thiết kế hệ thống hấp thụ co2 từ khí biogas

64
LỜI MỞ ĐẦU Việc giáo dục ở Nhà trường với mục đích chính là đem lại những kiến thức căn bản nhất cho mỗi sinh viên. Từ những kiến thức ấy, sẽ là hành trang, là cầu nối để sinh viên áp dụng vào trong công việc thưc tế sau này. Đồ án Quá trình thiết bị là một trong những cầu nối giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về các quy trình công nghệ trong thực tế, nâng cao khả năng vận dụng kiến thức, đặc biệt là rèn luyện khả năng tư duy, ý tưởng để thiết kế một thiết bị nào đó áp dụng vào một công đoạn của quy trình công nghệ. Hiện nay, nhu cầu về năng lượng là rất cần thiết, một trong những loại năng lượng đang nhận được nhiều sự quan tâm của các quốc gia trên thế giới là khí đốt. Ở Việt Nam, nguồn tài nguyên khí đốt đang được tìm kiếm và khai thác, không những từ các nguồn khí ngoài khơi mà còn khai thác các nguồn khí từ sản xuất nông nghiệp, trong đó có Biogas. Biogas có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên, dễ sản xuất đồng thời nhiệt trị cao đang giúp cho Biogas dần dần được thay thế các dạng nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Thành phần của Biogas phần lớn là khí metan, ngoài ra còn có một lượng đáng kể tạp chất như khí CO 2 , H 2 S, H 2 O,… Do đó khi đốt trực tiếp Biogas, lượng tạp chất như H 2 S gây ô nhiễm môi trường, ăn mòn thiết bị, đặc biệt là khí CO 2 làm giảm phần lớn nhiệt trị của Biogas, làm giảm hiệu quả sử dụng. Xử lý CO 2 , H 2 S có nhiều phương pháp khác nhau. Và việc lựa chọn phương pháp nào sẽ phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả và tính kinh tế của phương pháp đó. Trong đồ án này sẽ khảo sát phương án: xử lý CO 2 bằng phương pháp hấp thụ trong dung Trang 1

Upload: tai

Post on 12-Dec-2015

48 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

thiết kế hệ thống tháp hấp thụ khí CO21. Khái niệm hấp thụ2. Các thông số ban đầu2. Tính toán thông số3. Tính toán thiết bị4. Thiết kế thiết bị5. Kết luận6. Hướng ứng dụng

TRANSCRIPT

Page 1: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

LỜI MỞ ĐẦU

Việc giáo dục ở Nhà trường với mục đích chính là đem lại những kiến thức căn bản

nhất cho mỗi sinh viên. Từ những kiến thức ấy, sẽ là hành trang, là cầu nối để sinh viên áp

dụng vào trong công việc thưc tế sau này. Đồ án Quá trình thiết bị là một trong những cầu

nối giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về các quy trình công nghệ trong thực tế, nâng cao khả

năng vận dụng kiến thức, đặc biệt là rèn luyện khả năng tư duy, ý tưởng để thiết kế một

thiết bị nào đó áp dụng vào một công đoạn của quy trình công nghệ.

Hiện nay, nhu cầu về năng lượng là rất cần thiết, một trong những loại năng lượng

đang nhận được nhiều sự quan tâm của các quốc gia trên thế giới là khí đốt. Ở Việt Nam,

nguồn tài nguyên khí đốt đang được tìm kiếm và khai thác, không những từ các nguồn khí

ngoài khơi mà còn khai thác các nguồn khí từ sản xuất nông nghiệp, trong đó có Biogas.

Biogas có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên, dễ sản xuất đồng thời nhiệt trị cao đang giúp

cho Biogas dần dần được thay thế các dạng nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt.

Thành phần của Biogas phần lớn là khí metan, ngoài ra còn có một lượng đáng kể

tạp chất như khí CO2, H2S, H2O,… Do đó khi đốt trực tiếp Biogas, lượng tạp chất như H2S

gây ô nhiễm môi trường, ăn mòn thiết bị, đặc biệt là khí CO2 làm giảm phần lớn nhiệt trị

của Biogas, làm giảm hiệu quả sử dụng. Xử lý CO2, H2S có nhiều phương pháp khác nhau.

Và việc lựa chọn phương pháp nào sẽ phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả và tính kinh tế của

phương pháp đó. Trong đồ án này sẽ khảo sát phương án: xử lý CO 2 bằng phương pháp

hấp thụ trong dung môi là monoetanolamin (MEA) (sau khi Biogas đã loại H2S bằng hấp

phụ trên sắt oxit) nhằm tìm hiểu xem quá trình xử lý này có đạt hiệu quả và kinh tế không,

để có thể đưa vào hệ thống xử lý Biogas trước khi sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô thuộc Bộ môn Quá trình và thiết bị đã tận tình

hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đồ án môn học này. Trong

quá trình làm đồ án sẽ không tránh khỏi những sai sót, tôi kính mong nhận được sự góp ý,

chỉnh sửa của quý thầy cô để bổ sung, hoàn thiện hơn quyển đồ án này.

Trang 1

Page 2: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN

1.1. TỔNG QUAN VỀ BIOGAS:

Biogas hay khí sinh học là hỗn hợp khí methane (CH4) và một số khí khác phát sinh

từ sự phân huỷ các vật chất hữu cơ. CH4 là một khí gây hiệu ứng nhà kính, trung bình cứ

100 năm mỗi kg metan làm ấm trái đất gấp 23 lần 1kg CO2. Khí Biogas hiện nay có thể

được tạo ra bằng 2 phương pháp: phương pháp lên men trong hầm biogas và lên men trong

thiết bị. Về thực chất 2 phương pháp này đều sản xuất ra Biogas bằng cách phân hủy các

hợp chất hữu cơ nhờ các vi sinh vật yếm khí, xúc tác ở nhiệt độ từ 20oC đến 40oC.

Ưu điểm của việc sử dụng khí Biogas: giá thành rẻ, an toàn và thân thiện với môi

trường, rất thích hợp với các nước chăn nuôi nhiều như Việt Nam. Hiện nay Biogas đang

được phát triển hết sức rộng rãi, đặc biệt là các nước Châu Âu với quy mô ngày càng lớn.

Đây là một nguồn nhiên liệu được xem là hết sức quan trọng trong tương lai khi mà nguồn

năng lượng hóa thạch đang dần cạn kiệt.

Khí Biogas sau khi được sản xuất sẽ tiếp tục được đem đi xử lý, làm sạch, sau đó

đem đi sử dụng. Ứng dụng chủ yếu là làm chất đốt: đun nấu, sưởi ấm… Đặc biệt là nén lại

làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.

1.1.1. Thành phần của biogas:

Thành phần của biogas: (tính theo phần trăm thể tích)

- Thành phần chính: Khí metan (CH4): 50% – 75%.

- Thành phần phụ:

+ Khí cacbon dioxit (CO2): 20% – 40%.

+ Khí hydro sunfua (H2S): 0% – 2%.

+ Hơi nước (H2O): 0% – 3%.

+ Các khí khác: nitơ (N2), oxy (O2),…: 0% – 2%.

Khí H2S mặc dù chiếm tỉ lệ rất thấp, nhưng là khí có hại nhất. Khi sử dụng Biogas

để nấu bếp, H2S được dẫn trong ống dẫn gây ăn mòn các ống dẫn, bếp nấu và làm cho

Biogas có mùi hôi khó chịu. H2S khi cháy tạo thành SO2 cũng là khí độc hại đối với sức

khỏe con người. Khi sử dụng cho động cơ, H2S gây ăn mòn các chi tiết của đường ống

nạp-thải và buồng cháy, làm giảm tuổi thọ của động cơ.

