tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

24
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 19-11-2013 Bài 1. Quotes Nếu kế hoạch A thất bại? Đừng lo, trong bảng chữ cái còn những 25 kí tự nữa cơ mà. http://www.ucan.vn/

Upload: ucanvn

Post on 15-Jun-2015

1.455 views

Category:

Education


3 download

DESCRIPTION

Tổng hợp bài đăng trên fanpage Tiếng Anh là chuyện nhỏ ngày 19/11/2013. Những bài học đáng chú ý: từ vựng miêu tả ngoại hình, thành ngữ về tình yêu, các câu chúc cho ngày nhà giáo Việt Nam, vv

TRANSCRIPT

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

1TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ

(UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

19-11-2013

Bài 1. Quotes

Nếu kế hoạch A thất bại? Đừng lo, trong bảng chữ cái còn những 25 kí tự nữa cơ mà.

http://www.ucan.vn/

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

2Bài 2. Toeic Flascards

Toeic Flashcards: WEIRD

--Ad rất hay gặp từ này khi xem phim tiếng Anh. Nó là một trong những từ mà ad thấy khó phát âm và khó dịch nghĩa nhất đó ^^ các bạn có nghĩ thế không nhỉ?

Weird (adj)

Phát âm:

British English: / wɪəd/

North American English: / wɪrd /

English Spelling: [weerd]

1. kì lạ, khó hiểu, không bình thường (=strange)

a weird dream (một giấc mơ kì lạ)

He's got some weird ideas. (Anh ấy có những ý tưởng kì lạ)

It's really weird seeing yourself on television. (Thật kì cục khi nhìn thấy cậu trên TV)

2. huyền bí, kì lạ

She began to make weird inhuman sounds. (Bà ta bắt đầu tạo ra những âm thanh huyền bí)

3. Trạng từ: weirdly

4. Danh từ: weirdness / wɪədnəs, wɪrdnəs/

Các bạn đã thử học khóa luyện nghe của Ucan chưa nhỉ?http://www.ucan.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-luyen-nghe-co-ban-17.html

Bài 3. Questions

Đáp án câu hỏi TỐI ngày 18-11-2013:

Give the correct form of the verbs in brackets:

1. Jill __had phoned___ (phone) Dad at work before she ___left___ (leave) for her trip.

Jill đã gọi điện cho bố cô ấy ở chỗ làm trước khi cô ấy đi nghỉ.

http://www.ucan.vn/

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

3(Hành động "leave for her trip" đã xảy ra trong quá khứ=>chia quá khứ đơn; hành động "phone Dad at work" xảy ra trước hành động "leave for her trip" => chia quá khứ hoàn thành)

2. We ___had had___ (have) that car for ten years before it ___broke__ (break) down.

Chúng tôi đã có chiếc xe ô tô đó được 10 năm trước khi nó bị hỏng.

(tương tự như câu trên, hành động "have that car" có trước hành động "break down")

Câu hỏi SÁNG ngày 19-11-2013:

Which word has the main stress on the second syllable?

1. a. woman

b. society

c. cultural

d. civilization

2. advocate

b. childbearing

c. discriminate

d. intellectual

Bài 4. Từ vựng bắt đầu với "Re..."

Receive--/rɪˈsiːv/: nhận >< send: gửi

Record--/rɪˈkɔːd/: ghi lại

Recover--/rɪˈkʌv.ər/: hồi phục

Recruit--/rɪˈkruːt/: tuyển nhân viên

Reflect--/rɪˈflekt/: phản chiếu

Reform--/rɪˈfɔːm/: Cải cách

Refuse--/rɪˈfjuːz/: từ chối

Reject--/rɪˈdʒekt/: loại bỏ, bác bỏ, không chấp thuận

http://www.ucan.vn/

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

4Retire--/rɪˈtaɪər/: nghỉ hưu

Regret--/rɪˈɡret/: hối tiếc

Reimburse--/ˌriː.ɪmˈbɜːs/ = Refund--/ˈriː.fʌnd/: hoàn trả, bồi hoàn

Remain--/rɪˈmeɪn/: còn lại, giữ nguyên tình trạng

Remember-- /rɪˈmem.bər/ : nhớ

Những từ trên đều phát âm là /ri/. Còn những từ sau đây lại phát âm phần đầu là /re/

