saigon securities inc. vn index intra day vn-index...
TRANSCRIPT
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 0022..0077..22001122
PMI của Việt nam và 5 nước Châu Á vừa được công bố - Viễn cảnh không tích cực
Markit là tổ chức xây dựng chỉ số PMI nhằm tạo ra chỉ báo sớm về những gì đang diễn ra trong khu vực kinh tế tư nhân của các nước. PMI theo dõi các biến số như sản lượng, số đơn hàng mới, lượng hàng tồn kho, nhân công, giá cả … của các doanh nghiệp tư nhân thuộc tất cả các lĩnh vực sản xuất, xây dựng, bán lẻ và dịch vụ. Chỉ số trên 50 điểm cho thấy các điều kiện kinh doanh đang được cải thiện so với tháng trước, ngược lại kết quả dưới 50 điểm cho thấy sự giảm sút. HSBC, một đối tác của Markit đã đưa ra PMI cho Việt nam từ tháng 5/2012.
PMI tổng thể (PMI headlines) của Việt nam giảm thấp nhất trong số 6 nước vừa được tính toán gồm Ấn độ, Hàn Quốc, Đài Loan, Indonesia, Úc và Việt nam. Đặc biệt với chỉ số PMI theo giá đầu ra (PMI Output price), Việt nam giảm rất mạnh xuống gần 40 điểm trong khi chỉ số này của tháng 5 vẫn còn xấp xỉ 50.
PMI tổng thế của Việt nam giảm liên tục trong 3 tháng trở lại đây, điều này tương đồng với diễn biến ở Hàn Quốc và Đài Loan, tuy nhiên mức giảm của Việt nam lớn hơn và luôn ở dưới 50 trong cả 3 tháng. Điều này cho thấy các doanh nghiệp tư nhân ở Việt nam ngày càng “bi quan” hơn với triển vọng kinh tế trong thời gian còn lại của năm.
Chỉ báo này đi ngược với số liệu của Tổng cục Thống kê mới công bố trong đó GDP tăng trong quý 2 và chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng trong tháng 6. PMI của Việt nam mới được xây dựng nên mức độ chính xác có thể chưa cao nhưng đây là bộ chỉ số độc lập về sức khỏe kinh tế và đối tượng phỏng vấn là DN tư nhân nên có thể sẽ đưa ra cái nhìn khác về viễn cảnh sắp tới của nền kinh tế trong nước.
Trong số 6 nước, chỉ có 2 nước là Ấn độ và Indonesia có PMI tổng thể cao hơn 50. PMI theo giá đầu ra ở Ấn độ và Indonesia cũng tăng trong tháng 6 trong khi các nước còn lại đều giảm dưới 50, trong đó Việt nam giảm mạnh nhất. 5 trong số 6 nước có PMI theo số đơn đặt hàng xuất khẩu mới giảm trong tháng 6, phản ánh rõ tình hình kinh tế thế giới đang ở giai đoạn khó khăn.
Số liệu PMI tháng 6 của các nước cho thấy không chỉ ở Việt nam mà tăng trưởng kinh tế của khu vực trong thời gian tới sẽ vẫn yếu, ngành sản xuất sẽ tiếp tục có nhiều khó khăn. Dự báo các nước sẽ phải tiếp tục giảm lãi suất để kích thích kinh tế
PMI Tổng thể (PMI – Headlines) PMI Giá đầu ra (PMI – Output price)
Lưu ý: Do thời gian hiệu chỉnh chưa dài nên số liệu cho riêng Việt nam có thể chưa thực sự chuẩn xác như các nước còn lại
Nguồn: Markit
Tác động của tăng giá điện thêm 5%: theo BTC thì lần tăng giá điện này sẽ làm CPI tăng ~0,369% và tính cả 2 lần tăng giá điện từ đầu năm, CPI sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và giản tiếp khoảng +0,7%, là mức không đáng kể so với mục tiêu 7-8% của cả năm 2012. Tuy nhiên, lạm phát ở thời điểm hiện tại không đáng lo ngại bằng sự đình đốn trong sản xuất do sức cầu của bị suy giảm. Tăng giá điện sẽ trực tiếp làm tăng chi phí sản xuất và giá thành, đồng thời tăng chi phí cho người dân, cả 2 đều sẽ càng làm cho sức mua bị giảm sút. Với các công ty sản xuất điện, việc giá bán lẻ điện tăng sẽ giúp các công ty này có thểm room để đàm phán giá bán điện cho EVN. Trong nửa cuối năm, EVN chỉ có thể tăng giá thêm 1 lần nữa bởi theo Thông tư 31, khoảng thời gian giữa 2 lần điều chỉnh giá điện là 3 tháng. Lần điều chỉnh tiếp theo cũng có thể là 5% như lần này.
HOSE
Ngày đầu tiên áp dụng lệnh thị trường, HOSE vẫn ảm đạm và tiếp tục giảm dần từ đầu đến cuối phiên
GAS, MSN tăng giá trong khi đa số các cổ phiếu blue chip khác giảm giá với lực cầu mạnh từ khối ngoại
Cổ phiếu tâm điểm SBS với rất nhiều thông tin bất lợi tiếp tục giảm sàn phiên thứ 7 liên tiếp với khối lượng khớp lệnh ngày càng thấp dần, hôm nay chỉ khớp 13,550 cp.
NVT sau 6 phiên sàn liên tiếp đã quay trở lại tăng trần phiên thứ 2.
Các cổ phiếu cao su sản xuất như CSM, SRC đều giảm sàn sau đợt tăng giá mạnh trước đó.
HNX
Sàn Hà Nội cũng diễn biến tương tự sàn Hose, đóng cửa chỉ số HNX giảm 0.98 điểm xuống 70.09 điểm, khối lượng khớp lệnh hơn 24 triệu cổ phiếu, tương đương 223 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán tuy duy trì thanh khoản tốt nhưng vẫn tiếp tục giảm giá.
SCR giảm sàn do những thông tin liên quan đến SBS.
