tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

25
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 5-11-2013 Bài 1. Quotes "Thành công không phải lúc nào cũng là những thứ nhìn thấy được" http://www.ucan.vn/

Upload: ucanvn

Post on 26-May-2015

1.217 views

Category:

Education


1 download

DESCRIPTION

Tổng hợp bài đăng trên TALCN (ucan,vn) ngày 5/11/0213. Những kiến thức đáng chú ý: Câu chuyện tình yêu, thì tương lai đơn, từ đồng âm dễ nhầm lẫn thường gặp...

TRANSCRIPT

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

1TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ

(UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

5-11-2013

Bài 1. Quotes

"Thành công không phải lúc nào cũng là những thứ nhìn thấy được"

http://www.ucan.vn/

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

2Bài 2. Toeic Flascards

Toeic Flashcards: MARRY

--Cùng đọc các nghĩa và học thêm các từ vựng chủ đề Hôn nhân với Ucan nhé.

Marry (v)

Phát âm:

British English, North American English: / ˈmæri/

English Spelling: [mar-ee]

1. cưới ai

marry (somebody): She married a German. (Cô ta cưới chồng người Đức)

I guess I'm not the marrying kind(= the kind of person who wants to get married). (Tớ đoán tớ không phải là kiểu người muốn lập gia đình)

marry + adjective They married young. (Họ cưới khi còn trẻ)

Note:

Người ta thường nói: They're getting married next month. Hơn là: They're marrying next month.

2. làm đám cưới, làm lễ

They were married by the local priest. (Họ được người linh mục địa phương làm lễ cưới)

3. marry somebody (to somebody): tìm chồng/vợ cho ai, đặc biệt là cho con gái/con trai của mình

4. marry something and/to/with something: kết hợp thành công hai thứ khác nhau, hai ý tưởng khác nhau...

The music business marries art and commerce. (ngành kinh doanh âm nhạc đã kết hợp thành công nghệ thuật và kinh doanh)

5. Idiom: marry money: cưới một người giàu có

6. Phrasal verb: marry into something: trở thành một phần của một gia đình/một nhóm bởi vì bạn đã cưới 1 người trong gia đình/nhóm đó

She married into the aristocracy. (Cô ta được gả vào một gia đình quý tộc)

http://www.ucan.vn/

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

3Học từ vựng chủ đề Hôn nhân với Ucan: http://www.ucan.vn/library/study/try/id/134

Bài 3. Kokology

Where the Sky meets the Sea

There are breathtaking mountain vistas, sweeping metropolitan skylines, rugged tracts of forest that scretch as far as the eye can see, and gentle country landscapes dotted with fields and farms, but of all the scenic views in the world, none can stir the imagination and calm the soul like the unbroken line where the sky meets the sea. That blue horizon is a vast space inviting the mind to relax and unwind, to soar above and dive within, to dream...

You are staying at a resort hotel with ocean view. Lying on your bed, you gaze out a huge bay window across the cool blue waters, and lulled by the scene, you drift off to sleep. Which of the following view greets you when you awake?

1. A bright midday sun burning over the sea.

2. The dark ocean sleeping beneath a starry night sky.

3. A cool mist rolling in over the waters.

4. The sun just beginning to sink beneath the horizon at dusk.

=========================================

Nơi bầu trời gặp mặt biển

Có những cảnh núi non hùng vĩ đến ngộp thở, những đường chân trời trải dài ngút mắt, những dải rừng rậm âm u, và những cảnh nông thôn mộc mạc điểm xuyết những cánh đồng và những nông trại. Thế nhưng, trong số tất cả những cảnh thiên nhiên đẹp tuyệt trên trái đất, không cảnh nào có sức khuấy động trí tưởng tượng và vuốt êm tâm hồn chúng ta như là đường thằng phẳng lì nơi bầu trời gặp biển.

Đường chân trời màu xanh da trời đó là một không gian bao la mời gọi tâm trí chúng ta hãy thư thái và tháo bỏ mọi uẩn khúc, hãy hét vang lên và lao mình xuống dòng nước.

Hãy mơ màng, tưởng tượng ...

http://www.ucan.vn/

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

4Bạn đang nghỉ tại một khách sạn nghỉ mát có tầm nhìn hướng ra biển. Nằm dài trên chiếc ghế dựa êm ái, bạn lim dim đôi mắt nhìn xa xăm ra cửa sổ, ra tới làn nước phẳng lặng màu xanh da trời, rồi bạn bị mê hoặc và chìm đắm trong cảnh ấy luôn. Và rồi, bạn ngủ thiếp đi mất lúc nào không biết.