Renovate--/ˈrɛnəˌveɪt/: nâng cấp, sửa chữa, cải tiến

Reservation-- /rez.əveɪ.ʃən/ (n) sự đặt chỗ

Representative--/,repri'zentətiv/ (n) người đại diện

===============================

Bạn nào muốn biết một vài bí quyết học từ vựng thì vào link này tham khảo nha! Rất hữu ích đó

http://www.ucan.vn/thu-vien/bi-quyet-hoc-tu-vung-tieng-anh-2173.html

Bài 5. Tính từ miêu tả ngoại hình

Còn đây là link bài học để bạn luyện tập này! ^^

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7268

====================================

* Complexion (Nước da)

- Dark: đen

- Fair: trắng, sáng

- Smooth: láng mịn

- Rough: thô, ráp

- Swarthy: ngăm đen

- Weather-beaten: dày dạn gió sương

http://www.ucan.vn/

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

5- Healthy/ Rosy: hồng hào

* Build (Tầm vóc)

- Plump: bụ bẫm, đầy đặn

- Stout: to khỏe, mập mạp

- Slim/ Slander: mảnh khảnh

- Obese: béo phì

- Overweight: thừa cân, béo phì

- Skinny: gầy giơ xương

- Stocky: thấp, khỏe

- Well-built: lực lưỡng, cường tráng

- Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc

* Age (Tuổi tác)

- Young: trẻ

- Middle-aged: trung niên

- Elderly: già

- Old: già

- In his/ her early teens/ twenties... : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi mấy ...

- In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40

* Clothes (Áo quần)

- Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao

- Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề

http://www.ucan.vn/

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

6- Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm

* Expression (Vẻ mặt)

- She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ

- He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè

- She has an air of timidity: Cô ấy có vẻ rụt rè

Bài 6. Infographic

Các bạn có biết Infographic là gì không ?

Infographic hay còn gọi là thiết kế đồ họa thông tin là dạng thức thể hiện các thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức bằng hình ảnh trực quan. Những thiết kế này cung cấp những thông tin phức tạp qua thiết kế dưới dạng ngắn gọn, rõ ràng bằng ký hiệu, biểu tượng, bản đồ, các bài viết kỹ thuật.

Đây là khái niệm không mới nhưng bạn đã từng học tiếng Anh qua Infographic hay chưa? Những bức tranh vừa đẹp lại vừa chứa đựng kiến thức tiếng Anh, thật thú vị phải không ?

Thử tham khảo infographic về liên từ sau và cho ad ý kiến nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/conjunctions-infographic-lien-tu-1733.html

http://www.ucan.vn/

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

7

Bài 7. Song

Good In Goodbye - Carrie Underwood

http://www.ucan.vn/thu-vien/good-in-goodbye-carrie-underwood-2435.html

Em đã nghe thấy anh cười trong một đám đông bên ngoài nhà hàng mình từng lui tới

Em đã bắt gặp một cái nhìn thoáng qua chợt khiến em chững bước ngoảnh lại nhìn

Anh trông thật hạnh phúc với cô con gái nhỏ cõng trên vai, hạnh phúc vô cùng

Em biết từ đâu mà cô bé có đôi mắt xanh lóng lánh này

Từ quãng thời gian ngọt ngào bên anh.

http://www.ucan.vn/

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

8Tình buồn xưa kia sao nhiều đớn đau

Con tạ ơn Chúa đã không để con gánh chịu những gì đáng phải chịu

Đôi khi, cuộc sống dẫn bạn xuống một con đường khác

Khi bạn cứ níu kéo một ai đó mà đáng ra bạn phải buông tay

Một ngày nào, đó bạn sẽ hiểu được lý do tại sao

Đôi lúc, đôi lúc, đôi lúc, vẫn có cái hay trong lời chia tay.

Em không hối tiếc

Quãng thời gian ta bên nhau

Và em sẽ không quên

Nhưng cả hai ta cuối cùng đều đã có nơi chốn dành riêng cho mình

Em đoán lời chia tay đã khiến ta mạnh mẽ

Và vâng! em đang hạnh phúc

Em cũng tìm được người khiến em được hạnh phúc

Và em biết rồi một ngày nào đó em sẽ gặp anh trên phố

Và thấy buồn vui lẫn lộn.

