ĐẶt vẤn ĐỀ

57
i MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ......................... 6 1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................................... 6 1.2. Khái quát về phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 12 1.2.1. Lĩnh vực kinh tế ........................................................................................... 12 1.2.2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội ............................................................................ 12 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 ................ 13 2.1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 .................................................... 13 2.2. Tình hình thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch SDĐ năm 2020 ....... 19 2.2.1. Công trình, dự án thực hiện xong trong năm kế hoạch 2020 ...................... 19 2.2.2 Công trình, dự án đã thực hiện xong nhưng chưa làm thủ tục về cấp giấy chứng nhận............................................................................................................. 19 2.3. Đánh giá kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch 2020 ........................................................................................................................... 22 2.4. Đánh giá kết quả thực hiện thu hồi đất trong năm 2020 .................................... 24 2.5. Những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ........................ 26 2.6. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ................................................................................................................... 26 2.6.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 26 2.6.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 27 III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 .......................................................... 27 3.1. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.................................................... 27 3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 chưa thực hiện hết chuyển sang năm 202127 3.1.2 Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phát sinh mới năm 2021 ............................................................................................................... 29 3.1.2.1. Các công trình, dự án thu hồi đất: ............................................................ 29 3.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất .................................................... 31 3.2.1. Đất nông nghiệp........................................................................................... 31 3.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp .......................................................................... 32 3.2.3. Đất chưa sử dụng ......................................................................................... 36 3.2.4. So sánh chỉ tiêu kế hoạch năm 2021 với điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 ....................................................................................................................... 36 3.3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất ................................... 41 3.4. Diện tích đất cần thu hồi năm 2021 ................................................................... 41 3.6. Danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trong năm 2021 .......................... 43

Upload: others

Post on 05-Oct-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

i

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ......................... 6

1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................................... 6

1.2. Khái quát về phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 12

1.2.1. Lĩnh vực kinh tế ........................................................................................... 12

1.2.2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội ............................................................................ 12

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 ................ 13

2.1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 .................................................... 13

2.2. Tình hình thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch SDĐ năm 2020 ....... 19

2.2.1. Công trình, dự án thực hiện xong trong năm kế hoạch 2020 ...................... 19

2.2.2 Công trình, dự án đã thực hiện xong nhưng chưa làm thủ tục về cấp giấy

chứng nhận ............................................................................................................. 19

2.3. Đánh giá kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch

2020 ........................................................................................................................... 22

2.4. Đánh giá kết quả thực hiện thu hồi đất trong năm 2020 .................................... 24

2.5. Những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ........................ 26

2.6. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất

năm 2020 ................................................................................................................... 26

2.6.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 26

2.6.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 27

III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 .......................................................... 27

3.1. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.................................................... 27

3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 chưa thực hiện hết chuyển sang năm 202127

3.1.2 Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phát sinh mới

năm 2021 ............................................................................................................... 29

3.1.2.1. Các công trình, dự án thu hồi đất: ............................................................ 29

3.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất .................................................... 31

3.2.1. Đất nông nghiệp ........................................................................................... 31

3.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp .......................................................................... 32

3.2.3. Đất chưa sử dụng ......................................................................................... 36

3.2.4. So sánh chỉ tiêu kế hoạch năm 2021 với điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020 ....................................................................................................................... 36

3.3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất ................................... 41

3.4. Diện tích đất cần thu hồi năm 2021 ................................................................... 41

3.6. Danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trong năm 2021 .......................... 43

ii

3.7. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng

đất .............................................................................................................................. 46

IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................ 49

4.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ........................................... 49

4.2. Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất ............................................ 49

4.3. Giải pháp tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý đất đai .. 51

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 53

iii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Phân vùng ngập lũ huyện Phụng Hiệp .................................................... 8

Bảng 2: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ............................... 13

Bảng 3: So sánh chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất năm 2020 và chỉ tiêu điều chỉnh

sử dụng đất đến năm 2020 huyện Phụng Hiệp ............................................. 17

Bảng 4: Công trình, dự án đã thực hiện xong trong năm 2020 ........................... 19

Bảng 5: Công trình, dự án đã thực hiện xong nhưng chưa làm thủ tục về cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................... 19

Bảng 6: Công trình, dự án đăng ký trong năm kế hoạch 2020 đề nghị chuyển tiếp

trong năm kế hoạch 2021 ............................................................................. 20

Bảng 7: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 .................................. 22

Bảng 8: Kết quả thu hồi đất năm 2020 ................................................................ 24

Bảng 9: So sánh chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất năm 2020, kế hoạch năm 2021

với điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 ...................................................... 36

Bảng 10: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng năm 2021 huyện Phụng Hiệp phân theo xã,

thị trấn ........................................................................................................... 39

Bảng 11: Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm 2021 .............. 41

Bảng 12: Diện tích đất cần thu hồi trong năm 2021 ........................................... 42

Bảng 13: Tổng hợp bảng cân đối thu chi ............................................................ 48

iv

Danh mục các từ viết tắt

- QĐ - UBND : Quyết định - Ủy ban nhân dân;

- NĐ – CP : Nghị định – Chính phủ;

- TT-BTNMT : Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường;

- NQ – CP : Nghị quyết – Chính phủ;

- QCVN : Quy chuẩn Việt Nam;

- ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long;

- ĐVT : Đơn vị tính;

- Tr.đ : Triệu đồng;

- CMĐ : chuyển mục đích;

- HS : học sinh;

- Trường TH, THCS : Trường tiểu học, trung học cơ sở;

- GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo;

- DS - KHHGĐ : Dân số Kế hoạch hóa gia đình;

- TN&MT : Tài nguyên & Môi trường;

- KT – XH : Kinh tế - Xã hội;

- QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất;

- KHSDĐ : Kế hoạch sử dụng đất

- CC-VC : Công chức viên chức

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất KHSDĐ năm 2021 huyện

Phụng Hiệp

Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, là nguồn lực quan trọng để phát

triển đất nước. Cùng với quá trình vận động không ngừng của nền kinh tế, của đời

sống xã hội, các mối quan hệ về đất đai không ngừng thay đổi theo hướng sử

dụng đất ngày càng hợp lý, đạt được hiệu quả kinh tế, xã hội ngày càng cao hơn.

Đồng thời, quá trình sử dụng đất luôn làm phát sinh những vấn đề mới, phức tạp

đòi hỏi công tác quản lý Nhà nước về đất đai cũng phải không ngừng hoàn thiện,

chặt chẽ và khoa học, nhằm khai thác và sử dụng tốt nhất nguồn tài nguyên quan

trọng của quốc gia, tránh tình trạng lãng phí và hủy hoại đất.

Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp là công cụ quan

trọng để Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình. Thông qua quy

hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước quyết định mục đích sử dụng

đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thực hiện quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-

CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Đất đai. Ngày 03 tháng 9 năm 2020 Bộ Tài nguyên và Môi trường

đã ban hành Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ về việc lập quy hoạch sử dụng

đất thời kỳ 2021 – 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.

Trên cơ sở rà soát kế hoạch sử dụng đất năm 2020 sẽ đánh giá được tình

hình thực hiện các dự án, việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trên địa

bàn huyện trong năm 2020; từ đó đánh giá được những kết quả đạt được, phát

hiện những vướng mắc, hạn chế trong quá trình thực hiện; rút ra những bài học

kinh nghiệm, đề ra các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn kế hoạch sử dụng đất

năm 2021 và những năm tiếp theo.

Từ những lý do nêu trên, việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện

Phụng Hiệp là cần thiết nhằm đảm bảo kịp thời phân bổ, bố trí quỹ đất phục vụ

cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Mục đích, yêu cầu của lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021

2.1. Mục đích

- Đánh giá thực trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện, làm cơ sở khoa học

và thực tiễn cho lập kế hoạch sử dụng đất.

- Đánh giá tình hình quản lý và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm

trước.

- Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm 2021 và

phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn.

- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất

cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành

2

chính cấp xã, thị trấn.

- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng trong năm

kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn.

- Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch

đến từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn.

- Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử

dụng đất để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.

- Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện

việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử

dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng

đất.

- Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng

đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch

sử dụng đất.

- Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

2.2. Yêu cầu

- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên, tài

nguyên thiên nhiên trên địa bàn huyện một cách đầy đủ làm cơ sở khoa học và

thực tiễn cho xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất.

- Xác định nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn

huyện; đồng thời các dự án phải đảm bảo tính khả thi.

- Xác định cụ thể các vùng phụ cận các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,

chỉnh trang các khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất nhằm tăng nguồn thu

ngân sách từ đất.

- Các giải pháp thực hiện phải đảm bảo phù hợp với năng lực tổ chức thực

hiện của huyện, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, các thành

phần kinh tế trên địa bàn huyện.

3. Nguyên tắc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021

- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế -

xã hội, quốc phòng, an ninh.

- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với

quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.

- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng

với biến đổi khí hậu.

- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Dân chủ và công khai.

3

- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi

ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

- Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm

phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có

thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

4. Các căn cứ pháp lý và tài liệu để lập kế hoạch sử dụng đất

4.1. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Quy hoạch 2017;

- Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên

quan đến quy hoạch;

- Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường

vụ Quốc Giải thích một số điều của luật quy hoạch;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa

đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 29/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

nguvên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch

sử dụng đất;

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5

năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5

năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà

nước thu hồi đất;

- Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về việc giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công trình, sản

phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai;

- Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy

ban nhân dân tỉnh Hậu Giang và Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày

12/02/2020 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi

thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm

2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang

4

- Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy

ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ

5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết định số 28/2020/QĐ-

UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung Quyết định

số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Hậu Giang ban hành Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)

trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban

nhân dân tỉnh Hậu Giang phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội huyện Phụng Hiệp đến năm 2020;

- Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Hậu

Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Hậu

Giang đến năm 2020;

- Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hậu

Giang về việc phê duyệt Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đến

năm 2020;

- Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Ủy

ban Nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch

ngành nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2006-2020;

- Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban

nhân dân tỉnh Hậu Giang phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phụng

Hiệp;

- Công văn số 577/UBND-NCTH ngày 26 tháng 03 năm 2020 của Ủy ban

nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc triển khai công tác lập Kế hoạch sử dụng đất 05

năm thời kỳ (2021 – 2025) của tỉnh; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn

2021 – 2030 cấp huyện.

- Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ

Tài nguyên – Môi trường về lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 và kế

hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

4.2. Các tài liệu, số liệu liên quan đến kế hoạch sử dụng đất

- Báo cáo tổng kết tình hình KT-XH huyện Phụng Hiệp 9 tháng năm 2020;

- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 và nhu cầu sử dụng đất

năm 2021 của các ngành, lĩnh vực.

5. Tổ chức triển khai và thời gian thực hiện

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phụng Hiệp được đầu tư và thực

hiện bởi các cơ quan sau:

- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện Phụng Hiệp.

- Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư Vĩnh Thịnh

5

- Cơ quan thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các Sở, ngành.

- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Hậu Giang.

- Thời gian lập: Năm 2020.

6. Phương pháp lập kế hoạch sử dụng đất 2021

- Phương pháp tiếp cận từ trên xuống: nắm bắt các chủ trương, chính sách

và chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ từ cấp tỉnh cho huyện; tiếp cận từ dưới lên: làm

việc với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, các phòng, ban, các xã, thị trấn để

thu thập các nhu cầu và khả năng sử dụng đất, từ đó cân đối phương án sử dụng

đất các đơn vị trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021.

- Phương pháp Điều tra:

+ Điều tra sơ cấp: Điều tra, thu thập nhu cầu chuyển mục đích của các tổ

chức, hộ gia đình cá nhân: phối hợp với UBND các xã, cán bộ Địa chính để

hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình cá nhân đăng ký nhu cầu chuyển mục đích

sử dụng đất năm 2021.

+ Điều tra thứ cấp: làm việc với các phòng, ban cấp huyện, UBND các xã

để nắm bắt nhu cầu sử dụng đất của các ngành cấp huyện và cấp xã.

- Phương pháp bản đồ: xác định vị trí, tọa độ, quy mô diện tích của các

công trình, dự án, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất để khoanh vẽ, xây dựng

bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021.

- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của nhà quản lý, các cơ quan

chuyên môn, các chuyên gia,… trong quá trình xây dựng kế hoạch sử dụng đất

năm 2020.

- Phương pháp thống kê: để xử lý các số liệu và dự báo về kinh tế, xã hội,

tình hình sử dụng đất.

7. Các sản phẩm của dự án

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện

Phụng Hiệp (kèm theo Quyết định phê duyệt): 05 bộ.

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất đến năm 2021 huyện Phụng Hiệp, tỷ lệ

1/25.000: 05 bộ.

- Đĩa CD lưu trữ báo cáo, số liệu và bản đồ: 05 bộ.

6

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên

Huyện Phụng Hiệp nằm ở trung tâm của tỉnh Hậu Giang, cách thành phố

Vị Thanh khoảng 37 km về phía Đông, cách trung tâm thành phố Cần Thơ 36

km về phía Nam, địa giới hành chính của huyện như sau:

- Phía Bắc giáp huyện Châu Thành và

huyện Châu Thành A;

- Phía Nam giáp huyện Long Mỹ và tỉnh

Sóc Trăng;

- Phía Đông giáp thành phố Ngã Bảy;

- Phía Tây giáp huyện Vị Thủy.

Tổng diện tích tự nhiên 48.450,35ha, dân

số 187.798 người; chiếm 30,2% diện tích

và 25,24% dân số toàn tỉnh, mật độ dân số

bình quân 388 người/km2.

Huyện có 15 đơn vị hành chính, gồm 3 thị

trấn và 12 xã: thị trấn Cây Dương, thị trấn

Kinh Cùng, thị trấn Búng Tàu; các xã:

Phụng Hiệp, Tân Long, Long Thạnh,

Thạnh Hòa, Tân Bình, Bình Thành, Hòa An, Hòa Mỹ, Hiệp Hưng, Tân Phước

Hưng, Phương Bình, Phương Phú.

Trên địa bàn huyện có các tuyến giao thông thủy bộ quan trọng như kênh

Nàng Mau, Lái Hiếu, Búng Tàu, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 61, tuyến Quản Lộ -

Phụng Hiệp, Đường tỉnh 927, Đường tỉnh 928,…. là điều kiện thuận lợi để

huyện giao thương với các địa phương khác trong và ngoài tỉnh.

a) Địa hình

Địa hình của huyện nhìn chung khá bằng phẳng, cao độ có xu thế thấp dần

theo hướng từ Bắc xuống Nam, từ Đông và Tây thì thấp dần vào giữa huyện, đã

tạo thành các khu vực có địa hình cao thấp khác nhau: vùng gò đồi có cao trình

trên 1,2m (Hòa An), vùng ven quốc lộ 61 cao trình biến đổi từ 0,9 – 1,2m, vùng

trung tâm huyện từ 0,6 – 0,9m, vùng quốc lộ 1A và khu bảo tồn thiên nhiên

Lung Ngọc Hoàng dưới 0,6m.

b) Khí hậu

Phụng Hiệp nói riêng và Hậu Giang nói chung nằm trong vùng khí hậu

nhiệt đới gió mùa mang đặc trưng của vùng Tây Nam Bộ với nền nhiệt cao và

ổn định, và phân hóa thành hai mùa rõ rệt, với những đặc trưng sau:

7

- Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí trung bình cả năm 27,60C,

mức chênh lệch giữa các tháng trong năm khoảng 4,5 – 5,0oC, nhưng mức chênh

lệch trong ngày khá lớn.

Thời gian chiếu sáng bình quân năm lớn 2.696,3 giờ/năm, nhưng phân bố

không đều giữa mùa mưa và mùa khô.

- Chế độ mưa: Chế độ mưa phân bố theo mùa rõ rệt, trong đó mùa mưa

bắt đầu từ tháng 5 và chấm dứt vào cuối tháng 11 dương lịch, với lượng mưa

chiếm gần 90% tổng lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm

sau. Lượng mưa trung bình năm khá lớn, khoảng 1.695,6mm. Đặc điểm của

huyện là khu vực trũng nên vào mùa mưa do lượng mưa tập trung lớn cộng với

nước lũ sông Mekong tràn về (tháng 8 đến 10) không kịp tiêu thoát thường gây

ra ngập úng trên phạm vi lớn. Nhưng trong năm 2015 và những tháng đầu năm

2016, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và hiện tượng El Nino gây ra tình trạng

nắng nóng, hạn hán, lượng mưa sụt giảm đáng kể so với các năm trước.

- Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình của các tháng trong

năm 80,4%, cao nhất 85%, thấp nhất 76%, chênh lệch độ ẩm giữa các tháng

không lớn.

- Chế độ gió: Tốc độ gió trung bình trong năm 3,5m/s, với 3 hướng gió

thịnh hành, bao gồm: từ tháng 11 – 12: gió Đông - Bắc gây khô và mát; từ tháng

2 – 6: gió Đông - Nam gây khô và nóng, nhiệt độ không khí tăng, độ ẩm giảm;

từ tháng 6 – 11: gió Tây - Nam thổi từ biển vào mang nhiều hơi nước nên mưa

nhiều trong thời gian này.

