bai7phuongphapdanhgiagiatrimoitruong
TRANSCRIPT
1
Bài 7:Phương pháp đánh giá
giá trị môi trường
2
Phương pháp đánh giá
Giá trị (Lợi ích & Chi phí)
Sự ưa thíchHàm hữu
dụngThặng dưtiêu dùng
3
Nội dung bài giảng (10 tiết)
Chủ đề 1: Tại sao đánh giá giá trị môi trường Chủ đề 2: Tổng quan các phương pháp đánh
giá giá trị môi trường Chủ đề 3: Các phương pháp thị trường Chủ đề 4: Phương pháp Chi phí du hành Chủ đề 5: Phương pháp Đánh giá hưởng thụ Chủ đề 6: Phương pháp Đánh giá ngẫu nhiên Chủ đề 7: Phương pháp Chuyển đổi giá trị
4
Chủ đề 1
Tại sao đánh giá giá trị môi trường?
5
Đề cương đề nghị
A. Các ứng dụng của đánh giá giá trị môi trường
B. Giới hạn của đánh giá giá trị môi trường
6
Các cách thức đưa giá trị tài nguyên môi trường vào quá trình quyết định
Bỏ qua Chỉ xem xét giá trị có giá trên thị trường rủi ro khi ra quyết định
Ghi nhận Không đánh giá hoặc không đưa vào quyết định
Mô tả Trình bày và mô tả danh sách tài nguyên môi trường không có giá
So sánh định tính
Mô tả các ảnh hưởng không có giá và so sánh nó với các ảnh hưởng có giá cả
Lượng hóa các ảnh hưởng
Phân tích và thống kê các ảnh hưởng không có giá
Tiền tệ hóa các ảnh hưởng
Tính ra giá trị bằng tiền của các ảnh hưởng và đưa vào quá trình ra quyết định
7
Ứng dụng Nhận xétPhương
pháp
CBA cho chương trình, dự án, chính sách
Là cơ sở phát triển của CBA, áp dụng cho những dự án công
RP, SP, BT
Khẳng định sự quan trọng của vấn đề
Thường dùng để đánh giá thiệt hại môi trường
BT
Sắp xếp tầm quan trọng trong các kế hoạch vùng
Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cầu đường
BT
Sắp xếp tầm quan trọng trong các kế hoạch ngành
Hiếm khi được áp dụng BT
Xác định các công cụ thuế, trợ giá môi trường
Để xác định thiệt hại môi trường (MD)
BT, RP, SP
Hạch toán môi trường quốc gia Đang áp dụng ở một số nước BT
Hạch toán môi trường công ty Rất ít ứng dụng BT
Tranh chấp pháp lý về thiệt hại môi trường
Sử dụng phổ biến ở MỹRP, SP,
BT
Xác định suất chiết khấu XH Sử dụng cho ngành y tế,… SP
8
Giá trị kinh tế của san hô ở khu
bảo tồn biển Hòn Mun
Giá trị thủy sảnPhương pháp hàm
sản xuất
Giá trị du lịch (n=530)
Phương pháp Chi phí du hành, Phương
pháp hàm sản xuất
Giá trị bảo tồn (n=530)
Phương pháp Đánh giá Ngẫu nhiên
Cơ sở chọn lựa các chiến lược quản
lý: CBA
Tài chính bền vững
Bảo tồn san hô
9
B. Giới hạn của đánh giá giá trị môi trường
Khía cạnh đạo đức: Giá trị phụ thuộc vào khả năng chi trả?
Đánh giá nghĩa là cho rằng giá trị môi trường chỉ là tương đối (luôn có sự đánh đổi) không có chức năng môi trường nào là tuyệt đối quan trọng.
Đánh giá giá trị của ai? Có đánh giá được giá trị của thế hệ tương lai?
Sự ưa thích của cá nhân có thể không phải là quan điểm đạo đức của xã hội.