SHN tiếp tục giảm sàn xuống 1900đ/ cổ phiếu.
VN-
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
414
416
418
420
422
424
426
09:15:1709:30:1709:45:1710:00:1710:15:1710:30:1710:45:1711:00:17
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX-
0
50
100
150
200
250
300
350
69
69.5
70
70.5
71
71.5
09:11:28 09:44:16 10:34:30 11:25:36
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhậ định thị ường 1
Phân tích kỹ thuật 2
T 3
C cần theo dõi, C phi u giảm mạnh
5
Update Danh mục ETF 6
Tìm hiểu doanh nghiệp (C phi u cần quan tâm)
7
C phi u bi động 9
T ị ườ 10
TỔNG QUAN
Đ ỂM NHẤN
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 419.30
-3.07 (-0.73%) GTGD: 650.08 tỷđ GDNN (net): 18.16 tỷđ
HN-INDEX 70.09 -0.98 (-1.38%)
GTGD: 226.47 tỷđ GDNN (net): 2.76 tỷđ
UPCOM 36.44 -0.05 (-0.14%)
GTGD: 1.88 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ TRƯỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
Vn-Index đã có phiên giảm điểm sau 2 phiên hồi phục, thị trường điều chỉnh trong hầu hết thời gian giao dịch. Đóng cửa, chỉ số Vn-Index giảm -3.07 điểm (-0,73%) lên mức 419,3 điểm với 55 mã tăng giá, 59 mã giữ tham chiếu và 174 mã giảm.
Sau cây nến Small White Candle cuối tuần trước, cây nến Black Candle phiên hôm nay với bóng nến trên tương đối dài cho thấy áp lực bán ra khi Vnindex gặp ngưỡng kháng cự 425 ngay đầu phiên. Khối lượng giao dịch ở mức 29,56 triệu đơn vị tương đương so với phiên giao dịch trước đó và thấp hơn 36% so với mức trung bình 20 phiên gần nhất.
HNX
Hnxindex có một phiên giảm điểm liên tục không nhiều giằng co cho đến cuối phiên. Đóng cửa, Hnx-Index giảm -0,98 điểm (-1,38%) xuống mức 70,09 điểm với 69 mã tăng giá, 153 mã giữ tham chiếu và 176 mã giảm giá.
Cây nến ngày là một Black Candle với thân nến dài gần bù lại toàn bộ bóng nến tăng ngày 28.06. Khối lượng giao dịch ở mức 21,3 triệu đơn vị, tương đương so với phiên hôm qua và thấp hơn 43% so với mức trung bình 20 phiên gần nhất. Trong phiên, Hnxindex gần như đã chạm mức thấp nhất 69.8 ngày 28.06, mức đáy ngắn hạn này không giữ được thị trường sẽ cho tín hiệu về khả năng tiếp tục giảm.
ẾN Ư O Ị
Sự hồi phục đã không có sự ủng hộ của khối lượng và trong phiên điều chỉnh hôm nay khối lượng cũng chưa cho thấy dấu hiệu cải thiện. Thị trường đang cho tín hiệu yếu, vùng hỗ trợ dưới là 413-415 không giữ được sẽ cho tín hiệu xấu. Nhà đầu tư lướt sóng tiếp tục nên dừng mua vào mức giá cao.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Trang 3
TIN CÔNG TY Giá T a đ i
HHS HHS sẽ được niêm yết thêm 5 triệu cp với tổng giá trị niêm yết bổ sung theo mệnh giá là 50
tỷ đồng. 3/7 là ngày niêm yết có hiệu lực. 33.0 -1.2%
PNJ
PNJ đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tại Công ty TNHH năng lượng Đại Việt cho
nhà đầu tư mới là công ty TNHH Totalgaz. Công ty Đại Việt có vốn điều lệ 100 tỷ đồng, trong
đó PNJ góp 70 tỷ đồng (70%).
43.0 -4.4%
SMA SMA còn có KH chuyển đổi 80,6 tỷ đồng trái phiếu thành thành cp trong quý III/2012. Nếu
việc chuyển đổi thành công, dự kiến vốn điều lệ của SMA sẽ tăng lên khoảng 120 tỷ đồng. 7.3 -3.9%
STG STG thông qua phương án vay vốn tại Vietcombank với hạn mức tín dụng là 70 tỷ đồng. 16.4 -4.7%
TIX
Tổng số cổ phần TIX đang nắm giữ tại công ty Taniservice là 4,5 triệu cp. HĐQT TIX dự kiến
sẽ chuyển nhượng 2,75 triệu cp với giá chuyển nhượng tối thiểu là 13.500 đồng/cp. Theo đó,
số lượng cp TIX dự kiến sẽ còn nắm giữ là 1,75 triệu cp.
21.0 2.9%
VIC
VIC công bố thông tin về việc chuyển nhượng cổ phần trong CTCP phát triển Thành Phố
Xanh. VIC sẽ chuyển nhượng 30 triệu cổ phần, tương đương 300 tỷ đồng theo mệnh giá
(30%). Sau khi chuyển nhượng, VIC số cổ phần còn lại là 34 triệu cổ phần (34%).
82.0 -2.4%
VIS VIS sẽ phát hành thêm 19.220.262 cp với tổng giá trị chứng khoán niêm yết là 192,2 tỷ đồng.
Theo đó, 3/7 là ngày niêm yết có hiệu lực và 9/7 là ngày giao dịch chính thức. 11.7 -3.3%
FLC
Tại Đại hội, các cổ đông đã thống nhất phương án tăng vốn điều lệ từ mức 135 tỷ đồng hiện
tại lên 300 tỷ đồng, bổ sung nghiệp vụ bảo lãnh phát hành. HĐQT được ủy quyền thực hiện
chủ trương tăng vốn điều lệ, sửa đổi điều lệ và các vấn đề có liên quan.
11.5 -6.5%
PVA
Sáng ngày 28/6, PVA và Công ty TNHH Turbo-one - Hàn Quốc đã ký kết hợp đồng Hợp tác
kinh doanh về việc hợp tác đầu tư thực hiện "Dự án Nhà máy sản xuất thiết bị đóng tàu, thiết
bị công nghiệp dịch vụ và phụ tùng sản xuất tại Việt Nam".
