xu hướng lao động và xã hội việt nam 2009/10 pdf

78
Boä Lao ñoäng Thöông binh vaø xaõ hoäi Vieän Khoa hoïc Lao ñoäng vaø Xaõ hoäi Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10 Báo cáo Viện Khoa học Lao động và X do ã hội soạn thảo với sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật của Tổ chức Lao động Quốc tế. Hà Nội - Tháng 6/2010

Upload: lycong

Post on 06-Feb-2017

218 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Boä Lao ñoäng Thöông binh vaø xaõ hoäi

Vieän Khoa hoïc Lao ñoäng vaø Xaõ hoäi

Xu hướng Lao động và Xã hộiViệt Nam 2009/10

Báo cáo Viện Khoa học Lao động và Xdo ã hội soạn thảo

với sự hỗ trợ tài chính và kỹ thuật của Tổ chức Lao động Quốc tế.

Hà Nội - Tháng 6/2010

Page 2: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Bảnquyền© 2010

c BảnquyềnToàn cầu.M

õ nguồn trích dẫn.Mọi hoạt òngXuất bản (Quyền vàGiấyphép) củaV ò , email: [email protected]. òng Lao

thẩm quyền xuấtìmhiểu về quyền xuất bản của các quốc gia,mời thamkhảo tại trangwww.ifrro.org.

`

ILOCataloguing in PublicationDataISBN: 978-92-2-023558-4 (bản in)

978-92-2-023-559-1 (bảnweb)

C ình bày ấnphẩmnày không òngLao ình trạng pháp luật của bất cứ quốcgia, vùng hay lãnh thổ nào hoặc của chính quyền nào, i.

ình không thể hiện quan òngLao tên một công ty, một sản phẩm hay quy trình th

Có thể tìm thấy các ấn phẩm và sản phẩm òng ILOiếp với Phòng Xuất bản ILO, V òng Lao

[email protected]

site của chúng tôi tạiwww.ilo.org/publns

Xuất bản òngTổ chứcLao

Tổ chứcLaođộngQuốc tế

điểm củaVăn ph

Ấn phẩm của Tổ chức Lao động quốc tế được hưởng quy chế bản quyền theo Nghị định Thư số 2 của Công ướột số trích đoạn ngắn từ những ấn phẩmnày có thể được sử dụngmàkhông cần xin phép với điều kiện

phải nêu r động tái bản hoặc dịch thuật phải được phép của Phăn ph ng Lao độngQuốc tế, CH-1211, Geneva 22,Thuỵ Sĩ Văn ph động

quốc tế sẵn sàng tiếp nhận các yêu cầu cấp phép.

Các thư viện, các viện nghiên cứu và các cơ quan khác có bản có thể được in sao theo giấy phép đượccấp chomụcđich này.Để t

ác chức danh được sử dụng trong các ấn phẩm của ILO tuân thủ quy định của Liên Hiệp Quốc và cách trthể hiện bất cứ quan điểm nào củaVăn ph độngQuốc tế về t

đất đai đồng thời cũng không ấn định phạmvi về ranh giớ

Tham chiếu liên quan đến tên của các công ty hay các sản phẩm và quy trđộng Quốc tế, bất cứ sai sót nào trong việc đề cập đến ương mại cụ

thể nào không bao hàm trong luận điểmcủa ILO.

điện tử của ILO tại các nhá sách lớn hay các văn ph địa phương trênnhiều quốc gia, hoặc liên hệ trực t ăn ph động Quốc tế, CH-1211 Geneva 22,Thụy Sỹ. Để lấy miễn phí catalo và danh sách ẩn phẩm mới xin liên hệ theo địa chỉ trên hoặc qua email

Xinmời ghé thămweb

bởiVănph độngQuốc tế tạiViệtNam

ii

Page 3: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

iii

Tại Hội nghị Khu vực Châu Á lần thứ ại diện của các chính phủ và các tổchức của giới chủ và của công nhân từViệt Nam và các quốc gia thành viên Châu Á-Thái Bình DủaTổ chứ ộngQuốc tế ã cùng cam kết thực hiện Thập kỷViệc làmBền vững ChâuÁ ạế ệc làm bền vững không n thuần nghĩa là phụ nữ hay nam giới có ợc bất kỳ việc làmnào, mà còn bao hàm việ ất, với mức thu nhập bả ảm cho bả ình ng ờộng thoát nghèo, ợc ảnh rủi ro, có ều kiện làm việc tốt và có tiếng nói trongcác quyế ịnh ả ởng ến cuộc sống và sinh kế của họ.

làmột nguồn thông tin phong phú, có thể sử dụmột công cụ ể quảng bá và ẩy việc làm bền vững tại Việt Nam. Báo cáo tổ ớng thị

ờ ộng trong thời gian gầ ộng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu và các vấ ềthị ờ ộ ối với Việt Nam trong Thập kỷ Việc làm Bền vững Châu Á. Kèm theo báo cáo, là cácphụ lục về số liệu thống kê thị ờ ộng có thể ợc với quốc tế ợc phân theo giớ

ột số khuyến nghị chính sách choChính phủViệtNam trong việc lập kế hoạchChiế ợcPhát triển Kinh tế Xã hộ ạ ế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hộ ạn 2011-2015.

Báo cáo do nhóm nghiên cứu của Viện Khoa họ ộng và Xã hội thực hiệ ởng nhóm là TS.Nguyễn Thị ồm: Bùi Tôn Hiế ấn, Nguyễ

ễnHuyền Lê, ChửThị Lân, TrịnhThuNga, NguyễnBíchNgọc, PhạmNgọcToàn. Tổ chứộng Quốc tế ã hỗ trợ kỹ thuậ ới sự chỉ ạo chung củ ặc biệt có sự hỗtrợ quan trọng của Sukti Dasgupta và Huỳnh Phú trong việc xiệc xây dựng kết cấu của báo cáo và rà soát kỹthuật, chỉnh sủa các bản dự thảo của báo cáo và Phan Thị công tác ều phối dự án. Ngoàira, Manolo Abella, Pong-Sul Ahn, Tim de Meyer, Steven Kapsos, Tsuyoshi Kawakami, Nguyễn Thị HảiYến, Nguyễn V n Thêu, Ina Pietschmann, Annemarie Reerink, Bill Salter và John Stewart ã có góp ýchuyên môn tạ ạn khác nhau trong quá trình xây dựng báo cáo này, và Karen Emmons ã hỗ trợviệc hiệ ếngAnh của bản tiếngAnh.

ợc chỉnh sửa dựa trên các ý kiến, bình luậ ợc từ hội thảo thamvấn quốc giatháng 5/2009 với các ại biểu tham dự từ Bộ ộ ã hội, Phòng Th ại CôngnghiệpViệt Nam,Tổ ộngViệt Nam, LiênMinh cácHợp tác xãViệt Nam, BộKế hoạch vàầ ổng cục Thố ữu quan khác ã tổ chức một hội

thảo thẩ ịnh dự thảo báo cáo và các chuyên gia Nguyễn Hữu Dũng, Trần Xuân Cầu, Mạ ếờngThi, NguyễnThị KimDung, NguyễnMạ ờng và nhữ ờ ã có ọng

cho việc chỉnh sửa báo cáo.

phản ánh sự ờng hợp tác giữaTổ chứộngQuốc tế vàChính phủViệtNam trong nỗ lực thực thi việc làmbền vững.

14 vào tháng 9/2006, các đương khác

c c Lao đ đ cho giai đo nđ n năm 2015. Vi đơ đư

c làm có năng su o đ n thân và gia đ ư i laođ đư an sinh khi rơi vào hoàn c đi

t đ nh hư đ

ngnhư đ thúc đ ng quan xu hưtrư ng lao đ n đây, xemxét các tác đ n đ

trư ng lao đ ng đtrư ng lao đ so sánh đư và đư i. Ngoài

ra báo cáo đưa ram n lưi giai đo n 2011-2020 cũng như K i giai đo

c Lao đ n. TrưLan Hương và các thành viên khác bao g n, Lưu Quang Tu n Trung

Hưng, Nguy c Laođ đ t và tài chính dư đ a Gyorgy Sziraczki. Đ

Thu Hương trong đi

ă đi các giai đo đ

u đính ti

Báo cáo này cũng đư n thu đưđ Lao đ ng Thương binh và X ương mngLiên đoàn Lao đ

Đ u tư, T ng kê và các cơ quan h . Trong tháng 11/2009, cũng đm đ c Văn Ti n, Ngô

Trư nh Cư ng ngư i khác đ đóng góp quan tr

tăng cư c Laođ

Xu hư ng Lao đ

Xu hư ng Lao đ

ớ ộng và Xã hội tại Việt Nam 2009/10

ớ ộng và Xã hội tại Việt Nam 2009/10

Nguyễn Thị Lan HươngViện ởngViện Khoa họ ộng và Xã hộiBộ ộ ã hội

trưc Lao đ

Lao đ ng Thương binh và X

Rie Vejs-KjeldgaardGiám đVăn ph động Quốc tếtại Hà Nội

ốcòng Tổ chức Lao

Page 4: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

iv

ASEAN

ASXH An sinh xã hội

BHXH Bảo hiểm xã hội

CPI Chỉ số giá tiêu dùng

DOLISA S ã hội

FDI

GDP Tổng sản phẩm quốc nội

ILO

ILSSA ã hội

IMF Quỹ tiền tệ quốc tế

MOLISA ã hội

NIRC Ủy ban Quốc gia về Qu

TFP

UN Liên hợp quốc

UNFPA Quỹ Dân số Liên hợp quốc

USD Dollar Mỹ

VCA Liên Minh các Hợp tác Xã Việt Nam

VCCI Phòng Th

VGCL

VHLSS ình

VND

WTO

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Tổ chức Lao động quốc tế

an hệ lao động

Nhân tố năng suất tổng hợp

Điều tra Mức sống hộ gia đ

Việt Nam Đồng

ở Lao động Thương binh và X

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Viện Khoa học Lao động và X

Bộ Lao động Thương binh và X

ương mại và Công nghiệp Việt Nam

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

Tổ chức Thương mại thế giới

Page 5: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

v

Lời nói đầu

Phần mở đầu

Mục lục

Danh mục các hộp

Danh mục các hình

Danh mục các bảng

Danh mục các bảng thống kê trong phụ lục

Danh mục các từ viết ghép và viết tắt

Tóm tắt nội dung chính

1.1.

1.2. X

1.3.

3.1. hách thức

3.2. chính sách

Phục lục I:

Phục lục II: Thoả ước lao động tập thể cấp ngành

Phục lục III: Các Bảng thống kê

Diễn biến kinh tế vĩ mô

Những diễn biến chính về xã hội

T chủ yếu

Kiến nghị chủ yếu

u hướng thị trường lao động

Bối cảnh của các nguồn số liệu chính được sử dụng trong báo cáo

2.1. Những

2.2. Những

2.3. Các phản ứng sự

tác động kinh tế vĩ mô

tác động đối với thị trường lao động

chính sách và phục hồi

1. D ã hội

2.

3. Việt Nam và Thập kỷ Việc làm Bền vững của Châu Á

iễn biến kinh tế, thị trường lao động và x

Tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu tại Việt Nam

.................................. ............................................... ...........................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................

................................................................................................................................

...............................................................................................................................

..........................................................................................

iii

v

vi

iv

vi

vi

...................................................................................................

....................................

.................................................................................

............................................................................................................

.............................................................

............................................................................................................

.....................................................................................................

............................................................................................

...........................................

.....................................................................................................

...............................................................................

.....................................................................................

..................................................

....................................................................................................................

7

7

9

18

27

27

31

34

39

39

44

49

53

57

....................................................................................................

..........................................................................................................................

iv

1

........................................................................................................................................... 5

Page 6: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

vi

Danh mục các hộp

Danh mục các hình

Danh mục các bảng

Danh mục các bảng thống kê trong phụ lục

Hộp 1.1. Tính Cạnh tranh của Ngành Công nghiệp Dệt May Việt Nam

Hộp 1.2. ình Giảm nghèo của Chính phủ

Hộp 2.1. k k t

Hộp 2.2. k k n

Hộp 2.3.

Hình 1.1. ì , 2000-2008 (%)

Hình 1.2. Phân bố , 2000-2010 (%)

Hình 1.3. Hệ số co giãn việc làm GDP các nước, 2004-2008

Hình 1.4. Tỷ lệ việc làm theo ngành, 2000-2007 (%)

Hình 1.5. N ng suất lao ộng các nước, 2000 và 2008 ( giá )

Hình 2.1. Chỉ số giá tiêu dùng, , 6/2008 - 2/2010 (%)

Hình 2.2. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu, , 2008-01/2010 (%)

Hình 2.3. , , 2008-2009 (%)

Hình 2.4. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo ngành, , 2008-2009 (%)

Bảng 1.1. Tiền lương trung bình hàng tháng theo loại hình doanh nghiệp,1998, 2002, 2004, 2006

Bảng 1.2. Số lượng và tỷ lệ ã hội bắt buộc, 2001-2008

Bảng 1.3. , 2005-2009

Bảng 1.4. , 2008

Bảng 1.5. ình công tính theo sở hữu doanh nghiệp, 2000-2008

Bảng 3.1. các nước - 2010-2015

BảngA -

Bảng A1.2. Phân bố lực trình độ đào tạo và giới tính, 2006 và 2007 (%)

Bảng A1.3. Phân bố ình , 2006 và 2007 (%)

Bảng A2.1. , 2000-2007

Bảng A2.2. Phân bố việc làm theo ngành, 2000-2007 (%)

Bảng A2.3. Phân bố việc làm theo ngành kinh tế và giới tính, 2000-2007 (%)

Bảng A2.4. Phân bố việc làm theo ngành nghề và giới tính, 2000-2007 (%)

Bảng A2.5. Phân bố và giới tính, 2000-2007 (%)

Bảng A3.1. và giới tính, 2000-2007

Bảng A4.1. , 2000-2007

Bảng A5.1. Tổng sản phẩm quốc nội theo ngành kinh tế chủ chốt, 2000 và 2002-2009e

Bảng A5.2. , 2000-2008

Bảng A6.1. Chỉ số giá tiêu dùng, 2000-2009

Bảng A7.1. Nghèo và phân phối thu nhập,

Bảng A8.1. Dân số, 2000-2008

Chương tr

Điều tra Doanh nghiệp về Tác động của hủng hoảng inh tế oàn cầu

Điều tra Tác động của hủng hoảng inh tế tại các vùng ông thôn

Tổng sản phẩm quốc nội, tăng trưởng b nh quân hàng năm

thay đổi hàng tháng

thay đổi so với cùng kỳ năm trước

Vốn đầu tư thay đổi so với cùng kỳ năm trước

thay đổi so với cùng kỳ năm trước

tham gia vào chế độ bảo hiểm x

Thương tật và tử vong nghề nghiệp trong khu vực chính thức

rưởng lực lượng lao động ASEAN, 2000 2010 và

1.1. Lực lượng lao động và tỷ lệ thamgia lực lượng lao động chia theo độ tuổi và giới tính, 2000 2007

lượng lao động theo

lực lượng lao động theo tr độ học vấn và giới tính

Việc làm và tỷ lệ việc làm trên dân số tính theo độ tuổi và giới tính

việc làm theo địa vị

Năng suất lao động theo ngành kinh tế chủ chốt

Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người

Đáp ứng Chính sách trong Giai đoạn Khủng hoảng

dân số theo độ tuổi

với

ă đ đô la Mỹ năm 1990

Thanh tra lao động

Con số các cuộc đ

Tăng t

Thất nghiệp theo độ tuổi

các năm khác nhau

..................................................

.................................................................................

....................................

.........................................

..................................................................

..........................

............................................................................

............................................................

...............................................................................

...................................

..............................................

.........

.............................................

........

.........................

..............................

..........................................................................................................

..................................

.......................

...............

..............

.................

.......................................................................

........................................

...........................................

....................................................

..................................................................

................................................

.......................

............................................................

............................................................................................

...............................................................

.................................................................................................................

16

19

31

34

36

7

9

11

12

15

27

28

29

30

17

20

21

22

24

39

59

59

60

61

62

64

66

67

68

69

70

70

71

72

58

Page 7: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

1

1. Diễn biến kinh tế, thị ờ ộng vàxãhội

trư ng lao đ

Kể từ khi bắ ầu công cuộ ổi mớ ền kinh tế Việ ãphát triể ầy ấ ợng, với tố ộ ởng bình quân là 7,5%/n ờikỳ từ ớ . ớng này diễ ồng thời với sự chuyểndịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang một nền kinh tế phát triển dựa vào côngnghiệp và dịch vụ ồng thờ ã có sự ể tỷ trọng xuất khẩu trongGDP. Thu nhập bình quân ầ ờ ã v ợ ỡng củ ớc có thu nhậptrung bình là 1.000 ỹ ấp trên 2,5 lần so với mức thunhập củ

Do sự giảm sút nhanh chóng trong tỷ lệ sinh trong một vài thập niên qua,tỷ lệ dân số ộ tuổ ộ ể trong khi tỷ lệ dân số phụthuộ ảm xuống. Mô hình nhân khẩu họ ợ ội vàngcho các triển vọ ởng và phát triển của Việt Nam nế ựa chọợ ắn.

Lự ợ ộ ình quân 1,06 triệ ờ ạạt 46,7 triệ ờ ặ ã có nhữ ổi khả

quan, lự ợ ộngViệt Nam chủ yếu vẫ ộng có trình ộ thấp, gầnhai phầ ợ ạo.

ởng việc làm trung bình hàng n ạ ạt 1,03triệ ờ ấ ột chút so với mứ ự ợ ộơ ớ ởng kinh tế, khả ạo việc làm còn nhiều hạn chế ở

Việ ạn 2004-20 ộ co giãn việc làm theo tổng GDP của ViệtNam thấp so với hầu hế ớc trong khu vựcASEAN, cho thấy sự cần thiếtphải có các chính sách phát triển kinh tế phù hợ ớng trọng tâmvào việc làm.

ồng thời với sự chuyển dị ấu kinh tế, khả ộngcủa ngành nông nghiệp giảm dầ ộ ịch chuyển sang các ngànhcông nghiệp và dịch vụ. Mặc dù việ ợc trả ề ặn trongnhữ ầ ại là 76,7% ời ộng lạững việc làm dễ bị tổ ụ thể, nhiều phụ nữ ợc trả

thù lao cho công việc của mình vớ ữ ờ ộình.

Thất nghiệp vẫn là một vấ ề lớn của thanh niên. H ột nửa số ờithất nghiệ m2007 là thanh niên ở ộ tuổi 15-24 (52,5%)ữ thanh niên có tỷ lệ thất nghiệ .

ất nghiệp ở thanh niên cao gấp 4 lần so với các nhóm lớn tuổi ồngthời, thất nghiệ ờ ở các vùn ị trong khi thiếu việc làm thì lạiphổ biế ở các vùng nông thôn.

t đ c đ i năm 1986, n t Nam đnđ c đ ăm trong th

năm 2000 t i năm 2008 n ra đ

, đ i đ gia tăng đáng kđ i đ

đô la M trong năm 2008, ga năm2000.

trong đ i lao đ ng đang tăng đáng kc đang gi

c các chính sách đúng đ

ng lao đ ng tăng b i/năm giai đo n 2000-2007, đ ng thay đ

ng lao đ đ

ămgiai đo n 2000 - 2007 đi/năm, th c tăng l ng lao đ

năng tt Nam. Giai đo 08, đ

Đ năng thu hút lao đn, lao đ ng đang d

u đng năm g lao đ

i lao đ ng đóng gópcho gia đ

n đp trong nă đ

. Đg đô th

n tư tăng trưXu hư

u ngư ư t ngư a nư

c này đư c xem là cơ hng tăng trư u như l n

đư

c lư u ngưu ngư i vào năm 2007. M c dù đ

c lư n là lao đn ba chưa đư c đào t

Tăng trưu ngư p hơn m c lư ng. So

tư ng quan v i tăng trư

t các nưphư

ch cơ c

c làm đư công tăng lên đn đây, nhưng đáng lo ng ngư i đang làm

nh n thương. C (53,5%) không đưi tư cách là nh ng ngư

ơnm ngư.Thêmvào đó,

n p (6.3%) cao hơn nam thanh niên (5.8%) Nguycơ th hơn

p thư ng cao hơnnhơn

Page 8: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

2

Năng su t lao đ ng đ, tăng ti

c đ tăng năng su lao đ t Nam giai đot

đ i, năng su t lao đaASEAN, 22%năng su

n đ tNamđ c giađ 37,4% năm 1998 xu

ng đ

t Nam đđ đ đ

thanh tra lao đ lao đ

ng lao đ

đang t n đ đ đangđ lao đ tăng nhanh

p lao đ ăm 2000, đnăm 2008. Nh

lao đ đ c laođ

t Namđ c đáng k trong đin đ nh do tác đ ng đ

u. Trong năm 2008, chc báo đ

n tháng 10 năm2008,Chính phi tác đ u đm sút đáng k i, đ i năm 2009,

n đ

t nam trong năm 2009 v

ác đánh giá tác đ đng lao đ c đi n đây cho th

p đ n laođ ngquimô lao đ p tăng không đáng k

ng đ đ nh đp đ

đi

ấ ộng là nhân tố hết sức quan trọ ối vớ ởng kinhtế ền công và giảm nghèo bền vững. So sánh vớ ớc khác trong khuvực, tố ộ ất ộng của Việ ạn 2000-2008 khá ấợ ớc thành viênASEAN khác, tuy nhiên, xét về giá trị tuyệố ấ ộng của Việt Nam vẫn còn thấp, chỉ bằng 61,4% mức trungbình củ ất củaMalaysia và 12,4%củaSingapore.

Các kết quả ởngmạnhmẽ trong thời gian qua tạo tiề ề choViệạ ợc nhữ ể trong giảmnghèo.Tỷ lệ nghèo quố

ã giảm từ ống còn 14% trong n ảồ ều giữa các nhóm dân tộc, giữa các vùng

còn tỷ lệ hộ nghèo khá cao.

Việ ã có nhữ ớc tiến vững chắc trong việc thiết lập các thểchế ể ảm bảo an sinh xã hội, bao gồm các chế ộ bảo hiểm xã hội, bảo hiểmthất nghiệp và hệ thống ộ ố ộng làm việctrong khu vực kinh tế phi chính thức không thuộc diện bao phủ củình bắt buộc nên tỷ lệ tham gia bảo hiểm của lự ợ ộng nói chung

không cao...

Là một nền kinh tế rong quá trình chuyể ổi, Việt nam ã vàối mặt với số vụ việc tranh chấp quan hệ ộng trong thập niênvừa qua: từ 70 vụ tranh chấ ộ ợc báo cáo trong n ã lên tới720 vụ trong ững con số này phần một phần phản ánh những bấtcập trong quan hệ ộng, bao gồ ế ối thoại xã hội, thỏ ớộng tập thể ịnh về tiề ền công.

Trong thời gian qua,Việ ã phải nỗ lự ể ều kiệờng kinh tế vĩ mô và quốc tế không ổ ị ộ ồng thời của lạ

ế toàn cầ ỉ sốở mứ ộ ã ợc kiềm chế bằng các

chính sách thắt chặt tiền tệ và giả ầ

ế ủ lại phả ớng sự quan tâmvào ứng phó vớ ộng của suy thoái kinh tế toàn cầ ối với Việt Nam mà

ớc hết là giả ể về ạ ầ ịch. Cuốền kinh tế có vẻ ã trụ vữ ớc các cuộc khủng hoảng và kinh tế ã tởng ở mức 5,3%. Mặc dù thấ ều so với nhữ ớởng kinh tế của Việ ẫn khá mạnh mẽ so với dựớ ới nhiề ớc trong khu vựcChâuÁ.

C ộng cho thấy cuộc khủng hoảng ã thực sự gây thiệt hạicho thị ờ ộng. Kết quả của các cuộ ều tra nhanh gầ ấy,nhiều doanh nghiệ ã phải thu hẹp quy mô sản xuất và cắt giảm thời giaộng hoặc việc làm. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận doanh nghiệp lại mở rộ

ộng, do vậy, tỷ lệ thất nghiệ ể.

Cuộc khủng hoả ã tác ộngmạ ến các làng nghề củaViệt Nam donhu cầu của thị ờ ớc ngoài và trong ớc bị thu hẹp, các hợ ồng bánhàng bị hủy bỏ. Ngoài ra, kết quả ều tra tiến hành tại 4 tỉnh nông thôn cho thấykhủng hoả ố ở về nông thôn do bị mất việc làm ở

i tăng trưi các nư

ntư ng, cao hơn các nư

tăng trưt đư ng thành tích đáng k

ăm 2008. Tuy nhiên, gi mnghèo không đ và các vùng khókhăn

ng bư

ng. Tuy nhiên, đa sa các chương

tr c lư

ng đư

m các cơ ch a ưvà các quy đ n lương, ti

nmôitrư mphát tăng cao và sau đó là suy thoái kinh t giátiêu dùng tăng ng là 23,1% nhưng đ đư

u tư công.

Tuy nhiên, đ i hư

trư thương m u tư và du lnhư đ ng trư ăng

trư p hơn nhi ng năm trư c, tăngtrư báotrư c đó và so v u nư

trư

trư ng nư nư

ng làm tăng s dân di cư quay tr

2. Tác động của khủng hoảng kinh tế toàncầu tạiViệtNam

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 9: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

các khu công nghiệ ị hoặc thậm chí là từ ớc ngoài. H ữa, nhiều hộình ã buộc phải cắt giảmmột phần chi tiêu thực phẩm nhấ ịnh, do khủng

hoả ã ẩymột số hộ ình nông thôn cận nghèo vào tình trạ ặcbiệt tại các khu vựcmiền núi.

Chính phủ ã t ể kích cầu và thực hiệnmột số biệnpháp quyết liệ ể hỗ trợ ờ ộng bị các doanh nghiệp sa thải trong thời kỳsuy thoái. Biện pháp chủ yếu là hỗ trợ tiề ả ãi ểạ ạo lạ ộng. Những nỗ lự ã làm t ềm tin của doanhnghiệ ờ ộng vào camkết ực củaChính phủ ể ổ ịnh nềnkinh tế trong thời kỳ khủng hoảng. Tuy nhiên, việc thực hiện một số biện phápvẫn còn ch ệu quả và cầ ợ

Trong nhữ òn lại của Thập kỷ Việc làm Bền vững Châu Á, ViệtNam sẽ tiếp tục hội nhập nhanh chóng vào thị ờng khu vực và thị ờng toàncầu. Bối cảnh này ặt ra một số thách thức cần phải giải quyết về thị ờộng và các vấ ề xã hội.

Lự ợ ộng của Việt Nam sẽ tiếp tụ ừ ớ. Xét về số ợng, Việt Nam vẫn tiếp tục là một trong nhữ ớc có mứự ợ ộng cao nhất trong khu vựcASEAN, chỉ

ều này vẫn sẽ tạo ra sứ ể ối với nền kinh tế ể bả ảmviệ ầ ủ ữa ớ ị hóa sẽ tiếp tục, ặt ra sức ép lớn vềviệc làmvà phát triển ở hạ tầng và dịch vụ tạ ị củaViệtNam.

ấ ộng và khả ạnh tranh sẽới khi Việt Nam chủ ệ thống sản xuất của

khu vực và toàn cầ ể ạ ợc mục tiêu này, Việt Nam phải tập trung giảiquyếtmột loạt vấ ề ại bộ phậ ộ ệc trong ngành nôngnghiệ ất thấp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa vớ ất ộng thấ

chiếm số trong nền kinh tế; và thiếu hụ ộng có kỹ và tay nghềchuyênmôn.

Việc tiếp tục hội nhập sâu vào thị ờng quốc tế và chuyể ổấu kinh tế cũng sẽ phát sinh các rủ òi hỏ ờng các biệ ảmbảo an sinh xã hộ ặc biệ ối vớ

ộ ớc và quốc tế, phụ nữvà thanh niên.

ấu kinh tế ị ớng thị ờng và hội nhập toàn cầ òi hỏiphải có các chính sách phù hợ ể hài hòa giữa việc bả ảm linh hoạt củathị ờ ộng với an ninh việ ờ ộng. Vềện này, Việt Nam cầ ờng khuôn khổ luật pháp, chính sách, tập

trung vào cải thiện quan hệ ộng, thỏ ớ ộng tập thể, tiềối thiểu, giải quyết tranh chấ ộng, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn vàvệ ộng, và các yếu tố khác.

p, đô thgia đ đ t đ

ng đ đ gia đ

đt đ i lao đ

đi lao đ ăng nii lao đ đ n đ

ng năm c

đ ng laođ n đ

ng lao đ c tăng t năm 2010 t i năm2015 ctăng l ng lao đ

c ép đáng k đ đ o đy đ ng đô th đ

i các đô th

Nâng cao năng su t lao đ năng c

u. Đ đn đ n lao đ

p năng su i năng su lao đ pđang đa t lao đ năng

n đi ro, đ n pháp đ

i, đ t đ

theo đ u đp đ o đ

ng lao đ i lao đ

lao đ c lao đp lao đ

sinh lao đ

nư ơn n

ng nghèo, đ

ăng chi tiêu ngân sách đngư

n lương và các kho n vay ưu đ đàot o và đào t c này đ

p và ngư và năng l

ưa hi n đư c đánh giá thêm.

trư trưtrư

c lưlư ng nư

c lư sau Indonesia vàPhilippines.Đi

c làm đ . Hơn n xu hưcơ s

là ưu tiên trong 5năm t trương vươn lên tham gia vào h

t đưnhư: đ ng đang làmvi

trư i nhanh cơc i tăng cư

i các nhómcó nguy cơ rơi vào nghèo như nôngdân, lao đ ng di cư trong nư

Tái cơ c nh hư trư

trư c làm cho ngư phươngdi n tăng cư

a ư n lươngt

Đ ng lao đ ng đ thúc đầ vào quản trị thị ờ ộ ể ẩy phát triển bềnvữngvà toàndiện

u tư trư

3. Việt Nam và Thập kỷ Việc làm Bền vữngcủaChâuÁ

Những lựa chọn chính sách chính:

3

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 10: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Thứ hai, Việt Nam cầ ầ ển quan hệ ộế ối thoạ ồm củng cố hệ thố ại diện ba

bên tại cấp ngành, khu vự ị ọng là phảờ ực của ba bên trong thỏ ớ ộng tập thể.

ồng thờ ều quan trọng là phải hoàn thiện các thể chế thị ờộng, tạo thuận lợi cho việc kết nối giữa cung và cầ ộ ều nàyyêu cầu phải hoạ ịnh một cách toàn diện các chính sách và cình nhằm ứng một thị ờ ộng linh hoạt, bao gồm cả việc

phát triển dịch vụ việ ạo lại.

Về ấ ộng, Chính phủ tiếp tục tạo m ờng thuận lợ ể hỗtrợ dịch chuyể ộng giữa các khu vực kinh tế thông qua việc duy trìvà phát triển các ngành công nghiệ ất cao và thu hút nhiềộ ữa, cần ờng các chính sách khuyến khích, xúctiế ầ ại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ở cả trong nông nghiệ

ặc biệt cần tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụngcông nghệ hiệ ại và phát triển nguồn nhân lự ệ

ớc cần có biệ ể nâng cao hiệu quả và chấ ợng của hệthống giáo dụ ạo.

Các tồn tại trong tạo việc làm và việc làm có chấ ợ òi hỏi phải xâydựng một chiế ợc việc làm toàn diệ iên và lồng ghép giới nhằmgiảm bớt sự bất bình ẳng giới thông qua giảm tỷ lệ phụ nữ làm các côngviệ ợc trả công hoặc ấp trong các khu vực ấ

ộng thấp và an sinh kém.Ngoài ra, phát triển doanh nghiệp tiếp tụộng lực quan trọ ể tạo việc làm trong khu vực chính thức, vì thế rấtcần có các chính sách hỗ trợ và mở rộng kinh doanh và tiếp cậntín dụng cho doanh nghiệp.

Chính phủ cần tiếp tục các biệ ể ỷ lệ tham gia hệ thống bảohiểm xã hội thông qua rà soát lạ ịnh trong chế ộ bảo hiểồng thờ ờng nâng cao nhận thức củ ờ ối vớình bảo hiểm thất nghiệ ờng hỗ trợ ờ ộng tìm

kiếm việ ầ ịch vụ việc làm cônghoặ ệ thống dạy nghề. Cuối cùng cần phảờ ầ ừ ớc cho hệ thống an sinh xã hộ

ấ ộng.

Cầ ầ ển hệ thống thông tin và phân tích thị ờ ộngnhằm cung cấp thông tin có chấ ợ ậy và cập nhật về cung,cầ ộng, các nhu cầ ạ ội mớ ờ ộng.Hệ thống thông tin thị ờ ộng phải sẵ ứ ợc nhucầu thông tin cho các nhà hoạ ịnh chính sách, doanh nghiệ ờikiếm việ ở ạ ể cùng thamgia vào việ ẩy việc làmbền vữngởViệtNam.

n đ lao đđ ng đ

ng năng l c lao đ

Đ i, đi ng laođ u lao đ ng. Đi

ch đđáp ng lao đ

năng su t lao đ i đn lao đ

p có năng su u laođn đ p, nông

thôn. Đn đ

n pháp đ

ng đ

đcó năng su t

lao đng đ

đăng ký

n pháp đ tăng ti các quy đ đ

i dân. Đi lao đ

ng đt lao đ

n đ ng lao đng, đáng tin c

u lao đ i lao đng lao đ

ch đ

c thúc đ

u tư vào phát tri ng thông quacác cơ ch i và đàm phán, bao g

c và đ a phương. Trong đó, quan tr ităng cư aư

trư

hươngtr trư

c làmvà đào t

ôi trư

ng hơn. Hơn n tăng cưu tư t

c. Trên phương di n nàynhà nư t lư

c và đào t

t lưn lư n, ưu t

c không đư lương thc là

đ

m vàđ i tăng cư a ngư i chươngtr p, nên tăng cư cho ngư

c làm thông qua đ u tư vào các trung tâm dc tư nhân và vào h i ưu tiên tăng

cư u tư t ngân sách nhà nư i và nângcao năng su

u tư phát tri trưt lư

u đào t o và các cơ h i cho ngưtrư n sàng đáp ng đư

p, ngưc làm, các cơ s đào t o và các bên liên quan khác đ

Duy trì t ất ộng ể ẩy cạnh tranh và nâng caomức sống

Hỗ trợ tạo và cải thiện chấ ợng việc làm thông qua các chính sáchớngvàoviệc làm

ờngan sinhxãhộ ể ố ởngvới côngbằng.

