sỬ dỤng mÁy tÍnh casio giẢi toÁn trẮc nghiỆm phẦn khẢo sÁt … · chỉ thực...
TRANSCRIPT
SỞ GD – ĐT QUẢNG BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÕ NGUYÊN GIÁP
SỬ DỤNG
MÁY TÍNH CASIO
GIẢI TOÁN TRẮC NGHIỆM
PHẦN KHẢO SÁT HÀM SỐ
Giáo viên: Nguyễn Hữu Tình Tổ: Toán
Đồng Hới, tháng 5 năm 2017
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Để bắt kịp sự phát triển của xã hội trong bối cảnh bùng nổ thông tin, ngành
giáo dục và đào tạo phải đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá một cách
mạnh mẽ nhằm tạo ra những con người có đầy đủ phẩm chất của người lao động
trong nền sản xuất tự động hóa như: năng động, sáng tạo, tự chủ, kỷ luật nghiêm, có
tính tổ chức và có ý thức suy nghĩ tìm giải pháp tối ưu khi giải quyết công việc.
Muốn đạt được điều đó, một trong những việc cần thiết phải thực hiện trong quá trình
dạy học là tận dụng các phương tiện hiện đại hổ trợ vào quá trình dạy, học, kiểm tra,
đánh giá trong đó có máy tính cầm tay.
Kể từ khi ra đời năm 1972, máy tính cầm tay với kích thước nhỏ gọn nhưng
khả năng giải quyết các phép tính ngày càng được bổ sung như hiển thị các hàm số,
tính giá trị hàm số tại một điểm, lưu và trả kết quả dữ liệu đưa vào … Máy tính cầm
tay nhanh chóng phổ biến trong xã hội nói chung và trong các trường học nói riêng.
Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều đưa máy tính cầm tay hỗ trợ trong quá
trình dạy toán từ chương trình bậc tiểu học cho đến chương trình bậc đại học. Nhiều
nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Trong môi trường máy tính một số vấn đề toán khó giải
thích, đặc biệt với các phép tính phức tạp thì với công cụ máy tính các kết quả được
kiểm chứng và minh họa rỏ ràng hơn.
Đối với môn Toán học, kể từ năm học 2016 – 2017 trở đi, việc đánh giá học
sinh có thêm một hình thức mới (đã được thực hiện từ lâu nhưng kể từ năm học này
mới chính thức thể hiện rộng rãi) đó là hình thức Trắc nghiệm, với hình thức này học
sinh không những nắm vững, rộng về kiến thức mà cần phải có kỹ năng xử lý các bài
toán một cách nhanh chóng, chính xác và máy tính cầm tay là một trong những công
cụ giúp giải quyết công việc trên một cách có hiệu quả. Đồng thời, tăng cường hướng
dẫn sử dụng máy tính cầm tay vào quá trình giảng dạy sẽ thu hút người học xây
dựng, hình thành và khám phá tri thức, khả năng giải quyết vấn đề. Đồng thời thông
qua việc thăm dò các ý tưởng và quá trình học tập của học sinh, giáo viên cũng có cơ
hội để học tập và nâng cao khả năng xử lý các tình huống bất ngờ mà học sinh tạo ra
Trang 2
với những ý tưởng táo bạo và sáng tạo trên máy tính cầm tay của mình. Vì vậy, tôi
chọn đề tài “Sử dụng máy tính Casio để giải toán trắc nghiệm phần khảo sát hàm
số” đề làm sáng kiến kinh nghiệm trong năm học 2016 – 2017. Trong bản sáng kiến
này, tôi sử dụng máy tính CASIO FX – 500VN PLUS làm công cụ hổ trợ giải toán và
chỉ thực hiện đối với các bài toán khảo sát hàm số trong chương trình giải tích 12,
chương I, sách giáo khoa. Mặc dù, tôi đã dành khá nhiều thời gian cho tài liệu này
song sự sai sót là không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự góp ý của độc giả để
các bản sau được hoàn thiện hơn.