Cảnh nào trong số những cảnh sau đây sẽ đón chào khi bạn thức dậy?

1. Một mặt trời ban ngày chói chang đang ngự trị, thiêu đốt mặt biển.

2. Một đại dương đen ngòm đang nằm ngủ bên dưới bầu trời đầy sao.

3. Một màn sương mù bay là đà trên mặt nước.

4. Mặt trời đang lặn, chìm khuất dần xuống bên kia đường chân trời vào lúc hoàng hôn.

Bài 4. Một số cụm từ tiếng Anh hay nên nhớ

Link dưới đây cũng bao gồm 1 số cụm từ thông dụng khác, cùng vào tham khảo mem nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/collocations-2191.html

====================================

• Make a contribution to : góp phần

• Lose touch with : mất liên lạc

• Keep pace with : theo kịp

• Keep correspondence with : liên lạc thư từ

• Make room for : dọn chỗ

• Make allowance for : chiếu cố

• Show affection for : có cảm tình

• Feel pity for : thương xót

• Feel regret for : ân hận

• Feel sympathy for : thông cảm

• Take/have pity on : thương xót

• Make a decision on : quyết định

http://www.ucan.vn/

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

5• Make complaint about : kêu ca, phàn nàn

• Make a fuss about : làm om xòm

• Play an influence over : có ảnh hưởng

• Get victory over : chiến thắng

• Take interest in : quan tâm

• Have faith in : tin tưởng

• Feel shame at : xấu hổ

• Have a look at : nhìn

• Make a contribution to : góp phần

• Lose touch with : mất liên lạc

• Keep pace with : theo kịp

• Keep correspondence with : liên lạc thư từ

• Make room for : dọn chỗ

• Make allowance for : chiếu cố

• Show affection for : có cảm tình

• Feel pity for : thương xót

• Feel regret for : ân hận

• Feel sympathy for : thông cảm

• Take/have pity on : thương xót

• Make a decision on : quyết định

• Make complaint about : kêu ca, phàn nàn

• Make a fuss about : làm om xòm

• Play an influence over : có ảnh hưởng

• Get victory over : chiến thắng

• Take interest in : quan tâm

http://www.ucan.vn/

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

6• Have faith in : tin tưởng

• Feel shame at : xấu hổ

• Have a look at : nhìn

Bài 5. Love story

One day, his wife, who had very long hair asked him to buy her a comb for her hair to grow well and to be well-groomed.

The man felt very sorry and said no. He explained that he did not even have enough money to fix the strap of his watch he had just broken. She did not insist on her request.

The man went to work and passed by a watch shop, sold his damaged watch at a low price and went to buy a comb for his wife.

He came home in the evening with the comb in his hand ready to give to his wife.

He was surprised when he saw his wife with a very short hair cut.

She had sold her hair and was holding a new watch band.

Tears flowed simultaneously from their eyes, not for the futility of their actions, but for the reciprocity of their love.

MORAL: To love is nothing, to be loved is something but to love and to be loved by the one you love,that is EVERYTHING. Never take love for granted.

--------------------------------------------------------------------------------

Tạm dịch:

Một ngày nọ, người vợ có mái tóc dài bảo với chồng mình hãy mua cho bà một chiếc lược để tóc của bà đẹp hơn, gọn gàng hơn.

Người chồng rất lấy làm tiếc và từ chối. Ông giải thích rằng hiện tại thậm chí ông còn không có đủ tiền để sửa chiếc dây đồng hồ vừa bị hỏng. Người vợ không đòi hỏi chồng mình nữa.

Người chồng đi làm, ngang qua một cửa hàng đồng hồ, ông quyết định bán chiếc đồng hồ hỏng của mình với giá rẻ, và mua một chiếc lược cho vợ.

Buổi tối, ông trở về nhà với chiếc lược tặng vợ trên tay.

Ông đã vô cùng sửng sốt khi nhìn thấy tóc vợ đã ngắn.

http://www.ucan.vn/

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

7Bà đã bán tóc của mình và đang cầm một sợi dây đồng hồ mới.

Những giọt nước mắt cùng rơi trên gương mặt họ, không phải vì những việc họ làm là vô ích, mà vì tình yêu thương hai người dành cho nhau.