Thiết lập hệ thống thông tin thị ờ ộngmạ ể hỗ trợ việcraquyế ị ầ ủ thông tin

ăng năng su lao đ đ thúc đ

i đ cânđ

ng lao đ nh đt đ nh cóđ yđ

t lưhư

Tăng cư i tăng trư

trư

4

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 11: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

5

Việt Nam vừa trải qua một ạn biến chuyển nhanh chóng về kinh tếvà xã hội chịu nhiều ả ởng và ợc ịnh hình bởi các ớng việc làm vàthị ờ ộ ộng. Báo cáo này nhằmmụ ấp phân tíchchi tiết về tình hình thị ờ ộng tại Việt Nam và phác họa những ộitiềm tàng và các thách thứ ối với Việt Nam trong nhữ òn lại của ThậpkỷViệc làmBềnvữngChâuÁ tới 2015.

Báo cáo này chi ầnmở ầ ứ nhấtphân tích các diễn biến kinh tế gần ớng thị ờ ộ

ấ ề nghèo và bất bình ẳng. ứ hai ối cảnh cho việcthảo luận các vấ ề thị ờ ộng và xã hội ởViệtNam. ể ặc biệtcủ ộng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu vào cuối2008 và ầ 2009 ối với xã hội và thị ờ ộng thứ ba làmrõ các c ội và các thách thứ ối với Việt Nam tro ạn 2010-2015, và nhấnmạ ởng việ ất và tính cạ

ờng diện bao phủ an sinh xã hội ột số hàmý chính sách cho việc xây dựng Chiế ợc Phát triển Kinh tế Xã hộ ạn2011-2020 vàKếhoạchPhát triểnKinh tếXãhộ ạn 2011-2015.

Báo cáo này dựa trên phân tích các nghiên cứu, số liệu thứ cấp,ình hình và phân tích xu h ớng về các vấ ề của thị ờ ộng và xã hội.Kết quả nghiên cứu là từ các nguồn số liệu chính thức khác nhau của Tổng CụcThống kê và Bộ ộ ã hội. Số liệu về ộng, việc làmvà thất nghiệp ợc rút ra từ các cuộ ề ộng vàViệc làm củaBộộ ã hội ạn 2000-2007. Các số liệ ợc thuthập từ các công trình nghiên cứu và ều tra củaViệnKhoa họ ộng vàXãhộ ổ chức ớc khác.

Công trình nghiên cứu này bị hạn chế do không có ủ số liệu toàn diện,chính xác và kịp thời trong một số lĩnh vực quan trọng. Cải thiện công tác thuthập và phổ biến số liệu trong lĩnh vực thố ộng là mộọ ối với việc theo dõi các ớng phát triển kinh tế xã hộ ồng thời, do

sử dụng các nguồn số liệu khác nhau ể phân tích, nên mặc dù các tác giả ã hếtsức chú ý giải quyết vấ ề số liệu thiếu nhất quán trong một số ờnghợp số liệu bị sai lệch nhau là không thể tránh khỏi và vì vậy sẽ ợc ghi chú cụthể. Ngoài ra, mặc dù dã nỗ lự ể trình bày ề rộng lớn, báo cáo nàykhông thể xem xét mộ ầ ủ tất cả các vấ ề của thị ờ ộng vàcác vấ ề xã hội củaViệt Nam. Cho nên, các tiể ề khác nhau sẽ ợcxem xét một cách sâu sắc ữa trong các ấn bản tiếp theo của chuỗi báo cáo

giai đođ

ng lao đ ng năng đ c đích cung cng lao đ

c đ ng năm cnăm

đng lao đ

n đ đn đ ng lao đ mđ

nămđ u năm đ ng lao đ

c chính đ ng giai đo

i giai đoi giai đo

đánh giát n đ ng lao đ

Lao đ lao đcĐi u tra Lao đ Lao

đ giai đođi c Lao đ

đ

ng đ i. Đđ đ

n đ

c đt cách đ y đ n đ ng lao đ

n đ

nh hư đư xu hưtrư

trư cơ h

a thành 3 chương. Sau ph u này, chương thđây và các xu hư trư ng cũng

như các v Chương th đưa ra btrư Tiêu đi

a chương này là các tác đtrư . Chương

ơ hnh vào tăng trư c làm, tăng năng su nh tranh

và tăng cư . Chương này cũng đưa ra mn lư

ư trư

ng Thương binh và Xđư

ng Thương binh và X u khác đư

i và các cơ quan t nhà nư

ng kê lao đ t ưu tiên quantr xu hư

, nhưng trưđư

các chuyên đtrư

u chuyên đ đưhơn n

1

Xuhướng ộng vàXãhộiViệtNam.Lao đ

Phươngpháp luận và các nguồn số liệu

1 XemPhụ lục 1 ể có thêm thông tin về các nguồn số liệu chính..đ

Page 12: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

6

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 13: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Chương này đưa ra t xu hư trư2000-2008. Đây làm

t Nam, và chương này cũng cmà đ t nưn đư

i đây và vi cơ chtăng trư nhưng

đư c lư

cho ngư

t Nam tăng trưăng GDP hàng năm đ i 8,5% trong năm 2007 trư

mphát cao giá tiêu dùng và sau đó là s(xem Chương 2)

tăng trư ăm là 7,5%. Đây làc nhưđư

ổng quan về các ớng lớn về kinh tế, thị ờộng và xã hội tại Việt Nam ạn ột gia ạn biế

ộng kinh tế xã hội nhanh chóng ở Việ ố gắịnh các thách thức lớn về ộng và xã hội ấ ớ ải giải quyết.Tình hình việc làm hiện tại của Việt Nam cầ ợc xem xét trong bối cảnh cácdiễn biến khác mớ ề lâu dài trong nền kinh tế. Cụ thể ổiMớ ã làm ổ ế kinh tế , mở cửa nền kinh tế, nhờ

ẩy kinh tế ởng nhanh chóng. Thế sự ốc nhanhchóng về kinh tế này cũng cần ợc xem xét trong bối cảnh lự ợ ộngcủaViệ nhanh và tạo một sức ép lớ ối với việc tạo và giảiquyết việc làm ờ ộng.

Kinh tế Việ ởng mạnh mẽ trong thập niên qua (xem BảngA5.1). Mức t ạt tớ ớc khi giảmxuống còn 6,5% trong n ạ ự tụtgiảm nhu cầu của quốc tế ạn 2000-2008, mức

ởng trung bình hàng n mứ trưởng cao xét theocả tiêu chuẩn toàn cầu lẫn của khu vự ợc nêu rõ trongHình 1.1.

nglao đ giai đo i đo nđ ng xácđ lao đ c đang ph

, chính sách Đi đ thay đ trong các năm 1980

đó thúc đ tăng tng lao đ

t Nam đang gia tăng n đi lao đ

ăm2008 do l. Trong giai đo

c tăng

1.1.Diễnbiếnkinh tế vĩmô

1

Hình 1.1. Tổng sản phẩm quốc nội, ởng trung bình hàng n 2000-2008 (%)tăng tr ăm,ư

7

Diên biên kinh tê,thi truong lao đông và xã hôi

12

10

8

6

4

2

0

3.9

5.95.4

10.2

7.3 7.5

Nguồn: IMF: C Dữ liệu Tầm nhìn Kinh tế Thế giới (tháng 10/2009).ơ sở

Thế giới Châu Á vàThái Bình Dương

ASEAN Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam

Page 14: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Mô hình t ởng trong các ngành kinh tế khác nhau phản ánh quátrình chuyển dịch ấ ễn ra tại Việt Nam. Tỷ trọng nông nghiệp trongtổng GDPgiảm từ 23,3% xuống còn 17,6% giữ ặc dùcó sự ề giá trị của GDP nông nghiệ ạ Tỷtrọng ngành công nghiệp và xây dự ế quốc dân từ

ớ ồng thời, tố ộ ởng GDPạt trên 10% trong suốt ạ ại bị tụt giảm xuống còn

ức ép của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. ề ãcản trở chiế ợc phát triể ạn 2001-2010 của chính phủ, vốn ặcho công nghiệ ịch vụ ề ặn khoả

ạn 2000-2008.

ã có sự ể ầ ờ ạn2000-2008. Thu nhậ ầ ờ ợ ỡng củ ớc có thunhập trung bình là 1.000 ỹ ớng ấ ợng nàybiểu hiện ở sự thu nhập lên 2,5 lầnmức củ ảngA5.2)

Sự ởng kinh tế ạ ợc chủ yếu là nhờ ầố tổng giá trị hình thành vố ạt trên 44% GDP và phát

triển với tố ộ trung bình hàng n ừ 2000 tới 2008. Mặn ới tố ộ chậ ình là 7,8%,

trong cùng thời kỳ.

Tiếp theo các chính sách của chính phủ về ạng hóa các nguồn vố ầẩy nền kinh tế thị ờng, tỷ trọ ầ ủa nh ớc ã giả

ể, từmức khoả ống gầỷ lệ vố ầ ớ ừ mức khoảng 23% lên trên

40%, và tỷ trọng vố ớc ngoài trong tổ ầ ã nhảy vọt từ 18% lên trên31% trong cùng thời kỳ.

Mặc dù việc mở cửa nền kinh tế dẫ ến ở ộcũng làm cho Việt Nam bị lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế toàn cầu. Việc kýcác hiệ ị ạ ớ ối tác khác nhau, ví dụ

ỳ vào ệc gia nhậpTổ chứ ại Thế giới, ột vai trò quan trọng trong việ ộng vố ầ

ởng kinh tế và xúc tiế ại. Tuy nhiên, ề ờng sựgắn kết củaViệt Nam với các nhu cầu tiêu dùng của các thị ờ ớc ngoài.Tỷ trọ ại hàng hóa ừ ớ

ỉ thấ ớớc khác trong khu vực ASEAN. ại xuất khẩ

ặc biệt sau khiViệt Namgia nhậ ạtmứ ỉnh cao là 62,7 tỷỹ ấp 4 lần so vớ 2000. Hàng xuất khẩu ổ

xô vào các thị ờng lớ ỳ, Liênminh ChâuÂu vàNhật Bản.ại nhập khẩu ỷ ỹ ấp

5 lần so vớ

ăng trưcơ c

a các năm 2000 và 2008 m

35,4%năm 2000 lên t tăng trư ngànhnày đ n này nhưng l

u này đn lư t ưu tiên

p hóa. Trong khi đó ngành d

u ngưu ngư i vư t ngư a các nưtrong năm 2008, và xu hư n tư

tăng trư t đư utư v

ăm là 12,6% t t khác,tiêu dùng tư nhân gia tă g hàng năm v m hơn trung b

utư và thúc đ trư u tư c à nư

u tư ngoài nhà nưn nư u tư đ

tăng trư ng, nhưng

nh thương m i song phương v nhưHoaK năm 2001 và vi c Thươngm vào năm2007 u tư cho tăngtrư n thương m u đó cũng tăng cư

trư ng nưng thươngm 96,6% trong năm2000 lên t

p hơnMalaysia và Singapore khi so sánh v i cácnư Thương m

trong năm 2008, cao hơn gtrư n nhưHoaK Trong

khi đó, thươngm trong năm 2008 là 80,7 t , cao hơn g

u đang di

gia tăng 35,1% v p trong giai đo n đó.ng gia tăng trong kinh t

i 41,6% năm 2008. Đ c đ/năm giai đo

5,7% trong năm 2008 do s Đin giai đo đ

đóng góp đ u đ ng40%GDPtrong giai đo

Đ gia tăng đáng k trong GDP tính theo đ i trong giai đop tính theo đ

đô la Mgia tăng a năm2000 (xemB

nhanh chóng đ gia tăng đn. Trong năm 2008, n đ

c đ nămc đ

đa d n đng đ đ m đáng

k ng 59% trong năm2000 xu n 29% trong năm2008. Trongkhi đó t n đ c gia tăng t

ng đ

n đ ng năng đ

p đ i các đ

đóng m c huy đ n đđi

trongGDPtăng t i158% trong năm 2008, ch

u gia tăng nhanhchóng, đ pWTO, đ c đ đôlaM i năm đ

đô laMi năm2000.

2

3

4

5

2

3

4

5

Tổng Cục Thống kê: Tổng sản phẩm quốc nội tính theo phạm trù chi tiêu với các mức giá 1994.http://www.gso.gov.vn (truy cập ngày 31/3/2010).

Ngân hàngThế giới: Các Chỉ số Phát tròa Dân chủ

Nhân dânLào,Malaysia,My-an-ma, Singapore, Philippines,Thái Lan vàViệtNam.

Tổng Cục Thống kê: Xuất nhập khẩu hàng hóa, http://www.gso.gov.vn (truy cập ngày31/3/2010).

TổngCụcThốngkê:Đầu tư tính theo sở hữu, http://www.gso.gov.vn (truy cập ngày 31/3/2010).

iểnThế giới (2009). 10 nước trongHiệp hội các Quốc giaĐông NamÁ (ASEAN) bao gồm Brunei Darussalam, Cam-pu-chia, Indonesia, Cộng h

8

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 15: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

1.2. Xuhướng thị trường laođộng

1.2.1. Mô hình nhân khẩu học

Dân số của Việ ệu, với mứảng 1,07 triệu hoặc 1,3%, từ ới 2008 (xem BảngA8.1). Về quy

mô dân số, Việt Nam xếp thứ 13 trong số ớ ất trên thế giới.Do có sự giảmmạnh tỷ lệ sinh diễn ra trong vài thập niên qua, cho nên tỷ lệ trẻ ộtuổi từ 0-14 trong dân số ả ỷ lệ nhóm dân số ộ tuổi

ộng từ 15-59 tuổi lạ ể (xem Hình 1.2). Phảớng nhân khẩu học này, tỷ lệ lệ thuộc dân số vào khoảng 70%ng ã giảm xuống còn gầ 2008 và dự báo sẽ còn giảm

xuố ới 50%vào 2012.

Sự ối tỷ trọng dân số ộ tuổ ộng có thể mang lạinhững lợi ích to lớ ối vớ ởng và phát triển củaViệtNam, với ều kiệncó những chính sách phát triển kinh tế phù hợp.

Một lự ợ ộng tiề là ội vàng ể tạo ra tỷ lệ tiết kiệ ,nếu các chính sách ầ ển nguồn nhân lự ồng thuận hỗ trợể ợ ợng lớ ố ộ tuổ ộng. ều nàyẩ ất ộng, ực cạnh tranh và phát triển kinh tế. Tuynhiên, nế ầ ển kỹ ỗ trợ ỷ lệ tiếtkiệm, lự ợ ộ ể làm trầm trọng thêm nạn thất nghiệp vàthiếu việc làmởViệtNam.

t Nam năm 2008 là 86,2 tri c tăng hàng nămkho

các nư

i đang tăng lên đáng k n ánh xuhưưngdư

gia tăng tương đi tăng trư

c lư cơ h mcao hơnu tư và phát tri c cùng đ

thu hút đư c lư n hơn dân s

u tư và các chính sách phát tric lư

năm 2000 tc đông dân nh

đđang gi m đi trong khi t trong đ

lao đtrong năm2000

nh đ n 54% trong nămnăm

trong đ i lao đn đ đi

ng lao đ mnăng đđ

đ trong đ i lao đ Đi giúp thúcđ y tăng năng su lao đ năng l

u đ năng không h tăng tng lao đ ng gia tăng có th

6

7

8

9

10

6

7

Tổ chức Lao động Quốc tế:(BăngCốc, 2008), tr. 76.

Xu hướng Lao động và X ASEAN 2008: Thúc đẩy Tính Cạnhtranh và SựThịnh vượng vớiViệc làmBền vững

Trường Nghiên cứu Kinh tế và X

ã hội

ã hội Manchester

“Cơ hội vàng” nói đến giai đoạn chuyển đổi nhân khẩu học đầu tiên, khi cả tỷ lệ phần trăm vàmức dân số trong độ tuổi lao động đều tăng. XemW.A. Lewis: “Phát triển kinh tế với nguồn cungứng lao động không hạn chế”, trong(Manchester,Anh, tháng 5/1954).

Số liệu ,

ã dẫn.Tỷ lệ phụ thuộc dân số là tỷ lệ giữaso với 5-59.

của năm 2008

dân số trong độ tuổitỷ lệ dân số độ tuổi 1

theo ước tính của Tổng Cục Thống kê và về sau có thể được sửa đổi giảmxuống dựa trên các kết quả của Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở năm 2009, cho thấy rằng dân số củaViệtNam là 85.7 triệu tính đến tháng 4/2009.

LiênHợpquốc:CácTriển vọngDân sốThế giới: Cơ sởDữ liệuChỉnh sửa 2008.

Nhưđ 0-14 và 60 và trên độ tuổi này8

9

10

Hình 1.2. Phân b , 2000-2010 (%)ổ lao động theo độ tuổi

9

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

100

80

60

40

20

0

7.8

58.7

33.5

2000

7.9

59.4

32.6

2001

8.1

60.1

31.8

2002

8.2

60.8

30.9

2003

8.4

61.6

30.1

2004

8.5

62.3

29.2

2005

8.5

63.2

28.3

2006

64.1

27.4

2007

8.6 8.6

64.9

26.5

2008

8.6

65.6

25.7

2009

8.7

66.2

25.1

2010

0-14 15-59 60+

Nguồn: Liên Hợp quốc:Các Triển vọng Dân số Thế giới: C .ơ sở dữ liệu sửa đổi 2008

Page 16: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

10

Giai đo 15-64 đ

n đâyt cân đ đang

năm2000 đem gái trong năm tác đ ng

đ c năm 2025,trong đó

ng lao đ

năm 2008đông c đ

n đ

năm năm ng lao đ t Nam tăng bi năm (xemB

năm, x tăng dân sTrong năm 2007, l ng lao đ

ng lao đ ng lao đnă năm đi h

đi ng lao đ

ng lao đ

ng lao đ ng đ m đ giai đoi đ đi n trăm trong năm 2000

t đi n trăm đgia tăng t cân đ

t đ gia đ

ng lao đ thúc đng lao đ

ng lao đ ngđ u trong năm 2007(xem B

ng laođ t đ

gia tăng đi hthông. Đi

ng lao đđ t đ thay đ năm2003.T

t đ

ng lao đ

ạn 2000-2008, tỷ lệ nữ trong dân số tuổi từ ã giảm nhẹẫn duy trì ởmứckhoảng 51%. Phụ nữ ời cao tuổi hiện diện trong

dân số do hậu quả của những thập niên chiế ớ ì phụ nữ tuổithọ trung bình so với nam giới. Tuy nhiên bằng chứng gầ cho thấytiềm ẩn sựmấ ối về giới do tỷ lệ giới tính khi sinh ởmức bình th ờngvào ã t tớ ờng hợp sinh là trẻ em trai so vớ ờnghợp sinh là trẻ 2007. Mô hình này ờ ộến sự phân bố tuổi và giới tính của dân sốViệt Nam ớ lạicó ả ởng về kinh tế xã hội, bao gồm ảm lựợ ộngnữ.

Số dân di ừ nông thôn ra thành thị là khá lớn do quá trình công nghiệphóa nhanh chóng ởmột số khu vực. Tuy nhiên, phần lớn dân số vẫn sinh sống ởcác vùng nông thôn (khoảng 72% dân số của Việt Nam trong ) (xemBảngA8.1). Dân số nông thôn hiện vẫn làmột thách thứ ối với quá trìnhcông nghiệp hóa, hiệ ại hóa cũ ển nông thôn

Từ 2000 tới 2007 lự ợ ộng của Việ ìnhquân 1,06 triệ ời mỗ ảngA1.1).Mức ởng bình quân là2,5%mỗi ấp xỉ gấp 2 lầnmức ố, và phản ánh “lợi ích nhân khẩuhọ ã trình bày ở phầ ớc. ự ợ ộng là 46,7triệ ời (bao gồm24,1 triệu namgiới và 22,6 triệu nữ giới), tỷ lệ thamgia lựợ ộ ý là tỷ lệ tham gia lự ợ ộng có sự

suy giảm chút ít so với mức 72,3% của m 2000, một phần là do số ọclàmchậm lại thời ểm thamgia lự ợ ộng.

Phần lớn các quốc gia, tỷ lệ nam giới tham gia lự ợ ộng ờngới nữ giới mặc dù sự khác biệt không lớn.Mặc dù tỷ lệ tham gia lự

ợ ộ ều suy giả ối với cả nam giới và nữ giới ạn 2000-2007, khoảng cách giớ ã mở rộng từ mức 3,7 ểm phầới mức 9 ểm phầ ớng này có thể phản ánh ồngthời cả sự của nữ giới trong giáo dục và tỷ trọngmấ ối của nữ giớitrong các hoạ ộng phi kinh tế, nội trợ ình.

Lự ợ ộng của Việt Nam còn khá trẻ, ẩy sự tham gia củadân số ự ợ ộng là mộọng của quốc gia. Số ợng ộ tuổi 15-24 trong lự ợ ộã t 5%, từ 8,6 triệ ới 9,9 triệ

ảng A1.1). So sánh với mức ởng dân số thanh niên 18,1% (từ15,2 triệu lên tới 18 triệu), có thể thấy tỷ lệ thanh niên tham gia lự ợộng có sự suy giảm từ 56,2 % xuống còn 54,8%. Tỷ lệ hoạ ộng kinh tế củathanh niên thấ một phần ự tỷ lệ ọc bậc trung họ ở vàtrung học phổ ều thú vị là, tỷ lệ nữ thanh niên tham gia lựợ ộng (57,2%) so với nam thanh niên (55,3%), tình

hình ã bắ ầu ổ ợc lại từ ớ ãcó tỷ lệ hoạ ộng kinh tế ới nữ thanh niên (53,5%).

Mặc dù có một số tiến bộ ự ợ ộng chủ

nhưng v và ngưn tranh trư c đây và v

cao hơnư

ăng lên i 111 trư i 100 trưdư ng như chưatrư nhưng

nh hư tương lai nguy cơ suy gi clư

cư t

ng nhưphát tri

c lưu ngư tăng trư

c” như đ n trư c lưu ngư c

lư ng là 69,7%. Đáng lưu c lư

tăng lên c lư

c lư thưcao hơn so v clư

trong năm 2007. Xu hư

c lưthanh niên đang tăng nhanh vào l c lư t ưu tiên quan

tr lư thanh niên đ c lưăng lên 1 u trong năm 2000 lên t

tăng trưc lư

p hơn là do s c cơ snăm 2000 c

lư cao hơn nhưngi ngư i năm2007nam thanh niên đcao hơn (56,7%) so v

, nhưng vào năm 2007, l c lư

11

12

.

1.2.2. Xuhướng lực lượng laođộng

11 LiênHợpQuốc:CácTriển vọngDân sốThế

(HàNội, tháng 8/2009).

giới: Cơ sởDữ liệuSửa đổi 2008.

Tỷ lệ giới tính khi sinh trước đây vẫn được định nghĩa là số con trai được sinh ra trên 100 congái và thông thường ở mức giữa 104-106 con trai trên 100 con gái. Xem: UNFPA:

12

Thay đổiđây trongTỷ lệGiới tính khi Si Điểm lạiChứng cứ

gầnnh tại ViệtNam:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 17: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

yếu vẫn ộng giả ì 65,3% lao ộng không qua bất kỳ ờng lớạo nào (xemBả ặc biệ ại là sự chênh lệch giới về trình ộchuyênmôn kỹ thuậ ộng nữ ạo so vớ

ối với nam giới. Số liệu cho thấy rằng phụ nữ phả ối mặt với các ràocản trong việc tiếp cận giáo dụ ạo. Phụ nữ chỉ chiếm có 27,4% lựợ ộng có một chứng chỉ nghề ngắn hạn hoặc một bằng nghề dài hạn.

Phụ nữ cũng khó tiếp cận giáo dục bở ịnh kiến giới trong xã hộ ặc biệttrong các vùng nông thôn vàmiề ồn lực hoặc vẫn còn các suynghĩ cổ hủ rằng trẻ emgái không cầ ọc.

ợc phản ánh trong BảngA1.3, trình ộ học vấn của nhóm dân sốhoạ ộng kinh tế tích cực vẫn còn là một thách thức lớ ến một phầự ợ ộng hoàn thành bậc phổ thông trung họtỷ lệ lự ợ ộng nữ không biế ọc biết viết (4,5%) lớ ới lựợ ộng nam (2,7%). Bằng chứng này cho thấy còn các lỗ hổng trong

chấ ợng nguồn nhân lựcmàViệt Nam phải giải quyế ể ờng sức cạnhtranh ởngbền vững trong nhữ ếp theo.

là lao đ n đơn v trư p đàot

không qua đào t

c và đào t clư

n núi là nơi có ít ngu

Như đưn. Chưa đ n tư

l c lư c trong năm 2007. Ngoàira c lư n hơn so v clư

t lư tăng cưvà tăng trư

đngA1.2). Đ t đáng lo ng đ

t. Năm2007 có 70,9% lao đ i59,9% đ i đ

ng lao đi các đ i, đ

n đi h

đt đ

ng lao đng lao đ t đ

ng lao đt đ

ng năm ti

1.2.3. X việc làmuhướng

Tăng trưgia tăng này hơi th p hơn

so v tăng trư c lư ng trong cùng giai đolư

u trong cùng giai đo

đư m 2007, nhưngcơ h

trư

c lưc này đ o đư

nhà nư u tư và Chươngtr

ởng việc làm trung bình hàng n ạ 2000-2007 xấp xỉ1,03 triệu, hoặc 2,5% (xemBảngA2.1). Tuy nhiên, sự ấ

ới tố ộ ởng lự ợ ộ ạn, ều này phảnánh thách thứ trong tạo việc làm tại Việt Nam. Số ợngộ ã từ 38,4 triệu lên tới 45,6 triệ ạn, tỷ trọộng nữ trong tổng việc làm giảm từ ố

ề tỷ lệ việc làm trên dân số, 68,1%dân số ộ tuổ ộã ợc tuyển dụ khoảng cách giớ lên, ạt8,8 ểm phầ , phản ánh một phần sự bất bình ẳng về ội việc làmmàphụnữphả ốimặt trên thị ờ ộng.

Khu vực ngoài quốc doanh tiếp tụ ột vai trò quan trọng trong tạoviệc làm. L ộng trong khu vực này chiếm khoảng 90% lự ợ ộng cóviệc làm và khu vự ã tạ ợc khoảng 91% việc làm cho nền kinh tếạn 2000-2007 ều này phản ánh ộng của việc sử ổi và thực thi các

chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần và ổi mới cácdoanh nghiệp ớc, bao gồm Bộ Luậ ộng, Luậ ầìnhMục tiêuQuốc gia vềViệc làm, và các ản khác.

ăm giai đo n

c đ ng lao đ đic khó khăn công ăn lao

đ ng đ tăng ng laođ 49,7% trong năm 2000 xu ng 48,4% trongnăm2007. Xét v trong đ i lao đ ngđ ng trong nă i đang tăng đ

đi n trăm đi đ ng lao đ

c đóngmao đ ng lao đ

giaiđo . Đi tác đ a đ

đt Lao đ t Đvăn b

Hình 1.3. Hệ số co giãn việc làm với GDP các nước, 2004, 2008

11

13 BộLao độngThươngbinh vàX Điều tra thực trạng việc làm (các nămkhácnhau).

ã hội: và thất nghiệp

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

1.27

0.58

0.58

0.47

0.43

0.37

0.32

0.28

0.21

0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4

Brunei Darussalam

Singapore

Philippines

Malaysia

Indonesia

CHNCND Lào

Campuchia

Việt Nam

Thái Lan

Nguồn: T : Các Ch (KILM), Ấn hành lần thứ 6, Bảng 19.ổ chức Lao động Quốc tế ỉ số Then chốt của Thị trường Lao động,

Page 18: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Tố ộ ởng kinh tế của Việt Nam tạo việc làmvẫn còn t ối hạn chế. ạ hệ số co giãn việc làmvớiGDPchỉ là 0,28% (xemHình 1.3 ều này cho thấyGDPcứ thì sốviệc làm ợc tạo ra chỉ ợc 0,28%. Trong cùng thời kỳ ứng vớ

ởng kinh tế, tố ộ tạo việc làm lớ ất nhiều ở Brunei Darussalam(1,27), Singapore (0,58), Philippines (0,58) và hầu hết các quốc gia thành viênASEAN khác. Do vậy, không nên coi tạo việc làm ở Việt Nam là một kết quảriêng củ ởng kinh tếmà còn là sự phối hợp ắn của các chính sáchphát triển kinh tế ớng trọng tâmvào việc làm.

Kinh tế Việ dịch chuyể ấu mạnh mẽ và nhanh chóng,ề ợc phản ánh trong quá trình chuyển dị ấu việc làm theo khu

vực. N ần ba (65,3%) tổng số ộng làm việc trong khu vựcnông nghiệp (xemHình 1.4).Tuy nhiên, tới ố ã giảmxuốngcòn 52,2%, phản ánh một sự dịch chuyển cơ cấu lao ộng hết sức nhanh chónggồmcả nam lẫn nữ. Sự chuyển dịch lớn nhất từ ớ ớngtới khu vực công nghiệp, chiếmgầnmột phầ ự ợ ộng, trong khikhu vực dịch vụ chỉ tuyển dụng ộng còn lại

ý là tỷ lệ ộng nữ trong khu vực công nghiệp ối thấp ớinam giới, việc làm củ ộng nữ chỉ chiếm 41,7% tổng việc làm trong ngànhcông nghiệp (xemBảngA2.2 vàBảngA2.3). ệclàmcủ ộng nữ chiếmmột tỷ trọ ối của việc làm trong khu vực nôngnghiệp và dịch vụ.

c đTrong giai đo n 2004-2008,

). Đi tăng 1%

c đ

đúng đ

t Nam đangđi

ăm 2000, hai ph lao đnăm2007 con s

đnăm2000 t

n năm l ng lao đ28,6% lao đ trong năm 2007

lao đa lao đ

trong năm2007 Trong khi đó, via lao đ ng cân đ

tăng trư khá nhanh nhưngương đ

đư tăng đư , tương ităng trư n hơn r

a tăng trưhư

n cơ cu này đư ch cơ c

này đ

i năm2007 là hưc lư

. Đánglưu tương đ hơn so v

Hình 1.4. Tỷ lệ việc làm theo ngành, 2000-2007 (%)

12

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

Nguồn: Bộ ã hội: ( ).Ghi chú: 15+. ã chia tách có thể cộng lại không chính xác do làm tròn số.

Lao động Thương binh và X các năm khác nhauĐộ tuổi Số liệu đ

Điều tra thực trạng việc làm và thất nghiệp

100

80

60

40

20

0

22.3

12.4

65.3

2000

22.1

13.9

64.0

2001

23.3

14.7

62.0

2002

23.9

16.4

59.7

2003

25.4

17.9

56.7

2005

27.0

18.3

54.7

2006

28.6

19.2

52.2

20072004

24.8

17.4

57.9

Page 19: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Số liệu dân số có việc làm phân theo vị thế việc làm cho thấ ốộng làmnhững công việc không ởng tiền công, tiề (xemBảngA2.5).Tỷ lệ ộ ừ 14,8% tới 22,6% từ ớ

ản ánh ớng tích cự ết quả còn khiêm tố ềphản ánh sự mở rộng và phát triển mạnh mẽ khu vực công nghiệp chế tạo củaViệt Nam.Tỷ trọng việc làm bấ ặc biệt cao ởmứ

tỷ lệ phụ nữ làmnhững công việc bấp bênh (78,2%) so với namgiới (75,3%). Mộtmối lo ngạ ộng khác là xét về vịthế việc làm, một tỷ trọng lớn phụ nữ làm các công việc ình(53,5%) ợc trả thù lao, trong khi tỷ lệ này ở nam giới thấ ều(31,9%). Tóm lại, phụ nữ ớng tham gia vào công việ ìnhvà vì thế không tham gia vào những việc làm ợc bảo trợ vềmặtpháp lý và xã hội, hoặ ờng làm việc trong nhữ ất và tiềncông thấ .

Số liệu về qui mô và chấ ợng việc làm trong khu vực phi chính thức rấthạn chế, những phát hiện gần cho thấ ều kiện làm việc trong khu vực phichính thức kém ều so với việc làm trong khu vực chính thứ ặc biệt,nghiên cứu cũng cho thấy hầu hế ộng trong khu vực kinh tế phi chính thức(95,7%) không có hợ ồ ộng. Ngoài ra, thời gian làm việc trung bìnhtrong khu vực kinh tế phi chính thức (49 giờ và tiền công lại thấới việc làm trong khu vực chính thức (1,08 triệ ồng so với 1,8 triệ ồngmỗitháng). Việc làm trong khu vực kinh tế phi chính thức hiện chiếmmột tỷ lệ lớn,cho nên dịch chuyển số ộng này sang khu vực chính thức là một thách thứclớn ối với Việt Nam nâng cao mức số ờng ực cạnh tranhquốc gia.

Xét về di chuyển ộng quốc tế, ã có sự ạnh mẽ, và xuấtkhẩu lao ộng ã trở thành một bộ phận ngày càng quan trọng trong chiế ợcviệc làm của Việt Nam. N ệ ã ộng ra ớcngoài làm việc và dự kiến sẽ khoả ộng ệc ở ớcngoài 2010. Những thị ờng ộng chính ở ớc ngoài củaViệtNam ốc) và Hàn Quốc. Gầ ã bắ ầu cótình trạng nữ ộ ới ngày càng nhiề ộng nữ i làm việc tạ

Trung Quốc). Ngoài ra, tiền gửi về của ờ ộã t ể, từ 2 tỷ ỹ ới

7,2 tỷ ỹ 2008.