Khí CO2 tuy không gây ăn mòn như H2S, nhưng sự hiện diện của nó với hàm lượng

lớn làm giảm nhiệt trị của nhiên liệu. Thành phần hơi nước cũng gây ảnh hưởng tương tự

như CO2. Ngoài ra, hơi nước khi ngưng tụ tạo thành môi trường thuận lợi cho sự ăn mòn.

Trang 2

Page 3: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

1.1.2. Tính chất của biogas:

Biogas có khối lượng riêng khoảng 0.9 – 0.94 kg/m3. Khối lượng riêng này thay đổi

theo tỉ lệ CH4 so với các khí khác trong hỗn hợp.

CH4 có nhiệt trị cao 37,71.103 kJ/m3. 1m3 CH4 khi cháy tỏa ra một nhiệt lượng

tương đương với 1,3 kg than đá, 1,15 lít xăng, 1,7 lit cồn hay 9,7 kWh điện. Nếu sử dụng

biogas làm nhiên liệu thì 1m3 khí biogas tương đương 2 mã lực.

1.1.3. Các phương án hấp thụ xử lý CO2

1.1.3.1. Sử dụng dung môi mono etanolamin (MEA):

2RNH2 + CO2 + H2O = R(NH3)2CO3

R(NH3)2CO3 + CO2 + H2O = 2RNH3HCO3

2RNH2 + CO2 = RNHCOONH3R

Dung dịch sau hấp thụ được phục hồi bằng cách đun nóng.

Ưu điểm: khả năng phản ứng cao, ổn định, dễ phục hồi…

Nhược điểm:

Áp suất hơi cao, dung dịch tham gia phản ứng không thuận nghịch với COS.

Để giảm áp suất hơi người ta dùng nước rửa khí thu hồi hơi mono etanolamin.

1.1.3.2. Sử dụng dung dịch NH3:

2NH3 + CO2 = NH2COONH4

2NH3 + CO2 = NH4HCO3

2NH3 + CO2 = (NH4)2CO3

Phương pháp này dùng xử lý khí thải chứa khoảng 30% CO2.

Trong thực tế phương pháp này dùng giảm nồng độ CO2 từ 34% xuống còn 0,05%

khi tổng hợp NH3.

Dung dịch phục hồi bằng cách đun nóng.

1.1.3.3. Sử dụng dung dịch kiềm:

Na2CO3 + CO2 + H2O = 2NaHCO3

Nhược điểm:

- Vận tốc hấp thụ nhỏ. Để tăng vận tốc người ta dùng xúc tác: methanol,

etanol, đường,… Dung dịch phục hồi bằng cách đun nóng bằng hơi nước.

- Hiệu quả thấp, tốn nhiều hơi nước để phục hồi dung dịch.

Trang 3

Page 4: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Dung dịch có thể được làm tăng hiệu quả hấp thụ bằng cách cho vào lượng

dư NaOH vào. Khi đó dung dịch không tái sinh được mà dùng vào việc

khác.

1.1.3.4. Sử dụng H2O:

H2O + CO2 = H+ + HCO3-

Có ý nghĩa trong công nghiệp xử lý chất thải ở áp suất cao.

Ưu điểm: thiết bị đơn giản, không tốn nhiệt, dung môi rẻ, nước trơ với các khí khác

như COS, O2 và các tạp chất khác.

Nhược điểm: H2O hấp thụ H2 trong không khí, phải dùng bơm công suất lớn, khả

năng hấp thụ thấp, CO2 thu được không đạt độ tinh khiết.

1.2. LÝ THUYẾT HẤP THỤ:

1.2.1. Hấp thụ:[3]

1.2.1.1. Khái niệm:

Quá trình hấp thụ là quá trình trong đó một hỗn hợp khí được cho tiếp xúc với chất

lỏng nhằm mục đích hòa tan chọn lựa một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí để tạo nên

một dung dịch các cấu tử trong chất lỏng.

Chất lỏng được sử dụng gọi là dung môi hay tác nhân.

Cấu tử tách từ hỗn hợp khí gọi là cấu tử bị hấp thụ, khí không hòa tan gọi là khí trơ.

Hấp thụ được chia thành:

- Hấp thụ vật lý: không có phản ứng giữa chất bị hấp thụ và chất hấp thụ.

- Hấp thụ hóa học: có phản ứng giữa chất bị hấp thụ và chất hấp thụ.

Lựa chọn dung môi hấp thụ dựa vào các tiêu chí:

- Có tính chọn lọc cao.

- Độ nhớt, nhiệt dung riêng của dung môi bé.

- Dễ tái sinh.

- Ít độc hại.

- Rẻ tiền, dễ kiếm, ổn định,…

1.2.1.2. Nguyên lý của hấp thụ:

Nguyên lý của quá trình hấp thụ là do sự chênh lệch về hóa thế của một cấu tử

trong hai pha tiếp xúc nhau (y - x). Khi hai pha đạt cân bằng, hóa thế của hai pha bằng

nhau (y = x).

Trang 4

Page 5: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Gọi là hóa thế trong cân bằng với , ta có biểu thức biểu diễn động lực

của quá trình truyền khối:

Tương tự, thay hóa thế y bằng hóa thế trong pha lỏng cân bằng với nó , ta được:

Trong tính toán thực thế, hóa thế được thay bằng nồng độ. Nồng độ là đại lượng

đơn giản và dễ xác định. Nó cũng có thể biểu diễn sự sai lệch so với trạng thái cân bằng

của hai pha và .

1.2.1.3. Ứng dụng của hấp thụ:

Trong công nghiệp hóa chất, thực phẩm, quá trình hấp thụ được dùng để:

- Thu hồi các cấu tử có giá trị trong pha khí.

- Làm sạch pha khí.

- Tách hỗn hợp thành các cấu tử riêng biệt.

- Tạo thành một dung dịch sản phẩm.

1.2.2. Thiết bị hấp thụ: [2]

Trong sản xuất, người ta dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để thực hiện quá trình

hấp thụ. Tuy nhiên, chúng có cùng yêu cầu căn bản là có bề mặt tiếp xúc pha lớn để tăng

hiệu suất của quá trình. Các thiết bị thường dùng trong sản xuất là:

1.2.2.1. Tháp màng:

Ưu điểm:

- Đơn giản.

- Có trở lực theo pha khí thấp.

- Có thể xác định bề mặt tiếp xúc pha.

Khuyết điểm:

- Năng suất theo pha lỏng thấp.

- Hiệu suất thấp khi chiều cao lớn.

- Khó phân bố đều chất lỏng.

Ứng dụng: dùng trong phòng thí nghiệm để xác định hệ số cấp khối và hệ số truyền

khối.

Trang 5

Page 6: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

1.2.2.2. Tháp đệm:

Ưu điểm:

- Cấu tạo khá đơn giản.

- Trở lực theo pha khí thấp.

Nhược điểm:

- Hiệu ứng thành.

- Độ ổn định kém.

- Thiết bị nặng.

Ứng dụng: Sử dụng trong khoảng năng suất không lớn.

1.2.2.3. Tháp đĩa:

Ưu điểm:

- Hiệu suất cao.

- Năng suất lớn.

Khuyết điểm:

- Trở lực lớn.

- Cấu tạo phức tạp.

Ứng dụng: Sử dụng trong khoảng năng suất lớn.

1.2.2.4. Tháp phun:

Ưu điểm:

- Cấu tạo đơn giản.

- Làm việc được với chất lỏng bẩn.

Khuyết điểm:

- Trở lực lớn.

- Hiệu suất thấp.