==> Yêu thôi chưa là gì cả, được yêu đã là một chút gì đó, nhưng yêu và được người mình yêu thương đáp trả, đó mới là tất cả. Tình yêu không phải là điều dĩ nhiên, mà là những nỗ lực từ cả hai phía.

Bài 6. Từ đồng âm thường gặp nhất trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, ít nhiều chúng ta đẵ gặp trường hợp nghe nhầm từ, và đó là những từ đồng âm. Từ đồng âm là một từ mà được phát âm giống như một từ khác nhưng các vần cấu tạo từ khác nhau. Cùng xem các trường hợp sau và rút ra kinh nghiệm nhé.

http://www.ucan.vn/

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

8=======================================

Bạn cũng có thể vào link dưới đây để xem thêm các cặp từ tương tự ^^

http://www.ucan.vn/thu-vien/words-that-sound-alike-mot-so-cap-tu-dong-am-thuong-gap-1742.html

========================================

1. right và write

• That's the right answer.

Đó là câu trả lời đúng.

• Did you write to grandma and thank her for the present she sent you?

Con đã viết thư cho bà để cám ơn bà về món quà mà bà gởi cho con chưa?

2. sun và son

• The sun rises in the east and sets in the west.

Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.

• They've got two daughters and a son.

Họ có 2 đứa con gái và 1 đứa con trai.

3. hear và here

• Speak up! I can't hear a word you're saying.

Hãy nói lớn lên! Cô không thể nghe lời con nói.

• Come here. I want to speak to you.

Đến đây. Ba muốn nói chuyện với con.

4. ad và add

• Our marketing campaign will be ads on TV and radio.

Chiến dịch quảng cáo của chúng tôi sẽ là những đọan quảng cáo trên TV và đài phát thanh.

• To make the cake, first add the eggs to the flour and sugar.

http://www.ucan.vn/

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

9Để làm bánh, đầu tiên đập trứng vào bột mì và đường.

5. finish và Finnish

• You need to finish this report by 5 o'clock tomorrow.

Anh cần hoàn tất bản báo cáo này vào trước 5 giờ ngày mai.

• The Finnish, Norwegian and Dutch finance ministers will be meeting in Helsinki next week.

Các bộ trưởng Tài chính Phần lan, Na Uy và Hà lan sẽ gặp tại Helsinki tuần tới.

6. bear và bare

• In the zoo you can see bears, elephants and tigers.

Trong sở thú con có thể nhìn thấy gấu, voi và hổ.

• She was running in the park in her bare feet last summer and she cut her foot on a broken bottle.

Cô ta đang chạy bộ trong công viên bằng chân không vào mùa hè trước và bị một mảnh vỡ chai cắt vào chân.

7. find và fined

• I can't find my keys anywhere. Have you seen them?

Tôi không thể tìm thấy chìa khóa đâu cả. Em có thấy chúng ở đâu không?

• She was fined for smoking on the train. She didn't realize smoking was banned on public transport.

Cô ta bị phạt vì hút thuốc trên xe lửa. Cô ta đã không biết rằng hút thuốc đã bị cấm trên các phương tiện giao thông công cộng.

8. die và dye

• If you don't water plants, they die.

Nếu con không tưới cây, chúng sẽ chết.

• I've decided to dye this old white T-shirt red. Do you think it'll look good like that?

Tôi đã quyết định nhuộm chiếc áo thun màu trắng này thành màu đỏ. Bạn nghĩ nó sẽ nhìn đẹp không?

http://www.ucan.vn/

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

109. awful và offal ( trong tiếng Anh Mỹ và một số vùng giọng Anh và Ai-xơ-len)

• He's awful at maths but he's really good at English and history.

Anh ta rất dở tóan nhưng rất giỏi tiếng Anh và lịch sử.

• I like steak and chicken but I hate offal. I just don't like the taste of liver, heart or brains.

Tôi thích ăn bò bít tết và gà nhưng tôi ghét đồ lòng. Tôi chỉ không thích mùi vị của gan, tim hoặc óc.

10. key và quay

• Here's your room key sir. We hope you have a pleasant stay in our hotel.

Đây là chìa khóa phòng của ông. Chúng tôi hy vọng ông sẽ có một kỳ lưu trú thoải mái tại khách sạn của chúng tôi.

• The boat will be docked in the quay for the next two weeks.