Bài 8. 10 thành ngữ về tình yêu trong tiếng Anh

Bài viết về một vài thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh nói về tình yêu và các mối quan hệ, mà những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai như chúng ta cần nhớ.

--- Đọc thêm:

+ TỎ TÌNH TRONG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO? http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cau-to-tinh-bang-tieng-anh-1467.html

http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cau-to-tinh-bang-tieng-anh-p2-1468.html

Thành ngữ (idiom hoặc idiomatic expressions) là một trong những chủ đề khó nhất đối với những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Đó là bởi vì thành ngữ mang ý

http://www.ucan.vn/

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

9nghĩa trừu tượng (nghĩa bóng), mà phần lớn được dựa trên nền văn hóa của những đất nước nói tiếng Anh.

Bởi vì chúng dựa trên nền văn hóa của những người nói tiếng Anh, chúng được biết đến và sử dụng một cách rộng rãi và phổ biến trong các cuộc nói chuyện hàng ngày.

Tuy nhiên, những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai như chúng ta không có cơ hội nói chuyện bằng tiếng Anh thường xuyên như người bản ngữ, và chúng ta không biết nhiều về văn hóa của những người này.

Do đó, chúng ta cũng không quen thuộc với ý nghĩa của các thành ngữ.

Dưới đây là một vài thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh nói về tình yêu và các mối quan hệ, mà những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai như chúng ta cần nhớ.

1. Puppy Love

Nếu dịch theo nghĩa đen thì chính là ‘Tình yêu cún con’. Thực chất câu thành ngữ này muốn nói tới những cảm xúc yêu mến mãnh liệt giữa hai người trẻ tuổi. Nó cũng được gọi là ‘tình yêu tuổi trẻ’.

Ví dụ:

They say it is just puppy love. The high-school sweethearts say it is true love.

(Người ta nói đó chỉ là tình yêu của tuổi trẻ thôi. Những người yêu nhau thời học sinh thì cho rằng đó là tình yêu thực sự.)

2. Head over Heels in Love and Hung Up On

Hai câu thành ngữ ‘Head over heels in love’ và ‘Hung up on’ đều có ý nghĩa: si mê ai đó. Nó thậm chí có thể hiểu là nỗi ám ảnh hoặc sự đam mê cuồng dại.

Ví dụ:

He’s head over heels in love with Sue! He’s totally hung up on her.

(Anh ấy si mê Sue! Anh ấy hoàn toàn cuồng dại vì cô ta.)

3. Hit it Off

Câu thành ngữ ‘hit it off’ ý chỉ sự hòa hợp với một người nào đó từ lần gặp gỡ đầu tiên. Nó ám chỉ sự kết nối hòa hợp tức thời (ngay lập tức).

http://www.ucan.vn/

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

10Ví dụ:

They hit it off from the beginning and have been together for two decades now.

(Họ hòa hợp với nhau ngay từ đầu và đã bên nhau được 2 thập kỷ rồi.)

4. Whisper Sweet Nothings

Câu thành ngữ ‘whisper sweet nothings’ nhấn mạnh việc nói những lời thân mật có cánh dành cho ai đó. Thông thường, người ta hay thì thầm những lời thân mật này vào tai của người kia.

Ví dụ:

Grandpa whispered sweet nothings in grandma’s ears while they were seated in the porch overlooking the lake.

(Ông nội thì thầm những lời có cánh vào tai bà nội khi họ ngồi tại mái hiên nhìn ra hồ.)

5. Find Mr. Right

Find Mr. Right là một thành ngữ hàm ý tìm thấy người bạn đời thích hợp. Thành ngữ này đặc biệt muốn nói tới một người có thể trở thành chồng tương lai của một cô gái. Chúng ta có thể hiểu câu thành ngữ này là ‘Tìm ý trung nhân’.

Ví dụ:

She wants to find Mr. Right. At her age, she feels that she’s ready for marriage.

(Cô ấy thực sự muốn tìm thấy ý trung nhân của đời mình. Ở tuổi này, cô ấy cảm thấy đã sẵn sàng để kết hôn.)

6. Pop the Question và Ask for Someone’s Hand in Marriage

‘Pop the questions’ và ‘ask for someone’s hand in marriage’ là hai câu thành ngữ để chỉ việc cầu hôn. ‘Pop the questions’ là cách nói thông thường trong khi ‘ask for someone’s hand in marriage’ thì có chút chính quy hơn.

