saigon securities inc. vn index intra day vn-index...
TRANSCRIPT
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 2266..0066..22001122
NHNN giảm lãi suất OMO: Lãi suât OMO hôm nay đã giảm xuống còn 8,5% (hôm qua là 10%). Kênh OMO là kênh bơm/hút tiền nhanh của NHNN và từ trước đến nay lãi suất OMO có tác động lớn hơn lãi suất cơ bản hay lãi suất tái chiết khấu trong điều hành chính sách tiền tệ.
Bằng việc giảm 1,5% lãi suất OMO, NHNN đã tạo ra một tín hiệu “nới lỏng” khá rõ ràng. Các đợt giảm lãi suất trƣớc chỉ có bƣớc giảm 1% nên lần giảm 1,5% này cho thấy NHNN đã “mạnh tay” hơn.
Lãi suất vay qua OMO của NHNN từ hôm nay đã chính thức thấp hơn lãi suất huy động thị trƣờng 1, hiện phổ biến ở 9,5-10,2% và xấp xỉ bằng lãi suất thị trƣờng LNH cùng kỳ hạn (7 ngày).
Tổng khối lượng tiền OMO còn lưu thông tính đến hết ngày 26/06 chỉ còn 932 tỷ đồng. Nếu lãi suất OMO hạ, nhiều khả năng các NHTM sẽ quay trở lại OMO để vay tiền hỗ trợ cho thanh khoản.
Thời điểm cuối 2011, lượng OMO lưu thông là ~60 nghìn tỷ, lượng tiền này giảm nhanh trong tháng 2 và tạo đáy mới vào cuối tháng 3 (dưới 5 nghìn tỷ). Kể từ đó đến nay, lượng OMO lưu thông là không đáng kể vì hệ thống NH dư thừa thanh khoản nên không có nhu cầu vay tiền của NHNN. Trong vài tuần trở lại đây, hiện tượng dư thừa thanh khoản của hệ thống NH đã giảm đi nhiều.
Lãi suất LNH ngày hôm nay tiếp tục tăng, kỳ hạn qua đêm tăng thêm 0,5% lên 7.5%, kỳ hạn 1 tuần cũng tăng 0,5% lên 8-8.5%, giao dịch LNH tập trung chủ yếu ở các kỳ hạn ngắn. Kỳ hạn 1 tháng được báo cáo là 9-9.5% nhưng rất ít giao dịch được thực hiện.
Hôm nay, có 1000 tỷ tín phiếu NHNN đáo hạn. Từ 15/3 đến nay, NHNN đã phát hành tổng cộng 107.831 tỷ tín phiếu, đã có 44.694 tỷ đáo hạn và còn 63.137 tỷ tín phiếu chưa đáo hạn. Trong thời gian tới, các khoản tín phiếu đến hạn sẽ đều đặn bơm tiền vào hệ thống ngân hàng, hỗ trợ cho thanh khoản.
Lãi suất OMO từ đầu năm Tín phiếu NHNN phát hành và đến hạn
GDP: Trong quý 2/2012, GDP của thành phố HCM tăng 8,8%, cao hơn quý 1 với mức tăng 7,4%, tính chung cho cả 6 tháng đầu năm 2012, GDP của thành phố là 8,1%. Điều này cho thấy tăng trưởng kinh tế của thành phố bước đầu đã khởi sắc và có chiều hướng tăng trưởng trở lại.
Xuất khẩu: Tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản trong 6 tháng đầu năm 2012 ước đạt 13,6 tỷ USD, tăng 14% so với cùng kỳ 2011. Trong đó, các mặt hàng nông sản ước đạt 7,7 tỷ USD, tăng 9,6%; thủy sản ước đạt 2,9 tỷ USD và lâm sản ước đạt 2,3 tỷ USD, tăng khoảng 22,7% so với cùng kỳ.
Thặng dư thương mại toàn ngành Nông nghiệp là 5,7 tỷ USD. Dù giá cả xuất khẩu có giảm, nhưng khối lượng xuất khẩu vẫn tăng khá. Về xuất khẩu thủy sản, tổng sản lượng thủy sản 6 tháng đầu năm ước đạt 2,6 triệu tấn, tăng 3,2% so với cùng kỳ 2011, trong đó sản lượng khai thác ước đạt 1,29 triệu tấn, sản lượng nuôi trồng ước đạt 1,31 triệu tấn.
Theo đánh giá của Bộ NN&PTNT, từ nay đến cuối năm thị trường tiêu thụ sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên Bộ vẫn dự báo xuất khẩu nông lâm thủy sản cả năm có thể đạt 27 tỷ USD.
FDI: Vốn FDI giải ngân trong 6 tháng đầu năm tăng 1,9% so với cùng kỳ lên 5,4 tỷ USD tuy nhiên số vốn FDI đăng ký rơi xuống chỉ còn 6,38 tỷ USD, giảm 27,3%.
HOSE
Tuy nhiều mã chủ chốt như BVH (đóng cửa sàn ở giá 44.7) VCB giảm hơn 2% từ 29.4 xuống 28.8 nhưng nhờ GAS VIC giữ giá đã giúp cho chỉ số VNindex không bị giảm sâu
NĐTNN mua vào 368.860 CP PVD chiếm hơn 90% khối lượng giao dịch, giúp PVD tăng gần 3%. Phiên hôm nay NĐTNN mua vào chủ yếu là các mã như DPM, MBB, SSI, VSH.