8.4 -5.6%
STL
ĐHCĐ STL sẽ biểu quyết về việc phát hành trái phiếu chào bán trong nước và quốc tế, giá trị
phát hành từ 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng.
Ngoài ra, STL dự kiến tăng vốn điều lệ từ 150 tỷ đồng lên 600 tỷ đồng, tương ứng với việc
phát hành 45 triệu cp. Đối tượng phát hành cp tăng vốn là cổ đông hiện hữu, các đối tác
chiến lược và các khách hàng khác.Thời gian phát hành trái phiếu và phát hành cp tăng vốn
điều lệ dự kiến thực hiện trong quý IV năm 2012.
8.3 2.5%
THT
THT được niêm yết bổ sung 4.549.738 cp phát hành trả cp thưởng theo Nghị quyết ĐHĐCĐ
thường niên năm 2012 ngày 2/4/2012. Giá trị cp niêm yết bổ sung theo mệnh giá là
45.497.380.000 đồng.
11.1 0.0%
TXM
Ông Nguyễn Trí Thành, giám đốc chi nhánh TMX tại Quảng Trị được bổ nhiệm giữ chức vụ
Phó giám đốc TMX kể từ ngày 1/7/2012. Ông Lê Văn Vinh, Trưởng phòng Tổ chức Hành
được bổ nhiệm giữ chức Phó giám đốc TMX kể từ ngày 1/7/2012.
4.0 0.0%
V11
ĐHCĐ V11 ủy quyền cho HĐQT công ty thay mặt ĐHCĐ dựa vào tình hình tài chính và
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp xem xét để V11 không tham gia là
công ty niêm yết tại HNX nhằm tái cấu trúc, và củng cố lại doanh nghiệp.
2.2 -4.3%
KẾT QUẢ KINH DOANH Giá T a đ i
BMC Quý II/2012, BMC đạt doanh thu 137 tỷ đồng, lũy kết 6 tháng đạt 242,1 tỷ đồng, tăng 80,8%
so với cùng kỳ 2011 và đạt 60,5% KH doanh thu cả năm 2012. 40.6 -1.9%
CNG
CNG thông qua KQKD 6 tháng đầu năm 2012. Doanh thu 6 tháng đầu năm ước đạt 374,1 tỷ
đồng, vượt KH 3% và đạt 43% KH cả năm. LNST ước đạt gần 70 tỷ đồng, vượt KH 41% và
đạt 61% KH cả năm.
26.2 -0.4%
CSM Ông Lê Văn Trí, Phó Tổng giám đốc CSM cho biết, 6 tháng đầu năm 2012, CSM ước đạt
150 tỷ đồng LNTT. 24.1 -4.7%
T N TỨ TỔN P
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Trang 4
SJS
Ông Ngô Vĩnh Khương, Tổng giám đốc SJS cho biết, 5 tháng đầu năm, SJS ước đạt 28 tỷ
đồng doanh thu, lợi nhuận âm 1,6 tỷ đồng. Đến ngày 15/7/2012, SJS sẽ hoàn thành thủ tục
để ghi nhận doanh thu và lợi nhuận hợp đồng chuyển nhượng khu đất HH3 dự án Nam An
Khánh với doanh thu khoảng 160 tỷ đồng, lợi nhuận khoảng 50 tỷ đồng.
34.2 -4.7%
SMA
Theo bà Đoàn Thị Kim Khánh – Kế toán trưởng công ty, lợi nhuận quý II/2012 của SMA ước
đạt khoảng hơn 1 tỷ đồng. Thêm lợi nhuận từ quý I/2012, lãi trước thuế của công ty trong 6
tháng đầu năm ước khoảng 1,5 tỷ đồng.
7.3 -3.9%
PGS PGS đã hoàn thành KH doanh thu và lợi nhuận 6 tháng đầu năm, trong đó lợi nhuận ước đạt
hơn 100 tỷ đồng (KH cả năm 202 tỷ đồng). 20.5 -3.7%
VGS Trong 6 tháng đầu năm, doanh thu của VGS ước đạt trên 1.000 tỷ đồng, nhưng lợi nhuận
ước tính đạt tương đối thấp, do đó khó khăn chung của thị trường vật liệu xây dựng. 5.6 -3.4%
GIAO DỊCH CỔ ĐÔN ỚN – CỔ ĐÔN NỘI BỘ Giá T a đ i
CII SII đã bán 600 nghìn cp CII, lượng cp nắm giữ sau giao dịch là 3,5 triệu cp (4.65%). Ngày
giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu không còn là cổ đông lớn vào ngày 28/6. 26.8 -5.0%
GIL
Ngày 27/4 - 27/6/2012, SSIAM đã đăng ký mua và bán với cùng số lượng là 500.000 cp GIL
qua phương thức khớp lệnh qua sàn. Kết thúc giao dịch, cổ đông này mới mua được 50.000
cp và chưa bán được cp nào. Số lượng cp nắm giữ sau giao dịch là 1.948.200 cp (14.62%).
40.5 -4.7%
HVG Ngày 18/6 - 27/6, HVG đã bán thành công toàn bộ 1.260.320 cp quỹ như đăng ký và hiện
không còn nắm cp nào. Mục đích giao dịch nhằm cơ cấu lại nguồn vốn chủ sở hữu. 37.5 -1.3%
POM
Công ty TNHH TM&SX Thép Việt, tổ chức có liên quan đến ông Đỗ Duy Thái, Thành viên
HĐQT công ty, đăng ký mua 8.914.870 cp POM từ 4/7 đến 4/8/2012. Nếu giao dịch thành
công, số lượng cp cổ đông nắm giữ dự kiến là 122.019.290 cp.Giao dịch thực hiện nhằm
mục đích tái cơ cấu danh mục đầu tư.