Trang 3
NỘI DUNG
I. KHẢO SÁT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM
1. Lý thuyết
Cho hàm số ( )y f x xác định trên .K
- Hàm số ( )f x được gọi là đồng biến trên ,K nếu với mọi cặp số 1 2, ,x x K
mà 1 2x x thì ta có 1 2( ) ( ).f x f x
- Hàm số ( )f x được gọi là nghịch biến trên K nếu với mọi cặp số 1 2, ,x x K
mà 1 2x x thì ta có 1 2( ) ( ).f x f x
Nhận xét:
- Nếu 1 2 1 2, ,x x K x x mà 1 2 1 2( ) ( ) hay ( ) ( )f x f x f x f x thì hàm số
không thể đồng biến (nghịch biến) trên .K
2. Thao tác trên máy tính
Cài đặt:
qwR51 để chọn khảo sát một hàm số;
qwR5 2 để chọn khảo sát hai hàm số;
a) Hàm số không có chứa tham số
Dạng câu hỏi 1: Phát biểu về tính đơn điệu của hàm số ( )y f x
A. Đồng biến trên tập A B. Đồng biến trên tập B
C. Đồng biến trên tập C D. Đồng biến trên tập D.
Cách giải
+ Dùng chức năng w7
Thao tác
1) Nhập vào màn hình hàm số ( )f X , nhấn phím =
2) Ở mục Start? Nhập số a, ở mục End? Nhập số b (Ở đây muốn ta muốn khảo
sát hàm số trong khoảng ( ; )a b , ở mục Step, nhập ( ) / 29b a . (Mặc định máy tính
chỉ cho phép tính được bảng giá trị gồm không quá 30 giá trị nếu khảo sát một hàm
Trang 4
số và 20 giá trị đối với hai hàm số nên thông thường để khảo sát hàm số trong khoảng
( ; )a b , thì trong mục Step, ta nhập ( ) :19b a hoặc ( ) : 29b a là được).
3) Quan sát kết quả hiện lên trên màn hình
- Di chuyển phím xuống và quan sát ở cột bên phải, nếu thấy các giá trị tăng thì
hàm đồng biến và các giá trị giảm thì hàm nghịch biến.
Mẹo: Để giảm bớt quá trình thao tác, ta nên chọn số ;a b sao cho khoảng này chứa
tối đa các khoảng có trong các đáp án.
Ví dụ:
Bài 1: Hàm số 3 3 2y x x
A. Đồng biến trên khoảng 1;1 B. Đồng biến trên R
C. Nghịch biến trên khoảng 1;1 D. Nghịch biến trên R
Giải
+ Thực hiện theo các thao tác như sau:
pQ)^3$p3Q)+2=p2=2=4P29=
+ Quan sát kết quả ở màn hình ta thấy càng di chuyển
xuống phía dưới thì giá trị hàm số càng giảm nên hàm
số nghịch biến trên khoảng ( 2;2) . Đối chiếu với đáp
án thì ta chọn đáp án D.
Trang 5
Bài 2: Hàm số 2 31 3 2y x x đồng biến trên khoảng nào?
A. (0;1) B. ( ;0) (1; ) và
C. ( ; ) D. ( 1;0)
Giải
Thực hiện các thao tác như Bài 1, ta được các màn hình như sau:
+ Quan sát kết quả ở màn hình ta thấy:
Từ 2 đến 0.0689 thì giá trị càng giảm; Từ 0.0689 đến 1.0344 thì giá trị càng tăng;
Từ 1.0344 đến 2 thì giá trị càng giảm. Vậy đáp án đúng là A. (Do cả B, C, D đều sai)
Bài 3: Cho hàm số 3 1
2
xy
x
. Chọn phát biểu đúng về tính đơn điệu của hàm số đã
cho.
A. Hàm số đồng biến trên các khoảng ;2 và 2;
B. Hàm số nghịch biến trên R
C. Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định
D. Hàm số nghịch biến trên các khoảng ;2 và 2;
Giải
Thực hiện các thao tác như Bài 1, ta được các màn hình như sau:
Trang 6
Quan sát kết quả ta thấy: Từ 0 đến 1.931 thì giá trị càng giảm; Từ 2.0689 đến 4 thì
giá trị càng giảm ; Từ 1.931 đến 2.0689 thì giá trị tăng. Vậy đáp án đúng là D.