Đánh giá giá trị được dùng trong CBA, mà CBA lại không quan tâm đến vấn đề công bằng xã hội
10
Giới hạn của đánh giá giá trị môi trường
Khía cạnh kỹ thuật: Các chức năng sinh thái phức tạp được chuyển
một cách giản đơn thành một giá trị tiền tệ
Giá thị trường không phải là tín hiệu đúng cho giá trị
Giá trị ước tính được chỉ có ý nghĩa trong một thời điểm nhất định.
11
Bài 7:Phương pháp đánh giá
giá trị môi trường
Chủ đề 2
Tổng quan các phương pháp đánh giá
12
Đề cương đề nghị
A. Khái niệm tổng giá trị kinh tế
B. Tổng quan các phương pháp đánh giá
C. Các bước thực hiện một nghiên cứu đánh giá môi trường
13
A. Tổng giá trị kinh tế (Total economic value)
Khái niệm kinh tế của giá trị được hiểu như thế nào?
1. Làm cá nhân gia tăng sự thỏa mãn
2. Cá nhân sẵn lòng đánh đổi nguồn lực cho nó
Các đặc điểm của giá trị kinh tế: Giá trị chỉ tồn tại khi được con người đánh giá Giá trị được đo lường thông qua sự đánh đổi giá trị
mang tính tương đối Tiền được dùng làm đơn vị đo lường Giá trị của xã hội được xác định bằng cách tổng hợp
các giá trị cá nhân
14
A. Tổng giá trị kinh tế (Total economic value)
Tổng giá trị kinh tế củatài nguyên môi trường(Total economic value)
=Giá trị sử dụng
(Use value)Giá trị không sử dụng
(Non-use value)+
Giá trị sử dụng(Use value)
=Giá trị sử dụng
trực tiếp(Direct use value)
Giá trị sử dụng gián tiếp
(Indirect use value)
+Giá trị không sử dụng(Non-use value) =
Giá trị hiện hữu(Existence value)
Giá trị nhiệm ý(Option value)
Giá trị lưu truyền(Bequest value)
+
15
A. Tổng giá trị kinh tế (Total economic value)
Toång giaù trò kinh teá cuûa san hoâ
Giaù trò söû duïng Giaù trò khoâng söû duïng
Giaù trò söû duïng tröïc tieáp
Saûn phaåm coù theå tieâu duøng tröïc tieáp
Khai thaùc (ñaùnh caù v.v.) Phi-khai thaùc (du lòch, nghieân cöùu, v.v.)
Giaù trò söû duïng giaùn tieáp
Chöùc naêng ñöôïc söû duïng giaùn tieáp Hoã trôï moâi tröôøng soáng Baûo veä bôø bieån Hoã trôï heä sinh thaùi toaøn caàu
Giaù trò nhieäm yù, löu truyeàn, hieän höõu
Chöùc naêng ñöôïc söû duïng trong töông lai, hoaëc ñôn giaûn laø quyeàn toàn taïi
Caùc gioáng loaøi bò ñe doïa tuyeät chuûng Ña daïng sinh hoïc vaø baûo toàn
16
Giá trị sử dụng Giá trị không sử dụng
Trực tiếp (1) Gián tiếp (2) Nhiệm ý
Gỗ Bảo vệ lưu vực sông Sử dụng (1) và (2) trong
Giá trị hiện hữu
SP khác gỗ Chuỗi thức ăn tương lai Giá trị lưu truyền
Vui chơi giải trí Giảm ô nhiễm không khí
(Đa dạng sinh học, Di sản văn hóa)
Thuốc chữa bệnh Điều hòa khí hậu
Di truyền Lưu trữ carbon
Giáo dục Đa dạng sinh học
Môi trường sống cho con người
Tổng giá trị kinh tế của 1 khu rừng nhiệt đới
17
Nhận xét về TEV…
Cơ sở để xác định tổng giá trị kinh tế: chức năng của tài nguyên đối với con người.