13.4 3.1%
SMC
Ngày 4/7 - 4/8, ông Nguyễn Ngọc Anh, hiện là Chủ tịch HĐQT đăng ký mua thêm 400.000
cp SMC. Mục đích giao dịch nhằm tăng tỷ lệ cp nắm giữ. Nếu giao dịch thành công, Chủ tịch
sẽ nâng tổng số cp nắm giữ lên 5.008.243 cp (16.97%).
13.3 0.8%
SSC
Ngày 27/4 - 27/6, SSIAM đăng ký mua vào 300.000 cp, đồng thời, đăng ký bán ra với cùng
khối lượng cp SSC. Mục đích giao dịch là nhằm cơ cấu danh mục đầu tư. Kết thúc giao dịch,
SSIAM đã không mua hay bán được cp nào. Hiện số lượng cp SSIAM nắm giữ vẫn là
2.306.070 cp (15.59%).
33.0 0.0%
STG Ngày 29/6, sau khi bán toàn bộ 1.691.339 cp STG như đăng ký, Công ty Cổ phần Kho vận
Thiên Sơn không còn nắm cp nào và do đó, không còn là cổ đông lớn của STG. 16.4 -4.7%
TMS
Ngày 27/4 - 27/6, SSIAM - Cổ đông lớn TMS, đã đăng ký mua 1 triệu cp TMS, đồng thời
đăng ký bán cùng số lượng cp này nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư. SSIAM mới chỉ mua
được 13.550 cp và không bán được cp nào. Hiện số lượng cp TMS cổ đông đang nắm giữ là
1.906.800 cp (10.43%).
27.5 n.a
TMT
Ngày 27/4 - 27/6, SSIAM - Cổ đông lớn của TMT, đã đăng ký bán và mua cùng khối lượng là
2 triệu cp, với mục đích cơ cấu danh mục đầu tư. Cổ đông này không mua hay bán được cp
nào. Theo đó, số cp hiện tại mà SSIAM nắm giữ vẫn là 2.499.520 cp (8.91%).
5.3 0.0%
VFG
Ngày 27/4 - 27/6, SSIAM - cổ đông lớn của VFG, đã đăng ký mua và bán với cùng số lượng
là 1 triệu cp VFG. Mục đích giao dịch nhằm cơ cấu danh mục đầu tư. Kết thúc giao dịch, cổ
đông này mới mua được 300.230 cp và bán được 12.230 cp. Sau giao dịch, hiện cổ đông
đang nắm 1.660.526 cp (13.1%).
37.5 -3.8%
VFMVF4
Ngày 27/4 - 27/6, SSIAM - Cổ đông lớn, đăng ký mua 1 triệu chứng chỉ quỹ VFMVF4 và
đăng ký bán cùng số lượng trên. Mục đích thực hiện giao dịch là nhằm cơ cấu danh mục đầu
tư. Kết thúc giao dịch, SSIAM đã không mua hay bán được chứng chỉ quỹ nào, hiện SSIAM
vẫn đang nắm giữ 14.226.250 chứng chỉ quỹ (17.64%).
5.0 0.0%
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Trang 5
[
Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T ỀN MẶT O
CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên
Tỷ lệ SS ỗ
(VND)
P/E Ghi chú
ức ức Tỷ s ấ c ức trên giá
/T ền trên 1
cp 1Q12
Giá Giá LNST
1Q12/1Q11 KH 2012 cò lạ 2011 T+4 T+15
DRH HOSE 98,031 0% 3,700 55.0 (a) 1000 1500 67.6% 626.70 0.0% -14.0% -64%
HQC HOSE 1,134,274 0% 5,000 26.7 (a) 1000 2000 60.0% 55.56 0.0% -13.8% -97%
LCG HOSE 1,112,057 20% 10,600 5.7 (a) 1200 2500 34.9% 851.79 0.0% -13.1% -92%
SMA HOSE 29,129 0% 7,300 5.8 (a) 0 2000 27.4% 12.79 -2.7% -2.7% -89%
PFL HNX 174,610 0% 4,400 21.8 (a) 0 1700 38.6% 35.48 -6.3% -23.7% -100%
SHN HNX 785,030 0% 1,900 n.a (a) 0 1200 63.2% 123.32 -5.0% -13.6% -194%
ATA HOSE 30,456 0% 6,700 4.3 (a) 1500 2000 52.2% 402.00 -2.9% -13.0% -69%
NTB HOSE 309,305 0% 5,100 24.0 (a) 1300 1500 54.9% 2,028.78 0.0% -13.3% 109%
VID HOSE 169,267 0% 4,500 n.a (a) 600 1200 40.0% 382.84 -4.3% -19.6% -572%
KMR HOSE 382,781 0% 3,800 13.4 (a) 500 1000 39.5% 326.78 -7.3% -24.0% -48%
V15 HNX 32,650 0% 4,600 5.9 (a) 500 1500 43.5% 76.67 -9.8% -17.9% -97%
PXL HOSE 653,201 0% 4,400 77.4 (a) 500 1500 45.5% 907.50 -6.4% -20.0% -98%
HDO HNX 160,515 0% 10,400 11.1 (a) 1500 1300 26.9% 4.31 -3.8% -18.4% -56%
SD3 HNX 35,615 0% 4,400 n.a (b) 500 1400 43.2% na -8.9% -21.2% n.a
PVV HNX 167,955 0% 5,400 n.a (a) 0 1500 27.8% 7.33 -1.8% -22.5% -1067%
PTL HOSE 347,882 30% 4,500 12.9 (a) 500 1400 42.2% 494.33 -8.2% -25.0% -95%
CTM HNX 35,265 0% 4,800 47.3 (a) 0 1500 31.3% 8.35 -5.9% -23.8% -150%
PHH HNX 18,715 0% 5,100 36.7 (a) 500 1500 39.2% 116.11 -3.7% -17.5% 153%
KSD HNX 347,905 0% 2,800 n.a (a) 0 1200 42.9% 3.01 -6.7% -26.3% -1185%
S99 HNX 71,866 0% 5,600 60.0 (a) 500 1400 33.9% 38.88 -13.4% -16.8% 33%
Ổ P ẾU ẢM M N Đ N T-15 EPS >3000đ PE<10]
CK Sàn GD VN T-15 T-4 Tỷ lệ SS ỗ
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E c LNST
1Q12/1Q11
DNP HNX 12,200 -22.94% 0.00% 0% 1,640 3,173 3.8 (a) -3.5%
