tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

19
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) September 20, 2013 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 20-09-2013 Bài 1. Quotes Một trong những điều khó khăn nhất của cuộc sống là chứng kiến người mình yêu thương, yêu một người khác.. Bài 2. Những cụm từ trùng lặp trong tiếng Anh 1. all in all: tóm lại 2. arm in arm: tay trong tay 3. again and again: lặp đi lặp lại

Upload: ucanvn

Post on 12-May-2015

1.120 views

Category:

Education


4 download

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 29/9/2013. Cách phân biệt say, speak, tell, talk; các cụm từ trùng lặp, tiền tố trong tiếng Anh, cùng nhiều hoạt động khác nữa.

TRANSCRIPT

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

20-09-2013

Bài 1. Quotes

Một trong những điều khó khăn nhất của cuộc sống là chứng kiến người mình yêu thương, yêu một người khác..

Bài 2. Những cụm từ trùng lặp trong tiếng Anh

1. all in all: tóm lại

2. arm in arm: tay trong tay

3. again and again: lặp đi lặp lại

4. back to back: lưng kề lưng

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

2 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

5. by and by: sau này, về sau

6. day by day: hàng ngày về sau

7. end to end: nối 2 đầu

8. face to face mặt đối mặt

9. hand in hand: tay trong tay

10. little by little: dần dần

11. one by one: lần lượt, từng cái 1

12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực

13. time after time: nhiều lần

14. step by step: từng bước

15. word for word: từng chữ một

16. sentence by sentence: từng câu một

17. year after year: hàng năm

18. nose to nose: gặp mặt

19. heart to heart: chân tình

20. leg and leg: mỗi bên chiếm một nửa

21. mouth to mouth: mỗi bên chiếm một nửa

22. head to head: rỉ tai thì thầm

23. hand over hand: tay này biết tiếp tay kia

24. eye for eye: trả đũa

25. bit by bit: từng chút một

26. more and more: càng ngày càng nhiều

Bài 3. Just for fun

I have another stereogram for you guys. What is hidden in this photo?

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

3 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Bài 4. Phân biệt Say, Speak, Tell, Talk

SAY:

là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

Ví dụ:

Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).

They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK:

có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).

Ví dụ:

He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

4 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Ví dụ:

She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

---

Mời bạn xem tiếp trong link phía dưới

http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-talk-2108.html

Bài 5. Prefix (Tiền tố)

Prefix (Tiền tố)

---

Trong Tiếng Anh với một từ gốc ta có thể tạo ra nhiều từ khác với chức năng và ý nghĩa khác nhau bằng cách thêm tiền tố (prefix- thêm vào trước từ). Trong bài học này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ý nghĩa và cách sử dụng của các tiền tố. Bảng tiền tố sau sẽ giúp các em hiểu nghĩa của từ dựa trên việc hiểu nghĩa của các tiền tố.

---

Sau đó hãy cùng thực hành một số bài tập về chủ đề này trong link dưới đây, để xem bạn nhớ được bao nhiêu nhé!

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6919

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

5 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Bài 6. Just for fun

Why do lions eat raw meat?

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

6 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Bài 7. Quite là Partially hay Totally?

Tôi cảm thấy khó hiểu được nghĩa của từ 'quite' trong các cuộc trò chuyện. Nó có nghĩa là 'partially' hay 'totally'? Từ 'quite' có nghĩa là 'partially' hay 'totally'. Câu trả lời đơn giản là từ này trong tiếng Anh có cả hai nghĩa đó.

Nếu chúng ta nói: "I am quite happy"... Câu này có nghĩa là Bạn phần nào khá hài lòng, khá vui, nhưng không hoàn toàn hài lòng, không hoàn toàn vui. Mà nó cũng có nghĩa là hoàn toàn hài lòng, thực sự vui, 100% hạnh phúc.

Làm sao biết được sự khác nhau này?

Khi một người nào đó nói: "I am quite happy"... Làm sao chúng ta biết được người đó muốn nói họ hoàn toàn hạnh phúc hay họ khá hạnh phúc?

Rất tiếc là nếu chỉ đọc câu đó trên giấy như vậy thì chúng ta không thể biết được.

Nếu tôi đọc câu 'I am quite happy', tôi thực sự không biết là nó có nghĩa 'partially' happy hay 'completely' happy. Tuy nhiên cũng đừng lo, có những yếu tố có thể giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.

1. Trước hết chúng ta có một số tính từ trong tiếng Anh với nghĩa là 'very'.

'delighted' có nghĩa là 'very pleased'

'exhausted' có nghĩa là 'very tired''

enormous' có nghĩa là 'very big', v.v.