Trong ứng dụng, xác định được các thành phần của TEV không quan trọng bằng định nghĩa chính xác giá trị cần đánh giá.
18
Bài tập…
Nhóm của bạn đang thực hiện một nghiên cứu (small research grant EEPSEA tài trợ?) đánh giá giá trị không sử dụng (non-use values) của 3 con tê giác trong rừng quốc gia Cát Tiên. Phương pháp thực hiện là hỏi trực tiếp WTP của người dân Việt Nam. Bạn phải mô tả hàng hóa muốn đánh giá sao cho người được hỏi có thể trả lời chính xác WTP của họ cho giá trị không sử dụng của 3 con tê giác. Hãy viết đoạn văn mô tả hàng hóa này (trong bảng phỏng vấn, sau đoạn này sẽ là câu hỏi WTP).
19
B. Tổng quan các phương pháp đánh giá
Ý tưởng…
20
Phân loại của Tuener, Pearce & Bateman (1994)
Phương pháp
Dùng đường cầu Không dùng đường cầu
Phát biểu sự ưa thích(Stated Preference)
Bộc lộ sự ưa thích (Revealed Preference) Chi phí thay thế
Chi tiêu bảo vệ Chi phí cơ hội Liều lượngđáp ứng
Đánh giá ngẫu nhiên(Contingent Valuation)
Chi phí du hành(Travel Cost
Method)
Đánh giáHưởng thụ(Hedonic
Price Method)
21
Phöông phaùp
Phaùt bieåuyù thích(Stated
Preference)
Boäc loäyù thích (Revealed Preference)
Ñaùnh giaù ngaãu nhieân(Contingent Valuation)
Chi phí du haønh(Travel
Cost Method)
Ñaùnh giaùHöôûng thuï
(Hedonic Price
Method)
Chuyeån ñoåigiaù trò(Benefit transfer)
Phöông phaùpthò tröôøng
(Market-basedtechniques)
Moâ hình choïn löïa(Choice
Modeling)
22
C. Các bước thực hiện một phương pháp đánh giá
Xác định vấn đề
Chọn phươngpháp đánh giá
Xác định đám đông và mẫu
Thiết kế bảngphỏng vấn
Phỏng vấnthử
Phỏng vấnthật
Phân tích kinhtế lượng
Kiểm tra tính chính xác
Tổng hợp vàbáo cáo
23
Bài 7:Phương pháp đánh giá
giá trị môi trường
Chủ đề 3:Các phương pháp thị trường
(Market-based techniques)
24
Đề cương đề nghị
A. Các bước đo lường tác động
B. Phương pháp Chi phí bệnh tật
C. Phương pháp Thay đổi năng suất
D. Phương pháp chi phí cơ hội: Phương pháp Chi phí thay thế và Chi tiêu bảo vệ
25
A. Các bước đo lường tác động
Thay đổi số lượng/chất lượng môi trường
Thay đổi hoạt độngkinh tế
Phương pháp Chi phí cơ hội
Tác động sản lượng
Tác độngsức khỏe
Phương phápChi phí bệnh tật
Phương pháp Thay đổi
năng suất
Hàm số liều lượng-đáp ứng(Dose-response function)
Giá thị trường/ giá mờ
26
A. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness)
chất lượng bệnh tật chi phí
môi trường /tử vong
Giá trị E = Chi phí
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xây dựng hàm liều lượng đáp ứng
Ví dụ: dHi = bi POPi dA dHi: thay đổi tỷ lệ tử vong/bệnh
POPi: dân số trong vùng ảnh hưởng
dA: thay đổi chất lượng môi trường
Bước 2: Xác định số người bị bệnh/tử vong
Bước 3: Tính chi phí trung bình (Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí vô hình)
Bước 4: Tính tổng chi phí
27
A. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness)
Ứng dụng: Đánh giá tác động môi trường lên sức khỏe con người
trong các dự án, chính sách. Ưu điểm:
Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày, không có hậu quả tương lai
Có thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây dựng sẵn để chuyển đổi giá trị (benefit transfer)
Nhược điểm: Khó xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng Không tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (có phát