MCL HNX 2,400 -22.58% -14.29% 0% 12,075 3,114 0.8 (b) n.a
TET HNX 10,500 -22.22% 2.94% 0% 915 4,455 2.4 (a) 7.2%
AVF HOSE 9,700 -21.77% -3.00% 0% 127,188 4,438 2.2 (a) -28.8%
AAA HNX 16,600 -21.33% -3.49% 40% 151,325 6,467 2.6 (a) -8.8%
LCS HNX 10,100 -19.84% -5.61% 0% 64,555 3,926 2.6 (a) 48.4%
TNA HOSE 15,900 -19.70% -7.02% 0% 528 4,541 3.5 (a) -28.4%
CSC HNX 11,300 -18.18% -6.90% 0% 16,615 3,387 3.3 (a) 218.3%
HBC HOSE 15,800 -17.71% -4.24% 20% 289,512 6,372 2.5 (a) -41.3%
LCM HOSE 20,000 -17.70% -5.21% 0% 123,434 4,313 4.6 (a) 263.4%
ELC HOSE 21,600 -16.28% -0.92% 40% 6,039 3,261 6.6 (a) 4.3%
PXS HOSE 9,800 -16.24% -2.97% 0% 133,301 5,534 1.8 (a) 0.6%
ITD HOSE 9,400 -16.07% 0.00% 0% 25,468 3,565 2.6 (b) n.a
TV4 HNX 8,400 -16.00% -1.18% 0% 8,751 3,889 2.2 (a) -1.6%
TDN HNX 11,300 -15.67% 0.00% 0% 8,565 5,339 2.1 (a) -39.6%
CAP HNX 20,100 -14.89% -4.76% 0% 1,860 5,789 3.5 (a) -82.6%
THT HNX 11,100 -14.62% 0.91% 0% 26,310 4,467 2.5 (a) -14.4%
VFR HNX 7,900 -13.98% -5.88% 40% 46,840 4,827 1.6 (a) -72.8%
DRC HOSE 25,000 -13.79% -0.40% 40% 516,360 4,650 5.4 (a) 41.8%
TS4 HOSE 10,700 -13.71% 0.94% 30% 54,016 3,484 3.1 (a) -20.6%
c
a : PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)
CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Trang 6
CK Sàn GD S P
Tỷ lệ
a/
phiên 29.6
a/ 1 ầ
(VND)
EPS 4 QUÝ ẦN N ẤT
P/E c T+4 T+15 LNST
(1Q12/1Q11)
CTG HOSE 24,782,162 7.93% 0 0 20,000 2,980 6.7 (a) -1.0% -7.0% n.a
STB HOSE 7,867,590 2.77% 0 0 22,000 2,620 8.4 (a) -1.3% -10.9% n.a
VIC HOSE 6,091,045 8.13% 0 0 82,000 3,664 22.4 (a) -3.5% -2.4% 447%
BVH HOSE 8,954,696 6.44% 0 0 43,300 2,221 19.5 (a) -3.1% -12.7% 63.4%
VCB HOSE 13,971,578 6.54% 0 0 29,300 2,689 10.9 (a) 1.7% -1.0% n.a
DPM HOSE 10,456,580 5.71% 0 0 33,800 9,020 3.7 (a) -0.6% -0.6% 44.2%
VCG HNX 22,427,897 4.08% 0 0 11,100 1,664 6.7 (a) -2.7% -14.1% 2517%
KBC HOSE 8,693,840 1.52% 0 0 10,500 29 364.1 (a) -3.7% -16.7% -73.6%
OGC HOSE 13,155,386 2.60% 0 0 12,300 588 20.9 (a) 3.4% -9.6% -38%
PVX HNX 20,310,068 3.10% 0 0 9,400 624 15.1 (a) -3.1% -13.9% -96.4%
PVF HOSE 10,385,832 2.05% 0 0 11,900 827 14.4 (a) -1.7% -11.2% n.a
PVD HOSE 3,395,286 1.95% 0 0 35,300 5,375 6.6 (a) -0.6% 3.8% 28.0%
PVS HNX 11,684,400 2.87% 0 0 15,100 5,871 2.6 (a) -1.3% -6.7% -98%
ITA HOSE 16,417,159 1.81% 0 0 6,700 243 27.6 (a) -1.5% -13.0% -85.3%
HPG HOSE 4,379,104 1.67% 0 0 23,900 2,573 9.3 (a) -0.4% -0.4% -65%
HAG HOSE 6,821,283 3.02% 0 0 27,800 1,541 18.0 (a) 3.3% -0.4% -82.1%
PPC HOSE 13,584,350 2.22% 0 0 10,500 (119) n.a (a) 1.9% 0.0% -22%
KLS HNX 8,412,500 1.28% 0 0 9,500 1,066 8.9 (a) -1.0% -14.4% 103.7%
SJS HOSE 3,314,480 1.89% 0 0 34,200 (552) n.a (a) -1.7% -9.0% 478%
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 16,000 867 18.5 (a) -3.0% -15.3% 5.7%
GMD HOSE 3,231,506 1.25% 0 0 23,600 (12) n.a (a) -4.5% -6.3% 0%
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 17,100 2,565 6.7 (a) -2.8% -16.7% 75.7%
SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,600 1,722 5.0 (a) -1.1% -8.5% n.a
0
5
10
15
20
25
13
.9
15
.9
19
.9
21
.9
23
.9
27
.9
29
.9
03
.10
05
.10
07
.10
11
.10
13
.10
17
.10
19
.10
21
.10
25
.10
27
.10
31
.10
02
.11
04
.11
08
.11
10
.11
14
.11
16
.11
18
.11
22
.11
25
.11
29
.11
1.1
2
5.1
2
7.1
2
9.1
2
13
.12
15
.12
19
.12
21
.12
23
.12
28
.12
30
.12
04
.0…
06
.0…
10
.0…
12
.01
16
.01
18
.01
20
.01
31
.01
2.0
2
2.0
6
2.0
8
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
Millions
PVX
(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/1
84
/21
4/2
85
/65
/11
5/1
65
/19
5/2
45
/27
6/2
6/7
6/1
06
/15
6/2
06
/23
6/2
87
/17
/77
/12
7/1
57
/20
7/2
57
/28
8/2
8/5
8/1
08
/15
8/1
88
/23
8/2
68
/31
9/7
9/1
29
/15
9/2
09
/23
9/2
81
0/3
10
/61
0/1
11
0/1
41
0/1
91
0/2
41
0/2
71
1/1
11
/41
1/9
11
/14
11
/17
11
/22
11
/28
12
/11
2/6
12
/91
2/1
41
2/1
91
2/2
21
2/2
81
/3/2
01
21
/61
/11
1/1
61
/19
1/3
12
/32
/82
/13
2/1
62
/21
2/2
42
/29
3/5
3/8
3/1
33
/16
3/2
13
/26
3/2
94
/44
/10
4/1
34
/18
4/2
34
/26
5/3
5/8
5/1
15
/16
5/2
