thuoc chong dong va gay te vung
DESCRIPTION
GMHSTRANSCRIPT
BỆNH LÝ ĐÔNG MÁU-THUỐC CHỐNG ĐÔNG
VÀ GÂY TÊ VÙNG TRONG SẢN KHOA
BS. NGUYỄN THỊ NGỌC ĐÀO
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ TUỶ SỐNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
2. BỆNH LÝ ĐÔNG MÁU VÀ GÂY TÊ VÙNG
Bệnh lý đông máu có thể gặp ở phụ nữ mang thai
Ảnh hƣởng của thai kì đến bệnh lý
Gây tê vùng cho sản phụ có bệnh lý đông máu
3. THUỐC CHỐNG ĐÔNG VÀ GÂY TÊ VÙNG
Chỉ định thuốc chống đông ở phụ nữ mang thai
Dƣợc động học một số thuốc chống đông
Gây tê vùng ở sản phụ có sử dụng thuốc chống đông
MÁU TỤ TUỶ SỐNG
Định nghĩa: chảy máu có triệu chứng trong trục thần kinh
tuỷ sống.
Tần suất: rối loạn chức năng thần kinh/tụ máu không
đƣợc biết rõ.
Theo y văn (M.Tryba 1993) 1:150.000/ tê NMC
(13/850.000) và 1:220.000 tê tuỷ sống (7/650.000).
Khảo sát dịch tể học gần đây: 1:3.000/ dân số đặc biệt.
Yếu tố nguy cơ tụ máu tuỷ sống
Vandermeulen và cs 1906-1994
61 TH tụ máu tuỷ sống sau gây tê NMC/gây tê tuỷ sống
42/61 TH (68%) rối loạn đông máu
25 TH dùng heparin (UFH hay LMWH), 5 TH dùng heparin (PT mạch
máu).
15/61 TH (25%) gặp khó khăn khi đặt kim/luồn catheter.
15/61 TH (25%) chạm mạch khi đặt kim/catheter.
53/61 (87%) có bất thƣờng đông máu/khó khăn khi đặt kim.
Tổn thƣơng thần kinh do tụ máu tuỷ sống
Theo Vandermeulen
• Tổn thƣơng thần kinh 55/61 TH
Ức chế vận động hay cảm giác kéo dài 68%
Rối loạn cơ vòng bàng quang hay ruột 8%
Không TH nào đau rễ thần kinh nặng
• Can thiệp ngoại khoa trong vòng 8 giờ hồi phục
NGUY CƠ MÁU TỤ KHI GÂY TÊ VÙNG Ở BN CÓ BẤT
THƢỜNG ĐÔNG MÁU
Harrop–Griffiths W et a, Anesthesia 2013 Aug 1
NGUY CƠ PP GÂY TÊ VÍ DỤ
Nguy cơ
cao nhất
•Gây tê NMC có cath
•Gây tê NMC không cath
•Gây TTS
•Gây tê cạnh cột sống
•Gây tê cạnh cột sống
•Gây tê đám rối thắt lƣng
•Phong bế hạch giao cảm thắt lƣng
•Gây tê đám rối cổ sâu
•Gây tê sâu
•Gây tê đám rối thái dƣơng, hạch Stellate
•Gây tê TK toạ
•Gây tê ổ mắt
•Gây tê đám rối cánh tay trên đòn, dƣới đòn
•Gây tê quanh mạch máu
nông
•Gây tê TK toạ vị trí khoeo, TK đùi
•Gây tê TK gian sƣờn
•Gây tê đám rối cánh tay gian cơ bật thang, nách
•Gây tê cân
•Gây tê vùng bẹn, vùng hạ vị
•Gây tê
•TAP block
•Gây tê nông
•Gây tê TK cánh tay, TK hiển tại gôi
•Gây tê TK cổ chân, cổ tay
•Gây tê đám rối cổ nông, Gây tê gốc ngón
Không NC •Gây tê tại chỗ
NGUY CƠ MÁU TỤ KHI GÂY TÊ THẦN KINH Ở SẢN
PHỤ CÓ BẤT THƢỜNG ĐÔNG MÁU
YẾU TỐ NGUY
CƠ
BÌNH
THƢỜNG
TĂNG NGUY
CƠ
NGUY CƠ
CAO
NGUY CƠ
RẤT CAO
LMWH-dự phòng >12h 6-12h <6h <6h
LMWH-lđiều trị >24h 12-24h 6-12h
Heparin truyền >4h và
aPTTR ≤ 1,4
Heparin bolus
dự phòng
>4h <4h
NSAID + aspirin Không
LMWH
Kèm LMWH
12-24h
Kèm LMWH
<12h
Warfarin INR ≤ 1,4 INR 1,4-1,7 INR 1,7-2,0 INR > 2,0
Harrop–Griffiths W et a, Anesthesia 2013 Aug 1
YẾU TỐ
NGUY CƠBÌNH THƢỜNG
TĂNG NGUY
CƠ
NGUY CƠ
CAO
NGUY CƠ
RẤT CAO
Tiên sản
giật
TC >100.000
6h
TC 75-100.000
+ CNĐM bt