Từ những đặc điểm khí hậu, thời tiết như trên, nhìn chung rất thuận lợi

cho phát triển nền nông nghiệp đa canh và thâm canh có hiệu quả khi được đầu

tư đồng bộ hệ thống thủy lợi cho tưới tiêu và nâng cao năng lực sản xuất (cơ

giới hóa, kỹ thuật, vốn...), nhưng cũng có khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là

tính mùa vụ cao, cần chú ý đến yếu tố chọn tạo giống mới, chuyển đổi cơ cấu,

kỹ thuật canh tác để thu hoạch trái vụ, cung cấp nguyên liệu liên tục cho chế

biến. Ngoài ra, yếu tố độ ẩm cao, lượng mưa tập trung trong mùa mưa đòi hỏi

phải đầu tư trang bị kỹ thuật cho khâu phơi sấy, tồn trữ và bảo quản nông sản.

c) Chế độ thủy văn

Chế độ thủy văn của hệ thống kênh rạch huyện Phụng Hiệp chịu tác động

mạnh bởi chế độ thủy triều biển Đông và biển Tây, chế độ dòng chảy chính của

sông rạch, chế độ mưa tại chỗ và địa hình.

- Thủy triều biển Đông: Là chế độ bán nhật triều với 2 kỳ triều cường (15

và 01 âm lịch) và 2 kỳ triều kém (07 và 23 âm lịch) trong mỗi tháng, thời gian

mỗi kỳ kéo dài 2-3 ngày, đồng thời có 2 đỉnh và 2 chân triều trong mỗi ngày.

Triều biển Đông theo sông Hậu và kênh rạch tác động vào địa bàn khá mạnh ở

khu vực ven sông và kênh chính, yếu dần khi vào sâu nội đồng (5-10km), biên

8

độ triều chênh lệch khá lớn (tại trạm Cần Thơ 104 -169cm), có tác dụng tốt cho

việc tưới tiêu, nhất là với các xã phía Bắc huyện.

- Thủy triều biển Tây: Là chế độ nhật triều có pha bán nhật triều nhưng

không rõ nét. Triều biển Tây theo hệ thống sông Cái Lớn tác động vào khu vực

phía Tây Nam của Phụng Hiệp, do biên độ triều nhỏ (tại trạm Vị Thanh 25 -

68cm), nên tiêu thoát nước chậm.

Dưới tác động của triều biển Đông và triều biển Tây, khu vực giữa huyện

(phía Nam kênh Lái Hiếu và phía bắc kênh Nàng Mau) nằm trong vùng giáp

nước nên khả năng tiêu thoát nước của khu vực này khó khăn, đặc biệt là các

tháng mưa lũ.

- Độ sâu ngập và thời gian ngập: So với các tỉnh khác thuộc ĐBSCL, lũ ở

Phụng Hiệp thường đến chậm, thông thường từ tháng 8 đến tháng 10, lũ từ sông

Hậu theo các kênh chính đổ vào Phụng Hiệp rồi tiêu thoát theo hướng biển Tây.

Tuy nhiên, do ảnh hưởng của thủy triều biển Tây, cộng với mưa lớn tại chỗ, dẫn

đến lũ rút khá chậm.

Căn cứ vào các yếu tố địa hình, tình trạng ngập lũ và tác động của thủy

triều, huyện được chia thành 4 tiểu vùng:

+ Tiểu vùng 1 (không ngập hoặc ngập nông): phân bố ở khu vực đồng gò

xã Hòa An, cao trình đất trên 1,2m. Mức ngập nhỏ hơn 30cm, thời gian ngập 2-3

tháng (bắt đầu từ 15-30/8, kết thúc 15-30/10). Loại hình sử dụng đất chủ yếu của

vùng này là lúa, mía.

Bảng 1: Phân vùng ngập lũ huyện Phụng Hiệp

Tiểu vùng và

cao độ (m)

Độ sâu

ngập (cm)

Thời gian

ngập (tháng) Địa bàn phân theo xã, thị trấn

Hiện trạng

sử dụng đất

Tiểu vùng 1

(> 1,2 m) < 30 8, 9, 10 Hòa An (khu vực đồng gò)

Lúa, mía, 2

lúa - 1 màu

Tiểu vùng 2

(0,9 - 1,2 m) 30-60 8, 9, 10

Long Thạnh, Thạnh Hòa, Tân Bình,

Bình Thành, TT. Kinh Cùng, phần

còn lại Hòa An.

3 lúa, 2 lúa -

1 màu

Tiểu vùng 3

(0,6 - 0,9 m) 60-100 8, 9, 10, 11

Xã Phụng Hiệp và một phần các xã:

Hiệp Hưng, TT. Cây Dương, TT.

Búng Tàu, Tân Phước Hưng, Hòa Mỹ,

Phương Bình, Phương Phú, Tân Long

3 lúa, lúa -

mía, 2 lúa - cá

Tiểu vùng 4

(0,3 - 0,6 m) 100-150 8, 9, 10, 11

Phần còn lại của các xã: Hiệp Hưng,

Tân Phước Hưng, Hòa Mỹ, Phương

Bình, Phương Phú, Tân Long

2 Lúa, lúa -

mía, tràm

Nguồn: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Phụng Hiệp

+ Tiểu vùng 2 (ngập trung bình): phân bố ở các xã Long Thạnh, Thạnh

Hòa, Tân Bình, Bình Thành, thị trấn Kinh Cùng và phần còn lại của xã Hòa An,

cao độ đất phổ biến từ 0,9-1,2m. Mức ngập bình quân từ 30-60cm, thời gian

ngập dài hơn so với tiểu vùng 1 từ 5-10 ngày (bắt đầu từ 1 -15/8, kết thúc 15-

30/10). Loại hình sử dụng đất chủ yếu là 3 vụ lúa, 2 lúa – 1 màu.

9

+ Tiểu vùng 3 (ngập sâu): phân bố ở xã Phụng Hiệp và một phần phía

Đông bắc và Tây bắc các xã: Hiệp Hưng, Tân Phước Hưng, Hòa Mỹ, Phương

Bình, Phương Phú, Tân Long, TT. Búng Tàu, cao độ phổ biến từ 0,6m đến

0,9m. Mức ngập bình quân trên 60-90cm, thời gian ngập dài hơn so với tiểu

vùng 2 từ 10 – 15 ngày (bắt đầu từ 1 -15/8, kết thúc 1-15/11). Loại hình sử dụng

đất chủ yếu là 2 vụ lúa, lúa – mía.

+ Tiểu vùng 4 (ngập rất sâu): phân bố tập trung ở phần còn lại của các xã:

Hiệp Hưng, Tân Phước Hưng, Hòa Mỹ, Phương Bình, Phương Phú, Tân Long.

Đây là tiểu vùng thấp nhất trong huyện, cao độ phổ biến từ 0,3-0,6m và được

gọi là khu vực giáp nước. Mức ngập bình quân trên 100cm, thời gian ngập dài

hơn so với tiểu vùng 3 từ 10 – 15 ngày (bắt đầu từ 1 -15/8, kết thúc 15-30/11).

Loại hình sử dụng đất chủ yếu là 2 vụ lúa, tràm.

- Tình hình xâm nhập mặn: Vị trí địa lý của tỉnh Hậu Giang nằm ở

trung tâm của vùng Tây Sông Hậu, địa hình trũng thấp, ảnh hưởng của 2 chế độ

thủy triều Biển Đông và Biển Tây, mặn xâm nhập theo 4 hướng, cụ thể như sau:

+ Hướng từ Sông Hậu qua Ngã Sông Cái Côn, Kênh Mái Dầm ảnh hưởng

huyện Châu Thành, thành phố Ngã Bảy.

+ Hướng từ Đại Hải (Sóc Trăng) theo các kênh trục đổ về thành phố Ngã

Bảy ảnh hưởng thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp, Khu bảo tồn thiên nhiên

Lung Ngọc Hoàng và một phần của thị xã Long Mỹ.

+ Hướng từ Bạc Liêu lên theo Ngã Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp, ảnh

hưởng huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ và huyện Phụng Hiệp.

+ Hướng Sông Cái Lớn ảnh hưởng huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ,

thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy.

d) Các nguồn tài nguyên:

* Tài nguyên đất:

- Nhóm đất phù sa: Diện tích 13.837,59ha (chiếm 28,56% diện tích tự

nhiên toàn huyện), phân bố rải rác ở tất cả các xã, trên địa hình cao đến trung

bình. Đây là nhóm đất tốt nhất trong các nhóm đất có trên địa bàn huyện, trong

đó được phân thành 02 loại đất sau:

+ Đất phù sa gley: diện tích 11.613,69ha (chiếm 23,97% diện tích tự

nhiên). Đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nặng, hàm lượng

dinh dưỡng (đạm, lân, kali) khá. Tuy nhiên do đất thường xuyên ngập nước nên

bị yếm khí và quá trình gley hóa xảy ra, đất có phản ứng hơi chua.

+ Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng: diện tích 2.223,90ha (chiếm 4,59%

diện tích tự nhiên). Phân bố chủ yếu ở các khu vực có địa hình cao, thời gian

ngập ngắn hơn so với đất phù sa gley. Tuy nhiên, trong thời gian không bị ngập

xảy ra quá trình mao dẫn đưa nước từ dưới lên trên mặt đất kéo theo sự di

chuyển và tích tụ sắt nhôm hình thành các đốm loang lổ ở các mức nông sâu

khác nhau.

10

- Nhóm đất phèn: Diện tích 27.999,80ha, chiếm 57,79% diện tích tự nhiên

toàn huyện. Nhóm đất này khá giàu dinh dưỡng và chất hữu cơ, nhưng bị hạn

chế bởi độc tố phèn ở các mức độ khác nhau và được chia thành 03 loại đất sau:

+ Đất phèn tiềm tàng sâu: diện tích 2.756,86ha, chiếm 5,69% diện tích tự

nhiên, độ sâu xuất hiện tầng phèn trên 50cm, nên ít hạn chế trong sử dụng đất để

sản xuất nông nghiệp và nuôi thủy sản.

+ Đất phèn hoạt động nông: diện tích 7.083,53ha (chiếm 14,62% diện tích

tự nhiên), độ sâu xuất hiện tầng phèn rất nông (0-50cm) và tầng sinh phèn >

50cm.

+ Đất phèn hoạt động sâu: diện tích 18.164,26ha (chiếm 37,49% diện tích

tự nhiên), độ sâu xuất hiện tầng phèn và tầng sinh phèn trên 50cm.

+ Đối với các loại đất có tầng phèn hoạt động sâu, khi canh tác và nhất là

khi lên líp không nên tác động đến tầng phèn.

+ Đối với loại đất có tầng phèn hoạt động nông, cần duy trì mực nước ổn

định trên mặt ruộng để ém và rửa phèn.

- Nhóm đất nhân tác (đất phi nông nghiệp): Diện tích 4.923ha (chiếm

10,83% diện tích tự nhiên).

* Tài nguyên nước:

- Nước dùng trong sản xuất và sinh hoạt ở Phụng Hiệp hiện nay chủ yếu

là nước mặt. Tài nguyên nước mặt của huyện khá dồi dào, được cung cấp từ hai

nguồn chính là nước mưa tại chỗ và nước sông Mêkông qua nhánh sông Hậu.

Nguồn nước sông Hậu cung cấp cho huyện theo 2 hướng chính là sông Cái Côn

và sông Xà No.

- Chất lượng nước mặt của Phụng Hiệp hiện không đạt tiêu chuẩn cho

sinh hoạt và xử lý cho ăn uống.

- Các nguyên nhân chín50h gây ô nhiễm có khuynh hướng do chất thải

sinh hoạt, chăn nuôi, phèn hóa, sử dụng thuốc sát trùng, phân vô cơ tại chỗ và

phương tiện giao thông thủy.

- Các chỉ tiêu đo đạc cho thấy chất lượng nước sông Hậu khá giàu chất

dinh dưỡng, rất phù hợp cho nhu cầu tưới cho trồng trọt trong sản xuất nông

nghiệp trên địa bàn.

- Lưu lượng và khả năng khai thác nguồn nước sông Hậu: Theo kết quả

nghiên cứu của Phân viện Khảo sát và Quy hoạch Thủy lợi Nam bộ thì lưu

lượng nước sông Hậu ở các tháng mùa khô trong những năm qua và lâu dài có

xu thế giảm dần do sự khai thác ngày càng tăng ở các khu vực thượng nguồn.

Mặc dù vậy, đối với Phụng Hiệp hầu hết diện tích đất nông nghiệp vẫn có đủ

nước tưới quanh năm, cần chú ý các giải pháp thoát lũ và tiêu úng.

11

e) Thực trạng môi trường:

- Công tác quản lý, giám sát môi trường được tăng cường, nhất là đối với

các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu du lịch, cơ sở kinh

doanh thương mại dịch vụ, … Các dự án đầu tư trên địa bàn phải đảm bảo các

yêu cầu theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường; thực hiện đánh giá tác động

môi trường đối với từng dự án cụ thể. Bên cạnh đó, công tác tuyên truyền, nâng

cao nhận thức và trách nhiệm của xã hội về việc bảo vệ môi trường được tăng

cường và đẩy mạnh với nhiều hình thức khác nhau đã bước đầu đem lại hiệu quả

thiết thực.

* Chất lượng không khí:

- Nhìn chung, chất lượng không khí trong năm 2014 trên địa bàn huyện

Phụng Hiệp giao động không nhiều so với các năm trước. Kết quả quan trắc năm

2014, về ô nhiễm tiếng ồn gần bãi rác Tân Long là 72dBA (QCVN 70dBA),

bụi tổng số (TSP) 230 µg/m3 (QCVN 300), nồng độ NO2 năm 2014 giảm so

với các năm trước khoảng 170 µg/m3 (QCVN 200), thông số SO2 năm 2014

khoảng 200 µg/m3 (QCVN 350), thông số CO năm 2014 khoảng 2000 µg/m3

(QCVN 30000), thông số H2S 9 µg/m3 (QCVN 42). Nhìn chung các chỉ số

về chất lượng không khí đều nằm trong ngưỡng tiêu chuẩn Việt Nam trừ chỉ số ô

nhiễm tiếng ồn có cao hơn chuẩn nhưng chỉ ở những khu vực dọc tuyến quốc lộ

còn các khu vực khác thì đều trong chuẩn cho phép.

* Chất lượng nước:

- Nguồn nước mặt tại các khu vực quan trắc ngoài việc bị ô nhiễm hữu cơ

từ nước thải, chất thải thải ra đồng thời cũng đã ô nhiễm vi sinh trong nguồn

nước mặt, đặc biệt là nguồn nước mặt gần các chợ và khu đông dân cư, đây là

vấn đề hết sức đáng lo ngại và cần sự quan tâm và có biện pháp xử lý của các

cấp các ngành trong công tác bảo vệ môi trường và cụ thể là bảo vệ nguồn nước

mặt, vì nguồn nước mặt có ảnh hưởng rất lớn và trực tiếp đến sinh hoạt, sức

khoẻ và hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân.

- Hàm lượng sắt: Hàm lượng sắt qua các năm đều vượt giá trị A2 (1,0

mg/l) của quy chuẩn chỉ trừ khu vực Lung Ngọc Hoàng đạt chuẩn A2 vào năm

2014. Cụ thể như sau: Năm 2012 cao gấp 2 lần so với quy chuẩn sang năm 2013

thì hàm lượng lại tiếp tục tăng, vượt khoảng 2,5 lần so với quy chuẩn. Sang năm

2014 thì có xu hướng giảm so với các năm trước nhưng nhìn chung thì vẫn cao

hơn quy chuẩn, chỉ trừ khu vực Lung Ngọc Hoàng đạt chuẩn A2.

- Thông số Asen và Cadimi quan trắc tại khu vực này chưa phát hiện

trong nguồn nước mặt.

* Chất lượng đất:

- Chất lượng môi trường đất huyện Phụng Hiệp vẫn còn tương đối tốt, đa

số tại điểm quan trắc có kết quả về kim loại nặng, hàm lượng nitơ, photpho và

cacbon hữu cơ đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên vẫn còn một số

12

thông số trong đất như: Nitơ và cacbon hữu cơ đều cho giá trị cao hơn so với

khoảng giới hạn cho phép của quy chuẩn và tiêu chuẩn việt nam quy định.

Nguyên nhân có thể do tình trạng sử dụng phân bón ngày càng tăng nên hàm

lượng cacbon hữu cơ và Nitơ tích tụ nhiều trong đất. Điều đặc biệt lưu ý là trong

năm 2014, kết quả quan trắc tại khu vực trồng mía xã Phương Bình có hàm

lượng thuốc trừ sâu gốc Chlor hữu cơ (nhóm Endrin) có hàm lượng cao trong

môi trường đất. Đây là một hợp chất khó phân hủy và có khả năng tích tụ sinh

học cao, nguy hại đối với môi trường. Cần tiếp tục thực hiện quan trắc đánh giá

cụ thể hơn tại các điểm phát hiện để có biện pháp khuyến cáo người dân không

sử dụng các loại thuốc trừ sâu trong danh mục cấm.

1.2. Khái quát về phát triển kinh tế - xã hội

1.2.1. Lĩnh vực kinh tế

Năm 2020 tình hình phát triển KT-XH huyện đã đạt được một số kết quả

khả quan:

- Giá trị tổng sản lượng sản xuất CN-TTCN ước tính tháng 9 đạt 201 tỷ

593 triệu đồng, so với tháng 8 tăng 18,07%, so với cùng kỳ tăng 13,30%, lũy

kế 9 tháng đạt 1.447 tỷ 820 triệu đồng, đạt 64,84% kế hoạch.

- Tổng thu ngân sách nhà nước (ước thực hiện đến cuối tháng 9/2020)

được 600.723 triệu đồng, đạt 92,66% kế hoạch (trong đó, thu nội được 52.356

triệu đồng....).

