thuẾ thu nhẬp doanh nghiỆp · pdf filedoanh thu 8 Đối với dn kê khai, nộp...
TRANSCRIPT
KÊ KHAI
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1
2
NHƯNG QUY ĐINH MỚI VỀ
THUẾ TNDN
3
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của phap luật Việt Nam.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
e) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
4
Mới:
- DN Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã
nộp thuế TNDN ở nước ngoài về Việt Nam đối với các nước đã ký
Hiệp định tránh đanh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của
Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đanh thuế hai
lần, nếu thuế TNDN ở các nước ngoai có mức thuế suất thấp hơn thì
thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật thuế TNDN
của Việt Nam.
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào
quyết toán thuế TNDN của năm có chuyển phần thu nhập về nước.
Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài
không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của
doanh nghiệp khi tính thuế TNDN.
- Trường hợp DN Việt Nam đầu tư ở nước ngoài có chuyển phần thu
nhập về nước mà không thực hiện kê khai, nộp thuế đối với phần thu
nhập chuyển về nước thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu
thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài.
5
Co 3 trường hợp:
A. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SXKD HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
B. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN
NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG
KHOÁN
C. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN
NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
6
A. THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG SXKD
HÀNG HÓA, DICH VỤ
7
Thu nhập
tính thuế
=
Thu
nhập
chịu
thuế
-
Thu nhập
được miễn
thuế
-
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Thu nhập
chịu thuế =
Doanh
thu -
Chi phí
được trừ +
Các khoản
thu nhập
khác
Thuế
TNDN
phải nộp
=
(Thu
nhập
tính
thuế
-
Phần trích lập
quỹ KH&CN
(nếu có))
x Thuế suất thuế
TNDN
DOANH THU
8
Đối với DN kê khai, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
thuế: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu không có
thuế GTGT.
Đối với DN kê khai, nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp
thì doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế GTGT
Mới:
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần
việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
9
Trừ cac khoản chi không được trừ, DN được trừ moi khoản chi nếu đap
ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
DN;
b) Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ
20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng
trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, DN chưa
thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trường hợp khi thanh toán, DN không có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với
phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
10
1. Khoản chi không đap ứng đủ các điều kiện trên, trừ phần giá trị tổn thất trong
những trường hợp bất khả kháng và không được bồi thường cần nộp hô sơ xac
định cụ thê đê được trư (TT 96/2015/TT-BTC);
2. Chi khấu hao TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ; không có giấy tờ chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp; khoản chi không được quản lý, hạch toán trong sổ sách; chi khấu hao vượt
mức quy định; khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị; quyền sử dụng đất
lâu dài…
Không được tinh vao chi phi được trư đối với phần trich khấu hao tương ứng với
nguyên gia vượt trên 1,6 ty đồng/xe (trư ô tô dung cho kinh doanh vận tải, kinh
doanh du lịch, khach sạn, ô tô dung đê lam mâu va lai thư cho kinh doanh ô tô;
phần trich khấu hao đối với TSCĐ la tau bay dân dụng, du thuyền không sư dụng
kinh doanh vận chuyển hang hoa , hanh khach, kinh doanh du lịch, khach sạn.
Mới:
TSCĐ của DN phục vụ cho người lao động và để tổ chức hoạt động giáo dục nghề
nghiệp được tính vào chi phí được trừ bao gồm: thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và
các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ lắp đặt trong các công trình phục vụ cho
người lao động làm việc tại DN; cơ sở vật chất, máy, thiết bị là TSCĐ dùng để tổ
chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
11
3. Chi mua nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng
hóa: Đối với phần chi vượt định mức tiêu hao đối với một số
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã
được Nhà nước ban hành định mức sẽ không được tính vào chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
4. Chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân nếu không có đầy đủ hồ
sơ, chứng từ thuê tai sản.
5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp và các khoản
phải trả khác cho người lao động trong các trường hợp: đã
hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ nhưng thực tế không chi
trả; những khoản không được quy định cụ thể hoặc không có
chứng từ thanh toán; tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ
công ty TNHH một thành viên, các sáng lập viên, thành viên
HĐQT mà những người này không trực tiếp tham gia điều
hành SXKD.
12
Mới:
Không được tính vào chi phí được trừ đối với chi mua bảo
hiểm nhân tho cho người lao động không được ghi cụ thể điều
kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ
sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế
tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoan; Quy chế
thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám
đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng với doanh
nghiệp nước ngoài trong đo nêu rõ doanh nghiệp Việt Nam
phải chịu các chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nước ngoài
trong thời gian công tác ở Việt Nam thì tiền thuê nhà cho các
chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam do doanh nghiệp
Việt Nam chi trả được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
13
6. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ. Phần chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 triệu đồng/người/năm. 7. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc hoặc KPCĐ cho người lao động vượt mức quy định; Phần chi vượt quá 1 triệu đồng/người/tháng để nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động. 8. Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác: Bỏ mức khống chế đối với khoản chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nếu có hóa đơn, chứng từ theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp có khoán phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán. 9. Chi đong góp hình thành nguồn chi phí quản lý cấp trên 10. Chi đong góp vào các quỹ của các Hiệp hội quá mức quy định.