TC 75-100.000
+ CNĐM bt
TC < 75.000
/bất thƣờng
đông máu,
INR>1,4/HC
HELLP
Giảm TC
miễn dịch
TC>75-100.000
24hTC 50-75.000 TC 20-50.000 TC < 20.000
Thai chết
lƣu
CTM và CNĐM
bt/6h
Không LS +
không CLS
Vỡ tử cung/NT
huyết
Tắc mật INR ≤1,4 /24hKhông LS +
không CLS
Harrop–Griffiths W et a, Anesthesia 2013 Aug 1
BỆNH LÝ ĐÔNG MÁU VÀ GÂY TÊ VÙNG
1. Bệnh lý đông máu có thể gặp ở phụ nữ mang thai
2. Ảnh hƣởng của thai kì đến bệnh lý
3. Gây tê vùng cho sản phụ có bệnh lý đông máu
THAY ĐỔI SINH LÝ ĐÔNG MÁU THAI KỲ
YẾU TỐ ĐÔNG MÁU THAY ĐỔI
Fibrinogen
II
V Không thay đổi
VII
VIII
IX Không thay đổi
X
XI
XII
Prekallikren Không thay đổi
Kiniogen trọng lƣợng phân tử
caoKhông thay đổi
BẤT THƢỜNG YẾU TỐ ĐÔNG MÁU
1. Bệnh lý đông máu bẩm
sinh
Bệnh Von Willebrand
Hemophilia A, B
Thiếu antithrombin
2. Bệnh lý đông máu mắc
phải
Tăng huyết áp do thai kì
Nhau bong non
Thai chết lƣu
Thuyên tắc ối
Bệnh gan
Thuốc : aspirin và heparin
BỆNH LÝ TIỂU CẦU
1. Bất thƣờng về số lƣợng
Giảm tiểu cầu do thai kì
Giảm tiểu cầu tự miễn
Hội chứng HELLP
DIC
Suy gan do mỡ cấp
Thuốc: heparin
2. Bất thƣờng về chất
lƣợng: Thuốc
BỆNH VON WILLEBRAND
Bệnh di truyền, ảnh hƣởng đến yếu tố Von Willebrand
(vWF), một phần của yếu tố VIII.
Vai trò của vWF
•Kết hợp với yếu tố VIII tạo yếu tố VIIIc
•Giúp tiểu cầu gắn vào nội mạc bị tổn thƣơng
Bệnh Von Willebrand
Có 3 type
•Type 1: bệnh lý rối loạn đông máu nhẹ đến trung bình và
thiếu 1 phần vWF, chiếm 75%
•Type 2a: thiếu chất lƣợng yếu tố vWF
•Type 2b: thiếu chất lƣợng yếu tố vWF với tăng gắn với tiểu
cầu làm giảm tiểu cầu nhẹ
•Type 3: bệnh lý rối loạn đông máu nặng với thiếu hoàn toàn
yếu tố vWF và giảm yếu tố VIII
Chẩn đoán: lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàng: mảng xuất huyết, chảy máu mũi, chảy máu niêm
mạc, chảy máu sau nhổ răng
Cận lâm sàng:
Thời gian chảy máu kéo dài
Số lƣợng tiểu cầu bình thƣờng trừ type 2b.
Định lƣợng yếu tố vWf, RCoA, FVIII
• Định lƣợng yếu tố vWf, RCoA, FVIII giai đoạn đầu thai kì và
tam cá nguyệt 3
Chuyển dạ và sinh:
•Thai kì tăng 3-4 lần yếu tố vWF
•Type 1 cải thiện bệnh trong thai kì do yếu tố vWF tăng đến
mức bình thƣờng khi mang thai
•Type 2 và 3: không cải thiện trong thai kì. và yếu tố vWF
đƣợc sử dụng để làm tăng nồng độ vWF
•Sinh thƣờng: vWF>40 IU/dl
•Mổ lấy thai: vWF>50 IU/dl
•Băng huyết sau sinh có thể xảy ra khi nồng độ vWF giảm
đến mức trƣớc khi mang thai (bắt đầu giảm 6h sau sinh, về
mức trƣớc mang thai sau 7-20 ngày
Desmopressin (DDAVP, Minirin 0,1mg viên)
Hiệu quả type 1
Chống chỉ định type 2
Không hiệu quả type 3
Liều: 0,3mcg/kg đến max 20mcg/kg
Tác dụng phụ: hạ natri
Gây mê
•Type bệnh, số lƣợng tiểu cầu, nồng độ yếu tố VIII và yếu tố vWF
trƣớc khi gây tê vùng.
•Gây tê NMC nên đƣợc thực hiện bởi BSGM có kinh nghiệm
•Gây tê TKTW an toàn / type 1 với vWF>50 IU/dl, rút catheter ngay
sau khi chuyển dạ (tăng nguy cơ máu tụ NMC do giảm nồng độ
yếu tố đông máu).