'Quite' thường được dùng với một trong những tính từ này và trong ngữ cảnh đó nó có nghĩa là 'totally' hoàn toàn.

Vào đây để xem tiếp nhé các bạn:

http://www.ucan.vn/thu-vien/quite-la-partially-hay-totally-30.html

Bài 8. Remember when

Không biết có bạn nào biết tới bài remember when của Alan jackson qua clip fanmade cho bộ phim UP không? Câu chuyện tình yêu giữa hai người thật sự quá đẹp...

Nhớ khi ấy, anh còn trẻ và em cũng vậythời gian dường như ngừng trôi và tình yêu là tất cả những gì chúng ta biết tớiEm là người đầu tiên của anh, và anh cũng vậychúng ta âu yếm nhau và em khócNhớ khi đó...

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

7 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Nếu bạn nào chưa xem vid này, thì hãy xem đi, bạn sẽ không phải nuối tiếc đâu 

http://www.youtube.com/watch?v=_hUygDjIAkU

Có ai cũng từng trải qua những ký ức tuyệt vời và đẹp đẽ tới dường ấy không? Có ai cũng từng nhớ tiếc và hồi tưởng quá khứ như vậy chưa? Chia sẻ với Tiếng Anh là chuyện nhỏ nhé ^^

Remember when I was young and so were you and time stood still and love was all we knew You were the first, so was I We made love and then you cried Remember when Nhớ khi …Nhớ khi anh còn trẻ và em cũng thế Và thời gian đứng yên tại chỗ vàTình yêu là tất cả những gì ta biết đến Em là lần đầu tiên và anh cũng thếTa ngủ cùng nhau và rồi em đã khócNhớ khi …

Remember when we vowed the vows and walked the walk Gave our hearts, made the start, it was hard We lived and learned, life threw curves There was joy, there was hurt Remember when Nhớ khi ta hứa hẹn những lời thề Và hoàn thành rất tốt Trao nhau con tim, tạo sự khởi đầu, thật khóChúng ta đã sống và học hỏi, cuộc sống đã đẩy ta vào những thăng trầm Nếu hạnh phúc tồn tại thì sẽ có nỗi đauNhớ khi … 

Remember when old ones died and new were born 

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

8 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

And life was changed, disassembled, rearranged We came together, fell apart And broke each other's hearts Remember when Nhớ khi những cái cũ ra điVà những điều mới lại nảy sinh Và cuộc sống đổi thay, Rời rạc rồi lại được bố trí lại,Ta đến với nhau rồi tuyệt vọngVà ta đã làm tan vỡ trái tim nhauNhớ khi … 

Remember when the sound of little feet was the music We danced to week to week Brought back the love, we found trust Vowed we'd never give up Remember when Nhớ khi âm thanh của đôi bàn chân nhỏ xíu là tiếng nhạcTuần lại tuần ta khiêu vũGợi lại tình yêu, ta tìm thấy niềm tinThề rằng tụi mình sẽ không bao giờ bỏ cuộcNhớ khi …

Remember when thirty seemed old Now lookn' back it's just a steppin' stone To where we are, Where we've been Said we'd do it all again Remember when Remember when we said when we turned gray When the children grow up and moved away We won't be sad, we'll be glad For all the life we've had And we'll remember when remember when remember whenNhớ khi 30 dường như quá lớn tuổiGiờ nhìn lại nó chỉ như một bước tiến (sự khởi đầu) Đến nơi ta muốn đến, 

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

9 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Nơi thuộc về đôi ta Nói rằng ta sẽ thực hiện tất cả một lần nữaNhớ những khi … Nhớ khi ta bảo ta đã bạc đầuKhi tụi trẻ lớn lên và rời đi Chúng ta sẽ không buồn, chúng ta sẽ hạnh phúcVì trọn cuộc đời mà ta đã cóVà chúng mình sẽ nhớ những khi Nhớ khi … Nhớ khi …

Dành cho những ai muốn học tiếng Anh qua bài hát này: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/353

Bài 9. Từ vựng tiếng Anh về một số loại chấn thương thường gặp

Bài tập để các bạn thực hành nè:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6693

Những từ vừa là động từ vừa là danh từ:

Bruise = bầm tím; vết bầm tím (khi da chuyển sang màu xanh và màu vàng)

Ví dụ:

She fell down the stairs and bruised her arm.

Cô ấy bị ngã cầu thang và tay cô bị bầm tím.

He has a bruise just under his eye.