D ừ nông thôn ra thành thị ị nhanh do sự chênhlệch thu nhập vàmức sống giữa hai khu vực.Dâ ị ớimức trung bình 3,2% từ ớ ố nông thôn chỉ

ới mức 0,6% (xem Bảng A8.1). Thanh niên chiế ố trong nhữờ ần lớn chuyể ến các thành phố hoặc khu công nghiệ ể tìm

kiế ội việc làm. N , tổng số các khu công nghiệp và các khuchế xuất trên toàn quốc là 65. ế ố ợng các khu công nghiệp

y đa s laođ

lao đ năm 2000 t inăm 2007, ph n. Đi

c 76,% trong năm2007,trong đó

i đáng báo đ trong năm2007,đóng góp cho gia đ

c trong gia đ

đây y đic. Đ

t lao đp đ ng lao đ

u đ u đ

lao đđ năng l

lao đ đ gia tăng mđ đ

ăm 2007, Vi t Nam đ 79.000 lao đng 100.000 lao đ

trong năm lao đn đây đ t đ

hóa lao đ u lao đi lao đ ng

cũng đ đô la Mđô laM (7,9%GDP) trong năm

hóa đang tăng

năm 2000 t i năm 2008, trong khi dân stăng v m đa s

n đ p đăm 2000

Đ n năm 2006, s

hư n lươngng làm công ăn lương tăng lên t

xu hư c nhưng k u này

p bênh đcao hơn

không đư p hơn nhicó thiên hư

công ăn lương đưc thư ng ngành có năng su

p hơn

t lư

hơn nhi

) dài hơn p hơn sov

để ng và tăng cư

n lưđưa nư

đưa đi làm vi nưtrư nư

là Malaysia, Đài Loan (Trung Qung di cư, v đ i

Malaysia và Đài Loan ( ngưăng lên đáng k (6,1% GDP) trong năm 2001 lên t

i cư t và đô thn cư thành th tăng hàng nămv

ngngư i di cư và ph

m các cơ hlư

14

15

16

17

18

14

15

16

17

18

cácình.

Tổng Cục Thống kê và Viện Nghiên cứu Phát triển:

(HàNội, 2007).NguyễnMinh Thảo: Hà Nội,

2008).(Bangkok,

ILO, 2008).Ngân hàngThế giới: CácChỉ sốPhát triểnThế giới (2009).

Việc làm bấp bênh được định nghĩa là tổng số tự trả lương và lao động

ĐặngNguyênAnh:

lao động đóng góptrong gia đ

Khu vực Không Chính thức và Việc làmtrong Khu vực Không Chính thức tại VN: Những Dự đoán Ban đầu từ Điều tra Lực lượng Laođộng

Di cư, Tiền gửi về, và Phát triển Kinh Trường hợp Việt Nam (

Di cư Lao động từ Việt Nam: Các vấn đề chính sách và thực tiễn

tế:

13

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 20: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

trong cả ớ ã t 145, tập trung nhiều ở v ộ ã tạoội việc làm tron .

nư ăng lên ùng Đông Nam B ra918 ngàn cơ h

c đ , đg năm 19

21

1.2.4. X thất nghiệp

5

uhướng

1.2. . Năng suất laođộngvà tính cạnh tranh

Thất nghiệp ởViệt Nam vẫn còn ởmức thấp trong suố ạn từ 2000tới 2007, ặc biệt là do ố ờ ộng sẵn sàng làm các công việc có thunhập thấp nhưng không chấp nhận bị thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệ ộnggiữa ạn này (xemBảngA3.1). ó 1,1 triệ

ời thất nghiệp tìm kiếm việc làm, chiếm 2,4% lự ợ ộng. Nỷ lệ thất nghiệp nam giới là 2,4% giảm xuống còn 1,9% trong suốạn 2002-2004 ớc khi quay trở về mức 2,4% vào ỷ lệ thất

nghiệp của ộng nữ ìm kiếm việc làm thực sự ã t ẹ, từ 2,1% lêntới 2,5% trong cùng thời kỳ.

Thất nghiệp vẫn là vấ ề chủ yế ối vớửa số ời thất nghiệ ộ tuổi 15-24. ợc vớitổng tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệ ố ừ

ớ ậy, tỷ lệ thấtnghiệp của thanh niên so với tỷ lệ thất nghiệp củ ời lớ tuổi ã t ề ặntừ 3,1 tới 4 lần, cho thấy số ợng thanh niên kiếm việc làm có khả ị thấtnghiệp cao gấp 4 lần so với ộng lớn tuổi. , thất nghiệ ối vớinữ thanh niên còn t ới nam thanh niên.

Mặc dù thất nghiệp nhìn chung là không phổ biến tại Việt Nam,tình trạng thiếu việc làm lại là một vấ ề ại. Tỷ lệ thiếu việc làm(tỷ trọng trong tổng việc làm) có giảm từ 14,4%của vẫn duy trìởmứ Hầuhết ộng thiếu việc làm là nhữ ời laoộng nông thôn, chiếm trên 89% dân số thiếu việc làm ống

các nền kinh tế nông nghiệp khác, tỷ lệ ộng thiếu việc làm cao và tỷ lệthiếu việc làm ở nông thôn Việ (5,8%) so với ở ị (2,1%).Trong thập niên vừa qua, tỷ lệ thiếu việc làm ã giảm xuống do dịchchuyể ộng từ nông nghiệp sang phi nông nghiệ ạng hóacác hoạ ộng nông nghiệp, và các yếu tố khác.

suất ộng là một trong những ộng lực then chốt ể ởngkinh tế ể ảm bảo duy trì mức ền công và cho mục tiêu giảmnghèo. Từ ớ , ấ ộng tại Việ ã t

ể từ 7,1 triệ ồng lên 10,1 triệ ồng, mứ ình hàng n(xemBảngA4.1). N ệp vẫ ầu về ấ

ạt gần 22 triệ ồng ớ ất trong ngành dịch vụ và gấp6 lần so vớimức trong nông nghiệp.

t giai đođ đa s i lao đ

p dao đNăm2007, c

đi ng lao đ ăm2000 t sau đó tgiai đo năm 2007. T

lao đ đang t đ ăng nh

n đ u đ

i 6% trong năm 2007.n đ ăng đ u đ

năng blao đ p đ

n đ đáng quan ng

c 5% trong năm2007. lao đđ trong năm 2007. Gi

lao đđô th

nông thôn đn lao đt đ

Năng lao đ đ đ, đ đ tăng ti

năm 2000 t i năm 2007 năng su t lao đ t Nam đ ăngđáng k u đ u đ c tăng trung b

ăm 2007, công nghi n đi đ tăng năng suu đ i năng su

ngư

2,1%và 2,8% trong giai đo ungư c lư

, trư

i thanh niên, trong năm2007, giàn ngư p (52,5%) là thanh niên đ Trái ngư

p thanh niên tương đ i cao hơn, tăng t4,8% trong năm 2000 lên t Cũng như v

a ngưlư

Thêm vào đóăng nhanh hơn so v

nhưng

năm2001 nhưngng ngư

nhưt Nam cao hơn

p và gia tăng đa d

tăng trưđóng góp

ăm là5,1% t vàđ , cao hơn 50% so v

20

19

20

21

BộLao độngThươngbinh vàX (các nămkhácnhau).

ã hội:

Tổ chứcLao độngQuốcTế:(Băng cốc 2008), tr. 27.

XuhướngLao động vàX đẩyCạnhtranh vàThịnh vượng vớiViệc làmBền vững

ã hội trongASEAN2008: Thúc

Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Điều tra thực trạng việc làm

Các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu

cácKhuCôngnghiệp,KhuChế xuất vàKhuKinh tế củaViệtNam

Kinh tế của Việt Nam:NhữngĐịa điểm Lý tưởng choNền tảng Công nghiệp Cơ khí: Tài liệu Hướng dẫn choĐầu tư vào

(HàNội, 2007).và thất nghiệp

14

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 21: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

So vớ ớc khác trong khu vự ấ ộng của ViệtNam từ ớ ất nổi bậ ợt tất cả ớc thành viênASEAN, kể cả Ấ ộ ạ ằng một nửa mức ấtộng củaTrungQuốc. Tuy nhiên, mứ ấ ộng tuyệ ối lại rấtthấp (xem Hình 1.5 ờng bằ ồ ỹ giá ả ợngtrung bình của Việt Nam trên mỗ ộ ỹ

ới chỉ 61,4% củamức trung bình củaASEAN, 22% ất laoộng củaMalaysia và 12,4%củaSingapore.

ấ ộng và tính cạnh tranh là một khái niệm xen kẽ, do cácbiện ẩ ấ - ầ ạ tầ ở; ờng giáo dụcvà phát triển kỹ ủa lự ợ ộng; cải thiện ều kiện sức khỏe, antoàn vệ sinh ệc; và các biện pháp khác - có thể cùng ồng thời nâng caokhả cạnh tranh. Dựa trên Chỉ số Cạnh tranhToàn cầu củaDiễ ếThế giới, Việt Nam xếp thứ ớ ị thếnày ã bị tụt giảm so với thứ hạng 70 trong ạn 2008-2009. Sấ ộng của khu vực, xếp hạng của S ứng thứ 3) là cao nhất

trong khu vựcASEAN, sau ứng thứ ứng thứứng thứ 54). Vì vậ ất thấp là vấ ề ạ

ối với khả cạ ủa Việt Nam trong bối cảờng hội nhập và quá trình chuyển dị ợc lên trong chuỗi giá trị trong các

hệ thống sản xuất của khu vực và toàn cầu. Phân tích cấ ộ ngành cho thấy rõnét h những vấ ề và những thách thứ ối với việc ờng khảcạnh tranh của nền kinh tếViệtNam (xemHộp1.1).

i các nưi năm 2008 là r t và vư các nư, nhưng l i chưa b

). Đo lư n lưng là 5.702 đô la M trong năm 2008,

tương đương v

t như đ u tư vào h ng cơ s tăng cưc lư

nơi làmvin đànKinh t

75 trên 133 nư

làMalaysia (đ 24) vàThái Lan (đ36) và Indonesia (đ

nh tranh trong tương lai c nh tăngcư ch ngư

ơn tăng cư

c, tăng năng su t lao đnăm 2000 t

n Đ tăng năng su laođ c tăng năng su t lao đ t đ

ng đ ng đô la M năm 1990, si lao đ

năng suđ

Năng su t lao đpháp thúc đ y năng su

năng c ng lao đ điđ

năngc trong các năm 2009-2010. V

đ giai đo o sánh năngsu t lao đ ingapore (đ

đóy, năng su n đ đáng lo ng i

đ năng

p đn đ c đ năng

22

23

Hình 1.5. N ng suất các nước, 2000 và 2008 (với ỹ ổi của )ă lao động đô la M không đ năm 1990

22

23

Từ năm2000 tới 2008,mức độ tăng trưởng trung b nămvề năng suất lao động là 3,3%choASEAN, 5 % cho Ấn Độ và 10,6% cho Trung Quốc. Xem: Ban Hội nghị và Trung tâm Tăngtrưởng vàPhát triểnGroningenTổngCơ sởDữ liệuKinh tế (tháng 01/2010).

Diễn đàn Kinh tế Thế giới: (Giơ-ne-vơ,2009).

ình hàng

Báo cáo Năng lực Cạnh tranh Toàn cầu 200-2010

15

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

45,958

25,924

15,520

10,430

10,406

9,276

8,214

7,453

5,702

4,079

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000

2000 2008

Singapore

Malaysia

Thái Lan

Trung Quốc

Indonesia

ASEAN

Philippines

Ấn Độ

Việt Nam

Campuchia

Nguồn: Ban Hội nghị và Trung tâm Tăng trưởng và Phát triển Groningen Tổng Cơ sở Dữ liệu Kinh tế (tháng 01/2010)

Page 22: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Hộp 1.1.Tính Cạnh tranh của Ngành Công nghiệp Dệt May

Ngành công nghiệp dệt may là một ngành ưu tiên trong các chính sáchphát triển của Việt Nam mới đây. Tuy nhiên, tăng cường tính cạnh tranhcủa ngành công nghiệp nà phải giải quyết một số vấn đề. Do cácdoanh nghiệp dệt may chủ yếu là hoạt động gia công, sẽ khó để phát triểnmở rộng thành các tập đoàn kinh doanh lớn quy mô kinh tế và tiềmnăng để hướng giá trị gia tăng cao hơn trong chuỗi sảnxuất toàn cầu. Về phương diện này, số doanh nghiệp có trên 1.000 côngnhân chỉ chiếm5,6%

Phân tích tính cạnh tranh trong ngành dệt may, thông qua tỷ trọng củangành này đối với tổng giá trị xuất khẩu của hàn

ương đối cótính cạnh tranh. Cho đến nayNgành Công nghiệpDệtMay củaViệt Namvẫn lệ thuộc nhiều vào các phụ kiện nhập khẩu. Sự bất cập này khiến chochi phí tăng và tính cạnh tranh thấp đi trên thị trường thế giới. So sánh cácsản phẩm dệt may của Việt Nam với các nước khác xuất khẩu sang HoaKỳ cho thấy giá b hơn nửagiá của các sản phẩm của Ấn Độ và khoảng gấp đôi giá của những sảnphẩmcủaTrungQuốc vàMê-hi-cô.

y òi hỏi

cótới những vị trí có

tổng số doanh nghiệp dệtmayViệtNam.

g dệt may trong khu vựcChâu Á, thì Việt Nam gặp

ì các sản phẩm dệt may củaViệt Nam lại t

ình quân của các sản phẩm củaViệt Nam bằng

đ

bất lợi lớn so với Trung Quốc. Nếu không tínhđếnTrungQuốc, th

Đ âng cao năng su lao đng đ đ a qua,

đ n đ đóng góp t a đđóng gó a lao đ Trong khi đó, vai tr năng su

đ lao đ đđ giúp tăng năng

su lao đ

ể n ất ộ ực cạnh tranh, nếu chỉ dựa vàomở rộ ầ ốn thì ủ. Tính toán cho thấy rằng trong thập kỷ vừầ ố ã ới 55% ởng kinh tế củ ấ ớc, cao gấp 3 lầnso với mức p củ ộng. ò của yếu tố ấttổng hợp ệu suất sử dụng vốn, tiến bộ công nghệ và phát triểnnguồn nhân lực, còn ối hạn chế. Tóm lại, các nỗ lực nhằm sử dụng hiệuquả nguồn nhân lực là rất quan trọng, bao gồm các biệ nâng cao trìnhộ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề của lự ợng ộ ẩy ầ

ờng kỹ thuật thực hành và công nghệ tạ ệc ểất ộng của doanh nghiệp.

ng và năng lu tư v chưa

u tư v tăng trư t nư

(TFP), như hitương đ

n pháp nhưc lư ng và thúc đ u tư

tăng cư i nơi làm vi

24

1.2.6. Tiền lươngvà thunhập

Số liệu tiền trong các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam cho thấycó ớng ục ạn từ 1998-2006 (xemBảng 1.1). Cácdoanh nghiệp có vố ầ ớc ngoài và các doanh nghiệ ớc có tố ộ

tiền nhấ ạt mức 8,6%/ ền của cácdoanh nghiệp hộ ình chỉ ở mức khiêm tốn 2,3% . Với mức lạmphát giá tiêu dùng trung bình 4,1% ạ ộng trong các doanhnghiệp hộ ình (phần lớn doanh nghiệp trong số và hoạ

lươngxu hư gia tăng liên t

u tư nư p nhà nưlương nhanh lương

n này, lao đ

trong giai đon đ c đ

tăng t, đ năm, trong khi tigia đ tăng /năm

trong giai đogia đ đó không đăng ký t

Nguồn: ILSSA:(HàNội, 2008).

Các Xu hướng Toàn cầu hóa, Điều chỉnh Công nghiệp và Việc làm trongNgànhCôngnghiệpDệtMay củaViệtNam

24 Các tính cho thấy rằng vớimỗiì sẽ thúc

ình quân .Viện Kho ã hội:(Hanoi, 2008).

ước một phần trăm gia tăng trong đầu tư vốn chomỗi người laođộng, trong khi tất cả các yêu tố khác giữ nguyên không đổi, th

được 0,4% a học Lao động và Xđẩy năng suất lao động

b Dự báoMối liên hệ giữaĐầu tư, TăngtrưởngKinh tế vàViệc làmvàThunhập của nhữngNgười làmcông

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

16

Page 23: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

đăm 2006, nh i lao đ n đ

lao đp đôi ti

gia đ

a lao đ

ộng trong khu vực kinh tế phi chính thức), thậm chí còn bị sụt giảm tiềnực tế. N ữ ờ ộng trong các doanh nghiệp có vố ầ

ớc ngoài có thu nhập lầ ợt 19,3%và 40,7% so với ộng làmviệc trong các doanh nghiệ ớc và các công ty ần gấ ề

ợc trả trong các doanh nghiệp hộ ình. ã trình bày ở trên về sựdịch chuyển việ ệc làm , tiề ìnht là nhờ cácmức tiền chung hoặc củ ộng chuyểnsang việc làm hoặc việ ợc trả công cao .

lươngth ng ngư utư nư cao hơn n lư

p nhà nư tư nhân, và g ncông đư Như đ

c làm và gia tăng vi công ăn lương n lương trung băng lên lương tăng lên nói

công ăn lương c làmđư hơn

25

26

25

26

27

28

29 Các tính toán của tác giả dựa trên số liệu từ Tổng Cục Thống kêìnhViệtNam (các n

: Khảo sát Mức sống Hộ giađ ămkhác nhau).

Số liệu về lạm phát giá tiêu dùng bình quân lấy từ Tổng Cục Thống kê, theo chú giải trong tàiliệu củaQuỹTiền ìnKinh tếThế giới (tháng 10/2009).

Ngân hàngThế giới: (HàNội, 2006).

(2006), Bảng 5.1.ình

giá trị 0 biểu thị sự bình , và 100 cho thấy sự bất bình

tệQuốc tế:Cơ sởDữ liệuTầmnh

Thu nhập hàng tháng tính theo đầu người tại mức giá hiện hành. Xem: Tổng Cục Thống kê:

Hệ số Gini là một chỉ số để thể hiện mức độ bất bđẳng hoàn toàn đẳng

hoàn toàn.

Báo cáoPhát triểnViệtNam2007:Nhắm tớiĐỉnh cao

Mức sốngHộgia đKhảo sát ìnhViệtNamđẳng trong phân phối thu nhập với một

phạmvi từ 0 đến 100, với

Bảng1.1.Tiền lương trungbìnhhàng tháng theo thể loại doanhnghiệp, 1998, 2002, 2004 và 2006

Thay đổi bămình quân

hàng n ,1998-2006 (%)1998 2002 2004 2006

Doanh nghiệp trong n cướ

Hộ ìnhgia đ

T nhânư

Nhà n cướ

DN có vốn ầu t n c ngoàiđ ư ướ

552

554

572

680

606

771

1 002

1 037

649

852

1 077

1 044

664

936

1 103

1 316

2.3

6.8

8.6

8.6

Nguồn:

Ghi chú:

Các tính toán của tác giả được dựa trên số liệ

ố được tính bằng ngàn đồng Việt Nam mỗi tháng.

u lấy từ Tổng cục Thống kê: ình Việt Nam ().

Các con s

Điều tra mức sống hộ gia đ cácnăm khác nhau

Phân tích số liệu thu nhập từ ến 2006 cho thấy quá trình phát triểnkinh tế ộng (trình bày ở phầ ã tạo ra ớng gia thu nhậpmạnh mẽ ạn này, thu nhập bình quân ầ ời ng78,7%,mức ập ở nông thôn (83,8%) ợtmức ập ở ị(70.1%). Tuy nhiên, thu nhập bình quân ầ ời hàng tháng ở ị ạt 1,06triệ ồ ẫn duy trì cao h ấp 2 lần mức thu nhập này ởcác vùng nông thôn. Mặc dù khoảng cách về thu nhập giữa thành thị

ã ợc thu hẹp, sự chênh lệch vẫ ể kích thích dịchchuyển ộng và ớc.

ồng thời, BảngA7.1 cho thấy sự bất bình ẳng về thu nhậ ã tẫ quá cao; hệ số Gi ậm từ 35,5 1998 tới 37,82006. ậy, tỷ lệ thu nhập của nhóm10% thu nhập cao nhất

so với nhóm 10% thu nhập thấp nhất cho thấy sự chênh lệ ừ 8,2 tớạn.

Về bất bình ẳng giới, nhìn chung tiền trung bình củ ộng nữthấ ộng nam làm cùng nghề nghiệp.Tiền trung bình hàng thángcủ ộng nữ ủa tiền củ ộ2006. Chênh lệch tiền công, tiề lớn nhất là trong ngành nghề lắ ặt và

2002 đnăng đ tăng. Trong giai đo đ

tăng thu nh tăng thu nh đô thđ đô th đ

u đ

n đáng klao đ

Đ đ p đni tăng ch trong năm

trong nămch đang tăng t

đ a lao đ

a lao đ a lao đ ng nam trong nămp đ

n trên) đ xu hưu ngư hàng tháng tă

vưu ngư

ng trong năm 2006 và v ơn gvà nông

thôn đ đư nhưng đểdi cư trong nư

ăng lênnhưng v n chưa

Cũng như vi

9,7 trong cùng giai đo

lươngp hơn lao đ lương

tương đương 87,5%c lươngn lương29

27

28

17

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 24: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

vận hànhmáymóc (tiền công củ ộng nữ chỉ bằng 66%so vớ ộng namgiới). Tiếp theo là những ngành nghề òi hỏi phải có bằng cấp chuyên môn,nghiệp vụ, với những công việc tiề ủ ộng nữ chỉkhoảng 80% tiề ủ ộng namgiới. Tuy nhiên, từ ến2006, tố ộ ền củ ộng nữ ột chút (16%) so với tốộ ền củ ộng nam (15%) ều này ã giúp làm thu hẹp phầnnào khoảng cách giới trong tiề .

ồng thời với việc tậ ởng và phát triển kinh tế bềnvững, chính phủ ã quan tâm ế ối phát triển với hội nhập xã hội vàcải thiệ ều kiện làm việc cùng chấ ợng cuộc sống củ ời dân. Cáclĩnh vự ồ ởng kinh tế ới phát triển nông nghiệp vànông thôn, ực, ập nông thôn, các vùng chậm pháttriển, chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, chênh lệch thu nhập và hỗ trợsinh kế ồng bào dân tộc thiểu số.

a lao đ i lao đđ

đó a lao đa lao đ năm2002 đ năm

c đ tăng ti a lao đ cđ tăng ti a lao đ , đi đ

Đcũng đ đ n cân đ

n các điđi đôi v

tăng thu nh

cho đ

n lương c tương đươngn lương c

lương cao hơnmlương

n lương

p trung vào tăng trư

t lư a ngưc ưu tiên bao g m tăng trư

an ninh lương th

30

31

32

1.3. Nhữngdiễnbiến chínhvề xãhội

1.3.1. Giảmnghèo

Nổi bật trong c ớng nghèo là sự giảm bớt nhanh chóng số các hộình nghèo, Việt Nam là một trong số nhữ ớc có tố ộ giảm nghèo

nhanh nhất tại khu vực Châu Á. Tỷ lệ nghèo quố ã giảm từ 37,4%ống còn 14% n 2008 (xem Bảng A7.1). Nghèo ở nông thôn giả

ể, từ 45,5% xuống còn 18,1% trong gia ạn này vẫn còn ở mứều so với khu vực thành thị với tỷ lệ nghèo chỉ còn

. ều thú vị là, tỷ lệ nghèo ị ẹ giữạ Khi có biế ộng về giá, các hộ ình sống ở ị với

mức sống ỡngnghèomột chút sẽ tái nghèo nhiề .

Mặ ã nỗ lự ạ ợc các mục tiêu giảm nghèo, sự chênh lệch giàunghèo giữ ịa lý vẫn còn lớn (xem Hộp 1.2). Gần một phần ba số hộ

ình khu vực miền núi phía bắc sống trong cảnh nghèo khóến 9% số hộ ình ở vùng ồng bằng Sông Hồng và 6% hộ ình ở

NamBộ bị ảnh này. Không phải ngẫu nhiên các vùng miềữ ị ểm tập trung nhiều khu công nghiệp và các khu

chế xuất, ã trình bày ở trên. Xét về tốc ộ giảm nghèo, mức giảm nhanhnhất ạn 1998-2006 là ở vùng núi phía Bắc (giảm 34%), ồng bằng SôngCửuLong (giảm26,6%) và khu vựcTâyNguyên (giảm23,8%).

Tỷ lệ nghèo củ ồng bào dân tộc thiểu số ờng ều so vớố ờ ời Hoa. N ộc thiểu số còn bị coi lànghèo trong khi chỉ ờ ời Hoa sống trong nghèo .Mặc dù tình trạng nghèo ã giả ự ãả ởng tới gần 9% các hộ ình ở các vùng nông thôn và 29% các hộình dân tộc thiểu số. ế 2006, ởViệt Nam vẫn còn khoảng 5-6 triệời sống trong tình trạ ực.

ác xu hưng nư

, nhưng ccao hơn nhi

a các năm 2004 và 2006 dogiá sinh ho t cao hơn.

trên ngư có nguy cơ uhơn

c dù đ t đưa các vùng đ

trong khi chưađ vùngĐông rơi vào hoàn c ngiàu có hơn cũng là nh

như đ

thư cao hơn nhingư i Kinh và ngư

có 10,3% ngư i Kinh và ngư, nhưng nghèo lương th

nh hưu

ngư ngnghèo lương th

gia đ c đc gia đ năm

1998 xu ăm mđáng k i đo

có 3,1% trong năm2008 Đi đô th tăng nh

n đ gia đ đô th

c đ

gia đgia đ đ gia đ

ng đ a điđ

giai đo Đ

a đ i đas ăm 2006, 52,3% dân t

đóiđ m đi nhanh chóng c đ

gia đ giađ Tính đ n năm

30

31

Ngân hàngThế giới: CácChỉ sốPhát triểnThế giới (2009).ình vớimức chi tiêu bình quânTỷ lệ nghèo là tỷ lệ của dân số sống trong các hộ gia đ đầu người

thấp hơn ngưỡng nghèo. Ngưỡng nghèo được sử dụng tạiViệt Nam là chi phí của thực phẩm thiếtyếu và giỏ tiêu dùng phi thực phẩm cần thiết để cung cấp 2.100 kalo chomỗi người, mỗi ngày. Đểcó thêm thông tin, xemBảngA7.1.32 Ngân hàngThế giới: (HàNội, 2007).Báo cáoPhát triểnViệtNam2008:Bảo trợXãhội

18

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 25: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Hộp 1.2. Ch ình Giảm Nghèo của Chính phủương tr

Các chính sách và các chương tr

nông thôn và đ .Các chương tr m: (i) Chương tr

mNghèo, 2006-2010, (ii) Giai đo aChươngtr ng Cơ s

nh cư Đnh cư giai đo

Chương tr

Các biện pháp giảm nghèo đ đạt được một số thành tựu. Trên 90% đốitượng thụ hưởng của các chương tr ười dân ở nông thôn. Từnăm 2006 tới được vay tiền, gần2,1 triệu người nghèo đ được tư vấn phát triển kinhđào tạo nghề được miễn giảm cho 60 ngh ười nghèo, đi đôi với miễngiảmhọc phí cho khoảng 7,8 triệu học sinh nghèo.

khủng hoảng kinh tế toàn cầu,Chính phủđ hiểm ytế, cho khoảng 4 triệu người cận nghèo được giảmtới 50%chi phí chăm sóc y tế, và tăng số đối tượng được hưởngbảo hiểm y tế lên tới 15 triệu người. Đồng thời chi phí mua bảo hiểm y tếđối với người nghèo cũng đ m từ 130 ngàn đồng xuống c

người năm. Các khoản vay ưu đ được cấp chosinh viên thuộc các hộ gia đ

được hưởng lợi.

ình giảm nghèo có tầm quan trọng thiếtyế ể giúp các hộ ình nghèo cải thiện mức sống của mình, ặc biệtnhững hộ ình sống ở khu vực ồng bào dân tộc thiểu số

ình khác nhau của Chính phủ bao gồ ìnhMục tiêuQuốc giaGiả ạn 2 củình 135 Phát triển Hạ tầ ở cho các Xã Nghèo, (iii) Quyế ố

ề các Chính sách Hỗ trợ ị ồng bào Thiểusố ị ị ạn 2007-2010, và (iv) Nghị quyết số30a/2008/NQ-CP về ình Hỗ trợ Giảm Nghèo Nhanh và Bềnvững cho 61Huyện nghèo.

ãình này là ng

ình ãã tế. Ngoài ra, chi phí

ìn ng

trong bối cảnhã ban hành chính sách bảo trợ xã hội mở rộng diện bao phủ bảo

thuộc diện chính sáchcận nghèo

ã giả òn 80 ngàn/ / ãi cho giáo dục ã

ình nghèo và dân tộc thiểu số, trên 700 ngànsinh viên ã

u đ gia đ đgia đ

t đinh s33/2007/QĐ-TTg v Tái đ

Đ nh canh Đ

năm 2008, gần 4,2 triệu hộ gia đ đ

Trong năm2008,

đồng đ

đ

Từ 2004 ến 2006, ã có 13% số hộ gi ình nghèo ợc thoát nghèo.Trong số ến 10% là các hộ ình có chủ hộ là nữ so với trên 14% cáchộ ình có nam giới làm chủ hộ. ản cho sự khác biệt này là mộtsố ình chủ hộ nữ là những góa phụ sau mộ ạn chồng bị ốm

ốn kém, suy giảmkinh tế. Những hộ ình này gặệc vật lộ ể thoát nghèo và cần sự hỗ trợ từ phía cộ ồ ớc. Phân

tích các chính sách và các dự án củ ình Mục tiêu Quốc gia GiảmNghèo cho thấy các hộ ình có phụ nữ làm chủ hộ ợc ởng lợi ít sovới các hộ ình có nam giới làm chủ hộ. Cho nên các nỗ lực giảm nghèo củaViệt Nam cầ ỗ trợ cho phụ nữ ể họ có ội việc làm tốt ngoài việctạ ều kiện cho họ dễ dàng tiếp cậ ình hỗ trợ củaChính phủ.

đ đ a đ đđó gia đ

gia đ Lý do đgia đ t giai đo

gia đn đ ng đ

gia đ đgia đ

đo đi

ưchưa đ

ơn giđau kéo

dài và t p khó khăn hơn trongvi ng và nhà nư

a Chương trư hư hơn

n ưu tiên h cơ hn các chương tr

33 TổngCụcThốngkê:Khảo sátMức sốngHộgia đìnhViệtNam (các nămkhác nhau).

Nguồn: Bộ ộng Th ng binh và Xã hội: Báo cáo Chính sách Bảo trợ xã hội (HàNội, 2008)

Lao đ ươ

19

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

1.3.2. Bảo trợ xã hội

Mặc dù có tiến bộ nổi bật, vẫn còn nhữ ị và Việt Nam cũngphả ối mặt với một số thách thức trở ngạ òi hỏi phải tiếp tục ờng bảảm an sinh xã hộ ời dân. Già hóa dân số và tính chất bấp bênh của cácthị ờng thế giới ã tác ộng tiêu cực tớ ờ ộng và doanh nghiệp, vànhữ ố ợng khác. Mặ ã có những nỗ lự ể hoàn thiện hệ thống thểchế, hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam vẫn còn những khiếm khuyết và hạnchế nhấ ịnh.

ng đi đ i đ o

đđ đ i lao đ

ng đ c đ

t đ

a phương nghèo,tăng cư

i cho ngưtrư i ngư

i tư c dù đ

Page 26: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Bảng 1.2. Số lượng tỷ lệ ã hội bắt buộc, 2001-2008tham gia chế độ bảo hiểm x

Số (tri )

T (%)

người tham gia ệu người

ỷ trọng của lực lượng lao động

2001

4 061

10.1

2002

4 356

10.6

2003

4 974

11.8

2004

5 399

12.5

2005

6 177

13.9

2006

6 746

14.8

2007

8 173

17.5

2008

8 527

17.8

Luật Bảo hiểmXã hội bắ ầu có hiệu lực từ ngày 01/1/2007 vớịnh cho 3 chế ộ bảo hiểm: bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tựnguyện và bảo hiểm thất nghiệp ình bảo hiểm phả ốimặt với một số vấ ề. Hệ thống bảo hiểm xã hội bắt buộc có phạm vi bao phủhạn chế, chủ yếu tập trung ở khu vực ớc và doanh nghiệp có vố ầuớc ngoài. Trong khuôn khổ ình bảo hiểm bắt buộc này, chỉ có 8,5

triệ ời ( ến một phầ ổng lự ợ ộng) ợc bảo hiểm(xemBảng 1.2). Con số này bằng khoảng 80% số ời ủ ều kiện

thamgia bảo hiểmvà ã ấp 2 lần số ờ

ối với chế ộ bảo hiểm xã hội tự nguyệ ợc bắ ầu vào ngày01/1/2008. Hầu hế ộng trong khu vực kinh tế phi chính thức ặc biệt lànông dân ịnh về các khoả ợợ ởng ợp lý ều kiện và thiết kế của chế ộ bảo hiểm tự

nguyện òi hỏi phả ền công trung bình là cao so với mức thunhập của hầu hế ờ ộng. Hệ thống bảo hiểm tự nguyện ựcsự hấp dẫn thanh niên, họ không ý thức ợc ầ ủ về lợi ích của việc tham giahoặc không tham gia vì những lợ ợ ởng chỉ ứng với các khoả

.

Làmột yếu tố then chốt của bảo trợ xã hội, hệ thống bảo hiểm thất nghiệpViệt Nam bắ ầu ngày 01/01/2009 và bao gồm trợ cấp thất nghiệp, phụ cấạo nghề và hỗ trợ tìm kiếm việc làm.Trong chế ộ bảo hiểm thất nghiệp, cả giớichủ ời ộng ề ột mứ ựa trênmức nào thấ ợ ồng/phụ cấp hoặ ỡng trầ ịnh ấịnh ở mức gấp 20 lầ ối thiểu. Số tiề ợc trả là 10% của mứ

ụ cấp trung bình của 6 tháng liề ớc khi bị thất nghiệpình này chỉ có thể áp dụ ợc cho các doanh nghiệ ã

ới ít nhất 10 ộng; cho nên diện bao phủ của nó khôngmở rộng cho hầuhết lự ợ ộng. Hiện tại, ã có khoảng 5,4 triệ ờ ộng tham giabảo hiểm thất nghiệp.

Về tiền ời già, Việt Nam cũng ã có mộ ìnhbắt buộc áp dụng cho nhữ ờ ộng trong các doanh nghiệp thuộc khuvực chính thức có hợ ồng lao ộng ít nhất là 3 tháng, ngoài cán bộ công chức,và nhữ ời phục vụ ội và công an. Chế ộ òihỏi phả ới chủ ờ ộng lầ ợtphải trả 11% và 5%. Xét về diện bao phủ, số ời tham gia bảo hiể

ế ộ bảo hiểm bắt buộ ã t ần gấ ừ khoảng 4 triệ ờới khoảng 8 triệ ờ , hoặc khoảng 18%

t đ i các quyđ đ

i đn đ

n đ

n năm t ng lao đnăm 2008 đ đi

đ i thamgia trong năm2001.