•Không khuyến cáo gây tê TKTW ở type 2 và type 3
HEMOPHILIA A, B
Bệnh liên quan đến nhiễm sắc thể X
Thƣờng gặp ở nữ
Thiếu yếu tố VIII và IX
Nồng độ yếu tố đông máu hoạt động khoảng 50% bình
thƣờng.
Kéo dài thời gian prothrombin hoạt hoá (aPTT, TCK)
Chân đoán: định luợng yếu tố VIIIa ≤ 35%
Phân loại lâm sàng bệnh Hemophilia
Hemophilia nặng Hemophilia vừa Hemophilia nhẹ
Nồng độ yếu tố
< 1%
Nồng độ yếu tố
1-5%
Nồng độ yếu tố
>= 5%
Điều trị
• Hemophilia A: yếu tố VIII, kết tủa lạnh, DDAVP tĩnh mạch hay niêm
mạc mũi
• Hemophilia B: yếu tố IX và huyết tƣơng tƣơi đông lạnh
• DDAVP
yếu tố VIII và vWF (hoạt động trên thụ thể V2), không tăng yếu
tố IX
Hoạt động kéo dài 6 giờ
Tăng co bóp tử cung, có thể ảnh hƣởng đến thai nhi
Không chống chỉ định trong lúc chuyển dạ
Chuyển dạ và sinh
Sanh thường: yếu tố đông máu > 40 UI/ dl
Mổ lấy thái: yếu tố đông máu > 50UI/dl
Nếu yếu tố đông máu <50UI/dl bổ sung để duy trì nồng
độ >50 UI/dl trong suốt quá trình chuyển dạ và 7 ngày sau
sinh
Sau sinh: Nồng độ yếu tố đông máu giảm đến nồng độ
trƣớc mang thai, băng huyết sau sinh muộn
Gây tê TKTW không chống chỉ định nếu
Nồng độ yếu tố VIII ≥ 50 UI/dl lúc sinh
PT và aPTT bình thƣờng
Không có dấu hiệu chảy máu hay mảng xuất huyết
Điều trị nâng yếu tố đông máu ≥ 50 UI/dl nếu yếu tố VIII ≤
50 UI/dl
Rút catheter sớm sau sinh
BẤT THƢỜNG TIỂU CẦU
1. Giảm tiểu cầu thai kì
Không rõ sinh lý bệnh
5-8% sản phụ, xảy ra tam cá nguyệt thứ 3
Số lƣợng tiểu cầu thấp, thƣờng >90.000/mm3, đôi khi 70.000/mm3
Giảm số lƣợng tiểu cầu đƣợc bù trừ bởi tăng hoạt động tiểu cầu
Không có nguy cơ chảy máu, không chống chỉ định gây tê TKTW
Chẩn đoán loại trừ
2. Giảm tiểu cầu miễn dịch
Bệnh tự miễn, kháng thể kháng tiểu cầu (IgG)
Tiểu cầu + kháng thể kháng tiểu cầu huỷ bởi hệ thống
võng nội mô.
Tạo tiểu cầu mới < huỷ tiểu cầu= giảm tiểu cầu
Tiểu cầu thƣờng <50.000/mm3
Số lƣợng tiểu cầu thấp nhƣng CNĐM bình thƣờng
• Điều trị: giảm tiểu cầu nặng TC <10.000/mm3
–Mục đích: tăng số lƣợng tiểu câu
–Steroid (prednison 1mg/kg)
–Ức chế miễn dịch tĩnh mạch liều cao 1g/kg IV gamaglobulin/2 ngày
–Cắt lách: lầ điều trị triệt để (tam cá nguyệt 2)
• Chuyển dạ và sinh
–Sinh ngã âm đạo: tiểu cầu > 50.000
–Kháng thể kháng tiểu cầu qua nhau thai trẻ sơ sinh có thể giảm
tiểu cầu
–Nếu tiểu cầu thai nhi < 50.000 nên mổ lấy thai hơn là sinh ngã âm
đạo
• Gây mê
Tiểu cầu ≤100.000, tiến hành XN chức năng đông cầm máu
Theo guideline của Bristish Committee for Standard in
Heamatology1:
• Tiểu cầu ≥ 80.000/mm3 và XN đông máu bình thƣờng: có thể
thực hiện gây tê NMC
• Một số BSGM thực hiện gây tê TKTW (tuỷ sống trong mổ lấy thai)