Ông ấy có một vết bầm tím dưới con mắt.

Bump = va, đụng; vết sưng tấy (khi bạn tự đánh mình và bị sưng nhẹ)

Ví dụ:

Ow! I bumped my head on the desk!

Ow! Tôi bị đụng đầu vào bàn làm việc!

It's only a little bump - nothing serious.

Chỉ là một vết sưng nhẹ - không có gì nghiêm trọng cả.

Cut = cắt; vết cắt (khi cái gì sắc cứa vào da làm bạn chảy máu)

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

10 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Ví dụ:

He cut himself badly on the bread knife.

Ông ta tự cắt trúng vào mình bằng con dao bánh mì.

She got a cut on her hand while she was diving.

Cô ấy bị một vết đứt trên tay khi cô đang lặn.

Gash = rạch một vết cắt dài và sâu; vết đứt sâu

Ví dụ:

He gashed his hand badly on a piece of broken glass.

Ông ấy đã rạch tay mình một vết dài và sâu khá trầm trọng bằng một mảnh kính vỡ.

That's a bad gash. You might need stitches.

Đó là một vết đứt sâu. Có thể sẽ phải khâu.

Graze = làm xước da; vết xước (không đến nỗi để chảy máu nhiều)

Ví dụ:

When she was little, she was always grazing her knee.

Khi cô ấy còn nhỏ, cô luôn làm xước đầu gối của mình.

I got a small graze on my hand when I fell onto some gravel.

Tôi bị một vết xước nhỏ trên tay khi tôi ngã vào bãi sỏi.

Itch = làm cho ngứa; bệnh ngứa (làm cho bạn muốn gãi)

Ví dụ:

My eyes are itching - this atmosphere is too smoky for me.

Mắt tôi bị cộm - tôi thấy không khí có quá nhiều khói.

I've got a terrible itch where the mosquito bit me.

Tôi bị ngứa khủng khiếp ở chỗ con muỗi đã cắn tôi.

Scratch = cào, làm xước da; vết xước (giống graze, nhưng đau hơn)

Ví dụ:

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

11 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

The cat scratched me - it stings a little.

Con mèo cào tôi - Hơi nhói một chút.

He was picking berries and got a couple of scratches from the thorns.

Ông ấy đang hái quả và bị vài vết trầy xước do gai đâm.

Sprain = làm bong gân; bong gân

Ví dụ:

She sprained her ankle when she slipped on the ice.

Cô ấy bị bong gân mắt cá chân khi bị trượt trên băng.

My ankle looks swollen, but it's only a minor sprain.

Mắt cá chân của tôi sưng lên, nhưng chỉ bị bong gân nhẹ.

Bài 10. Quotes

Mai là cuối tuần rồi, chúc mọi người cuối tuần vui vẻ nhé :x

Bài 11. Horrible và Horrific - Terrible và Terrific

Xin hãy cho biết sự khác nhau giữa Horrible và Horrific và giữa Terrible cùng một vài ví dụ minh họa cách dùng. Đây là một câu hỏi khá hóc búa và chúng ta có thể hiểu tại sao

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

12 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

bạn lại có thắc mắc này. Cả bốn đều là tính từ và trong tiếng Anh thường có các cặp tính từ có cùng gốc.

Thí dụ chúng ta có bored và boring, interested và interesting

Các từ mà bạn hỏi thì trông như là chúng cũng theo cùng một kiểu như vậy nhưng thực ra lại không phải như vậy.

* Horrible và horrific

Horrible và horrific đều liên quan tới danh từ horror

Horror có nghĩa là nỗi kinh hoàng, sự sợ hãi kinh hoàng. Vì thế nếu chúng ta nói một cái gì đó horrific thì có nghĩa là nó làm chúng ta sợ hãi kinh hoàng. Chúng ta có thể nói tới a horrific war - một cuộc chiến kinh hoàng, hay a horrific illness - một căn bệnh đáng kinh hoàng.

Horrible có thể có nghĩa tương tự như horriffic và nó cũng có một nghĩa khác nữa. Nó cũng có thể dùng để diễn tả điều gì đó kinh khủng, ghê gớm, đáng sợ. Vì thế chúng ta có thể nói tới a horrible traffic accident - một tai nạn giao thông kinh khủng, hay chúng ta có thể nói: "Ugh. This coffee is horrible" - Eo ơi, cốc cà phê này ghê quá.

Và để trả lời câu hỏi của bạn là từ nào mạnh hơn thì horrific có nghĩa mạnh hơn là horrible, nếu chúng ta nói tới a horrific war thì nó có nghĩa kinh khủng hơn a horrible war.