HNX
FLC đảo chiều tăng mạnh với giao dịch đột biến với hơn 1.8 triệu CP khối lượng khớp lệnh cao nhất từ trước đến nay của CP này
Các mã dẫn dắt thị trường như KLS, VND, PVX, VCG trong phiên đã có những lúc chạm ngưỡng hỗ trợ mạnh đã bất lại đôi chút tuy nhiên đóng cửa tất cả các mã này đều đỏ điểm khiến HNxindex mất gần 1% xuống 71.11 điểm.
Khối ngoại bán mạnh VND (với khối lượng 613.000 chếm 16.8% tổng khối lượng GD), ngoài ra còn bán KLS 322.200; BVS 107.200. Mua vào chủ yếu là các mã như DHL (mua thỏa thuận 190.000) PVS 319.650
VN-Inde trong ng y
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
416
417
418
419
420
421
422
423
09:15:0509:30:0509:45:0510:00:0510:15:0510:30:0510:45:0511:00:05
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX-Inde trong ng y
0
200
400
600
800
1000
1200
69.5
70
70.5
71
71.5
72
72.5
09:00:09 09:32:41 09:59:49 10:38:59
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị trƣờng 1
Phân tích kỹ thuật 2
Tin tổng hợp 3
Cổ phiếu cần theo dõi, Cổ phiếu giảm mạnh
5
Update Danh mục ETF 6
Tìm hiểu doanh nghiệp (Cổ phiếu cần quan tâm)
7
Cổ phiếu biến động 9
Th ng thị trƣờng 10
TỔNG QUAN
ĐIỂM NHẤN
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 419.19
-4.93 (-1.16%) GTGD: 746.79 tỷđ GDNN (net): 6.86 tỷđ
HN-INDEX 71.11 -0.69 (-0.96%)
GTGD: 448.47 tỷđ GDNN (net): 1.03 tỷđ
UPCOM 36.41 -0.04 (-0.11%)
GTGD: 1.97 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ TRƢỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
12 19 26 3 10
October
17 24 31 7
November
14 21 28 5 12
December
19 26 3 9
2012
16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9
15000
20000
25000
x100000
5000
10000
x10000
On Balance Volume (1,322,731,776.0), Volume *** (45,757,248.0, 0)
-10
0
10
-10
0
10MACD (-4.95791), PS MACD Histogram (0.26062, 0.000)
310315320325330335340345350355360365370375380385390395400405410415420425430435440445450455460465470475480485490495500505510515
310315320325330335340345350355360365370375380385390395400405410415420425430435440445450455460465470475480485490495500505510515VNINDEX (421.170, 421.760, 417.920, 419.190, -4.92999)
50 50
Relative Strength Index (36.9053)
50 50
Stochastic Oscillator (14.0351)
Vn-Index có thêm phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Đóng cửa chỉ số giảm thêm 4,93 điểm (-1,16%) xuống mốc 419,19 điểm với 31 mã tăng giá, 74 mã giữ tham chiếu và 207 mã giảm giá.
Vận động giằng co trong phiên quanh mốc 420 điểm, bên bán vẫn chiếm thế áp đảo và chỉ số đóng cửa nhẹ dưới mốc 420. BVH giảm sàn đóng góp giảm 1,06 điểm cho phiên giảm điểm khá mạnh. Cây nến ngày là một Black Candle tạo khoảng trống với phiên giao dịch trước cho thấy lượng quyết bán gia tăng. Chỉ số tiệm cận đường trung bình động 200 ngày SMA -200 và hồi nhẹ cuối phiên trên mức này.
HNX
3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9
-5000
0
x100000
5000
10000
15000
x10000
On Balance Volume (-352,269,952.0), Volume *** (39,171,000.0, 0)
-1
0
1
2
3
-1
0
1
2
3MACD (-0.95737), PS MACD Histogram (-0.21560, 0.0000)
5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788
5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (71.9000, 71.9300, 70.5600, 71.1100, -0.69000)
50 50
Relative Strength Index (34.5025)
50 50
Stochastic Oscillator (5.94773)
Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,69 điểm (-0,96%) xuống mốc 71,11 điểm với 50 mã tăng giá, 148 mã giữ tham chiếu và 203 mã giảm.
Cố gắng hồi phục nhẹ vào đầu phiên lên sát ngưỡng 72 điểm, tuy vậy bên bán vẫn chiếm ưu thế đầy chỉ số lùi dần trong phiên về sát ngưỡng 70,5 điểm và hồi phục trở lại vào cuối phiên mặc dù vẫn mất điểm. Cây nến ngày có bóng nến dưới sau khi chỉ số rơi sâu khỏi Lower Band. Khối lượng giao dịch ở mức 39,17 triệu đơn vị, tăng nhẹ 3,29% so với phiên đầu tuần.
Chúng tôi cho rằng nhiều khả năng Hn-Index sẽ kiểm định lại mốc 70- 70,5 điểm trong phiên giao dịch kế tiếp và có cơ hội hồi phục ngắn hạn ở quanh vùng này khi lượng bắt đáy bắt đầu nhập cuộc. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên mua cổ phiếu có sẵn để có lợi thế về T+
CHIẾN Ƣ C GI O DỊCH
Khối lượng giao dịch ở mức gần 45,76 triệu đơn vị, giảm nhẹ 2,57% so với phiên giao dịch đầu tuần. Mốc hỗ trợ trung hạn 418 điểm của SMA-200 sẽ được kiểm định lại vào phiên giao dịch kế tiếp, xu hướng thị trường nhiều khả năng sẽ là đà giảm tiếp nếu như chỉ số không sớm hồi trở lại trên mốc 420 điểm. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên mua cổ phiếu có sẵn và bán khi thị trường có sự hồi phục trở lại.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Trang 3
TIN CÔNG TY Giá Thay đổi
CSG
Ngày 22/6, HĐQT CSG đã nhất trí thông qua việc bán 5% vốn góp của công ty tại CTCP địa
ốc Sacom cho CTCP Đầu tư và Phát triển Sacom với giá gốc 10 tỷ đồng. Đồng thời, HĐQT
cũng đã thông qua việc bán góp vốn của công ty tại dự án Areco cho CTCP địa ốc Sacom
với giá gốc là 27 tỷ đồng.