- Năm 2020, được bố trí vốn ngân sách huyện 122.963 triệu đồng, đến nay

đã giải ngân được 91.839 triệu đồng, đạt 74,69% so với kế hoạch.

1.2.2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội

a) Văn hóa – thể thao

Thực hiện tổ chức và tuyên truyền các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc

phòng, an ninh của địa phương. Đặc biệt tổ chức ký niệm 15 năm điều chinh địa

giới hành chính huyện (xuất bản kỷ yếu kỷ niệm 15 năm điều chinh địa giới

hành chính huyện, số lượng 500 quyển). Tiếp tục tổ chức kiểm tra xây dựng Tổ

nhân dân tự quản kiếu mẫu và Tuyến dân cư kiểu mẫu. Tiến hành kiểm tra hoạt

động văn hóa và thông tin 02 cuộc đối với 03 cơ sở (karaoke, trò chơi điện tử

công cộng...), không phát hiện vi phạm.

Xây dựng 30 chương trình thời sự địa phương, với 158 tin, 34 bài thời sự

phát thanh địa phương. Phối hợp cộng tác với Đài Phát thanh - Truyền hình Hậu

Giang và Báo Hậu Giang 89 sản phẩm. Phát sóng chương trinh thời sự địa

phương 2.700 phút. Tiếp âm Đài tiếng nói Việt Nam và Đài phát thanh tỉnh

2.700 phút.

b) Giáo dục

Tổ chức khai giảng năm học mới 2020 - 2021 đồng loạt vào ngày

05/9/2020. Tỷ lệ huy động nhà trẻ 20 lớp/393 cháu, đạt tỷ lệ 91,39 %; mẫu giáo

13

202 lớp/6.064 cháu, đạt tỷ lệ 91,87%; Tiểu học 629 lóp/16.799 học sinh, đạt tỷ

lệ 100,29%; Trung học cơ sở 274 lớp/10.515 học sinh, đạt tỷ lệ 106,45%; Trung

học phổ thông 78 lớp/3.235 học sinh, đạt tỷ lệ 90,61%.

Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục nhằm giúp đỡ học sinh có hoàn

cảnh khó khăn trong năm học 2020 - 2021 với số tiền 3.196,9 triệu đồng. Nâng

cấp, sửa chửa, xây dựng mới 242 phòng học, với kinh phí 115.231 triệu đồng.

Mua sắm 250 bộ bàn ghế, với kinh phí 2.997 triệu đồng.

Được công nhận 05 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt

chuẩn quốc gia lên 51 trường, chiếm 79,68%.

c) Y tế

Các cơ sở y tế thực hiện tốt việc trực cấp cứu, khám và điều trị bệnh cho

Nhân dân, luôn chuẩn bị sẵn sàng cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ sở thuốc và

nhân lực đáp ứng phục vụ, đối phó kịp thời dịch bệnh, thiên tai xảy ra. Tổng số

bệnh nhân đến khám và điều trị đến nay 89.056 lượt, đạt 65,97% kế hoạch.

Chỉ đạo các ngành, địa phương thực hiện nhiều giải pháp phòng, chống

dịch Covid-19. Hiện theo dõi sức khỏe tại nhà 31 trường hợp. Tồ chức thực hiện

Công văn số 2014/UBND-NCTH ngày 12/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu

Giang về việc tiếp tục thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19.

Thực hiện Chiến dịch Truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ

Chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng dân

số, có 13.666 người thực hiện, đạt 111,28% kế hoạch.

Năm 2020, có 158.443 người tham gia BHYT, tỷ lệ bao phủ chiếm

84,37% dân số, đạt 93,55% kế hoạch.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020

2.1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020

Căn cứ Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân

dân tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện

Phụng Hiệp. Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp đã tổ chức triển khai thực

hiện, kết quả ước thực hiện đến 31/12/2020 như sau:

Bảng 2: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020

STT Chỉ tiêu Mã

Kế hoạch

năm 2020

được duyệt

(ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích

(ha)

So sánh

Tăng (+),

Giảm (-) Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5-4) (7)=(5/4)*100%

TỔNG DTTN 48.450,95 48.450,95 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP 43.612,72 43.757,35 144,64 100,33

1.1 Đất trồng lúa LUA 19.339,89 19.363,78 23,89 100,12

Trong đó: Đất chuyên lúa nước LUC 19.339,89 19.363,78 23,89 100,12

14

STT Chỉ tiêu Mã

Kế hoạch

năm 2020

được duyệt

(ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích

(ha)

So sánh

Tăng (+),

Giảm (-) Tỷ lệ (%)

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 9.802,44 9.635,35 -167,09 98,30

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 11.068,86 10.293,45 -775,41 92,99

1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 2.750,21 2.750,21 100,00

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 269,00 1.419,45 1.150,45 527,68

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 368,33 291,81 -76,52 79,23

1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 14,00 3,30 -10,70 23,57

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.838,23 4.693,60 -144,63 97,01

2.1 Đất quốc phòng CQP 81,41 38,91 -42,50 47,80

2.2 Đất an ninh CAN 6,31 2,62 -3,69 41,52

2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 50,00 -50,00

2.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 25,17 23,26 -1,91 92,41

2.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 34,65 32,55 -2,10 93,94

2.6 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,

cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.844,18 1.805,32 -38,86 97,89

2.7 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 25,44 25,44 100,00

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 51,72 51,72 100,00

2.9 Đất ở tại nông thôn ONT 884,09 881,65 -2,44 99,72

2.10 Đất ở tại đô thị ODT 119,81 111,92 -7,89 93,41

2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 16,52 16,52 0,00 100,03

2.12 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự

nghiệp DTS 0,54 0,54 100,00

2.13 Đất cơ sở tôn giáo TON 18,19 18,19 100,00

2.14 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà

tang lễ, nhà hỏa táng NTD 29,96 29,96 0,00 100,02

2.15 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm

đồ gốm SKX 3,22 3,22 0,00 99,95

2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,69 0,69 0,00 99,42

2.17 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1,59 1,57 -0,02 98,74

2.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.642,23 1.647,01 4,78 100,29

2.19 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2,08 2,08 100,00

2.20 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,43 0,43 0,00 99,12

3 Đất chưa sử dụng CSD

Nguồn: - Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Kế hoach

sư dụng đất năm 2020 huyện Phụng Hiệp;

- Hiện trang sư dụng đất năm 2019 và các công trình dự án đã thực hiện trong năm 2020.

2.1.1. Đất nông nghiệp

Năm 2020, diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 43.612,72ha, ước

kết quả thực hiện là 43.757,35ha, cao hơn 144,64ha và bằng 100,33% kế hoạch.

Trong đó:

15

+ Đất trồng lúa: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

19.339,89ha, ước kết quả thực hiện là 19.363,78ha, cao hơn 23,89ha, và bằng

100,12% kế hoạch.

+ Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích kế hoạch được duyệt là

9.802,44ha, ước kết quả thực hiện là 9.635,35ha, thấp hơn 167,09ha, và bằng

98,30% kế hoạch.

+ Đất trồng cây lâu năm: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

11.068,86ha, ước kết quả thực hiện là 10.293,45ha, thấp hơn 775,41ha, và bằng

92,99% kế hoạch.

+ Đất rừng đặc dụng: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

2.750,21ha, kết quả thực hiện là 2.750,21ha, diện tích không thay đổi

+ Đất rừng sản xuất: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

269,00ha, ước kết quả thực hiện là 1.419,45ha, cao hơn 1.150,45ha, và bằng

527,68% kế hoạch.

+ Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

368,33ha, ước kết quả thực hiện là 291,81ha, cao hơn 76,52 ha, và bằng 79,23%

kế hoạch.

+ Đất nông nghiệp khác: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

14,00ha, ước kết quả thực hiện là 3,30ha, thấp hơn 10,70 ha, và bằng 23,57%

kế hoạch.

2.1.2. Đất phi nông nghiệp

Năm 2020, diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 4.838,23ha, ước

kết quả thực hiện là 4.693,60ha, cao hơn 144,63ha, đạt 97,01%. Trong đó:

a) Đất quốc phòng: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

81,41ha, kết quả thực hiện là 38,91ha, giảm 42,50 ha, đạt 47,80% kế hoạch.

b) Đất an ninh: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 6,31ha, kết

quả thực hiện 2,62ha, giảm 3,69 ha, đạt 41,52% kế hoạch.

c) Đất cụm công nghiệp: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

50,00ha, nhưng ước trong năm không thực hiện được.

d) Đất thương mại – dịch vụ: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt

là 25,17ha, ước kết quả thực hiện là 23,26ha, thấp hơn 1,91ha, đạt 92,41%.

e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích kế hoạch sử dụng đất

được duyệt là 34,65ha, ước kết quả thực hiện là 32,55ha, thấp hơn 2,10ha, đạt

93,94%.

f) Đất phát triển hạ tầng: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

1.844,18ha, ước kết quả thực hiện là 1.805,32ha, thấp hơn 38,86 ha, đạt 97,89%.

g) Đất di tích lịch sử: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

25,44ha, ước kết quả thực hiện là 25,44ha, diện tích không thay đổi.

16

h) Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được

duyệt là 51,72ha, ước kết quả thực hiện là 51,72ha, diện tích không thay đổi.

k) Đất ở tại nông thôn: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

884,09ha, ước kết quả thực hiện là 881,65ha, thấp hơn 2,44 ha, đạt 99,72%.

I) Đất ở tại đô thị: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

119,81ha, ước kết quả thực hiện là 111,92ha, thấp hơn 7,89 ha, đạt 93,41%.

m) Đất trụ sở cơ quan: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

16,52ha, ước kết quả thực hiện là 16,52ha, diện tích không thay đổi.

n) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Diện tích kế hoạch sử

dụng đất được duyệt là 0,54ha, kết quả thực hiện là 0,54ha, diện tích không

thay đổi.

o) Đất tôn giáo: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là 18,19ha,

kết quả thực hiện là 18,19ha, diện tích không thay đổi.

p) Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được

duyệt là 29,96ha, kết quả thực hiện là 29,96ha, diện tích không thay đổi.

q) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Diện tích kế hoạch sử

dụng đất được duyệt là 3,22ha, kết quả thực hiện là 3,22ha, diện tích không thay

đổi.

r) Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt

là 0,69ha, kết quả thực hiện 0,69ha, đạt tỷ lệ 99,42%.

s) Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được duyệt là

1,59ha, kết quả thực hiện là 1,57ha, giảm 0,02ha, đạt 98,74%.

t) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được

duyệt là 1.642,23ha, kết quả thực hiện 1.647,01ha, tăng 4,77ha, đạt 100,29%.

u) Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được

duyệt là 2,08ha, thực tế diện tích không thay đổi.

v) Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích kế hoạch sử dụng đất được

duyệt là 0,43ha, kết quả thực hiện là 0,43ha, diện tích không thay đổi.

2.1.3. Đất chưa sử dụng

Trên địa bàn huyện không có đất chưa sử dụng

17

Bảng 3: So sánh chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất năm 2020 và chỉ tiêu điều

chỉnh sử dụng đất đến năm 2020 huyện Phụng Hiệp

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Điều chỉnh QHSDĐ

đến năm 2020 HT SDD năm 2020

Chênh

lệch Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)= (4)-(6)

TỔNG DTTN (1+2+3) 48.450,95 100,00 48.450,95 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP 43.197,95 89,16 43.757,35 90,31 -559,40

1.1 Đất trồng lúa LUA 19.217,47 39,66 19.363,78 39,97 -146,31

Trong đó: Đất chuyên lúa

nước LUC 19.217,47 39,66 19.363,78 39,97 -146,31

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 9.246,81 19,08 9.635,35 19,89 -388,54

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 10.670,68 22,02 10.293,45 21,25 377,23

1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 2.750,21 5,68 2.750,21 5,68

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 269,00 0,56 1.419,45 2,93 -1.150,45

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.001,35 2,07 291,81 0,60 709,54

1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 42,42 0,09 3,30 0,01 39,12

2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.253,00 10,84 4.693,60 9,69 559,40

2.1 Đất quốc phòng CQP 81,41 0,17 38,91 0,08 42,50

2.2 Đất an ninh CAN 6,31 0,01 2,62 0,01 3,69

2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 50,00 0,10 50,00

2.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 104,77 0,22 23,26 0,05 81,51

2.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông

nghiệp SKC 41,07 0,08 32,55 0,07 8,52

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp

quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,

cấp xã

DHT 2.065,38 4,26 1.805,32 3,73 260,06

- Đất cơ sở văn hóa DVH 8,02 0,02 4,93 0,01 3,09

- Đất cơ sở y tế DYT 18,83 0,04 5,56 0,01 13,27

- Đất cơ sở giáo dục và đào tao DGD 210,17 0,43 158,95 0,33 51,22

- Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 52,19 0,11 2,57 0,01 49,62

- Đất giao thông DGT 952,77 1,97 872,85 1,80 79,92

- Đất thủy lợi DTL 714,22 1,47 690,57 1,43 23,65

- Đất công trình năng lượng DNL 102,75 0,21 66,86 0,14 35,89

- Đất công trình bưu chính,

viễn thông DBV 0,41 0,00 0,41 0,00 0,00

- Đất chơ DCH 6,01 0,01 2,62 0,01 3,39

2.7 Đất có di tích lịch sử - văn

hóa DDT 26,47 0,05 25,44 0,05 1,03

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 76,43 0,16 51,72 0,11 24,71

2.9 Đất ở tại nông thôn ONT 935,57 1,93 881,65 1,82 53,92

2.10 Đất ở tại đô thị ODT 125,60 0,26 111,92 0,23 13,68

2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 35,03 0,07 16,52 0,03 18,51

2.12 Đất xây dựng trụ sở của tổ

chức sự nghiệp DTS 0,54 0,00 0,54 0,00 0,00

18

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Điều chỉnh QHSDĐ

đến năm 2020 HT SDD năm 2020

Chênh

lệch Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

2.13 Đất cơ sở tôn giáo TON 19,94 0,04 18,19 0,04 1,75

2.14 Đất làm nghĩa trang, nghĩa

địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 31,39 0,06 29,96 0,06 1,43

2.15 Đất sản xuất vật liệu xây

dựng, làm đồ gốm SKX 3,22 0,01 3,22 0,01 0,00

2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,55 0,01 0,69 0,00 2,86

2.17 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1,59 0,00 1,57 0,00 0,02

2.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch,

suối SON 1.642,23 3,39 1.647,01 3,40 -4,78

2.19 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2,08 0,00 2,08 0,00 0,00

2.20 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,43 0,00 0,43 0,00 0,00

3 Đất chưa sử dụng CSD

So sánh các chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất năm 2020 với các chỉ tiêu

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện (theo Quyết định

270/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh Hậu Giang), cụ thể như sau:

- Diện tích tự nhiên huyện theo Điều chỉnh QHSDĐ được duyệt đến năm

2020 là 48.450,95 ha.

- Đất nông nghiệp: Chỉ tiêu Điều chỉnh QHSDĐ được duyệt đến năm

2020 đất nông nghiệp còn lại 43.197,95 ha. Tuy nhiên, hiện trạng đất nông

nghiệp năm 2020 43.757,35 ha, cao hơn 559,40 ha (đang còn trong chỉ tiêu

phân bổ chưa sử dụng hết) so với Điều chỉnh. Như vậy, kết quả thực hiện việc

chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp còn chậm so với dự kiến,

trong đó:

+ Các loại đất có diện tích cao hơn Điều chỉnh QHSDĐ được duyệt gồm:

Đất trồng lúa cao hơn 146,31 ha; đất trồng cây hàng năm khác 388,54ha, đất

rừng sản xuất 1.150,45ha (Nguyên nhân do trong Điều chỉnh được duyệt dự kiến

chuyển mục đích từ đất rừng sản xuất (Nông Trường Mùa Xuân xã Tân Phước

Hưng) sang đất khác tuy nhiên đến nay vẫn chưa thực hiện).

+ Các loại đất có chỉ tiêu thấp hơn so với Điều chỉnh được duyệt gồm:

Đất trồng cây lâu năm 377,23ha; Đất nuôi trồng thuỷ sản 709,54 ha, đất nông

nghiệp khác 39,12ha.

- Đất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu Điều chỉnh được duyệt đến năm 2020 đất

phi nông nghiệp là 5.253,00ha. Tuy nhiên, hiện trạng năm 2020 chỉ đạt 4.693,60

ha, thấp hơn 559,40ha so với Điều chỉnh. Nguyên nhân là do kế hoạch chuyển từ

đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp còn chậm. Trong đó:

+ Các loại đất có chỉ tiêu cao hơn chỉ tiêu Điều chỉnh (vượt chỉ tiêu Điều

chỉnh QHSDĐ) được duyệt gồm: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối cao hơn 4,78ha.

19

+ Các loại đất còn lại có diện tích thấp hơn Điều chỉnh quy hoạch được

duyệt (đang còn trong chỉ tiêu phân bổ chưa sử dụng hết) gồm: Đất quốc phòng

42,50 ha, đất an ninh 3,69ha, đất cụm công nghiệp 50,00 ha, đất thương mại địch

vụ 81,51 ha, đất cơ sở sản xuất PNN 8,52ha, đất phát triển hạ tầng 260,06ha, đất

có di tích lịch sử 1,03 ha, đất bãi thải, xử lý chất thải 24,71 ha, đất ở nông thôn

53,92ha, đất ở đô thị 13,68ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 18,51ha, đất xây

dựng trụ sở sự nghiệp không thay đổi, đất cơ sở tôn giáo 1,75 ha, Đất làm nghĩa

trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1,43ha, Đất sản xuất vật liệu xây

dựng, làm đồ gốm không thay đổi, đất sinh hoạt công đồng 2,86ha, đất cơ sở tín

ngưỡng 0,02ha, Đất có mặt nước chuyên dùng không thay đổi, đất phi nông

nghiệp khác không thay đổi.