Chiếc thuyền này sẽ cắm neo tại bến cảng trong hai tuần lễ tới.

11. band và banned

• Julie and her brother play in a band together. She's on guitar and he's on drums.

Julie và anh trai chơi cùng với nhau trong một ban nhạc. Cô ta đánh đàn và anh ta đánh trống.

• After she was caught smoking in the library for the third time, she was banned for a month. She hated not being allowed to use the computers there so it taught her a valuable lesson.

Sau khi cô ta bị bắt về hút thuốc trong thư viện lần thứ 3, cô ta bị cấm trong vòng 1 tháng. Cô ta ghét không được sử dụng máy vi tính tại đây vì thế nó dạy cho cô ta một bài học giá trị.

12. aid và aide

• After the earthquake lots of countries sent aid. Some sent food, others sent people to help with the rescue effort.

Sau các trận động đất, nhiều nước gởi hàng viện trợ đến. Một số nước gởi thức ăn, một số khác gởi người đến giúp đỡ với nỗ lực tìm kiếm.

• She worked as an aide in the Prime Minister's office for three years.

http://www.ucan.vn/

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

11Cô ta làm việc như là một trợ lý cho văn phòng của Thủ tướng trong 3 năm.

Bài 7. Quotes

Hạnh phúc sẽ không đến với những người không biết trân trọng những gì mình đã có.

Bài 8. Song

Enrique Iglesias - Hero

http://www.ucan.vn/thu-vien/enrique-iglesias-hero-58.html

Hãy để tôi là người hùng của em

Em sẽ khiêu vũ

Nếu tôi mời em nhảy một điệu chứ?

Em có chạy trốn,

Và không bao giờ nhìn lại nữa?

http://www.ucan.vn/

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

12Em sẽ khóc,

Nếu như em nhìn thấy tôi rơi lệ chứ?

Và liệu đêm nay, em có cứu vớt tâm hồn tôi không?

Liệu em có khẽ run

Khi tôi chạm lên bờ môi kia?

Hay em sẽ cười phá lên?

Xin hãy nói tôi hay

Em sẽ chết

Vì người em yêu chứ?

Hãy ôm tôi trong vòng tay em, đêm nay...

Hãy để tôi là người hùng của em

Tôi có thể làm dịu đi những nỗi đau

Tôi sẽ đứng bên em mãi mãi

Em có thể làm tôi vui sướng

Bài 9. Bài học từ đàn ngỗng

Có thể câu chuyện này khá quen thuộc với mọi người, nhưng TALCN vẫn muốn chia sẻ nó bởi ý nghĩa của câu chuyện rất đáng để chúng ta suy ngẫm và áp dụng, đúng không ^^

-- ĐỌC BẢN TIẾNG ANH (rất ĐƠN GIẢN) tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/bai-hoc-tu-dan-ngong-1553.html

Bài học từ đàn ngỗng

Khi nhìn đàn ngỗng luôn tạo thành hình chữ “V” mỗi khi bay cùng nhau, bạn có thể sẽ thắc mắc rằng khoa học đã khám phá ra điều gì để giải thích tại sao chúng lại bay với đội hình như vậy. Khi một con ngỗng vẫy cánh, nó sẽ tạo ra một lực nâng cao con ngỗng bay phía sau nó. Khi bay theo đội hình chữ “V” như thế, cả đàn sẽ được tiếp thêm ít nhất 71% sức mạnh hơn là khi từng con bay riêng lẻ.

http://www.ucan.vn/

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

13Những ai biết cùng nhau chia sẻ mục tiêu chung và có tinh thần đoàn kết thì sẽ đến đích nhanh chóng và dễ dàng hơn vì họ đang đi cùng hướng với những người xung quanh.

Khi một con ngỗng bay lệch đội hình, nó sẽ phải một mình chống chọi với sức cản của gió, và nó sẽ nhanh chóng trở về đúng vị trí để nhận lực nâng từ con phía trước.

Nếu chúng ra hiểu được ý nghĩa này, chúng ta sẽ luôn giữ vững đội hình với những ai đi cùng hướng với chúng ta.

Khi con ngỗng dẫn đầu đuối sức, nó sẽ quay trở lại phía sau đội hình để nhường chỗ cho con khác dẫn đầu.

Cũng như loài ngỗng, con người cần phải luân phiên nhau thực hiện những công việc đòi hỏi sự nỗ lực cao.