14
11. Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. 12. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay. 13. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ. Trường hợp DN đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào DN khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 14. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. 15. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không đúng hướng dân của Bộ Tài chính. 16. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoai do đanh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế. 17. Chi tài trợ cho y tế, giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp), nghiên cứu khoa hoc, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, nhà tình thương… không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác nhận tài trợ.
15
18. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính toán theo công thức phân bổ.
19. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
20. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu từ các hoạt động này
21. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư hình thành TSCĐ.
22. Các khoản chi có liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: phát hành cổ phiếu, cổ tức…
23. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khac theo quy định của pháp luật.
24. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế TNDN, thuế TNCN trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN.
THU NHẬP KHÁC
16
Bao gồm:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trư chuyển nhượng dư an đầu tư ở nước ngoai chuyển vê ), chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
5. Thu nhập từ cho thuê tài sản.
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn.
8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
17
Mới:
+ Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên
quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản
xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ
tính vào chi phí tài chính, nếu phát sinh lãi tính vào thu
nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá do đanh giá lại các khoản
nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính không liên
quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản
xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào
thu nhập khác hoặc chi phí tài chính khi xác định thu nhập
chịu thuế.
18
10. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được
11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
12. Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót nay phát hiện ra.
13. Các khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng.
14. Chênh lệch do đanh giá lại tài sản.
15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật.
19
17. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử
dụng hoặc sử dụng không hết.
18. Các khoản thu nhập khác có liên quan đến tiêu thụ
hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu.
19. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ
chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.
20. Các khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu phát
sinh trong kỳ tính thuế.
21. Các khoản thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh,…
được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN.
22. Thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước
ngoài.
23. Các khoản thu nhập khác…
THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ
20
1. Thu nhập từ trồng trot, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của Hợp tác xã; Thu nhập của HTX trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp ở vùng khó khăn. Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã; thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,…
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa hoc và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và từ công nghệ mới lần đầu tiên ap dụng tại Việt Nam (miễn 01 năm).
4. Thu nhập từ hoạt động SXKD HH,DV của DN có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS (DN phải có 20 lao động trở lên).
21
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS.
6. Thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ hỗ trợ vốn cho người lao động nghèo tự tạo việc làm.
7. Thu nhập được chia (đã nộp thuế TNDN) từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết.
8. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa hoc, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
9. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
22
10. Thu nhập liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ Nhà
nước giao của Ngân hàng phát triển Việt Nam…
11. Phần thu nhập không chia.
12. Phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh
vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có
điều kiện khó khăn.
13. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản
thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa
phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định
của pháp luật về thi hành án dân sự.
CHUYỂN LỖ
23
Mới:
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác), sau khi bù trừ vân còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chia, tách thành doanh nghiệp khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ được phân bổ cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách theo tỷ lệ vốn chủ sở hữu được chia, tách.
THUẾ SUẤT
24
a. Mức thuế suất phổ thông
Từ ngày 1/1/2014: 22%
Từ ngày 1/1/2016: 20%
b. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam có tổng doanh thu năm dưới 20 tỷ đồng: 20%
c. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam: 32% đến 50%.
d. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ
tài nguyên quý hiếm: 50%
THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
25
TH1: 10% áp dụng trong thời hạn 15 năm đối với:
a. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa
bàn đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
b. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc
các lĩnh vực được ưu đãi.
c. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d. DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
26
đ. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong
lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất các mặt hàng chịu thuế
TTĐB, khai thác khoáng sản) thỏa mãn 1 trong 2 điều
kiện: (i) Quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, giải
ngân không quá 3 năm từ khi được cấp phép đầu tư và
tổng doanh thu đạt tối thiểu 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm
nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu; (ii) Quy mô vốn
đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, giải ngân không quá 3
năm từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3000 lao
động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
27
TH2: 10% đối với các khoản thu nhập cụ thể:
a. Phần thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục – đao tạo, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao và môi trường.
b. Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
c. Phần thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí.
d. Phần thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư – kinh
doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
đ. Phần thu nhập DN từ nuôi trồng nông lâm thủy sản
không ở địa bàn khó khăn…
e. Phần thu nhập của HTX trong nông lâm ngư diêm
nghiệp không ở địa bàn khó khăn.
28
TH3: 20% áp dụng trong 10 năm đối với:
a. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa
bàn khó khăn.
b. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc
một số lĩnh vực được quy định cụ thể…
c. Quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tài chính vi mô.
