rfid-thuyet-trinh(1)
DESCRIPTION
freeTRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐH SPKT TP HỒ CHÍ MINHKHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO MÔN HỌC RFID
RFID MIDDLEWARESVTH: TRẦN ANH ĐỀ 12141058
TRẦN SƠN LÀNH 12141574
Company
LOGO
RFID MIDDLEWARE
NÔI DUNG TRINH BAY
TỔNG KẾT
MIDDLEWARE RFID THƯƠNG MẠI
KIẾN TRÚC LOGIC
ĐẶC ĐIỂM KT CÁC SỰ KIỆN CẤP ỨNG DỤNG(ALE)
CÁC ĐỘNG LỰC
MIDDLEWARE LÀ GÌ?
Phần mềm cung cấp một mối liên kết giữa cácphần mềm ứng dụng khác nhau. Middleware đôi khicòn được gọi là đường ống (plumping) vì nó kết nốihai ứng dụng với nhau và truyền dữ liệu giữa chúng. Middleware cho phép một cơ sở dữ liệu truy nhập dữliệu tại một cơ sở dữ liệu khác. Định nghĩa này khớpvới cả các phần mềm tích hợp dữ liệu và tính hợpứng dụng doanh nghiệp (enterprise application integration).
MIDDLEWARE LÀ GÌ?
Trong 1 hệ thống RFID thì Middleware
có nhiệm vụ thu thập thông tin từ các cơ sở
hạ tầng vật lý. Xử lý thô dữ liệu và từ đó các
ứng dụng doanh nghiệp có thể phân tích,
sàn lọc các thông tin thu được.
Nói cách khác, RFID Middleware chính
là trung gian.
I. CÁC ĐÔNG LỰC
- Đóng gói các ứng dụng(giao diện-> thiết bị).
RF
ID M
IDD
LE
WA
RE
APPLICATION-LEVEL INTERFACE
EVENT MANAGER
READER ADAPTER
Các thành phần cơ bản
của Middleware
- Xử lý và lọc dữ liệu thô.
- Cung cấp 1 giao diện cấp ứng dụng cho việc
quản lý các reader và việc truy vấn các quan
sát.
1.1 Cung cấp giao diện reader
Các nhà cung cấp phần mềm theo dõi,
cập nhập các API reader khác nhau và viết
thành các driver thiết bị cho khách hàng
hoặc các giao diện reader. Một reader
adapter (bộ thích ứng reader) sẽ loại bỏ sự
thay đổi bất thường của các reader cũng
như các hàm API, như vậy ứng dụng của
bạn chỉ giao tiếp với một giao diện trừu
tượng duy nhất.
1.2 Lọc sự kiện
Việc yêu cầu hệ thống quản lý kho phải quét
mọi reader RFID mà không thông qua các bộ lọc cấp
ứng dụng sẽ là không cần thiết và đôi khi phản tác
dụng. Vì vậy, cần có một phần trung gian
(middleware) để củng cố, tổng hợp, lọc các quan sát
thô đến từ các reader và các cảm biến.
Việc xử lý làm nhẵn các quan sát thô và tạo
chúng thành các sự kiện có ý nghĩa hơn với các ứng
dụng doanh nghiệp được gọi là lọc sự kiện (event
filter).
1.2 Lọc sự kiện(1)
1.3 Giao diện dịch vụ dực trên tiêuchuẩn
RFID middleware cung cấp cách giải
quyết chuẩn xử lý dòng chảy thông tin được
tạo ra bởi các tag RFID.
Điều cần thiết là phải tạo ra một giao
diện hướng dịch vụ, chúng ta gọi nó là giao
diện cấp ứng dụng.
Nó cung cấp các ngữ cảnh cấp ứng
dụng để thu thập dữ liệu RFID. Giao diện
này phải theo các tiêu chuẩn dịch vụ web
hiện nay
II. KIẾN TRÚC LOGIC
RFID cung cấp mức độ tự động mà
trước đây chưa đáp ứng được(vd: mã vạch-
can thiệp của con người).
Nên lập kế hoạch sử dụng RFID
Middleware giữa ứng dụng với các thiết bị
rìa
Middleware nên đóng gói các loại đầu
đọc sẵn có khỏi tầm nhìn của ứng dụng.
Tập trung vào sự kiện có ý nghĩa, tránh bị
quá tải do các quan sát thô quá nhiều.
II. KIẾN TRÚC LOGIC(1)
Kiến trúc lý thuyết của 1 Middleware
III. Đặc tả các sự kiện cấp ứngdụng(ALE)
ALE(Application level event):
Chuẩn giao diện cấp ứng dụng được
EPCglobal đề xuất cho phép các khách
hàng(clients) thu thập các quan sát EPC
đã được lọc và xử lý thô từ nhiều nguồn
khác nhau.
3.1 Lợi ích trọng tâm của đặc tả ALE
1. Các chuẩn dùng cho quản lý sự kiện.
2. Khả năng mở rộng.
3. Tách giao diện ra khỏi thực thi.
3.1 Lợi ích trọng tâm của đặc tảALE(1)
Các chuẩn dùng cho quản lý sự kiện:
Ứng dụng dùng middleware tương thích ALE
không cần phải có các driver cho từng đầu đọc riêng
biệt và không phải dùng các giao diện lập trình thích
hợp với chúng.
Đặc tả ALE cung cấp một giao diện độc lập với
đầu đọc
3.1 Lợi ích trọng tâm của đặc tảALE(2)
Khả năng mở rộng
Đặc tả ALE có tính mở rộng cao. Ví dụ,
mặc dù đặc tả ALE hướng đến các nguồn
phát sinh sự kiện EPC, bạn có thể tạo những
mở rộng để kết nối tới các thẻ không phải
EPC hoặc các giao tiếp với các thiết bị không
phải là đầu đọc RFID.