2.2. Tình hình thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch SDĐ

năm 2020

Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện đăng ký thực hiện 44 công

trình, dự án, kết quả thực hiện đến cuối năm 2020 được 15 công trình, dự án.

Trong đó: 5 công trình đã thực hiện xong và hoàn thành các thủ tục về giao đất,

10 công trình đã thực hiện xong nhưng chưa hoàn thành các thủ tục về đất đai và

28 công trình chuyển tiếp và 1 công trỉnh hủy bỏ. Cụ thể như sau:

2.2.1. Công trình, dự án thực hiện xong trong năm kế hoạch 2020

Bảng 4: Công trình, dự án đã thực hiện xong trong năm 2020

STT Công trình, dự án Diện tích Xã, thị trấn

1 Đường ô tô về TT xã Phương Phú 0,03 Phương Phú

2 Thu hồi đất hành lang Đường tỉnh 927 tại chợ Xáng

Bộ (hộ ông Phạm Văn Phấn) 0,01 Hòa An

3 Khu vực phòng thủ 18,00 Hiệp Hưng

4 Khu dân cư và TTTM TT. Cây Dương 0,01 Cây Dương

5 Nhà xưởng và phòng trưng bày (Cty Bé Em) 0,18 Tân Bình

* Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm 1,72 Tại xã, TT

* Chuyển sang đất ở nông thôn 0,34 Tại các xã

* Chuyển sang đất ở đô thị 0,14 Tại các TT

2.2.2 Công trình, dự án đã thực hiện xong nhưng chưa làm thủ tục về

cấp giấy chứng nhận

Bảng 5: Công trình, dự án đã thực hiện xong nhưng chưa làm thủ tục về

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

STT Công trình, dự án Diện

tích Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

1 Nhà văn hóa ấp Xẻo Môn 0,08 Phụng Hiệp Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

2 Nhà văn hóa ấp Mỹ Thuận 2 0,08 Phụng Hiệp Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

20

STT Công trình, dự án Diện

tích Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

3 Nhà văn hóa ấp Long Sơn 2 0,08 Long Thạnh Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

4 Nhà văn hóa ấp Long Hòa B 0,08 Long Thạnh Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

5 Nhà văn hóa ấp Long Hòa A2 0,08 Long Thạnh Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

6 Trường THCS Hòa Mỹ 0,50 Hòa Mỹ Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

7 Trường TH Phương Phú 2 0,81 Phương Phú Năm 2021 thực hiện thủ

tục giao đất

8 Nhà văn hóa ấp Long Hòa A1 0,04 Long Thạnh Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

9 Nhà văn hóa ấp Long Trường 3 0,07 Long Thạnh Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

10 MR Trường TH Phương Phú 2 0,03 Phương Phú Xây dựng xong. Năm 2021

hoàn thành thủ tục giao đất

Bảng 6: Công trình, dự án đăng ký trong năm kế hoạch 2020 đề nghị

chuyển tiếp trong năm kế hoạch 2021

TT Công trình, dự án Diện tích

(ha) Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

1 Trường Quân sự tỉnh 15,00 Hòa An KH 2015

2 Khu dân cư thương mại Thiên Phú của

Công ty TNHH TVTKĐTXD Thiên

Phú

0,17 Cây Dương Đã điều chỉnh quy mô dự

án.

3 Khu dân cư huyện Phụng Hiệp của

DNTN Ngọc Thường

0,43 Cây Dương Đã điều chỉnh quy mô dự

án. Đã có quyết định giao

đất đợt 1

4 Dự án sản xuất giống và nuôi cá rô phi

vằn thương phẩm tại TT Nông nghiệp

Mùa Xuân của Cty TNHH MTV Vĩnh

Hoàn Hậu Giang (chuyển sang dự án

“Trang trại nông nghiệp phức hợp hữu

cơ”)

85,91 Tân Phước

Hưng

Thay đổi tên dự án

5 Khu dân cư thương mại Ngọc Thường

(giai đoạn 2)

0,07 Cây Dương Đang điều chỉnh quy mô

dự án

6 Nhà máy điện mặt trời Hậu Giang 10,83 Hòa An Đang triển khai công tác

bồi thường

7 Trạm biến áp 220kV Châu Thành

(Hậu Giang) và đầu nối

4,70 Thạnh Hòa Đang triển khai công tác

thu hồi đất

8 Khu tái định cư thị trấn Cây Dương

phục vụ công trình Đường dây 500KV

Nhiệt điện Long Phú – Ô Môn

3,80 Cây Dương Đang triển khai công tác

thu hồi đất. Dự kiến năm

2021 hoàn thành dự án

9 KDC và trung tâm thương mại TT.

Cây Dương

2,29 Cây Dương Đã thực hiện giao đất

1,32ha

10 Cửa hàng xăng dầu Hồng Nhiên 0,11 Hòa An KH 2019

21

TT Công trình, dự án Diện tích

(ha) Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

11 Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 927

(đoạn từ TT. Cây Dương đến UBND

xã Phương Bình)

4,45

Qua 4 TT,

Xã Đang triển khai công tác

bồi thường

12 Khu tái định cư phục vụ dự án mở rộng

Quốc Lộ 1 dự án đoạn Cần Thơ - Phụng

Hiệp

0,95 Long Thạnh Năm 2021 hoàn thành thủ

tục giao đất

13 Khu dân cư - thương mại - dịch vụ đa

chức năng Minh Trí 0,22

Long Thạnh KH 2019

14 Trường bắn tỉnh 20,00 Hòa An KH 2015

15 Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng

cây hàng năm khác sang đất tín

ngưỡng

0,02 Hiệp Hưng KH 2017

16 Dự án "Nuôi trồng thủy sản" - công ty

Hưng Thuận

5,90 Hiệp Hưng KH 2018

17 Lộ ra 110KV trạm 220KV Châu

Thành

0,21 Thạnh Hòa KH 2019

18 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (chi

nhánh Hậu Giang)

0,53 Long Thạnh KH 2019

19 MR kho xăng, trụ bơm và bãi đậu xe

(Công ty Kiều Tím) 0,05

Hòa An KH 2019

20 Cửa hàng xăng dầu Ngọc Huyền 1,40 Hòa An KH 2019

21

Chi nhánh cửa hàng xăng dầu Tây

Nam Bộ - Chi nhánh xăng dầu Hậu

Giang

0,37

Hòa An KH 2019

22 Khu tái định cư 1,00 Tân Long Năm 2021 hoàn thành thủ

tục giao đất

23 Trung tâm văn hóa thể thao xã Phương

Bình

0,02 Phương

Bình KH 2020

24 Trang trại nấm Hậu Giang 1,2,3 2,41 Tân Phước

Hưng KH 2020

25 Cầu dân sinh qua kênh Quản Lộ Phụng

Hiệp, tỉnh Hậu Giang

0,85 Búng Tàu KH 2020

26 Cụm công nghiệp Tân Phước Hưng 50,00 Tân Phước

Hưng KH 2020

27 Khu dân cư và Trung tâm thương mại

Hồng Phát

0,22 Kinh Cùng KH 2020

28 MR Nhà máy sản xuất sản phẩm từ

plastic

0,02 Thạnh Hòa KH 2019

* Công trình đề nghị hủy bỏ không chuyển tiếp sang KHSDĐ năm 2021:

(01 công trình) Nhà máy điện mặt trời Hòa An 50ha nguyên nhân chưa xác định

chủ đầu tư;

* Các công trình 3 năm chưa thực hiện, đang thực hiện như sau:

+ Khu tái định cư thị trấn Cây Dương phục vụ công trình Đường dây

500KV Nhiệt điện Long Phú – Ô Môn 3,80ha;

22

+ Khu tái định cư xã Tân Long 1,00ha;

+ KDC và trung tâm thương mại TT. Cây Dương 3,61ha.

+ Trang trại nông nghiệp phức hợp hữu cơ xã Tân Phước Hưng 85,91ha.

* Các công trình giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất đã thực

hiện: Khoan giếng ngầm dự phòng cho Trạm cấp nước Cái Tắc, Đường dây

110KV Long Mỹ - Mỹ Tú, Chi cục thi hành án dân sự huyện Phụng Hiệp, Bán

đấu giá Trạm y tế xã Tân Bình.

2.3. Đánh giá kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trong

năm kế hoạch 2020

Bảng 7: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020

STT Chỉ tiêu Mã

Kế hoạch

CMĐ

năm 2020

được duy-

ệt (ha)

Kết quả thực hiện

Diện

tích (ha)

So sánh

Tăng (+),

Giảm (-) Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5-4) (7)=(5/4)*100%

1 Đất nông nghiệp chuyển sang

đất phi nông nghiệp NNP/PNN 167,63 57,54 -110,09 34,33

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 13,18 4,72 -8,46 35,83

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa

nước LUC/PNN 13,18 4,72 -8,46 35,83

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 41,44 16,48 -24,96 39,77

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 81,58 18,34 -63,24 22,48

1.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 31,43 18,00 -13,43 57,27

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng

đất trong nội bộ đất nông

nghiệp

1.160,49 1,72 -1.158,77 0,15

2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất

trồng cây lâu năm LUA/CLN 10,04 1,72 -8,32 17,13

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang

đất nông nghiệp không phải là

rừng

RSX/NKR(a) 1.150,45 -1.150,45

2.3.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng

đất năm 2020 được phê duyệt là 167,63ha; ước kết quả thực hiện trong năm là

57,54ha, thấp hơn 110,09ha và bằng 34,33% so với kế hoạch; cụ thể từng loại

đất như sau:

- Đất trồng lúa: diện tích chuyển mục đích sử dụng trong năm kế hoạch

2020 là 13,18ha; ước kết quả thực hiện là 4,72ha, thấp hơn 8,46ha và bằng

35,83% so với kế hoạch.

23

- Đất trồng cây hàng năm khác: diện tích chuyển mục đích sử dụng trong

năm kế hoạch 2020 là 41,44ha; ước kết quả thực hiện là 16,48ha, thấp hơn

24,96ha và bằng 39,77% kế hoạch được duyệt.

- Đất trồng cây lâu năm: diện tích chuyển mục đích sử dụng trong năm kế

hoạch 2020 là 81,58ha; ước kết quả thực hiện là 18,34ha, thấp hơn 63,24ha và

bằng 22,48% kế hoạch được duyệt.

- Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích chuyển mục đích theo kế hoạch được

duyệt năm 2020 là 31,43ha; ước kết quả thực hiện là 18,00ha, thấp hơn 13,43ha

và bằng 57,27% kế hoạch được duyệt.

2.3.2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp theo kế

hoạch được duyệt là 1.160,49ha, cụ thể như sau:

- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm theo kế hoạch được

duyệt năm 2020 là 10,04ha, ước kết quả thực hiện là 1,72ha, thấp hơn 8,32ha và

bằng 17,13% kế hoạch được duyệt.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng theo

kế hoạch được duyệt năm 2020 là 1.150,45ha, nhưng ước trong năm không thực

hiện được.

* Các công trình dự án đã thực hiện chuyển mục đích năm 2020:

+ Nhà xưởng và phòng trưng bày (Cty Bé Em): 0,18ha.

+ Khu vực phòng thủ: 18,00ha.

* Các công trình dự án chưa thực hiện chuyển mục đích năm 2020:

TT Công trình, dự án Diện tích

(ha) Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

1 Khu dân cư thương mại Thiên Phú của

Công ty TNHH TVTKĐTXD Thiên

Phú

0,17 Cây Dương Đã điều chỉnh quy mô dự

án.

2 Khu dân cư huyện Phụng Hiệp của

DNTN Ngọc Thường

0,43 Cây Dương Đã điều chỉnh quy mô dự

án. Đã có quyết định giao

đất đợt 1

3 Khu dân cư thương mại Ngọc Thường

(giai đoạn 2)

0,07 Cây Dương Đang điều chỉnh quy mô

dự án

4 Cửa hàng xăng dầu Hồng Nhiên 0,11 Hòa An KH 2019

5 Khu dân cư - thương mại - dịch vụ đa

chức năng Minh Trí 0,22

Long Thạnh KH 2019

6 Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng

cây hàng năm khác sang đất tín

ngưỡng

0,02 Hiệp Hưng KH 2017

7 Dự án "Nuôi trồng thủy sản" - công ty

Hưng Thuận

5,90 Hiệp Hưng KH 2018

8 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (chi

nhánh Hậu Giang)

0,53 Long Thạnh KH 2019

24

TT Công trình, dự án Diện tích

(ha) Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

9 MR kho xăng, trụ bơm và bãi đậu xe

(Công ty Kiều Tím) 0,05

Hòa An KH 2019

10 Cửa hàng xăng dầu Ngọc Huyền 1,40 Hòa An KH 2019

11

Chi nhánh cửa hàng xăng dầu Tây

Nam Bộ - Chi nhánh xăng dầu Hậu

Giang

0,37

Hòa An KH 2019

12 Trang trại nấm Hậu Giang 1,2,3 2,41 Tân Phước

Hưng KH 2020

13 MR Nhà máy sản xuất sản phẩm từ

plastic

0,02 Thạnh Hòa KH 2019

2.4. Đánh giá kết quả thực hiện thu hồi đất trong năm 2020

Bảng 8: Kết quả thu hồi đất năm 2020

STT Chỉ tiêu Mã

Kế hoạch

THĐ năm

2020 được

duyệt (ha)

Kết quả thực hiện

Diện

tích (ha)

So sánh

Tăng (+),

Giảm (-) Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5-4) (7)=(5/4)*100%

1 Đất nông nghiệp NNP 204,42 32,72 -171,70 16,01

1.1 Đất trồng lúa LUA 7,99 0,58 -7,41 7,26

Trong đó: Đất chuyên lúa nước LUC 7,99 0,58 -7,41 7,26

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 28,97 15,78 -13,19 54,47

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 70,41 16,36 -54,05 23,24

1.4 Đất rừng sản xuất RSX 84,05 -84,05

1.5 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 13,00 -13,00

2 Đất phi nông nghiệp PNN 1,92 0,08 -1,84 4,18

2.1 Đất ở tại nông thôn ONT 1,52 0,07 -1,45 4,62

2.2 Đất ở tại đô thị ODT 0,40 0,01 -0,39 2,50

2.4.1. Kế hoạch thu hồi đất nông nghiệp

Trong năm 2020 kế hoạch thu hồi đất nông nghiệp là 204,42ha, kết quả

thực hiện 32,72ha, thấp hơn 171,70ha và bằng 16,01% so với kế hoạch; cụ thể

từng loại đất như sau:

- Đất trồng lúa: diện tích thu hồi đất trong năm kế hoạch là 7,99ha, kết

quả thực hiện 0,58ha, thấp hơn 7,41ha và bằng 7,26% so với kế hoạch được

duyệt.

- Đất trồng cây hàng năm: diện tích thu hồi trong năm kế hoạch là

28,97ha, kết quả thực hiện 15,78ha, thấp hơn 13,19ha và bằng 54,47% so với kế

hoạch được duyệt.

- Đất trồng cây lâu năm: diện tích thu hồi trong năm kế hoạch là 70,41ha,

kết quả thực hiện 16,36ha, thấp hơn 54,05ha và bằng 23,24% so với kế hoạch

được duyệt.

25

- Đất rừng sản xuất: diện tích thu hồi trong năm kế hoạch là 84,05ha,

trong năm chưa thực hiện được.

- Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích thu hồi trong năm kế hoạch là 13,00ha

trong năm chưa thực hiện được.

2.4.2. Thu hồi đất phi nông nghiệp

- Trong năm 2020 kế hoạch thu hồi đất phi nông nghiệp là 1,92ha, kết quả

thực hiện 0,08ha, thấp hơn 1,84ha và bằng 4,18% so với kế hoạch; cụ thể từng

loại đất như sau: Đất ở nông thôn: diện tích thu hồi trong kế hoạch là 1,52ha, kế

quả thực hiện 0,07ha, thấp hơn 1,45ha, đạt 4,62%.

- Đất ở đô thị: diện tích thu hồi trong kế hoạch là 0,40ha trong năm chưa

thực hiện được.

