n và trong môi trườ ng khí trơ . Quá trình nguyên tử hóa xảyra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau: sấy khô, tro hóa luyện mẫu, nguyên tử hóa

    để đo phổ hấp thụ nguyên tử và cuối cùng là làm sạch cuvet. Trong đó hai giai

    đoạn đầu là chuẩn bị cho giai đoạn nguyên tử hóa để đạt kết quả tốt. Nhiệt độ 

    trong cuvet graphit là yếu tố  quyết định mọi sự  diễn biến của quá trình

    nguyên tử hóa mẫu.

    Các giai đ  oạ n củ a quá trình nguyên tử  hóa mẫ u

     Hình 2.1. Các giai đ  oạ n xả y ra trong lò Graphit 

    Quá trình nguyên tử hóa trong các dụng cụ đó đều xảy ra theo ba giai đoạn kế 

    tiếp nhau trong thờ i gian tổng cộng từ 60 - 80 giây. Các giai đoạn đó là:

    * Giai đ oạn sấ  y khô mẫ u:

    Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình nguyên tử hóa mẫu. Nó có nhiệm

    vụ  để  cho dung môi hòa tan mẫu bay hơ i nhẹ  nhàng và hoàn toàn, nhưng

    không làm bắn mẫu, mất mẫu. Để thực hiện quá trình sấy tốt, đối vớ i mỗi loại

    mẫu cần phải tiến hành nghiên cứu, phát hiện và chọn nhiệt độ thờ i gian sấy

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    30/77

     

    cho phù hợ p. Nhiệt độ và thờ i gian sấy khô của mỗi loại mẫu phụ thuộc vào

    bản chất của các chất ở  trong mẫu và dung môi hòa tan nó.

    * Giai đ oạn tro hóa luyện mẫ u:Mục đích là tro hóa (đốt cháy) các hợ p chất hữu cơ   và mùn có trong

    mẫu sau khi đã sấy khô, đồng thờ i nung luyện ở  một nhiệt độ  thuận lợ i cho

    giai đoạn nguyên tử  hóa tiếp theo đạt hiệu suất cao và ổn định. Nếu chọn

    nhiệt độ tro hóa quá cao thì một số hợ p chất có thể bị phân hủy mất trong giai

    đoạn này.

    Nhiệt độ tro hóa giớ i hạn là nhiệt độ mà sự tro hóa mẫu ở  nhiệt độ đó và

    nhỏ hơ n nó, thì cườ ng độ vạch phổ là không đổi. Còn nếu tro hóa mẫu ở  nhiệtđộ  lớ n hơ n nhiệt độ  đó thì cườ ng độ  vạch phổ  bị  giảm và không ổn định.

    Nhiệt độ tro hóa giớ i hạn của mỗi nguyên tố rất khác nhau, nó phụ thuộc bản

    chất của mỗi nguyên tố và phụ thuộc vào dạng hợ p chất mà nguyên tố đó tồn

    tại, cũng như matrix (chất nền) của mẫu.

    Ngoài yếu tố nhiệt độ  thì tốc độ  tăng nhiệt độ  trong quá trình tro hóa

    cũng có ảnh hưở ng đến độ ổn định của cườ ng độ vạch phổ. Nói chung, tốc độ 

    tăng nhiệt độ quá lớ n thườ ng làm bắn mẫu. Việc tăng chậm cho kết quả  tốt

    hơ n, ngh ĩ a là phải thực hiện tro hóa luyện mẫu trong một thờ i gian không quá

    ngắn. Thông thườ ng là từ 30-60 giây, vớ i lượ ng mẫu đưa vào cuvet nhỏ hơ n

    100 µL.

    * Giai đ oạn nguyên t ử  hóa:

    Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình nguyên tử hóa mẫu, nhưng lại

    là giai đoạn quyết định cườ ng độ của vạch phổ. Song nó lại bị ảnh hưở ng bở i

    hai giai đoạn trên. Giai đoạn này thực hiện trong thờ i gian rất ngắn, thông

    thườ ng từ 3 – 6 giây, nhưng tốc độ thực sự lớ n (1500 – 30000C/s) để đạt đượ c

    nhiệt độ nguyên tử hóa trung bình và hoàn thành đo phổ. Nhiệt độ nguyên tử 

    hóa của các nguyên tố khác nhau là không giống nhau. Khi nguyên tử  hóa

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    31/77

     

    mẫu ở  nhiệt độ cao hơ n giớ i hạn nhiệt độ chuẩn, độ hấp thụ của phổ không

    tăng nhưng kết quả đo thườ ng không ổn định và cuvet dễ bị hỏng. Ngoài nhiệt

    độ  xác định, việc chọn thờ i gian nguyên tử  hóa đúng cũng cần thiết trongbướ c này.