Đ đ t đt lao đ , đ

, không tham gia do các quy đ. Các đi đ

đ i đóng góp 20% tii lao đ

đ y đn

đóng góp

t đđ

lao đ đp đ n theo quy đ n

đ

p đ đăngký v lao đ

ng lao đ đ i lao đ

đi lao đ

p đ đtrong quân đ đ

i lao đm có đóng

góp trong ch đ c đ ăng g p đôi ti trong năm 2007

. Tuy nhiên các chương tr

nhà nư tưnư chương tr

u ngư chưa đ c lư , đưngư

hơng ngư

n đư

n đóng góp và các l i íchđư c hư chưa h

t ngư cũng chưa thđư

i ích đư c hư tương

p đàot

và ngư u đóng góp cùng m c như nhau là 1% dp hơn lương h c ngư

n lương t n đư clương/ph n nhau trư . Tuynhiên, chương tr ng đư

c lư u ngư

lương hưu cho ngư t chương trng ngư

ng ngư lương hưu này đi có đóng góp 16% lương, trong đó gi và ngư n lư

ngưu ngư i

trong năm 2000 lên t u ngư

34

35

Nguồn:

Ghi chú:

Bảohiểmxã hộiViệtNam.

Số và tỷ trong trong các tác giảcuộc ã hội ( ).

người tham gia bảo hiểm lực lượng lao động là tính toán của dựa trên số liệu thực và ước tínhcủa các traLao động vàViệc làmcủaBộLaođộngThươngbinh vàXĐiều các nămkhác nhau

Tổ chức Lao độngQuốc tế:34

35

Dự án liên vùng bao phủ bảo trợ xã hộitrong bối cảnh của ình Nghị sự Liên minh Châu Âu về việc làm bền vững và xúc tiến việclàm trong khu vực kinh tế phi -

: Làm sao để tăng cường diệnChương tr

chính thức: Việt Nam một trường hợp nghiên cứu (Giơ-ne-vơ, 2008),tr. 29-30.

Thời sự của Đài Tiếng nói Việt Nam: “Khoảng 5,4 triệu người tham gia bảo hiểm thấtnghiệp”, 9/2/2010.

Bản tin

20

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 27: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

của lự ợ ộng và 54% số ờ ộng trong các doanh nghiệớc, các doanh nghiệp có vố ầ ớc ngoài và doanh nghiệớc. ữa khoảngmột phầ số từ 60 tuổi trở lên và khoảng 1,9 triệời, nhận phúc lợ 2007.

Việt Nam cũng có chế ộ trợ giúp xã hộ ờng xuyên, mặc dù diện baophủ ã ợc mở rộng ẫn còn thấp ịnh chặt chẽ ối vớều kiện tham gia ệ ời dân ã nhậ ợc hỗ

trợ ới khoảng 1,5% của tổng dân số. Trong số nhữn ờợ ởng lợ ời cao tuổi từ 85 trở lên và 23,3% là nhữời tàn tật. Tuy nhiên các hỗ trợ ới hình thức bằng tiền mặt thì mới chỉ là

một khoản tiền rất nhỏ, trung bình ới khoảng một phần ba mứcchuẩn nghèo.

Nhằm ờng diện bao phủ bảo trợ xã hội, việc ờng nguồn lựớc dành cho bảo trợ xã hội cần phải là mộ ầu do chi tiêu

công còn ít. Từ ớ tỷ trọng chi tiêu cho bảo trợ xã hội trongớc ã giảm từ 10,5% xuống còn 9,3%, và chỉ với

3% GDP 2008. Thực tế là mức ngân sách giành cho bảo trợ xã hộitrong GDP của Việt Nam ã ngang bằng vớ ớc trong khu vực ASEAN,

còn thấ ều so vớ ớ ển bên ngoàiChâuÁ.

Bảo vệ sức khỏ ờ ộ ảmbả ệc là nhữngyếu tố thiết yếu của bảo trợ xã hội. Ngoài ra mộ ờng làm việc an toàncũng có thể ất ộng và tính cạnh tranh của doanh nghiệp.Tuy nhiên theo báo cáo, ở Việt Nam các sự cố gây ra tử tai nạn nghềnghiệp ớng gia ữ ầ ảng 1.3).Có lẽ x ớng này phản ánh phần nào sự ản xuất và công nghiệp hóa.Từ ến hế mỗ ận ờng hợp tai nạnnghề nghiệp trong khu vực chính thức khoảng 500 tai nạn gây tửvong, thậm chí còn cao h . Tuy nhiên, mứ ộ nghiêm trọng củavấ ề vì nhiều tai nạn ở ệ ờng ợc báo cáo do các hệthống giám sát yếu kém và các chế ộ bồ ờ ật ầ ủữa số liệ ợc báo cáo lại không bao quát khu vực kinh tế phi chính thức, làkhu vựcmà, ớc tính, thu hút phần lớn ộngởViệtNam.

c lư ngư p nhànư u tư nư p tư nhân trongnư Hơn n n tư dân ungư i hưu trí trong năm

i thưđư nhưng v

. Trong năm 2008, trên 1,2 tri u ngư n đư, tương đương v g ngư i

đư c hư i này, 43,1% là ngư ngngư dư

tương đương v

tăng cư tăng cư cnhà nư t ưu tiên hàng đ

ngân sách nhà nư tương đương

i các nưnhưng phơnnhi i các nư

e ngư ng và đ o an toàn nơi làmvit môi trư

vong vàcó xu hư

u hưtrên 6000 trư

ơnnơi làm vi c thư không đư

i thư ng thương t . Hơnn u đư

theoư

ng lao đ i lao đn đ

đđ do các quy đ đ i các

đi đ

năm2004 t i năm2008,đ

trong nămđ

cđang phát tri

i lao đ

nâng cao năng su lao đ

đang tăng trong nh ng năm g n đây (xem Bgia tăng s

năm 2006 đ t năm 2009, i năm ghi nh, trong đó cókhó đánh giá c đ

n đđ không đ y đ

lao đ

36

37

38

39

41

40

1.3. . An toànnơi làmviệc và sứckhỏe3

36

37

38

39

40

41

Ngân hàngThế giới: (HàNội, 2007).ã dẫn.

ã hội,Hồ s ã hội.ã hội:

(HàNội, sắp xuất bản).ã hội,

https://www.ilo.org/dyn/sesame/ifpses.socialdbexp (truy cập ngày 31/3/2010).

Báo cáoPhát triểnViệtNam2008:Bảo trợXãhội

An sinh Xã hội của Việt Nam cho giai

ã hội trong ASEAN 2007: Hội nhập,CácThách thức vàC

NhưđBộLaođộngThươngbinh vàX ơLưugiữHành chính củaCụcBảo trợXViện Khoa học Lao động và X

Tổ chức Lao động Quốc tế: Cơ sở dữ liệu chi tiêu cho an sinh x

Chiến lược

Các Xu hướng Lao động và Xơhội

đoạn20112020

Tổ chức Lao động Quốc tế:(BăngCốc, 2007), tr. 62.

21

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Bảng 1.3. T , 2005-2009hương tật và tử vong nghề nghiệp trong khu vực chính thức

2005 2006 2007 2008 2009

Số

S

Số các tai nạn tử vong

Số g

trường hợp

ố công nhân bị thương tật

người lao động tử von

4 050

4 164

443

473

5 881

6 088

505

536

5 951

6 337

505

621

5 836

6 047

508

573

6 250

6 421

507

550

Nguồn: Hồ sơ về An toàn , Bộ Lao động Thương binh và XQuốc gia Vệ sinh Lao động ã hội

Page 28: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Các quy đ nh đ đu đ c quy đ nh đ

sinh lao đ quymô lao đ ng thanh tra laođ . Trong năm2008, ch 496 thanh tra lao đ

trong đóđ t lao đ

lao đ đsinh lao đ

sinh lao đ

ng đóng góp đángk

các tác đ ng đi lao đ

n xác đ sinh lao đ đlao đ

chính sách lao đ đthúc đ t Nam đ

n đ sinh lao đc, đ

c gia đsinh lao đ ng đ n năm năm đ

đó,sinh lao đ ng đ i lao đ

ng lao đ

ng đ

ị ối với thanh tra ộng ã ợc triển khai rộngrãi, ần chủ yế ảm bảo việc tuân thủ khuôn khổ quy tắ ị ốivới an toàn và vệ ộng.Với ộng lớn, lự ợộng thiếu cả về số ợ lực chuyên môn (xem Bảng 1.4)

ỉ có 53,8% trong số ộng trên toàn quố ợ ạovề chuyênmôn nghiệp vụ, tỷ lệ cán bộ ở cấ so vớicác ị ữa, do việc thực thi pháp luậ ộng còn hạn chế trongcác doanh nghiệp vừa và nhỏ và các ở sản xuất thuộc khu vực kinh tế phichính thức, một tỷ lệ lớn ộng trong khu vực này ợc ảm bảo antoàn và vệ ộng.

An toàn và vệ ộng trong khu vực nông thôn, trong cả những việclàm nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp, lại là một mối quan ngại khác. Hiện tại,có ề thủ công sản xuất hoặc chế biến kim loại, giấy hoặc cácvật liệu tái sinh khác.Những làng nghề thủ ã có nhữể ởng kinh tế, tạo việc làm và giảm nghèo trong các vùng nôngthôn ới ộng tiêu cực về ờng, cộ ồng vàsức khỏ ờ ộng.

Tóm lại cầ ịnh việc mở rộng hệ thống an toàn vệ ộng ểbảo vệ những ộng dễ bị tổ ất trong tất cả các khu vực kinh tế làmột phần rất quan trọng trong các ộng và xã hội ồng thời có tácdụng ẩy phát triển kinh tế. Về ện này, Việ ã và

ờng nỗ lực thiết thực giải quyết các vấ ề an toàn và vệ ộng tạệ ặc biệt tại các doanh nghiệp nhỏ ở sản xuất ở nông thôn

và khu vực kinh tế phi chính thứ ình Quố ầu tiên về bảo hộ vàan toàn vệ ộ ế 2010 ợc triển khai từ 2006 ã tạo ramộtkhuôn khổ chính sách quốc gia vững chắc. Trong khuôn khổ các khóa tậphuấn về an toàn vệ ộ ã ợc tổ chức cho ờ ộng và chủ sửdụ ộng tại các doanh nghiệp nhỏ ời nông dân. C

ình tập huấn chủ yếu ải thiện công việc ở các doanh nghiệp nhỏ(WISE) vàCải thiện công việc trong cộ ồ (WIND).

an toàn lao đ đưđây là ph

c lưlư ng và năng

c đư c đào tp trung ương cao hơn

a phương. Hơn ncơ s

không đư

hơn 2000 làng nghcông này đ

cho tăng trư, nhưng cũng đi kèm v môi trư

e ngư

n thương nh

phương di đangtăng cư inơi làmvi và các cơ s

c. Chương trđư

đư ngưcũng như cho ngư ác

chương tr như Cngdân cư

42

43

Bảng 1.4. Thanh tra lao ộng n m 2008đ ă

Toàn quốcBộ ngành

Trung ươngĐịa phương

Tổng số

Lãnh ạođ

Cán bộ phụ trách thanh tra

Thanh tra viên

Số thanh tra viên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ

T (%)ỷ lệ thanh tra viênđượcđào tạo chuyênmônnghiệp vụ

496

120

180

196

267

53.8

55

6

29

20

32

58.1

441

114

151

176

235

53.3

Nguồn: Quốc gia Vệ sinh Lao động ã hội.Hồ sơ về An toàn , Bộ Lao động Thương binh và X

42

43

Hư c đích này, Vim chương tr đào t các phương pháp an toàn d

ớng tới mụ ệ ã thành lập một hệ thống duy nhất bảo vệ an toàn và sứckhỏe nghề nghiệp cho nông dân, bao gồ ình ạo về ễ ápdụng. Xem: Tổ chứ ộng Quốc tế:

ốc, 2007), tr. 64.T. Kawakami et al.:

(Bangkok, ILO, 2009), http://www.ilo.org/asia/whatwedo/publications/lang--en/docName--WCMS_120488/index.htm.

t Nam đ

c Lao đ(BăngC

Các Xu hưc vàCơh

ng chương tra các bên đ e và đi

ớ ộng và Xã hội trong ASEAN 2007:Hội nhập,CácThách thứ ội

Xây dự ình tập huấnWIND ởChâu Á: Cách thức tiếp cận cósự tham gia củ ể cải thiện an toàn, sức khỏ ều kiện làm việc của nông dân

ng Lao đ

22

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 29: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

1.3. . Quanhệ laođộngvàđối thoại x4 ãhội

Trong quá trình chuyể ổi sang nền kinh tế thị ờ ã phát sinh mộtsố lợi ích vàmâu thuẫn khác nhau ả ởng tới các bên trong quan hệ ộng

tạiViệt Nam.Ở cấp quốc gia, hệ thống quan hệ ộng ổ ịnh,mangtính hợ ớng tới sự ồng thụân vì lợi ích chung của quố ã tạo dựợc “luậ ắc 3 bên là có sự tham gia củ ờộ ời sử dụ ộng, thông qua các tổ chứ ại diện của mình, vàoviệc xây dựng các chính sách, pháp luật về ộng. Từ giữa , ViệtNam ã thành lập Uỷ banQuốc gia về Quan hệ ộng (NICR) ỷ banmang tính chất 3 bên, có chứ ấn cho Thủ ớng Chính phủ về cácchính sách và giải pháp cho các vấ ề về quan hệ ộng. Uỷ ban này cũng cóchứ ỗ trợ việc thành lậ ế phối hợp liên ngành ở cấp tỉnh về quan hệ

ộng.

n đ ng, đlao đ

(QHLĐ) lao đ n đđ c gia. Đ

i laođ ng lao đ c đ

lao đ năm 2007đ lao đ

n đ lao đc năng h

lao đ

trưnh hư

p tác, hư ngđư t chơi” theo đúng nguyên t a ngưng và ngư

. Đây là Uc năng tư v tư

p cơ ch

Tổ òan lao ộngViệt Nam (VGCL) là tổ chứ ại diệ ờộng tại Việt Nam. PhòngTh ại và Công nghiệpViệt Nam (VCCI) và

LiênminhHợp tác xãViệt Nam (VCA) là hai tổ chứ ại diện ời sử dụộng. Gầ do các doanh nghiệp nhỏ và vừa trở thành loại hình doanh

nghiệp ợt trội, nên Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (SMEA)ã ợcmời thamgiaNICRvớ ổ chứ ại diện cho ời sử dụộng. Ở cấp tỉnh, các bên tham gia quan hệ ộng gồm có các Sở ộng -

và Xã hộ ộng cấp tỉnh/thành phố, chi nhánh củaVCCI,VCAvàSMEA.

ực thuộ ờng gặp khó ạidiệ ờ ộng do thiếu sự ộc lập với cấp quản lý tạ ệc, vàmột phần còn do ợp với vai trò truyền thống của công tác

ữa, vẫn còn khoảng cách trong thiết lậ ế ba bên ở cấ ịực tế thì c hế ba bên ện hữu chủ yếu ở cấp quốc gia, thông qua

NICR. Về mặ ã có các chính sách quốc gia nhằm khuyến khích thiết lậế ba bênở cấp tỉnh và các cấp thấ

Bộ luậ ộng giao cho các tổ chứ ổ chức củ ời sửdụng ộng trách nhiệm giải quyết tranh chấ ộ

ế ảm bảo ại diện mà các tổ chức này cầ ể thực hiện vai trònàymột cách hiệu quả ữa,mặc dù pháp luật không yêu cầu, ã có các hịêphội ngành, hiệp hội các ầ ớc ngoài, hội doanh nghiệp ở một số ị

không phải ở tất cả các ngành. Quyền lựcợng của các bên này còn hạn chế ặc biệt trong quá trình xây dựng thoả ớc

ộng tập thể ngành. Hiện tạ ểm xây dựng thoả ớ ộng tậpthể ầu tiên cho ngành dệt may (xem Phụ lục II); tuy nhiên quá trìnhth ợ ã bộc lộ nhiều hạn chế cần giải quyết.Ví dụ, quyền ra quyế ịnhcủa các bên ại diện còn hạn chế, hầ khả ộng cácthành viên của tổ chứcở cấ ở.

Về ối thoại xã hội và thỏ ớc tập thể ế ã vậnối tốt tại cấp quốc gia và cấp tỉnh chủ yếu thông qua tham vấn trong quá trìnhxây dựng và ban hành các chính sách các hội nghị tham vấn ba bên.Tuy nhiên, những hệ thống này ợc sử dụngmột cách hiệu quả ể ốicác lợi ích củ ặc biệt tại cấp ngành và cấp doanh nghiệp, cả phápluậ ộng lẫn thực tiễn hầ hỗ trợ ối thoạ ợng. Mộttrong những lý do của tình trạng này là do ực và vai trò ại diện của

còn hạn chế. Tiếng nói củ ờng là ủ mạnh dẫn ếnhạn chế ối thoạ ợng.

ng liên đ n cho ngưươngm

cho ngư

vưđư i tư cách là t ngư

Thương binh i, Liên đoàn Lao đ

Tuy nhiên các liên đoàn tr c VGCL thưn cho ngư i nơi làm vi

chưa phù h công đoàn.Hơn n p cơ ch a phương.Th ơ c

t này, đ pcơ ch p hơn.

c công đoàn và t a ngưng, nhưng không đưa ra

các cơ ch.Hơn nnhà đ u tư nư a

phương nhưng đàm phán, thươnglư ư

ưngành đ

ương lưu như không có

p cơ s

a ư , các cơ ch này đ hành tươngđ

cũng nhưchưa đư

a các bên, đ nơiu như chưa i và thương lư

côngđoàn a công đoàn thư

i, thương lư

đ c đ ilao đ

c đ nglao đ n đây,

đ c đ ng laođ lao đ Lao đ

khăn khi đi lao đ đ

p đđang hi

t Lao đlao đ p lao đ

đ tính đ n có đđ

đ

, đlao đ i đang thí đi c lao đ

ng đ t đđ năng huy đ

đ

đ cân đ

t lao đ đnăng l đ

không đ đtrong đ

23

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 30: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

T ởng kinh tế ã làm gia t các tranh chấp tạviệc. Nhằm giải quyết tập thể những tranh chấp này, Tổ

ộng Việt Nam xúc tiến nhiều hoạ ộ ể ỷ lệ các doanh nghiệp có xâydựng thỏ ớc tập thể. Tuy nhiên, tỷ lệ các doanh nghiệp ký kết thoả ớộng tập thể còn thấ ặc biệt là với loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh.Theo số liệu của Tổ ộngViệt Nam, chỉ có khoảng 25% doanhnghiệ ớc, 40%doanh nghiệp FDI và 95%doanh nghiệ ớccó thỏ ớ ộng tập thể. ề ều khoản trong những thoảớc này là kết quả của một quá trình th ợng toàn diện ực

ợng củ ở còn hạn chế, ặt họ vào vị thế yếợng.

ăng trư i nơilàm ng Liên đoàn Laođ

a ư ư

ng Liên đoàn lao đp ngoài nhà nư pNhà nưa ư Thêm vào đó, nhi

ư ương lư chưathương lư a công đoàn cơ s u hơn trongthương lư

nhanh chóng đ ăng

t đ ng đ tăng tc lao

đ p, đ

c lao đ u đi. Năng l

đ

44

Bảng 1.5. Số ình công tính theo loại hình sở hữu doanh nghiệp, 2000-2008cuộc đ

Tổng số

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp tư nhân trong nước

Tỷ trọng trên tổng số (%)

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp tư nhân trong nước

Nguồn: Bộ ộng Th ng binh và Xã hội: Báo cáo của Ủy ban Quốc gia về Quan hệ ộLao đ lao đ ng (Các năm)ươ

99

5

65

29

5.1

65.7

29.3

Liên quan đ lưăng lên trong th đư

nguyên nhân đu là đ ăng lương n thư

p nhà nưu tư c a nư

u tư trong nư c và nưng nhưmaym

lưnh hư

n lư

u các cơ ch

ến các tranh chấ ộng, số ợng các cuộ ình công ãt ập niên vừa qua, từ 70 vụ ợ 2000 lên tới720 vụ ảng 1.5), trong ình công chủyế òi t , hoặc trả tiền làm thêm giờ, tiề ởng. Thực tế, cácột ộng trong các doanh nghiệ ớc là thấp nhất, và phổ biến nhấttrong các công ty có vố ầ ủ ớc ngoài (81,1% tổng số cuộ ình công).

Việ ã tận dụng lợi thế dồi dào ộng kỹ ấp giárẻ ể ầ ớ ớc ngoài trong các ngành thâm dụộ ặc, giày da, chế biến gỗ ện tử, thủy sản và chế biến thủy sản.Số cuộ ình công t ữ ầ ản ánh số ợng các doanhnghiệpmới thành lập trong lĩnh vự ị ớng xuất khẩu này.Tính theo ngành,số cuộ ình công ở ngành dệt may và chế biến gỗ lầ ợt là 41% và 11% trongtổng số các cuộ ình công trong n

Các cuộ ình công xảy ra trong thập niên vừ ều có tính chất tựphát và không tuân thủ thủ tục pháp lý.Nhiều cuộ ình công xảy ra là vì các vấề tiền công, và tình hình càng phức tạp thêm do thiế ế thỏa thuận cầncó. Trong nhữ

p lao đ c đ đc báo cáo trong năm

trong năm2008 (xemB đó cácxung

đ lao đn đ c đ

tNamđ nhân công lao đ năng thđ thu hút đ ng lao

đ , đic đ ăng trong nh ng năm g n đây ph

c đc đ

c đ ăm2007

c đ a qua đc đ n

đng năm gần ờ ộ ã phả ối mặt với giá sinh

hoạt leo thang kèm theo lạm phát giá cả nhanh chóng (xemBảngA6.1). Kết quảlà các quan hệ ộng vẫn tiếp tục bất ổn và cản trở ờ ầ

đây, ngư

môi trư u tư.

i lao đ ng cũng đ i đ

lao đ ng đ

24

2000

70

15

38

17

21.4

54.3

24.3

2008

720

0

584

136

0.0

81.1

18.9

2002

551

1

438

112

0.2

79.5

20.3

20072001

90

9

55

26

10.0

61.1

28.9

2003

142

3

104

35

2.1

73.2

24.6

2004

124

2

92

30

1.6

74.2

24.2

2005

152

8

105

39

5.3

69.1

25.7

2006

390

4

287

99

1.0

73.6

25.4

44 Nguồn:Tổng liên đoànLao độngViệtNam

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 31: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Một bất cập khác là việc ịnh tiề . Tiề ị ờngquyế ị ại chịu ả ởng của ối thiểu ợ ở ểcác bên trongmột doanh nghiệp thỏa thuận vềmức thù lao hợp lý .ế ợng tập thể ể ế ờ ộng và ời

sử dụ ộng không ngang bằng về vị thế ực trong quá trìnhợng.

ữa, mức ối thiểu trong doanh nghiệ ớc và doanhnghiệp có vố ầ ớc ngoài là khác nhau, nên những công nhân cùng làmmột nghề và ở cùng mộ ị có thể nhậ ợc những mứ

ự khác biệt về tiề ối thiểu giữa doanh nghiệp có vố ầ ớcngoài và doanh nghiệp ớc là khá cao, và trong một số ờnghợp gầ ấ . Mứ cũng gây ra chuyển dịch ộng

ể giữa các vùng và loại hình doanh nghiệp. Cácmứ còn thấp, nhấối với doanh nghiệ ớc và doanh nghiệ ớc. Trên

thực tế, tiề ghi trong hợ ồ ộ ối với số công nhân mới tuyểnvà ký hợ ồng có thời hạn (từ ế ới 36 tháng) chỉ ứ

ối thiể ớ ịnh khoảng 10%. Về vấ ề này, Chính phủViệ ình cải cách tiề ng vớimục tiêu tiến tớimộtmứ

ối thiểu thống nhấ

ậy, ớ ấ ộng phản ánh các khiếmkhuyết trong hệ thống quan hệ ộng tạiViệt Nam ặc biệt là thiếu hụtế ối thoại xã hội hiệu quả, ự ợng tiề ấ ề

khác tạ ệc của các bên. ờng quan hệ ộ ối thoại xãhội một mặt sẽ giúp cải thiện ều kiện làm việc; mặt khác sẽ

ờ ầ ấp dẫ ạiViệtNam.

xác đt đ đ

đ i lao đng lao đ , năng l

n đt đ

n đ

p đôi lao đđáng k

p đ ng lao đ ng đp đ 12 tháng đ

c quy đ n đt Namđang trong quá tr

ng gia tăng các tranh ch p lao đlao đ , đ

đ năng l n đlao đ

các đing đ

n lương n lương do th trưnh nhưng l nh hư lương t , đư c coi là cơ s

Tuy nhiên, cơch thương lư tăng lương là khá y u, và ngư ngư

thươnglư

Hơn n lương t p trong nưu tư nư

a phương n đư c lương khácnhau. S n lương t u tư nư

tư nhân trong nư trưn như cao g c lương cao hơn

c lương tlà đ p nhà nư p tư nhân trong nư

n lươngn dư cao hơn m c

lương t u do Nhà nưn lươ c

lương t t vào năm2012.

Như v xu hưcác cơ

ch c thương lư n lương và các vi nơi làm vi Tăng cư ng và đ

làm cho môitrư u tư h n hơn t

45

45 Ngân hàngThế giới: (HàNội, 2007), tr. 47.Báo cáoPhát triểnViệtNam2008:Bảo trợXãhội

25

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 32: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

26

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 33: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Chương này xemxét nh t vài nămgng vào các tác đ trư

trưư p và các nư

trư

như ư

ững diễn biến trongmộ ầ ặc biệtchú trọ ộng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu ối với thị ờ

ộng và xã hội. Cuộc khủng hoảng xuất phát từ các thị ờng tài chính tạiMỹ ã nhanh chóng lan sang các n ớc công nghiệ ớ ểntrên thế giới. Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Nhu cầu từ các thị ờng xuấtkhẩu chủ chốt bị thu hẹp, nhiều doanh nghiệp bị phá sản và hàng ngàn la ộã bị mất việc làm. Tuy nhiên giờ ẻ Việ ã v ợt qua thời kỳ

ất của khủng hoảng nhờ có các phản ứng ồng bộ vàquyết liệt.

n đây, đđ ng

lao đđ c đang phát tri

o đ ngđ đây có v t Nam đkhó khăn nh chính sách đ

2.1.Những tácđộngkinh tế vĩmôKể từ ệ ã chủ ộ ối phó vớ ộng của một

loạt khủng hoảng bao gồm khủng hoảng về ực và nhiên liệu, khủnghoảng hệ thống kinh tế và tài chính toàn cầu. Cuộc khủng hoả ựcxảy ra tạiViệ ến cho lạ ẩy chỉsố giá tiê . Chỉ số giá tiêu dùng tiếp tụ

ủ ã phải có biện pháp kiềm chế lạm phát thông qua thắtchặt tiền tệ và giảm chi tiêu công. Phản ứ ã có tác dụng ủ ể kiểm soáttình hình lạm phát từ m 2008. Mặc dù giá cả ã giả ẫ

ở về các mứ ớ ỉ số giá tiêu dùng trung bình tức trung bình hàng n ấ

ảngA6.1). Lạ ợc duy trì ởmứ ối thấp nh ng lại có xu ớố ữ ầ ình 2.1).

Mặ ớ ọng, ẫn cònạmphát cao.

năm 2007, Vi t Nam đ đ ng đ i các tác đ

tNamnăm2007, khi mphát gia tăng trong quý 3 v

đđ đ

quí 4 nă đc đó; ch ăng 23,1%

trong năm 2008, m ăm cao nh t trong 10 năm qua (xemB

ng tháng đ u năm2010 (xemH

giá lương thng giá lương th

à đu dùng (CPI) tăng 13% c gia tăng trong

năm 2008, và Chính phng này đ

m, nhưng v n chưaquay tr c giá trư

m phát đư c tương đ ư hư ngtăng lên vào cu i năm2009 và trong nh

c dù xu hư ng gia tăng này không quá nghiêm tr nhưng v đó nguycơ l

46

2

Hình 2.1. Ch o tháng, 6/2008-02/2010 (%)ỉ số giá tiêu dùng, thay đổi the

27

Tác đông cua khung hoangkinh tê toàn câu tai Viêt Nam

2.1

-0.8

-0.2

1.2

2.0

2.5

2.0

1.5

1.0

0.5

0.0

-0.5

-1.0

6/087/08

8/089/08

10/0811/08

12/081/09

2/093/09

4/095/09

6/097/09

8/099/09

10/0911/09

12/091/10 2/10

46 Tổng Cục Thống kê: (Hà Nội, 2008).Niên giám Thống kê 2007

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Page 34: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

31.8

60.3

29.5 28.3

2.4

-45.0

-10.1

-34.1

-14.3

-25.2

-9.7-14.7

28.1

86.6

100

80

60

40

20

0

-20

-40

-60

6m 2008 2008 3m 2009 6m 2009 9m 2009 2009 1m 2010

Xuất khẩu Nhập khẩu

Trong khi các nhà hoạch định chính sáchđược

inăm2008. Kết quả là nhu cầu tiêu dùng toàn cầu đ

đốn và doanh nghiệp đóng cửa tràn lan. Hậu quả là ngườilao động và gia tăng và thu nhậpcùng với sứcmuag

Vào tháng 10/2008, Chính phủ đường kinh tế vĩ mô và

đặc biệt tại các thị trường xuấtkhẩu lớn của Việt Nam như Mỹ và Châu Âu, các ngành công nghiệp như dệtmay, da giầy, mỹ nghệ và hàng tiêu dùng bị thu hẹp hoặc đ đốn. Do kimngạch xuất khẩu chiếm60% trong tăng trưởngGDPnên đây quả thực làmột

của Việt Nam phải nỗ lựckiềm chế lạm phát cao thì cuộc khủng hoảng tài chính từ Mỹ, châm ngòibởi cho vay thế chấp trả dần ã lan nhanh trên toàn thế giới vào cuố

ã giảm sút, khiến cho sản xuấtsuy giảm,, ình phải

ình ã bị tác thất nghiệpiảm sút

ã chuyển trọng tâm từ kiềm chế lạm phátsang chống suy giảm kinh tế, tìm cách duy trì môi tr bìnhổn xã hội. Do suy giảm nhu cầu từ bên ngoài,

ìnhòn

mạnhgiáng vào kinh tếViệtNam.

đang

đầy rủi ro, đ

đcác hộ gia đ đ động do

đ

47

48

Hình 2.2. Giá tr , 2008-01/2010 (%)ị xuất và nhập khẩu, thay đổi so với cùng kỳ năm trước

Nguồn: Tổng cục Thống kê.Ghi chú: “6m 2008” bi .ểu thị 6 tháng đầu năm 2008, và các tháng sau đó

Một trong những kênh chủ yếu truyền dẫ ộng của khủng hoảng kinhtế toàn cầ ếnViệt Nam là sụt giả ại. Kim ngạch xuất nhập khẩ ềugiả ể, nhập khẩ ã giả ầ trong khi xuất khẩu

ế ã giảm khoảng 10% so với cùng kỳình 2.2). Trong n ạch xuất khẩu và nhập khẩu lầ ợt giảm

10% và 15%. Tuy nhiên tớ ã có bằng chứng cho thấy rằại có sự phục hồ ể, với xuất khẩ ập khẩệc suy giảm nhu cầu trên phạm vi toàn cầ ã ả ởng xấ ến các

ngành công nghiệ ị ớng xuất khẩu, bao gồm cả các làng nghề thủ công.Theo số liệu thống kê củaTổng cụcThống kê trong nử ầ ất khẩuhàngmây tre và cói chỉ ạt 85 triệ ỹ, còn hàng xuất khẩu gốm sứ ạt 130triệ ỹ, giảm24%và2 ứng so vớimộ ớ .

n tác đu đ u đ

m đáng k u đ u năm 2009tính đ n quý 2 năm 2009 đ năm 2008 (xemH ăm 2009, kim ng

i tháng 01/2010 đi đáng k u tăng

86,6%. Vi u đ u đp đ

a đ u năm2009, xuđ u đô laM đ

uđô laM cđó

m thươngmm 45% vào đ

n lưng

thươngm u tăng 28,1% và nhnh hư

nh hư

6,4% tương t năm trư 49

47

48

49

J. B. Taylor:, NBERTài liệu Làm việc số 14631 (Cục Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia, tháng

01/2009), http://www.nber.org/papers/w14631.

Tổng Cục Thống kê: Công bố báo chí về số liệu kinh tế xã hội trong 6 tháng

Khủng hoàng Tài chính và các Đáp ứng Chính sách: Phân tích Thực chứng vềNhững g

Khủng hoảngKinh tế Toàn cầu vàTriển vọngKinh tế Việt Nam trong nhữngnăm sắp tới

ì Trục trặc

LưuVănNghiêm:,Tạp chíKinh tế vàDựbáo (TheEconomics andForecast), số 11 (BộKếhoạch vàĐầu

tư, tháng 6/2009).