* Các công trình dự án đã thực hiện thu hồi đất năm 2020:

STT Công trình, dự án Diện tích Xã, thị trấn

1 Đường ô tô về TT xã Phương Phú 0,03 Phương Phú

2 Thu hồi đất hành lang Đường tỉnh 927 tại chợ Xáng

Bộ (hộ ông Phạm Văn Phấn) 0,01 Hòa An

3 Khu dân cư và TTTM TT. Cây Dương 0,01 Cây Dương

4 Nhà văn hóa ấp Xẻo Môn 0,08 Phụng Hiệp

5 Nhà văn hóa ấp Mỹ Thuận 2 0,08 Phụng Hiệp

6 Nhà văn hóa ấp Long Sơn 2 0,08 Long Thạnh

7 Nhà văn hóa ấp Long Hòa B 0,08 Long Thạnh

8 Nhà văn hóa ấp Long Hòa A2 0,08 Long Thạnh

9 Trường THCS Hòa Mỹ 0,50 Hòa Mỹ

10 Trường TH Phương Phú 2 0,81 Phương Phú

11 Nhà văn hóa ấp Long Hòa A1 0,04 Long Thạnh

12 Nhà văn hóa ấp Long Trường 3 0,07 Long Thạnh

13 MR Trường TH Phương Phú 2 0,03 Phương Phú

* Các công trình dự án chưa thực hiện thu hồi đất năm 2020:

TT Công trình, dự án Diện tích

(ha) Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

1 Trường Quân sự tỉnh 15,00 Hòa An KH 2015

2 Dự án sản xuất giống và nuôi cá rô phi

vằn thương phẩm tại TT Nông nghiệp

Mùa Xuân của Cty TNHH MTV Vĩnh

Hoàn Hậu Giang (chuyển sang dự án

“Trang trại nông nghiệp phức hợp hữu

cơ”)

85,91 Tân Phước

Hưng

Thay đổi tên dự án

3 Nhà máy điện mặt trời Hậu Giang 10,83 Hòa An Đang triển khai công tác

bồi thường

4 Trạm biến áp 220kV Châu Thành

(Hậu Giang) và đầu nối

4,70 Thạnh Hòa Đang triển khai công tác

thu hồi đất

5 Khu tái định cư thị trấn Cây Dương

phục vụ công trình Đường dây 500KV

Nhiệt điện Long Phú – Ô Môn

3,80 Cây Dương Đang triển khai công tác

thu hồi đất. Dự kiến năm

2021 hoàn thành dự án

6 KDC và trung tâm thương mại TT. 2,29 Cây Dương Đã thực hiện giao đất

26

TT Công trình, dự án Diện tích

(ha) Xã, thị trấn Tiến độ thực hiện

Cây Dương 1,32ha

7 Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 927

(đoạn từ TT. Cây Dương đến UBND

xã Phương Bình)

4,45

Qua 4 TT,

Xã Đang triển khai công tác

bồi thường

8 Khu tái định cư phục vụ dự án mở rộng

Quốc Lộ 1 dự án đoạn Cần Thơ - Phụng

Hiệp

0,95 Long Thạnh Năm 2021 hoàn thành thủ

tục giao đất

9 Trường bắn tỉnh 20,00 Hòa An KH 2015

10 Lộ ra 110KV trạm 220KV Châu

Thành

0,21 Thạnh Hòa KH 2019

11 Khu tái định cư xã Tân Long 1,00 Tân Long Năm 2021 hoàn thành thủ

tục giao đất

12 Trung tâm văn hóa thể thao xã Phương

Bình

0,02 Phương

Bình KH 2020

13 Cầu dân sinh qua kênh Quản Lộ Phụng

Hiệp, tỉnh Hậu Giang

0,85 Búng Tàu KH 2020

14 Cụm công nghiệp Tân Phước Hưng 50,00 Tân Phước

Hưng KH 2020

15 Khu dân cư và Trung tâm thương mại

Hồng Phát

0,22 Kinh Cùng KH 2020

2.5. Những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020

Số lượng các công trình dự án chuyển tiếp sang kế hoạch năm 2020 từ kế

hoạch sử dụng đất các năm trước lớn.

Nguồn ngân sách để thực thực hiện các công trình đầu tư công chưa đáp

ứng được nhu cầu, tiến độ rải ngân chậm dẫn đến tiến độ thực hiện các công

trình còn chậm, không hoàn thành kịp trong năm kế hoạch.

Tỷ lệ thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 còn thấp.

Đối với việc chuyển đổi mục đích trong nội bộ đất nông nghiệp, người

dân chưa quan tâm đến việc đăng ký với các cơ quan chức năng, mà còn xảy ra

trường hợp tự chuyển đổi.

2.6. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế

hoạch sử dụng đất năm 2020

2.6.1. Nguyên nhân khách quan

- Huyện đang trong quá trình phát triển, số lượng các công trình dự án cần

đầu tư rất lớn, nguồn vốn đầu tư chưa đáp ứng được nhu cầu.

- Hệ thống giao thông của huyện phát triển chưa cao, làm giảm khả năng

thu hút đầu tư của địa phương.

- Lĩnh vực công nghiệp, thương mại của huyện phát triển còn chậm, quy

mô nhỏ lẻ.

- Người dân chưa quan tâm tới việc đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng

27

đất từ đất lúa sang đất cây lâu năm, chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở để

cất nhà cho con khi tách khẩu.

2.6.2. Nguyên nhân chủ quan

- Việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và địa

phương của các năm kế hoạch 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 còn phụ

thuộc phần lớn vào nhu cầu thực tế chứ chưa đảm bảo được yếu tố vốn thực

hiện. Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 chưa mạnh dạn đưa ra khỏi kế hoạch

những công trình đăng ký từ năm kế hoạch trước mà chưa bố trí được nguồn

vốn. Kết quả là tỷ lệ thực hiện đạt thấp, ước tính đến hết năm 2020 chỉ thực hiện

được 15/44 công trình đạt tỷ lệ 34,09%.

- Kế hoạch sử dụng đất được xây dựng khi kế hoạch phân bổ vốn đầu tư

công năm 2020 của huyện chưa được phê duyệt nên ảnh hưởng lớn đến việc

đánh giá tính khả thi của của các công trình đầu tư công.

- Trong năm qua nguồn vốn đầu tư công và nguồn vốn địa phương cũng

hạn hẹp nên một số công trình dự án tuy cấp thiết nhưng lại không đủ nguồn vốn

để thực hiện; tiến độ triển khai chậm.

- Cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, phát huy nguồn nội lực

đã được quan tâm, cải thiện nhưng vẫn còn nhiều hạn chế nhất định.

- Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng một số công trình dự án

còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc làm chậm tiến độ thực hiện.

- Điều kiện kinh tế của người dân còn gặp khó khăn nên chưa thực hiện

nghiêm túc việc đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang

phi nông nghiệp.

III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021

3.1. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực

3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 chưa thực hiện hết chuyển sang

năm 2021

Trong năm 2020, có 28 công trình trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021

chuyển sang. Cụ thể như sau:

1. Đất quốc phòng (2 công trình):

- Trường quân sự tỉnh: 15ha, xã Hòa An;

- Trường bắn tỉnh: 20 ha, xã Hòa An;

2. Đất cụm công nghiệp (1 công trình):

- Cụm công nghiệp Tân Phước Hưng 50ha.

3. Đất thương mại dịch vụ (6 công trình):

28

TT Chỉ tiêu Xã, TT Diện tích

(ha) Ghi chú

1 Cửa hàng xăng dầu Hồng Nhiên Hòa An 0,11 KH 2018

2

Chi nhánh công ty TNHH MTV xăng dầu

Tây Nam Bộ - Chi nhánh xăng dầu Hậu

Giang

Hòa An 0,37

KH 2019

3 Cửa hàng xăng dầu (chi nhánh xăng dầu Hậu

Giang) Long Thạnh 0,53

KH 2019

4 Mở rộng kho xăng, trụ bơm và bãi đậu xe

(Công ty Kiều Tím) Hòa An 0,05

KH 2019

5 Cửa hàng xăng dầu (Công ty Ngọc Huyền) Hòa An 1,40 KH 2019

6 Khu dân cư - thương mại - dịch vụ đa chức

năng Minh Trí Long Thạnh 0,22

KH 2019

4. Đất cơ sở sản xuất PNN (1 công trình):

- MR Nhà máy sản xuất sản phẩm từ plastic: 0,02ha, xã Thạnh Hòa.

5. Đất cơ sở văn hóa (1 công trình):

- Trung tâm văn hóa thể thao xã Phương Bình: 0,02ha, xã Phương Bình.

6. Đất giao thông (2 công trình):

- Nâng cấp và mở rộng đường tỉnh 927 (đoạn từ TT. Cây Dương đến

UBND xã Phương Bình): 4,45ha qua 4 xã, TT.

- Cầu qua kênh Quản Lộ Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang: 0,85ha, TT. Búng

Tàu;

7. Đất năng lượng (03 công trình):

TT Chỉ tiêu Xã, TT DT

1 Nhà máy điện mặt trời Hậu Giang Xã Hòa An 10,83

2 Trạm biến áp 220kV Châu Thành (Hậu Giang) và đầu

nối Xã Thạnh Hòa 4,70

3 Lộ ra 110KV trạm 220KV Châu Thành Xã Thạnh Hòa 0,21

8. Đất tín ngưỡng (01 công trình):

- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất

tín ngưỡng xã Hiệp Hưng: 0,02ha.

9. Đất ở nông thôn (2 công trình):

- Khu tái định cư xã Tân Long: 1,00ha.

- Khu tái định cư phục vụ dự án mở rộng Quốc Lộ 1 dự án đoạn Cần Thơ

- Phụng Hiệp: 0,95ha.

10. Đất ở đô thị (06 công trình):

- Khu dân cư thương mại Ngọc Thường (giai đoạn 2): 0,07ha;

- Khu dân cư huyện Phụng Hiệp của DNTN Ngọc Thường: 0,43ha;

- Khu dân cư thương mại Thiên Phú của Công ty TNHH TVTKĐTXD

Thiên Phú: 0,17ha;

29

- Khu dân cư và trung tâm thương mại TT. Cây Dương: 2,29ha;

- Khu tái định cư thị trấn Cây Dương phục vụ công trình Đường dây

500KV Nhiệt điện Long Phú – Ô Môn 3,80ha.

- Khu dân cư và trung tâm thương mại Hồng Phát: 0,22ha.

11. Đất nông nghiệp (03 công trình):

- Trang trại nông nghiệp phức hợp hữu cơ, xã Tân Phước Hưng, 85,91ha;

- Dự án nuôi trồng thủy sản – Công ty Hưng Thuận, xã Hiệp Hưng:

5,90ha;

- Trang trại nấm Hậu Giang 1,2,3, xã Tân Phước Hưng, 2,41ha.

3.1.2 Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phát

sinh mới năm 2021

3.1.2.1. Các công trình, dự án thu hồi đất:

TT Hạng mục DT(ha) Địa điểm Ghi chú

1 Tru sở UBND xã Thạnh Hòa 0,53 Xã Thạnh Hòa

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

2 Trụ sở xã đội xã Thạnh Hòa 0,14 Xã Thạnh Hòa

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

3 Trụ sở công an xã Thạnh Hòa 0,10 Xã Thạnh Hòa

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

4 Trạm y tế xã Thạnh Hòa 0,25 Xã Thạnh Hòa

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

5 Nhà văn hóa ấp Hòa Long B 0,05 TT. Kinh Cùng

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

6 Nhà văn hóa ấp Hòa Phụng A 0,05 TT. Kinh Cùng

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

7 Nhà văn hóa ấp Hòa Long A 0,05 TT. Kinh Cùng

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

8 Đường vào trung tâm hành

chính xã Thạnh Hòa 0,48 Xã Thạnh Hòa

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

30

TT Hạng mục DT(ha) Địa điểm Ghi chú

Giang

9 Trung tâm văn hóa - thể thao

TT.Kinh Cùng 0,30 TT. Kinh Cùng

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

10 Nhà văn hóa ấp Hòa Bình 0,02 TT. Kinh Cùng

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

11 Nâng cấp sữa chữa nhà văn

hóa ấp Mỹ Quới B 0,03 TT. Cây Dương

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

12 Nhà văn hóa ấp Hưng Phú 0,03 TT. Cây Dương

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

13

Trạm cấp nước tập trung liên

xã Hòa An và xã Hiệp Hưng,

huyện Phụng Hiệp (Công suất

200m3/h)

0,45 Xã Hòa An

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

14

Trạm cấp nước tập trung xã

Tân Phước Hưng, huyện

Phụng Hiệp (Công suất

50m3/h)

0,20 Xã Tân Phước

Hưng

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

15

Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp

nước tập trung xã Phương

Bình, huyện Phụng Hiệp

(Nâng công suất từ 30m3/h

lên 100m3/h)

0,20 Xã Phương Bình

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

16

Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp

nước tập trung xã Phương

Phú, huyện Phụng Hiệp

(Nâng công suất từ 30m3/h

lên 100m3/h)

0,15 Xã Phương Phú

Quyết định số 1702/QĐ-

UBND ngày 30/9/2020

của UBND tỉnh Hậu

Giang

17

Đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu

Giang kết nối vối tuyến Quản

Lộ Phụng Hiệp, tỉnh Sóc

Trăng

43,27

TT. Kinh Cùng,

Xã Phương

Bình, Xã Hòa

An, Xã Tân

Bình

Ban Quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trình giao

thông và nông nghiệp

đăng ký

3.1.2.2. Các công trình, dự án chuyển mục đích:

- DNTN xăng dầu Việt Anh: 0,03ha, xã Hòa Mỹ;

- Cửa hàng xăng dầu Hoà Hà 6: 0,19ha, xã Hòa Mỹ;

- Cửa hàng xăng dầu Hùng Anh: 0,12ha, xã Thạnh Hòa;

- Cửa hàng xăng dầu: 0,02ha, xã Tân Phước Hưng;

31

- Khu dân cư Quốc Việt: 2,16ha, Xã Long Thạnh..

- Nhà máy điện rác Hòa An: 5,40ha, Xã Hòa An

3.1.2.3. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia

đình cá nhân:

Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá

nhân trong năm 2021 diện tích 148,76 ha. Trong đó:

(1) Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác sang đất trồng

cây lâu năm là 20,43 ha;

(2) Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất hàng năm khác, đất

ở đô thị sang đất nông nghiệp khác 113,47 ha;

(3) Chuyển mục đích từ đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất cây hàng

năm khác, đất ở nông thôn sang đất thương mại dịch vụ tại các xã, TT: 5,99ha;

(4) Chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh

tại xã, TT: 0,45ha;

(5) Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây

lâu năm sang đất ở nông thôn là 6,73ha;

(6) Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây

lâu năm sang đất ở đô thị là 1,55ha.

(7) Chuyển mục đích từ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất ở đô

thị tại TT. Cây Dương 0,14ha.

3.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất 2020 chưa thực

hiện hết chuyển sang và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, hộ gia

đình, cá nhân đăng ký mới trong năm 2021; tiến hành tổng hợp, cân đối các chỉ

tiêu sử dụng đất năm 2021 của huyện Phụng Hiệp và phân bổ đến các xã, thị

trấn như sau:

3.2.1. Đất nông nghiệp

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 bố trí 43.589,68ha, chiếm 89,97% tổng

diện tích tự nhiên, giảm 167,67ha so với năm 2020. Diện tích giảm 167,81ha

chủ yếu để chuyển sang thực hiện các công trình thuộc nhóm đất phi nông

nghiệp, bao gồm: đất quốc phòng 35,09ha, đất an ninh 0,10ha, đất cụm công

nghiệp 45,23ha, đất thương mại dịch vụ 7,47ha, đất sản xuất kinh doanh phi

nông nghiệp 1,42ha, đất phát triển hạ tầng 60,75ha, đất ở tại nông thôn 8,86ha,

đất ở tại đô thị 8,13ha, đất trụ sở cơ quan 0,53ha, đất tôn giáo ha, đất sinh hoạt

cộng đồng 0,21ha, đất tín ngưỡng 0,02ha. Diện tích đất nông nghiệp tăng 0,14ha

do lấy từ đất ở nông thôn 0,10ha, đất ở đô thị 0,04ha.

Trong đó:

32

- Đất trồng lúa: Diện tích năm 2021 là 19.270,25ha, chiếm 39,77% nhóm

đất nông nghiệp, giảm 93,53ha so với năm 2020. Diện tích chu chuyển giảm

93,53ha do chuyển sang: Đất trồng cây lâu năm 17,97ha, đất nông nghiệp khác

45,59ha, đất thương mại dịch vụ 2,31ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông

nghiệp 0,24ha, đất phát triển hạ tầng 22,97 ha, đất ở tại nông thôn 2,42ha, đất ở

tại đô thị 0,78ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích năm 2021 là 9.522,34ha,

chiếm 19,65% diện tích đất nông nghiệp, giảm 113,02 ha so với hiện trạng năm

2020. Diện tích chu chuyển giảm 113,02ha do chuyển sang đất trồng cây lâu

năm 2,46ha, đất nông nghiệp khác 34,86ha, đất cụm công nghiệp 25,00ha, đất

thương mại dịch vụ 1,68ha, đất sản xuất phi nông nghiệp 0,79ha, đất hạ tầng

11,15ha, đất ở nông thôn 2,05ha, đất ở đô thị 2,56ha, đất trụ sở cơ quan 0,24ha,

đất tín ngưỡng 0,02ha.

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích năm 2021 là 10.210,98ha, chiếm

21,07% nhóm đất nông nghiệp, tăng 82,47ha so với năm 2020. Trong đó chu

chuyển tăng 20,43ha do lấy từ: Đất trồng lúa 17,97ha, đất hàng năm khác 2,46

ha; Chu chuyển giảm 102,90ha, do chuyển sang: đất nuôi trồng thủy sản 5,90ha,

đất nông nghiệp khác 35,29ha, đất quốc phòng 1,39ha, đất an ninh 0,10ha, đất

cụm công nghiệp 20,23ha, đất thương mại, dịch vụ 3,48ha, đất sản xuất kinh

doanh phi nông nghiệp 0,39 ha, đất phát triển hạ tầng 26,23ha, đất ở tại nông

thôn 4,36 ha, đất ở tại đô thị 4,79ha, đất trụ sở cơ quan 0,53ha, đất sinh hoạt

cộng đồng 0,21ha.

- Đất rừng đặc dụng: Kế hoạch năm 2021 bố trí 2.750,21ha, chiếm

5,68% nhóm đất nông nghiệp, không thay đổi.