     Ngoài ra còn có 2 quá trình phụ:

    Làm sạch cuvet: thổi sạch chất trong cuvet, chuẩn bị cho lần phân tích

    tiếp theo. Nhiệt độ  làm sạch cuvet thườ ng cao hơ n nhiệt độ nguyên tử  hóa

    1000C.

    Làm nguội cuvet: Sau giai đoạn làm sạch cuvet, nhiệt độ cuvet còn rất

    cao, nếu bơ m mẫu vào tiếp theo thì mẫu sẽ bị bắn hết vì thế cần có giai đoạnlàm nguội cuvet để đưa cuvet về nhiệt độ phòng và sau đó bơ m mẫu phân tích

    tiếp theo.

    Ư u đ iể m: kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa có độ nhạy của phép

    đo cao (mức nanogam ppb), lượ ng mẫu ít, có thể tự động hóa, ứng dụng đụơ c

    vớ i nhiều nguyên tố trong nhiều loại nền khác nhau.

     Nhượ c đ iể m: độ ổn định của phép đo không ngọn lửa thườ ng kém phép

    đo trong ngọn lửa, ảnh hưở ng của phổ nền thườ ng rất lớ n.

    2.2.2. Phươ ng pháp đườ ng chuẩn [16]

    Nguyên tắc của phươ ng pháp này là dựa vào phươ ng trình cơ  bản: Aλ =

    K.C và một dãy mẫu đầu (dãy mẫu chuẩn) để dựng một đườ ng chuẩn, sau đó

    nhờ  đườ ng chuẩn này và giá trị Aλ để xác định nồng độ Cx của nguyên tố cần

    phân tích trong mẫu đo.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    32/77

     

    C 7C 6C 5C 4C 3

         Α      λ

    C ( m g / m L )

    A x

    C x

    C 1 C 20

     

     Hình 2.2. Đồ th ị  củ a phươ  ng pháp đườ  ng chuẩ  n

    Trướ c hết phải chuẩn bị một dãy mẫu chuẩn và các mẫu phân tích trong

    cùng điều kiện. Ví dụ dãy mẫu chuẩn của nguyên tố X cần xác định có nồng

    độ  C1, C2, C3, C4, C5  (mg/ml)…và các mẫu phân tích CX1, CX2, CX3…, rồi

    chọn một quá trình phân tích phù hợ p để đo phổ. Đo các mẫu chuẩn và các

    giá trị mẫu phân tích theo một bướ c sóng λ đã chọn, giả sử thu đượ c các giá

    trị  cườ ng độ  tươ ng ứng vớ i các nồng độ  là A1, A2, A3, A4, A5 và AX1, AX2,AX3…sau đó dựng đườ ng chuẩn theo hệ tọa độ Aλ - Cx.

    Dựa vào đườ ng chuẩn và các giá trị Ax ta sẽ dễ dàng tính đượ c nồng độ 

    Cx. Cụ thể là các giá trị Ax đặt lên trục tung Aλ của hệ tọa độ, từ đó kẻ đườ ng

    song song vớ i trục hoành Cx. Đườ ng này sẽ cắt đườ ng chuẩn tại điểm M, từ 

    điểm M hạ đườ ng vuông góc vớ i trục hoành cắt trục hoành tại Cx. Cx là nồng

    độ cần tìm.

    2.3. LẤY MẪU, BẢO QUẢN, XỬ  LÝ MẪU

    Để xác định hàm lượ ng các kim loại nặng trong nướ c thải và nướ c sông

    hồ quanh Thị xã Phúc Yên, chúng tôi tiến hành lấy mẫu nướ c tại các địa điểm

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    33/77

     

    xác định, đánh dấu vị trí lấy mẫu rồi ghi rõ thứ tự sau đó bảo quản mẫu cẩn

    thận, xử  lý mẫu theo quy trình rồi tiến hành đo nồng độ  các kim loại bằng

    phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (GF – AAS).