đầu năm 2008 và2009, http://www.gso.gov.vn (truy cập ngày 31/3/ 2010).28

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 35: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

200

150

100

50

0

-50

Tổng cộng Khu v FDIực

6m 2008 9m 2008 2008 3m 2009 6m 2009 9m 2009 2009

21.1

37.7

26.2

165.0

22.2

46.9

9.0

-32.0

18.1

-18.4

14.4

-11.2

15.3

-5.8

Mộ ộng khác của khủng hoả ối vớ ờng kinh tế vĩ mô tạiViệ ầ giảm sút. Trong khi tổngmứ ở ầ ồmcảầ ực tiếp từ ớc ì tình hình ã thay ổilớ ình 2.3). Quý 1 n ổ ầ ỉ ợc9%, vố ầ ực tiếp củ ớ ã giảm mạnh 32% so vớ ớ

ổ ầ ợc 15,3% trong khi ầ ực tiếp củ ớcngoài giảmgần 6%. Suy thoái kinh tế ầ ực tiếp củ ớc ngoài là kếtquả củ ởng kinh tế âm tạ ớ ầ ớn, ví dụ

ật Bản, Mỹ ộng giả ầ ực tiế ớcn ối với Việt Nam không chỉ trong ngành công nghiệp và chế tạo mà cònlàmchậm tiế ộ của các dự án xây dự ầ ấ ộng sản.

t tác đ ng đng đ

đ đ đn trong năm 2009 (xemH ăm2009, t ng đ

n đ c.Năm 2009, t ng đ đ

trong đ

m đ

nđ t đ

i môi trưtNam là đ u tư c tăng trư u tư, bao gu tư tr nư ngoài, khá cao trong năm 2008, th

u tư ch tăng đưu tư tr a nư c ngoài đ i năm trư

u tư tăng đư u tư tr a nưu tư tr a nư

a tăng trư i các nư c là nhà đ u tư l nhưSingapore, Nh và Châu Âu. Tác đ u tư tr p nưgoài đ

ng và đ u tư vào b

Hình 2.3. V , 2008-2009 (%)ốn đầu tư, thay đổi so với cùng kỳ năm trước

Nguồn: Tổng cục Thống kê.Ghi chú: “6m 2008” biểu thị 6 tháng đầu năm 2008, và các tháng sau đó

Hình 2.4 cho thấy tác ộng của suy thoái kinh tế ế ạ ầã làm chậm lại tố ộ ởng kinh tế của Việt Nam. Do có sự giảm mạnhcác hoạ ộng kinh tế ố ộ ả ỉ còn6,2%, thấ ều so với mức trung bình hàng n à 7,5 ạn2000-2008 % (xem mục 1.1). Q ởng chỉ ạt 3,1%so vớ , sau giả ều trong suố ố ã ạợc 5,3%. Mặc dù ởng không ữ ớ ng

mức ởng n ả quan so với mứ ởng ớc tính củanhiề ớc trong khu vựcChâuÁ. Sự ụcmứ ởng trong 4quý vừ ớ ớng tích cực trong xuất khẩ ầ làể lạc quan và là dấu hiệu tích cực cho thấy Việt Nam có vẻ ã ợt quanhững thời khắ ủa khủng hoảng.

Về ởng theo ngành, nhu cầu ả ạm của toàn cầ ã dẫ ến sựgiảm sút giá trị ủa công nghiệp Việt Nam. Sau mứ ở

ị công nghiệ ởng chỉ ạ ầ

đ đc đ

t đ trong quý 4 năm 2008, t c đ tăng GDP c năm chăm l trong giai đo

uý 1 năm 2009, GDP tăng tr đi năm 2008 m đ i nămGDPđ đ

c đây nh

a qua, đi đôi v lý dođ đ

c khó khăn c

m đ u đ n đgia tăng c ng 6,1%

trong năm2008, giá tr đ t 1,5% trong quý đ u năm

n thươngm i và đ u tưđ tăng trư

p hơn nhiư

t năm 2009. Vào cu tđư tăng trư cao như nh ng năm trư ư

tăng trư ăm 2009 là kh c tăng trư ưu nư gia tăng liên t c tăng trư

i các xu hư u và đ u tư,như vư

tăng trưc tăng trư

p tăng trư

50

50 QuỹTiền tệQuốc tế:Cơ sởDữ liệu vềTriển vọngKinh tếThế giới (tháng 10/2009).

29

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 36: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Tổng cộng Nông nghiệp Công nghiệp Dịch việc

10

8

6

4

2

0

6.5

7.0

7.6

6.2

3.0

4.1

6.1

7.2

3.1

5.4

1.5

0.4

3.9

1.3

3.5

5.5

4.6

1.6

4.5

5.9

5.3

1.8

5.5

6.6

6t 2008 2008 3t 2009 6t 2009 9t 2009 2009

2009ăng đ

năm , đi

tác đc đó đ u đ

căn gia súc tăng đ

m trong năm2009 đ cđ gia tăng c đ năm.Thí d đ đô la M trong 9 tháng đ u năm2009, gi

, ầ ợc cải thiệ ạt mức 5,5% vào cuố ự, sảnxuất công nghiệp trì trệ ầ ã t ề ạt 7,6% cho cả

. ủ yếu là nhờ sả ợng dầu thô ều này chỉ ra rằngnhiều ngành công nghiệp phi dầu lửa không ởng hoặc thậm chí còn suygiảm so vớ ớc.

Ngành nông nghiệp cũng bị ộng bởi suy giảm kinh tế toàn cầu. Cúsốc giá quốc tế ớ ối với thực phẩmvà nhiên liệ ã gây ra những hậu quảcả tiêu cực lẫn tích cực. Giá gạ ã kích thích sảnxuất nông nghiệp trong các ngành hàng này; tuy nhiên giá phân bón và giá thứ

ã gây ra nhữ ờ ácác loại thực phẩ ực giả ã ả ởng xấu tới tốộ ởng giá trị ủa ngành nông nghiệp, chỉ ạt 1,8% cho cả

ụ, kim ngạch xuất khẩu gạo chỉ ạt 2,2 tỷ ỹ ầảm7,8%sovới cùng kỳ ớc.

nhưng d n đư n và đ i năm. Tương tvào đ u năm2009 nhưng đ u và đ

Tuy nhiên, gia tăng ch n lưtăng trư

i năm trư

trưo và cao su tăng trong năm 2008 đ

ng khó khăn cho ngư i nông dân. Nhưng sau đó gimvà lương th nh hư

tăng trư

năm trư 52

51

52

53

54

Tổng Cục Thống kê: Công bố báo chí về số liệu kinh tế xã hội trong n 2009,http://www.gso.gov.vn (truy cập ngày 31/3/ 2010).

Tổng Cục Thống kê: Thông cáo báo chí về số liệu kinh tế xã hội trong 9 tháng.gov.vn (truy cập ngày 31/3/ 2010).

Tổng Cục Thống kê: Thông cáo báo chí về số liệu kinh tế xã hội n

Tổng CụcThống kê: Thông cáo báo chí về số liệu kinh tế xã hội trong 11 thángttp://www.gso.gov.vn (truy cập ngày 31/3/ 2010).

ăm

đầu năm 2009,http://www.gso

đầu năm 2009,h

ăm 2008,http://www.gso.gov.vn (truy cập ngày 31/3/ 2010).

Hình2.4.Tổng sảnphẩmquốcnội tính theongành, , 2008-2009 (%)thayđổi so với cùngkỳnămtrước

Mứ ộ ộng của khủng hoảng kinh tế toàn cầ ợc phản ánhtrong sự giảm mạnh số khách quốc tế tới Việt Nam. Con số khách quốc tế tớiViệ ớ ạt 4,3 triệu, chỉ ớisố khách du lị ốc gia, số khách du lịch giảm nhiều nhấtlà từHànQuốc, Nhật Bả ốc).ố còn giả ữ ến hế ổng số khách quốc tế chỉ ạt3,4 triệu, giảm12,3% so với cùng kỳ ới số ợng khách du lịch thậmchí còn giảmởmứ ).

c đ tác đ

c đch tăng 1%. Tính theo qu

Trong năm 2009, các cons a. Đ t tháng 11 năm 2009, t đ

năm2008, v

u cũng đư

t Nam trong năm 2008 ư cao hơn năm 2007 là 0,6%, v

n vàĐài loan (TrungQum hơn n

lưc cao hơn (-16,2%

53

54

Nguồn: Tổng cục Thống kê.Ghi chú: “6t 2008” bi .ểu thị 6 tháng đầu năm 2008, và các tháng sau đó

30

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 37: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

2. .Những tác động đối với thị trường laođộng

2

2.2.1. Laođộng trong cácdoanhnghiệp

Xem xét toàn bộ tác động của khủng hoảng kinh tế đối với doanh nghiệpvà người lao động tạiViệtNam làmột thách thức lớn do thiếu số liệu toàn diện vềthị trường lao động trong giai đo Mặc dù vậy, đánh giá tác độngbao quát các lĩnh vực then chốt khác nhau đ

Những phát hiện từ các điều tra khác nhau này cho thấy rằng khủng hoảngtác động tới thị trường lao động củaViệtNa

và doanh thu tươngng trong năm 2008 và cu

p đưc lư tương t

t và tăng c, tương

t p. Hơn np này đ ăng trư hơn 20% l n lư t trong năm 2008

và 2009

ạn 2008-2009.ã giúp lấp

.ã thực sự m.

Theo kết quả ều tra doanh nghiệp của Viện Khoa họ ộng và Xãhội, 24,8%và 38,2%doanh nghiệp công bố thu hẹp doanh sốứ ối tháng 4/2009, do suy thoái kinh tế toàn cầu (xemHộp 2.1). Nhiều doanh nghiệ ã giảmquymô sản xuất, giảm thời gian làmviệcvà sa thả ộ ố doanh nghiệ ợ ề ã cắtgiảm lự ợ ộng, ự, con số 2009 là 24,8% doanh nghiệp.Tuy nhiên, cũng có những doanh nghiệpmở rộng sản xuấ ầ ộ

ệ ã t ử ộngự, con số ến tháng 4/2009 là 28,4% doanh nghiệ ữa, 12,9% và5,5% những doanh nghiệ ã t ởng ầ ợ

.

55

56

57

đầy khoảng trống thôngtinđ

đi c Lao đ

p đi lao đ ng.Trong năm2008, 22,3%s c đi u tra đ

ng lao đ nămu lao đ ng.

Trong năm 2008, 29,8% doanh nghi p đ ăng qui mô s dung lao đtính đ

55

56

57

Tổng CụcThống kê đ điều tra lực lượng lao động toàn quốc vào cuối năm2009 nhưng những phát hiện của điều tra này vẫn chưa được công bố vào thời điểm

Trong số các doanh nghiệp tinh giảm biên chế đ được điều tra, 15,9% và 23,3% cắt giảmtrên 20% lực lượng lao động của doanh nghiệp lần lượt trong năm Viện Khoa họcLao động vàX

ã tiến hànhmột cuộcxuất bản ấn

phẩmnày.

Ngân hàngThế giới: (HàNội, 2009),tr. 128.

ã có2008 và 2009.

ã hội:(HàNội, 7/2009).

Báo cáoPhát triểnViệt Nam2010:CácThể chếHiện đại

Báo cáoKết quảĐiều traDoanh nghiệp về Tác động củaKhủng hoảngKinhtế Toàn cầu đối vớiDoanhnghiệp, Việc làmvàThunhập

31

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Hộpt

2.1. Điều tra doanh nghiệp vềác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu

Trong tháng 4/2009, Viện Khoa họ ộng và Xã hội, hợp tác với Vụộng Tiề - ền công của Bộ ộ ã

hội ã tiế ề ể theo dõi tác ộng của khủng hoảng kinh tế ốivới doanh nghiệp và việc làm và thu nhập củ ờ ộng nhằ

xem các phản ứng chính sách của Chính phủ có hiệu quả haykhông. Không mang ại diện toàn quố ề ã bao quátợc khoảng 1.661 doanh nghiệ bao gồm doanh nghiệớc (19,7%), doanh nghiệ ớc (60,6%) và doanh

nghiệp có vố ầ ớc ngoài (19,7%). Khoảng 40% doanh nghiệpsản xuất hàng xuất khẩu, trong khi 74,5% là các doanh nghiệp nhỏ và vừavới số ộng ới ời.

tại

ã hoặc sẽ áp dụngnhữnggiải pháp nào

c Lao đLao đ Lao đ

, đ u tra đ đ đi lao đ m đánh

giá nhanhtính đ c, đi

p, trong đó

n đ

lao đ

để đối phó với khủng hoảng.

n lương Ti ng Thương binh và Xnhành đi

a ngư

u tra này đđư p nhànư p tư nhân trong nư

u tư nư

dư 300ngư

Cuộc điều tra được tiến hành 16 tỉnh, đại diện cho 8 vùng kinh tế, diễnra trong hơn 30 ngày. Bảng hỏi bao gồm nhưng nội dung sau: (i) Nhữngthay đổi trong doanh thu và đầu tư của doanh nghiệp; (ii) những thay đổivề quy mô lực lượng lao động, cắt giảm số lao động và thu nhập; (iii)Những đặc điểm của người lao động bị sa thải; (iv) Tiếp cận các chínhsách hỗ trợ của Chính phủ; và (v) Doanh nghiệp đ

Page 38: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Các nguồn thông tin khác cũng cho thấ ớng ồng thời là cắtgiảm lao ộng và tuyển dụ ộng mới ở Việt Nam. Do tình trạng cắt giả

ộng và thiếu nhân công diễ ồng thời nên 80% số ờ ộng bị cắtgiảm việ ã có thể tìm ợc việc làm mới. Do vậy, tổ ấtnghiệ ến nử ầ ể. Theo các báo cáo của 41tỉ ờ ộ ã bịmất việc làm (trong số ụnữ ếm 16,3% tổng lự ợ ộng trong các doanhnghiệp. Có t ờ ộng mất việc làm trong 6 th ầ

ố ụ nữ), chiếm 18% tổng lự ợ ộng trong cácdoanh nghiệp, theo các báo cáo của 53 tỉnh thành.

Mặc dù tỷ lệ phầ ữ ộng bị mất việc làm là thấụ nữ vẫ ố ợng dễ bị tổ g cuộc khủng hoảng do bản chất

củ ộ ối với ngành công nghiệp xuất khẩ ớc tính cho thấy rằộng nữ chiếm 43,7% tổng số ộng trong các doanh nghiệp. Tỷ lệ phụ

nữ làm việc trong các ngành công nghiệp xuất khẩ ệt may lại cao tới mức80%. ộng nữ trong các ngành này rất dễ bị tổ .

ình họ. Tình hình có thể tồi tệ hkhông chấm dứt h cho

hoặc thậmtránh phải trả trợ cấp

ãn việc và phải trả phần o bảo hiểm xã hội vàbảo hiểm y tế. Thực tế ình thế khó kh ì hầu hếtkhông thể chấp nhận thiếu việc làmvới tiền công thấp nh

ớcnói chung, là trở về quê .

y có 2 xu hư

ngưc làm đ đư

à không đáng knh thành, 67 ngàn ngư đó 25,5% là ph

c lưhêm 107 ngàn ngưđó 31% là ph c lư

p hơn, nhưngph n là đ i tư n thương tron

u. Các ư

u như dChonên, lao đ n thương

Việc giảm giờ làm và cắt giảm nhân viên có nghĩa là mất thu nhập củangười lao động và gia đ ơn nữa khi

ợp đồng lao động nhưng người lao động nghỉviệc hưởng 70% lương cơ bản chí thấp hơn. Bằng cách này, chủ

đượcđược

này đặt người lao động vào tư vậy, nên họ buộc phải

bỏ việc và đi kiếm việc làmmới, hoặc như trường hợp lao động di cư trong nưhươngbản quán

đđ ng lao đ m

lao đ n ra đ i lao đng gia tăng th

p tính đ a đ u năm 2009 li lao đ ng đ

) trong năm 2008, chi ng lao đi lao đ áng đ u năm

2009 (trong s ng lao đ

n trăm n lao đ

a tác đ ng đ nglao đ lao đ

chủ sử dunglao động

sửdung lao động theo qui định cho những lao động bịgi đôi khi tránh đóng góp ch

ăn v

58

62

59

60

61

58

59

60

61

62

ã dẫn.Nhưđ

CụcViệc làm:

ã hội, tháng 7/2009).

Các tính toán của tác giả dựa trên số liệu từ Tổng cục Thống kê:(2007).

ìnhViệtNam (2006).

Xuân Nghi: “Nghịch lý nhân lực thời suy thoái kinh tế [Human Resource Paradox in theEconomic Recession Period]”, trong , 3/4/2009, http://vneconomy.vn/ (truy cập31/3/2010).

Báo cáo Tổng hợp về Tình hìnhMất Việc làm do Suy30/2009/Q -TTg

VnEconomy

thoái Kinh tế trong 6 thángĐầu năm 2009 và việc Thực hiện Quyết định số ngày 23 tháng 2 năm 2009 củaThủ tướngChính phủ

Đ

Tổng Điều tra Doanh nghiệp

(HàNội,BộLaođộngThươngbinh vàX

Các tính toán của tác giả dựa trên số liệu từTổng cụcThống kê: Điều traMức sốngHộ gia đ

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

32

Không có gì ngạc nhiên khi õ tác

ã sử dụng hàng phiênphép

ình t

Tuy nhiên, các doanh nghiệp khác lại dựa vào :công nhân thiếu việc làm, không chỉ trả 70% cho thời

gian nghỉ phép, hoặc nghỉ dài hạnchỉ tự rời bỏ doanhnghiệp và tránh phải trả phụ cấp sa thải.

các kết quả điều tra cho thấy r

để

đểnhờđó

động tiêucực, đặc biệt đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanhnghiệp tư nhân trong nước và các doanh nghiệp định hướng xuất khẩutrong các ngành công nghiệp như dệt may, da giầy, xây dựng và giaothông. Doanh nghiệp đ loạt chiến lược như luân laođộng, giảm số giờ làm việc và các ca kíp và tăng thời gian nghỉ .Những chiến lược này giúp một số doanh nghiệp giữ được lực lượng laođộng củam ương đối ổn định và giữ chân được những lao động có taynghề cao.

các thủ thuật có vấn đề nhưtrả lương hoặc

bắt người lao động không lương hoặctrả lươngmột phần nhằm tạo sức ép người lao động

Page 39: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

2.2.2.Laođộng trong các làngnghề

2.2.3. ở các vùngnông thônLaođộng

Các làng nghề ã phát triển mạnh sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chứại Thế giới, cũng chịu ộng mạnh bởi khủng hoảng kinh tế toàn

cầu. Khu vực này hiện có khoảng 2.790 làng nghề và duy trì việc làm chokhoảng 11 triệ ờ ộng, bao gồ ờ ời tàn tậ ộngnông nhàn. Tùy thuộc vào loại hình nghề thủ ộng nữ chiếm 45-98%số nhân công trong các làng nghề. Do khủng hoảng, các làng nghề ã phả ốimặt vớimột số vấ ề nghiêm trọ ầu thị ờ ớớc sụt giảm, vàmột số hợ ồ ã ký bị hủy bỏ

ủ ực thanh toán. Từ ến quý 2 củờ ộng (trong số ụ nữ chiếm 45%) trong các làng nghề ã

mất việc làm.

đtác đ

i lao đcông, lao đ

đ i đn đ

p đ ng đnăng l năm 2008 cho đ

i lao đ đó ph đ

cThương m

u ngư m ngư i già và ngư t và lao đ

ng như nhu c trư ng nư c ngoài và trongnư do các khách hàng bán buônkhông đ a năm 2009, trên37 ngàn ngư

63

64

65

Thí dụ, làng nghề La Phù tại Hà Nội có trên 97 doanh nghiệp và trên mộtngàn cơ sở hộ gia đình hoạt động trước thời gian khủng hoảng, tuyển dụng 25ngàn lao động (trong số đó 10 ngàn lao động có việc làm thường xuyên tại doanhnghiệp và 15 ngàn lao động hộ gia đình sản xuất theo hợp đồng cho các doanhnghiệp tại các huyện và địa phương lân cận). Tuy nhiên, khủng hoảng kinh tế đãdẫn tới cầu lao động tại làng nghề giảm tới 50-70%. Tương tự, làng nghềĐồngKỵ thuộc tỉnh BắcNinh, với 140 doanh nghiệp và 20 hợp tác xã sản xuất các sảnphẩm truyền thống, đã giảm tới hai phần ba số lao động.

Trước khủng hoảng, người lao động trong các làng nghề thu nhập gấp 3đến 4 lần so với lao động nông nghiệp. Nhiều người trong số những người mấtviệc làm do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã phải quay trở về vớicông việc đồng áng.Điều này khiến tình trạng thiếu việc làmnông thôn gia tăng,đồng thời thu nhập hộ gia đình ở nông thôn giảm sút.

66

67

Khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng tác động tiêu cực tới việc làm của laođộng trong nông nghiệp. Hầu hết số lao động bị giãn việc trong các khu chế xuấtlà những người di cư nông thôn và bây giờ buộc phải quay trở về quê hương bảnquán và tìm việc nơi khác. Như đã đề cập, đa số lao động tại các làng nghề là laođộng nông thôn, nhiều người trong số họ đã phải quay trở về với công việc nhànông. Một số lao động đi làm việc ở nước ngoài xuất phát từ nông thôn naycũng phải trở về quê trước thời hạn hợp đồng do khủng hoảng kinh tế. Nhữngtháng đầu năm2009, trên 7000 lao động ở nước ngoài đã phải về nước, và con sốđó ước tính là 10 ngàn người tính đến cuối năm2009. Kết quả là các vùng nôngthôn phải đốimặt với sức ép dư thừa lao động gia tăng.

68

63

64

65

66

67

68

Các Hình trong báo cáo này là lấy theo Hiệp hội Làng nghề Việt Nam. Xem:5 million workers in

handicraft villages will lose their job in 2009]”, 15/3/2009, http://www.vtc.vn/ (truy cập31/3/2010).

force in the handicraft villages account for over80%], 24/4/2009, http://www.vhdn.vn/index.php (truy cập 31/3/2010).

CụcViệc làm:

ã hội, tháng 7/2009).CụcViệc làm:

ã hội, 5/2009).ã dẫn.ã dẫn.

VTC News:

Báo cáo Tổng hợp về Tình hìnhMất Việc làmdo Suy thoái Kinh tế trong 6 tháng30/2009/Q -TTg

Báo cáo về Tình hìnhMất Việc làm do Suy thoái Kinh tế

“Khoảng 5 triệu lao động làng nghề sẽ mất việc năm 2009 [Approximately

: “Lực lượng lao động nữ ở cáclàng nghề chiếm tới hơn 80% [Female labour

(HàNội,BộLaođộngThươngbinh vàX(Hà Nội, Bộ Lao động

Thươngbinh vàXNhưđNhưđ

Văn Hóa Doanh Nhân Việt Nam [Viet Nam Business Culture]

ĐĐầu năm 2009 và việc Thực hiện Quyết định số ngày 23 tháng 2 năm 2009 củaThủ tướngChính phủ

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

33

Page 40: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Theo các phát hiện từ một điều tra của Viện Chính sách và Chiến lượcNông nghiệp và Phát triển Nông thôn, cuộc khủng hoảng đ tác động mạnh tớicác cộng đồng nông thôn và các hộ gia đ nh tại 4 tỉnh (xem Hộp 2.2). Trong sốcác tỉnh được điều tra, 21,7% lao động di cư đ bị mất việc làm và phải trở vềquê. Trong số những người di cư trở về, những người mất việc làm tại các khucông nghiệp và chế xuất và các khu đô thị chiếm 36,9%. Chỉ có 11,3% trong sốnhững người lao độngmất việc có thể t m được việc làmmới, bao gồm 5,3% sốngười t m được việc làm trong nông nghiệp và 6% những t m được việc làmtrong khu vực công nghiệp và dịch vụ. Ngoài ra 17,2% những người di cư ranước ngoài thuộc các tỉnh được điều tra đ trở về nước trước khi hết hạn hợpđồng.

Xét về chi tiêu hộ gia đ nh, 68,4% hộ gia đ nh đối mặt với việc cắt giảmchi tiêu cho thịt và cá tại 4 tỉnh. Con số ở tỉnhAn Giang và Nam Định c n caohơn, 65,2% nông dân không sẵn sàng chi tiêu cho những đồ dùng đắt tiền. Hơnnữa cuộc khủng hoảng đ đẩy một số hộ gia đ nh cận nghèo vào t nh trạngnghèo, đặc biệt tại các vùngmiền núi.

Hộp 2.2. Điều tra Tác động củaKhủng hoảng Kinh tế tại các vùng Nông thôn

Theo yêu cầu của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Viện Chính sách vàChi ã tiến hànhmột cuộc

ã hội. Cuộc

ình Thuận (sôngMêkông).

ã trong 4 tỉnh, trong ã có thunhập ít nhất 50% từ nông nghiệp, lâmnghiệp hoặc ng ã phinông nghiệp chiếmgần 4%củamẫu

ình nông thôn.

ến lược Phát triểnNông nghiệpNông thôn đ điềutra nhằm đánh giá tác động của suy thoái kinh tế đối với đời sống củangười dân nông thôn và đối với các chính sách an sinh x điềutra này lấy đối tượng là các hộ nông dân thuần

SôngHồng với hệ thống sản xuất đa dạng vàlao động di cư); Lạng Sơn (đại diện khu vực miền núi phía Bắc với cácnhóm dân tộc thiểu số); B đại diện miền Trung); vàAn Giang(đại diện khu vực

Mẫu điều tra này bao gồm 584 xư nghiệp. Các x

h giá việc làm của người lao động địa phương, bao gồmnhữngngười di cư trở về, chi tiêu và nghèo đói của hộ gia đ

nông tại 4 tỉnh: NamĐịnh(đại diện khu vực đồng bằng

đồng bằng

đó 85% số x

điều tra. Cuộc điều tra có thiết kế cáccâu hỏi để đán

Nguồn:

ã hội,Báo cáo thamkhảo số 1 (HàNội, 5/2009).

Viện Chính sách và Chiến lược Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Tác động của Suygiảm Kinh tế đối với Đời sống người dân và Tác động của các Chính sách Hỗ trợ An sinhX

2.3. Các phản ứng chính sách và sự phục hồiĐể h

điều khoản

ỗ trợã ba

sau:

Doanh nghiệp gặp khó khtiền trợ cấpmất việc làm hoặc trợ cấp thôi

việc cho bị mất việc là ì

thanh toán nợ

người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăndo suy giảm kinh tế, Thủ tướng Chính phủ đ n hành Quyết định số30/2009/QĐ-TTgngày 23/02/2009 với các

ăn do suy giảm kinh tế không có khả năng đóngBHXH, thanh toán tiền lương,

người lao động m trong năm 2009 th được Nhànước cho vay để thanh toán các khoản nêu trên với thời hạn vay là 12tháng; mức vay tối đa bằng số kinh phí để tiền lương, đóng

34

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 41: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

35

BHXH, tiền trợ cấpmất việc làmhoặc trợ cấp thôi việc phải trả cho ngườilao động ơ quan thực hiện cho vay làNgân hàng phát triểnViệtNam.

Đối với người lao độngUỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

ứng ngân sách địa phương trả cho người lao động có trong danh sách trảlương của doanh nghiệp khoản tiền lươngmà doanh nghiệp c ngườilao động. Nguồn tạm ứng từ ngân sách địa phương được hoàn trả từnguồn thu khi thực hiện xử l định hiệnhành của pháp luật. Trường hợp nguồn xử l đủ th

ướngChính phủ xemxét, quyết định.

Người lao động bịmất việc làm (bao gồm cả người lao động đi làm việc ởnước ngoài bị mất việc làm phải về nước trước thời hạn) được hưởng cácchính sách: được ưu tiên vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộcChương tr ưu đ để tự tạoviệc làm; được vay vốn để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với họcsinh, sinh viên trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày người lao động bị mấtviệc làm; được vay vốn với l ưu đ

ư đối với đối tượng chính sách quy định tại Quyết định số365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của Ngân hàng Nhà nước ViệtNam trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày người lao động về nước. Cơ quanthực hiện cho vay làNgân hàngChính sách x

Để thực các chính sách ASXH, Nhà nước đ ăng ngân sáchđồng, tương đương 13% tổng chi ngân sách nhà nước.

Trong đó hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng khoảng 19 ngh đồng;khoảng 28,9 ngh đồng để điều chỉnh tăng lương tối thiểu và điều chỉnhlương hưu, trợ cấp ưu đ ười có công, người lương thấp. Bốn tháng đầu năm2009 bổ sung 16,7 ngh đồng, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2008. Ngoài ranăm2008 c đồng bào vùng bị thiên tai,thiếu đói;miễn giảm thủy lợi phí vàmột số phí, lệ phítỷ đồng hương tr ưu đ

đ tăng nip và ngư i lao đ năng và cam k n đ

và vư tNamđđư tăng trư ng GDP tương đ quan trong năm 2009 so v i các

nư gia đ ưăm 2009, so v i 12,1% trong năm 2008; t

đoán như ban đ

bịmất việc làm; lãi suất vay là 0%. C

bị mất việc làm tại doanh nghiệp mà chủ doanhnghiệp bỏ trốn:

òn nợ

ý tài sản của doanh nghiệp theo quyý tài sản không ì báo cáo

Thủ t

ình mục tiêu Quốc gia về Việc làm với lãi suất ãi

ãi suất ãi từNgân hàngChính sách xã hộinh

ã hội.

thi ã t ASXH2008 lên 52 nghìn tỷ

ìn tỷìn tỷ

ãi ngìn tỷ

òn cấpmiễn phí trên 40 nghìn tấn gạo chonông nghiệp; cấp 28 nghìn

cho 12 c ình tín dụng ãi .

Các chính sách và sáng kiến của Chính phủ ã làm ềm tin củadoanh nghiệ ờ ộng về khả ết của Chính phủ ổ ịnhnền kinh tế ợt qua khủng hoảng (xemHộp2.3).Kết quả làViệ ã duytrì ợc tỷ lệ ở ối khả ớ

ớc khác trong khu vực và trên thế giới. Ngoài ra, số hộ ình nghèo ớcgiảm còn 11% trong n ớ ình hình thấtnghiệp dự không nghiêm trọng dự kiến ầu khi nền kinh tế tiếp tụcphục hồimạnhmẽ.

69

70

69 Số liệu của - ã hộiBộLaođộng Thươngbinh vàX70 Ủy ban Kinh tế của Quốc hội:Đánh giá việc Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạchPhát triển Kinh tế Xongnăm2010

ã hội trong n ã hội và Kế hoạchtr

ăm 2009 và Định hướng Phát triển Kinh tế X, Báo cáoĐiều tra số 1097/BC-UBKT12 (HàNội, 10/2009).

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 42: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Năm2008, để thực hiệnmục tiêu đảmbảo an sinh x , hỗ trợ người laođộng và các hộ gia đ ượt qua khủng hoảng đ

ã hộiình v , Chính phủ ã ban hành và

thực hiệnmột số chính sáchmới:

1. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểmxđối với cán bộ x đ định101/2008/NĐ-CP, ngày 12/09/2008);

2. Điều chỉnh chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đ ười có công với cáchmạng, thực hiện từ 1/10/2008 (Nghị định 105/2008/NĐ-CP, ngày16/09/2008);

3. Tiếp tục thực hiện trợ cấp khó khăn cho người hưởng lương từ ngânsách nhà nước có thu nhập thấp, đ được thực hiện từ 01/10/2008(Quyết định 81/QĐ-TT

địnhmức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việcở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xđ động,thực hiện từ 01/01/2009 Nghị định 110/2008/NĐ-CP, ngày10/10/2008) địnhmức lương tối thiểu vùng đối với lao độngViệt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơquan, tổ chức và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam, thực hiệntừ 01/01/2009 Nghị định 111/2008/NĐ-

5. Chương tr đối với 6

6. Tổ chức triển khai bảo hiểm thất nghiệp theo luật BHXH, thực hiệntừ 01/01/2009 Nghị định 127/2008/NĐ-CP, ngày 12/12/2008

7. Hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặpkhó khăn do suy giảm kinh tế (Quyết định 30/2009/QĐ-TTg, ngày23/02/2009);

8. Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở - Quyết định 167/2008/QĐ-TTg, ngày 12/12/2008;

ymóc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuấtnông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn, thựchiện từ 14/04/2009 Quyết định 497/QĐ-TTg, ngày 06/05/2009;

đối với các khoản vạy tại Ngân hàng Chính sách x05/2009 Quyết định 579/QĐ-TTg, ngày

06/05/2009.

ã hội và trợ cấp hàng thángã ã nghỉ việc, thực hiện từ 1/10/2008 (Nghị

ãi ng

ãg, ngày 15/01/2009);

4. Quyã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia

ình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê lao-

, và quy

- CP, ngày 10/10/2008;

ình giảm nghèo nhanh và bền vững 1 huyệnnghèo -Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008);

- ;

9. Hỗ trợ lãi suất vốn vaymuamá

-

10. Hỗ trợ lãi suất ãhội, thực hiện từ ngày 06/ -

Hộp 2.3.Một số chính sách được ban hành trong giai đoạn khủng hoảng

Tuy nhiên, vẫn còn một số vấ ề cần quan tâm về an sinh xã hộạn phục hồi sau khủng hoảng. Thứ nhất, mặc dù tiếp tục giả

ỡng nghèo hiệ ã lạc hậu do lạm phát cao trongnhữ gần tình hình nghèo trên toàn quốc dự

ỡng nghèo củ ới mứ ồng một tháng tại các vùngnông thôn và 260 ngàn một tháng tạ ị. Do giá cả leo thang, tìnhhình nghèo có thể tồi tệ ới nhữnggìmà các dựbáo cho thấy.

Thứ hai, việc thực thi quyế ịnh của Thủ ớng Chính phủ sốvề hỗ trợ ờ ộng mất việc làm từ các doanh nghiệp

n đ i tronggiai đo m nghèotrong năm 2009 nhưng ngư n nay đ

ng năm đây. Đánh giá đói a vàongư a năm 2006 v c 200 ngàn đ

i các vùng đô thhơn so v

t đ tư30/2009/QĐ-TTg ngư i lao đ

36

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 43: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

37

gặ ế ã gặp phải nhiều thách thức. Thứ nhất, chínhsách này chỉ ợc áp dụ ờ ộng mất việ

ột tỷ lệ lớn mất việc làm lại diễ ứ hai, nhữều kiệ ể doanh nghiệp nhậ ợc hỗ trợ quá khắt khe và không hợp lý. Thí

dụ, chỉ những doanh nghiệ ộng bị mất việc (không kểộng thời vụ với các hợ ồ ộng có giá trị ới 3 tháng) hoặc trên 100

công nhân bị mất việc làm thì mớ ợ ởng trợ giúp. Tuy nhiên, 97% doanhnghiệp tạiViệtNam là các doanh nghiệp nhỏ và vừa vớ ếộng, và số các doanh nghiệp có quimô d ới ộng chiếm tới 87% tổng số

doanh nghiệp. Do vậy, chỉ có một số nhỏ doanh nghiệ ờ ộng cóthể ợ ởng lợi từ chính sách này. Tính tới ngày 30/6/2009, chỉ có 4 doanhnghiệ ã ợc nhận tín dụ ãi ể chi trả các khoản , vàchỉ ờ ộ ợ ởng lợi từ

làm việc trong các ngành thâm dụng ình là các

ã hội. Cho nên, họ khôngã hội th c chính

sách hỗ trợ của Chính phủ. khác, có những

do ã không

p khó khăn do suy thoái kinh t đđư ng cho ngư i lao đ c làm trong năm 2009,

trong khi m n ra trong năm 2008. Th ngđi n đ n đư

p có trên 30% lao đ laođ p đ ng lao đ dư

i đư c hưi quimô chưa đ n 300 lao

đ ư 50 lao đp và ngư i lao đ

đư c hưp đ đư ng ưu đ đ thanh toán lương

có 728 ngư i lao đ ng đư c hư đó.