sinh chi phí…) Không xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung bình
28
B. Phương pháp Thay đổi năng suất(Changes in productivity)
MT năng suất xuất lượng
Giá trị E = Giá trị Q
Ví dụ: dự án thủy lợi
Nước tưới năng suất tăng sản lượng tăng: giá trị tăng = ABEC
D
S1
S2
P1
P
Q1 Q2 Q
A
B
EC
29
B. Phương pháp Thay đổi năng suất(Changes in productivity)
Các bước thực hiện:
1. Xác lập hàm số liều lượng-đáp ứng: mối quan hệ giữa E và Q
Q = (X,E) với X,E là các nhập lượng
2. Xác định sự thay đổi của Q theo E: Q/E ∆Q
3. Thu thập giá thị trường của Q, chẳng hạn là PQ
4. Giá trị thay đổi VE = ∆Q PQ
5. Nếu đo được ∆E, ta tính giá của E: PE = (Q/E) PQ (tại sao?
độ dốc đường giới hạn ngân sách = độ dốc đường đẳng dụng).
(Giá trị môi trường thay đổi: VE = ∆E PE)
30
B. Phương pháp Thay đổi năng suất(Changes in productivity)
Mở rộng…
Khi thay đổi môi trường tác động đến cả xuất lượng và nhập lượng phương pháp thay đổi thu nhập (change in income)
Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp:
Z = i=1…m(Yi* PYi) j=1…n(Xj* PXj)
Z = Z1 – Z0 = giá trị thay đổi môi trường
31
B. Phương pháp Thay đổi năng suất(Changes in productivity)
Ứng dụng: Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sông Du lịch
Ưu điểm: Trực tiếp và rõ ràng Dựa vào giá quan sát được trên thị trường Dựa vào mức sản lượng quan sát được
Nhược điểm: Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng Ước tính dòng sản lượng theo thời gian?
32
C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Phương pháp chi phí thay thế (Substitute cost method):
Nhập lượng môi trường và nhập lượng khác có thể thay thế cho nhau:
∆E ∆X
Nếu sản lượng không đổi: Giá trị ∆E ~ giá trị ∆X
Ví dụ: Người nuôi bò có thể cho bò ăn cỏ (E) hoặc thức ăn tổng hợp (X). Giả sử E và X có thể thay thế cho nhau hoàn toàn.
Giá trị của đồng cỏ (E)? (= giá trị X)
33
C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Mở rộng…khi tỷ lệ thay thế khác 1.
Các bước thực hiện:
1. Chọn hàng hóa thị trường X có thể thay thế cho hàng hóa môi trường E
2. Xác định giá của X (Px) trong khu vực dự án
3. Xác định sự khác biệt giữa X và E
4. Xác định tỷ lệ thay thế giữa X và E (RS)
5. Giá trị ∆E = ∆E (Px RS)
34
C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Ứng dụng: Đánh giá giá trị tài nguyên như là nhập lượng của sản
xuất, tiêu dùng (đồng cỏ, gỗ làm củi…)
Ưu điểm: Đơn giản và rõ ràng Được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển
Nhược điểm: Khó xác định chính xác tỷ lệ thay thế. Tỷ lệ thay thế có thể thay đổi Chỉ tính được giá trị sử dụng của tài nguyên
35
C. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Phương pháp chi tiêu bảo vệ (defensive expenditure method)
…tương tự Ứng dụng: chi phí tiếng ồn, nước nhiễm mặn…
36
Bài tập ứng dụng phương pháp Một dự án quản lý tổng hợp đất ở
Bình Phước làm tăng sản lượng cỏ nuôi bò 113%, từ 4.264 lên 9.115 tấn. Tuy không có thị trường cỏ khô, nhưng giá trị cỏ khô phải được tính như là một lợi ích của dự án. Giá ẩn của cỏ khô trong trường hợp này được ước lượng thông qua giá trị của thức ăn tổng hợp. Thức ăn này được nhập từ nước ngoài, chi phí được cho trong bảng 1. Năng lượng hấp thụ được cho trong bảng 2.
