training 1
DESCRIPTION
trainingTRANSCRIPT
LOGOwww.themegallery.com
BIÊN SOẠN:
Đỗ Hữu Toàn – CLB EET
Quách Đăng Khoa – CLB EET
Lê Thị Kim Thủy – CLB EET
TÀI LIỆU TRAINING I
CÂU LẠC BỘ EET – ĐH SÀI GÒN
LOGOwww.themegallery.com
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
CÂU LẠC BỘ EET
BÀI 1: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
CƠ BẢN
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
LOGO
MỤC TIÊU
Có thể đọc được giá trị của R, L, C.
Có kiến thức cơ bản về phân cực lớp bán dẫn P-N.
Nắm được 2 định luật Kirchhoff vòng và
Kirchhoff nút.
LOGO
1. ĐIỆN TRỞ
Điện trở là linh kiện dùng để ngăn cản dòng điện trong mạch.
Kí hiệu: R
Đơn vị: ohm (Ω)
LOGO
Màu Giá trị Hệ số nhân Sai số
Đen 0 100 -
Nâu 1 101 1%
Đỏ 2 102 2%
Cam 3 103 3%
Vàng 4 104 4%
Lục 5 105 -
Lam 6 106 -
Tím 7 107 -
Xám 8 108 -
Trắng 9 109 -
Vàng kim - 10-1 5%
Bạch kim 10-2 10%
1. ĐIỆN TRỞ
LOGO
Tụ điện là linh kiện dùng để chứa điện tích.
Kí hiệu: C.
Đơn vị: Fara (F).
Tụ không phân cực Tụ phân cực
2. TỤ ĐIỆN
LOGO
a) Tụ hóa
Là tụ phân cực (có phân biệt cực âm,dương).
Các thông số đều được ghi rõ ràng trên thân tụ.
2. TỤ ĐIỆN
LOGO
b) Tụ gốm
Là tụ không phân cực (không phân biệt cực âm, cực dương).
Cách đọc: thông thường, trên tụ ghi 2 hoặc 3 số, với loại này, đơn vị tương
ứng là pF.
+2 số: 22 =22pF, 18 =18pF.
+3 chữ số: 2 chữ số đầu là 2 chữ số ý nghĩa của tụ, chữ số thứ 3 là cho biết
số 0 thêm vào.
2. TỤ ĐIỆN
LOGO
c) Tụ kẹo
Là tụ không phân cực (không phân biệt cực âm,cực dương).
Cách đọc: tương tự như tụ gốm.
2. TỤ ĐIỆN
LOGO
Là lớp bán dẫn mà khi phân cực thuận sẽ dẫn, và khi phân cực ngược thì
không dẫn.
3. BÁN DẪN P-N
LOGO
a) ĐL Kirchhoff về dòng điện
Tổng đại số các dòng điện tại một nút bất kỳ bằng không.
Quy ước: Các dòng điện có chiều đi vào nút mang dấu “+”, đi ra khỏi nút
mang dấu “-”. Hoặc qui ước ngược lại: đi vào nút mang dấu “-”, đi ra khỏi
nút mang dấu “+”.
4. ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
LOGO
Áp dụng ĐL Kirchhoff về dòng điện ta có:
i1 + i2 + i3 – i4 – i5 = 0
i1 + i2 + i3 = i4 + i5
→ Tổng các dòng điện đi vào nút bằng tổng dòng điện đi ra khỏi nút.
4. ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
LOGO
b) ĐL Kirchhoff về điện áp
Tổng đại số các điện áp trên các phần tử dọc theo tất cả các nhánh trong
một vòng bằng không.
Dấu của điện áp: xác định dựa trên chiều dương của điện áp đã chọn so với
chiều của vòng. Trong mỗi vòng nếu chiều vòng đi từ cực “+” sang cực “-”
của điện áp, thì điện áp mang dấu “+”, còn ngược lại mang dấu “-”.
4. ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
LOGO
Áp dụng ĐL Kirchhoff về điện áp ta có:
Vòng (I):
Vòng (II):
1 1 1 1 2 3 3 1 4 0E i R i R i R i R
2 2 5 3 3 0E i R i R
4. ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
LOGO
Áp dụng ĐL Kirchhoff về điện áp ta có:
Vòng (I):
Vòng (II):
1 1 1 1 2 3 3 1 4 0E i R i R i R i R
2 2 5 3 3 0E i R i R
4. ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
LOGOwww.themegallery.com
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
CÂU LẠC BỘ EET
BÀI 2: TRANSISTOR
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
LOGO
Kiến thức cơ bản về BREADBOARD.
Làm chủ được độ sáng của LED.
Kiến thức cơ bản về BJT.
Thực hiện mạch dao động đa hài.
MỤC TIÊU
LOGO
ĐIỆN ÁP LED SIÊU SÁNG
Với đèn LED siêu sáng, điện áp
sử dụng của LED theo màu sắc
như sau:
LED màu đỏ, màu vàng : 1,9V tới
2,1V.
LED màu xanh các loại : 3.0V tới
3.4V.
LED màu trắng các loại : 3.4V tới
4.0V.
Dòng càng lớn thì độ sáng của
LED càng tăng (khoảng từ 5mA –
25mA tuỳ loại).