Thứ ba, hầu hết những người lao độngmất việc làm là lao động không cókỹ năng và lao động, điển h laođộng thời vụ với hợp đồng có thời hạn dưới 3 tháng. Những người lao động nàykhông tham gia vào hệ thống bảo hiểm x đủ điều kiệnđể nhận bảo hiểm x ường xuyên và cũng không tiếp cận được cá

Trong một số trường hợp lao độngthuộc diện tham gia BHXH theo luật định nhưng không được hưởng trợ cấpBHXH khi mất việc làm, chủ sử dụng lao động trước đó đ đóngBHXHchohọ.

71

72

71

72

(2007).Tổng cụcThốngkê:TổngĐiều traDoanh nghiệp

Vụ Lao động Việc làm:

(HàNội,BộLaođộngThươngbinh vàX

Báo cáo Tổng hợp về Tình hình Mất việc làm do Suy thoái Kinh tếtrong 6 tháng ngày 23/2/2009Đầu năm 2009 và việc Thực hiệ 30/2009/QĐ-TTgcủaThủ tướngChính phủ

n Quyết định sốã hội, 7/2009).

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 44: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

38

Page 45: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Khi năm p hơn vành mhơnđ trư

hơn hành đđ

trư ng lao đ

c lư tăng lêntương đương 738 ngàn ngư

có xuhư clư trong các nư

Xu hưcơ h ng ngư c

2015 tới gần, nền kinh tế Việt Nam sẽ trở nên hội nhậạy cả ối với nền kinh tế toàn cầu.Cạnh tranh trên thị ờng khu vực và

toàn cầu sẽmạnhmẽ vàViệt Nam cần phải có ộng tích cực trong thờigian còn lại của Thập kỷViệc làm Bền vững Châu Á ể giải quyết một số tháchthức về thị ờ ộng và xã hội.

Lự ợ ộng của Việt Nam sẽ tiếp tục ể ạn2010-2015 với tố ộ ình quân 1,5%/ ời(Bảng 3.1). Trong khi tố ộ ố tham gia hoạ ộng kinh tế

ớng giảm xuống so vớ ạn 2001-2010, thì mức tuyệ ối của lựợ ộng của Việt Nam vẫn là một ớc cao nhất khu vực

ASEAN, chỉ sau Indonesia và Philippins. ớng này sẽ tiếp tục tạo sức ép tolớn lên nền kinh tế phải tạ ủ ội việc làm cho nhữ ờimới gia nhập lựợ ộng.

ng lao đ đáng k giai đoc đ tăng b năm,

c đ gia tăng dân s t đi giai đo tăng t đ

ng lao đ

o đng lao đ

3.1. Thách thức chủyếu

3.1.1.Giải quyết nhữngkhiếmkhuyết về số lượng và chất lượngviệc làm

3

Bảng 3.1. T các nước ASEAN, 2000-2010 và 2011-2015ăng trưởng lực lượng lao động

Thay đổi trungb ăm,ình hàng n2011-2015 (%)

Nguồn:

Ghi chú:

Tổ chứ ộng Quốc tế: LABORSTA, Các tham gia (Ấn phẩmlần thứ 5, sửa 2009).

ộ tuổi từ 15+

c Lao đ hoạt động kinh tếđổi

Đ

ước tính và dự báo về nhóm dân cư

Thay đổi trungb ăm,ình hàng n

2000-2010(đơn vị tính: ngàn)

Thay đổi trungb ăm,ình hàng n2000-2010 (%)

Thay đổi trungb ăm,ình hàng n

2011-2015(đơn vị tính: ngàn)

ASEAN

Bru nây

Cam-pu-chia

Indonesia

CHDCND Lào

Malaysia

My-an-ma

Philippines

Singapore

Thái Lan

Việt Nam

5 120

5

215

2 062

71

252

215

816

57

467

959

1.9

2.7

3.2

1.9

2.5

2.3

0.8

2.3

2.5

1.3

2.3

4 632

4

194

1 862

92

224

389

861

32

237

738

1.5

2.0

2.3

1.5

2.7

1.8

1.4

2.1

1.2

0.6

1.5

39

Viêt Nam và Thâp ky Viêc làmBên vung cua Châu Á

Page 46: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Dòng di dân từ nông thôn ra thành thị sẽ tiếp tụ ỷ trọống ở ị dự báo sẽ ạt khoảng so

vớ ởng dân số ị trong vòng tớicủa Việt Nam sẽ áng kể so với hầu hế ớc trong khu vựcASEAN. Cùng với sự ể của lự ợ ộ ớị hóa sẽ tạo thêm sứ ối vớ ị xét cả về việ ở

hạ tầng và dịch vụ.

Với các mô hình dự báo ị vậy, sự chuyểndịch việ ể từ nông nghiệp sang công nghiệp là quá trình ã diễn ratrong thậ ớc vẫn sẽ tiếp tục. Từ ớ , việc làm trongcông nghiệ ới mức bình quân 9,1% mỗ ệc làm nôngnghiệp thu hẹp khoảng -0,7%.Với giả ịnh rằng tỷ lệ ởng việc làm hiệntại trong từng ngành vẫn tiếp diễn, ộng trong nông nghiệp sẽ chiếm ới40% tổng việc làm m 2015, một sự sụt giảm lớn từ mức khoả

ảngA2.2).

ới, nhu cầ ộng trong khu vực kinh tế chínhthức sẽ là một thách thức nghiêm trọng khác ể ạt ợc mụ , loạihình việc làm cần phải ể từ mức thấ ớ vào

với tố ộ ố ộ trung bình n 5,5% của thời kỳ 2000-2007 (xem Bảng A2.5). Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay của Việt Nam sẽkhông dễ ợt qua thách thức này. Thứ nhất, số ợng các doanh nghiệ

ợ ầ ời vẫn còn rất thấ ố các doanh nghiệp nàylà các doanh nghiệp vừa và nhỏ với khả tạo việ có hạn.Thứ hai, thông tin thị ờ ộng yếu kém dẫn tới sự mất cân ối cung cầutrên thị ờ ộ ữa, các chính sách phát triển vẫn ặt trọngtâm vào việc làm, khuyến khích các dự ầ thâm dụng ộng và

ọng kích cầu kinh tế và kích cầu ộng tại các khu vực kém pháttriển.

tạo việc làm có chấ ợng cho phụ nữ và thanh niên lànhiệm vụ rất quan trọng trong nhữ ớcmắt. Tỷ lệ ộ tuổi 15-24 trong tổng lự ợ ộng sẽ giảm từ ống còn17,2 2015. Tuy nhiên, ớc tính 8,9 triệu thanh niên tham gia hoạộng kinh tế là rất lớn và cần có những hỗ trợ ặc biệt cho quá

trình chuyể ổi từ ghế ờ ờng làm việ ảm bảoộng và tiề ủa thanh niên không bị lãng phí. Việc này òi hỏi phảờng khả ếp cận của thanh niên với hệ thống ớng nghiệp, thông

tin thị ờng ộng ầ ủ, hệ thống ở dạy nghề và chuyên mônnghiệp vụ theo ị ớng thị ờng cùng vớimột số giải pháp khác.

ự ộng nữ sẽ tiếp tụ ối mặt với những thách thức của thịờ ộng do chiếm tỷ lệ lớn việ ất

ộng thấp, tiền công thấp và thiếu ã trình bày ởmục ốộng nữ ợc trả công cho công việc góp cho ình. Ngoài ra,

n ộng nữ tập trung nhiều trong các ngành thâmdụng ộng, baogồm cả nông nghiệp và lâm nghiệp (53,6%), ại bán sỉ và bán lẻ(13,4%) và công nghiệp (12,8%). ồng thời, do tập trung nhiều ở các ngành

c tăng nhanh. Tđ 33,6% trong năm 2015

đô th 5 năm

đáng k ng lao đ ng đôth c ép đ i các trung tâm đô th

đnăm 2000 t i năm 2007

p tăng v i năm trong khi viđ

lao đnă ng 52%

trong năm2007 (xemB

Trong 5 năm t u lao đ tăng nhanh. Đ đ

tăng đáng k i 23%năm 2007, c đ c đ ăm

cđăng ký tính theo đnăng

ng lao đ đng lao đ đ

án đ lao đlao đ

ng lao đ 19% trong năm 2010 xu% trong năm t

đ đn đ tính

năng đ m năng c đnăng ti

lao đ đ y đđ

, lao đ c đng lao đ lao

đ 1.2, đa s laođ đóng gia đăm2007, lao đ lao đ

Đ

ngdân cư s các vùng đô th

i 30,4% trong năm 2010, và tăng trưcao hơn đ t các nư

tăng lên c lư ng, xu hưc làm, cơ s

di cư nông thôn - thành th nhưc làm đáng kp niên trư

tăng trưdư

đến

đư c đích nàycông ăn lương p dư

nhanh hơn t

dàng vư lư pđư ungư pvà đa s

c làm công ăn lươngtrư

trư ng. Hơn n chưachưa u tư

chưa chú tr

Thêm vào đó, t lưng năm trư thanh niên đ

c lưư

vào năm 2015nhà trư ng sang môi trư c và đ

ităng cư hư

trư các cơ snh hư trư

Tương ttrư c làm trong các ngành có năng su

an ninh. Như đkhông đư

thương m

73

74

75

73 Liên Hợp quốc: Các Triển vọng Đô thị hóa Thế giới: Bản sửa đổi năm 2009.74

75

Tổ chứcLao độngQuốcTế: LABORSTA,Các ước tính và dự báo về dân cư tkinh tế (Ấnphẩm lần thứ 5, sửa

hamgia hoạt ộng

XemBảngA2.3.

đđổi 2009).

40

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 47: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

công nghiệp ịnh ớng xuất khẩu, nên ộng nữ dễ bị tổ khi bất ổntrên thị ờng ngoài ớ . Cho nên, ạn 2010-2015, cần phải chútrọng giám sát các ớng việc làm của phụ nữ ể ảm bảo cho họ

ợc thu hút vào các công việc và ợc tham gia nhiềcác chính sách an sinh xã hội.

đ lao đc gia tăng giai đo

đ đ

hư n thươngtrư nư

xu hư ngày càngđư làm công ăn lương đư u hơnvào

Tăng năng su t lao đ năng

đ đnăm năng su t lao đ

nămtăng năng su lao đ đ

n đđ tăng đáng k c năng su lao đ

n lao đc năng su t lao đ

năng su t lao đ ng cao đ t đnăm i năm 2006 đóng

góp t ng năng su lao đ

đ nănglao đ đ tăng năng

su t lao đ lao đtăng năng t lao đ

thúc đ y tăng năng su lao đ

, đao đ

đ năng đ

xác đđó

, thu hút đn đ

đnăng l

i đ

n đ năng qu

ng đ

ấ ộng và nâng cao khả cạnh tranh của các sảnphẩmViệtNam sẽ tiếp tục làmộ ới.Dự thảoKế hoạch Pháttriển Kinh tế - Xã hội 2011-2015 của Chính phủ ã xác ịnh chỉ ởngkinh tế là khoảng 7-8%/ và ấ ộ ạt 1,5 lần của

2010. hữngmục tiêu quan trọ ầy thách thức, nhấn mạnh vaitrò của ất ộng ối với việc nâng cao mức sống và duy trì

ởng kinh tếmạnhvà bền vững .

Sự chuyể ổ ấu diễn ra trong nền kinh tế và trong khu vực việc làmã làm ể tổng mứ ất ộng của Việt

Nam. ớc tính chỉ ra rằng chính sự chuyển dịch một ợng lớ ộng từnông nghiệp sang công nghiệp tức là từ khu vự ấ ộng thấp sangkhu vực có ấ ộ ã mộ ộng lựcmạnhmẽ

ởng. Từ 2000 tớ , chuyển dịch việc làm ãới 36,7% ở ất ộng của Việt Nam, là mức cao thứ 2

trong khu vực ASEAN chỉ sau của Cam-pu-chia (46,9%). Thế ViệtNam vẫn huy ộng hết các tiềm của mình, và cần tiếp tụ ấukinh tế, tạo thuận lợi cho dịch chuyển ộng ra khỏi nông nghiệp ể

ấ ộng cao do ộng di chuyển xuất thân từ khu vựcnông thôn với trình tay nghề thấ sẽ làm hạn chế suấ ộng nếuthiếu các giải pháp cần thiết. Ngoài ra, ẩ ất ộng trongcác ngành kinh tế vẫn sẽ ộng lực ởng quan trọng không thể bị xaonhãng.

ờng hội nhập khu vực và toàn cầu sẽ làm cho luồng hàng hóa ầộng dễ . L ộ ớc ngoài sẽ tìm kiế ội việc

làm tại Việt Nam và nhiề ời Việt Nam cũng sẽ ớc ngoài làm việỉ khi họ ã nâng cao ợc kỹ , tay nghề của mình ể có thể cạnh

tranh trên thị ờng quốc tế. ữa, một lợi thế chính của hội nhập quốc tế làcác hàng hóa và sản phẩm củaViệt Nam sẽ ợt qua các rào cả ại vàsẽ ị ợc vị trí trên thị ờng thông qua việc áp dụng hệ thống giải quyếttranh chấp công bằng và hiệu quả củaTổ chứcT ạiThế giới. Nhờ cácdoanh nghiệp Việt Nam sẽ ội thâm nhập các thị ờng mới ầ

ếp nhận các công nghệ sản xuất hiệ ại.

Một thách thức lớn ối với các doanh nghiệp Việt Nam là hiện trạng sửdụng công nghệ ã lỗi thời và ực quản lý yếu kém.Khi Chínhphủ hiện thực hóa các cam kết quốc tế của mình về ại ầ

ệ ớc ngày càng phả ối mặt với cạnh tranh từ các doanhnghiệ ớc ngoài là những doanh nghiệp sở hữu nguồn lực tài chính khổng lồ,công nghệ hiệ ại, kỹ ản lý tiên tiến, các sản phẩm chấ ợng cao vàcác chiế ợc marketing sáng suốt. Các doanh nghiệp của Việt Nam sẽ buộcphải thích ứ ể tồn tại.

t ưu tiên trong 5 năm ttiêu tăng trư

ng vào năm2015 đĐây là n ng và đ

tăngtrư

i cơ c(xem Chương 1)

Các ư lư

và đang là cho tăngtrư theo ngành đ

tăng trưnhưng

chưa c tái cơ c

hơn. Tuy nhiên,độ p

là đ tăng trư

Tăng cư utư cũng như lao đ dàng hơn ng nư m cơ h

u ngư ra nư cnhưng ch đư

trư Hơn nvư n thương m

nh đư trưhươngm

có cơ h trư utư và ti

vàmáymóc đthương m và đ u tư, các

doanh nghi p trong nưp nư

t lưn lư

76

3.1. . Tăng2 năng suất và tính cạnh tranh

76 Tổ chức Lao độngQuốcTế:(BăngCốc, 2008), tr. 38.

ã hội ASEAN 2008: ThúcXu hướng Lao động và X đẩy Tính cạnhtranh vàThịnh vượng vớiViệc làmBền vững

41

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 48: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Thời kỳ qua, Việ ã dựa vào giá nhân công rẻ ể phát triển cácngành công nghiệp thâm dụ ộng và ớng tới xuất khẩ dệt may,giầy da. ẽ không còn là một lợi thế so sánh trong nhữ tới nữa khiViệtNamchuyển dị lênmức cao hơn trong chuỗi giá trị của cácmạ ới sảnxuất khu vực và toàn cầu với công nghệ kỹ thuật cao và thâm dụng vốn.

ớng sử dụ ộng rẻ ã làm giảm các chi phí sản xuất cho các doanhnghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, những doanh nghiệp này sẽ ngày càng gặ

trong xuất khẩu và hấp dẫn thị ờng quốc tế khi xu ớng sản xuất ngàycàng sử dung công nghệ tiên tiế ộng có tay nghề cao ể ạnhtranh của mình trên tr ờng quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải giảmcác chi phí sản xuấ ể hạ giá thành sản phẩm ất ộng thôngqua việc tiếp thu quản lý tiên tiến và nâng cao trình ộ kỹủa ời ộng.

ớng tới mục tiêu này, Chính phủ phải hỗ trợ phát triển kỹ nghềạo nghiệp vụ kỹ thuật cho nguồn nhân lực.TrongDự thảo kế hoạchPhát

triển Kinh tế - Xã hội 2011-2015, Chính phủ nâng cao tỷ lệộng ạo nghề tới 45% vào Vớ ực thể chế và hạ tầ

ở còn hạn chế, chỉ tiêu ặt ramột thách thức to lớ ối với hệ thống giáodục và ạo nghề hiện nay củaViệt Namvì ế ẫn còn 65,3% lựợ ộng ề ạo chuyênmônkỹ thuật (xemBảngA1.2).

Tuy nhiên, việc ứ ợc nhu cầu giáo dụ ạo kỹ thuậtvề số ợng không phải là thách thức duy nhất. Quan trọ ải

cải cách mạnh mẽ hệ thố ạo nghề ớng tới thị ờng và nâng cao chấợ ạo, bám sát nhu cầu. ữa, Việt Nam phả ờng hạ tầở vàmạ ới hệ thống dạy nghề và cải thiện khả ếp cận nhất là cho phụnữ và thanh niên nông thôn. Do các mô hình di c ừ nông thôn ra thành thị vẫntiếp diễn ều cốt yếu là phải hỗ trợ ộng nông thôn tiếp cậ ạo nghề ởcả ầu (vùng nông thôn) và cả ầu ến ị).

Mở rộng diện bao phủ của hệ thống an sinh xã hội hiện hành là vấ ề bứcthiế ạn 2011-2015.Khi nền kinh tế hội nhậpmạnhmẽ

ởng dựa trên chuyển dịch ấu kinh tế, thì ồng thời những rủi ro về kinh tế,xã hội và môi ờng cũng sẽ xảy ra ờ với ờ ộ lớ

ởng và hội nhập sẽ tạ ội mới ể tạo ra của cải và việẽ có những ờ ợ ởng lợi. Một trong những thách

thức lớn nhất trong nhữ ới là phải tìm ra biện pháp ể khai thác các tiềphát triể ồng thời vẫn bảo vệ ợ ời nghèo nhấ

ời dễ bị tổ ất ớc nhữ ọa ến mức sống và khảtiếp cận các dịch vụ xã hộ ản của họ. Tóm lại, sự thị ợng kinh tế

phải ối hài hòa với hội nhập xã hội và công bằng xã hội.

Với nỗ lực củaChính phủ phấ ấu giả ữ ạới, nhất thiết phải t ờng các biện pháp ảm bảo an sinh xã hội . ớộ này, các hộ ình nông dân ở nông thôn là nhữ ời chịu thiệt thòi

nhiều nhất. Nông nghiệp hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu và khu vực ại tựdo hóa các chính sách bảo hộ mậu dịch, nông dân cũng phả ối mặt vớicạnh tranh ngày càng t . ữa, cũng những nông dân cận

t Nam đ đng lao đ

Đây s ng năm

ng lao đ đp khó

khăn. Đ tăng tính c

t đ lao đđ năng

c lao đ

năng

laođ năm 2015. i năng l

n đđ n năm2007 v

ng lao đ

đáp

năng ti

, đi lao đđ đi đ đ

n đt trong giai đo đang

đng đ

đ

ng năm t đ mnăng n đ

đnăng

cân đ

n đ a trong giai đo n 5năm t đ igiác đ gia đ

đem li đ

ăng gia tăng

hư u như

ch ng lưXu

trư hưn và lao đ

ưvà tăng năng su

các phương phápngư

Hưvà đào t

đặt mục tiêuqua đào t ng

cơ s này đđào t c

lư chưa h qua đào t

ng đư c và đào t ngàycàng tăng lư ng hơn là ph

ng đào t hư trư tlư ng đào t Hơn n i tăng cư ng cơs ng lư

ư tn đào t

(vùng đô th

và tăngtrư cơ c

trư thư ng xuyên hơn cư n hơn.Tăng trư o ra các cơ h c làm,nhưng cũng s ngư i không đư c hư

đư c nhóm ngư t và nhómngư n thương nh trư ng nguy cơ đe d

i cơ b nh vư

mnghèo hơn năng cư Dư

ng ngư

nhưngHơn n nguy cơ

77

3.1.3. Mở rộng diện bao phủ an sinh xã hội

42

77 Ngân hàng Thế giới:Quyển ICập nhật Kinh tế Đông Á và Thái B ươ g 2010:Vươn lên Mạnh

mẽ hơn từ Khủng hoảng.ình D n

(Oa-sinh-tơn, DC, 2010), tr. 36-38.

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 49: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

nghèo bị tái nghèo do hậu quả của thiên tai, biế ộng giá cả, hội nhập kinh tế vàphát triể ị ớng thị ờng. Với kỹ ề thấp, trong bối cảnh khoahọc và công nghệ không ngừng tiến bộ, và ầ ển kinh tế ồều giữa các vùng miền, ời nghèo ở nông thôn ội việc làm

.

Những nhóm nghèomới có thể xuất hiện do các cú sốc kinh tế, quỹ ất tựnhiên hạn chế và bị mất việc làm do cải cách doanh nghiệ

ớc hoặc do những bất ổn trên thị ờng toàn cầu ộ ến các ngành côngnghiệp xuất khẩu .Việc thay ổimụ ử dụ ấ ặc biệt tại các trung tâmcậ ị, cũng có thể ẩy thêm nhiề ời vào cảnh nghèo khó.

, lao ộng ớc và quốc tế ợc quan tâm ặc biệt vì ổivề kinh tế và xã hội luôn gắn liền với sự dịch chuyển về không gian. ộng

ừ nông thôn ra thành thị gặp nhiề ớ ời ị khitìm kiếm việc làm có chấ ợng và có thể buộc phải chấp nhận mứ thấ

và ều kiện làm việc tồi tàn. Ngoài ra, việc ảm bảo cho phụ nữ và trẻ emgái có iều kiện tiếp cận bình ẳ ội giáo dục, kinh tế và chính trị lànhất thiết ể tạo ramột xã hội công bằng, và có ý nghĩa sống còn ối với phúc lợicủa các hộ ình ệu quả sử dụng nguồn nhân lực củ ấ ớc.Giảm thiể ộng tiêu cực của công nghiệ ị hóa và thâm canhtrong nông nghiệp ối với ờng tự òi hỏi phải có các chính sách xãhội ắn, ổimới quản lý, và ể ời dân thamgia nhiều vào quá trìnhra quyế ịnh.

ể ạ ợc mục tiêu này cần có một chiế ợc an sinh xã hội toàn diệnể hỗ trợ ờ ối phó với các rủi ro và các cú sốc tiề dọa thu

nhập, chi tiêu vàmức sống của họ. ờng hệ thống an sinh xã hộiphả ới cả ịnh về thị ờ ộng nhằm hỗ trợ ờ

ộng ớc những bấp bênh trong một thị ờ ộng linh hoat,ỗ trợ ều chỉnh ể thích ứng với những ổi trên thị ờ ộng.

Chính phủ chủ ở rộng dần diện bao phủ của hệ thống bảo hiểmxã hội thông qua việc ờng tỷ lệ tham gia củ ố ợng bắt buộữa, phải khuyến khích thêmnhiều ố ợng ặc biệ ộng trong khu vực

không chính thức, tham gia bảo hiểm tự nguyện, bằng các lợi ích thiết thực củabảo hiể ứ ạt. Cần có các chính sách hỗ trợ cácnhóm dễ bị tổ ồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm tựnguyện. Việc mở rộng thành công chế ộ bảo hiểm xã hội có ý nghĩa then chốt.Mặc dù, việ ớ ởng tích cực, số việc làmkhông ổn cũng ã ạn 2000-2007, với gần 35triệ ờ ộng tự làm việc hoặ làm việc cho hộ ình . Tớ

ễ bị tổ ắc chắn sẽ vẫn còn rấòi hỏi sự thamgia ình bảo hiểmxã hội quốc gia.

Về bảo hiểm thất nghiệp, Chính phủ chủ ờng các chínhsách cùng vớ ực triển khai và vận hành hệ thống này mộ ầ ủ

n đn đ năng ngh

đ không đ ngđ

đ

tác đ ng đđ c đích s ng đ t, đ

n đô th đđ đ các thay đ

Lao đdân đô th

đi đđ đ

đ đgia đ a đ

u các tác đ p hóa, đô thđ

đúng đ đ đt đ

Đ đđ i dân đ

i đi đôi v i cách các quy đ ng lao đ ilao đ ng lao đ

đi đ thay đ ng lao đ

tăng a các đđ , đ

c đóng góp linh hođ

đng tăng

đ tăng 1,9%/năm trong giai đoi lao đ c gia đ năm 2007

i năng l t cách đ y đ

nh hư trưu tư phát tri

ngư cũng có ít cơ hhơn

công ăn lương p nhànư trư

u ngư rơi Thêm vàođó di cư trong nư đư

dicư t u khó khăn hơn so v i ngư

t lư c lương phơn

ng các cơ h

cũng như hi t nư

môi trư nhiên đngư hơn

t đư n lưngư m tàng đe

Ngoài ra, tăng cưtrư ngư

trư trư cũngnhưh trư

trương mcư i tư c. Hơn

n i tư t là lao đ

m và phương thn thương và

c làm công ăn lương có xu hư trưđịnh

u ngư inăm 2015 nhóm dân cư d n thương này ch t đông vàđ hơnvào chương tr

trương tăng cư

78

79

43

78

79

Theo các dự báo của ã hội gầnham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội, chiếm gần

bảo hiểm bắt buộc và 1,6 triệu tham giabảo hiểm tự nguyện. T ,9triệu vào ã hội:

(HàNội, sắp ban hành).

XemPhục lục III, BảngA2.1 vàBảngA2.5.

Viện Khoa học Lao động và X , tới năm 2015 dự kiến sẽ có 14,5triệu người lao động t một phần ba tổng lựclượng lao động. Trong đó, 12,8 triệu lao động sẽ tham gia

ổng số những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp được dự báo sẽ là 8ViệnKhoa họcLao động vàXnăm2015.Xem: Chiến lượcAn sinh xã hội

-Việt Nam

chogiai đoạn 2011 2020

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 50: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

80 Quản trị thị trường lao động bao quát một loạt các chính sách, định mức, luật, quy định, thểchế và các quy tr ưởng tới cung cầu lao động. Tăng cường năng lực và cải tiến quan hệlao động giữa những người có nhu cầu lao động (giới chủ) và những người cung cấp laođộng (người lao động) là một quản trị thị trường lao động. Xem: Tổchức Lao động Quốc Tế:

ình có ảnh h -sức sức

phần không thể thiếu trongBộ Cẩm nang cho Thập kỷ Việc làm Bền vững Châu Á: Quản trị Thị

trườngLaođộng (BăngCốc, 2008).

44

nhằm hỗ trợ tố ữ ời thất nghiệp. Việc này bao gồm phảờng công tác ấn ớng nghiệp, dạy nghề và gắn kết ời sử dụ

ộng vớ ời tìm kiếm việc làm. ể ạ ợcmục tiêu này, ản là phải cómột hệ thống thông tin thị ờ ộng phát triển, có thể cung cấp số liệu kịpthờ ậy về cả cung và cầu trên thị ờ ộng.

t hơn cho nh ng ngư i tăngcư tư v hư ngư

i ngư t đưtrư

i và đáng tin c trư

ng laođ Đ đ căn b

ng lao đng lao đ

3.2 Các chủyếukiếnnghị chính sáchBáo cáo đ

, lao đ , năng su t lao đtăng

ng đi u đ đtrong giai đo đ đ

các đ

ng lao đ t đ tNam đ trong 5 năm t

theo đcũng đ c đi

đ cân đ ng lao đi lao đ đ đ

i lao đ , đlao đ p lao đ

n đng lao đ căn b đ

, đ năng ln đ

lao đ p lao đ

i đ lao đ ng đthúc đ đ

m đ i lao đ ng lao đp đ đ

c lao đlao đ c đ

năng ln đ lao đ

đ Đ c đ

ã nêu bật những thành tựu to lớn của Việt Nam trong thập niênvừa qua, huyển dịch ấu kinh tế ộngmạnhmẽ ấ ộng

nhanh chóng, thành tích giảm nghèo khá ấ ợng, và một số thành tựukhác. Tuy nhiên, báo cáo cũng chỉ ra nhữ ểm còn thiế ể ạ ợc việc làmbền vững ạn 2010-2015, òi hỏi phải có sự phối hợp ồng bộ của

ối tác ba bên các bên hữuquan khác.

Cải thiện và phát triển thị ờ ộng là chiế ợc then chố ểViệạ ợc tiến bộ trong phát triển việc làm bền vững ới.

ấu kinh tế ị ớng thị ờng và hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiềội việc làm òi hỏi các chính sách phả ợ ều hành hiệu quả

ể ối giữa tính linh hoạt của thị ờ ộng và an ninh việc làm choờ ộng. Ngoài ra, cải cách kinh tế ã ặt ra những thách thức mới cho

các doanh nghiệ ờ ộng òi hỏi phải chú trọ ến phát triểnquan hệ ộng, chính sách tiền và giải quyết tranh chấ ộng.

Thứ nhất, với một nền kinh tế chuyể ổi, khuôn khổ pháp lý và các thểchế thị ờ ộng là nền móng ản là ể tạ ờng thuận lợi chophát triển kinh tế ầ ớc ngoài và nâng cao ực cạnh tranh quốc tế.Cầ ặc biệt quan tâm xây dựng và cải cách chính sách và pháp luật về thỏ ớc

ộng tập thể, tiền tối thiếu, giải quyết tranh chấ ộng, bảo hiểmthất nghiệp, khoảng cách tiề ữa namvànữ, và các chính sách khác.

Thứ hai, Việt Nam phả ầ phát triển hệ thống quan hệ ộ ểẩy ế ối thoại và ợng. Cần thiết lập một hệ thống toàn

diện bao gồ ại diện của cả ờ ộng, ời sử dụ ộng và các thểchế ba bên tại cấ ộ ngành, khu vực, ị , và thậm chí ngay cả trong cáckhu công nghiệp, nhằm xây dựng nhiều loại hình thỏ ớ ộng tập thể hiệuquả. Quan hệ ộng hài hòa cầ ợc xây dựng trên các nguyên tắ ối thoạivà ợng thực sự và tự nguyện. Ngoài ra cầ ờng ực củaChính phủ ối tác xã hội trong ợng các vấ ề ộng và vaitrò ại diện tạ ệc. ồng thời cần xá ịnh rõ vai trò của mỗ

như c cơ cn tư

t đư

cũng như

trư n lưt đư Tái

cơ c nh hư trư ucơ h nhưng i đư

trưngư

p và ngư ng hơn đlương

trư o môi trưu tư nư

a ưlương

n lương gi

u tưcác cơ ch thương lư

ngư ngưa phương

a ưn đư

thương lư n tăng cưvà các đ thương lư

i nơi làm vi i bên trên

80

3.2. ầ ản trị thị ờ ộng ể ẩy pháttriểnbềnvữngvà toàndiện

1. Đ ng lao đ đ thúc đu tư vào qu trư

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 51: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

45

cơ s Nhưv c và đào t

tương thích v trư

trưc làm đ

t là lao đtrư ng, ngư ngư

cơ ccác chính sách và chương tr trư

đào t Tiêuđi hư ng di cư trong nư

đào t Hơn n n tăng cưn đào t

ng chương tr a ngưà các nhómđ n thương.

o tăng trư ng đư

u tư m c đà tăng trư

như cácnhà đ u tư trong nư nư hơn n

nhà nư

tăng trưc

lư đ u tư vào

t lư

trư

c lư

, nhưng cũng đt lư c và đào t nh hưhơn ngư ngư

t đư tăng cư ngưvà các cơ s đào t chương tr đào t

p hơn, đáp t hơn. Hơn n

cơ s đào t ng lư i đàolư ng cũng như ch t lư

ở ộc lập và tự chủ. ậy, giáo dụ ạo cần tập trung không chỉ vàophát triển trình ộ và kỹ chuyên môn mà còn cần trau dồi phong cách làmviệcmới ới nền kinh tế thị ờng và hiểu biết về pháp luậ ộngể ầ ủ vào cácmối quan hệ ộng.

Cuối cùng, cần hoàn thiện các thế chế thị ờ ộng có tác dụngẩy kết nối cung cầ ộng nhằm hỗ trợ ộng tìm kiếm việ ặc

biệ ộng trong các hộ nghèo, l ộng trong khu vực kinh tế phi chínhthức, thanh niênmới gia nhập thị ờ ộ ời cao tuổi, ời tàn tật,và ộng bị mất việc do cải cách kinh tế và chuyển dịch ấu. Cần phảihoạ ịnh toàn diện ình ể ứng một thị ờ

ộng linh hoạt ồng thời phát triển dịch vụ việc làm và ạo lại.ểm chính sách cần ớng vào hỗ trợ ộ ớc và quốc tế, nhất

là ạo và an sinh xã hội. ữa, Chính phủ cầ ờng khả n tiếpcậ ạo nghề cho phụ nữ và thanh niên, kết hợp với các dịch vụ hỗ trợ tìmkiếm việc làm nhằm loại bỏ những quan niệm sai lệch về giới ồng thời xâydự ình việc làm công ể ứng nhu cầu tạm thời củ ờiộ tìmviệc v ặc biệt dễ bị tổ

ể ảmbả ởng kinh tế bền vững vàmức số ợc cải thiện, cầặc biệt chú ý tới các yếu tố ẩ ất la ộng và ực cạnh

tranh quốc gia. Thứ nhất, Chính phủ cần phả ò quan trọng ẩydịch chuyển ộng giữa các khu vực bằng cách phát triển và hỗ trợ các ngànhcông nghiệ ấ ể ẩy ầ ới tiếp tụ ởngnhanh, Chính phủ cần giảm chi phí kinh doanh, nâng cao hiệu quả hành chínhcông cải tiến thủ tục ệp, phát triển các dịch vụ hỗ trợ

ầ ớc và ớc ngoài. Ngoài ra, cần tiếp tục ổimới ữa cácdoanh nghiệp ớc.

Thứ hai, cần quan tâm hỗ trợ ởng bên trong các ngành. Doộng làm việc trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm phần lớn trong lựợ ộng, các chính sách khuyến khích ầ các doanh nghiệp vừa

và nhỏ ở cả khu vực công nghiệp và nông thôn sẽ có tác dụ ẩất ộng và cải thiện chấ ợng việc làm. Cầ ặc biệt chú trọng hỗ trợ các

doanh nghiệp này tiếp thu các công nghệmới, học tập các kinh nghiệm thực tiễntiên tiến, tìmkiếm thị ờngmới và phát triển nguồn nhân lực.