Ứng dụng: dùng trong hấp thụ khi dung môi là huyền phù.

Trang 6

Page 7: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

Như đã trình bày thì việc xử lý biogas sau khi sản xuất là một quá trình hết

sức quan trọng trước khi đưa Biogas vào sử dụng. Quá trình này thực chất là loại

gần như hoàn toàn các tạp chất trong khí Biogas và sản phẩm Biogas sau khi xử lí

đạt được > 96% hàm lượng CH4.

Sở đồ quy trình công nghệ mà đồ án đề xuất

Hình 2.2: Quy trình công nghệ xử lý Biogas.

2.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

Khí Biogas thô đi vào quy trình với thành phần thể tích như sau: ~67% CH4, ~30%

CO2, ~1% H2S, ~1% O2, ~1% N2.

Khí biogas ra khỏi hệ thống xử lý sẽ đạt được thành phần thể tích như sau: ~96%

CH4, ~1% CO2, ~1.5% O2, ~1.5% N2.

2.2.1. Tổng quát quy trình công nghệ

Về cơ bản quá trình xử lý Biogas gồm 3 giai đoạn cơ bản:

Giai đoạn 1: Xử lý H2S.

Để loại được H2S (< 0.15%) ta sử dụng phương pháp hấp phụ rắn kẽm oxit ( ZnO)

Giai đoạn 2: Xử lý CO2 thu khí Biogas sạch

Để loại khí CO2 ra khỏi biogas ta sử dụng phương pháp hấp thụ CO2 trong dung dịch MEA

30% khối lượng bằng tháp đệm ở 40oC, 1atm

Trang 7

Page 8: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Giai đoạn 3: Hoàn nguyên dung môi MEA và thu khí CO2

Quá trình hoàn nguyên MEA được thực hiện trong tháp đĩa giống như quá trình chưng cất

loại đĩa. Sản phẩm đỉnh chứa CO2 và 1 ít hơi MEA được ngưng tụ, tách pha để thu CO2 và

hoàn lưu lỏng MEA .

2.2.2. Chi tiết quy trình công nghệ

Giai đoạn I - Xử lý H2S: Sử dụng chất hấp phụ rắn

Có nhiều chất hấp phụ H2S đã được sử dụng, nhưng hiện tại để xử lí một lượng H2S có

mặt trong khi biogas với hàm lượng không lớn lắm thì chất hấp phụ ZnO là cách lựa chọn

tối ưu nhất

+ Khí Biogas trước tiên sẽ được xử lý bằng cách loại H2S. Để loại H2S, chúng ta sử dụng

phương pháp hấp phụ bằng kẽm oxit

ZnO + H2S ZnS + H2O

+ Để thực hiện quá trình hấp phụ nêu trên, trong công nghiệp oxit kẽm được sản xuất

dưới dạng viên như viên thuốc đường kính 7-8 mm, độ rỗn chiếm 40-50% thể tích,

diện tích bề mặt lỗ rỗng đạt 60-80 m2/g. Khi loại vật liệu này hết tác dụng người ta

thay mới chứ không hoàn nguyên vì quá trình hoàn nguyên phức tạp, không kinh tế

+ Ở mô hình này có 2 bình hấp phụ H2S (số 1) được hoạt động luân phiên nhau. Khi

bình này ngưng hoạt động để tái sinh phoi sắt thì bình còn lại hoạt động để đảm bảo

hệ thống được vận hành liên tục. Hàm lượng H2S sau hấp phụ sẽ đạt tiêu chuẩn là <

0,15% thể tích.

Giai đoạn II – Xử lý CO2

+ Hấp thụ CO2 trong Biogas bằng dung dịch MEA 30% khối lượng trong tháp đệm.

Dòng khí sau khi ra khỏi tháp hấp phụ được quạt thổi thổi qua lưu lượng kế (số 2) đi

vào tháp đệm (số 4) thực hiện quá trình hấp thụ CO2, quá trình diễn ra ở áp suất

thường. Khí đi từ dưới lên, dung dịch hấp thụ MEA đi từ trên xuống thực hiện quá

trình truyền khối ngược chiều. Mục tiêu đạt được là khí Biogas sau xử lý có hàm

lượng CO2 nhỏ hơn 1% thể tích. Đồng thời, ở giai đoạn này một lượng rất nhỏ H2S

còn sót lại cũng được hấp thụ tại đây.

Tại giai đoạn này khí biogas sạch đã hoàn toàn được xử lý.

Giai đoạn 3 - Hoàn nguyên dung môi MEA và thu khí CO2

Quá trình thu CO2 và hoàn nguyên dung dịch MEA: được thực hiện trong tháp Stripper

dạng đĩa (số 5) tại nhiệt độ 120oC. Nguyên tắc hoạt động của tháp Stripper cũng giống như

tháp chưng cất loại đĩa

Trang 8

Page 9: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Dung dịch MEA sau hấp thụ sẽ được chứa vào trong bồn chứa (số 8), sau đó dùng bơm

bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm (số 7) để trao đổi nhiệt với dòng dung dịch MEA

sau giải hấp đang có nhiệt độ cao nhằm mục đích nâng nhiệt độ dòng MEA đem đi giải

hấp và giảm nhiệt độ dung dịch MEA sau giải hấp đi vào bồn chứa (số 10).

Tại tháp Stripper, sản phẩm đỉnh chứa CO2 có lẫn một ít hơi dung dịch MEA. Sau đó tiến

hành ngưng tụ hỗn hợp này. Hỗn hợp sau ngưng tụ được chứa trong bình chứa sản phẩm

để thực hiện tách pha. Sau đó CO2 được thu lại và sử dụng. Dung dịch MEA lỏng được

hoàn lưu trở lại tháp.

Sau khi được nhả hấp, dung dịch MEA sẽ được đưa qua thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm

và qua một thiết bị làm mát (số 7) để đưa về nhiệt độ bình thường. Sau đó dung dịch được

đưa vào bồn chứa dung dịch, tại đây sẽ có sự bổ sung dung dịch mới vào sau một thời gian

hoạt động.

2.3 CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ CHO THÁP HẤP THỤ:

- Lưu lượng dòng biogas: Gy = 2000 m3/h

- Nồng độ CO2 đầu vào: yd = 30 %

- Nồng độ CO2 đầu ra: yc = 1 %

- Nhiệt độ làm việc: t = 40 oC

- Áp suất làm việc: P = 1 atm

2.4 THÔNG SỐ QUÁ TRÌNH HẤP THỤ

Bảng: Bảng thực nghiệm cân bằng của quá trình hấp thụ CO2 bằng MEA [1]

X 0 0,051 0,102 0,206 0,25 0,337 0,353

P(kPa) 0 0,001046 0,002229 0,012461 0,024312 0,061099 0,086228

y* 0 1,03E-05 2,2E-05 0,000123 0,00024 0,000603 0,000851

Y* 0 1,03E-05 2,2E-05 0,000123 0,00024 0,000603 0,000852

X 0,401 0,417 0,421 0,433 0,447 0,464 0,476

P(kPa) 0,185931 0,29668 0,323024 0,385947 0,577755 1,080327 1,856882

y* 0,001835 0,002928 0,003188 0,003809 0,005702 0,010662 0,018326

Y* 0,001838 0,002937 0,003198 0,003824 0,005735 0,010777 0,018668

X 0,485 0,489 0,516 0,524 0,538 0,56

Trang 9

Page 10: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

P(kPa) 2,350031 2,895565 8,671697 11,96851 20,39016 36,93993

y* 0,023193 0,028577 0,085583 0,11812 0,201235 0,364569

Y* 0,023744 0,029418 0,093593 0,133941 0,251933 0,573734

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.60

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

Đường cân bằng

X(kmolCO2/kmolMEA)

Y*(

Km

olC

O2/

kmol

khit

ro)

Đồ thị đường cân bằng CO2 – MEA.