Yêu cầu:1. Tính giá trị cỏ khô của dự án
dùng phương pháp chi phí thay thế
2. Thảo luận ưu nhược điểm, các giả định của phương pháp
Khoản mục Giá trị
Giá FOB US$/tấn 96
Vận chuyển US$/tấn 100
Bảo hiểm 5
Vận chuyển từ cảng đến dự án (đồng/tấn)
530.370
Tỷ giá hối đoái VND/US$ 15.600
Loại thức ăn Giá trị
Thức ăn tổng hợp 3.88 Mcal/kg
Cỏ khô 2.40 Mcal/kg
37
Bài 7:Phương pháp đánh giá
giá trị môi trường
Chủ đề 4:
Phương pháp
Chi phí Du hành
38
Đề cương đề nghị
A. Mô hình căn bản
B. Phương pháp Chi phí du hành theo vùng
C. Phương pháp chi phí du hành cá nhân
D. Nhận xét về phương pháp
39
A. Mô hình căn bản
TCM được dùng để đánh giá lợi ích giải trí của 1 loại tài sản môi trường (hồ nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải thiện chất lượng nước…).
TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải tốn để tham quan 1 nơi nào đó phản ánh giá sẵn lòng trả cho hoạt động giải trí ở nơi đó.
Hàm số cầu giải trí (The trip generation function):
Nhu cầu giải trí = (chi phí du hành, thu nhập, đặc điểm kinh tế xã hội,…)
40
A. Mô hình căn bản
Nhu cầu giải trí (V)
Chi phí du hành
(TC)
0
Vi = (TCi, Yi, TCS, Si)
Khi nhu cầu giải trí là:Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định phương pháp chi phí du hành cá nhân (ITCM).
Số người đến từ một vùng trong một khoảng thơi gian nhất định phương pháp chi phí du hành theo vùng (ZTCM).
Tổng giá trị giải trí (TWTP)
41
B. Phương pháp Chi phí du hành theo vùng (ZTCM)
Hàm cầu giải trí:
Vi/Pi = (TCi, Yi, TCS, Si) Các bước thực hiện:
Chọn địa điểm Phân chia vùng Lấy mẫu phỏng vấn Tính tỷ lệ đến thăm cho từng vùng Tính chi phí du hành Hồi quy hàm số chi phí du hành Xây dựng đường cầu Ước tính giá trị giải trí/giá trị thặng dư
42
B. Phương pháp Chi phí du hành cá nhân (ITCM)
Hàm cầu: Vi = (TCi, Yi, TCS, Si)
Các bước thực hiện: tương tự ZTCM Khác ZTCM:
Biến số Vi và Si
Tính CS cho từng cá nhân: Tổng CS = NICSTrung bình
CP
TC
dTCSTCfICS1
),(1
43
C. Nhận xét phương pháp TCM
Ưu điểm: Tính toán dựa trên tiêu dùng thực (quan sát được hành
vi) Giá trị giải trí được người tiêu dùng trải nghiệm (không
phải là giá trị giả thuyết) Có lịch sử phát triển lâu dài
Khó khăn gặp phải: Trường hợp đi du lịch nhiều địa điểm (multi-site) hoặc
có nhiều mục đích (multi-purpose) Thời gian đi đến và về từ địa điểm có giá trị hay không? Tính toán chi phí đến địa điểm thay thế. Trường hợp địa điểm có ít khách du lịch.