Cuối cùng, nâng cao trình ộ, kỹ ủa lự ợ ộ ặc biệt làkỹ ản lý và trình ộ kỹ thuật bậc cao, có thể ẩ ấộ ể òi hỏi phải có các biện ồng bộ ể cải thiện

chấ ợng hệ thống giáo dụ ạo. Cầ ị ớ ào tạo chútrọng ến nhu cầ ổi của ời sử dụ ộng và của ời học. ểạ ợc mục tiêu này, cần ờng các thể chế liên kết giữa ời sử dụ

ộng ở ạo nghề ể có thể thiết kế các ình ạo kỹthuật, kỹ nghề phù hợ ứng tố các ngành nghềmới, với thựctiễn công việc và các ứng dụng công nghệmới ữa, Việt Nam cần phải cảithiện hạ tầng ở ạo, mở rộng mạ ớ tạo nghề và nâng cao sốợ ấ ợng ội ngũ giáo viên dạy nghề.

đđ năng

t lao đđ thamgia đ y đ lao đ

ng lao đthúc đ u lao đ lao đ

ao đng lao đ

lao đch đ đ đáp ng

lao đ , đlao đ

ăng

, đđ đáp lao

đ ng đang

Đ đ nđ thúc đ y tăng năng su o đ năng l

i đóng vai tr thúc đlao đ

p năng su t cao. Đ thúc đ đ

đăng ký doanh nghiđ

laođ

ng lao đng thúc đ y tăng năng

su lao đ n đ

đ năng c ng lao đ ng, đnăng qu đ thúc đ y tăng năng su t lao

đ ng đáng k pháp đ đn đ ng công tác đ

đ u thay đ ng lao đ Đđ nglao đ đ

năng

đ

3.2.2. Duy trì ởng nhanh suất ộng ểẩy cạnh tranhvànâng caomức sống

tăng năng lao đ đ thúcđ

trư

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 52: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

46

3.2.3. Hỗ trợ tạo việc làm và cải thiện chấ ợng việc làmthôngqua các chính sách ớng trọng tâmvàoviệc làm

3.2. ờng an sinh xã hội ể ố ởng vớicôngbằng

t lưhư

4. Tăng cư i tăng trưđ cân đ

Mặc dù kinh tế phát triể ầ ởng mạ ực tếkhả ạo việc làm còn ối hạn chế trong thập kỷ ất cầnphải cómột chiế ợc toàn diện quốc gia về phát triển việc làm. Chiế ợc nàycần gắn kết với các chính sách phát triển kinh tế ầ ớn với mục tiêu chủyếu nhằm tạo thêm thật nhiều việc làm trong các ngành ấ ộngcao; ẩy chuyển dịch ộng từ nông nghiệp sang công nghiệp và từ khuvực kinh tế phi chính thức sang khu vực chính thức; phát triển việc làm phi nôngnghiệp ở các vùng nông thôn và hỗ trợ l ộng nông thôn học nghềmớ ấtnông nghiệ ngày càng bị thu hẹp ữa, chiế ợc việc làm cần phả

ồng ghép giới trong bối cảnh một tỷ lệ lớn ộng nữ làm cáccông việc không ợc trả công hoặ ấp trong những khu vự ấtthấp và an sinh yếu kém.

Phát triển doanh nghiệp vẫn tiếp tụ ộng lực chủ ạo ể tạo việc làm,và cụ thể là việc làm có chấ ợng trong khu vực kinh tế chínhthức.Trong ngắn hạn, cần tập trung vào tháo gỡ các rào cản cản trở hình thành vàmở rộng doanh nghiệp tiếp cận tín dụng và ấ ục vụ sản xuất.Trong bối cảnh phụ nữ gặp nhiề ạn chế, khuyến khích các nữ doanhnhân là cực kỳ quan trọng. ầ ần tập trung vàoviệc duy trì và phát triển các khu vực có nhiều khả ạo việc làm có chấợng.

Cải thiện an sinh xã hội tại Việt Nam nhằ ảm bảo cho nhữời dễ bị tổ ất trong xã hội bao gồ ời nghèo, dân tộc thiểu số,

phụ nữ, thanh niên và những ờ ộng dễ bị ộng bởi mặt trái của cảicách thị ờng và hội nhập có quyền tham gia và thụ ởng. Thứ nhất, Chínhphủ cần nghiên cứu các biệ ể mở rộng diện bao phủ của hệ thống. Cầnquảng bá rộng rãi thông qua các chiến dịch truyền thông nâng cao nhận thức của

ời dân ều kiện của chế ộ bảo hiểm bắt buộ các lợi ích củachế ộ bảo hiểm tự nguyện. ồng thời, Chính phủ cũng cần phải cải tiế ữacác ều kiện của chế ộ bảo hiểm xã hội cho phù hợ ớ ời ộngtrong khu vực kinh tế phi chính thức ồng thời hỗ trợ ời nghèo và các nhómdễbị tổ ởng thụ từ hệ thống này.

Thứ hai, ế ình bảo hiểm thất nghiệp, Chính phủ cầhệ thống này thực sự hoạ ộng, mở rộng diện bao phủ và ẩy

hoạ ộng hệ thống ể hỗ trợ tố ữ ời ộ ìm kiếmviệc làm. Nhiệm vụ cụ thể là ầ ịch vụ việc làm công vàt nhằm cung cấp ấn nghề nghiệp hiệu quả, thực tế và không phân biệtgiới tính, ầ ở dạy nghề ể nâng cao chấ ợngứng yêu cầu của các ngành. Ngoài ra, cần phải hỗ trợ và tạo ều kiện thuận lợiể kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụ ộng mới và ờộ tìmviệc.

n nhanh, đnăng t qua. Do đó r

có năng su t lao đthúc đ lao đ

ao đ i khi đp đang

lao đ đangc năng su

đ đ

đ t đai phu khó khăn h

năng t

m đ

i lao đ tác đ

n pháp đ

các đi đđ Đđi đ lao đ

đ

t đ thúc đt đ đ lao đ ng đang t

đ

đ đ đápđi

đ ng lao đ i laođ ng đang

u tư tăng trư nh nhưng thtương đ

c lư n lưvà đ u tư l

. Hơn n n lư iưu tiên l

đư c lương th

c là đcông ăn lương t lư

cũng như

Ngoài ra các chính sách đ u tư cũng ct

ng nhómngư n thương nh mngư

ngưtrư hư

ngư c cũng nhưnhơnn

p hơn v i ngưngư

n thươngkhác thamgia và hư

liên quan đ n chương tr nđưa đi vào

t hơn cho nh ng ngưu tư vào các trung tâm d

ư nhân tư vcũng như u tư cho các cơ s t lư

ngư

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 53: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

47

Cuối cùng, cần ầ ớc cho hệ thống an sinh xã hội và nângcao hiệu quả vố ầ ã trình bày trong mục 1.3, ngân sách cho an sinhxã hội hạn hẹp làm hạn chế hiệu quả củ ình hỗ trợ ời ộng vàhộ ình dễ bị tổ . Ngoài việc giải quyết các về tài chính,Việt Nam cần tập trung ờng ực thể chế, nguồn nhân lực và hạ tầ

ở vật chất và kỹ thuậ g trình an sinh xã hội hiệu quảồng thời cải tiến hệ thống quản lý thu nhập và phúc lợi.

ầ phát triển hệ thống thông tin và phân tích thị ờ ộng quốcgia là rất cần thiết nhằm hỗ trợ thực hiện các khuyến nghị ã ợcnêu ở trên.Hệ thống này sẽ theo dõi và dự ợc các ớng trên thị ờnglao ộng, cung cấp thông tin có chấ ợ ậy, cập nhật về nhu cầu kỹ

ạo của lự ợ ộng, các hội việc làm mới choờ ang tìm việ ữa, việ ờng thu thập, phân tích số liệu thịờ ộng có phân tổ theo nhóm tuổi và giới, bao gồm nhiều khía cạ

việc làm phi chính thức; ộng nghèo, ộng , ềukiện làm việc và khoảng cách tiề ữa nam và nữ, sẽ ịnh ợcnhữngkhiếmkhuyết về việc làmbền vữngmàViệtNamcần ải quyết.

Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầ ộng nhanh chóngcủa nó tới doanh nghiệ ờ ộng, Việt Nam phải ựctheo dõi khả ảy ra khủng hoảng kinh tế và biế ổi khí hậu ến thị ờ

ộng. Việc òi hỏ ực ều tra, ộớng số liệu phục vụ hoạ ịnh chính sách kinh tế xã hội. Cuối

cùng, hệ thống thông tin thị ờ ộng cần duy trì mộ ở dữ liệu phongphú, bao gồm các thông tin và chỉ số toàn diện về thị ờ ộng, sẵn sàng

ứng yêu cầu của các nhà hoạ ịnh chính sách, doanh nghiệp, nhữ ờikiếm việc làm, các nhà nghiên cứu và các bên hữu quan khác tham gia vào việc

ẩy việc làmbền vững tạiViệtNam.

tăng đn đ

lao đgia đ khó khăn

năng l

đ

Đ ng lao đchính sách đ

đ ng, đáng tin cnăng ng lao đ

i đng lao đ nh

trong đó có lao đ lao đ các đigiúp xác đ

i lao đ nâng cao năng lnăng x n đ đ ng

lao đ i nâng cao năng l đi đánh giá nhanh tác đch đ

ng lao đng lao đ

đáp ch đ

thúc đ

u tư nhà nưu tư. Như đ

a chương tr ngưn thương

tăng cư ngcơ s t làm cho các chươn hơn,

u tư trưđư

báo đư xu hư trưt lư

và đào t c lư cũng như cơngư c. Hơn n c tăng cưtrư

di cưn lương gi đư

ưu tiên gi

u và tác đp và ngư

trưnày đ ng

và phân tích xu hưtrư t cơ s

trưng ngư

3.2.5. Thiết lập hệ thống thông tin thị ờ ộng lànhmạnh ể hỗ trợ quá trình ra quyế ị ầ ủ thôngtin

trư ng lao đđ t đ nh có đ y đ

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 54: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

48

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 55: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

1. Điều tra laođộngvàviệc làm

Điều tra lao động và việc làm là một cuộc điều tra mẫu quốc gia do BộLao độngThương binh và X ăm 1996 đến 2007, với sự hỗ trợcủaTổng cụcThống kê về kỹ thuật điều tra và xử l tra này lànguồn số liệu chính thức cho việc phân tích và đánh giá động, việclàm và thất nghiệp ở Việt Nam. Cuộc điều tra thu thập thông tin về việc làm vàthất nghiệp trên thị trường l

o nội dung chính đây:

Cuộc điều tra 2007 là năm cuối cùng do Bộ Lao độngThương binh vàXăm 2008 Tổng cục Thống kê thực hiện các cuộc điều tra Việc

làm và Thất nghiệp. Kết quả điều tra Việc làm và Thất nghiệp năm 2008 vẫnchưa được công bố vào thời điểm thực hiện ấn phẩmnày.

ã hội tiến hành từ n

tình hình lao

gồmcác sau

ãhội tiến hành, từ n

ý dữ liệu. Cuộc điều

Cuộc điều tra ba

ao độngư

ưđối tượng điều tra là nhân khẩu thực tế thường trú từ đủ 15

tuổi trở lên

Tổng số mẫu điều tra năm 2006 và 2007 là 100.680 hộ gia đđịa bàn Số địa bàn điều tra và hộ điều tra được phân bổ, chọnmẫu theo khu vựcthành thị nông thôn của các tỉnh, thành phố, đảm bảo tính suy rộng cho cấptỉnh/thành phố, khu vực thành thị, nông thôn, giới tính Đơn vị điều tra là hộ giađ điều tra được thu thập thông quan phỏng vấn trực tiếp với chủhộ

Cơ cấu của lực lượng lao động tính theo nhóm tuổi, giới tính, các vùng địal điểm và các tỉnh/thành phố

ường lao động (đủcác vùng địa l điểm và các

tỉnh/thành phố

các vùng địa lđiểmvà các tỉnh/thành phố

3. Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp , thiếu việc làm, nông thôn trên thịtrường lao động theo nhóm tuổi, giới tính, tr độ giáo dục đào tạo,nguyên nhân thất nghiệp, thời gian thất nghiệp, loại thất nghiệp (bao gồmthất nghiệp của những người chưa bao giờ có việc làm và của nhữngngười đ và theo nghề nghiệp cuối cùng trước khi thấtnghiệp của những người thất nghiệp đ

của các tỉnh, thành phố, các vùng kinh tếtrọng iểm, các vùng lãnh thổ và cả n ớc, ặc biệt là tình hình thất nghiệp khuvực thành thị và thiếu việc làm khu vực nông thôn ể phục vụ việc triển khaithực hiện các chính sách và giải pháp về phát triển thị tr ờng lao ộng củaChínhphủViệt Nam.Nhóm

.

ình tại 3.356.

.ình, thông tinvà các thành viên trong hộ.

1.ý, vùng kinh tế trọng . Tình hình việc làm trênthị tr việc làm, thiếu việc làm và thất nghiệp) theonhóm tuổi, giới tính, ý, vùng kinh tế trọng

;

ý, vùngkinh tế trọng ; và

ình

ã từng có việc làm)ã từng có việc làm.

đ đđ

đ

2. Di chuyển lao động tính theo nhóm tuổi, giới tính,

thành thị

Tuy nhiên, cuộcđiều tra này không bao quát thông tin về thu nhập và tiền công của nhómngười lao động.

49

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 56: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

2. Điều traMức sốngHộgiađìnhViệtNam

Điều traMức sống Hộ gia đ

gia đ đánhgiá m ng, đánh giá t

ch đa Đ

nh đóVHLSS cu đ

c đi ng đ c đii đây:

Cu c đi u tra năm2002 đ đ đ mô-đun vgia đ

c đii quý trong năm 2002. M

pđ pđ

c đi u tra năm 2004 g gia đ đó 36.720 giađ đ nmô-đun v gia đ đ

n mô-đun v c đi u tra đđ

đi u tra năm 2006 ggia đ đó 36.756 h gia đ đ n mô-đun v

gia đ đ n mô-đun vc đi u tra năm 2006 đ

đ

Đi gia đđây:

gia đ mđ

gia đ

gia đ

ìnhViệt Nam là mộtình do Tổng cục Thống kê tiến hành 2 n một

ình, các xã/ ứức số ình trạ ể

phục vụ công tác hoạ ịnh các chính sách, kế hoạình mục tiêu quốc gia củ ả ớc nhằm không ngừng nâng

cao mức số ả ớ ị . Bêncạ òn thu thập các thông tin phục vụ nghiên cứu, phân tíchmột số ề về y tế, giáo dục, việc làm, cung cấp số liệ ể tínhquyền số chỉ số giá tiêu dùng và phục vụ tính toán tài khoản quốc gia.Cuộ ề ợc tiến hành trên toàn quốc với nhữ ặ ểm lấy mẫ

ộ ề tổ chức iều tra ầy ủ ề thu nhập và chitiêu trên mẫu 30 ngàn hộ ình. Mẫ ợc chia thành 4 mẫu con,mỗi mẫu con gồm 7.500 hộ, và cuộ ề ợc tiến hành trong thángthứ nhất của mỗ ẫu 30 ngàn hộ ớợng tại cấ ộ quốc gia và cấ ộ vùng.

Cuộ ề ồm 45.900 hộ ình, trong hộình ã ợc phỏng vấ ề thu nhập và 9.180 hộ ình ã ợc

phỏng vấ ề thu nhập và chi tiêu. Cuộ ề ã ợc tiếnhành tạ ờng/xã, ại diện cho cả ớc, 8 vùng, khu vực thànhthị, nông thôn và tỉnh/thành phố. Mẫu ề ồm 45.900 hộ

ình, trong ộ ình ã ợc phỏng vấ ề thunhập, và9.189 hộ ình ã ợc phỏng vấ ề thu nhậ

ộ ề ã ợc tiến hành tạờng/xã, ại diện cho cả ớc, 8 vùng, khu vực thành thị, nông

thôn và tỉnh/thành phố.

ều tra Mức sống Hộ ình Việt Nam bao gồm những nội dung chủyế sau

1. Thông tin nhân khẩu học của các thành viên hộ ình, bao gồ ộ tuổi,giới tính, dân tộc và tình trạng hôn nhân;

2. Thu nhập hộ ình, bao gồm các mức thu nhập, thu nhậ ợc phânloại theo nguồn (tiền công, tiề , tự làm nông nghiệp, và nhữngnguồn khác) và thu nhậ ợc phân loại theo vùng và các thành phần kinhtế;

3. Chi tiêu hộ ình, bao gồm cácmức chi tiêu, cácmục chi tiêu phâ

4. Trình ình;

,

6. Việc làmvà thời gian làmviệc;

,

điều tra mẫu dựa trên hộgia đ ăm lần và là bộ số liệuchính thống được Tổng cục Thống kê công bố chính thức. Cuộc điều tranhằm thu thập thông tin về hộ phường làm căn c

ng nghèo đói và phân hóa giàu nghèo đch và các chương

tr ng và Nhà nưng dân cư trong c nư c, các vùng và các đ a phương

chuyên đ

u tra đư udư

u này đưu tra đư

này cho các ư clư

đư đưđư

i 3.063 phư nư

đưđư p và chi

tiêu. Như trong năm 2004, cu đư i3.063 phư nư

u

p đưn lương

p đư

n loạitheomục đích chi và các khoảnmục chi tiêu (ví dụ cácmục chi tiêu cho ănuống, quần áo, sinh hoạt, đi lại, giáo dục và y tế, và các yêu tố khác);

độ học vấn củamỗi thành viên trong hộ gia đ

5. Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe phân loại theo điều trị nội trú vàngoại trú;

7. Nhà ở và đồ đạc trong nhà bao gồm tài sản cố định, tiêu thụ điện và nước;và

50

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 57: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

8. Sự thamgia vào các chương tr

ường bao gồm tơ sở bao gồm

tiếp cận lưới điện, đường xá, trường học, thị trường, bưu điện và các nguồnnước; các điều kiện kinh tế bao gồm sản xuất nông nghiệp và các yêu tố sản xuấtgiúp tăng sản lượng hoa màu, hỗ trợ nông nghiệp như thủy lợi; các cơ hội việclàmphi nông nghiệp; vàmột số thông tin cơ bản về an sinh x

oanh nghiệpViệt Nam từ năm2000 tới 2007 do Tổng cục Thống kê tiến hành. điều tra chỉ bao cácdoanh nghiệp trong khu vực chính thức và quymômẫu điều tra đ ăng đều đặnqua năm, từ 42.288 trong năm 2000 ăng lên 72.012 năm 2003 và

Cuộc điều tra cung cấp tương đối đầy đủ thông tin về tiền lương, việc làmvà kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền được phản ánhtrong tổng quỹ tiền và chi phí lao động của doanh nghiệp. Tiền lươngtrung b động được tính bằng tổng quỹ lương trên tổng số lao động. Sốliệu điều tra doanh nghiệp đảm bảo việc thực hiện phân tích theo các nhómdoanh ngh . Tuy nhiên, một trongnhững chỉ số quan trọng nhất là tỷ lệ lao động có kỹ năng của từng doanh nghiệplại không đượ .

ình giảmnghèo.

Ngoài ra, thông tin tại cấp xã và ph ình hình chung cácthành viên trong hộ gia ình và các nhómdân tộc thiểu số; hạ tầng c

ã hội.

Cuộc gồmã t

các t

lưônglương

ìnhmột lao

iệp theo ngành, loại hình sở hữu và quy mô..

c thu thập

đ

Báo cáo cũng sử dụng số liệu từ Điều tra D

155.771năm2007.

3. Điều traDoanhnghiệpViệtNam

51

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 58: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

52

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 59: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Quá trình, diễn biến, kết quả và những bất cập thực hiệ ểợng tập thể cấpngànhdệt-may

n thí đi mthương lư

Bư aư

Bư aư

ớc 1: Yêu cầu thỏ ớc

ớc 2:

ớc 3:Xây dựngdự thảo khung thỏ ớc

Với mục tiêu thử nghiệm, Bộ Lao động-TBXH đước lao động tập thể ngànhDệtMay. Tổ có vai

tr trợ cho các Bên thực hiện thí điểm. Tổ bao gồm 20thành viên là đại diện các cơ quan/tổ chức liên quan như Vụ Lao động - TiềnLương ơ quan quản l ước về quan hệ lao động; Ph ương mại vàCông nghiệp Việt Nam - đại diện giới chủ; Tổng liên đoàn lao động Việt Nam -đại diện người lao động;Hiệp hộiDệtMay - đại diện giới chủ ngành; Công đoànngành Dệt May - đại diện giới người lao động; Tập đoàn Dệt May; Công đoànCông thương;VụPháp chế -BộCông thương; SởLĐ-TB-XHHàNội.

Thực tế không có tổ chức nào đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn để có thể là chủthể thương lượng tập thể cấp ngành. Tuy nhiên, để tiến hành thí điểmđoàn ngànhDệt ay đã được lựa chọn đại diện choBên gười lao động vàHiệphộiDệtMayđại diện cho bênChủ sử dụng lao động.

Hiệp hội Dệt May Việt Nam và Công đoàn ngành Dệt May, cùng với sựhỗ trợ của Tổ công tác đ thảo khung thoả ư . Nội dung của dựthảo khung thoả ước ban đầu chi tiết đến 20 nội dung, bao gồm tất cả các nộidung về việc làmvà bảo đảmviệc làm; thời giờ làmviệc, thời giờ nghỉ ngơi; tiềnlương, tiền thưởng, phụ cấp lương; địnhmức lao động; an toàn lao động, vệ sinhlao động và bảo hiểm x người lao động. Trên cơ sở khung dự thảothoả ước, đước liên quan đến lĩnh vực quan hệ lao động, tổ chức quốc tế ILO, học tập kinh

nghiệm từ các Công ước quốc tế, thoả ước ngành thành công của một số quốcgia trên thế giới và đại diện cảBan chấp hành công đoàn cơ sở và chủ sử dụng laođộng của khoảng 100 doanh nghiệp DệtMay ở 2miềnNam và Bắc. Rất nhiều

được đưa ra, Hiệp hội Dệt May và Công đoàn ngành Dệt May đthu, thương lượng và thống nhất nội dung của thoả ước trước khi tổ chức lấy

ương, phụ cấp lương, tiền thưởng vàmột số thoảthuận khác trong quan hệ lao động.

ã thành lập Tổ công tácxây dựng và thíò chủ trì,

- C ý nhà n òng Th

, CôngM N

ã xây dựng dự ớc

ã hộiã tiến hành các hội thảo lấy ý kiến từ các chuyên gia quốc tế và trong

n

ã ã tiếpý

kiến bao gồm nội dung về tiền l

điểm ký kết thoảđồng thời hỗ

đối với

ýkiến đ

Lựa chọn chủ thể ại diện thương lượngngànhđ

1. Quá trình, diễn biến và kết quả ợng tập thể cấpngànhdệtmay

thương lư

53

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 60: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

54

Bư aư

Bư nhành thương lư

ớc 4: Lấy ý kiến các bên thamvấn về khung thỏ ớc ngành dệtmay

ớc 5:Tiế ợng lần thứ nhất

Trên cơ sở các nội dung đưa ra trong dự thảo, quá tr đượctiến hành độc lập. Công đoàn ngànhDệtMay lấy kiến các công đoàn cơ sở,HiệphộiDệtMay lấy

g đoàn ngànhDệtMay:

Tổ chức hội nghị mời tất cả các chủ tịch công đoàn doanh nghiệp thuộccông đoàn ngành để phổ biến về dự thảo khung và hướng dẫn lấy

ược diễn ra ở 2miềnNam,Bắc.

đoàn cơ sở để lấyười lao động, ghi biên bản đoàn ngành

. Công tác lấy àn cơ sở tương tự như lấyước doanh nghiệp.

đoàn cơ sở, Công đoàn ngànhDệt ương lượng với Hiệp hội

.

đối vớiHiệp hội ngànhDệtMay:

Gửi bản dự thảo thoả ước ngành đến tất cả các chủ doanh nghiệp thuộcHiệp hội để lấy ược gửi vềHiệp hội.

c hội nghị mời tất cả các chủ tịch 12 chi hội thuộc Hiệp hội (cũngđồng thời là chủ 12 doanh nghiệp lớn trong Hiệp hội) và một số chủdoanh nghiệp khác (có bao gồm cả doanh nghiệp FDI) lấy

ược diễn ra ở 2miềnNam,Bắc.

để thươnglượng vớiCôngđoàn ngànhDệtMay.

ước ngành Dệt-Maytheo đúng quy định pháp luật, Hiệp hội và Công đoàn ngành Dệt May tổ chứccuộc họp thương lượng. Kết quả thương lư ng đ đi đến thống nhất một số nộidung, tuy nhiên vẫn c ưa thoả thuận được.

ười lao động đồngước, Ban chấp hành công đoàn cơ sở có văn bản gửi Công đoàn ngành đồng

dự thảo, uỷ quyền cho Công đoàn ngành k ước và đồng thờichủ sử dụng lao động ở doanh nghiệp đó cũng đồng

ước thđó mới là doanh nghiệp tham gia vào thoả ước ngành - thuộc

phạmvi điều chỉnh của thoả ước ngành.

Đánh giá sơ bộ việc thực hiện xây dựng thoả ước ngành cho thấy nhữngnội dung đưa ra để lấy ương lượng hầu như được đón nhận rất tích

ình lấy ý kiến

ý kiến các chủ doanh nghiệp thuộcHiệp hội.

Quá trình lấy ý kiến dự thảo

Tổ chức gửi bản dự thảo xuống các ban chấp hành côngý kiến ng ý kiến và gửi vềCông DệtMay ý kiến chothoả

Sau khi hoàn công tác lấy ý kiến ở các côngDệt

May

Quá trình lấy ý kiến dự thảo

ý kiến.

Tổ chứ

Sau khi hoàn thành công tác lấy ý kiến từ các doanh nghiệp gửi về và ýkiến từ hội nghị, Hiệp hội Dệt May tổng hợp ý kiến, sử dụng

Sau khi lấy ý kiến các Bên về Dự thảo Khung thỏa

ợ ãòn rất nhiều ý kiến ch

Hai bên tiếp tục chỉnh sửa lại dự thảo thoả ước và lại tiến hành các bướclấy ý kiến như trên.

Những doanh nghiệp nào có cả 50%ýkiến ng ý với bảnthoảý với bản ý kết thoả

à uỷ quyền cho Hiệp hội ký kết thoả ìdoanh nghiệp

ý kiến và th

đối vớiCôn

ý kiến,Hội nghị đ

ý kiến ở công đo

May tổng hợp ý kiến, sử dụng để th

Các ý kiến đ

ý kiến, thảoluận.Hội nghị đ

ý với bản dự thảo, có vănbản gửi Hiệp hội Dệt May đồng ý v

Bước 6: thảo thỏa ước để tiến hành thương lượngcác v

Tiếp tục chỉnh sửa Dựòng tiếp theo

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 61: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

cực của người lao động và các công đoàn cơ sở. Tuy nhiên, để đạt được nhữngthoả thuận tốt hơn đó sẽ là khó khăn bởi từ ngay cả tổ chức công đoàn cũng chưathực sự tin tưởng vào sự thành công của thỏa ước này.

được vai trười lao động, nhiều khi chưa nắm bắt đầy đủ quy định của Pháp

luật về các nội dung cụ thể, ví dụ như thang bảng lương, để thuyếtminh, thương lượng được tốt. à đại diện cho người lao động nhưng đôikhi có cách nghĩ và

à điều hànhdoanh nghiệp, kỹ năng thương thuyết và thương lượng.

Theo luật pháp hiện hành,

ình triển khai thực hiện.

ình thử nghiệmxây dựng thỏa

h.

: Rõ ràng thông qua cácb ý kiến nh ã trình bày, cho thấy vai trò quyết

ì các chủ thể

ý kiến ch

những quy định cho thoả ước doanh nghiệpcũng được áp dụng cho thoả ước ngành. Tuy nhiên vẫn chưa có hướng dẫn cụthể xây dựng thoả ước ngành, gây lúng túng trong quá trLựa chọn tổ chức đại diện của các bên tham gia thương lượng (đại diện cấpngành của người người sử dụng lao động và người lao động) cũng gặp nhiềukhó khăn do không tổ chức nào có thể đại diện một cách đầy đủ.

làmột trong những yếu tố quan trọng, quyết định sự thànhcông của thỏa ước lao động tập thể.Tuy nhiên, trong quá tr

ước ngành dệt-may, tính tự nguyện của các chủ thể đại diệnthấp. Các bên chỉ thuần túy theo “hướng dẫn” mà chưa có động lực thựcsự để thamgia thỏa ước ngàn

ước lấy ư ở trên đ định của cácchủ thể đại diện thấp - chỉ là trung gian trong thương lượng và kết quảthương lượng th ện lại không phải là người thực hiện.Khả năng tập hợp được các đại diện cấp dưới yếu. Điều này cho thấy thoảước ngành có thể tốt hơn và đạt được thương lượng, thoả thuận nhanh hơnnếu các chủ thể đại diện có quyền hạn hơn.

:Đối với công đoàn ngành, tuy năng lực, vị thế tốt hơn các công đoàn cơ sởtuy nhiên, trong hội nghị lấy ưa đưa ra các cách giải thích, diễngiải các nội dungmột cách thuyết phục, chưa thể hiện

Các khó khănbao gồm:

đại di

Tính tự nguyện

Quyền hạn và vai trò của các chủ thể

òn phần nào hạn chế

đại diện

năng lực của các chủ thể đại diện vẫn cKỹ năng và

ò bảo vệcho ng

v.v.L

ý kiến có lợi cho doanh nghiệp, đứng về phía giới chủ.Đối với Hiệp hội - lại bị hạn chế trong kiến thức quản lý v

2. Những bất cập trong việc thực hiện quá trình thỏ ớc tậpthể ểm

aưngành thí đi

55

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 62: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

56

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 63: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Các biểu số liệu thống kê

57

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 64: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

58

Bản

gA

-1.1.Lựclượn

glaođộn

gvà

tỷlệtham

gialựclượn

glaođộn

gchia

theo

độtuổi

vàgiới

tính

, 20002007

Dân

sốtừ

15tuổi

trởlên(

Vngàn

)

(Vngànng

)

(V%)

Nhóm

dân

sốthan

hniên(ừ15-24tuổi)(

Vngànng

)

(ừ15-24tuổi)

ng

)

Tỷlệtham

gial

(ừ15-24tuổi)(

V%)

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

t

Nam

Nữ

t

Nam

Nữ

t

Nam

Nữ

Đngư

ời

Lựclượnglaođộn

ười

Tỷlệtham

gialựclượnglaođộn

Đười

Lựclượnglaođộn

gthan

hniên

(ĐVngàn

ười

ựclượnglaođộn

gthan

hniên

Đ

2000

54

284

25

962

28

323

39

253

19

760

19

493

72,3

76,1

68,8

15

231

7715

7516

8567

4265

4302

56,2

55,3

57,2

2001

54

910

26

292

28

618

40

108

20

202

19

906

73,0

76,8

69,6

15

160

7714

7445

9210

4597

4613

60,8

59,6

62,0

2002

56

623

27

221

29

402

41

033

20

754

20

280

72,5

76,2

69,0

15

515

7969

7546

9101

4631

4470

58,7

58,1

59,2

2003

58

499

28

170

30

329

42

125

21

362

20

763

72,0

75,8

68,5

15

895

8230

7666

9060

4700

4360

57,0

57,1

56,9

2004

60

557

29

222

31

335

43

242

22

059

21

183

71,4

75,5

67,6

16

524

8594

7930

9276

4884

4393

56,1

56,8

55,4

2005

62

441

30

143

32

298

44

382

22

758

21

624

71,1

75,5

67,0

17

021

8814

8207

9387

4935

4452

55,1

56,0

54,2

2006

64

867

31

368

33

500

45

579

23

430

22

149

70,3

74,7

66,1

17

860

9223

8637

9998

5260

4738

56,0

57,0

54,9

2007

66

968

32

402

34

566

46

708

24

097

22

611

69,7

74,4

65,4

17

982

9292

8690

9855

5205

4650

54,8

56,0

53,5

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

từnă

m20

00đế

nnă

m20

07.

ãhộ

i:Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

sốGhi

chú:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 65: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

59

Bản

gA1.2.C

theo

trình

(ơcấulựclượn

glaođộn

gđộđào

tạovà

giới

tính

, 2006và

2007

ĐVtính

:%)

Tổn

gsố

CNKT

khôn

gbằn

g

Cóchứng

chỉ n

ghề

ngắnhạn

Cóbằn

gngh

ềdài

hạn

Trunghọc

chuy

ênng

hiệp

Cao

đẳn

gĐại

học

trởlên

Chưa

qua

đàotạo

Chung,2006

, 2007

Nam

Nữ

Chung

Nam

Nữ

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

68.5

63.6

73.6

65.3

59.9

70.9

17.2

20.4

13.8

18.3

21.5

14.9

2.2

2.7

1.6

2.7

3.5

1.7

1.9

3.0

0.8

2.1

3.2

1.0

4.6

4.3

4.8

5.3

5.4

5.2

1.7

1.3

2.1

1.9

1.5

2.4

4.1

4.7

3.4

4.4

5.0

3.9

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(năm

2006

-200

7).

ãhộ

i:Các

cuộc

Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

sốGhi

chú:

Bản

gA1.3.C

lình

(ơcấu

ựclượn

glaođộ

ngtheo

trđộ

họcvấnvà

giới

tính

, 2006và

2007

ĐVtính

:%)

Tổn

gsố

Khô

ngho

ànthàn

htiểu

học

Hoànthàn

htiểu

học

Hoànthàn

hTrunghọc

cơsở

Hoànthàn

hTrunghọc

phổthôn

g

Khôn

gbiết

đọc,

biết

viết

Chung,2006

Chung,2007

Nam

Nữ

Nam

Nữ

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

3.5

2.6

4.4

3.6

2.7

4.5

12.4

11.1

13.7

11.9

10.8

13.0

33.8

33.0

34.6

28.9

28.4

29.4

26.9

28.2

25.4

31.1

32.1

30.1

23.5

25.0

21.8

24.5

25.9

23.0

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(năm

ãhộ

i:Các

cuộc

2006

-200

7).