- Đất rừng sản xuất: Diện tích năm 2021 là 1.333,51ha, chiếm 2,75%

nhóm đất nông nghiệp, giảm 85,94ha so với hiện trạng năm 2020 do chuyển

sang đất nuôi trồng thủy sản 85,91ha, đất ở nông thôn 0,03ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích năm 2021 là 383,22ha, chiếm 0,79%

nhóm đất nông nghiệp, tăng 91,41ha so với hiện trạng năm 2020. Trong đó chu

chuyển tăng 91,81ha do lấy từ: đất trồng cây lâu năm 5,90ha, đất rừng sản xuất

85,91ha. Chu chuyển giảm 0,40ha, do chuyển sang: đất phát triển hạ tầng.

- Đất nông nghiệp khác: Kế hoạch năm 2021 dự kiến là 119,18ha, chiếm

0,25% diện tích đất nông nghiệp, tăng 115,88ha so với năm 2020. Diện tích tăng

lấy từ đất trồng lúa 45,59ha, đất trồng cây hàng năm khác 34,86ha, đất trồng cây

lâu năm 35,29ha, đất ở nông thôn 0,10ha, đất ở đô thị 0,04ha.

3.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 bố trí 4.861,27ha, chiếm 10,03% tổng

diện tích tự nhiên, tăng 167,67ha so với năm 2020. Cụ thể:

- Đất quốc phòng:

33

Năm 2021 bố trí 72,42ha, chiếm 0,15% nhóm đất phi nông nghiệp. Trong

đó chu chuyển tăng 35,14ha do lấy từ: đất trồng lúa 1,25ha, đất hàng năm khác

32,45ha, đất trồng cây lâu năm 1,39ha, đất ở nông thôn 0,05ha.

- Đất an ninh:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 2,72ha, chiếm 0,01% nhóm đất phi

nông nghiệp, tăng 0,10ha được lấy từ đất cây lâu năm 0,10ha.

- Đất cụm công nghiệp:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 50,00 ha, chiếm 0,10% nhóm đất phi

nông nghiệp, tăng 50,00 ha so với năm 2020, diện tích tăng được chu chuyển từ

đất cây hàng năm 25,00ha, đất trồng cây lâu năm 20,23ha, Đất sông, ngòi, kênh,

rạch, suối 4,77ha.

- Đất thương mại, dịch vụ:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 28,38ha, chiếm 0,06% nhóm đất phi

nông nghiệp, tăng 7,61ha so với năm 2020, diện tích tăng được chu chuyển từ

đất trồng lúa 2,31ha, đất cây hàng năm 1,68ha, đất trồng cây lâu năm 3,48ha,

đất ở nông thôn 0,14ha. Diện tích giảm 0,40ha do chuyển sang đất phát triển hạ

tầng.

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 35,21ha, chiếm 0,07% nhóm đất phi

nông nghiệp, tăng 3,10ha so với năm 2020, sử dụng từ đất trồng lúa 0,24ha, đất

hàng năm khác 0,79ha, đất trồng cây lâu năm 0,39ha. Diện tích giảm 0,30ha do

chuyển sang đất phát triển hạ tầng.

- Đất phát triển hạ tầng:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 1.875,60ha, chiếm 3,87% nhóm đất phi

nông nghiệp, tăng 70,28ha so với năm 2020. Trong đó gồm các hạng mục sau:

+ Đất cơ sở văn hóa:

Năm 2021 là 5,25ha chiếm 0,01% nhóm đất phi nông nghiệp, Chu

chuyển tăng 0,02ha được lấy từ đất cây lâu năm 0,02ha.

+ Đất cơ sở y tế:

Năm 2021 là 5,81ha, tăng 0,25 ha so với năm 2020 chiếm 0,01% đất phát

triển hạ tầng. Chu chuyển tăng 0,25ha được lấy từ đất cây lâu năm 0,22ha, đất ở

nông thôn 0,03ha.

+ Đất cơ sở giáo dục và đào tạo:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 158,68ha, chiếm 0,33% đất phát triển

hạ tầng, giảm 0,27ha so với năm 2020. Chu chuyển giảm 0,27ha do chuyển sang

đất giao thông 0,02ha, đất ở nông thôn 0,25ha.

+ Đất thể dục thể thao:

34

Năm 2021 là 2,57 ha chiếm 0,01% nhóm đất phi nông nghiệp, không

thay đổi.

+ Đất giao thông:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 921,79ha, chiếm 1,90% đất phát triển

hạ tầng, tăng 48,94ha so với năm 2020. Diện tích chu chuyển tăng được lấy từ

đất trồng lúa 21,00ha, đất trồng cây hàng năm khác 7,85 ha, đất trồng cây lâu

năm 15,26 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,40ha, đất thương mại dịch vụ 0,40ha,

đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,30ha, đất giáo dục 0,02ha, đất ở tại nông

thôn 2,92ha, đất ở đô thị 0,90ha. Diện tích chu chuyển giảm do chuyển sang đất

ở đô thị 0,10ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,01ha.

+ Đất thủy lợi:

Kế hoạch năm 2021 là 690,47ha chiếm 1,43% đất phát triển hạ tầng, giảm

0,10ha. Diện tích chu chuyển giảm 0,10ha do chuyển sang đất ở đô thị 0,10ha.

+ Đất công trình năng lượng:

Kế hoạch năm 2021 là 88,00ha chiếm 0,18% đất phát triển hạ tầng, tăng

21,14ha. Diện tích chu chuyển tăng lấy từ đất trồng lúa 1,91ha, đất trồng cây

hàng năm khác 3,06ha, đất trồng cây lâu năm 10,73ha, đất xử lý chất thải

5,40ha, đất ở nông thôn 0,04ha.

+ Đất công trình bưu chính, viễn thông:

Năm 2021 là 0,41ha, không thay đổi so với hiện trạng năm 2020.

+ Đất chợ:

Năm 2021 là 2,62ha không thay đổi so với hiện trạng năm 2020.

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa:

Năm 2021 là 25,44ha, chiếm 0,05% nhóm đất phi nông nghiệp không

thay đổi so với hiện trạng năm 2020.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải:

Năm 2021 là 46,32ha, chiếm 0,10% đất phi nông nghiệp giảm 5,40ha.

Diện tích chu chuyển giảm do chuyển sang đất năng lượng 5,40ha.

- Đất ở tại nông thôn:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 889,84ha, tăng thêm 8,19 ha so với

hiện trạng năm 2020. Diện tích chu chuyển giảm là 3,33 ha do chuyển sang đất

nông nghiệp khác 0,10ha, đất thương mại dịch vụ 0,14ha, đất y tế 0,03ha, đất

giao thông 2,92ha, đất năng lượng 0,04ha. Diện tích chu chuyển tăng 11,52ha

được lấy từ: đất trồng lúa 2,42ha, đất trồng cây hàng năm khác 2,05 ha và đất

trồng cây lâu năm 4,36 ha, đất rừng sản xuất 0,03ha, đất phát triển hạ tầng

0,25ha, đất trụ sở cơ quan 0,32ha.

- Đất ở tại đô thị:

35

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 119,44 ha chiếm 0,25% đất phi nông

nghiệp, tăng thêm 8,47 ha so với năm 2020. Diện tích chu chuyển giảm là 0,95

ha do chuyển sang đất nông nghiệp khác 0,04ha, đất phát triển hạ tầng 0,90ha.

Diện tích chu chuyển tăng 8,47 ha được lấy từ đất trồng lúa 0,78 ha, đất cây

hàng năm 2,56ha và đất trồng cây lâu năm 4,79 ha, đất phát triển hạ tầng 0,20ha.

- Đất trụ sở cơ quan:

Năm 2021 diện tích là 16,73 ha, chiếm 0,03% đất phi nông nghiệp tăng

thêm 0,21 ha so với năm 2020. Diện tích chu chuyển tăng do lấy từ đất trồng

cây lâu năm 0,53 ha. Diện tích chu chuyển giảm 0,32ha do chuyển sang đất ở

nông thôn.

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp:

Năm 2021 diện tích là 0,54ha không thay đổi so với hiện trạng năm 2020.

- Đất cơ sở tôn giáo:

Năm 2021 là 18,19ha, không thay đổi so với hiện trạng năm 2020.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa năm 2021 là 29,96ha, chiếm 0,06%

diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng:

Diện tích sản xuất vật liệu xây dựng năm 2021 là 3,22ha, không thay đổi

so với hiện trạng năm 2020.

- Đất sinh hoạt cộng đồng:

Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng năm 2021 là 0,92ha tăng 0,23ha so với

hiện trạng năm 2020. Diện tích tăng lấy từ đất trồng cây lâu năm 0,21ha, đất ở

đô thị 0,01ha.

- Đất cơ sở tín ngưỡng:

Kế hoạch năm 2021 dự kiến bố trí 1,59ha chiếm 0,00% đất phi nông

nghiệp. Diện tích chu chuyển tăng 0,02ha được lấy từ đất trồng cây hàng năm

khác 0,02ha.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch:

Năm 2021 là 1.647,01ha, chiếm 3,39% nhóm đất phi nông nghiệp, giảm

4,77ha so với năm 2020 do chuyển sang đất cụm công nghiệp.

- Đất mặt nước chuyên dùng:

Năm 2021 là 2,08 ha không thay đổi so với năm 2020

- Đất phi nông nghiệp khác:

Năm 2021 là 0,43 ha không thay đổi so với năm 2020.

36

3.2.3. Đất chưa sử dụng

Trên địa bàn huyện không có đất chưa sử dụng.

3.2.4. So sánh chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất năm 2020, kế hoạch

năm 2021 với điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Bảng 9: So sánh chỉ tiêu hiện trạng sử dụng đất năm 2020, kế hoạch năm

2021 với điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Điều chỉnh

QHSDĐ đến năm

2020

HT SDD năm 2020

Chênh

lệch

KH 2021

Chênh

lệch

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)= (4)-(6) (9) (10) (11)= (4)-(10)

TỔNG DTTN (1+2+3) 48.450,95 100,00 48.450,95 100,00 48.450,95 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP 43.197,95 89,16 43.757,35 90,31 -559,40 43.589,68 89,97 -391,74

1.1 Đất trồng lúa LUA 19.217,47 39,66 19.363,78 39,97 -146,31 19.270,25 39,77 -52,78

Trong đó: Đất chuyên lúa

nước LUC 19.217,47 39,66 19.363,78 39,97 -146,31 19.270,25 39,77 -52,78

1.2 Đất trồng cây hàng năm

khác HNK 9.246,81 19,08 9.635,35 19,89 -388,54 9.522,34 19,65 -275,53

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 10.670,68 22,02 10.293,45 21,25 377,23 10.210,98 21,07 459,70

1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 2.750,21 5,68 2.750,21 5,68 2.750,21 5,68

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 269,00 0,56 1.419,45 2,93 -1.150,45 1.333,51 2,75 -1.064,51

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.001,35 2,07 291,81 0,60 709,54 383,22 0,79 618,13

1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 42,42 0,09 3,30 0,01 39,12 119,18 0,25 -76,76

2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.253,00 10,84 4.693,60 9,69 559,40 4.861,27 10,03 391,73

2.1 Đất quốc phòng CQP 81,41 0,17 38,91 0,08 42,50 72,42 0,15 8,99

2.2 Đất an ninh CAN 6,31 0,01 2,62 0,01 3,69 2,72 0,01 3,59

2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 50,00 0,10 50,00 50,00 0,10

2.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 104,77 0,22 23,26 0,05 81,51 28,38 0,06 76,39

2.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông

nghiệp SKC 41,07 0,08 32,55 0,07 8,52 35,21 0,07 5,86

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp

quốc gia, cấp tỉnh, cấp

huyện, cấp xã

DHT 2.065,38 4,26 1.805,32 3,73 260,06 1.875,60 3,87 189,78

- Đất cơ sở văn hóa DVH 8,02 0,02 4,93 0,01 3,09 5,25 0,01 2,77

- Đất cơ sở y tế DYT 18,83 0,04 5,56 0,01 13,27 5,81 0,01 13,02

- Đất cơ sở giáo dục và đào

tao DGD 210,17 0,43 158,95 0,33 51,22 158,68 0,33 51,49

- Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 52,19 0,11 2,57 0,01 49,62 2,57 0,01 49,62

- Đất giao thông DGT 952,77 1,97 872,85 1,80 79,92 921,79 1,90 30,98

- Đất thủy lợi DTL 714,22 1,47 690,57 1,43 23,65 690,47 1,43 23,75

- Đất công trình năng lượng DNL 102,75 0,21 66,86 0,14 35,89 88,00 0,18 14,75

- Đất công trình bưu chính,

viễn thông DBV 0,41 0,00 0,41 0,00 0,00 0,41 0,00 0,00

- Đất chơ DCH 6,01 0,01 2,62 0,01 3,39 2,62 0,01 3,39

2.7 Đất có di tích lịch sử - văn

hóa DDT 26,47 0,05 25,44 0,05 1,03 25,44 0,05 1,03

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 76,43 0,16 51,72 0,11 24,71 46,32 0,10 30,11

37

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Điều chỉnh

QHSDĐ đến năm

2020

HT SDD năm 2020

Chênh

lệch

KH 2021

Chênh

lệch

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

cơ cấu

(%)

2.9 Đất ở tại nông thôn ONT 935,57 1,93 881,65 1,82 53,92 889,84 1,84 45,73

2.10 Đất ở tại đô thị ODT 125,60 0,26 111,92 0,23 13,68 119,44 0,25 6,16

2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 35,03 0,07 16,52 0,03 18,51 16,73 0,03 18,30

2.12 Đất xây dựng trụ sở của tổ

chức sự nghiệp DTS 0,54 0,00 0,54 0,00 0,00 0,54 0,00 0,00

2.13 Đất cơ sở tôn giáo TON 19,94 0,04 18,19 0,04 1,75 18,19 0,04 1,75

2.14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa

địa, nhà tang lễ, nhà hỏa

táng

NTD 31,39 0,06 29,96 0,06 1,43 29,96 0,06 1,43

2.15 Đất sản xuất vật liệu xây

dựng, làm đồ gốm SKX 3,22 0,01 3,22 0,01 0,00 3,22 0,01 0,00

2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,55 0,01 0,69 0,00 2,86 0,92 0,00 2,63

2.17 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1,59 0,00 1,57 0,00 0,02 1,59 0,00

2.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch,

suối SON 1.642,23 3,39 1.647,01 3,40 -4,78 1.642,23 3,39 0,00

2.19 Đất có mặt nước chuyên

dùng MNC 2,08 0,00 2,08 0,00 0,00 2,08 0,00 0,00

2.20 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,43 0,00 0,43 0,00 0,00 0,43 0,00 0,00

3 Đất chưa sử dụng CSD

So sánh các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 với các chỉ tiêu Điều

chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện (theo Quyết định

270/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh Hậu Giang), cụ thể như sau:

- Diện tích tự nhiên huyện theo Điều chỉnh QHSDĐ được duyệt đến năm

2020 là 48.450,95 ha.

- Đất nông nghiệp: Chỉ tiêu Điều chỉnh QHSDĐ được duyệt đến năm

2020 đất nông nghiệp còn lại 43.197,95 ha. Tuy nhiên, kế hoạch sử dụng đất

năm 2021 43.589,68 ha, cao hơn 391,74 ha (đang còn trong chỉ tiêu phân bổ

chưa sử dụng hết) so với Điều chỉnh. Trong đó:

+ Các loại đất có diện tích cao hơn Điều chỉnh QHSDĐ được duyệt gồm:

Đất trồng lúa cao hơn 52,78 ha; đất hàng năm khác cao hơn 275,53 ha, đất rừng

sản xuất 1.064,51ha, đất nông nghiệp khác 76,76ha.

+ Các loại đất có chỉ tiêu thấp hơn so với Điều chỉnh được duyệt gồm:

Đất cây lâu năm 459,700ha; Đất nuôi trồng thuỷ sản 618,13ha.

- Đất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu Điều chỉnh được duyệt đến năm 2020 đất

phi nông nghiệp là 5.253,00ha. Tuy nhiên, Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 chỉ

đạt 4.861,27 ha, thấp hơn 391,73ha so với Điều chỉnh. Trong đó:

+ Các loại đất có diện tích thấp hơn hoặc bằng Điều chỉnh quy hoạch

được duyệt (đang còn trong chỉ tiêu phân bổ chưa sử dụng hết) bao gồm: Đất

quốc phòng 8,99ha, đất an ninh 3,59ha, đất cụm công nghiệp 50,00 ha không

38

thay đổi, đất thương mại địch vụ 76,39ha, đất cơ sở sản xuất PNN 5,86ha, đất

phát triển hạ tầng 189,78ha, đất có di tích lịch sử 1,03ha, đất bãi thải, xử lý chất

thải 30,11ha, đất ở nông thôn 45,73ha, đất ở đô thị 6,16ha, đất xây dựng trụ sở

cơ quan 18,30ha, đất xây dựng trụ sở sự nghiệp không thay đổi, đất cơ sở tôn

giáo 1,75 ha, Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1,43ha,

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm không thay đổi, đất sinh hoạt công

đồng 2,63ha, đất cơ sở tín ngưỡng không thay đổi, Đất sông, ngòi, kênh, rạch,

suối không thay đổi, Đất có mặt nước chuyên dùng không thay đổi, đất phi nông

nghiệp khác không thay đổi.

39

Bảng 10: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng năm 2021 huyện Phụng Hiệp phân theo xã, thị trấn

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện

tích (ha)

cấu

(%)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Kinh

Cùng

TT. Cây

Dương

TT.

