tinh toan nhiet qua trinh say chuoi

10
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NHIỆT QUÁ TRÌNH SẤY CHUỐI + Mục đích tính toán nhiệt : Mục đích tính toán nhiệt là xác định tiêu hao không khí dùng cho quá trình sấy L, kg/h và tiêu hao nhi ệt Q, kJ/h. Trên cơ sở tính toán nhiệt xác định kích thước các thiết bị. Đồng thời qua việc thiết lập cân bằng nhiệt và cân bằng năng lượng của hệ thống sẽ xác định được hiệu suất sử dụng nhiệt và hiệu suất sử dụng năng lượng của hệ thống cũng như tiêu hao riêng nhiệt của buồng sấy và hthống. 3.1. Chọn chế độ sấy: Quá trình giảm ẩm của chuối khi đưa vào sấy rất không đồng đều , để phù hợp với quá trình giảm ẩm đó , có thể chia quá trình sấy thành 3 giai đoạn sau: Giai đoạn 1: - Thời gian sấy: τ = 8 h - Nhiệt độ môi chất sấy vào : t 11 =65 0 C - Vật liệu có độ ẩm vào :ω 11 =80 % - Vật liệu có độ ẩm ra :ω 12 =64 % Giai đoạn 2: - Thời gian sấy: τ = 8 h - Nhiệt độ môi chất sấy vào : t 12 =80 0 C - Vật liệu có độ ẩm vào :ω 12 =64 % - Vật liệu có độ ẩm ra :ω 22 Giai đoạn 3: - Thời gian sấy: τ = 8 h - Nhiệt độ môi chất sấy vào : t 13 =90 0 C - Vật liệu có độ ẩm vào :ω 22 - Vật liệu có độ ẩm ra :ω 23 - Tốc độ môi chất sấy cả 3 giai đoạn l à v= 2-3 m/s

Upload: khoagle

Post on 13-Dec-2015

220 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

TRANSCRIPT

Page 1: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NHIỆT QUÁ TRÌNH SẤY CHUỐI

+ Mục đích tính toán nhiệt : Mục đích tính toán nhiệt là xác định tiêu hao không khí dùng cho quá trình sấy L, kg/h và tiêu hao nhiệt Q, kJ/h. Trên cơ sở tính toán nhiệt xác định kích thước các thiết bị. Đồng thời qua việc thiết lập cân bằng nhiệt và cân bằng năng lượng của hệ thống sẽ xác định được hiệu suất sử dụng nhiệt và hiệu suất sử dụng năng lượng của hệ thống cũng như tiêu hao riêng nhiệt của buồng sấy và hệ thống.

3.1. Chọn chế độ sấy:Quá trình giảm ẩm của chuối khi đưa vào sấy rất không đồng đều , để phù hợp với quá trình giảm ẩm đó , có thể chia quá trình sấy thành 3 giai đoạn sau: Giai đoạn 1:

- Thời gian sấy: τ = 8 h - Nhiệt độ môi chất sấy vào : t11 =650C - Vật liệu có độ ẩm vào :ω11 =80 % - Vật liệu có độ ẩm ra :ω12 =64 %

Giai đoạn 2: - Thời gian sấy: τ = 8 h - Nhiệt độ môi chất sấy vào : t12 =800C - Vật liệu có độ ẩm vào :ω12 =64 % - Vật liệu có độ ẩm ra :ω22

Giai đoạn 3: - Thời gian sấy: τ = 8 h - Nhiệt độ môi chất sấy vào : t13 =900C - Vật liệu có độ ẩm vào :ω22

- Vật liệu có độ ẩm ra :ω23

- Tốc độ môi chất sấy cả 3 giai đoạn là v= 2-3 m/s

Page 2: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

- Trạng thái không khí bên ngoài t0=250C,

3.2 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA VẬT LIỆU :Xác định lượng ẩm bay hơi :