Trang 10

Page 11: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

3.1 CÁC KÝ HIỆU:

3.1.1 Dòng khí:

- lưu lượng đầu của dòng khí.

- lưu lượng đầu ra dòng khí.

- lưu lượng dòng khí trơ.

- lưu lượng trung bình dòng khí.

, - thành phần mol đầu vào, đầu ra.

, - thành phần mol tương đối đầu vào, đầu ra

3.1.2. Dòng lỏng:

- lưu lượng lỏng đầu vào

- lưu lượng đầu ra dòng lỏng.

- lưu lượng nước, MEA.

- thành phần mol tương đối đầu vào.

- thành phần mol tương đối đầu ra.

3.2 CÂN BẰNG VẬT CHẤT

3.2.1 Dòng khí

Tính Gy

77,86kmol/h

Với

Gd = 2000 m3/h

Khối lương riêng hỗn hợp Biogas ở 40oC

Trong đó:

Trang 11

Page 12: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Thay vào ta được:

= 24,68 (kg/kmol)

Tính Yd, Yc

Nồng độ đầu của hỗn hợp khí:

=0.428 kmol CO2/kmol khí trơ

Nồng độ cuối của hỗn hợp khí:

=0,0101 kmol CO2/kmol khí trơ

Lượng CO2 ban đầu trong dòng khí vào đáy tháp: 2000 × 0,3 = 600 m3/h.

Trang 12

Page 13: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Lượng CO2 trong dòng khí ra khỏi tháp:

Lượng CO2 bị hấp thụ: 600 – 14,14 = 585,859 m3/h

Lưu lượng khí trơ:

=(77,86 kmol/h)(1-0,03 kmol CO2/kmol hỗn hợp)=54,5 kmol khí trơ-

3.2.2 Dòng lỏng:

Hấp thụ CO2 bằng MEA 30% ( khối lượng), chọn dung môi có xd=1% CO2 (khối

lượng) khi vào tháp .

Đường Y=0,428 (kmol CO2/kmolMEA) cắt đường cân bằng sẽ xác định được Xcb.d

Hình . Đồ thị Đường cân bằng – Đường làm việc

Xác định được: Xcb.d = 0,545 (kmol kmol CO2 / kmol MEA), với Xcb.d là nồng độ cân bằng

ứng với nổng độ đầu của hỗn hợp khí.

Lượng MEA tiêu hao riêng tối thiểu cần dùng:

Trang 13

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.60

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

Đường cân bằng - Đường làm việc

Đường Y=0,428

Đường phụ

Đường cân bằng

X(kmol CO2/kmol MEA)

Y*(

Km

ol C

O2/

kmol

khí

trơ)

Page 14: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

=0,838 kmol MEA/kmol khí trơ

Chọn α = 1,3 Ta tính được lượng MEA tiêu hao riêng cần thiết:

=1,09 kmol MEA/kmol khí trơ

Lưu lượng khối lượng MEA cần thiết:

=59,41 kmol MEA/h=59,41 (kmol/h)x61(kg/kmol)=3624 kg MEA/h

(Khối lượng phân tử của MEA là 61 kg/kmol)

Xác định nồng độ dung dịch cuối ra khỏi tháp

Tọa độ đường làm việc

- Điểm đầu A = (Xd ; Yc) = ( 0,0461 ; 0,0101)

- Điểm cuối B = (Xc ; Yd) = ( 0,43 ; 0,428)

Phương trình đường làm việc: Y = 1,0901X -0,0402

Đồ thị Đường cân bằng – đường làm việc

Trang 14

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.60

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

Đường cân bằng - Đường làm việc

Đường làm việc

Đường cân bằng

X

Y*

Page 15: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

3.3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG

Hấp thụ là quá trình tỏa nhiệt, sẽ làm nhiệt độ trong tháp tăng lên, làm thay đổi cân

bằng pha do đó làm giảm động lực của quá trình. Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ lên

quá trình hấp thụ, ta dùng phương trình cân bằng nhiệt.

Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng:

Trong đó:

Gd, Gc: hỗn hợp khí đầu và cuối, kg/h.

Ld, Lc: lượng dung dịch đầu và cuối, kg/h.

td, tc: nhiệt độ dung dịch ban đầu và cuối, oC.

Id, Ic: enthalpy hỗn hợp khí ban đầu và cuối, kJ.

Qo: nhiệt mất mát, kJ/h.

Qs: nhiệt phát sinh do hấp thu khí, kJ/h.

Để đơn giản hóa tính toán, ta giả thuyết như sau:

Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh không đáng kể, Qo = 0.

Nhiệt độ hỗn hợp khí ra bằng nhiệt độ dung dịch vào, tc = td.

Tỷ nhiệt của dung dịch không đổi trong suốt quá trình hấp thụ và cho bằng tỉ

nhiệt của dd MEA 30%.

Cd = Cc = C

Kí hiệu q là nhiệt phát sinh của 1 mol cấu tử bị hấp thụ, ta sẽ có:

Coi q không đổi trong suốt quá trình hấp thụ.

Bây giờ phương trình cân bằng nhiệt sẽ có dạng:

Hay:

Bỏ qua mức độ biến đổi nhiệt của pha khí:

Ta có:

Trong đó:

Trang 15

Page 16: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Khối lượng CO2 bị hấp thụ:

Lượng CO2 bị hấp thụ tính theo kmol/h:

Khối lượng riêng CO2 tại 40oC: 1,713 kg/m3 (đã tính ở trên).

Như vậy công thức tính nhiệt độ cuối Tc của dung dịch theo sẽ có giá trị:

Trong đó:

q= 85000 kJ/kmol CO2 (dựa vào đồ thị)

L = 22,81 kmol/h.

C = 3,85 kJ/kg.K

Ta có: tc = 51,7 oC > td = 40 oC

Khi td và tc khác như vậy thì em phải hiệu chỉnh đường cân bằng cho từng khoản

nhiệt độ, thế nhưng với số liệu đường cân bằng của em trình bài ở phía trên là số

liệu có được từ thực nghiệm nên đã bao hàm việc gia tăng nhiệt độ đó rồi nên em

không hiệu chỉnh lại đường cân bằng

Trang 16

Page 17: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ THÁP HẤP THỤ

4.1 CÁC THÔNG SỐ:

4.1.1 Các thông số pha khí:

a. Lưu lượng thể tích trung bình dòng khí đi trong tháp:

b. Khối lượng riêng của hỗn hợp tại điều kiện làm việc:

Tại 40oC:

Tại 52oC:

Tại :

=

c. Độ nhớt trung bình của pha khí:

Trang 17

Page 18: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

D Lưu lượng khối lượng trung bình dòng khí đi trong tháp:

4.1.2 Các thông số pha lỏng:

a. Khối lượng riêng:

40oC: khối lượng riêng của dung dich MEA 30% có lẫn 1% CO2 khối lượng

Sao khi hấp thụ thì thể tích dung dịch lỏng không đổi chỉ có khối lượng dung dịch

thay đổi. Vậy:

b. Độ nhớt:

Độ nhớt trung bình dung dịch MEA

Tại

Trang 18

Page 19: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

270 280 290 300 310 320 330 340 350 3600

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

Độ nhớt của MEA theo nhiệt độ

Độ nhớt MEA 30%Đường phụLinear (Đường phụ)

T(K)

µ M

EA

c. Lưu lượng:

Vì hỗn hợp ban đầu lẫn 1% lẽ ra phải tính lại thành phần trăm của MEA và H 2O.