Dạng câu hỏi 2: Phát biểu về tính đơn điệu của nhiều hàm số 1( ),y f x
2 3( ), ( ),y f x y f x 4 ( ).y f x
Ví dụ
Bài 4: Trong các hàm số sau hàm số nào nghịch biến trên 2;
A. 3 21 32 1
3 2y x x x B. 3 26 9 2y x x x
C. 3 21 32 1
3 2y x x x
D. 2 5 2y x x
Giải
+ Cài đặt: qwR5 2 để chọn khảo sát hai hàm số;
+ Nhập vào màn hình hai hàm số 3 21 32 1
3 2y x x x và 3 26 9 2y x x x , ta
được lần lượt các mành hình như sau:
+ Quan sát kết quả ở màn hình ta thấy: ( )f x tăng; ( )g x tăng từ giá trị thứ 1 (ứng
với 2)X đến giá trị thứ 10 (ứng với 3,0526X ).
+ Tiếp tục nhập vào màn hình hai hàm số 3 21 32 1
3 2y x x x và
2 5 2y x x , ta được lần lượt các màn hình như sau:
Trang 7
+ Quan sát kết quả ở màn hình ta thấy: ( )f x giảm; ( )g x tăng từ giá trị thứ 1 (ứng
với 2X ) đến giá trị thứ 2 (ứng với 2,5263)X .
Vậy đáp án đúng là: C.
Bài 5: Hàm số nào trong các hàm số sau đây nghịch biến trên R?
A. 2 1
3
xy
x
B. 4 22 1y x x
C. 3
23
xy x
D. 2 3y x
Giải
+ Thực hiện thao tác như bài 4, ta được màn hình kết quả như sau:
+ Quan sát kết quả ở màn hình 1 ta thấy: ( )f x tăng từ giá trị thứ 12 (ứng với
2,8947X ) đến giá trị thứ 13 (ứng với 3,1578)X ;
Quan sát kết quả ở màn hình 2 ta thấy: ( )f x giảm; ( )g x không xác định từ giá trị thứ
4;
Vậy, đáp án đúng là: C.
b) Hàm số có chứa tham số
Phương pháp: Chọn tham số m một giá trị 0m cụ thể, thực hiện khảo sát hàm số
0( , )y f x m như đối với dạng hàm số không có chứa tham số.
Trang 8
Bài 6: Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số 3 23y x x mx đồng biến trên
2; là:
A. 0m B. 3m C. 3m D. 0m
Giải
+ Chọn 1m (chẳng hạn), thực hiện các thao tác như bài 1 đối với hàm số
3 23y x x x ta thấy hàm số đồng biến tức là khi 1m hàm số đã cho đồng biến
nên loại đáp án B và C.
+ Chọn 0m , thực hiện thao tác như bài 1đối với hàm số 3 23 ,y x x ta thấy hàm
số đồng biến tức là khi 0m , hàm số cũng đồng biến.
Vậy, đáp án đúng là: A.
Bài 7: Hàm số 5mx
yx m
nghịch biến trên từng khoảng xác định khi giá trị m thỏa
mãn.
A. 5 5m m B. 5 5m
C. 5 5m m D. 5 5m
Giải
+ Chọn 0m , khi đó tập xác định của hàm số là \ 0D
Thực hiện thao tác như Bài 1, đối với hàm số 5
yx
trên khoảng 2;2 ta thấy hàm
số nghịch biến trên mỗi khoảng ;0 và (0; ) nên loại đáp án A và C.
+ Chọn 5m , khi đó tập xác định của hàm số là \ 5D
Thực hiện thao tác như Bài 1, đối với hàm số 5 5
5
xy
x
trên khoảng
2 5;2 5 ta thấy hàm số luôn nhận giá trị bằng 5 nên loại đáp án D.
Vậy đáp án đúng là: B.
Trang 9
Bài 8: Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số 3 21
3y x mx mx m
đồng biến trên R.
A. ( ; 1) (0; )m B. ( 1;0)m
C. 1;0m D. ; 1 0;m
Giải
+ Chọn 1,m Thực hiện thao tác như Bài 1, đối với hàm số 3 211
3y x x x trên
khoảng 10;10 ta thấy ( 1,724) 1,9883; ( 1,034) 0,7356f f tức hàm số không
đồng biến trong khoảng ( 10;10) nên loại đáp án A, D.
+ Chọn 0,m Thực hiện thao tác như Bài 1, đối với hàm số 31
3y x trên khoảng
( 10;10) ta thấy hàm số đồng biến trên ( 10;10) nên C có thể chọn.