Mặt khác chúng ta cũng nên nhớ rằng horrible thường được dùng nhiều hơn trong cuộc sống hàng ngày trong tiếng Anh nói. Horrific thường dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng hơn, và thường thấy trên văn viết như báo chí hay trong sách chứ ít thấy trong văn nói.

* Terrible và terrific

Bạn có thể nghĩ là hai từ này cũng có gốc từ là terror và cũng có liên quan với nhau giống như horrible và horrific nhưng trên thực tế trong tiếng Anh hiện đại thì không phải như vậy.

Bạn có thể dùng từ terrible trong những cách sau đây:

Terrible có cả nghĩa giống như horrible, vì thế chúng ta có thể nói về a terrible accident, a terrible cup of coffee.

Chúng ta cũng có thể dùng terrible với nghĩa rất chung, diễn tả ý là rất tồi, rất chán, không ra gì, không hay như trong các ví dụ sau:

This movie is terrible hay This actor is terrible.

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

13 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Trong khi đó terrific thường được dùng với nghĩa là: rất tuyệt, tuyệt vời, ngược hẳn với terrible như trong các ví dụ sau:

This homework is terrific và nó ngược nghĩa với This homework is terrible.

Terrific cũng có thể được dùng để diễn tả ý very strong, very intense như trong ví dụ: terrific speed - this car is travelling at terrific speed.

Tóm lại có lẽ chúng ta nên nghĩ tới bốn từ này như những từ riêng lẻ với những nghĩa khác nhau.

Bài 12. Những ý nghĩa khác nhau của từ Get

Hôm trước có bạn nào hỏi ad câu này, giờ ad tìm được bài giải đáp cho bạn rồi đây ^^

GET là một trong những động từ tiếng Anh mang nhiều nghĩa nhất. Dưới đây là 21 nghĩa của từ này 

Dạng của động từ: get, got, got (Anh - Anh) hoặc gotten (Anh -Mỹ)

Nghĩa 1: đạt được, giành được, thu được

Ex: We stopped at a cafe to get some breakfast.

Where did you get your radio from?

Nghĩa 2: mua

Ex: He went to the shop to get some milk.

How many apples can you get for £1?

Nghĩa 3: kiếm tiền

Ex: I think he gets about twenty thousand pounds a year in his job.

How much do you get per week as a teacher?

Nghĩa 4: nhận được cái gì đó:

Ex: I got quite a surprise when I saw her with short hair.

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

14 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

When did you get the news about Peter?

Nghĩa 5: trở thành, trở nên, bắt đầu trở nên

Ex: My English is getting better because I am studying harder.

Your coffee's getting cold.

Nghĩa 6: bị ốm ( do bệnh tật, vi rút...)

Ex: I got food poisoning after eating oysters.

He got the flu and had to take time off work.

Nghĩa 7: đi tìm, đi lấy cái gì đó đem về

Ex: My English dictionary is in the other room. I'll just go and get it.

Can I get you a drink?

Nghĩa 8: bắt giữ

Ex: Have the police got the man who did it yet?

Your cat got a bird this morning!

Nghĩa 9: làm cho cái gì đó xảy ra.

Ex: She had to get the children ready for school.

I'm trying to get this homework finished for Thursday.

Have you got the photocopier working yet?

Nghĩa 10: thuyết phục ai làm gì.

Ex: Why don't you get Nicole to come to the party?

I'm trying to get my boss to give me the day off tomorrow.

Nghĩa 11: làm điều gì đó tình cờ, ngẫu nhiên, không có chủ ý.

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 20-9-2013

15 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

September 20, 2013

Ex: He got his bag caught in the train doors as they were closing.

I always get the two youngest sisters' names confused.

Nghĩa 12: đôi khi chúng ta có thể dùng 'get' thay cho 'be' để tạo thành dạng bị động của động từ.

Ex: I got shouted at by some idiot for walking past his house.

The window got broken in the storm.

Nghĩa 13: hiểu hoặc nghe thấy

Ex: I didn't get what she said because the room was so noisy.

He told me a joke, but I didn’t get it.

Nghĩa 14: di chuyển tới nơi khác, vị trí khác

Ex: I hit my knee as I was getting out of the taxi.

Getting up the ladder was easy enough - it was getting down that was the problem.

Đọc tiếp 7 nghĩa của từ Get và các nghĩa của phrasal verb Get On : http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-y-nghia-khac-nhau-cua-dong-tu-get-926.html

Bạn có thể làm thêm bài tập tại: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1176 http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1729