Tuy nhiên lượng CO2 trong dung dịch chỉ có 1% không đáng kể nên sự thay thành phần

phần trăm của MEA và H2O xem như không đổi

Lưu lượng khối lượng trung bình pha lỏng:

, kg/s

Trang 19

Page 20: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

4.1.3 Thông số vật đệm:

Chọn đệm vòng Raschig bằng sứ, kích thước đệm 30x30x3,5 mm, xếp ngẫu nhiên.

Các thông số của đệm:

: bề mặt riêng của đệm, m2/m3

: thể tích tự do của đệm, m3/m3

: khối lượng riêng xốp của đệm, kg/m3

4.2 ĐƯỜNG KÍNH THÁP HẤP THỤ:

Vận tốc đảo pha ws (m/s) được xác định theo công thức:

Trong đó:

Ltb, Gtb: lưu lượng dòng lỏng và khí trung bình đi trong tháp, kg/s

Khối lượng riêng dòng lỏng và khí trung bình đi trong tháp, kg/m3

độ nhớt trung bình pha lỏng, N.s/m2

độ nhớt của nước ở 20oC, N.s/m2

A : hệ số.

A = 0,022

Thay số vào, ta tính được:

Trang 20

Page 21: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Chọn vận tốc làm việc của dòng khí:

Đường kính tháp làm việc được xác định theo công thức:

Chọn đường kính tháp: D = 0,80 m.

Tính toán lại vận tốc làm việc của dòng khí:

Vận tốc làm việc của tháp nằm trong khoảng 0,7÷0,95 , đạt yêu cầu.

4.3 CHIỀU CAO CỘT ĐỆM:

4.3.1 Hệ số thấm ướt đệm:

Hệ số thấm ướt đệm Ψ phụ thuộc vào tỉ số giữa mật độ tưới thực tế lên tiết diện

ngang của tháp và mật độ tưới thích hợp.

Mật độ tưới thực tế:

Trong đó:

Mật độ xối tưới thích hợp:

Giá trị của hệ số B trong quá trình hấp thụ CO2 bằng nước:

B = 0,158 m3/(m.h)

Trang 21

Page 22: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Vậy:

Dựa vào hình IX.16 [5], ta xác định được: Ψ = 0,825%

4.3.2 Hệ số khuếch tán:

a. Pha lỏng DL:

Hệ số khuếch tán trong dung dịch loãng được tính theo công thức:

Trong đó:

- khối lượng mol dung môi.

- hệ số kết hợp dung môi.

- nhiệt độ khuếch tán.

- độ nhớt của dung dịch.

- thể tích mol của CO2.

Thay số vào (4.14), ta tính được:

b. Pha khí DG:

(4.12)Trong đó:

- nhiệt độ khuếch tán.

- áp suất khuếch tán.

- khối lượng mol của CO2.

- khối lượng phân tử trung bình của không khí.

- thể tích mol của CO2.

Trang 22

Page 23: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

- thể tích mol của không khí.

Thay số vào (4.12), ta tính được:

4.3.3 Các chuẩn số đồng dạng Re , ReG , PrL , PrG:

4.3.4 Chiều cao một đơn vị truyền khối theo các pha:

a. Pha hơi:

b. Pha lỏng:

c. Lượng dung môi tiêu hao riêng

(kmol MEA/kmol khí trơ)

Trang 23

Page 24: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

d. Hệ số góc đường cân bằng:

Dựa vào đồ thị đường cân bằng, ta xác định được hệ số góc đường cân bằng:

m = 0,48

e. Chiều cao của một đơn vị truyền khối:

Chiều cao của một đơn vị truyền khối phụ thuộc vào đặc trưng của đêm và trạng

thái pha và được xác định theo công thức:

Trong đó:

hG : chiều cao một đơn vị truyền khối đối với pha hơi, m.

hL : chiều cao một đơn vị truyền khối đối với pha lỏng, m.

m: hệ số góc đường cân bằng.

l : lượng dung môi tiêu hao riêng.

Suy ra:

F. Số đơn vị truyền khối:

Phương trình đường làm việc của tháp:

Suy ra:

Trang 24

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.60

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

Đường cân bằng-đường làm việc

X (kmolCO2/kmolMEA)

Y*(

kmol

CO

2/K

mol

khí

trơ)

Page 25: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Số đơn vị truyền khối được xác định theo công thức:

Trang 25

Page 26: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Bảng tích phân

xác định số đơn vị

truyền khối

Trang 26

X Y Y*

1/(Y-

Y*)

Debtal

Y S

0,04612

0,0101

31

5,08E-

05

9,92E+

01

0,05

0,0143

15

5,51E-

05

7,01E+

01

0,0041

84

0,3542

21

0,06

0,0250

98

6,61E-

05

3,99E+

01

0,0107

83

0,5934

73

0,07

0,0358

81

7,71E-

05

2,79E+

01

0,0107

83

0,3659

69

0,08

0,0466

64

8,81E-

05

2,15E+

01

0,0107

83

0,2903

41

0,09

0,0574

47

9,91E-

05

1,74E+

01

0,0107

83

0,2397

7

0,1

0,0682

3

1,10E-

04

1,47E+

01

0,0107

83

0,1931

61

0,11

0,0790

13

1,19E-

04

1,27E+

01

0,0107

83

0,1574

86

0,12

0,0897

96

1,28E-

04

1,12E+

01

0,0107

83

0,1284

66

0,13

0,1005

79

1,37E-

04

9,96E+

00

0,0107

83

0,1138

05

0,14

0,1113

62

1,46E-

04

8,99E+

00

0,0107

83

0,1021

55

0,15

0,1221

45

1,55E-

04

8,20E+

00

0,0107

83

0,0926

74

0,16

0,1329

28

1,64E-

04

7,53E+

00

0,0107

83

0,0848

06

0,17

0,1437

11

1,73E-

04

6,97E+

00

0,0107

83

0,0781

71

0,18

0,1544

94

1,82E-

04

6,48E+

00

0,0107

83 0,0725

0,19

0,1652

77

1,91E-

04

6,06E+

00

0,0107

83

0,0675

98

0,2

0,1760

6

2,00E-

04

5,69E+

00

0,0107

83

0,0633

17

0,21

0,1868

43

1,42E-

03

5,39E+

00

0,0107

83

0,0597

35

Page 27: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Từ bảng tính tích phân, ta vẽ được đồ thị:

Đồ thị tích phân xác định số đơn vị truyền khối.

Trang 27

0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.450.00

20.00

40.00

60.00

80.00

100.00

120.00

Y

1/(Y

-Y*)

Page 28: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Cách 2: Xác định số đơn vị truyền khối dựa vào đường công phụ

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.70

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

Đồ thị xác định số đơn vị truyền khối

Cân bằngLàm việcLinear (Làm việc)

X(kmol CO2/kmol MEA)

Y*(

kmol

CO

2/km

ol k

hí tr

ơ)

Ta thấy số đơn vị truyền khối cần thiết: mG = 3,882 đơn vị.

Chiều cao cột đệm:

Chọn chiều cao H = 4,00 m

Để hạn chế hiệu ứng thành xảy ra trong tháp đệm thì

Chia đệm thành 2 đoạn mỗi đoạn 2m và sử dụng đĩa phân phối lại lỏng.

4.4 LỰC CỘT ĐỆM:

4.4.1 Trở lực cột đệm khô:

Đối với tháp đệm khô, ta có thể coi dòng khí chảy qua giống như chuyển động qua

các rãnh song song có chiều dài bằng chiều cao lớp đệm. Như vậy, trở lực lớp đệm khô

trong tháp đệm có thể tính bởi công thức:

kk

Hệ số ma sát được tính dựa vào chuẩn số .