15
/24
5/3
06
/46
/76
/12
6/1
56
/20
6/2
56
/28
Bil
Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF
0
1
2
3
4
5
6
7
13
.9
15
.9
19
.9
21
.9
23
.9
27
.9
29
.9
03
.10
05
.10
07
.10
11
.10
13
.10
17
.10
19
.10
21
.10
25
.10
27
.10
31
.10
02
.11
04
.11
08
.11
10
.11
14
.11
16
.11
18
.11
22
.11
25
.11
29
.11
1.1
2
5.1
2
7.1
2
9.1
2
13
.12
15
.12
19
.12
21
.12
23
.12
28
.12
30
.12
04
.01
.…
06
.01
.…
10
.01
.…
12
.01
16
.01
18
.01
20
.01
31
.01
2.0
2
2.0
6
2.0
8
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
Millions
VIC
(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC
0
2
4
6
8
10
12
13
.9
15
.9
19
.9
21
.9
23
.9
27
.9
29
.9
03
.10
05
.10
07
.10
11
.10
13
.10
17
.10
19
.10
21
.10
25
.10
27
.10
31
.10
02
.11
04
.11
08
.11
10
.11
14
.11
16
.11
18
.11
22
.11
25
.11
29
.11
1.1
2
5.1
2
7.1
2
9.1
2
13
.12
15
.12
19
.12
21
.12
23
.12
28
.12
30
.12
04
.01…
06
.01…
10
.01…
12
.01
16
.01
18
.01
20
.01
31
.01
2.0
2
2.0
6
2.0
8
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
Millions
DPM
(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.
UP TE N MỤ ET CỦ M R ET VE TOR đ n 29/06/2012
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Trang 7
[
Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:
Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% theo quan điểm
chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền
ổn định , có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng
trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên
35 nghìn cp/ngày . Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu
và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Thanh khoản tốt TB 1 tháng 35.000cp/phiên
Tăng trưởng 3 năm gần nhất
PB < 1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Chú thích và ý nghĩa công thức tính:
Tài sản cố định hữu hình TSCĐ /Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,
nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu
hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử
dung Tài sản thuê tài chính.
Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.
Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,
doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.
Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền
mặt sẽ có lợi.
Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản
tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn
hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Trang 8
AIIGHLI | 22.08.2011
Ổ P ÉU ẦN QU N TÂM
CK Sàn GD KLGD TB 20
phiên
Tỷ lệ SS ỗ
Giá Giá Giá
V ó P/E P/B ức
KH 2012
ức ò lạ 2011
Tỷ s ấ c ức á
/T ề trên 1 cp
1Q12
LNST 2011/2010
LNST 2010/ 2009
TS Đ / T TS
TS Đ ì / T
TS
TS Đ Vô hình / T TS
% Sở N ước
N / V c ủ sở Q4.2011
N /T ề 1Q12
T ề ặ /1 c
1Q12
T ề ặ / V Đ ề
ệ (VND) T+4 T+15
CMS HNX 56,690 0% 12,100 1.7% -12.4% 50 2.6 0.90 - 1500 12.4% 9.17 20.5% 57.0% 14.9% 12.8% 0.0% 0.8% 89.4%
9.08 1,320 13.2%
EBS HNX 110,705 0% 6,700 0.0% -6.9% 102 2.6 0.51 1,200 0 17.9% 77.04 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%
EFI HNX 87,885 0% 6,500 -2.9% -13.2% 134 5.4 0.44 1,100 0 16.9% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%
FMC HOSE 73,646 0% 14,600 0.7% 6.6% 80 8.1 0.70 1,800 1000 19.2% 47.93 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%
161.30 305 2.8%
HBC HOSE 289,512 20% 15,800 -4.2% -17.7% 209 2.5 0.85 3,000 3000 38.0% 178.75 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%
326.57 88 1.6%
HUT HNX 438,025 30% 10,400 -4.6% -20.0% 350 5.5 0.68 1,500 1800 31.7% 88.77 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%
538.80
117 1.2%
ICG HNX 154,135 30% 9,400 0.0% -17.0% 200 6.4 0.68 800 1800 27.7% 75.20 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%
5.40 125 1.3%
IJC HOSE 613,736 0% 10,600 -1.9% -10.9% 2,742 8.7 0.91 1,200 1500 25.5% 1,529.72 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%
350.96 7 0.1%
LCS HNX 64,555 0% 10,100 -5.6% -19.8% 60 2.6 0.63 1,800 2000 37.6% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%