W= 1 22

1

80 20400 1200

100 100 80G kg

Lượng vật liệu đưa vào là G11 =W+G2= 1200+400 = 1600kgChia ẩm bốc hơi theo các giai đoạn như sau : W1= 720kg, W2= 360kg, W3= 120kgGiai đoạn I : W1= 720kg, 11 80%

Vì : 1 211 11

21100W G

W1100-W1ω21=G11ω1-G11ω21

ω21= 11 1 1

11 1

100 1600.80 720.10064%

1600 720

G W

G W

Lượng vật liệu ra khỏi giai đoạn 1 là :G21=G1-W1= 1600-720=880 kgCác đại lượng trên được tính trung bình cho 1 h của giai đoạn 1là:

W1h= 1

1

72090 /

8

Wkg h

G21h= 21

1

880110 /

8

Gkg h

Giai đoạn 2:W2= 360kg, G12= 880kgĐộ ẩm vật liệu ra khỏi giai đoạn 2 là :

12 12 22

12 12

100 880.64 360.10039%

880 360

G W

G W

Lượng vật liệu ra khỏi giai đoạn 2 là : G22=G12-G2 = 880-360=520kgCác đại lượng tính toán trung bình cho 1h của giai đoạn 2 là :

W2h= 2

2

36045 /

8

Wkg h

G22h= 22

2

52065 /

8

Gkg h

.

Giai đoạn III : W3=120kg, G13=G22=520kg

0 83%

Page 3: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

Tương tự như trên ta có độ ẩm của vật liệu ra khỏi giai đoạn III là ω23=ω2 được kiểm tra lại bằng công thức :

13 13 323

13 3

100 520.39 120.10020,7%

520 120

G W

G W

Lượng vật liệu ra khỏi giai đoạn 3 chính là lượng sản phẩm tức là: G23=G2= G13-W3 = 520-120 = 400kg.Các đại lượng tính trung bình cho 1 giờ của giai đoạn 3 là :

22

3

40050 /

8h

GG kg h

W3h= 3

3

12015 /

8

Wkg h

3.3 TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH SẤY LÝ THUYẾT :1.Giai đoạn I Giai đoạn này năng suất bốc hơi ẩm lớn nhất , ẩm bốc hơi nhiều nên nhiệt độ môi chất ra khỏi buồng sấy thấp vì vậy không cần hồi lưu .Quá trình sấy được biểu diễn trên đồ thị I-d.Trạng thái không khí bên ngoài to= 25oC, 0 85%

Từ đó ta xác định được :

d0=622. 0

0

0,85.0,03166622 17,3 /

0,99333 0,85.0,03166so

so

pkg kgkkk

P P

Với Pso= 0,03166 bar.I0=t0+d0(r+Cpht0) kJ/kgkkk.

t0o

t2

t1

d2d1

2

1

d

I

%

Page 4: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

=25+0,0173(2500+1,9.25) =69 kJ/kgkkk

ρk0=5

0

0

99333 0,85.0,03166.10

287(273 ) 287(273 25)sop p

=1,166 kg/m3

Trạng thái không khí vào buồng sấy :Ta có : t11= 65oC, ps1=0,25 bar , d11=d0= 17,3g/kgkkkTừ đó xác định được : I11=t1+d1(r+Cpht1) =65+0,0173(2500+1,9.65) =110,38 kJ/kgkkk

111

1 1

17,3.0,993330,1075 10,75%

(622 ) (622 17,3)0,25s

d p

d p

ρk11= 5

31 1

1

(0,99333 0,1075.0,025).100,9963 /

(273 ) 287(273 65)s

k

p pkg m

R t

Trạng thái không khí ra khỏi buồng sấy Giai đoạn này là giai đoạn sấy tộc độ không đổi , nhiệt độ vật iệu không đổi và bằng nhiệt độ nhiệt kế ướt , tức là:tm=tM1=const.Nhiệt độ và độ ẩm không khí vào buồng là t11=65oC, 11 10,75% .Nhiệt độ nhiệt kế ướt tM1=32oC.Nhiệt độ vật liệu đưu vào buồng tm1=tM0 (tM0 là nhiệt độ nhiệt kế ướt ở điều kiện không khí bên ngoài , tM0=23oC). Như vậy , vật liệu vào được gia nhiệt từ tm1=23oC đến tm =32oC.Để đảm bảo việc truyền nhiệt tốt từ không khí đến vật liệu , ta chọn nhiệt độ khí ra khỏi buồng sấy t21=tm21+∆t(∆t=5-10ºC).Vậy t21=32+8=40oC, Ps2= 0,07375bar Các thông số còn lại được xác định như sau :

d21= 21 21

21

110,38 400,02732 /

2500 1,9.40pk

ph

g kgkkkr

C tIC t

.