ở BN xuất huyết giảm TC không triệu chứng khi số lƣợng tiểu cầu
>50.000/mm3
TC 70.000-100.000/mm3: không chống chỉ định gây tê TKTW
Hầu hết BSGM Mỹ2 gây tê NMC khi TC > 80.000/mm3
16,2% BSGM Canada3 gây tê NMC khi TC > 50.000/mm3
1. Br JHaematol 2003; 120: 574–596
2. Beilin Y, Anesth Analg 1996; 83: 735–741
3. Breen TW, Can JAnaesth 2000; 47: 1230–1242
NC GÂY TÊ VÙNG Ở SẢN PHỤ GiẢM TiỂU CẦU
Nghiên cứu Tiểu cầu và BN Biến
chứng
Bàn luận về
nguy cơ
Kết luận
Rasmus 1989
NC hồi cứu trên
2929 sản phụ
đƣợc gây tê NMC
14 gây tê NMC với
tiểu cầu 15.000-
99.000/mm3
0 2 BN tiền sản
giật nặng
1 BN nhiễm
trùng ối
1BN NT huyết
do
streptococcuc
Gây tê vùng khi
TC <
100.000/mm3
có thể an toàn
nhƣng phải
đánh giá giữa
nguy cơ và lợi
ích tƣng BN
Beilin 1997
NC hồi cứu về:
(1) gây tê NMC
giảm đau chuyển
dạ;
(2) BN xuất hiện
giảm TC sau gây
tê NMC
(1)30 BN gây tê
NMC với TC
69.000-
98.000/mm3
(2) 22 Bn gây tê
NMC sau đó TC
giảm 58.000-
99.000/mm3
0 Loại trừ BN
giảm TC và
chảy máu
Gây tê vùng
không cần thiết
ngƣng khi TC
<100.000/mm3
Van Veen JJ, Br J Haematol. 2010 Jan;148(1):15-25
Nghiên cứu Tiểu cầu và
BN
Biến
chứng
Bàn luận về
nguy cơ
Kết luận
Sharma 1999
NC hồi cức về sử
dụng TEG trong
chuyển dạ:
(1)52 sản phụ bt
(2)254 TSG, 38 TH
tiểu cầu <
100.000/mm3
27 TH gây tê
NMC ở sản
phụ TSG có
tiểu cầu <
100.000/mm3
0 TEG bất
thƣờng: không
thực hiện gây
tê NMC
TEG hữu ích
trong đánh giá
đông cầm máu
ở sản phụ TSG
Frenk 2005
NC hồi cứu 177 sản
phụ tiểu cầu <
100.000/mm3
170 TH gây tê vùng
ở sản phụ có giảm
TC do thai kỳ, TSG,
giảm tiểu cầu tự
miễn
153 TH TC
70.000-
100.000/mm3
11 TH TC
60.000-
70.000/mm3
6 TH TC
50.000-
60.000/mm3
0 Có thể gây tê
NMC TC >
60.000/mm3
Giới hạn trên
của khoảng tin
cậy 95% là
1,8%
Cần cân nhắn
giữa lợi ích và
nguy cơ ở
từng TH cụ thể
khi gây tê vùng
HC HELLP
Weinstein mô tả triệu chứng và dấu hiệu HC HELLP năm 1982
H = Haemolysis
EL = Elevated Liver enzymes
LP = Low Platelets
Là biến chứng của tiền sản giật nặng
0.5% to 0.9% tất cả sản phụ
4-18,9% BN TSG-SG có HC HELLP
Gây tê thần kinh trung ƣơng và HC HELLP
1. NC Palit S1 và cs: sản phụ có HC HELLP,1993-2008, ĐH Antwrep
Lựa chọ PPVC cho PT caesarean là CSEA.
Nếu tiểu cầu>90.000/mm3 có thể sử dụng bất kì PPVC nào
Tiểu cầu<60.000/mm3 chỉ gây mê.
Nếu tiểu cầu 60.000 – 90.000/mm3 lựa chọn PPVC tuỳ thuộc vào BSGM
2. Theo khuyến cáo của Bromage PR2
–Không gây tê TKTW khi tiểu cầu <50 000/mm3
–Khảo sát thêm thời gian chảy máu (?) khi gây tê TKTW với tiểu cầu từ
50.000-100.000/mm (TEG, ROTEM, PFA)
1 Palit S, Regional Anesthesia & Pain Medicine Sep/Oct 2008; 33 (5); e122 2Bromage PR , Anesthesia for obstetrics. 3rd ed. Baltimore:
Williams & Wilkins, 1993:443-444
• TEG bình thƣờng khi TC > 75.000/mm3
• NC gần đây chỉ ra rằng với bệnh sử và thăm khám lâm sàng
kĩ, gây tê vung có thể thực hiện khi tiểu cầu > 75.000/mm3
(XN trong vòng 2-6 giờ tính đến thời điểm gây tê, 2h nếu tiểu
cầu < 100.000/mm3) và PT, aPTT bình thƣờng3,4,5,6,7
1. Sharma SK, Anesthesiology 1999; 90: 385–390.
2. Orlikowski CEP, Br JAnaesth 1996; 77: 157–161
3. Beilin Y et al , Anesth Analg 1997; 85(2):385-388
4. Sharma SK, at al, Anesthesiology 1999; 90;385
5. Douglas MJ et al, IJOA 2001; 10:113
6. Stamer UM et al, Int J Obstet Anesth 2007 Oct;16(4):328-335
7. Lower SR et al, Aust N Z J Obstet Gynaecol. 2009
Jun;49(3):242-6
GÂY TÊ VÙNG VÀ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
1. Chỉ định thuốc chống đông ở phụ nữ mang thai
2. Dƣợc động học một số thuốc chống đông
3. Gây tê vùng ở sản phụ có sử dụng thuốc chống
đông
CHỈ ĐỊNH THUỐC CHỐNG ĐÔNG CHO PHỤ NỮ
MANG THAI THEO MỨC ĐỘ NGUY CƠ
MỨC ĐỘ NGUY CƠ THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHUYẾN
CÁO
1.Nguy cơ cao
Thuyên tắc TM hay động mạch
gần đây
LMWH liều điều trị hay heparin
không phân đoạn điều chỉnh liều
Tiền sử thuyên tắc TM, sử dụng
thuốc chống đông kéo dài
LMWH liều điều trị hay heparin
không phân đoạn điều chỉnh liều
HC kháng phospholipid kèm tiền
sử thuyên tắc tĩnh mạch
LMWH liều điều trị hay heparin
không phân đoạn điều chỉnh liều ±aspirin
Van tim nhân tạo LMWH liều điều trị hay heparin
không phân đoạn điều chỉnh liều,
xem xét chuyển qua warfarin tuần
12-36 thai kỳ
MỨC ĐỘ NGUY CƠ THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHUYẾN
CÁO
2. Nguy cơ trung bình
Tiền sử thuyên tắc TM/bệnh huyết
khối
LMWH hay Heparin không phân
đoạn liều dự phòng
Tiền sử thuyên tắc TM tự
phát/không bệnh huyết khôi
LMWH hay Heparin không phân
đoạn liều dự phòng
Thiếu antithrombin, không thuyên
tắc TM
LMWH hay Heparin không phân
đoạn liều dự phòng hay liều điều trị
Bệnh huyết khối phối hợp hay
bệnh huyết khối do đột biến gen,
không có thuyên tắc TM
LMWH hay Heparin không phân
đoạn liều dự phòng
HC kháng phospholipid dựa vào
tác dụng phụ trên thai phụ (≥3 hƣ
thai tự ý trƣớc 10 tuần tuổi)
LMWH hay Heparin không phân
đoạn liều dự phòng ± aspirin
MỨC ĐỘ NGUY CƠ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
KHUYẾN CÁO
3. Nguy cơ thấp
Tiền sử thuyên tắc TM với
nguyên nhân tạm thời đẫ điều
trị không bệnh huyết khối
Khảo sát lâm sàng hay LMWH
hay Heparin không phân đoạn
liều dự phòng
Bệnh huyết khối (không phải
do thiếu antithrombin), không
thuyên tắc TM
Khảo sát lâm sàng, xem xét
aspirin
Tiền sử tác dụng phụ trên
thai ở bênh huyết khối (không
phải kháng thể kháng
phospholipid), không thuyên
tắc TM
aspirin, xem xét LMWH hay
Heparin không phân đoạn liều dự
phòng
Những yếu tố làm tăng nguy cơ huyết khối ở sản
phụ
1. Tăng yếu tố đông máu ở sản phụ
• Fibrinogen và yếu tố VII, VIII, IX, X
2. Giảm nồng độ Protein S
3. Giảm tiêu sợi huyết
• Ức chế tiêu sợi huyết xuất phát từ nhau thai
4. Ứ máu tĩnh mạch và hồ máu
• Dãn tĩnh mạch do progesterone
• Chèn ép tĩnh mạch chủ dƣới ở giai đoạn sau của thai
5. Tổn thương nội mạc mạch máu vùng chậu trong phẫu thuật
Casarean.
6. Thiếu antithrombin mắc phải
• Tình trạng protein niệu cao trong hội chứng thận hƣ hay
tiền sản giật
7. Tăng quá mức hormon thai kì
• Kích thích quá mức buồng trứng, đa thai
8. Những yếu tố nguy cơ khác
• Bệnh huyết khối (thrombophilia)
• Tiền sử gia đình huyết khối tĩnh mạch
• Tuổi > 35.