    2.3.1. Lấy mẫu

    Mẫu nướ c thải của một số nhà máy, chúng tôi lấy trực tiếp tại cống xả 

    nướ c thải (cách nhà máy khoảng 4-5km) theo thờ i gian, vị  trí khác nhau và

    lấy cách mặt nướ c từ 10-30cm.

    Vớ i mẫu nướ c sông hoặc ao hồ, chúng tôi chọn một số địa điểm có nhiều

    cống nướ c thải của các nhà máy hoặc cống nướ c thải sinh hoạt của ngườ i dân

    đổ ra sông hoặc ao hồ.

    Tất cả các mẫu nướ c đượ c lấy bằng chai nhựa polietilen, đượ c ngâm và

    rửa sạch bằng nướ c cất một lần. Khi lấy mẫu các chai lại đượ c tráng bằng

    chính mẫu nướ c cần lấy.

    Khi lấy mẫu, chúng tôi đo ngay pH ban đầu rồi axit hóa mẫu nướ c bằng

    HNO3 65% sao cho pH của mẫu vào khoảng 1-2, để chuyển hết kim loại về 

    dạng ion, tránh sự thủy phân hay kết tủa kim loại.

    Mẫu sau khi lấy đượ c đậy kín nắp bình vào bảo quản cẩn thận. Mẫu đượ cđưa về phòng thí nghiệm và tiến hành xử lý để xác định hàm lượ ng các kim loại

    nặng.

    2.3.2. Xử  lý mẫu

    Khi lấy mẫu nướ c tôi thấy mẫu nướ c thải có màu đen hoặc nâu, có mùi

    tanh khó chịu, các mẫu nướ c sông thườ ng có màu vàng nhạt có nhiều vẩn đục.

    Chúng tôi tiến hành xử lý mẫu sơ  bộ bằng cách lọc qua giấy lọc để loại

    bỏ cặn bẩn, đưa mẫu về dạng dung dịch trong suốt.Trướ c khi đo, các mẫu đượ c lắc k ĩ  và tiến hành xác định hàm lượ ng các

    kim loại nặng bằng phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử GF-AAS.

    Một số mẫu khi đo có tín hiệu ngoài đườ ng chuẩn thì tiến hành cô cạn

    mẫu hoặc pha loãng mẫu để đưa về vùng nồng độ xác định đượ c.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    34/77

     

    2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U

    Nội dung nghiên cứu theo các bướ c sau đây:

    1. Tham khảo các điều kiện tối ưu, khoảng tuyến tính trong phép đoGF-AAS của các nguyên tố đồng, chì, cadimi, mangan và xây dựng đườ ng

    chuẩn của phép đo đồng, chì, cadimi, mangan

    2. Xác định giớ i hạn phát hiện, giớ i hạn định lượ ng của phép đo .

    3. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo.

    4. Phân tích mẫu thực tế theo phươ ng pháp đườ ng chuẩn.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    35/77

     

    CHƯƠ NG 3 

    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U VÀ THẢO LUẬN

    3.1 ĐIỀU KIỆN ĐO PHỔ  HẤP THỤ  NGUYÊN TỬ   GF-AAS VỚ IĐỒNG, CHÌ, CADDIMI, MANGAN

    Trong phươ ng pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử để nghiên cứu đạt kết quả 

    tốt thì việc chọn lựa những thông số đo phù hợ p vớ i phân tích định lượ ng của

    nguyên tố hóa học là việc làm rất quan trọng.

    Bằng việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu và kết quả khảo sát các điều

    kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử GF –AAS đối vớ i nguyên tố đồng, chì, cadimi

    và mangan của các luận văn thạc s ĩ   năm 2013, 2014 chúng tôi tóm tắt các

    điều kiện tối ưu trong phép đo phổ  GF-AAS của các nguyên tố  này trong

    bảng 3.1

     Bảng 3.1 Các đ iề u kiện đ o phổ   hấ  p thụ  nguyên t ử   GF-AAS đố i vớ i

    nguyên t ố  đồng, chì, cadimi và Mangan 

    Nguyên tố 

    STT Các điều kiện đo Cu[13]  Pb[13]  Cd[13]  Mn

    1 Bướ c sóng (nm) 324,40 283,57 228,77 279,5

    2

    Cườ ng độ dòng đèn

    catot rỗng HCL (mA)

    6

    (75% Imax)

    7

    (64% Imax)