Vậy đáp án đúng là: C.
II. KHẢO SÁT CỰC TRỊ
1. Lý thuyết
1.1 Cho hàm số ( )y f x xác định trên ( ; )a b (a có thể là , b có thể là ) và
0 ( ; ).x a b
- Nếu tồn tại số 0h sao cho 0( ) ( )f x f x với mọi 0 0;x x h x h và
0x x thì ta nói hàm số đạt cực đại tại 0.x
- Nếu tồn tại số 0h sao cho 0( ) ( )f x f x với mọi 0 0;x x h x h và
0x x thì ta nói hàm số đạt cực tiểu tại 0.x
- Nếu hàm số đạt cực đại (cực tiểu) tại 0x thì 0x được gọi là điểm cực đại
(điểm cực tiểu) của hàm số; 0( )f x gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số;
điểm 0 0( ; ( ))M x f x gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.
- Điểm cực đại, cực tiểu thì gọi chung là điểm cực trị
Trang 10
1.2 Các dấu hiệu nhận biết cực trị
Dấu hiệu 1:
Nếu 0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
f x
thì 0x là một cực tiểu của hàm số;
Nếu 0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
f x
thì 0x là một cực đại của hàm số;
Nếu 0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
f x
thì 0x là một cực trị của hàm số;
Dấu hiệu 2:
Nếu 0 0 0 0'( ) 0, ( ; ), '( ) 0, ( ; ),f x x x h x f x x x x h thì 0x là một cực
đại của hàm số;
Nếu 0 0 0 0'( ) 0, ( ; ), '( ) 0, ( ; ),f x x x h x f x x x x h thì 0x là một cực
tiểu của hàm số;
Với 0h nào đó.
2. Thao tác trên máy tính
Cài đặt: w1
Dạng 1: Nhận biết một điểm 0x có phải là điểm cực đại (hay cực tiểu) của hàm số
( )f x hay không?
- Tính '( )f x (thông thường)
- Dùng chức năng qy để tính 0'( )f x và 0"( )f x để kiểm tra cực trị
Bài 9: Cho hàm số 3 23 9 2y x x x . Chọn khẳng định đúng:
A. Hàm số đạt cực tiểu tại 3x B. Hàm số đạt cực tiểu tại 1x .
C. Hàm số đạt cực đại tại 1x D. Hàm số đạt cực đại tại 3x .
Giải
Thao tác:
Trang 11
qypQ)qd+3Q)d+9Q)p2$3 =
Ta được kết quả bằng 0; tức là: '(3) 0.f
Thay 3X thành
1X ta được kết quả bằng 12, tức là '(1) 12f nên đáp án B loại.
Thay 1X thành
1X ta được kết quả bằng 0; tức là: '( 1) 0.f
Ta tính đạo hàm của hàm số, ta được: 2'( ) 3 6 9f x x x
Thực hiện thao tác trên máy tính.
qyp3Q)d+6Q)+9$3=
Ta được kết quả bằng 12, tức là "(3) 12f vậy 3x là cực đại nên đáp án đúng
là D.
Bài 10: Với giá trị nào của tham số m sao cho hàm số 4 2( 1)y x m x m đạt cực
tiểu tại 0x
A. 1m B. 1m C. 1m D. 1m
Giải
Ta có 3'( ) 4 2( 1)f x x m x
Thử với 1m .
Dễ thấy, '(0) 0f
Thực hiện thao tác trên máy tính: qy4Q)qd$0=
Tức là, "(0) 0f nên với 1,m thì 0x không phải là cực tiểu của hàm số, vậy
đáp án A, C bị loại.
Thử với 2m .
Dễ thấy '(0) 0f
Thực hiện thao tác trên máy tính:
qy4Q)qd+2Q)$0=
Trang 12
Tức là, "(0) 2 0,f nên với 2m , thì 0x là cực tiểu của hàm số, vậy đáp án B
là đáp án đúng.
Bài 11: Tìm điểm cực đại của đồ thị hàm số 3 23 1y x x ? (1)
A. 1;0 B. 2; 3 C. 0;2 D. 0;1
Giải
Ta có 2'( ) 3 6f x x x
Kiểm tra thấy rằng '(1) 3 0,f nên đáp án A bị loại.