φ21= 21

21 2

27,32.0,9933356,6%

622 (622 27,32)*0,07375s

d P

d p

ρk21= 5

321 2

21

99333 0,591.0,07375.101,0593 /

287(273 40)273s

k

P pkg m

R t

.

Tiêu hao không khí lý thuyết :

l01=21 11

100 1000100

27,3 17,3d d

kg/kgẩm .

Page 5: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

L01=l01. W1=100.720= 72000kg= 9000kg/h

V1= 1

01

k

L = 390009033 /

0,9963m h

Vtb1= 21

01

5.0kk

L

= 390008756,56 /

0,5(0,9963 1,0593)m h

3

Tiêu hao nhiệt lý thuyết q01=l01(I1-I0)=100(110,38-69)= 4138kJ/kgẩm. Q01=q0. W1 =720.4138=2979360kJ Q01h= 372420kJ/h=103,45kW Cân bằng nhiệt lý thuyết của giai đoạn 1: Nhiệt đưa vào : Qv=Q5+Q0=Q01+Q0.ở đây Q0 là nhiệt do không khi đưa vào : Q0=G0L0=L01.I0=9000.69=621000kJ/h=4968000kJ Qv=2979360+4968000 =7947360kJNhiệt đưa ra khỏi hệ thống : QR=Q1+Q’2.ở đây : Q1 là nhiệt hữu ích : Q1=W[(r+Cpt2)-Cntm1 ] = 720 2500 1,9.40 4,18.23 1785499,2 223187, / 61,99 WkJ kJ h k Q’2 là tổn thất nhiệt do khí thoát : Q’2=L01I’2 =L01 [t2+d0(r+Cpht2) ] = 9000 40 0,0173(2500 1,9.40) 761083, 2 / 6088665,6kJ h kJ

QR = 7874164,8kJ 73195, 2v rQ Q Q kJ

∆Q% =0,92%Hiệu suất nhiệt của buồng sấy :

ηs= 1 1785499,20,359 35,9%

4968000s

QQ

2.Giai đoạn 2:

Page 6: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

_ Giai đoạn này nhiệt độ môi chất vào lớn hơn, năng suất bốc hơi ẩm nhỏ hơn nên nhiệt độ khí thoát lớn hơn, vì vậy cần hồi lưu để tiết kiệm nhiệt. Quá trình sấy lý thuyết giai đoạn này biểu diễn trên đồ thị I-d._Trong giai đoạn 2 nhiệt độ môi chất sấy vào buồng sấy là t12=80oC, tương ứng có Ps1=0,4738bar. Vì có hồi lưu nên độ ẩm tương đối của môi chất vào buồng sấy sẽ lớn hơn ở giai đoạn 1. Ta chọn độ ẩm tương đối của môi chất vào 12 20%

_Để tiện lợi cho việc điều chỉnh quạt gió, ta thiết kế sao cho lưu lượng khối lượng không khí ở cả 3 giai đoạn như nhau, tức là: L1= L2= L3 hay W1l1=W2l2=W3l3.

Từ đó ta có:

l2=l11

2

720100 200

W 360

W kg/kgẩm

l3=l11

3

720100 600

W 120

W kg/kgẩm

Các thông số của không khí vào buồng sấy được xác định như sau:

12 112

12 1

0,2.0,4738622 65,6 /

0,99333 0,2.0,4738s

s

pd g kgkkk

p p

I12 = t12 + d12(r + Cpht12) = 80 + 65.6(2500 + 1.9*80) = 254 [ kJ/kgkkk]

27312

11212

tR

pp

k

sk

=5(0.9933 0.2*0,4738)*10

0.887287(80 273)

kg/m3

Xác định các thông số môi chất ra khỏi buồng sấy :

2

121222

1000

ldddd = 65.6 +

200

1000 = 70,6 g/kgkkk.