11.3 1.8%
HPG HPG thông báo về việc lùi thời hạn chi trả cổ tức năm 2011 từ quý II/2012 sang 6 tháng cuối
năm 2012. 24.0 -1.2%
MSN 3 trái chủ lớn của MSN là TPG Masan, TPG Star Masan III và BI Private Equity New Markets
II K/S, khối lượng lưu hành tăng thêm 30,9 triệu cp.
101.
0 0.0%
SRC Ông Lê Công An thôi chức Tổng giám đốc SRC kể từ 25/6. Ông Mai Chiến Thắng thay ông
An điều hành công ty. 17.8 -4.8%
KẾ HOẠCH KINH DOANH 2012 Giá Thay đổi
KAC Năm 2012, KAC có KH doanh thu là 317 tỷ đồng, gấp 8 lần mức thực hiện năm 2011. KH
LNST là 20,3 tỷ đồng, tỷ lệ trả cổ tức dự kiến là 5%. 12.0 -3.2%
GIAO DỊCH CỔ ĐÔNG ỚN – CỔ ĐÔNG NỘI BỘ Giá Thay đổi
CII
Từ 29/6 - 29/7, ông Lê Quốc Bình, Tổng giám đốc CII, đăng ký mua thêm 700.000 cp CII.
Mục đích thực hiện giao dịch nhằm tăng tỷ lệ sở hữu cp. Nếu mua thành công số lượng như
đăng ký, ông Bình sẽ nâng tổng số cp nắm giữ lên 2.021.800 cp (2.69%).
27.0 -2.5%
DRC
Ngày 28/6 - 28/7/2012, ông Hoàng Mạnh Thắng, Ủy viên HĐQT công ty, đăng ký bán bớt
100.010 cp DRC. Mục đích giao dịch cp là nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân. Nếu giao
dịch thành công, ông Thắng dự kiến sẽ chỉ còn nắm 50.000 cp DRC sau giao dịch.
25.1 -2.7%
GMD
Ngày 24/5 - 24/6, Deutsche Bank AG London - Cổ đông lớn của GMD, đăng ký bán ra
500.000 cp và mua vào 500.000 cp GMD. Mục đích giao dịch nhằm mua bán cp. Kết thúc
giao dịch, tổ chức này đã mua được 449.820 cp và bán ra 106.140 cp GMD. Hiện Deutsche
Bank AG London đang nắm giữ 6.188.756 cp (5.65%).
24.7 -1.2%
HCM
Ngày 2/7 - 2/8, ông Phạm Nghiêm Xuân Bắc - Thành viên HĐQT HCM, đăng ký bán bớt
100.000 cp. Mục đích giao dịch nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư. Nếu bán thành công số
lượng cp như đăng ký, ông Bắc sẽ chỉ còn nắm 530.540 cp, (0.53%).
19.4 -4.4%
JVC Ngày 22/6, sau khi mua thành công 232.960 cp, nâng tổng số cp JVC nắm giữ lên 1.823.250
cp (5,66%), VietNam Holding Limited chính thức trở thành cổ đông lớn của JVC. 22.8 -0.9%
MKP MKP đã mua 110 nghìn cp quỹ, nâng lượng cp quỹ nắm giữ lên 278 nghìn cp, tương đương
với 2,7% vốn điều lệ. Thời gian thực hiện giao dịch từ 17/5 đến 18/6. 44.3 -3.7%
OGC
CTCP đầu tư và xây dựng Sông Đà, có bà Nguyễn Thị Dung thành viên HĐQT OGC. Tổ
chức này đăng ký mua 13,4 triệu cp và mua được 13,33 triệu cp, nâng lượng nắm giữ lên
20,59 triệu đơn vị (6.87%). Giao dịch được thực hiện vào ngày 24/4 với mục đích thực hiện
KH đầu tư. Tuy nhiên, sau 2 tháng, kết quả giao dịch này mới được công bố.
11.9 -3.3%
BSC Từ 26/6 - 23/7, Công ty Cổ phần Nam Long, cổ đông lớn của BSC, đăng ký bán toàn bộ
323.115 cp BSC (10.26%). Mục đích giao dịch nhằm cơ cấu lại mục đầu tư. 7.6 0.0%
PVV Công ty cổ phần Đầu tư F.I.T đã mua 3,6 triệu cp và bán 2 triệu cp PVV, nâng số lượng cp
nắm giữ lên 3,8 triệu cp (12.7%). Thời gian thực hiện giao dịch từ 21/5 đến 31/5. 5.6 -6.7%
SJ1 Ngày 27/6 - 20/7, ông Trần Văn Hậu - Chủ tịch HĐQT SJ1, đăng ký bán toàn bộ 932.910 cp 27.5 0.0%
TIN TỨC TỔNG H P
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Trang 4
(24,23%) nhằm mục đích cơ cấu danh mục đầu tư. Nếu giao dịch thành công, Chủ tịch sẽ
không còn nắm cp SJ1 nào.