Đối với đệm vòng,

Trang 28

Page 29: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Suy ra:

4.4.2 Trở lực cột đệm ướt:

Đối với trở lực đệm ướt, do ảnh hưởng của dòng chất lỏng thấm ướt bề mặt đệm

làm giảm bề mặt tự do, làm tăng vận tốc khí, nên trở lực cũng tăng lên. Do đó, mật độ tưới

càng lớn, trở lực càng tăng

Sức cản thủy động lực học ngay điểm đảo pha có thể:

Tính để chọn hệ số A, m, n, c.

<0,5

Vậy:

A=8,4

m=0,405

n=0,225

c=0,015

=3245.46 N/m2

Trang 29

Page 30: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

CHƯƠNG 5 : TÍNH CƠ KHÍ

5.1 BỀ DÀY THÂN:

Thiết bị làm việc ở môi trường ăn mòn, nhiệt độ làm việc 40 oC, Pmt = 1 atm =

101325 N/m2. Ta chọn vật liệu là thép không rỉ để chế tạo thiết bị.

Chọn thép: X18H10T.

Tra các thông số của vật liệu dựa vào bảng XII.4 trang 309 sổ tay tập 2

Giới hạn bền:

Giới hạn chảy:

Chiều dày tấm thép: b = (4 – 25) mm.

Độ dãn tương đối:

Hệ số dẫn nhiệt:

Khối lượng riêng:

Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang điện, bằng cách hàn giáp mối 2

bên, các thông số mối hàn tra bảng

Hệ số hiệu chỉnh:

Hệ số an toàn bền kéo: nk = 2,6

Hệ số an toàn bền chảy: nc = 1,5

Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với thép X18H10T ở 40oC:

Theo công thức

Vậy dùng để tính toán

Áp suất tính toán:

Chọn hệ số bền mối hàn

Do

nên bề dày tối thiểu của thân trụ hàn chịu áp suất được tính theo:

Trang 30

Page 31: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Hệ số bổ sung bề dày C, mm:

C = Ca + Co + Cb + Cc

Trong đó:

- Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường, mm.

Thời hạn sử dụng là 20 năm, tốc độ ăn mòn là 0,1 mm/năm.

Vậy Ca = 20 0,1 = 2 (mm)

- Cb: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm.

Đối với thiết bị hoá chất: Cb = 0 (mm).

- Cc: hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, có thể bỏ qua.

- Co: hệ số bổ sung quy tròn kích thước, mm.

Co = 1,54 mm

C = 2 mm + 1,654 mm = 3,54 mm

Bề dày thân thiết bị:

S = S’ + C = 0,46 mm + 3.54 mm = 4 mm

Kiểm tra điều kiện:

1. Điều kiện bề dày:

Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị:

Hai điều kiện trên đều thỏa. Vậy bề dày thân tháp: St = 4 mm

5.2 BỀ DÀY ĐÁY, NẮP:

Chọn đáy, nắp elip tiêu chuẩn.

Chọn bề dày đáy, nắp bằng bề dày thân.

Chọn:

Bán kính cong bên trong ở đỉnh đáy elip tiêu chuẩn:

Kiểm tra điều kiện:

Trang 31

Page 32: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

1. Điều kiện bề dày:

Điều kiện áp suất dư cho phép tính toán:

Hai điều kiện trên đều thỏa. Vậy bề dày đáy và nắp:

5.3. ỐNG DẪN LỎNG, DẪN KHÍ:

5.3.1. Ống dẫn khí vào tháp:

Đường kính của ống dẫn khí vào tháp được xác định theo công thức:

Trong đó: υ - vận tốc dòng khí trong ống dẫn, m/s.

Vận tốc dòng khí trong ống dẫn của quạt:

Chọn vận tốc khí:

Thay số vào, ta được:

Chọn đường kính ống dẫn khí vào tháp có đường kính trong dGv= 250 mm

Tính lại vận tốc dòng khí chuyển động trong ống:

5.3.2 Ống dẫn khí ra tháp:

Đường kính của ống dẫn khí ra khỏi tháp được xác định theo công thức:

Sau hấp thụ giả sử vận tốc dòng khí giảm còn 10 m/s

Trang 32

Page 33: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Ta được:

Chọn đường kính ống dẫn khí ra tháp: dGv= 250 mm

Tính lại vận tốc dòng khí chuyển động trong ống:

5.3.3. Ống dẫn lỏng vào tháp:

Đường kính của ống dẫn lỏng vào tháp được xác định theo công thức:

Trong đó: υ - vận tốc dòng lỏng trong ống dẫn, m/s.

Vận tốc dòng lỏng trong ống đẩy của bơm:

Chọn vận tốc lỏng:

Thay số vào, ta được:

Chọn đường kính ống dẫn khí ra tháp: dGv= 50 mm

Tính lại vận tốc dòng lỏng chảy trong ống:

5.3.4 Ống dẫn lỏng ra tháp:

Chọn đường kính ống dẫn khí ra tháp: dGv= 50 mm

Tính lại vận tốc dòng lỏng chảy trong ống:

5.4 BÍCH GHÉP THÂN, ĐÁY, NẮP:

Mặt bích là một bộ phận quan trọng dùng để nối các bộ phận của thiết bị với nhau

cũng như nối các bộ phận khác với thiết bị.

Trang 33

Page 34: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Chọn loại bích liền không cổ để nối thân tháp, đáy tháp, nắp tháp. Bảng XIII.27 [5]

Vật liệu chế tạo bích: thép X18H10T.

Bảng thông số bích ghép thân, đáy, nắp

Dt Dn Db D1 hBu lông

db Z

mm cái

800 930 880 850 22 20 24

5.5. BÍCH NỐI ỐNG DẪN LỎNG, ỐNG DẪN KHÍ VỚI THÂN: [5]

Chọn bích liền, không cổ bằng thép CT3 để nối các ống dẫn lỏng, ống dẫn khí với

thân. Bảng XIII.26 [5]

5.5.1. Bích nối đường ống dẫn lỏng với thân:

Đường kính ống dẫn lỏng vào và ra là Dt = 50 mm. Chọn bích có thông số như sau:

Bảng . Bảng thông số bích nối ống dẫn lỏng

Dy Dn D Dt D1 hBu lông

db Z

mm cái

50 57 140 110 90 12 12 4

5.5.2. Bích nối đường ống dẫn khí vào tháp với thân:

Đường kính ống dẫn dẫn khí vào tháp là Dt = 250 mm. Chọn bích có thông số như

sau:

Bảng . Bảng thông số bích nối đường ống dẫn khí vào tháp

Dy Dn D Dt D1 hBu lông

db Z

mm cái

250 273 370 335 312 22 18 12

Trang 34

Page 35: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

5.5.3. Bích nối đường ống dẫn khí ra tháp với thân:

Đường kính ống dẫn dẫn khí ra tháp là Dt = 250 mm. Chọn bích có thông số như

sau:

Bảng Bảng thông số bích nối đường ống dẫn khí ra tháp

Dy Dn D Dt D1 hBu lông

db Z

Mm cái

250 273 370 335 312 22 18 12

5.6. LƯỚI ĐỠ ĐỆM VÀ ĐĨA PHÂN PHỐI LỎNG: [5]

5.6.1. Lưới đỡ đệm:

Ta chia lớp đệm của tháp thành 2 đoạn đệm mỗi đoạn 2 m.

Chọn vật liệu làm lưới đỡ đệm là thép hợp kim X18H10T. Các thanh đỡ đệm có tiết

diện chữ nhật, 1 cạnh có bề rộng b = 4 mm.