Thực hiện thao tác trên máy tính: qy3Q)dp6Q)$2=
Tức "(2) 6 0,f nên 2x là cực tiểu (chứ không phải cực đại) nên đáp án B bị
loại
Tiếp tục, thay 2x thành 0x , ta được kết quả bằng 6, tức "(0) 6f vậy 0x
là cực đại.
Thay 0,x vào hàm số (1), ta được 1.y
Vậy, điểm (0;1) là điểm cực đại của hàm số, tức D là đáp án đúng.
Bài 12: Hàm số 3 22 4 30 1y x x x (1.12) có giá trị cực tiểu bằng bao nhiêu?
A. -73 B.728
27 C.-1 D.
1427
27
Giải
Ta có: 2' 6 8 30y x x
Dùng chức năng giải phương trình bậc 2:
qy3Q)dp6Q)$2=Ww536=p8=
p30=
Ta được kết quả: 5
3;3
X X , tức ' 0y có hai nghiệm 5
3;3
x x .
Tính "(3)f và 5
"( )3
f (như bài 11), ta được "(3) 28f và 5
"( ) 28.3
f Tức là
hàm số đạt cực tiểu tại 3.x
Trang 13
Thực hiện chức năng tính giá trị biểu thức (hàm số (1.12)) tại 3 :x
2Q)qdp4Q)dp30Q)p1r3=
Ta được (3) 73.f Vậy, đáp án đúng là A.
Bài 13: Hàm số 4 2 2( 1) 2 1y x m x m có ba cực trị khi và chỉ khi
A. 1 1m B. 1m C. 1m D. 1m
Giải
Ta có: 3 2' 4 2( 1) .y x m x
Thử với 0,m Dùng chức năng giải phương trình bậc 3:
w544=0=p2=0=
Ta được, 2 2
, , 02 2
x x x tức ' 0y có ba nghiệm phân biệt nên 0,m thỏa
mãn yêu cầu bài toán nên đáp án đúng là A.
III. TƯƠNG GIAO GIỮA ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ
1. Lý thuyết
Cho 2 hàm số ( )y f x và ( )y g x có đồ thị là 1( )C và 2( ).C Xét phương trình
hoành độ giao điểm ( ) ( )f x g x (*)
- Nếu ( ) ( )f x g x vô nghiệm thì 1 2( ),( )C C không có điểm chung.
- Nếu ( ) ( )f x g x có n nghiệm thì 1 2( ),( )C C có n điểm chung.
- Nếu 0 0
0 0
( ) ( )
'( ) '( )
f x g x
f x g x
thì 1( )C và 2( )C tiếp xúc với nhau tại điểm 0 0( ; )M x y
Đặc biệt, nếu 1(C ) là một đường thẳng, 2(C ) không phải là đường thẳng thì
1(C ) còn gọi là tiếp tuyến của 2( )C
2. Thao tác trên máy tính.
Cài đặt: w1
Phương pháp: Lập phương trình hoành độ giao điểm ( ) ( ) ( ) 0.f x g x F x
Trang 14
- Nhập vào màn hình biểu thức (X).F
- Dùng chức năng giải phương trình SHIFT + SOLVE qr để giải
phương trình ( ) 0.F x
- Nếu phương trình có nghiệm 0x thì lưu 0x vào ký hiệu A (chẳng hạn)
qJz SHI FT+STO+A sửa ( )F X thành ( )F X
X A, tiếp tục dùng chức năng
giải phương trình để giải phương trình ( )
0.F X
X A
Nếu màn hình hiện (như hình
bên) nghĩa là phương trình tương ứng vô nghiệm.
Chú ý:
- Nếu ( )f x là phương trình bậc hai thì dùng chức năng giải phương trình bậc
hai w53 2MODE EQN X X 0a b c để giải;
- Nếu ( )f x là phương trình bậc ba thì dùng chức năng giải phương trình bậc
ba w54 để giải.