44
1. Nhận dạng các điểm du lịch và sở thích vui chơi giải trí
1a Đánh giá tiềm năng hoạt động vui chơi giải trí của địa điểm du lịch
1b Thu thập dữ liệu; số lượng du khách
2. Thiết kế bảng câu hỏi
2a Giới thiệu
2b Thông tin kinh tế xã hội
2c Các câu hỏi về biến phụ thuộc và các biến giải thích
3. Khảo sát chọn mẫu
3a Phương pháp lấy mẫu
3b Chiến lược điều tra: phỏng vấn như thế nào, khi nào, và ở đâu
3c Huấn luyện phỏng vấn viên
3d Điều tra thử
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích số liệu
4a Xem xét dữ liệu
4b Loại bỏ các bảng câu hỏi không phù hợp
4c Mã hóa số liệu
4d Phân tích số liệu
5.Ước lượng WTP
5a Chọn mô hình ZTCM hay ITCM
5b Thực hiện mô hình
5c WTP trung bình theo vùng hay cá nhân hàng năm
5d Lợi ích ròng hàng năm
5e Giá trị chiết khấu lợi ích hàng năm
45
Bài tập Chi phí du hành
Vùng xuất phát
CP du hành ($/xe)
Số lần tham quan
Dân số của vùng (1000)
Số lần đi /1000 dân
1 2 150 5 30
2 4 64 4 16
3 6 16 2 8
4 8 8 2 4
5 10 3 1 3
6 12 0 3 0
241
46
Bài tập Chi phí du hành: tính số lần tham quan? Biết phí vào cửa $2
Moâ phoûng
Vuøng
CPDH ($/xe)
Daân soá
vuøng (1000)
Phí vaøo cöûa ($/xe)
Toång chi phí ($/xe)
Soá laàn
/1000 daân
Soá laàn tham quan
1 2 5
2 4 4
3 6 2
4 8 2
Toång coäng:________
47
Bài 7:Phương pháp đánh giá
giá trị môi trường
Chủ đề 4:
Phương pháp
Đánh giá Hưởng thụ
48
Đề cương đề nghị
A. Mô hình căn bản1. Khái niệm trực quan
2. Hàm giá nhà (hedonic house price function)
3. Hàm giá ẩn (implicit price function)
4. Ước lượng giá trị thay đổi môi trường
B. Các bước thực hiện & ví dụ
C. Nhận xét về phương pháp
49
A. Mô hình căn bản
1. Các khái niệm trực quan Ví dụ… Phương pháp HPM xác định giá trị hàng hóa
môi trường thông qua ảnh hưởng của môi trường lên giá một loại hàng hóa thị trường (nhà, đất, tiền lương…).
Nếu thị trường nhà đất là cạnh tranh hoàn hảo, giá trị môi trường sẽ được phản ánh trong giá nhà đất.
HPM sẽ tìm ra hàm cầu chất lượng môi trường thông qua hàm giá nhà đất.