Ứng suất cho phép của thép X18H10T ở 40oC:

Đường kính trong tháp: Dt = 800 mm.

Đường kính lưới đỡ đệm :

Chiều rộng bước lưới .

Số thanh đỡ đệm n:

780=(25+4)n+25

N= 26

Diện tích lưới đỡ đệm:

Tổng khối lượng mà lưới phải chịu:

(5.21)

Trong đó:

m1: khối lượng vật chêm khô trên một đĩa, kg.

(5.22)

Với: , khối lượng riêng xốp của đệm .

Trang 35

Page 36: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

: thể tích của đệm .

(5.23)

m2: khối lượng của dung dịch, kg.

(5.24)

Vậy, tổng khối lượng mà lưới phải chịu:

Tải trọng mà lưới đệm chịu theo một đơn vị diện tích:

(5.25)

Tải trọng mà một thanh phải chịu tính theo đơn vị chiều dài :

(5.26)

Ở trên ta chọn thanh dài nhất để tính bền vì theo nguyên tắc các thanh ngắn hơn sẽ

bền nếu thanh dài nhất bền. Để đơn giản ta xét thanh dài nhất trên đĩa, chịu lực phân phối

đều 2 gối đỡ 2 đầu .

Mặt cắt nguy hiểm tại B (mặt cắt ngay chính giữa thanh).

(5.27)

Kiểm tra bền nhân tố ở trạng thái ứng suất đơn:

(5.28)

Trang 36

Page 37: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Với (5.29)

Thay vào ta được:

Theo điều kiện bền:

Vậy chọn chiều dày thanh là 26 mm.

5.6.2. Đĩa phân phối lỏng:

Dựa vào [10, 230] và các bảng 7.34, 7.35 [4, 202-204]:

- Chọn đĩa phân phối lỏng vào – đĩa phân phối loại 2:

Đường kính tháp: Dt = 800 mm.

Đĩa phân phối loại 2: Dd = 500 mm.

Ống dẫn chất lỏng: d × S = 42,5 × 2,5

Chọn thép hợp kim X18H10T, chiều dày đĩa loại 2: S1 = 4 mm

Số lượng ống dẫn chất lỏng: 30

Bước ống: 70 mm.

- Chọn đĩa phân phối lại lỏng – đĩa phân phối loại 1:

Đường kính tháp: Dt = 800 mm.

Đĩa phân phối loại 1: Dd = 500 mm.

Ống dẫn chất lỏng: d × S = 42,5 × 2,5

Chọn thép hợp kim X18H10T.

Số lượng ống dẫn chất lỏng: 37

Bước ống: 70 mm

Trang 37

Page 38: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

5.7. CHÂN ĐỠ: [5]

5.7.1. Khối lượng đáy tháp & nắp tháp:

Dựa vào bảng XIII.11 [10, 386]:

Đáy và nắp có Dt = 800 mm, bề dày 4 mm, chiều cao gờ h = 25 mm.

5.7.2. Khối lượng thân tháp:

Khối lượng thân tháp được tính theo công thức:

Trong đó: – khối lượng riêng của thép X18H10T dùng làm đáy nắp.

S – bề dày nắp tháp.

S = 4 mm = 0,004 m

Ft – Diện tích thân tháp.

Thay số vào:

5.7.3. Khối lượng đệm khô:

Tổng khối lượng vật chêm khô được xác định theo công thức:

Với:

m1 - khối lượng vật chêm khô trên 1 đoạn đệm 2 m.

Vậy, tổng khối lượng vật chêm khô:

5.7.4. Khối lượng dung dịch:

Tổng khối lượng dung dịch được xác định theo công thức:

Trang 38

Page 39: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Với: m2 - khối lượng dung dịch trên 1 đoạn đệm 2 m.

Vậy, tổng khối lượng dung dịch:

5.7.5. Khối lượng bích nối thân đáy và thân nắp:

Khối lượng bích nối thân đáy và thân nắp được tính theo công thức:

(5.34)

Trong đó: Dn – đường kính ngoài của bích, m.

Dn = 1,030 m

Dt – đường kính trong của tháp, m.

Dn = 0,90 m

S – bề dày thân, m.

S = 0,004 m

h – bề dày mặt bích, m.

h = 0,022 m

– khối lượng riêng của thép X18H10T dùng làm bích.

Bảng XII.7 [5]

Thay số vào:

5.7.6. Khối lượng bích nối ống dẫn khí với thân & bích tháo nạp đệm:

(5.35)

Trong đó: D – đường kính ngoài của bích, m.

D = 0,370 m

Dn – đường kính ngoài của ống dẫn khí, m.

Dn = 0,273 m

h – bề dày mặt bích, m.

Trang 39

Page 40: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

h = 0,022 m

– khối lượng riêng của thép CT3 dùng làm bích.

Thay số vào:

5.7.7. Khối lượng bích nối ống dẫn lỏng với thân:

(5.36)

Trong đó: D – đường kính ngoài của bích, m.

D = 0,140 m

Dn – đường kính ngoài của ống dẫn lỏng, m.

Dn = 0,057 m

h – bề dày mặt bích, m.

h = 0,012 m

– khối lượng riêng của thép CT3 dùng làm bích.

Thay số vào:

5.7.8. Khối lượng lưới đỡ đệm:

(5.37)

Trong đó: Sl – diện tích bề mặt lưới đỡ đệm, m.

Sl = 0,58088 m2

h - bề dày thanh đỡ đệm, m.

h = 0,03 m

– khối lượng riêng của thép X18H10T.

Vậy,

Trang 40

Page 41: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

5.7.9. Tổng khối lượng toàn tháp hấp thụ:

(5.39)

5.7.10. Chân đỡ:

Tải trọng toàn tháp:

(5.40)

Tháp được đỡ trên 4 chân đỡ.

Tải trọng tính trên một chân đỡ:

(5.41)

Để đảm bảo an toàn cho thiết bị, ta chọn . Bảng XIII.35 [5]

Chân đỡ được chọn có các kích thước như sau:

Bảng 5.1. Bảng thông số chân đỡ

L B B1 B2 H h s l d

230 165 198 268 325 188 16 95 25

CHƯƠNG VI: THIẾT BỊ PHỤ

6.1. CÔNG SUẤT BƠM: [6]

6.1.1. Tổn thất dọc đường ống:

(6.1)

Trang 41

Page 42: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Trong đó:

(6.2)

(6.3)

λ – hệ số tổn thất ma sát.

λ = 0,03

L – tổng chiều dài ống hút và ống đẩy, m.

L = 15 m

d – đường kính ống dẫn lỏng, m.

d = 0,05 m

v – vận tốc dòng lỏng trong ống, m/s.

v = 1,65 m/s

Ta được:

6.1.2. Tổn thất cục bộ:

Chọn hệ thống ống có:

- 2 khuỷu cong (uốn góc 90o), hệ số tổn thất cục bộ:

- 2 van, hệ số tổn thất cục bộ:

- Đầu vào ống, hệ số tổn thất cục bộ: .

- Đầu ra (cửa vào tháp), hệ số tổn thất cục bộ:

Các hệ số tổn thất cục bộ được tra theo phụ lục 3-4 [6]

- Tổn thất áp suất qua Lưu lượng kế: ∆P = 8500 Pa (tra theo catalog cho các

lưu lượng kế có lưu lượng từ 50 000 m3/h đến 100 000 m3/h).

Ta có:

(6.4)

Trang 42

Page 43: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

6.1.3. Cột áp của bơm:

(6.5)

Trong đó:

v1 = v2 (giả sử vận tốc lỏng trước và sau bơm như nhau).