• Sinh > 3
• Béo phì
• Bất động
• Hút thuốc lá
• Dãn tĩnh mạch với viêm tĩnh mạch
9. Những bệnh lý khác của mẹ
• Nghén
• Nhiễm trùng
• Bệnh viêm ruột
• Bất cứ bệnh lý nào cần lƣu catheter lâu
THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Thuốc Target Tmax
(h)
Half-life
(h)
Bài tiết Theo dõi
điều trị
Thuốc
đối
kháng
Ức chế Thrombin gián tiếp
Heparin không phân
đoạn
IIa, Xa, Ixa, và
Xia
Ngay
lập
tức
Tuỳ liều,
30-90
phút
Thận aPTT
(1,5-2)
ACT
Protamin
sulfate
LMWH
Enoxaparin
Dalteparin
Tinzaparin
Xa, Iia 3-5 3-6 Thận Anti-Xa* Một phần
bởi
Protamin
sulfate
Apixaban (Eliquis,
uống mới)
Xa Anti-Xa* Không
Fondaparinux Trực tiếp Xa 1-2 17-21 Thận Anti-Xa* Không
Rivaroxaban
Uống mới
Xarelto
Xa 3-4 5-9 Thận và
ruột
PT/aPTT
và
HepTest*
Không
(*) Không khuyến cáo theo dõi thƣờng qui
Thuốc Target Tmax
(h)
Half-life
(h)
Bài tiết Theo dõi
điều trị
Thuốc
đối kháng
Ức chế Thrombin trực tiếp (BN giảm tiểu cầu do heparin)
Hirudin –
Lepirudin
Truyền TM
IIa 60 phút Thận aPTT/ECT Không
Bivalirudin
Truyền TM
IIa 25-30
phút
Ngoài
thận
aPTT/ECT Không
Argatroban
Truyền TM
IIa 35-45
phút
Gan PiCT/ACT
/aPTT/EC
T
Không
Dabigatran
(uống mới)
Pradaxa
IIa 2-4h 12-17 Thận
(80%)
aPPT,
ECT*
Không
Thuốc Target Tmax
(h)
Half-life
(h)
Bài
tiết
Theo dõi
điều trị
Thuốc
đối
kháng
Kháng vitamin K
(Warfarin )
II, VII,
IX, X
36-42 Thận PT /INR (2-
3)
Vitamin
K
FFP
PCC
Kháng kết tập tiểu cầu
Aspirin COX1 Nhanh 30 phút Không Không
Thienopyridines
(clopidogrel,
ticlopidine)
P2Y12
5
1-8
7,5
20-50
Không Không
Ức chế GP IIb/IIIa
(abciximab,
eptifibatide,
tirofiban)
GP
IIb/IIIa 2h/IVbolu
s
15 phút
5 phút
10-30ph
2-3
1,8
Không Không
LiỀU THUỐC CHỐNG ĐÔNG SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ
MANG THAI
HEPARIN KHÔNG PHÂN ĐOẠN
Liều điều trị
Tĩnh mạch: bolus 80 U/kg sau đó
18 U/kg/h điều chỉnh để aPTT
đạt 60-80 giây
Tiêm dưới da: 216U/kg mỗi 12h
điều chỉnh liều để đạt aPTT 60-
80 giây
Liều dự phòng
5.000 U, 2 lần/ngày tam cá
nguyệt đầu
7.500 U, 2 lần/ngày tam cá
nguyệt đầu
10.000U, 2 lần/ngày tam cá
nguyệt đầu
LMWH
Liều điều trị
Enoxaparin (lovenox) 1mg/kg, ngày
2 lần
Dalteparin (fragmin) 100 IU/kg,
ngày 2 lần
Tinzaparin (innohep) 175 IU/kg
ngày 1 lần
Liều dự phòng
Enoxaparin: 30 mg , ngày 2 lần,
hay 40 mg ngày 1 lần
Dalteparin: 5.000 IU, ngày 1 lần
Tinzaparin: 75 IU/kg hay 4.500IU,
ngày 1 lần
Kháng vitamin K: bắt đầu 5-10 mg ngày 1 lần điều chỉnh liều để INR
đạt 2,0-3,0
Aspirin: 81 mg 1 lần/ngày
GÂY TÊ VÙNG VÀ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
CẬN LÂM SÀNG VÀ GÂY TÊ THẦN KINH TRUNG ƢƠNG
KHÔNG CHỐNG CHỈ
ĐỊNH
TUỲ TỪNG
TRƢỜNG HỢP
Prothrombin time
(PT)
>50% (INR ≤ 1,4) 40-50% (INR 1,41-
1,7)
Activated Partial
Thromboplastin
Time (aPTT)
Giới hạn trên của giá
trị bình thƣờng
Lớn hơn giới hạn trên
của giá trị bình
thƣờng
Tiểu cầu > 80.000/mm3 50.000-80.000/mm3
GÂY TÊ VÙNG VÀ HEPARIN KHÔNG PHÂN ĐoẠN
1. Khuyến cáo xem xét bệnh án hằng ngày để biết việc sử
dụng thuốc ảnh hƣởng đến quá trình đông cầm máu (thuốc
ức chế kết tập tiểu cầu, LMWH, thuốc chống đông uống)
(Grade 1B)
2. BN sử dụng Heparin không phân đoạn liều dự phòng 5.000
U, 2 lần/ ngày không chống chỉ định gây TKTW. Giảm nguy
cơ chảy máu bằng cách trì hoãn tiêm heparin sau gây tê và
cũng có thể tăng nguy cơ ở BN sau điều trị kéo dài (Grade
1C)Horlocker TT, Reg Anesth Pain Med. 2010 Jan-
Feb;35(1):64-101
3. An toàn của gây tê TKTW ở BN sử dụng liều > 10.000 U/
ngày hay > 2 lần/ ngày không đƣợc thiết lập. Mặc dù sử
dụng 3 lần/ngày có thể tăng nguy cơ chảy máu khi PT
nhƣng không rõ có tăng nguy cơ chảy máu tuỷ sống hay
không. Khuyến cáo cân nhắc nguy cơ và lợi ích ở BN dùng
3 lần/ngày cho từng BN và có phƣơng pháp theo dõi để
phát hiện sớm tổn thƣơng thần kinh mới hay tiến triển
(grade 2C).