Những con phía sau sẽ phát ra tiếng kêu nhằm khuyến khích những con phía trước giữ vững tốc độ.

Khi bạn lùi về phía sau, bạn sẽ gởi những thông điệp gì cho người khác?

Điều cuối cùng nhưng vô cùng quan trọng là khi một con ngỗng bị ốm hoặc bị bắn trọng thương, không theo kịp đàn, hai con khác sẽ lập tức tách khỏi đội hình dìu nó xuống đất để giúp đỡ và bảo vệ nó. Chúng sẽ ở lại với con ngỗng bị thương cho tới khi nào nó có thể bay được. Và nếu con ngỗng đó chết, hai con ngỗng kia sẽ bay một mình hoặc gia nhập với đàn ngỗng khác, để bắt kịp đàn của mình.

Bài 10. Thì tương lai đơn

1) Form (Dạng):

will + verb (Viết tắt : 'll verb)( will + động từ nguyên mẫu)

Eg:

+ will go, will eat, will like.....

+ I'll go, she'll like.....

2) Các thể:

Thể khẳng định: Subject (Chủ từ) + will + verb (+ Object)

Eg:

http://www.ucan.vn/

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

14+ I will help you

+ She will do it

Thể phủ định: đổi will thành will not (viết gọn : won't)

Eg:

+ I will not (won't) help you.

+ She will not (won't) do it

Thể nghi vấn : will + S + V…?

Eg:

+ Will you help me?

+ Will she do it?

3) Use (Cách dùng):

Một việc vừa mới quyết định (quyết định ngay khi nói ra):

Eg:

+ Wait, I will help you

+ Can you go buy some fruits? _ Ok, I will go!

Việc mà bạn biết hoặc nghĩ nó sẽ xảy ra trong tương lai (Ko liên quan gì đến dự định hay kế hoạch của bạn):

Eg:

+ She will be sixteen next Monday.

+ This job won't take long.

Dùng cho 1 yêu cầu, 1 lời hứa, 1 ý kiến hay 1 lời đề nghị:

Eg:

+ Will you buy some eggs on your way home?

+ We'll be back early.

+ I'll help you with your homework.

http://www.ucan.vn/

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

151 việc xảy ra trong tương lai mà không thể điều khiển được (dự đoán):

Eg:

+ It will rain tomorrow

+ People won't go to Jupiter before the 22nd century.

Special** Khi động từ chính là be, chúng ta có thể dùng Simple Future Tense dù chúng ta đã có 1 quyết định chắc chắn hay 1 kế hoạch trước khi nói :

Eg:

+ I'll be in London tomorrow.

+ I'm going shopping. I won't be very long.

+ Will you be at work tomorrow?

4) Các dấu hiệu nhận biết:

in + time : in 10 minutes, in a week...

Eg:

+ I will be there in 10 minutes

next week/month/year...: tuần/tháng/năm tới

tomorrow : ngày mai

I think, probably, we might …, perhaps, maybe.

Eg:

+ I think I'll go to the gym tomorrow.

+ Maybe we'll stay in and watch television tonight.

+ He will probably come back tomorrow.

***Chú ý: Khi nói về dự định, hay 1 kế hoạch, không bao giờ dùng Future Simple Tense (Khi nói về cái này, sẽ dùng present continuous tense hay be going to)

Cấu trúc "be going to"

1) Form:

Subject + to be + going to + Verb_bare infinitive

http://www.ucan.vn/

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

162) Use:

Dùng cho việc mà bạn đã quyết định/lập kế hoạch:

Eg:

+ This weekend, I'm going to visit my parents .

+ She's going to take part in that competition.

**Special: Khi "be going to" đi với động từ "to go" thì ta có thể lược bỏ động từ "to go" :

Eg:

+ I'm going to (go to) the museum with my friends on Monday

+ She's going to (go to) that old apartment.

Dùng cho việc mà bạn chắc chắn sẽ xảy ra :

Eg:

+ There's a hole in front of him. He's going to fall.

+ The sky is very cloudy. It is going to rain.

**Special : Present Continuous Tense đôi khi cũng được dùng với nghĩa tương tự như "be going to". Theo Grammar In Use của Murphy thì Present Continuous Tense với nghĩa tương lai thường được dùng nhiều hơn "be going to". Nhưng trong thực tế, bạn dùng cái nào cũng được

Eg:

+ She's travelling abroad tomorrow = She's going to travel abroad tomorrow

+ They're visiting their granparents at weekend = They're going to visit their granparents at weekend.