Búng

Tàu

Xã Tân

Bình

Thạnh

Hoà

Xã Bình

Thành

Long

Thạnh

Xã Tân

Long

Xã Hoà

Mỹ

Phụng

Hiệp

Xã Hoà

An

Xã Hiệp

Hưng

Phương

Bình

Xã Tân

Phước

Hưng

Phương

Phú

(a) (b) (c) (d)=(1+2+…) (e) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

TỔNG DTTN (1+2+3) 48.450,95 100,00 1.226,59 1.494,42 1.466,70 3.825,28 3.351,28 2.360,30 2.573,49 2.211,35 4.985,60 1.692,46 4.935,31 5.431,18 5.658,33 4.308,83 2.929,83

1 Đất nông nghiệp NNP 43.589,68 89,97 1.076,51 1.283,70 1.327,61 3.394,84 3.000,60 2.142,43 2.282,80 1.942,16 4.520,86 1.536,68 4.228,91 4.965,68 5.284,91 3.920,41 2.681,58

1.1 Đất trồng lúa LUA 19.270,25 39,77 802,48 235,77 206,47 2.623,53 1.922,69 1.629,42 766,82 549,39 2.990,34 500,89 3.288,79 1.219,21 1.483,73 1.050,72

Trong đó: Đất chuyên

lúa nước LUC 19.270,25 39,77 802,48 235,77 206,47 2.623,53 1.922,69 1.629,42 766,82 549,39 2.990,34 500,89 3.288,79 1.219,21 1.483,73 1.050,72

1.2 Đất trồng cây hàng năm

khác HNK 9.522,34 19,65 7,22 535,26 1.007,53 114,58 27,07 29,68 609,45 326,71 809,32 611,49 123,77 2.210,45 475,41 2.223,60 410,80

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 10.210,98 21,07 247,06 504,51 108,55 632,06 1.037,83 476,27 894,20 1.061,06 681,51 412,67 762,69 1.359,70 560,56 258,11 1.214,20

1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 2.750,21 5,68 2.750,21

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 1.333,51 2,75 0,12 0,37 1.333,02

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 383,22 0,79 9,07 1,36 0,07 9,13 5,93 1,87 7,33 33,28 3,10 46,06 158,80 8,09 98,27 0,86

1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 119,18 0,25 10,68 6,80 5,00 15,54 6,96 5,19 5,00 5,00 6,41 8,53 7,60 17,52 6,54 7,41 5,00

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.861,27 10,03 150,08 210,72 139,09 430,44 350,68 217,87 290,69 269,19 464,74 155,78 706,40 465,50 373,42 388,42 248,25

2.1 Đất quốc phòng CQP 72,42 0,15 3,38 0,14 50,90 18,00

2.2 Đất an ninh CAN 2,72 0,01 2,62 0,10

2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 50,00 0,10 50,00

2.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 28,38 0,06 0,89 6,70 0,31 1,22 2,66 0,20 4,22 7,27 1,29 0,30 1,47 0,40 0,68 0,41 0,36

2.5 Đất cơ sở sản xuất phi

nông nghiệp SKC 35,21 0,07 0,08 2,87 0,88 13,07 0,09 11,91 0,02 0,11 0,11 5,29 0,27 0,34 0,17

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp

quốc gia, cấp tỉnh, cấp

huyện, cấp xã

DHT 1.875,60 3,87 69,66 63,36 32,77 205,31 147,40 85,23 83,67 85,07 205,34 61,16 355,05 143,58 120,25 133,72 84,03

- Đất cơ sở văn hóa DVH 5,25 0,01 0,38 0,19 0,32 0,03 1,40 0,33 0,55 0,26 0,26 1,23 0,14 0,16

- Đất cơ sở y tế DYT 5,81 0,01 0,25 2,90 0,12 0,26 0,48 0,20 0,17 0,20 0,16 0,33 0,24 0,10 0,09 0,20 0,11

- Đất cơ sở giáo dục và

đào tao DGD 158,68 0,33 3,32 7,10 1,54 3,22 3,41 1,04 2,47 5,29 1,75 1,60 115,54 2,60 4,72 2,02 3,06

- Đất cơ sở thể dục thể

thao DTT 2,57 0,01 1,08 1,32 0,17

40

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện

tích (ha)

cấu

(%)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Kinh

Cùng

TT. Cây

Dương

TT.

Búng

Tàu

Xã Tân

Bình

Thạnh

Hoà

Xã Bình

Thành

Long

Thạnh

Xã Tân

Long

Xã Hoà

Mỹ

Phụng

Hiệp

Xã Hoà

An

Xã Hiệp

Hưng

Phương

Bình

Xã Tân

Phước

Hưng

Phương

Phú

- Đất giao thông DGT 921,79 1,90 43,23 32,73 20,67 116,90 81,90 47,99 45,42 40,87 115,45 18,03 95,04 73,45 73,43 66,96 49,72

- Đất thủy lợi DTL 690,47 1,43 22,48 19,64 9,97 84,57 53,08 35,65 34,27 38,14 86,85 40,94 63,64 66,83 40,61 63,44 30,36

- Đất công trình năng

lượng DNL 88,00 0,18 0,60 5,79 0,01 0,18 0,06 0,88 79,02 0,60 0,79 0,07

- Đất công trình bưu chính,

viễn thông DBV 0,41 0,00 0,16 0,04 0,08 0,02 0,01 0,03 0,02 0,01 0,02 0,02

- Đất chơ DCH 2,62 0,01 0,04 0,11 0,25 0,24 0,58 0,23 0,25 0,24 0,15 0,53

2.7 Đất có di tích lịch sử -

văn hóa DDT 25,44 0,05 15,89 0,03 0,29 9,23

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất

thải DRA 46,32 0,10 1,09 20,11 24,99 0,13

2.9 Đất ở tại nông thôn ONT 889,84 1,84 93,74 79,60 51,79 90,48 68,99 83,42 38,36 97,60 97,61 93,91 51,39 42,95

2.10 Đất ở tại đô thị ODT 119,44 0,25 33,12 60,94 25,38

2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ

quan TSC 16,73 0,03 0,35 5,67 0,29 0,36 0,58 0,65 3,31 0,57 1,00 0,85 0,83 0,72 0,40 0,59 0,56

2.12 Đất xây dựng trụ sở của

tổ chức sự nghiệp DTS 0,54 0,00 0,54

2.13 Đất cơ sở tôn giáo TON 18,19 0,04 0,62 2,97 1,18 0,90 0,14 0,64 0,10 2,53 3,42 0,55 2,80 2,34

2.14

Đất làm nghĩa trang,

nghĩa địa, nhà tang lễ,

nhà hỏa táng

NTD 29,96 0,06 0,60 0,31 0,11 1,44 18,59 0,03 0,89 0,79 1,71 0,72 1,41 0,51 1,18 0,03 1,64

2.15 Đất sản xuất vật liệu xây

dựng, làm đồ gốm SKX 3,22 0,01 0,04 0,38 0,27 2,53

2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,92 0,00 0,17 0,06 0,53 0,16

2.17 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1,59 0,00 0,16 0,01 0,34 0,27 0,01 0,12 0,05 0,05 0,49 0,09

2.18 Đất sông, ngòi, kênh,

rạch, suối SON 1.642,23 3,39 43,50 64,23 77,26 109,88 87,61 79,60 94,91 85,46 169,68 51,47 165,39 204,08 144,08 149,07 116,02

2.19 Đất có mặt nước chuyên

dùng MNC 2,08 0,00 2,08

2.20 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,43 0,00 0,25 0,18

3 Đất chưa sử dụng CSD

41

3.3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ các công trình cần chuyển mục đích năm 2021 thì tổng diện tích các loại đất chuyển mục đích năm 2021 là

317,29ha, trong đó đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp 167,82ha (đất trồng lúa 29,98ha, đất trồng cây hàng

năm khác 75,70ha, đất trồng cây lâu năm 61,71ha, đất rừng sản xuất 0,03ha) và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ

đất nông nghiệp 149,47ha (Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm 17,97ha; Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông

nghiệp không phải là rừng 85,91ha).

Bảng 11: Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm 2021

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện

tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Kinh

Cùng

TT.

Cây

Dương

TT.

Búng

Tàu

Tân

Bình

Thạnh

Hoà

Bình

Thành

Long

Thạnh

Tân

Long

Hoà

Mỹ

Phụng

Hiệp

Hoà

An

Hiệp

Hưng

Phương

Bình

Tân

Phước

Hưng

Phương

Phú

(a) (b) (c) (d)=(1+2+…) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

1 Đất nông nghiệp chuyển sang

đất phi nông nghiệp NNP/PNN 167,82 11,40 7,79 1,32 11,17 9,61 0,54 2,77 1,96 1,01 0,70 58,56 1,38 12,47 46,45 0,70

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 29,98 5,32 0,72 0,10 5,63 1,61 0,19 1,79 0,44 0,15 0,12 8,03 0,15 5,59 0,14

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa

nước LUC/PNN 29,98 5,32 0,72 0,10 5,63 1,61 0,19 1,79 0,44 0,15 0,12 8,03 0,15 5,59 0,14

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 75,70 1,26 2,22 0,32 2,45 2,50 0,20 0,34 0,40 0,32 0,18 36,71 0,22 2,70 25,57 0,31

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 61,71 4,72 4,85 0,90 2,99 5,50 0,15 0,64 1,12 0,54 0,40 13,72 1,01 4,08 20,85 0,25

1.4 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 0,03 0,03

1.5 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 0,40 0,10 0,10 0,10 0,10

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất

trong nội bộ đất nông nghiệp 149,47 5,88 3,45 1,35 14,66 4,43 4,08 3,14 5,63 2,35 5,01 2,17 7,93 1,13 85,91 2,35

Trong đó:

2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất

trồng cây lâu năm LUA/CLN 17,97 0,95 0,35 0,35 5,35 1,47 1,08 1,14 3,63 0,35 1,05 0,40 0,91 0,59 0,35

2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất

nông nghiệp khác LUA/NKH 45,59 4,93 3,10 1,00 9,31 2,96 3,00 2,00 2,00 2,00 3,96 1,77 7,02 0,54 2,00

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang

đất nông nghiệp không phải là

rừng

RSX/NKR(a) 85,91 85,91

42

3.4. Diện tích đất cần thu hồi năm 2021

Căn cứ các công trình cần thu hồi đất năm 2021 tổng diện tích đất cần thu hồi trong năm 2021 là 246,52ha, trong đó đất

nông nghiệp 236,60 ha (Đất trồng lúa 25,42ha, đất trồng cây hàng năm khác 71,36ha, đất trồng cây lâu năm 53,51ha, đất rừng

sản xuất 85,91ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,40ha), đất phi nông nghiệp 9,92ha (đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,30ha, đất

phát triển hạ tầng 0,23ha, đất ở tại nông thôn 3,12ha, đất ở đô thị 1,11ha, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 4,77ha)

Bảng 12: Diện tích đất cần thu hồi trong năm 2021

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Tổng

diện tích

(ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Kinh

Cùng

TT.

Cây

Dương

TT.

Búng

Tàu

Tân

Bình

Thạnh

Hoà

Bình

Thành

Long

Thạnh

Xã Tân

Long

Hoà

Mỹ

Phụng

Hiệp

Hoà

An

Hiệp

Hưng

Phương

Bình

Tân

Phước

Hưng

Phương

Phú

(a) (b) (c) (d)=(1+2+…) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

1 Đất nông nghiệp NNP 236,60 10,70 6,10 0,75 10,10 6,30 0,92 1,00 56,83 0,80 11,62 131,34 0,15

1.1 Đất trồng lúa LUA 25,42 5,16 0,60 5,30 0,71 0,60 7,75 5,30

Trong đó: Đất chuyên lúa

nước LUC 25,42 5,16 0,60 5,30 0,71 0,60 7,75 5,30

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 71,36 1,01 1,60 2,20 2,06 0,14 0,20 36,35 2,45 25,20 0,15

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 53,51 4,43 3,90 0,75 2,50 3,53 0,18 0,80 12,63 0,80 3,77 20,23

1.4 Đất rừng sản xuất RSX 85,91 85,91

1.5 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,40 0,10 0,10 0,10 0,10

2 Đất phi nông nghiệp PNN 9,92 0,86 0,56 0,10 0,70 0,11 0,03 1,15 0,50 1,15 4,77

2.1 Đất thương mại, dịch vụ TMD 0,40 0,10 0,10 0,10 0,10

2.2 Đất cơ sở sản xuất phi nông

nghiệp SKC 0,30 0,10 0,10 0,05 0,05

2.3

Đất phát triển hạ tầng cấp

quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,

cấp xã

DHT 0,23 0,01 0,20 0,02

2.4 Đất ở tại nông thôn ONT 3,12 0,50 0,09 0,03 1,00 0,50 1,00

2.5 Đất ở tại đô thị ODT 1,11 0,65 0,36 0,10

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch,

suối SON 4,77 4,77

43

3.6. Danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trong năm 2021

Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2021 trên

địa bàn bao gồm các công trình, dự án đăng ký thực hiện trong năm 2021 và các

dự án đăng ký trong năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 chưa thực hiện

nhưng vẫn đảm bảo tính khả thi chuyển qua năm 2021, thuộc quy định tại Điều

61, Điều 62 và Điều 73 của Luật Đất đai. Các dự án này đã được ghi vốn thực

hiện trong năm 2020 đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có

văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối

với các dự án còn lại; vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh

trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện

dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh đã có chủ trương bằng

văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tổng số công trình, dự án thực hiện trong năm 2021 là 51 công trình,

trong đó:

- Thu hồi đất 32 công trình, dự án.

- Chuyển mục đích sử dụng đất 19 công trình, dự án.

TT Hạng mục

Diện

tích

quy

hoạch

(ha)

Diện

tích

hiện

trạng

(ha)

Tăng thêm

Đia điểm (đến

cấp xã, TT)

Diện

tích

(ha)

Sử dụng

vào loại đất

1 Công trình, dự án được phân bổ từ

quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1.1 Công trình, dự án mục đích quốc

phòng, an ninh 35,24 35,24

1 Trường quân sự tỉnh 15,00 15,00 LUC;CLN Xã Hòa An

2 Trường bắn tỉnh 20,00 20,00 LUC;CLN Xã Hòa An

3 Trụ sở xã đội xã Thạnh Hòa 0,14 0,14 CLN Xã Thạnh Hòa

4 Trụ sở công an xã Thạnh Hòa 0,10 0,10 CLN Xã Thạnh Hòa

2 Công trình, dự án cấp huyện

2.1

Công trình, dự án trình Hội đồng

nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải

thu hồi đất

* Công trình, dự án phải thu hồi đất 145,72 139,28

1 Tru sở UBND xã Thạnh Hòa 0,53 0,53 CLN Xã Thạnh Hòa

2 Trạm y tế xã Thạnh Hòa 0,25 0,25 CLN;ONT Xã Thạnh Hòa

3 Nhà văn hóa ấp Hòa Long B 0,05 0,05 CLN TT. Kinh Cùng

4 Nhà văn hóa ấp Hòa Phụng A 0,05 0,05 CLN TT. Kinh Cùng

5 Nhà văn hóa ấp Hòa Long A 0,05 0,05 CLN;DGT TT. Kinh Cùng

6 Đường vào trung tâm hành chính xã

Thạnh Hòa

0,48 0,48 CLN;ONT;

DGD

Xã Thạnh Hòa

44

TT Hạng mục

Diện

tích

quy

hoạch

(ha)

Diện

tích

hiện

trạng

(ha)

Tăng thêm

Đia điểm (đến

cấp xã, TT)

Diện

tích

(ha)

Sử dụng

vào loại đất

7 Trung tâm văn hóa - thể thao

TT.Kinh Cùng

0,30 0,30 HNK;LUC TT. Kinh Cùng

8 Nhà văn hóa ấp Hòa Bình 0,02 0,02 CLN TT. Kinh Cùng

9 Nâng cấp sữa chữa nhà văn hóa ấp

Mỹ Quới B 0,03 0,03 CLN;ODT

TT. Cây Dương

10 Nhà văn hóa ấp Hưng Phú 0,03 0,03 CLN;ODT TT. Cây Dương

11 Khu tái định cư 1,00 1,00 LUA;CLN Xã Tân Long

12

Khu tái định cư thị trấn Cây Dương

phục vụ công trình Đường dây

500KV Nhiệt điện Long Phú - Ô

Môn

3,80 3,80 LUA;HNK

CLN TT. Cây Dương

13 KDC và trung tâm thương mại TT.

Cây Dương 3,61 1,22 2,29

HNK,ODT

DGT;DTL TT. Cây Dương

14 Trang trại nông nghiệp phức hợp hữu

cơ 85,91 85,91 RSX

Xã Tân Phước

Hưng

15

Trạm cấp nước tập trung liên xã Hòa

An và xã Hiệp Hưng, huyện Phụng

Hiệp (Công suất 200m3/h)

0,45 0,45 HNK,LUC,

ONT Xã Hòa An

16

Trạm cấp nước tập trung xã Tân

Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp

(Công suất 50m3/h)

0,20 0,20 LUC,HNK Xã Tân Phước

Hưng

17

Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp nước

tập trung xã Phương Bình, huyện

Phụng Hiệp (Nâng công suất từ

30m3/h lên 100m3/h)

0,20 0,20 HNK Xã Phương Bình

18

Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp nước

tập trung xã Phương Phú, huyện

Phụng Hiệp (Nâng công suất từ

30m3/h lên 100m3/h)

0,15 0,15 HNK Xã Phương Phú

19 Khu dân cư và Trung tâm thương

mại Hồng Phát 5,40 5,18 0,22 HNK;ODT TT. Kinh Cùng

20

Đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu Giang

kết nối vối tuyến Quản Lộ Phụng

Hiệp, tỉnh Sóc Trăng

43,27 43,27

LUC; HNK;