α1 = α2 = 1 (chảy rối).

P1 = P2 = 1 atm.

Phương trình trở thành:

(6.6)

Thay số vào (6.6) ta được:

6.1.4. Công suất của bơm:

Công suất lý thuyết của bơm được xác định theo công thức:

[12] (6.7)

Trong đó:

Q – lưu lượng của bơm, m3/s.

Q = 11,64 m3/h

Hb – cột áp của bơm, m.

Hb = 11,19 m

ρ – khối lượng riêng của dung dịch MEA 30%, kg/m3.

ρ = 963,2 kg/m3

η – hiệu suất của bơm.

(6.8)

Trong đó :𝜂o – hiệu suất thể tích.𝜂tl – hiệu suất thủy lực.𝜂ck – hiệu suất cơ khí.

Trang 43

Page 44: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

Chọn loại bơm ly tâm. Theo bảng II.32 [4], ta chọn:𝜂o = 0,96𝜂tl = 0,85𝜂ck = 0,96

Vậy = 0,96 × 0,85 × 0,96 = 0,783

Thay số vào ta được:

Công suất thực của bơm được xác định theo công thức:

Nthực=β.Nlt [4] (6.9)

Với:

β – hệ số an toàn công suất. [4]

Ta chọn β = 1,8

Vậy công suất thực của bơm:

Nthực=1,8x0,44=0,79 kW

Chọn Nthực = 1 kW.

6.2. CÔNG SUẤT QUẠT: [6]

Công suất trên trục động cơ: Dựa vào công thức II.239b [9, 464]

(6.10)

Trong đó:

Q: năng suất m3/s, Q = 2000/3600= 0,556 m3/s.

H: áp suất toàn phần tính toán dựa vào công thức II.238a [9, 463]:

(6.11)

Với:

Hp: trở lực tính toán của tháp (bỏ qua trở lực trên đường ống dẫn khí, chỉ xét

đến trở lực trong tháp):

(6.12)

Trang 44

Page 45: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

B: áp suất tại chỗ đặt quạt

(6.13)

k: khối lượng riêng của hỗn hợp khí tại điều kiện làm việc, kg/m3

: khối lượng riêng của hỗn hợp khí tại điều kiện tiêu chuẩn, kg/m3

(6.14)

Thay vào công thức (6.11) ta được:

Hiệu suất truyền động lắp trực tiếp với động cơ:

Hiệu suất quạt lấy theo đặc tuyến quạt:

Thay vào (6.10) ta được:

Công suất động cơ: (6.15)

k: hệ số dự trữ, k = 1,2

Chọn quạt có công suất 1,6 kW

Trang 45

Page 46: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Ugochukwu E. Aronu, 2011. Solubility of CO2 in 15, 30, 45 and 60 mass% MEA

from 40 to 120oC and model representation using the extended UNIQUAC framework.

Department of Chemical Engineering, Norwegian University of Science and Technology.

[2] Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh, 1997. Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học &

thực phẩm. Tập 3. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. HCM, Tp. HCM.

[3] Nguyễn Bin, 2008. Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hoá chất và thực phẩm.

Tập 4. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 396 trang.

[4] Tập thể tác giả, 2006. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất. Tập 1. Nhà

xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 633 trang.

[5] Tập thể tác giả, 2006. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất. Tập 2. Nhà

xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 448 trang.

[6] Tập thể giảng viên bộ môn cơ lưu chất. Giáo trình cơ lưu chất. Nhà xuất bản Đại

học Bách Khoa Tp. HCM, Tp. HCM. 240 trang.

Trang 46

Page 47: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

MỤC LỤCLỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..........................................................................................2

1.1. TỔNG QUAN VỀ BIOGAS.......................................................................2

1.1.2. Tính chất của biogas.................................................................................3

1.1.3. Các phương án hấp thụ xử lý CO2............................................................3

1.2. LÝ THUYẾT HẤP THỤ.................................................................................4

1.2.1. Hấp thụ......................................................................................................4

1.2.2. Thiết bị hấp thụ.........................................................................................5

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ................................................................7

2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ................................................................7

2.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ................................................7

2.2.1. Tổng quát quy trình công nghệ..........................................................7

2.2.2. Chi tiết quy trình công nghệ..............................................................8

2.3 CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ CHO THÁP HẤP THỤ..............................9

2.4 THÔNG SỐ QUÁ TRÌNH HẤP THỤ..............................................................9

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.................................11

3.1 CÁC KÝ HIỆU...............................................................................................11

3.1.1 Dòng khí...................................................................................................11

3.1.2. Dòng lỏng................................................................................................11

3.2 CÂN BẰNG VẬT CHẤT...............................................................................11

3.2.1 Dòng khí...................................................................................................11

Trang 47

Page 48: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

3.2.2 Dòng lỏng.................................................................................................13

3.3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG........................................................................14

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ THÁP HẤP THỤ.............................................................17

4.1 CÁC THÔNG SỐ............................................................................................17

4.1.1 Các thông số pha khí................................................................................17

4.1.2 Các thông số pha lỏng..............................................................................18

4.1.3 Thông số vật đệm.....................................................................................20

4.2 ĐƯỜNG KÍNH THÁP HẤP THỤ..................................................................20

4.3 CHIỀU CAO CỘT ĐỆM................................................................................21

4.3.1 Hệ số thấm ướt đệm.................................................................................21

4.3.2 Hệ số khuếch tán......................................................................................22

4.3.3 Các chuẩn số đồng dạng Re , ReG , PrL , PrG.............................................23

4.4.1 Trở lực cột đệm khô.....................................................................................29

CHƯƠNG 5 : TÍNH CƠ KHÍ.....................................................................................31

5.5. BÍCH NỐI ỐNG DẪN LỎNG, ỐNG DẪN KHÍ VỚI THÂN......................35

5.5.1. Bích nối đường ống dẫn lỏng với thân....................................................35

5.5.2. Bích nối đường ống dẫn khí vào tháp với thân.......................................35

5.5.3. Bích nối đường ống dẫn khí ra tháp với thân..........................................35

5.6. LƯỚI ĐỠ ĐỆM VÀ ĐĨA PHÂN PHỐI LỎNG............................................36

5.6.1. Lưới đỡ đệm............................................................................................36

5.6.2. Đĩa phân phối lỏng..................................................................................38

5.7. CHÂN ĐỠ......................................................................................................38

5.7.1. Khối lượng đáy tháp & nắp tháp.............................................................38

5.7.2. Khối lượng thân tháp..............................................................................38

5.7.3. Khối lượng đệm khô...............................................................................39

5.7.4. Khối lượng dung dịch.............................................................................39

5.7.5. Khối lượng bích nối thân đáy và thân nắp..............................................39

Trang 48

Page 49: Thiết kế hệ thống hấp thụ CO2 từ khí Biogas

5.7.6. Khối lượng bích nối ống dẫn khí với thân & bích tháo nạp đệm............40

5.7.7. Khối lượng bích nối ống dẫn lỏng với thân............................................41

5.7.8. Khối lượng lưới đỡ đệm..........................................................................41

5.7.9. Tổng khối lượng toàn tháp hấp thụ.........................................................41

5.7.10. Chân đỡ.................................................................................................42

CHƯƠNG VI: THIẾT BỊ PHỤ..................................................................................42

6.1. CÔNG SUẤT BƠM.......................................................................................42

6.1.1. Tổn thất dọc đường ống..........................................................................42

6.1.2. Tổn thất cục bộ........................................................................................43

6.1.3. Cột áp của bơm.......................................................................................43

6.1.4. Công suất của bơm..................................................................................44

6.2. CÔNG SUẤT QUẠT.....................................................................................45

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47

Trang 49