22

22222 .9,11

2500.

d

dIt

= 3

3

10*6.70*9.11

10*2500*6.70254

= 68,33 oC.

Từ t22 tra bảng hơi nước bão hoà được ps2 = 0,271

2222

2222 622 pd

pd

=

271.0)6.70622(

9933.0*6.70

= 0,3736 = 37,36 %

27322

2222

t

pp

k

sk

= )33.68273(287

)271.0*3736.09933.0(105

= 0,9122 Kg/m3

Xác định các thông số trạng thái sau hỗn hợp :

Page 7: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

Hệ số hồi nhiệt :

222

22

H

oH

oo

b

dd

dd

G

L

G

Gn

= 6.656.70

3.176.65

= 9,66

Nhiệt độ khí sau hỗn hợp :

12

2

n

tntt o

H = 166.9

2533.68*66.9

= 64,26 , oC.

Từ tH2 tra bảng hơi nước bão hoà được psH2 = 0,2435 bar .dH2 = d12 = 65.6 g/kgkkk. IH2 = tH2 + dH2(r + CphtH2) = 64,26 + 0,0656 (2500 + 1,9*64,26 ) = 236,27 , kJ/kgkkk .

22

22 622 sHH

HH pd

pd

=

2435.0)6.65622(

9933.0*6.65

= 0,389 = 38,9 %

2732

222

Hk

sHHkH tR

pp = )26.64273(287

)2435.0*389.09933.0(105

= 0,928 , kg/m3

Tiêu hao không khí lí thuyết :L2 = l2.W2 = 200*360 = 72000 [ kg ] = 9000 [ kg/h].

2

121

212

kk

LV

=

2

1)9122.0887.0(

9000

= 10004 , m3/h

Lưu lượng không khí mới bổ sung :

n

LGo

2 = 66.9

9000 = 931,68 kg/h .

Tiêu hao nhiệt :q02 = l2(I12 – I0) = 200(254 - 236.27) = 3546 kJ/kg ẩm .Q02 = q02.W2 = 3546*360 = 1276560 , kJ .

2

0202

QQ h = = 159570 , kJ/h = 44,32 kw

Cân bằng nhiệt của hệ thống :Nhiệt đưa vào :Qv = Q02 + Q0 = 1276560 +514287.36 = 1790847kJQ02 là nhiệt đua vào buồng sấy .Q0 là nhiệt do không khí mới đưa vào .Q0h = G0.I0 = 931.68*69 = 64285.92, kJ/hQ0 = Q0h .τ2 = 64285.92*8 = 514287.36 , kJNhiệt đưa ra khỏi hệ thống :

8

1276560

Page 8: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

Qr = Q1 + Q’2

Q1 là nhiệt hữu ích : Q1 = W2[(r + Cpht42)-Cntm12] =360[(2500+1.9*64.26)-4.18*32] = 895800 ,kJ

2

11

QQ h =

8

895800 = 111957 kj/h = 31,1 kW

Q’2 là tổn thất nhiệt do khí thoát . Q’2h = G0I’2 = G0[tH2 + d0(r +CphtH2)] = 931.688 [64.26+0.0173(2500+1.9*64.26)] = 102112 kJ/hQ’2 = Q’2h .τ2 = 102112*8 = 816896 , kJ QR = Q1 + /

2Q = 895800 + 816896 = 1712696 KJSai lệch : ΔQ = QR - Qv = 1790847-1712696 = 78151 kJ

100%

vQ

QQ = 100*

1712696

78151 = 4,5 %

3. Giại đoạn III :Xác định thông số vào buồng sấy :Ta chọn : t13=900 c, φ13 = 10%Từ t13 tra bảng hơi nước bão hoà được ps1 =0.7011 (bar) .Ta xác định thông số còn lại :

113

11313 .