CLN; ONT;

ODT; SKC;

TMD

TT. Kinh Cùng,

Xã Tân Bình, Xã

Hòa An, Xã

Phương Bình

2.2 Công trình, dự án phải thu hồi đất 106,06 34,05 72,01

* Đất cụm công nghiệp

1 Cụm công nghiệp - TTCN Tân

Phước Hưng 50,00 50,00

CLN,HNK,

SON

Xã Tân Phước

Hưng

* Đất giao thông

2 Cầu dân sinh qua kênh Quản Lộ

Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang 0,85 0,85 CLN,ODT TT. Búng Tàu

45

TT Hạng mục

Diện

tích

quy

hoạch

(ha)

Diện

tích

hiện

trạng

(ha)

Tăng thêm

Đia điểm (đến

cấp xã, TT)

Diện

tích

(ha)

Sử dụng

vào loại đất

3

Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 927

(đoạn từ TT. Cây Dương đến UBND

xã Phương Bình)

7,75 3,30 4,45 CLN;HNK

ONT;ODT

TT. Cây Dương,

Xã Hòa An, Xã

Hiệp Hưng, Xã

Phương Bình

* Đất năng lượng

4 Trạm biến áp 220kV Châu Thành

(Hậu Giang) và đấu nối 4,70 4,70

LUC;CLN

ONT,HNK Xã Thạnh Hòa

5 Nhà máy điện mặt trời Hậu Giang 40,41 29,58 10,83 LUC;CLN

HNK Xã Hòa An

6 Lộ ra 110KV trạm 220Kv Châu

Thành 0,21 0,21 LUC Xã Thạnh Hòa

* Đất cơ sở văn hóa

7 Trung tâm văn hóa TT xã Phương

Bình 0,79 0,77 0,02 CLN Xã Phương Bình

* Đất ở nông thôn

8

Khu tái định cư phục vụ dự án mở

rộng Quốc Lộ 1 dự án đoạn Cần Thơ

- Phụng Hiệp

1,35 0,40 0,95 LUC,CLN,

ONT Xã Long Thạnh

2.3 Khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê

quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

* Chuyển mục đích 11,83 2,85 8,98

Đất thương mại - dịch vụ

1 DNTN xăng dầu Việt Anh 0,03 0,03 CLN Xã Hòa Mỹ

2 Cửa hàng xăng dầu Hoà Hà 6 0,19 0,19 CLN Xã Hòa Mỹ

3 Cửa hàng xăng dầu Hùng Anh 0,12 0,12 CLN Xã Thạnh Hòa

4 Cửa hàng xăng dầu 0,10 0,08 0,02 HNK Xã Tân Phước

Hưng

5 Cửa hàng xăng dầu Hồng Nhiên 0,11 0,11 CLN Xã Hòa An

6

Chi nhánh Công ty TNHH MTV

xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh

xăng dầu Hậu Giang

0,37 0,37 CLN Xã Hòa An

7 Mở rộng kho xăng, trụ bơm và bãi

đậu xe (công ty Kiều Tím) 0,05 0,05 CLN Xã Hòa An

8 Của hàng xăng dầu Ngọc Huyền 1,40 1,40 CLN,ONT Xã Hòa An

9 Cửa hàng kinh doanh Xăng dầu (chi

nhánh Hậu Giang) 0,53 0,10 0,43 LUC Xã Long Thạnh

10 Khu dân cư - thương mại - dịch vụ đa

chức năng Minh Trí 4,88 4,66 0,22

LUC;CLN

ONT;ONT Xã Long Thạnh

Đất cơ sở sản xuất PNN

11 MR Nhà máy sản xuất sản phẩm từ

plastic 0,02 0,02 CLN Xã Thạnh Hòa

46

TT Hạng mục

Diện

tích

quy

hoạch

(ha)

Diện

tích

hiện

trạng

(ha)

Tăng thêm

Đia điểm (đến

cấp xã, TT)

Diện

tích

(ha)

Sử dụng

vào loại đất

Đất năng lượng

12 Nhà máy điện rác Hòa An 5,40 5,40 DRA Xã Hòa An

Đất cơ sở tín ngưỡng

13

Chuyển mục đích sử dụng từ đất

trồng cây hàng năm khác sang đất tín

ngưỡng

0,02 0,02 HNK Xã Hiệp Hưng

Đất ở nông thôn

14 Khu dân cư Quốc Việt 2,16 2,16 CLN;ONT,

TMD Xã Long Thạnh

Đất ở đô thị

15

Khu dân cư thương mại Thiên Phú

của Công ty TNHH TVTKĐTXD

Thiên Phú

0,60 0,43 0,17 HNK;CLN

ODT TT. Cây Dương

16 Khu dân cư huyện Phụng Hiệp của

DNTN Ngọc Thường 2,28 1,17 1,11

HNK;CLN

ODT TT. Cây Dương

17 Khu dân cư thương mại Ngọc

Thường 1,32 1,25 0,07 HNK;CLN TT. Cây Dương

Đất nông nghiệp

18 Dự án "Nuôi trồng thủy sản" - công

ty Hưng Thuận 5,90 5,90 CLN Xã Hiệp Hưng

19 Trang trại nấm Hậu Giang 1, 2, 3 2,41 2,41 HNK Xã Tân Phước

Hưng

(Được thể hiện chi tiết tai biểu 10/CH trong phần phụ biểu)

3.7. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế

hoạch sử dụng đất

3.7.1. Căn cứ pháp lý

Việc tính toán các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử

dụng đất năm 2021 của huyện Phụng Hiệp được căn cứ vào các tài liệu hướng

dẫn sau:

- Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

- Căn cứ Luật Quy hoạch 2017;

- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật

có liên quan đến quy hoạch;

- Căn cứ Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban

Thường vụ Quốc Giải thích một số điều của luật quy hoạch;

- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của

47

Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về

việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy

định về giá đất;

- Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy

định về thu tiền sử dụng đất;

- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy

định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy

định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của

Chính phủ quy định về khung giá đất;

- Căn cứ Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất

trồng lúa;

- Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 về sửa

đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu

tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của

Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành

Luật đất đai.

- Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của

Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 35/2015/NĐ-CP

ngày 13 tháng 4 năm 2015 của chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Chính

hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của

Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

khi Nhà nước thu hồi đất;

- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ

Tài chính V/v hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP

ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ V/v quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của

Bộ Tài Chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-

BTC ngày 16/6/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số

45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền sử dụng đất;

- Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của

48

Bộ Tài Chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-

BTC ngày 16/6/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số

46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê

mặt nước;

- Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của

UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch và quy

định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Căn cứ Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018

của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái

định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019

của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 05

năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Căn cứ Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2020

của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về

bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu

Giang ban hành kèm theo quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12

năm 2018 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;

- Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của

UBND tỉnh Hậu Giang về việc quy định tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử

dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp

công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang;

- Căn cứ Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của

UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/2019/QĐ-

UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban

hành quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh

Hậu Giang.

3.7.2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

Các khoản thu từ đất bao gồm: thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển

mục đích sử dụng đất; bán đấu giá quyền sử dụng đất, thu từ tiền sử dụng đất, các

khoản thuế, phí và lệ phí liên quan đến đất đai.

Các khoản chi liên quan đến đất gồm: chi cho việc bồi thường thu hồi đất;

chi hỗ trợ di dời, tái định cư.

Bảng 13: Tổng hợp bảng cân đối thu chi

TT Loại đất đền bù Diện tích đền

bù (ha)

Giá đền bù

(Đồng/m2)

Thành tiền

(Tr. đồng)

I TỔNG CHI 196.754

1 Chi cho việc bồi thường 171.090

- Đất trồng lúa 25,24 80.000 20.192

Đất cây hàng năm 71,36 80.000 57.088

49

TT Loại đất đền bù Diện tích đền

bù (ha)

Giá đền bù

(Đồng/m2)

Thành tiền

(Tr. đồng)

- Đất trồng cây lâu năm 53,52 100.000 53.520

- Đất ở nông thôn 3,12 900.000 28.080

- Đất ở đô thị 1,11 1.100.000 12.210

2 Chi cho việc hỗ trợ di dời, tái định cư, chuyển đổi

ngành nghề, đầu tư cơ sở hạ tầng 25.664

II TỔNG THU 242.590

1 Thu từ giao đất 98.425

- Giao đất ở nông thôn (diện tích giao 50%) 11,52 900.000 51.840

- Giao đất ở đô thị (diện tích giao 50%) 8,47 1.100.000 46.585

2 Thu từ cho thuê đất 139.244

- Cho thuê đất khu thương mại - dịch vụ 7,61 800.000 60.880

- Cho thuê đất sản xuất kinh doanh 3,10 650.000 20.150

3 Thu tiển từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa 93,54 40.000 37.414

4 Thu từ đấu giá quyền sử dụng đất 2,08 1.000.000 20.800

5 Thu từ chuyển quyền sử dụng đất (5%) 4.921

III CÂN ĐỐI THU -CHI 45.837

Trên đây là dự kiến thu chi được tính toán dựa trên khung giá và các văn

bản hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất, giá đất ở trên là

giá trị bình quân. Thu chi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án ở

thời điểm nào thì trên cơ sở hướng dẫn áp dụng đơn giá, khung giá và giá cả thị

trường cụ thể tại thời điểm đó cũng như cho từng dự án cụ thể.

IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

- Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai thực tế của địa

phương nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông

nghiệp, tránh khai thác quá mức làm thoái hóa đất.

- Hạn chế sử dụng quá nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật

trong sản xuất nông – lâm nghiệp, tích cực làm giàu đất, chống ô nhiễm môi

trường đất.

- Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên diện tích đất có mặt nước chuyên dùng,

tích cực đưa mặt nước hoang hóa vào sử dụng.

- Bố trí quỹ đất có quy mô và vị trí thích hợp để xây dựng các trạm trung

chuyển rác trên địa bàn. Khuyến khích và tiến tới bắt buộc các doanh nghiệp, cơ

sở sản xuất, cơ quan, xí nghiệp, trường học, bệnh viện có các biện pháp thích ứng

để kiểm soát xử lý chất thải.

- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền sâu rộng, thực tế nhằm nâng

cao ý thức bảo vệ môi trường trong người dân.

4.2. Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất

a) Công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất

50

- Ngay sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Huyện được UBND

tỉnh phê duyệt, UBND huyện Phụng Hiệp sẽ tiến hành công bố, công khai trên

trang thông tin điện tử và tại trụ sở UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi

trường; đồng thời thông báo rộng rãi trên đài truyền hình huyện, đài phát thanh để

người sử dụng đất biết và thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Thông tin rộng rãi và chỉ đạo UBND các xã, thị trấn; các phòng ban có

liên quan thực hiện các thủ tục về đất đai, nhất là giao đất, cho thuê đất, cho phép

chuyển mục đích sử dụng đất đều phải tuân thủ triệt để kế hoạch sử dụng đất

được duyệt.

- Bám sát kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt để tham gia xây dựng và

đóng góp ý kiến cho kế hoạch các ngành có liên quan nhằm phát hiện và kịp thời

chấn chỉnh việc sử dụng đất không theo kế hoạch. Mặt khác cũng cần nắm được

các phát sinh khách quan về nhu cầu sử dụng đất để giúp bổ sung, điều chỉnh kịp

thời trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021; cũng như phát hiện những bất hợp lý

trong sử dụng đất của từng ngành để có những tác động kịp thời nhằm tránh và

hạn chế tiêu cực trong quá trình sử dụng đất.

b) Trách nhiệm các ngành, địa phương thực hiện kế hoạch

Phòng Tài nguyên và Môi trường:

- Quản lý thống nhất giữa sử dụng, khai thác đất đai và bảo vệ môi

trường, cụ thể như sản xuất kinh doanh với bảo vệ môi trường, nâng cao nhận

thức bảo vệ môi trường cho các tổ chức và cá nhân trong quá trình quản lý, sử

dụng đất.

- Làm tốt công tác cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa

chính chính quy, tạo cơ sở pháp lý và khoa học trong công tác quản lý và sử dụng

đất đai.

- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý Nhà nước về đất

đai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật, đảm

bảo cho việc sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

Khi xem xét giải quyết giao đất, cho thuê đất cần phải tính đến năng lực thực hiện

dự án của chủ đầu tư, nhằm đảm bảo dự án triển khai đúng tiến độ và khả thi.

Tiếp tục rà soát việc quản lý, sử dụng đất của tất cả các cơ quan, đơn vị, đất của

các dự án được Nhà nước giao hoặc cho thuê. Kịp thời xử lý kiên quyết, dứt điểm

đối với những dự án được giao, cho thuê đất nhưng không thực hiện đầu tư đúng

thời gian quy định, sử dụng đất không hiệu quả, trái mục đích sử dụng được giao,

gây lãng phí đất, tránh tình trạng lấn chiếm, sang nhượng đất trái phép.

- Tổ chức công bố, công khai và thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm

2021. Tham mưu cho UBND huyện ra các quyết định về đất đai và hướng dẫn

các xã, thị trấn thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 theo luật định. Không

giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với kế hoạch

51

sử dụng đất được phê duyệt.

- Cuối năm, có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

với Ủy ban nhân dân Huyện.

Các ngành cấp huyện: Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của

huyện đã được phê duyệt để tổ chức thực hiện, đôn đốc các tổ chức sử dụng đất

do ngành quản lý thực hiện các thủ tục về đất đúng tiến độ và đúng theo kế hoạch

sử dụng đất đã được phê duyệt. Trường hợp có phát sinh các nhu cầu về đất, cần

tiến hành các thủ tục đăng ký, xin chủ trương và sẽ bổ sung vào kế hoạch sử dụng

đất năm 2021.

- UBND các xã, thị trấn: căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của

huyện đã được phê duyệt để triển khai thực hiện công tác quản lý đất đai trên địa

bàn theo đúng các quy định của Luật Đất đai.

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất: nhanh chóng tiến hành

các thủ tục theo quy định để được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử

dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã được phê duyệt.

4.3. Giải pháp tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả

quản lý đất đai

- Thực hiện nghiêm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để công tác quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực sự trở thành công cụ quản lý nhà nước về đất

đai. Việc xem xét nhu cầu sử dụng đất cho các đối tượng phải dựa trên cơ sở quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật để người dân nắm vững

Luật Đất đai, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ môi

trường. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục

đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo

hướng phát triển mạnh dịch vụ. Cập nhật kịp thời những thay đổi về thị trường

đất đai để có kế hoạch đền bù thoả đáng giúp sử dụng đất đúng theo kế hoạch.

- Phối hợp chặt chẽ với các ngành, các địa phương trong quá trình thực

hiện kế hoạch sử dụng đất và triển khai trên từng địa phương, từng địa bàn, nhất

là các địa bàn trọng điểm.

- Trong sắp xếp thứ tự dự án ưu tiên, phải tạo ra được những đột phá và

động lực phát triển cho từng ngành. Kết hợp tốt giữa đầu tư từ nguồn ngân sách

với vốn của doanh nghiệp vào xây dựng các công trình trọng điểm về cơ sở hạ

tầng, với vốn xã hội hoá về xây dựng cơ sở vật chất như trường học, bệnh viện,

cơ sở văn hoá - thể thao. Riêng các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn

và nội thị, cần phát huy mạnh mẽ phương châm Nhà nước và Nhân dân cùng làm.

- Khi giao đất, cho thuê đất cần phải tính đến năng lực thực hiện các dự án

của chủ đầu tư, để đảm bảo triển khai đúng tiến độ và khả thi...

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai

52

theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm, đồng

thời phát hiện và kiến nghị điều chỉnh những bất hợp lý trong quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất nhằm sử dụng đất đai hợp lý với hiệu quả kinh tế cao. Có biện

pháp xử lý kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, không thực hiện

đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự

án và thu hồi các dự án chậm triển khai.

- Về khoa học công nghệ và kỹ thuật:

+ Từng bước áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ trong việc lập và

giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

+ Tăng cường công tác điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu ban đầu

nhằm nâng cao chất lượng lập kế hoạch sử dụng đất.

+ Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng, ban trong công tác lập và thực

hiện kế hoạch sử dụng đất, cũng như xây dựng định hướng phát triển của từng

ngành. Thống nhất sử dụng cùng một nguồn dữ liệu đầu vào trong công tác lập

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Đặc biệt là dữ liệu bản đồ nền, đảm bảo tính

đồng bộ, thống nhất và khả thi cao của các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

53

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phụng Hiệp được xây dựng căn cứ

vào Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 và nhu cầu sử dụng đất của

các ngành, lĩnh vực trong năm 2021; trên cơ sở xem xét kỹ tính khả thi về pháp

lý, về vốn đầu tư,… của từng dự án cụ thể.

Kết quả của phương án thể hiện cụ thể, chi tiết các công trình, dự án và

nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn

huyện; có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế -

xã hội, ổn định chính trị, quốc phòng - an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.

II. KIẾN NGHỊ

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang và các sở, ngành xem xét thẩm

định và phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phụng Hiệp để sớm

được đưa vào triển khai thực hiện, phục vụ đắc lực cho công tác chỉ đạo, điều

hành và quản lý đất đai tại địa phương.

Đề nghị UBND tỉnh quan tâm tạo điều kiện về mọi mặt (về cơ chế, chính

sách, về vốn đầu tư,...) cho huyện, đặc biệt là đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô

thị, xây dựng nông thôn mới, cơ sở thương mại – dịch vụ trên địa bàn, tăng cường

công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước

đến đầu tư sản xuất, kinh doanh tại địa phương./.