THB
Ngày 19/4 - 19/6, ông Lương Xuân Dũng - Chủ tịch HĐQT THB đăng ký mua thêm 650.000
cp. Mục đích thực hiện giao dịch là nhằm tăng tỷ lệ nắm giữ. Kết thúc giao dịch, Chủ tịch đã
mua được 630.200 cp, nâng tổng số cp THB nắm giữ lên 700.260 CP (6,13%).
11.2 -0.9%
VDS
Ngày 26/6 - 25/7, Quỹ Đầu tư tăng trưởng Việt Long - Tổ chức có liên quan đến ông Nguyễn
Thúc Vinh - Ủy viên HĐQT VDS, đã đăng ký bán toàn bộ 719.430 cp, (2,06%). Mục đích
thực hiện giao dịch là nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tư.
5.3 -5.7%
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Trang 5
[
CỔ PHIÉU CÓ TỶ Ệ CỔ TỨC TIỀN MẶT C O
CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên
Tỷ lệ SSI hỗ trợ
Giá (VND)
P/E Ghi chú
Cổ tức Cổ tức Tỷ suất cổ tức trên giá
Giá/Tiền trên 1
cp 1Q12
Giá Giá LNST
1Q12/1Q11 KH 2012 còn lại 2011 T+4 T+15
DRH HOSE 98,574 0% 3,700 55.0 (a) 1000 1500 67.6% 626.70 -9.8% -7.5% -64%
HQC HOSE 1,220,874 0% 5,000 26.7 (a) 1000 2000 60.0% 55.56 -10.7% -2.0% -97%
LCG HOSE 1,149,046 20% 10,600 5.7 (a) 1200 2500 34.9% 851.79 -10.9% -4.5% -92%
SMA HOSE 47,773 0% 7,500 5.9 (a) 0 2000 26.7% 13.14 -3.8% 0.0% -89%
PFL HNX 162,810 0% 4,800 23.7 (a) 0 1700 35.4% 38.71 -12.7% -12.7% -100%
SHN HNX 770,940 0% 2,000 n.a (a) 0 1200 60.0% 129.81 -9.1% -4.8% -194%
ATA HOSE 30,601 0% 6,900 4.4 (a) 1500 2000 50.7% 414.00 -9.2% -8.0% -69%
NTB HOSE 360,157 0% 5,100 24.0 (a) 1300 1500 54.9% 2,028.78 -5.6% -1.1% 109%
VID HOSE 174,690 0% 4,700 n.a (a) 600 1200 38.3% 399.86 -4.1% -7.8% -572%
KMR HOSE 380,991 0% 4,100 14.5 (a) 500 1000 36.6% 352.58 -16.3% -19.5% -48%
V15 HNX 34,745 0% 5,100 6.6 (a) 500 1500 39.2% 85.00 -3.8% 0.0% -97%
PXL HOSE 641,145 0% 4,700 82.7 (a) 500 1500 42.6% 969.38 -9.6% -6.0% -98%
HDO HNX 170,725 0% 10,600 11.3 (a) 1500 1300 26.4% 4.39 -8.6% -1.9% -56%
SD3 HNX 34,305 0% 4,500 n.a (b) 500 1400 42.2% na -2.2% -10.0% n.a
PVV HNX 181,480 0% 5,600 n.a (a) 0 1500 26.8% 7.60 -16.4% -17.6% -1067%
PTL HOSE 346,636 30% 4,900 14.0 (a) 500 1400 38.8% 538.27 -10.9% -14.0% -95%
CTM HNX 40,630 0% 5,100 50.2 (a) 0 1500 29.4% 8.87 -15.0% -10.5% -150%
PHH HNX 23,560 0% 5,400 38.8 (a) 500 1500 37.0% 122.94 -6.9% -5.3% 153%
KSD HNX 324,685 0% 3,000 n.a (a) 0 1200 40.0% 3.22 -14.3% -6.3% -1185%
S99 HNX 67,955 0% 7,300 78.2 (a) 500 1400 26.0% 40.55 -9.9% 1.4% 33%
CỔ PHIẾU GIẢM GI MẠNH, Đ NG CH T-15, EPS >3000đ, PE<10]
CK Sàn GD Giá VND T-15 T-4 Tỷ lệ SSI hỗ trợ
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E Ghi ch LNST
1Q12/1Q11
TET HNX 10,200 -32.45% -10.53% 0% 820 4,455 2.3 (a) 7.2%
SGC HNX 15,400 -23.00% -4.35% 0% 740 4,108 3.7 (a) -69.3%
DNP HNX 13,100 -22.94% -18.13% 0% 390 3,173 4.1 (a) -3.5%
CMS HNX 11,700 -18.75% -13.33% 0% 66,340 4,729 2.5 (a) 256.1%
PAC HOSE 15,900 -17.19% -9.66% 0% 33,468 3,013 5.3 (a) -52.5%
AVF HOSE 10,000 -16.67% -8.26% 0% 111,872 4,438 2.3 (a) -28.8%
TDN HNX 11,300 -16.30% -10.32% 0% 9,245 5,339 2.1 (a) -39.6%
ELC HOSE 21,800 -16.15% -12.80% 40% 7,461 3,261 6.7 (a) 4.3%
CTD HOSE 33,100 -15.99% -8.56% 30% 3,869 6,680 5.0 (a) 6.8%
NSC HOSE 36,000 -14.29% -4.76% 40% 4,143 8,226 4.4 (a) 47.0%
THT HNX 11,000 -14.06% -11.29% 0% 27,720 4,467 2.5 (a) -14.4%
TNA HOSE 17,100 -13.20% -13.20% 0% 340 4,541 3.8 (a) -28.4%
CAN HNX 28,400 -12.62% -5.65% 0% 265 6,711 4.2 (a) 28.6%
VLF HOSE 12,000 -12.51% -1.64% 0% 1,337 3,480 3.4 (a) 78.2%
TVD HNX 10,100 -11.40% -11.40% 0% 16,685 5,319 1.9 (a) 28.1%
TV4 HNX 8,500 -11.30% -12.82% 0% 8,074 3,889 2.2 (a) -1.6%
LDP HNX 20,000 -11.11% -6.54% 0% 1,220 6,544 3.1 (a) 37.6%
D11 HNX 18,000 -10.89% -1.64% 0% 565 8,566 2.1 (a) -96.4%
QTC HNX 20,100 -10.67% -8.64% 0% 1,700 8,012 2.5 (a) n.a
CAP HNX 21,000 -10.64% -14.29% 0% 2,585 5,789 3.6 (a) -82.6%
Ghi ch
(a : PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)
CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Trang 6
CK Sàn GD S CP n m