2. LÀM CHỦ ĐỘ SÁNG CỦA LED
LOGO
Transistor lưỡng cực nối
(Bipolar junction Transistor)
Transistor hiệu ứng trường
( Field-Effect Transistor)
3. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BJT
LOGO
CÁCH ĐỌC CHÂN BJT BẰNG
DATASHEET
Bước 1/ Vào google, gõ “C1815 Datasheet”,
nó sẽ ra một list các trang wed có Datasheet
của con C1815 này.
Bước 2/ Vào một trang nào đó, download
file Datasheet xuống (đuôi là PDF).
Bước 3/ Khi mở file Datasheet của con
C1815 lên.
Bước 4/ Khi tìm được hình này thì các bạn
chỉ cần cầm con BJT đó lên, đặt con BJT
theo đúng hướng mà trong hình chú thích thì
là đọc được thứ tự chân.
3. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BJT
LOGO
Dùng VOM để xác định chân Transistor (BJT)
(Tham khảo)
Thiết lập chế độ hoạt động của Transistor (BJT)
(Tham khảo giáo trình Điện tử tương tự – Th.S Lê Quốc Đán – ĐH Sài Gòn)
3. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BJT
LOGOwww.themegallery.com
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
CÂU LẠC BỘ EET
BÀI 3: IC ĐỊNH THỜI LM 555
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
LOGO
Giới thiệu về IC định thời 555.
Thực hiện mạch định thời đơn giản.
Thực hiện mạch kết hợp linh kiện đã học(BJT
C1815).
MỤC TIÊU
LOGO
IC 555 là một loại linh kiện khá phổ biến thường dùng trong việc tạo xung
vuông và có thể thay đổi tần số tùy thích.
1. GIỚI THIỆU VỀ IC 555
LOGO
Sơ đồ mạch và
dang xung ngõ ra
2. HOẠT ĐỘNG CỦA IC 555
R4
DC7
Q3
GN
D1
VC
C8
TR2
TH6
CV5
U1
NE555
R1
330
C110u
C2103
R268k
R315k
D1
LED-BLUE
LOGO
3. MẠCH KẾT HỢP IC555 VÀ C1815
R4
DC7
Q3
GN
D1
VC
C8
TR2
TH6
CV5
U1
NE555
R1
2k2
C110u
C2103
R268k
R315k
D1LED-BLUE
D2LED-BLUE
D3LED-BLUE
Q1C1815
LOGO
Dựa vào cực tính người ta chia LED 7 đoạn thành 2 loại:
+ Chân Anode chung (chân “+” các LED mắc chung lại với nhau).
+ Chân Catode chung (chân “-” các LED được mắc chung với nhau).
4. GIỚI THIỆU VỀ LED 7 ĐOẠN
LOGOwww.themegallery.com
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
CÂU LẠC BỘ EET
BÀI 5: IC 74LS90
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
LOGO
Biết được cách khai thác, sử dụng thông tin từ
bảng trạng thái của IC.
Lắp được mạch đếm nhị phân đơn giản.
MỤC TIÊU
LOGO
IC 7490 công dụng đếm mã nhị phân chia 10 mã hóa BCD. Cứ mỗi một
xung vào thì nó tiến lên 1 và được mã hóa ra 4 chân. Khi đếm đến 10 thì tự
nó sẽ reset và trở về trạng thái ban đầu.
1. SƠ LƯỢC VỀ IC 74LS90
LOGO
Khi dùng IC 74LS90, ta có 2 cách nối mạch cho ra chu kì đếm 10, nhưng
tín hiệu ngõ ra khác nhau:
+Mạch đếm 2x5: nối ngõ ra QA với ngõ vào B, xung đếm CK nối với ngõ
vào A.
+Mạch đếm 5x2: nối ngõ ra QD với ngõ vào A, xung đếm CK nối với ngõ
vào B.
1. SƠ LƯỢC VỀ IC 74LS90
LOGO
2. LẮP MẠCH ĐẾM NHỊ PHÂN
R4
DC7
Q3
GN
D1
VC
C8
TR2
TH6
CV5
U1
NE555
C110u
C2103
R268k
R315k
CKA14
Q012
CKB1
Q19
Q28
Q311
R0(1)2
R0(2)3
R9(1)6
R9(2)7
U2
74LS90
D1LED-BLUE
D2LED-BLUE
D3LED-BLUE
D4LED-BLUE
R7330
R4330
R5330
R6330
Lưu ý chân số 5 và chân số 10 của IC 74LS90
LOGOwww.themegallery.com
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
CÂU LẠC BỘ EET
BÀI 6: IC 74LS247
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
LOGO
Biết được cách liên kết từ IC đếm nhị phân và IC
giải mã.
Lắp được mạch đếm hiển thị qua LED 7 đoạn.
MỤC TIÊU
LOGO
2. MẠCH LED 7 ĐOẠN HIỂN THỊ 0-9
7
6
4
2
1
9
10
8
R4
DC7
Q3
GN
D1
VC
C8
TR2
TH6
CV5
U1
NE555
C110u
C2103
R268k
R315k
CKA14
Q012
CKB1
Q19
Q28
Q311
R0(1)2
R0(2)3
R9(1)6
R9(2)7
U2
74LS90
A7
QA13
B1
QB12
C2
QC11
D6
QD10
BI/RBO4
QE9
RBI5
QF15
LT3
QG14
U3
74LS247
Lưu ý: Chân số 5,10 của IC 74LS90 và chân số 8,16 của IC 74LS247