Từ ngày 1/1/2016: áp dụng mức thuế suất 17%
MIỄN, GIẢM THUẾ
29
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% theo quy định hoặc dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
3. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn khó khăn hoặc thuộc một số lĩnh vực được quy định cụ thể được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 20% theo quy định, hoặc đầu tư tại KCN.
30
4. DN sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100
lao động nữ và số lao động nữ chiếm trên 50% tổng lao
động có mặt thường xuyên; hoặc DN sử dụng thường
xuyên hơn 100 lao động nữ và số lao động nữ chiếm trên
30% tổng lao động có mặt thường xuyên thì DN được
giảm thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động nữ theo
quy định.
5. DN sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được
giảm thuế TNDN bằng số chi thêm (theo quy định) cho
lao động là người dân tộc thiểu số.
6. DN chuyển giao công nghệ ưu tiên cho địa bàn khó
khăn được giảm 50% thuế TNDN tính trên phần thu nhập
từ chuyển giao công nghệ.
31
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có
hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được
doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của
hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ
lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể:
a. Dịch vụ: 5%
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%
b. Kinh doanh hàng hóa: 1%
c. Hoạt động khác, kể cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn
nghệ thuật: 2%
THUẾ TNDN THEO TY LỆ % TRÊN DOANH THU
32
B. HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN,
CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
THU NHẬP CHIU THUẾ
33
Thu nhập co được từ chuyển nhượng số vốn của doanh
nghiệp đã đầu tư.
Thu nhập co được từ chuyển nhượng chứng khoan.
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án, thu nhập từ chuyển
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng chứng khoan thì khoản thu nhập này được
xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập
chịu thuế khi tính thuế TNDN.
34
TH1: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn
TH2: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán
35
C. ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
36
Thu nhập
tính thuế
= Thu nhập
chịu thuế
- Lỗ của hoạt động
chuyển nhượng
BĐS của các năm
trước
Thu
nhập
chịu thuế
=
Doanh thu từ
hoạt
động chuyển
nhượng BĐS
- Giá vốn
của BĐS -
Chi phí của hoạt
động chuyển
nhượng BĐS
Từ ngày 01/01/2016 thuê suất là 20%.
LƯU Ý
37
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế.
Không áp dụng mức thuế suất ưu đãi; thời gian miễn
thuế, giảm thuế.
Trường hợp hoạt động chuyển nhượng BĐS bị lỗ (tư
năm 2014 trơ đi) thì khoản lỗ này được bù trừ với thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu nhập khác
mà được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động
chuyển nhượng BĐS của các năm sau (nếu có).
Thời gian chuyển lỗ tối đa không quá 5 năm liên tục, kể
từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
38
QUY ĐINH VỀ
KÊ KHAI THUẾ TNDN
KỲ TÍNH THUẾ
39
Doanh nghiệp Việt Nam: Kỳ tính thuế TNDN la năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Nếu kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đo (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
DN chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng.
Doanh nghiệp nước ngoài; doanh nghiệp phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản đối với doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản: Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.
THỜI HẠN KHAI THUẾ
40
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
ĐIA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
41
Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
Đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS mà người
nộp thuế có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương với nơi có hoạt động
chuyển nhượng BĐS được nộp tại cơ quan thuế quản
lý trực tiếp; Trường hợp người nộp thuế có trụ sở
chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động
chuyển nhượng BĐS tại tỉnh, thành phố khác thì nộp
hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do
Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động
chuyển nhượng BĐS quyết định.
42
Nếu có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp riêng hồ sơ khai thuế TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nếu có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đo không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN; tru sơ chinh sẽ khai tập trung cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
Nếu có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động khác địa ban với trụ sở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, thi tru sơ chinh sẽ khai tập trung cả phần phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
Đối với các tập đoan kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nếu đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoan, tổng công ty và co kha năng hạch toán riêng thì đơn vị thành viên khai TNDN với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
CÁC MÂU BIỂU KHAI THUẾ TNDN
43
STT Mẫu số Tên mẫu biểu
1 01A/TNDN Tờ khai thuế TNDN tạm tính dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế
phát sinh
2 01B/TNDN Tờ khai thuế TNDN tạm tính dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu
3 01-1/TNDN Phụ lục tính nộp thuế TNDN tạm tính quý của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất
hạch toán phụ thuộc
4 02/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ chuyển nhượng
bất động sản theo từng lần phát sinh
5 02-1/TNDN Bảng kê chi tiết các bên nhận chuyển nhượng bất động sản
6 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN
7 03-1A/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thuộc các
ngành sản xuất, thương mại, dịch vu.