Ví dụ:

The prince asked for her hand in marriage in an elaborately planned proposal in the yacht.

(Hoàng tử cầu hôn cô gái ấy trong một kế hoạch công phu trên du thuyền.)

7. Tie the Knot, Walk Down the Aisle và Get Hitched

http://www.ucan.vn/

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

11Các thành ngữ ‘tie the knot’, ‘walk down the aisle’ và ‘get hitched’ nghĩa là kết hôn. Get hitched là cách nói thông thường trong khi walk down the aisle lại mang nghĩa kết hôn được sử dụng trong nhà thờ có lối đi giữa giáo đường.

Ví dụ

She walked down the aisle in style, wearing her gorgeous mermaid-cut tulle wedding gown.

(Cô ấy bước chân trên giáo đường, mang trên người một bộ áo choàng bằng vải tuyn tuyệt đẹp cắt may theo kiểu của nàng tiên cá.)

8. On the Rocks

‘On the rocks’ là một thành ngữ hàm nghĩa có vấn đề trong một mối quan hệ.

Ví dụ:

The relationship is on the rocks and the couple seems unable to find ways to resolve their differences.

(Mối quan hệ của họ đang gặp trục trặc và cặp đôi có vẻ không tìm ra cách giải quyết những sự khác biệt của họ.)

9. Kiss and Makeup

‘Kiss and makeup’ là thành ngữ chỉ việc trở lại là bạn hoặc người yêu sau một cuộc chiến căng thẳng. Trong tiếng Việt chúng ta có thành ngữ tương đương là ‘Gương vỡ lại lành’.

Ví dụ:

We are quick to kiss and makeup. We make sure arguments make us stronger, not weaker.

(Chúng tôi rất nhanh làm hòa với nhau. Chúng tôi phải chắc chắn rằng những sự tranh cãi giúp chúng tôi mạnh mẽ hơn chứ không phải yếu đuối đi.)

10. A Match Made in Heaven

Thành ngữ ‘a match made in heaven’ chỉ hai người trong một mối quan hệ hòa hợp với nhau cực kỳ tốt.

Ví dụ:

They are a match made in heaven. They enjoy doing things together and cannot stand being away from each other for even a single day.

http://www.ucan.vn/

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

12(Họ chính là cặp đôi trên thiên đường. Họ thích làm mọi việc cùng nhau và không thể chịu được việc cách xa người kia dù chỉ một ngày.)

Bài 9. Story: True love - Tình yêu đích thực

"Tình yêu đích thực phải là tình yêu không phân biệt ngoại hình, tuổi tác, địa vị hay của cải vật chất..."

-- Đọc BẢN TIẾNG ANH tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/truyen-song-ngu-tinh-yeu-dich-thuc-1741.html

Moses Mendelssohn, ông nội của nhà soạn nhạc nổi tiếng người Đức, là một người có vẻ ngoài rất xấu xí. Ngoài vóc người thấp bé, ông còn bị gù lưng nữa.

Một ngày kia, ông tới thăm một thương gia ở Hamburg, người này có cô con gái rất dễ thương tên là Frumtje. Ngay khi gặp Frumtje, Moses đã yêu cô say đắm nhưng tuyệt vọng bởi cô tỏ ra sợ sệt vẻ ngoài xấu xí của ông.

Đến lúc phải ra về, Moses thu hết can đảm đi lên cầu thang vào phòng cô gái, hy vọng có một cơ hội cuối cùng được nói chuyện với cô. Đối với ông, cô là hiện thân cho vẻ đẹp thiên thần, nhưng cô đã làm ông thật buồn khi luôn tránh nhìn ông. Sau những cố gắng để có được một vài câu xã giao, Moses bối rối hỏi cô, “Cô có tin hôn nhân là việc đã được định đoạt bởi kiếp trước trên thiên đường không?”

“Tôi tin”, cô gái trả lời trong khi mắt vẫn nhìn xuống sàn nhà. “Và ông cũng tin chứ?”