4. Giảm tiểu cầu do heparin: sử dụng heparin trên 4 ngày nên
đếm số lƣợng tiểu cầu trƣớc khi gây tê TKTW (grade 1C)
5. Gây tê vùng + thuốc chống đông heparin/ phẫu thuật mạch
máu: khuyến cáo
Tránh gây tê ở BN có bệnh lý đông máu khác
Trì hoãn cho heparin 1h sau gây tê
Rút catheter 2-4h sau heparin liều cuối và đánh giá tình trạng
đông máu BN, cho lại heparin 1h sau rút catheter.
Theo dõi sau mổ phát hiện sớm ức chế vận động và xem
xét sử dụng thuốc tê nồng độ thấp để phát hiện sớm máu tụ
tuỷ sống.
Mặc dù gây tê khó khăn hay chạm mạch khi gây tê có thể làm
tăng nguy cơ nhƣng không có tài liệu khuyến cáo hoãn mổ.
Khuyến cáo trao đỏi vơi PTV và quyết định về nguy cơ và lợi
ích ở từng trƣờng hợp.
GÂY TÊ VÙNG VÀ LMWH
1. Nồng độ yếu tố Xa không là yếu tố tiên đoán chảy máu, không sử
dụng thƣờng qui (grade 1A)
2. Thuốc chống kết tập tiểu cầu/ thuốc chống đông uống + LMWH
nguy có chảy máu tuỷ sống. Khuyến cáo tránh phối hợp những thuốc
ảnh hƣởng đến đông máu (thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, heparin
chuẩn hay dextran, không chú ý đến liều LMWH) (grade 1A)
3. Nếu chạm mạch khi gây tê/ đặt catheter không cần thiết hoãn mổ.
Khuyến cao bắt đầu lại LMWH trong tình huống này 24 giờ sau PT
(grade 2C)
4. LMWH trƣớc PT
LMWH dự phòng huyết khối trƣớc mổ, thực hiện gây tê 10-12h sau
tiêm
LMWH liều điều trị, thực hiện gây tê vùng 24h sau tiêm (grade 1C)
LMWH đƣợc tiêm 2h trƣớc PT, chống chỉ định gây tê TKTW (grade
1A)
5. LMWH sau PT
2 lần/ngày
Tăng nguy cơ máu tụ tuỷ sống
Bắt đầu sau 24h sau PT
Rút catheter trƣớc khi sủ dụng LMWH liều dự phòng
Tiêm LMWH 2h sau rút catheter.
1 lần/ ngày.
Liều đầu tiên LMWH nên tiêm 6-8h sau PT
Liều thứ 2 không tiêm sớm hơn 24h so với liều đầu.
Catheter NMC có thể an toàn
Rút catheter 10-12h sau liều LMWH
Tiêm LMWH 2h sau rút catheter.
Không sử dụng thêm bất cứ thuốc nào ảnh hƣởng đến
đông máu khác.
GÂY TÊ VÙNG Ở BN SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG
ĐÔNG UỐNG VÀ ƢC CHẾ THROMBIN TRỰC TiẾP
Ngƣng warfarin 4-5 ngày và INR <1,5 trƣớc khi gây tê TKTW
PT/INR kiểm tra hằng ngày nếu warfarin và catheter gây tê
TKTW đƣợc sử dụng đồng thời
Kiểm tra PT/INR trƣớc khi rút catheter nếu liều cuối cùng
đƣợc cho trong 36 giờ
Rút catheter khi INR<1,5
Nếu INR > 3, ngƣng liều warfarin tiếp theo để rút catheter
Ức chế thrombin trực tiếp và fondaparinux: chƣa đủ bằng
chứng để đánh giá nguy cơ
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TiỂU CẦU VÀ
GÂY TÊ VÙNG
Aspirin không gây tăng nguy cơ chảy mau tuỷ sống
NSAID + thuốc chống đông khác Tránh gây tê vùng
Không gây tê TKTW trong vòng 14 ngày với điều trị ticlid và 7
ngày với plavix
Tránh gây tê vùng cho đến khi chức năng tiểu cầu phục hồi ở
BN dùng ức chế GP IIb/IIIa, 24-48h/abciximab và 4-
8h/tirofiban/eptifibatide
GÂY TÊ VÙNG Ở BN DÙNG THUỐC ĐÔNG Y
THUỐC TÁC DỤNG LIÊN QUAN CHU PHẪU
CNĐM BT
SAU
NGƢNG
TỎI
•(-)kết tập TC cầu
• tiêu sợi huyết
• HA không rõ
• nguy cơ chảy máu (+
thuốc chống kết tập TC)7 ngày
GINKGO
Bạch quả
•Ƣc chế yếu tố hoạt hoá
TC
• nguy cơ chảy máu (+
thuốc chống kết tập TC)36h
GINSENG
Nhân sâm
•đƣờng huyết
• Prothrombin và
aPPTs ở động vật
•Tác dụng phụ khác
• tác dụng chống đông
máu của warfarin24h
GUIDELINES GÂY TÊ TKTW VÀ HEPARIN, LMWH
THUỐC Thornton P,
Canada 2010