3.1 Lợi ích trọng tâm của đặc tảALE(3)
Tách giao diện ra khỏi thực thi:
Bằng cách cấp 1 giao diện giữa
Client với Middleware nhưng lại để
phần thực thi cụ thể cho nhà phát
triển, điều này cho phép các nhà phát
triển lực chọn công nghệ, tính năng…
3.1 Lợi ích trọng tâm của đặc tảALE(3)
ALE và Savant:
Đặc tả Savant là nỗ lực đầu tiên trong
việc cung cấp một chuẩn để xử lý sự kiện
RFID, nhưng nó tập trung nhiều vào cách
thức các bộ quản lý sự kiện được thực thi
như thế nào hơn là các dịch vụ chúng hỗ trợ.
Và nó đã không được chấp nhận trong
đặc tính EPCglobal cho quản lý sự kiện, đặc
tính ALE.
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE
Nguồn phát sinh sự kiện.
Chu kì đọc.
Chu kì sự kiện.
Các mô hình tương tác.
Các thành phần dữ liệu.
Giao diện dịch vụ ALE.
Lọc và phân nhóm.
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(1)
Nguồn phát sinh sự kiện.
Một nguồn phát sinh sự kiện là bất kì thiết bị nào có
khả năng ghi nhận sự tồn tại của thẻ RFID hay bất kỳ quan
sát khác từ thế giới vật lý.
Về cơ bản, một Reader là 1 nguồn cung cấp các sự
kiện EPC thô(hoặc các quan sát. Một Reader có thể được
thể hiện trong nhiền cách khác nhau:
- Một Reader ánh xạ tới 1 thiết bị vật lý.
- Một Reader ánh xạ tới nhiều thiết bị vật lý.
- Nhiều Reader ánh xạ tới 1 thiết bị vật lý.
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(2)
Chu kì đọc:
Một chu kì đọc là 1 đơn vị tương tác đối với 1
Reader. Mỗi chu kì đọc là một tập các quan sát trả
về trong 1 Reader.
Trong ngữ cảnh của đặc tả ALE, mỗi quan
sát là 1 EPC. Các chu kì đọc có thể dực trên thời
gian quét, lượng dữ liệu và các đầu và cảm ứng
khác.
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(3)
Chu kì đọc:
Tập các EPC đọc được trong 1 chu kì được
gọi là S. Ta có 4 tập S sau 4 chu kì quét:
S1={EPC1,EP3,EPC4}
S2={EPC1,EPC2}
S3={EPC1,EPC2, EPC4,EPC5}
S4={EPC3,EPC4, EPC5}
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(4)
Chu kì sự kiện.
Một chu kì sự kiện là 1 đơn vị tương tác mà 1
client sử dụng với 1 dịch vụ ALE. Một chu kì sự kiện
có thể trải dài trên nhiều chu kì đọc thuộc nhiều đầu
đọc.
Vậy tóm lại chu kì sự kiện là 1 chu kì mà
trong đó ứng dụng muốn thu thập thông tin qua 1
số chu kì đọc.
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(5)
Chu kì sự kiện.
Ví dụ về chu kì sự kiên
Sự ánh xạ chu kì sự kiện tới các chu kì đọc
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(6)
Các mô hình tương tác.
- Mô hình truyền không đồng bộ
- Mô hình truyền đồng bộ
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(7)
Các thành phần dữ liệu.
Đặc tả ALE giới thiệu 2 kiểu dữ liệu
chính là đặc tả chu kì sự kiện(ECSpec) và báo
cáo chu kì sự kiện(ECReport).
Các kiểu dữ liệu chính. Môi trường tương tác 2
kiểu dữ liệu
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(8)
Giao diện dịch vụ ALE.
Tất cả những gì mà đặc tả ALE yêu cầu là các
thực thi từ nhà phát triển tương thích với đặc tả về
dịch vụ Web theo mô hình giao diện và gắn kết SOAP.
3.2 Thuật ngữ và khái niệm trongALE(9)
Lọc và phân nhóm.
ALE cung cấp 2 cơ chế riêng biệt là: Lọc và
phân nhóm.
Chức năng lọc: Chọn lọc các dữ liệu sự kiện
thoe các kiểu dạng cụ thể.
Chức năng nhóm: Thực hiện nhóm dữ liệu từ
các Reader và trên nhiều chu kì sự kiện.
ECFileterSpec và ECGroupSpec được sử dụng
để định nghĩa các mẫu lọc và mẫu phân nhóm. Hai
kiểu mô tả này thuộc ECFileterSpec.
IV. MIDDLEWARE RFID THƯƠNG MẠI.
Hiện tại có khá nhiều sản phẩm
trung gian tuân thủ ALE đã có sẵn trên
thị trường. Ngoài việc cung cấp khả năng
quản lý sự kiện cơ bản và hỗ trợ đặc tả
ALE, các sản phẩm này cung cấp mức độ
khác nhau về phạm vi và sự phức tạp
trong vùng phủ sóng của Reader và giám
sát cảm biến, khả năng lượt đồ công việc
và quản lí
V. TỔNG KẾT
Một sô câu hỏi tổng kết chương:
C1: Có bao nhiêu động lực chính đằng sau
việc sử dụng RFID MIDDLEWARE
a.1 b.2 c.3 d.4
C2: Thuật ngữ và sự kiện trong ALE có bao
nhiêu vấn đề cần quan tâm.
a.6 b.7 c.8 d.9 (hãy kể tên)
C3: Có bao nhiêu lợi ích đặc tả trọng tâm
trong ALE
a.4 b.6 c.3 d.5 (hãy kể tên)