“Có, tôi tin như vậy”, ông trả lời. “Cô biết đấy, ở trên thiên đường mỗi khi một cậu bé được sinh ra, Chúa trời cho cậu ấy biết về cô gái mà cậu sẽ cưới làm vợ. Khi tôi sinh ra, cô dâu tương lai của tôi cũng đã được chỉ định. Chúa còn nói thêm rằng vợ tôi sẽ bị gù. Ngay lúc đó, tôi kêu lên: ‘Ôi Chúa, một người phụ nữ gù hẳn sẽ là một thảm kịch. Thưa Ngài, xin Ngài hãy ban cho con cái bướu đó để người vợ của con được xinh đẹp’".

Frumtje ngước lên nhìn vào mắt ông và trong phút chốc, tâm tưởng cô có một sự xáo trộn mãnh liệt. Cô vươn người tới đưa tay cho Mendelssohn nắm lấy và sau đó đã trở thành người vợ tận tụy của ông.

Trong tình yêu luôn tồn tại nghịch lý: Hai người là một nhưng vẫn là hai.

http://www.ucan.vn/

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

13- Erich Fromm -

Bài 10. Những lời chúc dành cho thầy cô giáo nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

~~Nhân ngày 20-11, ad cùng chia sẻ với các bạn những lời chúc hay gửi đến các thầy cô giáo. Các bạn hãy share về wall để lưu giữ nhé.~~

- A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our live

Dịch: Xin cảm ơn thầy cô – Người là thầy cô của chúng em, đã cho chúng em những lời khuyên, những mơ ước để chúng em xây đắp cuộc đời.

- I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can’t say. So I hope this little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the bottom of my heart

Dịch: Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.

- Teachers! It is not only on November 20th that I remember you. For me, every day is November 20th. I wish you to be happy forever and be proud of your students who are always your good and excellent students

Dịch: Thầy ơi! Không phải chỉ có ngày 20-11 con mới nhớ đến Thầy. Mà đối với con, ngày nào cũng đều là 20 -11. Con kính chúc Thầy mãi vui tươi hạnh phúc và hãnh diện bên những học sinh luôn là con ngoan trò giỏi của mình.

- Beacause of poor, I only present teachers who have instructed me step on properway. Two present have great mean: more brilliant score 10, simple card with you healthy, get more achievement. I hope that you will pleasant for two presents which I present to you my respectful.

http://www.ucan.vn/

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

14Dịch: Vì không có điều kiện, con chỉ tặng các thầy cô, người dẫn dắt con đi con đường đúng đắn hai món quà nhỏ nhưng ý nghĩa lớn: thật nhiều điểm 10 đỏ chói, tấm thiệp đơn sơ cùng lời chúc các thầy cô mạnh khỏe, gặt hái đợc nhiều thành công. Con hy vọng các thầy cô sẽ hài lòng với hai món quà mà con dâng tặng với tấm lòng thành kính.

- On occasion of Vietnam Teacher's Day. Wishing you and your family a good health, happiness and success in your life.

Dịch: Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Kính chúc thầy cô và gia đình được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc luôn thành đạt trong cuộc sống.

- The further I am away from you, the more I am thinking of you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you a good health, peace and happiness.

Dịch: Càng ở xa, em càng nghĩ nhiều về thầy (cô). Những lời thầy (cô) dạy bảo và sự biết ơn của em là vô cùng. Chúc thầy (cô) mạnh khỏe, bình an và hạnh phúc.

Nếu các bạn đang băn khoăn chưa biết chọn quà gì vào ngày này, hãy tham khảo tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-loi-chuc-cac-thay-co-nhan-ngay-nha-giao-viet-nam-bang-tieng-anh-2440.html

Bài 11. Questions

Đáp án câu hỏi SÁNG ngày 19-11-2013:

Which word has the main stress on the second syllable?

1. a. woman--/ˈwʊmən/

b. society--/səˈsaɪəti/

c. cultural--/ˈkʌltʃərəl/

d. civilization--/sɪvələˈzeɪʃn/

==========================> b.

http://www.ucan.vn/

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

152. a. advocate--/ˈædvəkeɪt/

b. childbearing--/ˈtʃaɪldberɪŋ/

c. discriminate--/dɪˈskrɪmɪneɪt/

d. intellectual--/ɪntəˈlektʃuəl/

==========================> c.