Ví dụ:
Bài 14: Số giao điểm của 2: 3 3 2C y x x x với trục Ox là
A. 3 B. 1 C. 0 D. 2
Giải
+ Dùng chức năng giải phương trình SHIFT + SOLVE để giải phương trình:
2( 3)( 3 2) 0.x x x
(Q)+3)(Q)d+3Q)+2)qr3=
Cho ra màn hình
tức, phương trình đã cho có một nghiệm 1.x
Trang 15
+ Tiếp tục, kiểm tra số nghiệm phương trình: 2( 3)( 3 2)
( 1)
x x x
x
,
a(Q)+3)(Q)d+3Q)+2)RQ)+
1=!qr2=
Cho ra màn hình:
Tức là: phương trình có một nghiệm nữa là 2x
+ Tiếp tục kiểm tra nghiệm của phương trình: 2( 3)( 3 2)
( 1)( 2)
x x x
x x
Cho ra màn hình: tức là phương trình có nghiệm
3.x
+ Tiếp tục kiểm tra nghiệm của phương trình: 2( 3)( 3 2)
( 1)( 2)( 3)
x x x
x x x
,
cho ra màn hình ,
tức là phương trình trên vô nghiệm.
Vậy, phương trình 2( 3)( 3 2) 0x x x có 3 nghiệm 1; 2; 3x x x nên kết
luận đồ thị ( )C cắt trục hoành tại ba điểm.
Chú ý: Ở bài này, ta có thể làm nhanh hơn, như sau:
Phương trình: 2
2
33 0
( 3)( 3 2) 0 13 2 0
2
xx
x x x xx x
x
nên kết luận đồ
thị ( )C cắt trục hoành tại ba điểm nên A là đáp án đúng.
Bài 15: Số giao điểm của đồ thị hàm số 4 23 50 2y x x và đường thẳng y = 7 là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 0
Trang 16
Giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm: 4 2 4 23 50 2 7 3 50 9 0x x x x
Đặt 2 0,x t ta được phương trình: 23 50 9 0.t t Dùng chức năng giải phương
trình bậc 2, w533=p50=p9==
Ta được, 25 2 163
3t
và
25 2 1630,
3t
(nghiệm này loại), vậy phương trình
23 50 9 0t t có 1 nghiệm dương nên phương trình 4 23 50 9 0x x có hai
nghiệm, hay A là đáp án đúng.
Bài 16: Đồ thị hàm số 3 3 1y x x m cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt nếu và
chỉ nếu � thỏa mãn
A. m > 1 B. m ≥ 1 C. m ≤ 1 hay m >3 D. -3 < m <1
Giải
+ Chọn 1,m dùng chức năng giải phương trình bậc 3: w54, giải phương
trình: 3 3 2 0x x , ta được kết quả: phương trình có hai nghiệm: 2; 1.x x
Vậy, với 1,m phương trình đã cho không có ba nghiệm như yêu cầu bài toán nên
loại đáp án B và C.
+ Chọn 0,m dùng chức năng giải phương trình bậc 3: w54, giải phương
trình: 3 3 1 0x x , ta được kết quả: phương trình có ba nghiệm
1,8...;x 1,5...;x 0,34...x thỏa mãn yêu cầu bài toán. Vậy loại đáp án B, tức đáp
án đúng là D.
Bài 17: Đồ thị các hàm số2 1
1
xy
x
cắt đường thẳng d: y = 3x + m tại 2 điểm phân
biệt khi
A. m < -1 hay m > 11 B. -1 < m < 11
C. m < 1 hay m > 11 D. 1 < m < 11
Giải
Trang 17
+ Lập phương trình hoành độ giao điểm:
22 13 3 ( 1) 1 0, 1
1
xx m x m x m x
x
+ Chọn 0,m dùng chức năng giải phương trình bậc 2, giải phương trình:
23 1 0x x ta được kết quả là phương trình vô nghiệm. Vậy, với 0,m đồ thị hai
hàm số không cắt nhau tại hai điểm nên loại đáp án B và C.
+ Chọn 2m , dùng chức năng giải phương trình bậc 2, giải phương trình:
23 3 3 0x x ta được kết quả là phương trình vô nghiệm. Vậy, với 2,m đồ thị
hai hàm số không cắt nhau tại hai điểm nên loại đáp án D.
Vậy, đáp án đúng là A.
Bài 18: Với giá trị nào của tham số m thì phương trình 4 24 3 0x x m có 4
nghiệm phân biệt?