    7

    (78% Imax)

    7

    (70% Imax)

    3 Bề rộng khe đo (mm) 0,7 0,7 0,7 0,2

    4 Môi trườ ng khí (ml/ph) Ar Ar Ar Ar

    5 Loại cuvet A A A A

    Nhiệt độ  làm khô

    (oC) 

    160 120 150 120

    Nhiệt độ sấy (oC)  260 250 250 230

    6

    Điều

    kiện Nhiệt độ tro hóa oC  850 600 500 750

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    36/77

     

    Nhiệt độ  nguyên tử 

    hóa (oC) 

    2450 2500 2200 2200nguyên

    tử hóa

    Nhiệt độ  rửa cuvet

    (oC) 

    2600 2600 2400 2300

    7 Môi trườ ng dung dịch mẫu HNO3 2% HNO3 2% HNO3 2% HNO3 2%

    8 Chất biến tính Mg(NO3)2 Mg(NO3)2  Mg(NO3)2  Mg(NO3)2 

    9 Lượ ng mẫu (µl) 10 10 10 10

    10 Khoảng nồng độ  tuyến tính

    (ppb)

    0,5 – 12 0,5 – 20 0,1 – 5 0,2 – 8

    3.2. DỰ NG ĐƯỜ NG CHUẨN XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CỦA ĐỒNG, CHÌ,

    CADIMI, MANGAN TRONG PHÉP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ  

    GF-AAS

    Chúng tôi pha một dãy các dung dịch vớ i nồng độ khác nhau nằm trong

    khoảng nồng độ tuyến tính từ dung dịch chuẩn 1000 ppm và tiến hành đo phổ 

    hấp thụ nguyên tử của dãy mẫu thu đượ c các giá trị độ hấp thụ nguyên tử A.

    Từ đó xây dựng đượ c đườ ng chuẩn xác định nồng độ của các nguyên tố phântích.

    Phươ ng trình hồi quy đầy đủ của đườ ng chuẩn có dạng như sau:

    y = (a ± εa) + (b ± εb).x = (a ± (p,f) at .s ) + (b ± (p ,f ) bt .s ).x 

    Ax= (a ± (p,f) at .s ) + (b ± (p , f ) bt .s ).Cx 

    Trong đó:

    - Ax, Cx: tươ ng ứng là độ hấp thụ quang và nồng độ của nguyên tố X 

    - (p ,f )t : thừa số student lý thuyết vớ i độ tin cậy thống kê p là 95%, hệ số 

    tự do là f = n – 1; n là số lần xác định 

    Kiểm tra tính có ngh ĩ a của hằng số a trong phươ ng trình hồi quy dùng

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    37/77

     

    chuẩn Fisher. Để kiểm tra tính có ngh ĩ a của hằng số a cần so sánh hằng số a

    của phươ ng trình hồi quy vớ i giá trị 0, vì nếu a khác 0 do nguyên nhân ngẫu

    nhiên thì phươ ng pháp phân tích mắc sai số hệ thống.So sánh Ftính vớ i Fbáng(P, f 1, f 2). Vớ i Fbáng(P, f 1, f 2) ứng vớ i độ tin cậy P =

    95% và bậc tự do: f 1 = N−2; f 2 = N−1

    - Nếu Ftính < Fbáng(P, f 1, f 2) thì sự sai khác giữa a và 0 (a≠0) là đáng tin

    cậy (hay a ≠ 0 là ngẫu nhiên).

    - Nếu Ftính  > Fbáng(P, f 1, f 2) thì sự  sai khác giữa a và 0 (a≠0) là không

    đáng tin cậy (hay a ≠ 0 là không ngẫu nhiên).

    Cụ thể:

    - Xét phươ ng trình đườ ng chuẩn có dạng: Ax = a + b.Cx thì phươ ng saiN

    2i i

    2 i 11

    (A a b.C )S

    N 2=

    − −

    =−

     

    - Nếu xem hệ số a = 0 phươ ng trình trở  thành: Ax = b’.Cx thì phươ ng sai

    N2

    i i2 i 12

    (A b '.C )S

    N 1=

    =−

     

    Trong đó : Ai là độ hấp thụ quang của nguyên tố đo lần thứ i 

    Ci là nồng độ của nguyên tố đo lần thứ i

    N là số mức nghiên cứu

    Ta có Ftính >1 nên: Ftính =2122

    S

    S (nếu 2 21 2S S> ) ; Ftính =

    2221

    S

    S(nếu 2 22 1S S> )

    3.2.1. Xây dự ng đườ ng chuẩn xác định nồng độ của đồng

    Các giá trị nồng độ và mật độ quang khi tiến hành dựng đườ ng chuẩn thể 

    hiện ở  bảng 3.2. Đườ ng chuẩn của đồng trong khoảng nồng độ 0,5-12ppb

    đượ c thể hiện trong hình 3.1.