Câu hỏi TỐI ngày 19-11-2013:

Replace the phrases in brackets with the suitable phrasal verbs:

(Thay thế cụm từ trong ngoặc với 1 cụm động từ thích hợp)

1. I can (put up with) some noise while I'm studying, but I can't stand loud noise.

2. The line was so bad when I (telephoned him) that I couldn't hear what he said.

Bài 12. Thú vị với từ lóng trong tiếng Anh

Người Việt Nam chúng ta thường hay sử dụng từ lóng hàng ngày để giúp việc giao tiếp tự nhiên, thân mật và gần gũi hơn và người nước ngoài cũng vậy. Tuy nhiên, sẽ còn rất nhiều điều làm bạn bất ngờ và thích thú về cách sử dụng từ lóng của họ.

Dưới đây là một số ví dụ:

1. “Namedropper”:

Đây là một danh từ, có nghĩa là việc một người thường xuyên nhắc tên của người nổi tiếng, có vị trí cao trong xã hội,… với mục địch là khoe quan hệ rộng của mình. Ở tiếng Việt cũng có một thành ngữ tương tự đó là “Thấy người sang bắt quàng làm họ”, nhưng namedropper nghe “teen” hơn. Ví dụ, Tina và Todd đi uống cafe. Todd nói “cafe này ngon”, Tina trả lời “Uhm, mình có hay đi uống cafe với ông Koji Onishi - ông tổng Giám đốc của hãng Honda ấy - ông ấy cũng chọn loại cafe đó. (Ý là “tôi là bạn của Koji Onishi“)

2. “To pick up”:

http://www.ucan.vn/

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

16Động từ này có nghĩa là “tán” hoặc “cưa” với “kết quả” trong thời gian ngắn, thậm chí mấy phút. Kết quả là bạn có thể nhận được số điện thoại, một cuộc hẹn đi chơi cho ngày hôm sau…. Cũng có thể hiểu là “bắt chuyện với ý đồ tình cảm”.Ví dụ, Todd bắt chuyện Tina ở tiệm ăn và được Tina cho số điện thoại. Todd hào hứng khoe với Steve (bạn Todd): Dude, “I picked up”, hoặc “I picked her up” (“Mình tán đổ cô ta rồi”).

3. "To check out”:

Từ lóng này có nghĩa là “ngó ngiêng” theo kiểu “nam ngó nữ”, “nữ ngó nam”. Tiếng Việt có thể dịch là “ăn phở ngó”, kiểu như Todd và Tina đi vào quán bar, Tina thấy một em xinh đẹp đang nhìn Todd với ánh mắt sexy, có ý đồ nào đó. Tina nói nhẹ với Todd: “See that girl? …she’s checking you out!” “Có nhìn thấy cô gái kia không?….cô ta đang dòm cậu đấy!”

4. “Dude”:

Đó là cách xưng hô rất phổ biến với giới trẻ Tây, đặc biệt nước Mỹ. Trước đây “dude” chỉ dành cho bạn nam, còn bây giờ cả nam cả nữ đều được. (Lưu ý, cũng có thể dùng từ “dudette” cho nữ cho điệu). Cách người Mỹ sử dụng từ “dude” hơi giống cách giới trẻ Việt Nam sử dụng từ “bác” với nhau.Ví dụ: “Dude, you’re drunk”. (“Bác ơi bác bị say quá đấy” ).

5. “Smitten”:

Đây là một tính từ chỉ trạng thái của một người bị “choáng” bởi một tình yêu mới. Như người Việt Nam hay trêu đùa nhau là “dại trai hoặc dại gái”. Ít ai sẽ tự nhận mình là “smitten”.Ví dụ: Tom mới làm quen với Lucy nhưng lại rất mê cô ấy. Mỗi khi Lucy gọi điện, Tom nghe máy luôn và đến luôn chỗ cô ấy. Jack trêu Tom : “Man you’re smitten!” (“Cậu dại gái thế!”).

http://www.ucan.vn/

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

176. “Insane”:

Từ này có nghĩa là “crazy” nhưng mang nghĩa mạnh hơn, và nó sẽ hiệu quả hơn nếu nói theo kiểu hóm hỉnh.Ví dụ, Joe bảo với Dan sẽ leo lên núi Phan-xi-păng trong vòng 5 tiếng, Dan trả lời: “that’s insane, it’ll take at least a day man!”. “cậu mất trí rồi, ít nhất một ngày đấy!”.* Ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày sẽ trở nên cứng nhắc, khô khan và thiếu đi sự “trẻ trung” nếu không có tiếng lóng. Hãy trang bị cho mình một số từ lóng thông dụng để làm cho ngôn ngữ của mình thêm phong phú, tuy nhiên các bạn cũng đừng nên quá lạm dụng mà hãy sử dụng đúng cách và đúng chỗ nhé!