gi Tỷ lệ
mua/bán
phiên 25.6
mua/bán 1 tuần
Giá (VND)
EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E Ghi ch T+4 T+15 LNST
(1Q12/1Q11)
CTG HOSE 24,782,162 8.14% 0 0 20,200 2,980 6.8 (a) -2.9% 1.5% n.a
STB HOSE 7,867,590 2.77% 0 0 22,300 2,620 8.5 (a) -2.2% -11.2% n.a
VIC HOSE 6,091,045 7.74% 0 0 85,000 3,664 23.2 (a) 3.7% 4.9% 447%
BVH HOSE 8,954,696 7.00% 0 0 44,700 2,221 20.1 (a) -10.1% -7.1% 63.4%
VCB HOSE 13,971,578 6.49% 0 0 28,800 2,689 10.7 (a) -3.4% 0.3% n.a
DPM HOSE 10,456,580 5.67% 0 0 34,000 9,020 3.8 (a) -1.4% 1.8% 44.2%
VCG HNX 22,427,897 4.27% 0 0 11,300 1,664 6.8 (a) -8.1% 0.0% 2517%
KBC HOSE 8,693,840 1.58% 0 0 10,900 29 377.9 (a) -12.1% -7.6% -73.6%
OGC HOSE 13,155,386 2.65% 0 0 11,900 588 20.2 (a) -15.6% -0.8% -38%
PVX HNX 20,310,068 3.19% 0 0 9,600 624 15.4 (a) -7.7% -1.0% -96.4%
PVF HOSE 10,385,832 2.07% 0 0 12,100 827 14.6 (a) -8.3% -0.8% n.a
PVD HOSE 3,395,286 1.91% 0 0 35,500 5,375 6.6 (a) -1.1% 6.0% 28.0%
PVS HNX 11,684,400 2.91% 0 0 15,400 5,871 2.6 (a) -3.1% -1.3% -98%
ITA HOSE 16,417,159 1.86% 0 0 6,800 243 28.0 (a) -8.1% -5.6% -85.3%
HPG HOSE 4,379,104 1.67% 0 0 24,000 2,573 9.3 (a) -1.2% 4.3% -65%
HAG HOSE 6,821,283 3.04% 0 0 26,900 1,541 17.5 (a) -6.6% 1.1% -82.1%
PPC HOSE 13,584,350 2.24% 0 0 10,300 (119) n.a (a) -4.6% -1.0% -22%
KLS HNX 8,412,500 1.36% 0 0 9,600 1,066 9.0 (a) -9.4% -7.7% 103.7%
SJS HOSE 3,314,480 1.90% 0 0 34,800 (552) n.a (a) -5.9% -7.2% 478%
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 16,500 867 19.0 (a) -11.8% 1.2% 5.7%
GMD HOSE 3,231,506 1.28% 0 0 24,700 (12) n.a (a) -6.8% 1.2% 0%
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,100 2,565 7.1 (a) -9.5% -6.7% 75.7%
SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,700 1,722 5.1 (a) -7.4% -7.4% n.a
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
13
.9
15
.9
19
.9
21
.9
23
.9
27
.9
29
.9
03
.10
05
.10
07
.10
11
.10
13
.10
17
.10
19
.10
21
.10
25
.10
27
.10
31
.10
02
.11
04
.11
08
.11
10
.11
14
.11
16
.11
18
.11
22
.11
25
.11
29
.11
1.1
2
5.1
2
7.1
2
9.1
2
13
.12
15
.12
19
.12
21
.12
23
.12
28
.12
30
.12
04
.0…
06
.0…
10
.0…
12
.01
16
.01
18
.01
20
.01
31
.01
2.0
2
2.0
6
2.0
8
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
Millions
SJS
(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/1
84
/21
4/2
85
/65
/11
5/1
65
/19
5/2
45
/27
6/2
6/7
6/1
06
/15
6/2
06
/23
6/2
87
/17
/77
/12
7/1
57
/20
7/2
57
/28
8/2
8/5
8/1
08
/15
8/1
88
/23
8/2
68
/31
9/7
9/1
29
/15
9/2
09
/23
9/2
81
0/3
10
/61
0/1
11
0/1
41
0/1
91
0/2
41
0/2
71
1/1
11
/41
1/9
11
/14
11
/17
11
/22
11
/28
12
/11
2/6
12
/91
2/1
41
2/1
91
2/2
21
2/2
81
/3/2
01
21
/61
/11
1/1
61
/19
1/3
12
/32
/82
/13
2/1
62
/21
2/2
42
/29
3/5
3/8
3/1
33
/16
3/2
13
/26
3/2
94
/44
/10
4/1
34
/18
4/2
34
/26
5/3
5/8
5/1
15
/16
5/2
15
/24
5/3
06
/46
/76
/12
6/1
56
/20
6/2
5
Bil
Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
13
.9
15
.9
19
.9
21
.9
23
.9
27
.9
29
.9
03
.10
05
.10
07
.10
11
.10
13
.10
17
.10
19
.10
21
.10
25
.10
27
.10
31
.10
02
.11
04
.11
08
.11
10
.11
14
.11
16
.11
18
.11
22
.11
25
.11
29
.11
1.1
2
5.1
2
7.1
2
9.1
2
13
.12
15
.12
19
.12
21
.12
23
.12
28
.12
30
.12
04
.01
.…
06
.01
.…
10
.01
.…
12
.01
16
.01
18
.01
20
.01
31
.01
2.0
2
2.0
6
2.0
8
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
Millions
VCB
(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC
0
2
4
6
8
10
12
14
13
.9
15
.9
19
.9
21
.9
23
.9
27
.9
29
.9
03
.10
05
.10
07
.10
11
.10
13
.10
17
.10
19
.10
21
.10
25
.10
27
.10
31
.10
02
.11
04
.11
08
.11
10
.11
14
.11
16
.11
18
.11
22
.11
25
.11
29
.11
1.1
2
5.1
2
7.1
2
9.1
2
13
.12
15
.12
19
.12
21
.12
23
.12
28
.12
30
.12
04
.01…
06
.01…
10
.01…
12
.01
16
.01
18
.01
20
.01
31
.01
2.0
2
2.0
6
2.0
8
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
Millions
PVF
(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.