****Để biết được là will hay be going to thì phải dựa vào hoàn cảnh và nghĩa của câu, vì thế, khi làm bài các bạn hãy chú ý nhé!

BÀI TẬP THỰC HÀNH:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/5409

Bài 11. Questions

http://www.ucan.vn/

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

17Đáp án câu hỏi 04-11-2013:

Match the halves (1-2-3-4) with their correct responses (a-b-c-d):

1. Someone sneezes. What do you say?

b. Bless you!

==========> Ai đó hắt xì hơi. Bạn nên nói :"Bless you", nó tương tự như câu "Sức khoẻ", "Cơm nguội", "Cơm muối",... ^^

2. Someone says ,"Have a nice day!" What do you say?

d. The same to you!

==========> Khi ai đó nói "Have a nice day!" (Một ngày tốt lành!) thì bạn nói "The same to you!/ Same to you!" có nghĩa là "Bạn cũng thế nhé."

3. A friend has just had a baby. What do you say?

c. Congratulations!

==========> Một người bạn vừa có em bé. Bạn nên nói "Congratulations!", tức là "Chúc mừng!" (ai gặp chuyện gì vui bạn cũng có thể nói câu này.)

4. A friend is leaving for the airport. What do you say?

a. Have a safe flight!

==========> Một người bạn đang đi ra sân bay (phải đi xa), bạn nên chúc họ "Have a safe flight.", tức là "Đi an toàn nhé." Ngoài ra còn có thể nói: "Have a nice trip."

Câu hỏi ngày 05-11-2013:

Choose the word with the different main stress from the others:

1. A. astronaut

B. technique

C. domestic

D. incredible

2. A. influence

B. efficient

C. expectancy

http://www.ucan.vn/

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

18D. responsible

Bài 12. Học từ tiếng Anh qua thơ lục bát (phần 2)

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng...mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

http://www.ucan.vn/

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

19Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng , thời giờ là time

Còn rất nhiều câu thơ hay nữa, click để xem phần tiếp theo bạn nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/hoc-tu-tieng-anh-qua-tho-luc-bat-3-2373.html

Bài 13. Những câu hỏi hữu ích khi đi mua sắm, giày dép

Hôm trước có bạn hỏi ad một số từ dành cho việc đi mua sắm, giờ ad chia sẻ bài này hy vọng sẽ giúp ích được cho mọi người nhé ^^ Nhớ SHARE về WALL để lưu giữ nha

-- XEM TIẾP PHẦN II tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-huu-ich-khi-di-mua-sam-quan-ao-hay-giay-dep-p2-1534.html

FINDING THE RIGHT SIZE -- TÌM CỠ VỪA VỚI MÌNH

could I try this on? tôi có thể thử chiếc này được không?

http://www.ucan.vn/

Page 20: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

20could I try these on? tôi có thể thử chúng được không? (khi nói về giày, quần, hoặc khi bạn muốn thử nhiều hơn một món đồ)

could I try these shoes on? tôi có thể thử đôi giày này được không?

do you want to try it on? anh/chị có muốn thử không?

do you want to try them on? anh/chị có muốn thử không?

what size are you? cỡ của anh/chị bao nhiêu?

what size do you take? anh/chị lấy cỡ bao nhiêu?

I take a size 10 ... tôi lấy cỡ 10 …

do you have this in a size 7 ...? anh/chị có hàng này cỡ 7… không?

do you have these in a size 12 ...? anh/chị có những đồ này cỡ 12 … không?

do you have a fitting room? ở đây có phòng thử đồ không?

where's the fitting room? phòng thử đồ ở đâu?

have you got this in a smaller size? anh/chị có đồ này cỡ nhỏ hơn không?

have you got this in a larger size? anh/chị có đồ này cỡ to hơn không?

could you measure my ...? anh/chị có thể đo ... của tôi được không?

- waist vòng eo

- neck vòng cổ

- chest vòng ngực

is that a good fit? nó có vừa không?

it's much too small. nó quá chật

it's a little too small. nó hơi chật

it's a little too big. nó hơi rộng

it's much too big. nó quá rộng

it's just right. nó vừa khít

they're just right. chúng vừa khít

http://www.ucan.vn/

Page 21: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-11-2013

21it doesn't fit. nó không vừa

they don't fit. chúng không vừa

http://www.ucan.vn/