Ghi

chú:

Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

số

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 66: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

60

2005

43

452

22

313

21

140

69,6

74,0

65,5

8931

4701

4230

52,5

2006

44

549

22

894

21

655

68,7

68,3

64,6

9511

5000

4511

53,3

2007

45

579

23

525

22

053

68,1

72,6

63,8

9262

4905

4357

51,5

2001

39

000

19

744

19

257

71,0

75,1

67,3

8665

4381

4283

57,2

2002

40

162

20

356

19

807

70,9

74,8

67,4

8705

4439

4266

56,1

2003

41

176

20

959

20

217

70,4

74,4

66,7

8626

4491

4136

54,3

2004

42

316

21

649

20

666

69,9

74,1

66,0

8848

4670

4178

53,5

Bản

gA2.1.

iệclàm

vàtỷ

lệviệc

làm

giới

tính

, 2000-2007

Lao

động

cóv

laođộn

gcó

theo

độtuổi

Tổn

gsố

lao

(V

độn

gcó

việc

làm

Đngànngư

ời)

Nam

Nữ

Tỷlệlaođộn

gcó

việc

làm

trên

dân

sốtừ

15tuổi

trởlên(

V)

Đ%

Nam

Nữ

Tổn

gsố

than

hniên(từ15-24tuổi)có

việc

làm

(V

Đngànngư

ời)

Nam

Nữ

Tỷlệthan

hniêncó

việc

làm

trên

dân

sốthan

hniên(từ15-24tuổi)

(V

%

Nam

Nữ

2000

38

368

19

292

19

076

70,7

74,3

67,4

8158

4052

4106

53,6

53,3

51,5

54,2

52,2

52,8

50,1

56,8

57,5

55,7

56,5

54,6

53,9

54,3

52,7

52,5

54,6

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

n ăm

ãhộ

i:Các

cuộc

từ20

00-200

7).

Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

sốGhi

chú:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 67: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

61

Bản

gA2.2.

chia

theo

ngànhkinhtế, 2000-2007

(%)

Cơcấu

ĐVtính

laođộn

g

2000

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2001

Việclàm

theo

3nhóm

ngành

Việclàm

theo

ngànhkinhtế

Nôn

gng

hiệp

Côn

gng

hiệp

Dịchvụ

Nôn

gng

hiệp

vàlâm

nghiệp

Thủ

ysản

Côn

gng

hiệp

khai

thác

mỏ

Côn

gng

hiệp

chếbiến

Xây

dựng

ình

Khá

chsạnvà

nhàhà

ng

Vận

tải,kh

obã

i vàthôn

gtinliên

lạc

Tài

chính,

tíndụ

ng

Hgh

Giáodụ

cv

Ytế

vàxã

hội

hiệp

hội

phục

vụcá

nhân

vàcô

ngcộ

ng

ìnhtron

gcáchộ

t

Sản

xuất

vàph

ânph

ốiđiện

, khí

đốt v

ànư

ớc

Thư

ơngng

hiệp

; sửa

chữa

xecó

động

cơ, m

ôtô, x

emáy,

đồdù

ngcá

nhân

vàgiađ

oạt đ

ộngkh

oahọ

cvà

công

n

Các

hoạt

động

liên

quan

đếnkinh

doan

tài s

ảnvà

dịch

vụtư

vấn

QLNN

vàANQP; b

ảođả

mXH

bắt b

uộc

àđà

otạo

Các

hoạt

động

vănhó

avà

thểthao

, đoà

nthểvà

Hoạ

t độn

glàm

thuê

công

việc

giađ

ưnh

ân

hoạt

động

cứutrợ

Các

hoạt

động

củaĐản

g

Các

hoạt

động

Các

hoạt

động

củacáctổ

chức

quốc

tế

65,3

12,4

22,3

100,0

63,4

1,9

0,5

9,2

0,2

2,5

10,7

1,3

2,9

0,3

0,0

0,2

1,6

2,4

0,7

0,3

0,3

1,3

0,2

0,0

100,0

64,0

13,9

22,1

100,0

61,2

2,8

0,7

9,7

0,3

3,2

10,2

1,3

3,0

0,3

0,1

0,3

1,4

2,5

0,7

0,2

0,3

1,5

0,4

0,0

100,0

62,0

14,7

23,3

100,0

58,9

3,2

0,6

10,1

0,3

3,7

10,7

1,3

3,2

0,3

0,1

0,4

1,5

2,6

0,7

0,2

0,3

1,5

0,5

0,0

100,0

59,7

16,4

23,9

100,0

56,4

3,2

0,8

11,0

0,3

4,4

10,9

1,6

3,2

0,4

0,1

0,5

1,5

2,7

0,7

0,3

0,3

1,3

0,5

0,0

100,0

57,9

17,4

24,8

100,0

54,5

3,4

0,7

11,7

0,3

4,6

11,1

1,4

3,1

0,4

0,1

0,5

1,7

2,8

0,8

0,3

0,4

1,8

0,6

0,0

100,0

56,7

17,9

25,4

100,0

53,6

3,2

0,9

11,6

0,3

5,0

11,5

1,6

3,2

0,4

0,0

0,5

1,7

2,8

0,8

0,3

0,4

1,5

0,4

0,0

100,0

54,7

18,3

27,0

100,0

51,8

2,9

0,6

11,6

0,4

5,8

12,8

1,4

3,1

0,4

0,0

0,5

1,7

2,8

0,9

0,3

0,4

1,9

0,7

0,0

100,0

52,2

19,2

28,6

100,0

52,2

-

0,6

12,2

0,6

5,8

10,6

2,2

3,5

0,5

0,3

0,0

0,4

2,8

0,9

0,4

2,1

4,0

0,8

0,0

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

n ăm

ãhộ

i:Các

cuộc

từ20

00-200

7).

Các

sốcộ

nglạic

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

s ố.2

007:

Nôn

gng

hiệp

vàlâm

nghiệp

baogồ

mcả

thủy

sản.

Ghi

chú:

Độtuổi

15+:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 68: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

62

Bản

gA2.3.

việc

làm

chia

theo

ngànhkinhtế

quốc

dân

vàgiới tính, 2000-2007

(%)

Cơcấu

ĐVtính

2000

100,0

61,1

3,1

0,7

9,2

0,3

4,5

7,7

2001

100,0

58,8

4,2

0,8

9,6

0,4

5,7

7,2

2002

100,0

56,3

4,7

0,8

9,7

0,5

6,7

7,5

2003

100,0

52,8

4,9

0,9

10,5

0,5

7,8

8,0

2004

100,0

51,0

4,9

0,8

11,2

0,5

8,2

8,2

2005

100,0

50,4

4,6

1,1

11,0

0,5

8,5

8,6

2006

100,0

49,0

4,2

0,7

10,8

0,6

10,4

8,6

0,8

5,3

0,3

0,1

0,3

2,3

1,4

0,6

0,4

0,4

1,4

0,2

0,0

0,7

5,2

0,3

0,1

0,3

2,0

1,5

0,6

0,3

0,4

1,6

0,3

0,0

0,7

5,5

0,3

0,1

0,5

2,1

1,6

0,6

0,3

0,4

1,6

0,3

0,0

0,9

5,5

0,4

0,1

0,6

2,2

1,6

0,6

0,4

0,4

1,5

0,4

0,0

0,8

5,2

0,4

0,1

0,6

2,4

1,7

0,6

0,4

0,5

2,0

0,4

0,0

1,0

5,6

0,4

0,1

0,7

2,4

1,7

0,7

0,4

0,5

1,6

0,3

0,0

0,9

5,2

0,4

0,1

0,7

2,3

1,7

0,7

0,4

0,5

2,2

0,5

0,0

2007

100,0

50,9

-

0,8

11,7

0,8

8,5

8,0

1,4

5,8

0,4

0,4

0,0

0,4

1,7

0,7

0,4

2,9

4,6

0,6

0,0

Nam

Nôn

gng

hiệp

vàlâm

nghiệp

Thủ

ysản

Côn

gng

hiệp

khai

thác

mỏ

Côn

gng

hiệp

chếbiến

Xây

dựng

ình

Khá

chsạnvà

nhàhà

ng

Vận

tải,kh

obã

i vàthôn

gtinliên

lạc

Tài

chính,

tíndụ

ng

H

ãhộ

i

Các

hoạt

ìnhtron

gcáchộ

t

Sản

xuất

vàph

ânph

ốiđiện

, khí

đốt v

ànư

ớc

Thư

ơngng

hiệp

; sửa

chữa

xecó

động

cơ, m

ôtô, x

emáy, đ

ồdù

ngcá

nhân

vàgiađ

oạt đ

ộngkh

oahọ

cvà

công

nghệ

Các

hoạt

động

liên

quan

đếnkinh

doan

tài s

ảnvà

dịch

vụtư

vấn

QLNN

vàANQP; b

ảođả

mXH

bắt b

uộc

Giáodụ

cvà

đàotạo

Ytế

vàho

ạtđộ

ngcứ

utrợx

Các

hoạt

động

vănhó

avà

thểthao

động

củaĐản

g,đo

ànthểvà

hiệp

hội

Các

hoạt

động

phục

vụcá

nhân

vàcô

ngcộ

ng

Hoạ

t độn

glàm

thuê

công

việc

giađ

ưnh

ânHoạ

t độn

gcủ

acáctổ

chức

quốc

tế

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 69: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

63

2000

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2001

100,0

65,6

0,7

0,3

9,3

0,1

0,5

13,8

1,9

0,6

0,3

0,0

0,2

0,8

3,4

0,8

0,2

0,2

1,1

0,3

0,0

100,0

63,6

1,4

0,5

9,9

0,1

0,6

13,4

1,8

0,7

0,3

0,1

0,2

0,7

3,5

0,8

0,2

0,2

1,4

0,5

0,0

100,0

61,5

1,6

0,4

10,5

0,1

0,7

14,1

1,9

0,8

0,4

0,0

0,3

0,8

3,7

0,8

0,2

0,2

1,3

0,6

0,0

100,0

60,2

1,5

0,6

11,4

0,1

0,8

14,0

2,2

0,7

0,4

0,0

0,3

0,8

3,8

0,8

0,2

0,2

1,1

0,7

0,0

100,0

58,2

1,8

0,5

12,2

0,1

0,9

14,1

2,0

0,8

0,4

0,1

0,3

0,9

4,0

0,9

0,2

0,3

1,6

0,7

0,0

100,0

56,9

1,6

0,7

12,3

0,1

1,4

14,7

2,3

0,7

0,4

0,0

0,4

0,9

4,1

1,0

0,2

0,2

1,4

0,6

0,0

100,0

54,7

1,5

0,4

12,4

0,1

0,8

17,3

2,0

0,8

0,4

0,0

0,4

1,0

4,0

1,0

0,2

0,3

1,6

0,9

0,0

100,0

53,6

-

0,4

12,8

0,5

2,9

13,4

3,0

1,1

0,5

0,2

0,0

0,3

4,0

1,1

0,4

1,3

3,4

1,0

0,0

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

n ăm

ãhộ

i:Các

cuộc

từ20

00-200

7).

Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

số. 2

007:

Nôn

gng

hiệp

vàlâm

nghiệp

baogồ

mcả

thủy

sản

Ghi

chú:

Độtuổi

15+:

Nữ

Nôn

gng

hiệp

vàlâm

nghiệp

Thủ

ysản

Côn

gng

hiệp

khai

thác

mỏ

Côn

gng

hiệp

chếbiến

Xây

dựng

ình

Khá

chsạnvà

nhàhà

ng

Vận

tải,kh

obã

i vàthôn

gtinliên

lạc

Tài

chính,

tíndụ

ng

ãhộ

i

ìnhtron

gcáchộ

t

cáctổ

chức

quốc

tế

Sản

xuất

vàph

ânph

ốiđiện

, khí

đốt v

ànư

ớc

Thư

ơngng

hiệp

; sửa

chữa

xecó

động

cơ, m

ôtô, x

emáy,

đồdù

ngcá

nhân

vàgiađ

Hoạ

t độn

gkh

oahọ

cvà

công

nghệ

Các

hoạt

động

liên

quan

đếnkinh

doan

tài s

ảnvà

dịch

vụtư

vấn

QLNN

vàANQP; b

ảođả

mXH

bắt b

uộc

Giáodụ

cvà

đàotạo

Ytế

vàho

ạtđộ

ngcứ

utrợx

Các

hoạt

động

vănhó

avà

thểthao

Các

hoạt

động

củaĐản

g,đo

ànthểvà

hiệp

hội

Các

hoạt

động

phục

vụcá

nhân

vàcô

ngcộ

ng

Hoạ

t độn

glàm

thuê

công

việc

giađ

ưnh

ânHoạ

t độn

gcủ

a

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Bản

gA2.3.

việc

làm

chia

theo

ngànhkinhtế

quốc

dân

vàgiới tính, 2000-2007

(%)

Cơcấu

ĐVtính

(tiếptheo)

Page 70: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

64

Bản

gA2.4.

việc

làm

chia

theo

ngh

ềngh

iệpvà

giới

tính

,2000-2007

(%)

Cơcấu

ĐVtính

Chung

L Nam

giới

ãnh

nvị

Chu

yênmôn

kỹthuậ

tbậc

cao

Chu

yênmôn

kỹthuậ

tbậc

trun

g

òng,

bàngiấy

)

Nhâ

nviên

dịch

vụcá

nhân

,bảo

vệtrật

tựan

toàn

xãhộ

ivàbá

nhà

ngcó

kỹthuậ

t

Thợ

thủcô

ngcó

kỹthuậ

tvàcácthợkỹ

thuậ

tkhá

ccó

liên

quan

Thợ

cókỹ

thuậ

tlắp

rápvà

vậnhà

nhmáy

móc

thiếtb

Các

nghề

khác

khôn

gph

ânloại

Các

nhàlãnh

Chu

yênmôn

kỹthuậ

tbậc

cao

Chu

yênmôn

kỹthuậ

tbậc

trun

g

òng,

bàngiấy

)

Nhâ

nviên

dịch

vụcá

nhân

,bảo

vệtrật

tựan

toàn

xãhộ

ivàbá

nhà

ngcó

kỹthuậ

t

lâm

nghiệp

vàthuỷ

sản

Thợ

thủcô

ngcó

kỹthuậ

tvàcácthợkỹ

thuậ

tkhá

ccó

liên

quan

Thợ

cókỹ

thuậ

tlắp

rápvà

vậnhà

nhmáy

móc

thiếtb

Các

nghề

khác

khôn

gph

ânloại

đạotron

gcácng

ành,

cáccấpvà

cácđơ

Nhâ

nviên

(chu

yênmôn

sơcấp,

kỹthuậ

tlàm

việc

tạiv

ănph

Lao

động

cókỹ

thuậ

ttrong

nông

,lâm

nghiệp

vàthuỷ

sản

Lao

động

giản

đơn

đạotron

gcácng

ành,

cáccấpvà

cácđơ

nvị

Nhâ

nviên

(chu

yênmôn

sơcấp,

kỹthuậ

tlàm

việc

tạiv

ănph

nggiản

đơn

Lao

động

cókỹ

thuậ

ttrong

nông

,

Lao

độ

2000 0,6

2,4

2,9

0,9

8,3

7,1

9,6

3,1

63,9

1,2

0,9

2,4

2,6

1,0

5,3

8,3

11,9

4,9

61,8

1,0

2001 0,4

2,8

2,7

0,9

8,4

11,4

10,5

3,3

58,5

1,1

0,7

2,8

2,5

0,8

5,2

13,0

13,1

5,1

55,9

0,9

2002 0,5

2,9

2,8

1,0

8,9

10,6

11,0

3,4

58,1

0,7

0,8

2,9

2,5

1,0

5,5

12,2

13,6

5,4

55,6

0,5

2003 0,5

3,2

3,0

1,0

8,9

8,4

11,9

3,6

58,9

0,6

0,8

3,2

2,6

0,9

5,8

9,7

14,9

5,6

55,9

0,5

2004 0,7

3,5

3,2

1,0

8,5

6,3

12,4

3,4

61,0

0,0

1,1

3,6

2,8

1,0

5,8

7,5

15,1

5,6

57,5

0,0

2005 0,7

3,8

3,1

1,0

8,8

5,2

11,9

3,8

61,7

0,0

1,1

3,8

2,6

1,0

6,1

6,2

14,8

6,0

58,5

0,0

2006 3,2

3,9

2,7

0,9

6,4

4,6

12,1

3,6

62,5

0,0

3,2

4,0

2,1

0,9

4,8

5,4

14,9

5,8

59,0

0,0

2007 0,6

4,5

2,9

1,2

7,3

5,8

12,5

3,3

61,7

0,3

0,9

4,4

2,4

1,2

5,6

7,0

15,1

5,6

57,6

0,2

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Page 71: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

65

Nữ

Lãn

h

Chu

yênmôn

kỹthuậ

tbậc

cao

Chu

yênmôn

kỹthuậ

tbậc

trun

g

òng,

bàngiấy

)

Nhâ

nviên

dịch

vụcá

nhân

,bảo

vệtrật

tựan

toàn

xãhộ

ivàbá

nhà

ngcó

kỹthuậ

t

Thợ

thủcô

ngcó

kỹthuậ

tvàcácthợkỹ

thuậ

tkhá

ccó

liên

quan

Thợ

cókỹ

thuậ

tlắp

rápvà

vậnhà

nhmáy

móc

thiếtb

Các

nghề

khác

khôn

gph

ânloại

đạotron

gcácng

ành,

cáccấpvà

cácđơ

nvị

Nhâ

nviên

(chu

yênmôn

sơcấp,

kỹthuậ

tlàm

việc

tạiv

ănph

Lao

động

cókỹ

thuậ

ttrong

nông

,lâm

nghiệp

vàthuỷ

sản

Lao

động

giản

đơn

2000 0,2

2,4

3,3

0,9

11,4

5,8

7,4

1,2

66,1

1,4

2001 0,2

2,9

3,0

0,9

11,6

9,8

7,7

1,4

61,1

1,4

2002 0,2

3,0

3,2

1,0

12,4

9,1

8,3

1,3

60,7

0,9

2003 0,2

3,2

3,3

1,1

12,1

7,1

8,7

1,5

62,1

0,7

2004 0,3

3,4

3,6

1,0

11,4

5,0

9,5

1,0

64,7

0,0

2005 0,3

3,8

3,6

1,0

11,6

4,2

8,9

1,5

65,1

0,0

2006 3,3

3,8

3,4

0,9

8,1

3,7

9,2

1,4

66,2

0,0

2007 0,3

4,6

3,6

1,1

9,0

4,5

9,7

0,9

66,0

0,3

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

năm

ãhộ

i:Các

cuộc

từ20

00-200

7).

Các

sốcộ

nglạic

óthểkh

ôngch

ínhxá

cbằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

số

.Ghi

chú:

Độtuổi

15+.

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Bản

gA2.4.

việc

làm

chia

theo

ngh

ềngh

iệpvà

giới

tính

,2000-2007

(%)

Cơcấu

ĐVtính

(tiếptheo)

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Page 72: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

66

Bản

gA2.5.

chia

theo

vịthếcôngviệc

vàgiới

tính

, 2000-2007

(%)

Cơcấu

ĐVtính

laođộn

g

Chung

Nam

Nữ

hung

Lao

động

làm

công

ănlươn

g

Chủ

DN

cóthuê

laođộ

ng

Lao

động

tựlàm

ưởng

tiền

lươn

g,tiền

công

ữngng

ười k

hác

Lao

động

làm

công

ănlươn

g

Chủ

DN

cóthuê

laođộ

ng

aođộ

ngtự

làm

ưởng

tiền

lươn

g,tiền

công

ữngng

ười k

hác

Lao

động

làm

công

ănlươn

g

Chủ

DN

cóthuê

laođộ

ng

Lao

động

tựlàm

ưởng

tiền

lươn

g,tiền

công

gười

khác

Lao

động

tron

ghộ

giađ

Lao

động

tron

ghộ

giađ

Lao

động

tron

ghộ

giađìn

hkh

ôngh

Nh

L

ìnhkh

ôngh

Nh

ìnhkh

ôngh

Nhữ

ngn

, c

Nam

Nữ

Tỷtrọn

gcủaviệc

làm

dễbị tổn

thươngtron

gtổngsố

việc

làm

2000

18,4

0,2

43,0

37,0

1,3

21,7

0,3

55,7

21,2

1,1

15,1

0,1

30,2

53,1

1,5

80,1

76,9

83,2

2001

20,7

0,3

40,3

37,2

1,4

24,2

0,3

52,3

21,9

1,3

17,1

0,3

28,1

52,9

1,6

77,5

74,2

81,0

2002

20,4

0,4

40,4

37,9

0,9

23,8

0,5

51,4

23,6

0,7

16,9

0,3

29,2

52,6

1,0

78,3

75,0

81,8

2003

21,9

0,3

41,1

35,9

0,8

25,7

0,5

51,2

21,9

0,7

17,9

0,2

30,7

50,3

0,9

77,0

73,1

81,1

2004

25,6

0,5

41,2

32,7

0,0

29,8

0,7

50,7

18,9

0,0

21,2

0,3

31,3

47,2

0,0

73,9

69,5

78,5

2005

25,7

0,4

41,0

33,0

0,0

29,7

0,5

50,8

18,9

0,0

21,4

0,2

30,6

47,8

-

74,0

69,8

78,4

2006

21,5

0,9

38,5

38,4

0,7

24,2

1,3

46,2

27,4

0,9

18,7

0,5

30,4

49,9

0,4

76,9

73,6

80,3

2007

22,6

0,3

34,3

42,4

0,5

23,6

0,4

43,3

31,9

0,7

21,4

0,2

24,7

53,5

0,3

76,7

75,3

78,2

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

n ăm

.Việclàm

dễbị

tổnthươ

ngđư

ợcxá

cđịnh

làtổng

củanh

ữngng

ười lao

động

tựkh

ônghư

ởngtiền

lươn

g,tiền

côngãhộ

i:Các

cuộc

từ20

00-200

7).

Các

sốcộ

nglạic

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

s ốlàm

vàình

.

Ghi

chú:

Độtuổi

15+.

laođộ

ngtron

gh ộ

giađ

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Page 73: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

67

Bản

gA3.1.

hất

ngh

iệpchia

ộtuổi

vàgiới

tính

, 2000-2007

Sống

ười

vàtỷ

lệt

theo

đ

Sốngư

ời

Đngànngư

ời)

Đ%

Đngànngư

ời

Đ%

Sốngư

ời từ25

trởlênthất

ngh

iệp

Đngànngư

ời Đ

%

thất

ngh

iệptừ

15tuổi

trởlên(

V

Tỷlệthất

ngh

iệp(

V)

Sốthan

hniên(từ15-24tuổi)thất

ngh

iệp(

V)

Tỷlệthất

ngh

iệpthan

hniên(từ15-24tuổi)(

V)

(V

Tỷlệthất

ngh

iệpcủanhóm

tuổi

từ25

tuổi

trởlên(

V)

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

2000

886

468

418

2,3

2,4

2,1

409

213

196

4,8

5,0

4,6

477

255

222

1,6

1,6

1,5

2001

1107

458

650

2,8

2,3

3,3

545

216

329

5,9

4,7

7,1

562

242

320

1,8

1,6

2,1

2002

871

398

473

2,1

1,9

2,3

396

192

204

4,3

4,1

4,6

476

207

269

1,5

1,3

1,7

2003

949

402

547

2,3

1,9

2,6

434

209

224

4,8

4,5

5,1

515

193

322

1,6

1,2

2,0

2004

926

410

517

2,1

1,9

2,4

428

214

214

4,6

4,4

4,9

498

196

302

1,5

1,1

1,8

2005

930

445

485

2,1

2,0

2,2

456

234

221

4,9

4,7

5,0

474

211

263

1,4

1,2

1,5

2006

1031

537

494

2,3

2,3

2,2

486

260

226

4,9

4,9

4,8

544

277

268

1,5

1,5

1,5

2007

1129

571

558

2,4

2,4

2,5

593

300

293

6,0

5,8

6,3

536

271

265

1,5

1,4

1,5

Nguồn:BộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

n ăm

ãhộ

i:uộ

ctừ

2000

-200

7).

Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

số.

Ghi

chú:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 74: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

68

Bản

gA

snh

ómngành

kinhtế, 2000-2007

4.1.Năn

guấ

tlaođộn

gtheo

GDP

1994

(triệu

ngư

ời)

GDP

tốc

(%)

theo

đầu

ngư

ời,

theo

đầu

ngư

ời,

độtănghàn

gnăm

Giá

cốđịnh

Nôn

gng

hiệp

Côn

gng

hiệp

Dịchvụ

Nôn

gng

hiệp

Côn

gng

hiệp

Dịchvụ

2000

7133

2545

20

312

13

206

6,1

3,5

5,5

7,9

2001

7501

2630

19

749

13

894

5,2

3,3

-2,8

5,2

2002

7800

2744

19

836

13

675

4,0

4,3

0,4

-1,6

2003

8166

2883

19

146

13

811

4,7

5,1

-3,5

1,0

2004

8565

3017

19

423

13

928

4,9

4,7

1,4

0,8

2005

9045

3119

20

289

14

367

5,6

3,4

4,5

3,2

2006

9548

3272

21

357

14

256

5,6

4,9

5,3

-0,8

2007

10

124

3464

21

993

14

308

6,0

5,9

3,0

0,4

Nguồn:T

ãhộ

i:từ

2000

-200

7).

ínhtoán

củatácgiảdự

atrên

sốliệu

GDPcủ

aTổn

gcụ

cThố

ngkê

vàs ố

liệu

việc

làm

củaBộLao

động

Thư

ơngbinh

vàX

ĐiềutraLao

động

vàViệclàm

(các

n ăm

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 75: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

69

Bản

gA5.1.Tổn

gsảnph

ẩmqu

ốcnộ

i theongành

kinhtế, 2000và

2002-2009e

GDP,

Giá

cốđịnh1994

(tỷđồn

g)

GDP,

tăngtr

Nôn

gng

hiệp

Côn

gng

hiệp

Dịchvụ

Nôn

gng

hiệp

Côn

gng

hiệp

Dịchvụ

Nôn

gng

hiệp

Côn

gng

hiệp

Dịchvụ

(%)

CơcấuGDP(%

)

ưởnghàn

gnăm

2000

273

666

63

717

96

913

113

036

100,0

23,3

35,4

41,3

6,8

4,6

10,1

5,3

2002

313

247

68

352

117

125

127

770

100,0

21,8

37,4

40,8

7,1

4,2

9,5

6,5

2003

336

242

70

827

129

399

136

016

100,0

21,1

38,5

40,5

7,3

3,6

10,5

6,5

2004

362

435

73

917

142

621

145

897

100,0

20,4

39,4

40,3

7,8

4,4

10,2

7,3

2005

393

031

76

888

157

867

158

276

100,0

19,6

40,2

40,3

8,4

4,0

10,7

8,5

2006

425

373

79

722

174

259

171

392

100,0

18,7

41,0

40,3

8,2

3,7

10,4

8,3

2007

461

443

82

436

192

734

186

273

100,0

17,9

41,8

40,4

8,5

3,4

10,6

8,7

2008

489

833

86

081

203

791

199

960

100,0

17,6

41,6

40,8

6,2

4,4

5,7

7,3

2009

e

515

909

87

653

215

047

213

209

100,0

17,0

41,7

41,3

5,3

1,8

5,5

6,6

Nguồn:

Ghi

chú:T

ổngcụ

cThố

ngkê

.

200

Các

sốcộ

nglại c

óthểkh

ôngch

ínhxá

cb ằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

số9e

thểhiện

consố

ướctính

củaTổn

gcụ

cThố

ngkê

.

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 76: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

70

Bản

gA

bìnhquân

-5.2.Tổn

gsảnphẩm

quốc

nội

đầu

ngư

ời, 20002008

GDPbình

quân

(99

4,ng

àn)

đầung

ườiGiá

cốđịnh

năm

1đồ

ngGDP

đầung

ười

bình

quân

(20

00)

Giá

cốđịnh

theo

đôla

Mỹnă

mGDPt

đầung

ườiđô

laM

ỹhiện

hành

bình

quân

(theo

giá

)GDPbình

quân

(20

05,

đầung

ườiGiá

cốđịnh

theo

năm

The

osứ

cmua

ngan

ggiá,

PPP)

2000

3525

402

402

1597

2001

3718

423

415

1684

2002

3929

448

440

1780

2003

4156

473

480

1883

2004

4418

503

553

2002

2005

4729

539

635

2143

2006

5056

576

711

2291

2007

5419

617

806

2455

2008

5681

647

1,0

52

2574

Nguồn:Tổn

gcụ

cThố

ngkê

;Ngâ

nhà

ngThế

giới:C

ácChỉ

sốPhá

t triển

Thế

giới

(200

9).

Bản

gA6.1.Chỉ

sốgiátiêu

dùng

, 2000-2009f

Chỉ

sốgiátiêu

dùng

, các

giá

tiêu

dùng

bình

quân

n(200

0=10

0)

Chỉ

sốgiátiêu

dùng

, các

mức

giá

tiêu

dùng

bình

quân

(%)

ăm

thay

đổi h

àngnă

m

2000

100.0

-1.8

2001

99.7

-0.3

2002

103.8

4.1

2003

107.2

3.3

2004

115.6

7.9

2005

125.4

8.4

2006

134.8

7.5

2007

146.0

8.3

2008

179.8

23.1

2009

f

192.3

7.0

Nguồn:Tổn

gcụ

cThố

ngkê

; nh ư

được

tham

chi ếutron

gQuỹ

Tiềntệ

Quố

ctế:C

ơsở

Dữliệu

Tầm

nhìn

Kinht ế

Thế

giới

(10/20

09).

2009

fbiểu

thị d

ựbá

ocủ

aQuỹ

Tiềntệ

Quố

ctế.

Ghi

chú:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 77: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

71

Bản

gA7.1.Ng

qua

hèo

vàphân

phối

thunhập

cácnă

m

Tỷlệngh

èotheo

cácmức,chuẩn

ngh

èoquốc

gia(%

)

Tỷlệngh

èotheo

vùngtheo

cácmức,chuẩn

ngh

èoquốc

gia(%

)

Tỷlệngh

èo, chuẩn

ngh

èoquốc

tế(%

)

Bất

bình

Nôn

gthôn

Ng

ờiKinhvà

ngời

Hoa

Dân

tộcthiểusố

Miềnnú

i phíaBắc

sông

Hồn

g

Bắc

Trung

bộ

Nam

Trung

bộ

Tây

nguy

ên

Bộ

sông

Cửu

Lon

g

1 Chỉ

sốGini

Tỷlệ

thunh

ậpcủ

a10

%nh

ómcaonh

ấttrên

10%

nhóm

thấp

nhất

Đôthị

Đồn

gbằ

ng

Đôn

gNam

Đồn

gbằ

ng

,25đô

laM

2đô

laM

ưư

đẳn

gthunhập

1993

58,1

25,1

66,4

53,9

86,4

58,1

81,5

62,7

74,5

47,2

70,0

37,0

47,1

63,7

85,7

35,7

8,4

1998

37,4

9,2

45,5

31,1

75,2

37,4

64,2

29,3

48,1

34,5

52,4

12,2

36,9

49,7

78,2

35,5

8,2

2002

28,9

6,6

35,6

23,1

69,3

28,9

43,9

22,4

43,9

25,2

51,8

10,6

23,4

40,1

68,7

37,6

9,1

2004

19,5

3,6

25,0

13,5

60,7

19,5

35,4

12,1

31,9

19,0

33,1

5,4

15,9

24,2

52,5

39,2

10,0

2006

16,0

3,9

20,4

10,3

52,3

16,0

30,2

8,8

29,1

12,6

28,6

5,8

10,3

21,5

48,4

37,8

9,7

2008

14,0

3,1

18,1

- - - - - - - - - - - - - -

Nguồn:C

áctính

toán

củaNgâ

nhà

ngThế

giới

dựatrên

sốliệu

củaTổn

gcụ

cThố

ngkê

:ĐiềutraM

ứcsố

ngHộgiađ

ămkh

ácnh

au);Ngâ

nhà

ngThế

giới:C

ácChỉ

sốPhá

t triển

Thế

giới

(200

9).

nghè

oqu

ốcgiađư

ợcđầ

ung

ườin

hưsau:

ìnhViệtN

am(các

n

Chu

ẩndự

atrên

chitiêutrun

gbình

hàng

thán

gtheo

1998

:VND14

9.00

0;20

02:V

ND16

0.00

0;20

04:V

ND17

3.00

0;20

06:V

ND21

3.00

0.Ghichú:

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

Page 78: Xu hướng Lao động và Xã hội Việt Nam 2009/10  pdf

Xu hướng Lao ộng và Xã hội Việt Nam 2009/10đ

72

Bản

gA8.1.Dân

số, 2000-2008

Tổn

gsố

(

Tdân

số(%

)

ngànngư

ời)

Nam

Nữ

Thà

nhthị

Nôn

gthôn

Nam

Nữ

Thà

nhthị

Nôn

gthôn

ốcđộtăng

2001

78

686

38

684

40

002

19

469

59

217

1,4

1,4

1,4

3,7

0,6

2002

79

727

39

197

40

530

20

022

59

705

1,3

1,3

1,3

2,8

0,8

2003

80

902

39

755

41

147

20

870

60

033

1,5

1,4

1,5

4,2

0,6

2004

82

032

40

311

41

721

21

737

60

295

1,4

1,4

1,4

4,2

0,4

2005

83

106

40

846

42

260

22

337

60

770

1,3

1,3

1,3

2,8

0,8

2006

84

137

41

355

42

782

22

793

61

344

1,2

1,3

1,2

2,0

1,0

2000

77

635

38

166

39

469

18

772

58

864

1,4

1,3

1,4

3,8

0,6

2007

85

172

41

868

43

304

23

399

61

773

1,2

1,2

1,2

2,7

0,7

2008

86

211

42

385

43

826

24

233

61

978

1,2

1,2

1,2

3,6

0,3

Nguồn:

GhichúT

ổngcụ

cThố

ngkê

.

:Các

sốcộ

nglạicóthểkh

ôngch

ínhxá

cbằ

ngtổng

sốdo

làm

tròn

số

dựa

.200

8biểu

thịư

ớctính

tạm

thời

củaTổn

gcụ

cThố

ngkê

.Các

ướctính

dânsố

được

ràso

átlại

trên

cáckế

tquả

củaTổn

gĐiềutraDân

sốvà

Nhà

ởnă

m20

09,dâ

nsố

ViệtN

amlà85

,7triệu(42,4triệuna

mgiới

và43

,3triệuph

ụnữ

)tínhđế

nthán

g4/20

09.