UPD TE D NH MỤC ETF CỦ M R ET VECTOR đến 25/06/2012
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Trang 7
[
Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:
Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm
chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền
ổn định , có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng
trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên
35 nghìn cp/ngày . Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu
và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên
Tăng trưởng 3 năm gần nhất
PB < 1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Chú thích và ý nghĩa công thức tính:
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ /Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,
nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu
hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử
dung Tài sản thuê tài chính.
Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.
Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,
doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.
Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền
mặt sẽ có lợi.
Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản
tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn
hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Trang 8
AIIGHLI | 22.08.2011
CỔ PHIÉU CẦN QU N TÂM
CK Sàn GD KLGD TB 20
phiên
Tỷ lệ SSI hỗ trợ
Giá Giá Giá
V n góp P/E P/B Cổ tức
KH 2012
Cổ tức Còn lại 2011
Tỷ suất cổ tức tr n giá
Giá/Tiền trên 1 cp
1Q12
LNST 2011/2010
LNST 2010/ 2009
TSCĐ / Tổng TS
TSCĐ H u Hình/ Tổng
TS
TSCĐ Vô hình / Tổng TS
% Sở h u Nh nƣớc
Nợ / V n chủ sở h u Q4.2011
Nợ/Tiền 1Q12
Tiền mặt/1 cổ phiếu
1Q12
Tiền mặt / V n Điều
ệ (VND) T+4 T+15
CMS HNX 66,340 0% 11,700 -13.3% -18.8% 50 2.5 0.87 - 1500 12.8% 8.86 20.5% 57.0% 14.9% 12.8% 0.0% 0.8% 89.4%
9.08 1,320 13.2%
EBS HNX 124,380 0% 6,700 -5.6% -3.0% 102 2.6 0.51 1,200 0 17.9% 77.04 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%
EFI HNX 105,495 0% 6,800 -6.8% -2.9% 134 5.6 0.47 1,100 0 16.2% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%
FMC HOSE 78,891 0% 14,500 1.4% 8.2% 80 8.0 0.69 1,800 1000 19.3% 47.60 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%
161.30 305 2.8%
HBC HOSE 348,042 20% 16,500 -8.3% -5.7% 209 2.6 0.89 3,000 3000 36.4% 186.67 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%
326.57 88 1.6%
HUT HNX 478,770 30% 10,900 -12.8% -12.1% 350 5.7 0.71 1,500 1800 30.3% 93.04 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%
538.80
117 1.2%
ICG HNX 156,325 30% 9,300 -13.1% -10.6% 200 6.3 0.67 800 1800 28.0% 74.40 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%
5.40 125 1.3%
IJC HOSE 684,244 0% 10,800 -7.7% -6.9% 2,742 8.9 0.93 1,200 1500 25.0% 1,558.58 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%
350.96 7 0.1%
LCS HNX 62,615 0% 10,700 -9.3% 0.9% 60 2.7 0.67 1,800 2000 35.5% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%
PET HOSE 361,648 40% 12,100 -4.0% -2.4% 698 3.7 0.67 - 1500 12.4% 74.60 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%
125.02 162 1.6%
PTC HOSE 280,865 0% 10,000 -9.1% 5.3% 100 17.9 0.40 500 1000 15.0% 52.78 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%
19.40 189 1.8%
PV2 HNX 558,280 0% 6,300 -14.9% -16.0% 374 7.2 0.56 700 1000 27.0% 464.55 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%
PVE HNX 59,745 0% 10,900 -6.8% -6.0% 250 2.0 0.63 1,800 0 16.5% 10.17 152.9% 56.5% 3.0% 1.9% 1.2% 6.8% 12.6%
2.05 1,072 7.7%
PVG HNX 369,720 0% 11,000 -11.3% -8.3% 277 7.3 0.71 800 1850 24.1% 160.48 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%
127.89 69 0.7%
PXM HOSE 56,855 0% 6,000 -9.1% -10.4% 150 3.2 0.57 1,000 300 21.7% 180.00 1.8% 123.3% 22.3% 21.9% 0.0% 0.0% 146.7%
459.56 33 0.3%
PXS HOSE 120,468 0% 10,100 -11.4% -9.0% 375 1.8 0.76 1,500 0 14.9% 315.78 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%
647.12 32 0.3%
PXT HOSE 50,483 0% 6,300 -4.5% -1.6% 200 5.4 0.57 1,000 900 30.2% 124.88 21.4% 99.5% 12.6% 3.4% 0.0% 0.0% 66.5%
144.55 50 0.5%
SD6 HNX 49,175 0% 9,300 -2.1% 0.0% 175 5.2 0.65 - 1500 16.1% 30.16 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%
68.55 308 3.1%
TDC HOSE 729,330 30% 9,300 -10.6% -15.5% 1,000 4.8 0.74 2,000 2000 43.0% 120.78 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%
46.10 77 0.8%
VFR HNX 53,280 40% 8,500 -8.6% -7.6% 150 1.8 0.46 - 1800 21.2% 60.71 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%
176.11 140 1.4%
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
Trang 9
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng
trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm
2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).
Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:
Beta >1
Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%
Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010
Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010
Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)
Chú thích:
Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong
tương quan với toàn bộ thị trường.
Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.
Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và
ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ
dao động nhiều hơn thị trường 20%.
CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG
CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên
Tỷ lệ SSI hỗ trợ
Giá (VND)
Giá Giá
Beta V n góp
P/E P/B Cổ tức
KH 2012
Cổ tức Còn lại 2011
Tỷ suất cổ tức tr n
giá
Giá / Tiền tr n
1 cp 1Q12
LNST KH 2012/ 2011
LNST (1Q12/1Q11)
T+4 T+15
ASM HOSE 1,225,394 0% 13,000 -13.9% -9.1% 1.25 397.4 8.7 0.76 2,000 3000 38.5%
61.50 96.2% -51.2%
CII HOSE 229,029 40% 27,000 -14.0% -2.2% 1.01 751.4 13.9 1.60
1,600 1800 12.6%
422.33 100.5% -22.8%
CTA HNX 82,990 0% 5,100 -17.7% -15.0% 1.24 92.0 57.2 0.45 - 1200 23.5%
463.49 306.3% 173.6%
CTM HNX 40,630 0% 5,100 -15.0% -10.5% 1.51 44.0 50.2 0.39 - 1500 29.4%
8.87 57.8% -150.2%
CTS HNX 99,000 30% 8,500 -7.6% -7.6% 1.47 789.9 8.2 0.75
800 1000 21.2% 6,635.78 20.5% 258.8%
DCS HNX 463,650 10% 5,200 -13.3% -10.3% 1.52 347.7 11.2 0.45
530 1000 29.4%
21.51 17.8% -97.0%
DIC HOSE 207,873 30% 8,800 -12.9% -3.1% 1.23 150.0 11.4 0.68
1,200 1000 25.0%
14.14 50.2% -95.8%
HDO HNX 170,725 0% 10,600 -8.6% -1.9% 1.20 94.6 11.3 0.93
1,500 1300 26.4%
4.39 148.4% -56.5%
HSG HOSE 1,008,558 20% 18,100 -9.5% -6.7% 1.21 1,007.9 7.1 0.92
1,500 500 11.0%
116.01 4.2% 75.7%
IDI HOSE 585,245 0% 8,600 -10.7% -5.4% 1.07 380.0 7.7 0.60
1,000 0 11.6% 3,268.00 77.5% -77.4%
IJC HOSE 684,244 0% 10,800 -7.7% -6.9% 1.42 2,741.9 8.9 0.93
1,200 1500 25.0%
1,558.58 14.2% 54.1%
KTB HOSE 696,517 0% 8,200 -14.6% -10.9% 1.27 268.0 47.9 0.75
1,500 0 18.3%
313.94 19.9% n.a
NHA HNX 43,505 0% 6,400 -11.1% -12.3% 1.15 88.4 n.a 0.62
1,000 0 15.6%
282.72 591.2% -72.9%
NTB HOSE 360,157 0% 5,100 -5.6% -1.1% 1.18 360.0 24.0 0.39
1,300 1500 54.9% 2,028.78 9149.2% 108.7%
PLC HNX 63,565 0% 17,700 -6.3% -5.2% 1.27 502.0 3.7 1.06
1,500 1500 16.9%
313.60 15.2% 24.7%
PSI HNX 164,900 0% 5,100 -5.6% -3.8% 1.53 598.4 n.a 0.52
1,600 0 31.4%
339.10 103.6% -73.4%
PTC HOSE 280,865 0% 10,000 -9.1% 5.3% 1.09 100.0 17.9 0.40
500 1000 15.0%
52.78 423.1% 9.7%
PVA HNX 420,235 0% 8,500 -14.1% -5.6% 1.79 218.5 8.0 0.72
1,000 0 11.8%
8.40 2046.1% -15.2%
PVE HNX 59,745 0% 10,900 -6.8% -6.0% 1.46 250.0 2.0 0.63
1,800 0 16.5%
10.17 28.2% -3.3%
CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG MẠNH HƠN BIẾN ĐỘNG CỦA INDEX
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
Trang 10
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 26.06.2012
HOSE
HNX
Top 10 cổ phiếu TH NH HOẢN GTGD tỷ đ, Giá VND
Top 10 cổ phiếu TH NH HOẢN GTGD tỷ đ, Giá VND
CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
STB 55.2 22,300 -0.45% -2.19% -11.16%
VND 38.6 10,500 -3.67% -11.02% -9.48%
SSI 40.9 20,700 -3.27% -5.91% -1.90%
PVX 38.3 9,600 -2.04% -7.69% -1.03%
VIC 40.0 85,000 0.00% 3.66% 4.94%