Bạn có biết các cách nói "Nỗ lực hết mình" như thế nào không? Tìm hiểu tại đây nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-noi-no-luc-het-minh-2057.html

Bài 13. Từ vựng về sự công bằng

Dưới đây là một số từ vựng thông dụng nói về việc đối xử con người một cách công bằng và hợp lý, đền đáp những gì mà họ đáng để nhận và hành xử một cách trung thực và theo luật lệ.

-- Đọc thêm:

+ TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-874.html

+ TỪ VỰNG VỀ TÀI CHÍNH: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-ve-tai-chinh-877.html

Đối xử một cách đúng đắn hoặc hợp lý

- to be fair: đối xử với mọi người giống như. Thành ngữ này thường được nói khi bạn nghĩ rằng bạn sẽ không nhận được sự đối xử giống như mọi người khác.

fair mum! You can't give Katie that huge chocolate cake and nothing to me!

http://www.ucan.vn/

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

18Mẹ hãy công bằng! Mẹ không thể cho Katie một cái bánh sôcôla lớn và không cho con cái gì cả!

- fair enough: cái mà một người làm hoặc nói là công bằng và hợp lý (mặc dù bạn có thể không đồng ý)

"I'm so angry with her because she turned up two hours late!" "Fair enough."

"Tôi rất giận cô ta vì cô ta đến trễ 2 giờ!" "Dễ hiểu thôi"

- to have a fair crack of the whip: có một cơ hội công bằng để thực hiện việc gì đó

There are four different prizes in this competition so we should all have a fair crack of the whip.

Có bốn giải thưởng khác nhau trong cuộc thi vì thế chúng ta đều có cơ hội công bằng.

Đền đáp cái mà người ta hy vọng hoặc xứng đáng

- It's a fair cop: một thành ngữ để diễn đạt là bạn đã bị bắt quả tang làm việc xấu, và bạn đồng ý rằng cái bạn làm là sai. Bạn không có lời biện hộ cho cái bạn đã làm.

It's a fair cop. The boss saw you at the football match when you said you were sick. No wonder she was so angry with you!

Đúng thôi. Xếp đã thấy bạn tại trận đấu bóng khi bạn báo là bạn bị bệnh. Không ngạc nhiên là bà ta rất giận bạn!

- Fair's fair: một thành ngữ mà diễn đạt bạn muốn ai đó hành xử một cách hợp lý hoặc đối xử với mọi người giống như vậy

Come on. I've done all the shopping. It's your turn to make the dinner. Fair's fair!

http://www.ucan.vn/

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 19-11-2013

19Đi nào. Em đã đi chợ. Bây giờ đến lượt anh nấu cơm tối. Công bằng nhé!

Thực hiện các sự việc theo luật lệ

- by fair means or foul: một thành ngữ diễn đạt bạn sẽ sử dụng bất kỳ cách nào (tốt hoặc xấu) để đạt cái bạn muốn

I want a signed copy of that book and I don't care what I have to do to get it. I swear, by fair means or foul, I'll get my hands on it.

Tôi muốn có được cuốn sách với chữ ký và tôi không quan tâm cách nào tôi phải có nó. Tôi thề, bằng mọi cách, tôi phải có nó.

- to win fair and square/to beat someone fair and square: thắng trận đấu hoặc cuộc chơi bằng cách trung thực

The West Indies were much better on the day. They beat the English fair and square.

Đội West Indies chơi tốt hơn nhiều trong ngày đó. Họ đã thắng đội English một cách trung thực.

- to play fair: hành động theo cách trung thực và cởi mở

She wasn't exactly playing fair when she said she was quite a good dancer. She won the championship last year but she didn't mention that!

Cô ta đã không thật sự trung thực khi cô ta nói rằng cô chỉ là một người múa khá giỏi. Cô đã giàng giải vô địch năm qua nhưng đã không đề cập đến nó!

http://www.ucan.vn/