50
A. Mô hình căn bản
2. Hàm giá nhà (hedonic house price function)
Pi = f(Si,Di,Ni,Ei)
Chất lượng môi trường (E)
Giá nhà (Pi)
Pi = f(Si,Di,Ni,Ei)
Có nhiều dạng hàm , nhưng thông thường là double-log: ln Pi = 0 + 1lnSi + 2lnDi + 3lnNi + 4lnEi + ei
51
A. Mô hình căn bản
3. Hàm giá ẩn (implicit price function)Giá của chất lượng môi trường: PE = Pi/E
E
Pi
PE
E
Hàm giá nhà
Hàm giá ẩn
3 hàm cầu của 3 cá nhân khác nhau
s1
s2
s3
E1 E2 E3
52
A. Mô hình căn bản
3. Hàm giá ẩn (implicit price function)
Vấn đề…- Chúng ta muốn biết: với một cá nhân, nếu một
đơn vị ô nhiễm tăng lên, MWTP của cá nhân là bao nhiêu? Cá nhân chỉ tiêu dùng một điểm trên đường giá nhà…
- Hàm giá ẩn là hàm cầu E của các cá nhân khác nhau…không phải của 1 cá nhân
53
A. Mô hình căn bản
4. Ước lượng giá trị thay đổi môi trường
EE1E2
a
b
c
PE
s Đường giá ẩn
Đường cầu cá nhân (D)
Giá trị ∆E đối với 1 cá nhân = ∆CS = a + b + c
Tuy nhiên không xác định được D
ước lượng gần đúng ∆CS = a + b
54
B. Các bước thực hiện & ví dụ
1. Thu thập số liệu giá nhà, các đặc điểm của nhà và biến số môi trường cần đánh giá
2. Xây dựng hàm số giá nhà (house price function)
3. Tính giá cận biên ẩn (implicit margianl price) cho từng quan sát
4. Xây dựng đường giá ẩn (implicit price curve)
5. Tính thặng dư tiêu dùng (CS)
55
Ví dụ…
Dự án trồng cây xanh trong thành phố: Mỗi gia đình nhận được lợi ích bao nhiêu nếu
tăng tỷ lệ cây xanh trong khu vực lên 10%?
Các bước thực hiện:
1. Thu thập số liệu (Xem bảng số liệu đính kèm)
2. Ước lượng hàm giá nhà:
Ph= e(+1IND)COV2NR3DIS4MUR5
56
Ví dụ…
Biến số IND LnCOV LnNR LnDIS LnMUR
i 10.78 0.13 0.16 0.50 -0.08 -0.05
Hệ số t 68.22 1.42 3.44 3.81 -2.85 -1.26
R2 = 0.9
Giá nhà (‘000$)
200
100
0
50
150
1004020 60 80■
■■■■
■■■ ■
■■ ■■ ■ ■■ ■ ■ ■ ■ ■ ■ ■■ ■ ■
Tỷ lệ cây xanh
57
Ví dụ…
3. Tính giá ẩn (implicit price):
PE = (0.16/COV)Ph
Quan sát COV Ph PE
1 2 50.874 4.289
2 4 53.593 2.260
3 6 54.019 1.519
… … … …
30 80 295.536 623
Trung bình mẫu 29.2 148.973 1.837
58
Ví dụ…
4. Xây dựng hàm giá ẩn (implicit price function):
PE = exp(6.3)INC0.76COM0.11COV-0.85
(21.4) (8.2) (1.1) (-21.9) R2 = 0.96
Tỷ lệ cây xanh
Giá ẩn của cây xanh (‘000$) 10
6
0
4
8
1004020 60 80
12
2
59
Ví dụ
5. Tính thặng dư tiêu dùng (giá trị cây xanh):
CS = exp(6.3)1/(1 – 0.85) COM0.11 INC0.76 [COVP(1 – 0.85) – COV(1 – 0.85)]
Tăng tỷ lệ cây xanh thêm 10%:
Quan sát COV COVP CS
1 2 12 14.113
2 4 14 12.508
3 6 16 9.856
… … … …
30 80 90 5.315
Trung bình mẫu 29 39 11.220
Tổng giá trị của 10% cây xanh tăng thêm = 11.220 30
60
C. Nhận xét phương pháp
Ứng dụng: Chủ yếu ở các nước phát triển Đánh giá chi phí ô nhiễm không khí, tiếng ồn, thay đổi
quang cảnh, nước sinh hoạt … Ưu điểm:
Đánh giá giá trị dựa vào thị trường đại diện Cá nhân trải nghiệm hàng hóa môi trường cần đánh giá
Nhược điểm: Giả định thị trường nhà đất là cạnh tranh hoàn hảo Biến số môi trường có thể không giao động nhiều Chỉ ước lượng xấp xỉ thặng dư tiêu dùng