VCG 24.9 11,300 -1.74% -8.13% 0.00%
EIB 39.6 18,300 0.55% -0.54% 2.23%
SCR 22.3 10,300 6.27% -6.36% -6.36%
REE 22.7 15,700 0.00% 0.00% -0.63%
KLS 21.4 9,600 -3.03% -9.43% -7.69%
CSM 20.5 25,300 -4.89% -9.96% 7.66%
FLC 21.1 12,600 2.44% -11.27% -19.75%
KSA 19.7 12,700 -4.51% -17.53% -1.55%
PVS 18.7 15,400 0.00% -3.14% -1.28%
BVH 16.3 44,700 -4.89% -10.06% -7.07%
ACB 18.6 25,700 0.39% -0.39% 0.00%
PVD 16.0 35,500 2.90% -1.11% 5.97%
GBS 18.5 15,600 0.00% -1.27% 0.00%
MBB 15.7 14,100 0.00% -2.08% -3.42% HBB 16.5 4,800 -2.04% -5.88% -5.88%
Top CP có GD ĐỘT BIẾN
Top CP có GD ĐỘT BIẾN
CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+4 T+15
CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+4 T+15
TBC 2,085,200 229000% -2.50% 0.86% 0.00%
S12 3,629,700 12500% -6.38% -12.00% -15.38%
HAX 2,038,970 70000% 0.00% 0.00% -1.82%
S74 3,556,600 8100% 0.00% -3.61% 1.27%
PDN 1,862,410 11950% -4.50% -2.05% -3.54%
DNP 2,191,400 5900% -6.43% -18.13% -22.94%
ALP 1,648,030 1989% -4.76% -10.11% 5.26%
NSN 2,176,300 5800% 0.00% -6.82% -16.33%
PTB 1,450,690 1748% -3.01% -7.19% -2.27%
DC4 1,919,900 5300% -6.58% -4.05% -1.39%
CLW 1,390,200 1467% -3.42% -0.88% 2.73%
TKC 1,803,600 3900% -1.67% 0.00% -3.28%
LGC 1,278,030 1224% 4.55% -3.59% 0.00%
BLF 1,330,600 2275% -5.77% -2.00% -2.00%
VTF 1,173,460 1210% -3.05% -4.15% 1.60%
PCT 1,200,600 2000% 2.86% -5.26% -2.70%
C21 1,113,560 1044% 0.00% 2.48% -1.20%
SD8 1,172,000 1767% -6.82% -19.61% -12.77%
STT 1,097,950 900% 0.00% -1.96% 4.17% CSC 1,006,600 1600% -3.33% -7.94% -9.38%
Top CP TĂNG GI mạnh nhất T+4
Top CP TĂNG GI mạnh nhất T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
VKP 900 99,220 0.00% 12.50% 0.00%
MKV 11,600 500 -6.45% 13.73% 68.12%
TCO 8,800 20 3.53% 11.39% 8.64%
VAT 4,800 100 0.00% 11.63% 0.00%
SVT 7,100 290 4.41% 10.94% 2.90%
HPS 6,800 100 0.00% 11.48% 15.25%
BCI 23,200 10 4.98% 10.11% 15.23%
SCC 4,200 100 5.00% 10.53% -4.55%
CYC 2,300 500 -4.17% 9.52% 0.00%
HHG 3,400 600 0.00% 9.68% 9.68%
NBB 34,900 1,230 -0.29% 9.40% -13.18%
CKV 8,000 500 5.26% 9.59% 15.94%
LHG 16,400 10 0.00% 9.33% 2.50%
MMC 6,500 100 4.84% 8.33% 0.00%
BTT 22,400 1,570 2.28% 9.27% 9.27%
GLT 20,000 15,500 1.52% 8.11% 37.93%
DTT 8,700 10 0.00% 8.75% 22.54%
NAG 4,100 200 2.50% 7.89% -6.82%
RDP 10,100 8,210 0.00% 8.60% 8.60% SEB 16,800 11,000 1.20% 7.69% 2.44%
Top CP GIẢM GI mạnh nhất T+4
Top CP GIẢM GI mạnh nhất T+4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
KSA 12,700 601,510 -4.51% -17.53% -1.55%
BXH 5,500 100 -6.78% -20.29% -46.60%
NVT 3,800 854,490 -5.00% -17.39% -11.63%
SD8 4,100 5,600 -6.82% -19.61% -12.77%
KSH 9,500 37,100 -4.04% -16.67% -5.00%
AGC 1,700 3,400 -5.56% -19.05% -19.05%
VES 2,000 380 -4.76% -16.67% -25.93%
DNP 13,100 18,000 -6.43% -18.13% -22.94%
KMR 4,100 440,590 -4.65% -16.33% -19.52%
CTA 5,100 65,200 -5.56% -17.74% -15.00%
OGC 11,900 1,097,950 -3.25% -15.60% -0.83%
SMT 4,400 3,000 -6.38% -16.98% -18.52%
NVN 6,000 12,090 -4.76% -15.49% -16.24%
SHS 6,400 1,200,600 -5.88% -16.88% -20.00%
VPH 6,000 83,820 -4.76% -15.49% -13.04%
PVV 5,600 215,900 -6.67% -16.42% -17.65%
KTB 8,200 941,870 -4.65% -14.58% -10.87%
UNI 9,300 83,700 -7.00% -15.45% -15.45%
CII 27,000 184,300 -2.53% -14.01% -2.17%
PCG 5,000 1,000 -5.66% -15.25% -5.66%
TH NG THỊ TRƢỜNG