tăng huyết áp cấp cứu & tăng huyết áp khẩn cấp
TRANSCRIPT
![Page 1: Tăng huyết áp cấp cứu & tăng huyết áp khẩn cấp](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022073113/586fca731a28aba24c8b69c3/html5/thumbnails/1.jpg)
Hypertensive Emergencies
(tăng huyết áp cấp cứu) Nhữ Thu Hà- Y4G-ĐH y dược Huế
Huế ,8/12/2016
Theo JNC VII-ESC/ESH 2013 :
Huyết áp cấp cứu (Hypertensive Emergencies) là một tình trạng tăng huyết áp
nặng gây tổn thương cơ quan đích (target organ damage) tiến triển cấp.
High BP WITHOUT acute end-organ dysfunction IS NOT a hypertensive
emergency
“Hypertensive Pseudoemergency”
Theo khuyến cáo THA ESC/ESH 2013, JNCVII 2003: Ngưỡng HA
(Threshold BP) mức HA tăng cao : HATT =/> 180mmHg và/ hoặc HATTr =/>
120mmHg.
Những hệ thống đầu tiên bị tổn thương : hệ tk trung ương( central nervous
system), hệ tim mạch (cardiovascular system) ,hệ thận (renal system).
Tăng huyết áp ác tính (malignant hypertension) và tăng huyết áp tiến triển nhanh
(accelerated hypertension) cả 2 đều là tăng huyết áp cấp cứu,kết quả và điều trị
giống nhau.
Để mà chẩn đoán tăng huyết áp ác tính ,phù gai thị (papilledema) phải được nhìn
thấy.
Tuy nhiên Cremer et al xem sét sự hiện diện của bệnh võng mạc (retinopathy)
như là biểu hiện khả năng khác nhau của 1 sự tăng huyết áp cấp (acute
hypertension) với tổn thương đa cơ quan (multiorgan). Vì vậy họ đã đề xuất một
định nghĩa hiện đại hơn cho tăng huyết áp ác tính là tính trạng tăng huyết áp cấp
cứu trong đó không có sự hiện diện của bệnh lý võng mạc, dựa trên các tiêu chuẩn
của tăng huyết áp cấp tính kèm theo tổn thương mức tối thiểu 3 cơ quan đích khác
nhau.
Tăng huyết áp tiến triển nhanh (accelerated hypertension ) và tăng huyết áp khẩn
cấp ( hypertensive urgency).
![Page 2: Tăng huyết áp cấp cứu & tăng huyết áp khẩn cấp](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022073113/586fca731a28aba24c8b69c3/html5/thumbnails/2.jpg)
Tăng huyết áp tiến triển nhanh được định nghĩa như là tăng đáng kể quá huyết áp
nền ,tổn thương cơ quan đích.Thường thấy tổn thương mạch máu khi soi đáy mắt
(funduscopic examination),như xuất huyết hình ngọn lửa (flame-shaped
hemorrhages )hoặc xuất tiết nhưng không có phù gai thị.
Tăng huyết áp khẩn cấp (hypertensive urgency) phải được phân biệt với tăng huyết
áp cấp cứu. Khẩn cấp là một sự tăng mạnh huyết áp ( HATT> 220 mm Hg hoặc
HATTr> 120mm Hg) không có chứng cớ của tổn thương cơ quan đích.
Tăng huyết áp cấp cứu đòi hỏi 1 sự điều trị tích cực để giáp huyết áp trong vòng vài
phút tới vài giờ. Ngược lại không có 1 đề nghị rõ ràng lợi ích của việc giảm nhanh
huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp khẩn cấp.
Trên thực tế 1 sự điều trị tích cực( aggressive therapy) có thể tổn hại tới bệnh
nhân, đẫn đến sock tim, thận,não.
Phân biệt tăng huyết áp khẩn cấp và tăng huyết áp cấp cứu:
Tăng huyết áp cấp cứu (hypertensive
emergencies)
Tăng huyết áp khẩn cấp (hypertensive
urgency)
THA nặng kèm dấu chứng và triệu
chứng của tổn thương cơ quan đích
tiến triển nhanh.
THA nặng không kèm tổn thương cơ
quan đích tiến triển nhanh.
Cần nhập viện IUC (điều trị hạ huyết
áp trong vòng vài phút đến vài giờ).
Có thể điều trị ngoại trú.
Điều trị thuốc đường tĩnh mạch. Điều trị thuốc đường uống.
Theo khuyến cáo THA ESC/ESH
2013, JNCVII 2003: mức HA tăng cao
: HATT =/> 180mmHg và /hoặc
HATTr =/> 120mmHg
HATT> 220 mm Hg hoặc HATTr>
120mm Hg.
Tăng huyết áp cấp cứu gồm tăng huyết áp ác tính và tăng huyết áp tiến triển
nhanh.
Tăng huyết áp ác tính Tăng huyết áp tiến triển nhanh
Tình trạng tăng huyết áp nặng gây tổn
thương cơ quan đích(target organ
damage) tiến triển cấp,nhưng chưa có
tổn thương võng mạc.
Tăng huyết áp tiến triển nhanh được
định nghĩa như là tăng huyết áp nặng,tổn
thương cơ quan đích.Thường thấy tổn
thương mạch máu khi soi đáy mắt
(funduscopic examination),như xuất
huyết hình ngọn lửa (flame-shaped
hemorrhages )hoặc xuất tiết nhưng
không có phù gai thị.
Tài liệu tham khảo:
![Page 3: Tăng huyết áp cấp cứu & tăng huyết áp khẩn cấp](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022073113/586fca731a28aba24c8b69c3/html5/thumbnails/3.jpg)
1) http://vnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/s071-T.Huy_THACCGSHUYx.pdf
2) http://emedicine.medscape.com/article/241640-overview