PET HOSE 358,720 40% 12,000 -0.8% -7.0% 698 3.7 0.66 - 1500 12.5% 73.99 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%
125.02 162 1.6%
PTC HOSE 286,765 0% 9,600 -4.0% -15.0% 100 17.2 0.38 500 1000 15.6% 50.67 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%
19.40 189 1.8%
PV2 HNX 509,710 0% 6,200 -1.6% -21.5% 374 7.1 0.55 700 1000 27.4% 457.17 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%
PVE HNX 52,470 0% 10,700 -2.8% -10.2% 250 2.0 0.62 1,800 0 16.8% 9.98 152.9% 56.5% 3.0% 1.9% 1.2% 6.8% 12.6%
2.05 1,072 7.7%
PVG HNX 350,035 0% 10,700 -3.6% -15.9% 277 7.1 0.69 800 1850 24.8% 156.11 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%
127.89 69 0.7%
PXM HOSE 51,508 0% 5,800 -3.3% -14.7% 150 3.1 0.56 1,000 300 22.4% 174.00 1.8% 123.3% 22.3% 21.9% 0.0% 0.0% 146.7%
459.56 33 0.3%
PXS HOSE 133,301 0% 9,800 -3.0% -16.2% 375 1.8 0.74 1,500 0 15.3% 306.40 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%
647.12 32 0.3%
PXT HOSE 50,806 0% 5,700 -3.4% -10.5% 200 4.9 0.52 1,000 900 33.3% 112.98 21.4% 99.5% 12.6% 3.4% 0.0% 0.0% 66.5%
144.55 50 0.5%
SD6 HNX 62,475 0% 9,300 0.0% -4.1% 175 5.2 0.65 - 1500 16.1% 30.16 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%
68.55 308 3.1%
TDC HOSE 580,232 30% 9,100 -2.2% -16.5% 1,000 4.7 0.72 2,000 2000 44.0% 118.18 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%
46.10 77 0.8%
VFR HNX 46,840 40% 7,900 -5.9% -14.0% 150 1.6 0.43 - 1800 22.8% 56.43 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%
176.11 140 1.4%
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
Trang 9
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng
trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm
2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Beta >1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010
Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010
Thanh khoản tốt TB 1 tháng 35.000cp/phiên)
Chú thích:
Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong
tương quan với toàn bộ thị trường.
Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.
Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và
ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ
dao động nhiều hơn thị trường 20%.
Ổ P ẾU B ẾN ĐỘN
CK Sàn GD KLGD TB
20 phiên
Tỷ lệ SSI ỗ
Giá (VND)
Giá Giá
Beta V góp
P/E P/B
ức KH
2012
ức Còn lạ
2011
Tỷ s ấ c ức
trên giá
Giá / T ề
trên 1 cp
1Q12
LNST KH
2012/ 2011
LNST (1Q12/1Q11)
T+4 T+15
ASM HOSE 1,064,513 0% 12,700 -2.3% -19.1% 1.26
397.4
8.5
0.74
2,000 3000 39.4%
60.08 96.2% -51.2%
CTA HNX 79,540 0% 4,900 -3.9% -26.9% 1.23
92.0
55.0
0.43
- 1200 24.5%
445.31 306.3% 173.6%
CTM HNX 35,265 0% 4,800 -5.9% -23.8% 1.48
44.0
47.3
0.37
- 1500 31.3%
8.35 57.8% -150.2%
CTS HNX 95,890 30% 8,200 -4.7% -12.9% 1.45
789.9
7.9
0.72
800 1000 22.0%
6,401.58 20.5% 258.8%
DCS HNX 495,615 10% 5,000 -3.8% -20.6% 1.52
347.7
10.7
0.43
530 1000 30.6%
20.68 17.8% -97.0%
DIC HOSE 197,153 30% 8,400 -4.5% -20.6% 1.24
150.0
10.9
0.65
1,200 1000 26.2%
13.50 50.2% -95.8%
DNY HNX 58,390 0% 10,900 -0.9% 4.7% 1.21
200.0
6.2
0.62
2,000 0 18.3%
2,180.00 168.4% -84.8%
HDO HNX 160,515 0% 10,400 -3.8% -18.4% 1.19
94.6
11.1
0.91
1,500 1300 26.9%
4.31 148.4% -56.5%
HSG HOSE 969,375 20% 17,100 -2.8% -16.7% 1.22
1,007.9
6.7
0.87
1,500 500 11.7%
109.60 4.2% 75.7%
IDI HOSE 507,664 0% 7,800 -9.3% -22.6% 1.10
380.0
7.0
0.54
1,000 0 12.8%
2,964.00 77.5% -77.4%
IJC HOSE 613,736 0% 10,600 -1.9% -10.9% 1.41
2,741.9
8.7
0.91
1,200 1500 25.5%
1,529.72 14.2% 54.1%
KTB HOSE 653,354 0% 8,200 0.0% -18.8% 1.29
268.0
47.9
0.75
1,500 0 18.3%
313.94 19.9% n.a
NHA HNX 47,605 0% 6,100 -4.7% -24.7% 1.21
88.4 n.a
0.59
1,000 0 16.4%
269.47 591.2% -72.9%
NTB HOSE 309,305 0% 5,100 0.0% -13.3% 1.19
360.0
24.0
0.39
1,300 1500 54.9%
2,028.78 9149.2% 108.7%
PLC HNX 61,555 0% 17,800 0.6% -10.1% 1.23
502.0
3.7
1.06
1,500 1500 16.9%
315.37 15.2% 24.7%
PSI HNX 155,660 0% 5,100 -3.9% -15.5% 1.48
598.4 n.a
0.52