Vandermeulen
E, Belgium
2010
Gogarten W,
European
2010
Horlocker TT,
USA 2010
Harrop‐Griffit
hs W, Anh
2013
Heparin,SC
Trƣớc gây tê1,2
Sau gây tê1,2
4-6h
1h
_
_
4-6h/8-12h
1h
Không CCĐ5
1h
4h/aPTTR bt
1h
Heparin,IV
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê 1
4-6h
1h
aPTT3/ACT bt
1h
4-6h
1h
_NA/2-4h CW
1h
4h/aPTTR bt
4h
LMWH
Dự phòng
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
10-12h
≥2h rút cath
24h liều đầu/
chạm mạch
12h3
2-4h
12h
4h
10-12h
≥2h rút cath,
6-8h liều đầu
12h
4h
LMWH
Điều trị
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
24h
≥2h rút cath
24h
2-4h
24h
4h
24h
≥2h rút cath,
24h liều đầu
24h4
4h
GUIDELINES GÂY TÊ TKTW VÀ THUỐC ỨC
CHẾ KẾT TẬP TiỂU CẦU
THUỐC Vandermeulen E,
Belgium 2010
Gogarten W,
European 2010
Horlocker TT,
USA 2010
Harrop‐Griffiths
W, Anh 2013
Aspirin Không CCĐ
Clopidogrel
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
7 ngày
Sau CW
7 ngày
Sau CW
7 ngày 7 ngày4
6h
Ticlopidine
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
10 ngày
Sau CW
10 ngày
Sau CW
14 ngày
Abciximab
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
24-48h
+TC+aPTT/ACT bt
2-4h
_
24-48h 48h4
6h
Tirofiban/epifib
atide
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
8-10h+TC
+aPTT/ACT bt
2-4h
_
4-8h 8h4
6h
GUIDELINES GÂY TÊ TKTW VÀ
FONDAPARINUX VÀ ỨC CHẾ THROMBIN
THUỐC Vandermeulen E, Belgium
2010
Gogarten W,
European
2010
Horlocker
TT, USA
2010(sản)
Harrop‐Griffiths
W, Anh 2013
Fondaparinux
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
36h
12h
36-42h
6-12h
Chƣa đủ
bằng chứng
36-42h4
6-12h
Hirudin
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
8-10h, aPTT/ECT bt
2-4h
8-10h
2-4h
_
Argatroban
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
4h, PiCT/aPTT/ACT/ECT bt
2h
4h
2h
4h4
6h
Bivaluridin
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
8-10h, aPTT/ECT bt
2-4h
10h4
6h
GUIDELINES GÂY TÊ TKTW VÀ THUỐC CHỐNG
ĐÔNG UỐNG
THUỐC Thornton P,
Canada 2010
Vandermeulen
E, Belgium
2010
Gogarten W,
European
2010
Horlocker TT,
USA
2010(sản)
Harrop‐Griffit
hs W, Anh
2013
Warfarin
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
INR bt
Rút cath trƣớc
khi bắt đầu lại
4-10 ngày và
INR≤1,4
INR≤1,4
Rút cath trƣớc
khi bắt đầu lại
4-5 ngày và
INR bt
INR≤1,44
Rút cath trƣớc
khi bắt đầu lại
Thuốc chống đông uống mới
Rivaroxapan
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
Tối thiểu 20h
6h
22-26h
4-6h
Chƣa đủ
bằng chứng
18h/48h(điều
trị)4
6h
Apixaban
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
26-30h
4-6h
24-48h4
6h
Dabigatran
Trƣớc gây tê1
Sau gây tê1
CCĐ CCĐ 48, 72, 96h4,6
6h
CHÚ THÍCH
1. Thời gian từ liều cuối đến khi gây tê TKTW/rút catheter
2. Liều dự phòng
3. Số lƣợng tiểu cầu nếu dùng trên 5 ngày
4. Không khuyến cáo sử dụng khi đang lƣu catheter
5. Số lƣợng tiểu cầu nếu dùng trên 4 ngày
6. Điều chỉnh theo chức năng thận CrCl > 80/50-80/30-50(ml/ph)
Thornton P, Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol. 2010 Jun;24(3):339-352
Vandermeulen E, Best Practice & Research Clinical Anaesthesiology. 2010
Mar;24:21–131
Gogarten W, Eur J Anaesthsiol . 2010 Dec;27(12):999-1015
Horlocker TT, Reg Anesth Pain Med. 2010 Jan-Feb;35(1):64-101
Harrop‐Griffiths W, Anaesthesia. 2013 Sep ;68(9):966-972