A. 1 3m B. 3 1m C. 2 4m D. 3 0m
Giải
+ Đặt 2 , 0.x X X
+ Chọn 0,m dùng chức năng giải phương trình bậc hai, giải phương trình:
4 24 3 0X X , ta được kết quả: 1, 3X X , tức phương trình 4 24 3 0x x có
4 nghiệm, thỏa mãn yêu cầu bài toán. Vậy loại đáp án C, D.
+ Chọn 2,m dùng chức năng giải phương trình bậc hai, giải phương trình:
4 24 5 0X X , ta được kết quả là phương trình vô nghiệm, tức phương trình
4 24 5 0x x vô nghiệm khi 2m , không thỏa mãn yêu cầu bài toán. Vậy loại
đáp án A. Vậy đáp án đúng là B.
Bài 19: Gọi A, B là các giao điểm của đồ thị hàm số 2 1
3
xy
x
và đường thẳng
7 19y x . Độ dài của đoạn thẳng AB là:
A. 13 B. 10 2 C. 4 D. 2 5
Trang 18
Giải
+ Xét phương trình hoành độ giao điểm: 22 1
7 19 7 42 56 0.3
xx x x
x
Dùng chức năng giải phương trình bậc hai, ta được: 1 4x , lưu nghiệm này vào biến
A (qJz), và 2 2x , lưu nghiệm này vào biến B (qJx).
Chú ý: Ở đây, ta hiểu rằng hoành độ của hai giao điểm là A và B.
Bây giờ ta tính tung độ của hai giao điểm:
+ Nhập vào màn hình:
Nhấn phím r, cho X Qz=, được kết quả: 9 Lưu giá trị này cho biến C.
Nhấn phím r, cho X Qx=, được kết quả: 5 Lưu giá trị này cho biến D.
Chú ý: Ở đây, ta hiểu rằng tạo độ hai giao điểm lần lượt là: (A;C), (B;D)A B
Ta tính đoạn AB: 2 2( ) ( )AB B A D C cho ra kết quả: 10 2 .
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu 20: Cho hàm số: 1
2 1
x
y Cx
. Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng
: 1d y x m cắt đồ thị hàm số (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho 2 3AB .
A. 4 10m B. 2 10m C. 2 3m D. 4 3m
Giải
+ Lập phương trình hoành độ giao điểm:
22 1
1 ( 2) 2 0, 1.1
xx m x m x m x
x
+ Chọn 4 10m , dùng chức năng giải phương trình bậc hai để giải phương trình:
2 (4 10 2) 4 10 2 0.x x
Dùng chức năng giải phương trình bậc hai, ta được: 1 1,3....x , lưu nghiệm này vào
biến A (qJz), và 2 3,80...x , lưu nghiệm này vào biến B (qJx).
Trang 19
Chú ý: Ở đây, ta hiểu rằng hoành độ của hai giao điểm là A và B.
Bây giờ ta tính tung độ của hai giao điểm:
+ Nhập vào màn hình:
Nhấn phím r, cho X Qz=, được kết quả: 4,80... Lưu giá trị này cho
biến C.
Nhấn phím r, cho X Qx=, được kết quả: 2,35... Lưu giá trị này cho
biến D.
Chú ý: Ở đây, ta hiểu rằng tạo độ hai giao điểm lần lượt là: (A;C), (B;D)A B
Ta tính đoạn AB: 2 2( ) ( )AB B A D C cho ra kết quả: 2 3. Kết quả này thỏa
mãn yêu cầu bài toán. Vậy, đáp án đúng là A.
IV. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT
1. Lý thuyết
Cho hàm số ( )y f x xác định trên .D
- Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số ( )y f x trên D nếu ( )f x M
với mọi x D và tồn tại số 0x D sao cho 0( )f x M .
- Số m được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số ( )y f x trên D nếu ( )f x m
với mọi x D và tồn tại số 0x D sao cho 0( ) .f x m
Nhận xét:
- Nếu ( )M m là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số ( )y f x trên D thì
phương trình ( ) , ( )f x M f x m có nghiệm trên D, nói cách khác, nếu phương
trình ( ) ,f x M ( )f x m không có nghiệm trên D thì M (hay )m không phải là
giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) trên D.
2. Thao tác trên máy tính
Cài đặt: w1
Trang 20
Phương pháp: Dùng chức năng giải phương trình để giải phương trình ( )F X M
(hay ( )F X m trên D.