1,600 0 31.4%
339.10 103.6% -73.4%
PTC HOSE 286,765 0% 9,600 -4.0% -15.0% 1.12
100.0
17.2
0.38
500 1000 15.6%
50.67 423.1% 9.7%
PVA HNX 461,070 0% 8,400 -1.2% -20.8% 1.77
218.5
7.9
0.71
1,000 0 11.9%
8.30 2046.1% -15.2%
PVE HNX 52,470 0% 10,700 -2.8% -10.2% 1.46
250.0
2.0
0.62
1,800 0 16.8%
9.98 28.2% -3.3%
CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH ƠN B ẾN ĐỘNG CỦA INDEX
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
Trang 10
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 02.07.2012
HOSE
HNX
T 10 c T N OẢN T ỷ đ VN
T 10 c T N OẢN T ỷ đ VN
CK T ỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
CK T ỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
STB 43.3 22,000 -0.90% -1.35% -10.93%
VND 32.9 9,700 -3.96% -7.62% -19.83%
TIX 37.9 21,000 2.94% 0.48% -1.87%
PVX 20.5 9,400 -3.13% -3.13% -13.89%
VCF 37.2 129,000 0.00% 0.00% -1.53%
GBS 18.7 15,900 0.00% 1.92% 1.92%
MSN 35.9 104,000 4.00% 2.97% 4.00%
SCR 18 9,500 -6.86% -7.77% -16.55%
CII 29.1 26,800 -4.96% -0.74% -19.52%
PGS 11.9 20,500 -3.30% -3.27% -12.29%
HOT 28.9 28,700 0.00% 0.00% -3.04%
KLS 8.4 9,500 -2.08% -1.04% -14.41%
SSI 23.7 20,100 -3.37% -2.90% -8.64%
VCG 5.8 11,100 -2.63% -2.65% -14.06%
HVG 19.4 37,500 -1.32% 1.90% -4.34%
FLC 5.7 11,500 -5.74% -8.73% -40.41%
GAS 16.5 38,500 0.26% 1.58% 4.62%
HUT 5.3 10,400 -4.59% -4.59% -20.00%
REE 16.4 15,800 0.00% 0.64% -1.86% PVS 4.7 15,100 -1.30% -1.30% -6.75%
T P có ĐỘT B ẾN
T P có ĐỘT B ẾN
CK KLGD T a đ 1 ngay T+4 T+15
CK KLGD T a đ 1 ngay T+4 T+15
AGF 1,965,490 199933% 0.00% 7.26% 16.07%
SEB 3,304,100 6500% 6.51% 7.14% 11.80%
SHI 1,178,910 88400% -3.64% -7.02% -22.06%
SNG 2,080,300 5600% -1.90% 1.97% -4.91%
VNH 1,145,960 50100% 2.33% 10.00% -4.35%
RCL 1,609,600 4500% 3.89% -1.58% -1.58%
EVE 1,119,280 39275% -2.51% 1.75% -6.80%
MCL 888,500 2929% -4.00% -14.29% -22.58%
CIG 1,101,340 18100% 2.70% -7.32% -15.56%
CTC 797,700 2650% -5.71% -2.94% -8.33%
L10 1,082,820 16420% 0.00% 4.76% 1.15%
MCF 790,500 2600% 0.00% -6.25% -4.76%
GIL 1,036,000 10637% -4.71% 4.92% 18.42%
CCM 748,600 1967% -2.40% -2.50% -10.69%
TRA 947,530 10300% 2.86% 2.86% 0.70%
CPC 508,900 1900% 4.27% 6.09% 0.00%
AGD 735,180 9100% -4.79% -3.38% -1.72%
CPC 504,700 1900% 4.27% 6.09% 0.00%
MCP 682,370 6400% -3.38% 3.62% 3.62% QTC 489,200 1300% -3.33% 1.00% -11.74%
T P TĂN ạ ấ T+4
T P TĂN ạ ấ T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
IFS 5,000 60 4.17% 19.05% 35.14%
NGC 10,200 600 6.25% 27.50% 15.91%
HTL 5,600 110 3.70% 16.67% 3.70%
V21 10,000 400 6.38% 25.00% 23.46%
ALP 9,200 1,780 2.22% 15.00% 8.24%
LDP 22,300 800 -6.30% 19.00% 15.53%
DAG 13,500 3,890 -0.74% 13.45% 6.30%
VMC 21,600 100 0.00% 16.13% 15.51%
VHC 42,000 10 0.24% 10.82% 9.09%
VBH 18,700 500 6.25% 15.43% -1.58%
SGT 6,300 8,900 3.28% 10.53% 6.78%
SGC 17,500 1,100 6.71% 13.64% -2.78%
TCO 9,700 90 3.19% 10.23% 24.36%
KST 5,200 100 -5.45% 13.04% -5.45%
VNH 4,400 10,040 2.33% 10.00% -4.35%
VCM 15,800 100 6.76% 12.86% 8.22%
CMV 18,500 110 0.00% 9.14% 9.71%
PMS 7,500 7,200 0.00% 11.94% -2.60%
VNG 6,200 520 1.64% 8.77% -3.13% TJC 3,800 100 5.56% 11.77% -9.52%
T P ẢM ạ ấ T+4
T P ẢM ạ ấ T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
DLG 8,000 616,940 -4.76% -16.67% -37.50%
MKV 8,800 300 -6.38% -24.14% 27.54%
SBS 3,800 13,550 -2.56% -15.56% -33.33%
AGC 1,300 18,600 -7.14% -23.53% -43.48%
TV1 6,100 120 -4.69% -15.28% -22.91%
SDE 8,600 500 -6.52% -23.21% -14.85%
THG 10,200 57,900 -4.67% -14.29% -34.62%
BST 7,200 100 -5.26% -21.74% 0.00%
VSG 1,400 390 -6.67% -12.50% -22.22%
INC 5,800 1,000 -4.92% -21.62% -11.39%
TLH 5,700 101,540 -5.00% -12.31% -22.97%
CVT 9,300 68,000 -7.00% -20.51% -24.56%
DXG 9,300 24,350 -2.11% -11.43% -31.11%
MCO 3,300 1,400 -5.71% -19.51% -19.51%
VES 1,800 50 -5.26% -10.00% -30.77%
PHS 2,800 40,000 0.00% -17.65% -26.32%
STG 16,400 20 -4.65% -9.39% -28.38%
BXH 4,600 100 0.00% -16.36% 0.00%
IDI 7,800 247,730 -3.70% -9.30% -22.62%
MCL 2,400 21,200 -4.00% -14.29% -22.58%
T N T Ị TRƯỜN