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    38/77

     

     Bảng 3.2. Các giá tr ị C và A để  xây d ự ng đườ ng chuẩ n xác định nồng độ của

    đồng bằ ng phươ ng pháp phổ  GF-AAS

    C (ppb) 2 4 6 10 12Abs 0,0172 0,0223 0,0248 0,0312 0,0337

    2 4 6 8 10 12

    0,016

    0,018

    0,020

    0,022

    0,024

    0,026

    0,028

    0,030

    0,032

    0,034

    0,036 Y = A + B * X

    Parameter Value Error

    ------------------------------------------------------------

    A 0,01494 7,87184E-4

    B 0,0016 1,01625E-4

    ------------------------------------------------------------

    R SD N

    ------- ---------------------------------------------------

    0,99402 8,42937E-4 5

    ------------------------------------------------------------

          A      b     s

    Conc(ppb)

     

     Hình 3.1 Đườ ng chuẩ n xác định nồng độ của đồng bằ ng

     phươ ng pháp phổ  GF-AAS  

    Từ phươ ng trình y= a + b.x ta có các hệ số a, b như sau:

    Hệ số  Gía trị  Độ chính xác (ε)

    a 0,01494 7,87184E-4

    b 0,0016 1,01625E-4

    R2 0,99402

    Phươ ng trình đườ ng chuẩn của Cu:

    ACu = (0,01494 ± 0,0008) + (0,0016 ±0,0001).CCu2+ 

    Kiểm tra hằng số trong phươ ng trình hồi quy (dùng chuẩn Fisher)

    Nếu xem hệ số a = 0 thì phươ ng trình trở  thành ACu = b’.CCu2+. Thay các

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    39/77

     

    giá trị CCu2+ và A trong bảng 3.2 vào phươ ng trình này, ta có các giá trị b’.

     Bảng 3.3 Các giá tr ị b’ của đườ ng chuẩ n đồng

    TT CCu  ACu b’1

    2 0,0172 0,00862

    4 0,0223 0,00563

    6 0,0248 0,00414

    10 0,0312 0,00315

    12 0,0337 0,0028

    Xử lý thống kê đượ c:

    'b =0,0048; b's  = 0,0024 ; (p,f)t = t(0,95;4) = 2,78 

    (p ,f ) b't .s = 2,78.0,0024 = 0,0067

    Nếu a ≠ 0 là ngẫu nhiên, ở  mức tin cậy 95% thì phươ ng trình hồi quy có

    dạng:

    ACu = ( 'b ± (p ,f ) b't .s ). CCu2+ 

    ACu = (0,0048 ± 0,0067).CCu2+ 

    Xử lý thống kê tính đượ c các giá trị phươ ng sai trong bảng 3.15.

     Bảng 3.4: Các giá tr ị phươ ng sai trong phép đ o phổ  GF-AAS

     xác định nồng độ của đồng

    Hàm Bậc tự do Phươ ng sai (S2)

    1.ACu=a + b.CCu2+  3 7,1133.10-7

    2.ACu = b’.CCu2+  4 0,000234205

    Ftính =2221

    S

    S= 329,25; Fbáng(P, f 2, f 1) = Fbảng(0,95;4;3) = 6,59

    Như vậy Ftính > Fbảng  ngh ĩ a là Ftính tin cậy hơ n Fbảng. Do đó sự sai khác

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

    WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

    WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

  • 8/20/2019 Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong nước mặt quanh thị xã Phúc Yên bằng phương pháp phổ hấp thụ…

    40/77

     

    giữa a và 0 (a ≠ 0 ) là không ngẫu nhiên.Vậy phươ ng trình đườ ng chuẩn xác

    định nồng độ của đồng là:

    ACu = (0,01494 ± 0,0008) + (0,0016 ±0,0001).CCu2+ 

    3.2.2. Xây dự ng đườ ng chuẩn xác định nồng độ củ