Mẹo: Nếu tìm giá trị lớn nhất, ta nên lấy giá trị lớn nhất trong các đáp án để thử
trước.
Ví dụ:
Bài 21: Giá trị lớn nhất của hàm số 2 5y x trên đoạn 1;0 là
A. 2,65 B. -1 C. 7 D. 2
Giải
Ở đây, số 2,65 là lớn nhất nên ta thử trước.
Dùng chức năng giải phương trình để giải phương trình 2 5 2,65 0,x ta được
màn hình ,
nghĩa là phương trình có một nghiệm 1,0045x . Ta thấy, nghiệm này không thuộc
vào đoạn 1;0 , tức phương trình 2 5 2,65 0x vô nghiệm trên đoạn 1;0
nên 2,65 không phải là giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn 1;0 .
Tiếp tục, dùng chức năng giải phương trình để giải phương trình 2 5 7 0,x
cho ta kết quả 1x là nghiệm và nghiệm này thuộc 1;0 nên 7 là giá trị lớn
nhất của hàm số trên đoạn 1;0 .
Bài 22: Giá trị lớn nhất của hàm số 1
3
xy
x
trên nửa khoảng 0;3 là
A. 3 B. 1
3 C. 0 D.
1
3
Giải
Dùng chức năng giải phương trình để giải phương trình 1
33
x
x
, ta được nghiệm
5x nên số 3 không phải là giá trị lớn nhất của hàm số trên nửa khoảng 0;3 do
Trang 21
5 0;3 .
Thực hiện tương tự cho phương trình 1 1
3 3
x
x
, ta được nghiệm 3x , nên loại đáp
án D.
Thực hiện tương tự cho phương trình 1
03
x
x
, ta được nghiệm 1x , nên loại đáp
án C.
Thực hiện tương tự cho phương trình 1 1
3 3
x
x
, ta được nghiệm 0x , nên đáp án
đúng là đáp án B.
Câu 23: Giá trị nhỏ nhất của hàm số 22sin 12sin 1y x x là
A. 1 B. -11 C. -19 D. 13
Giải
Phương trình: 22sin 12sin 1 19x x vô nghiệm nên số 19 không phải là giá trị
nhỏ nhất của hàm số.
Phương trình: 22sin 12sin 1 11x x có nghiệm 1,57...x nên 11 là giá trị nhỏ
nhất của hàm số.
Câu 24: Giá trị nhỏ nhất của hàm số 216y x x là:
A. 5 B. 5 2 C. 4 D. 4 2
Giải
Tập xác định: 4;4D
Phương trình 216 5 2x x vô nghiêm nên loại đáp án B.
Phương trình 216 4 2x x có nghiệm 2,828... 4;4x nên 4 2 là
giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Trang 22
KẾT LUẬN
Qua một số ví dụ minh họa trên, ta thấy việc sử dụng máy tính cầm tay cho phép
chúng ta giải quyết được bài toán một cách nhanh chóng, chính xác mà đôi khi không
cần hiểu bản chất của vấn đề. Đặc biệt là các bài toán đòi hỏi xử lý các con số “không
đẹp” hoặc những hàm số phức tạp.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý một số điểm sau:
- Không phải bài tập nào ta cũng có thể sử dụng máy tính cầm tay để giải quyết
được.
- Một số bài tập ta giải bình thường có khi nhanh hơn việc sử dụng máy tính
cầm tay.
Vì vậy, việc sử dụng máy tính làm công cụ hổ trợ là cần thiết song không nên
lạm dụng hoặc phụ thuộc vào máy tính cầm tay quá mà bỏ qua việc nắm và hiểu bản
chất của vấn đề, khi gặp các bài toán tự luận ta không biết suy luận logic và diễn đạt
lời giải bài toán như thế nào (điều này hết sức “nguy hiểm”, đặc biệt với Toán học).
Hy vọng rằng, với tập tài liệu nhỏ này sẽ giúp người đọc có thêm một công cụ
hổ trợ chúng ta trong việc giải Toán, cụ thể là các bài toán về Khảo sát hàm số. Trong
các tập tài liệu tiếp theo, tôi sẽ tiếp tục trình bày việc sử dụng máy tính cầm tay vào
giải các bài toán khác.
Mong nhận được sự góp ý chân thành của bạn đọc.