..622

s

s

pp

pd

= 622*7011.0*1.09933.0

7011.0*1.0

= 47,235, g/kgkkk.

I13 = t13 + d13(r + Cpht13) = 90 + 0.047235 (2500 +1.9*90) = 216,16 , kJ/kgkkk .

27313

11313

tR

pp

k

sk

= )90273(287

7011.0*1.09933.0

= 0,886 , kg/m3

Trạng thái không khí ra khỏi buồng sấy :

ddd 1323 = 47.235 + 600

1000 = 48,9 , g/kgkkk.

23

232323 1

2500.

dC

dIt

ph

= 0489.0*9.11

2500*0489.06.216

= 86,32 oC

2323

2323 622 pd

pd

=

61.0)9.48622(

9933.0*9.48

= 0.1189 = 12%

(tra bảng hơi nước bão hoà theo t23 ta được ps3 = 0.61(bar)

27323

32323

tR

pp

k

sk

=

)27323.86(287

10*61.0*12.099333 5

= 0,892 , kg/m3

Page 9: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

Xác định trạng thái môi chất sau hỗn hợp :Hệ số hối lưu :

323

33

H

oH

oo

b

dd

dd

G

L

G

Gn

= 235.479.48

3.17235.47

= 18

Nhiệt độ khí sau hỗn hợp ;

123

3

n

tntt o

H = 118

2532.86*18

= 83,09 , oC.

Entanpi của không khí sau hỗn hợp :dH3 = d13= 47.235 g/kgkkkIH3 = tH3 + dH3(r + CphtH3) = 83.09 + 0.047235(2500 + 1.9*83.09) = 208,6 , kJ/kgkkk .Độ ẩm tượng đối sau hỗn hợp :

33

33 622 sHH

HH pd

pd

=

536.0)235.47622(

9933.0*235.47

= 0.1308 = 13,08 %

Khối lượng riêng :

2733

333

Hk

sHHkH tR

pp = )27309.83(287

10*536.0*1308.09933 5

= 0,9034 , kg/m3

Xác định tiêu hao không khí :L03 = l03.W3 = 600*120 =72000 kg = 9000 kg/h

13

0303

k

LV

= 10158

886.0

9000 m3/h

Vtb= 303

13

10124 /k

Lm h

Tiêu hao nhiệt lí thuyết :q03 =l03(I13 –IH3) = 600(216.6 - 208.6) = 4536 kJ/kg ẩmQ03 = q03W3 = 4526 * 120 = 544320 kj = 68040 kj/h = 18,9 kwCân bằng nhiệt lí thuyết của hệ thống :Nhiệt đưa vào :Qv = Q03 + Q0 = Ở đây Q0 là nhiệt do không khí đưa vào :

Q0h = G0.L0 = 345006918

90000

3 In

L , kJ/h .

Qo = Q0h * τ3 = 34500*8 = 276000 kJQv = Q03 + Qo = 544320 + 276000 = 820320 kJNhiệt đưa ra khỏi hệ thống :QR = Q1 + Q’2

Page 10: Tinh Toan Nhiet Qua Trinh Say Chuoi

Ở đây : Q1 là nhiệt hữu ích :Q1 = W3[(r + CphtH3)-Cntm13] = 120[(2500 + 1.9*83.09) –4.18*48.6] = 294566 kJQ’2 là tổn thất nhiệt do khí thoát Q’2h = G0I’2 = G0[tH3 + d0(r +CphtH3)] Go là lưu lượng khí bổ sung

Go = 50018

90003 n

L kg/h

Q’2h= 500 [83.09 + 0.0173(2500 + 1.9*83.09)] = 64536 kJ/h .Q’2 = Q’2h .τ3 = 264536*8 = 516288 kJ QR = 294566 + 516288 = 810854 kjSai lệch : ΔQ = QR - Qv = 820320 – 810854 = 9466 kJ