8 03-1B/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thuộc các
ngành ngân hàng, tín dụng
9 03-1C/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế là Công ty
chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
10 03-2/TNDN Phụ lục chuyển lỗ
44
STT Mẫu số Tên mẫu biểu
11 03-3A/TNDN
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án
đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới và dự án đầu tư đặc
biệt quan trong
12 03-3B/TNDN
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây
chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường
sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (Dự án đầu tư mở rộng)
13 03-3C/TNDN
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người
dân tộc thiểu số, hoặc DN hoạt độg sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao
động nữ
14 03-4/TNDN Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
15 03-5/TNDN Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
16 03-6/TNDN Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa hoc và công nghệ
17 03-7/TNDN Phụ lục Thông tin vê giao dịch liên kết
18 03-8/TNDN Phụ lục tính nộp thuế TNDN tạm tính quý của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất
hạch toán phụ thuộc
19 04/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho trường hợp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu
20 05/TNDN Tờ khai thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
21 06/TNDN
Tờ khai thuế TNDN dùng cho DN kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ
Công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng
vốn có gắn với BĐS
KHAI THUẾ HĐ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
45
Đ/v DN không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng BĐS khai thuế tạm tính theo từng lần phát sinh: sư dụng Tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS theo mâu số 02/TNDN.
Đối với DN phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng BĐS thực hiện nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý.
Kết thúc năm tính thuế, khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, trong đo phải quyết toán riêng số thuế thu nhập từ chuyển nhượng BĐS. Trường hợp số thuế đã nộp thấp hơn số thuế phải nộp theo tờ khai
quyết toán thuế thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn thiếu. Trường hợp số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo tờ khai
quyết toán thuế thì được trừ số thuế nộp thừa vào số thuế TNDN còn thiếu của hoạt động kinh doanh khác hoặc được trừ vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định.
Trường hợp hoạt động chuyển nhượng BĐS bị lỗ thì doanh nghiệp phải theo dõi riêng, thực hiện bù trừ lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh khác nếu có và chuyển lỗ theo thời gian quy định.
KHAI THUẾ DƯ ÁN ĐẦU TƯ, CHO THUÊ
46
DN có thu tiền của khách hàng mà xác định được chi phí tương ứng với doanh thu đã ghi nhận (bao gồm cả chi phí trích trước của phần dự toán hạng mục công trình chưa hoàn thành tương ứng với doanh thu đã ghi nhận) thì doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo doanh thu trừ chi phí.
Nếu DN thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 1% trên doanh thu thu được và doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.
Khi bàn giao BĐS, doanh nghiệp phải quyết toán chính thức số thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS.
KHAI THUẾ THEO TY LỆ % TRÊN DOANH THU
47
Đ/v DN thường xuyên hoạt động khai quyết
toán năm theo mâu số 04/TNDN
Đ/v DN không thường xuyên phát sinh hoạt
động kê khai thuế từng lần phát sinh theo
mâu số 04/TNDN, DN không phải khai quyết
toán năm.
KHAI THUẾ đ/v CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
48
DN Việt Nam có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm kê khai số thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm.
Trường hợp bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với BĐS thì nộp thuế theo từng lần phát sinh và kê khai theo mâu số 06/TNDN.
Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế theo từng lần phát sinh. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài.
HSKT đ/v CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
49
Tờ khai thuế TNDN về chuyển nhượng vốn theo
Mâu số 05/TNDN
Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng (dịch ra
tiếng Việt)
Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển
nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
Bản chụp chứng nhận vốn góp;
Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
TẠM NỘP THUẾ THEO QUÝ
50
Đối với những DN không phải lập BCTC quý
Căn cứ số thuế TNDN của năm trước và dự
kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm hiện
tại đê tạm nộp thuế TNDN của quý; DN không
phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
Đối với những DN phải lập BCTC quý theo quy
định (như DNNN, doanh nghiệp niêm yết và các
trường hợp khác) DN căn cứ vào BCTC quý
để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
51
Mới:
Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu.
Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% va doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp quyết toan thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ
52
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mâu số 03/TNDN.
Báo cáo tài chính.
Một/một sô phụ lục kèm theo, gồm: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mâu số 03-1A/TNDN,
mâu số 03-1B/TNDN, mâu số 03-1C/TNDN Phụ lục chuyển lỗ theo mâu số 03-2/TNDN Cac phu lục vê ưu đãi (nếu co) Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
theo mâu số 03-4/TNDN Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
theo mâu số 03-5/TNDN Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa hoc và công nghệ (nếu có)
theo mâu số 03-6/TNDN Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất
hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đong trụ sở chính (nếu có) theo mâu số 03-8/TNDN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
53
1. Thông tư số156/2013/TT-BTC
2. Thông tư số 78/2014/TT-BTC
3. Thông tư sô 119/2014/TT-BTC
4. Thông tư số 151/2014/TT-BTC
5. Thông tư số 96/2015/TT-BTC
6. Công văn số 2512/TCT-CS
7. VBHN 156.119.76.77.26-BTC