bctt thuong

98
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, đặt biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) thì sự cạnh tranh gay gắt và quy luật đào thải trên thị trường ngày càng khắc nghiệt hơn buộc các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực, nâng cao vị thế trên thương trường. Muốn đạt được đó, doanh nghiệp phải xác định được: mình có gì và mình cần gì. Từ cơ sở lý thuyết được học ở trường và thực tiễn sau 3 tháng thực tập tại DNTN Hoàn Hà với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toánđã giúp em hiểu rõ hơn về công tác tổ chức kế toán, cụ thể như cách hạch toán chi phí phát sinh, doanh thu, khai báo thuế… những điều mà em chỉ có thể trãi nghiệm trên sách vở tại trường. Từ lý thuyết và thực tiễn trên em nhận thấy rằng một trong những công tác hạch toán quan trọng đó là hạch toán xác định kết quả kinh doanh, qua đó cung cấp cho doanh nghiệp những số liệu thiết thực, đánh giá được thực trạng về vốn và tài sản của doanh nghiệp, giúp cho doanhnghiệp có cơ sở lập chiến lược, đề ra những kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp nên việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm hoạt động là công tác quan trọng giúp cho các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát hơn thực trạng tại công ty để từ đó đề ra các phương án, kế hoạch thực hiện cho năm sau. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 1

Upload: kieu-oanh

Post on 29-Jul-2015

52 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, đặt biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương

Mại Thế Giới (WTO) thì sự cạnh tranh gay gắt và quy luật đào thải trên thị trường ngày

càng khắc nghiệt hơn buộc các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực, nâng cao vị thế trên

thương trường. Muốn đạt được đó, doanh nghiệp phải xác định được: mình có gì và mình

cần gì.

Từ cơ sở lý thuyết được học ở trường và thực tiễn sau 3 tháng thực tập tại DNTN Hoàn

Hà với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng

kế toánđã giúp em hiểu rõ hơn về công tác tổ chức kế toán, cụ thể như cách hạch toán chi

phí phát sinh, doanh thu, khai báo thuế… những điều mà em chỉ có thể trãi nghiệm trên sách

vở tại trường. Từ lý thuyết và thực tiễn trên em nhận thấy rằng một trong những công tác

hạch toán quan trọng đó là hạch toán xác định kết quả kinh doanh, qua đó cung cấp cho

doanh nghiệp những số liệu thiết thực, đánh giá được thực trạng về vốn và tài sản của doanh

nghiệp, giúp cho doanhnghiệp có cơ sở lập chiến lược, đề ra những kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể

nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp nên việc xác định kết quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm hoạt động là công tác quan trọng giúp cho các

nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát hơn thực trạng tại công ty để từ đó đề ra các phương án,

kế hoạch thực hiện cho năm sau.

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 1

Page 2: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH.

I. KHÁI NIỆM:

1.1. Khái niệm tiêu thụ:

Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch

vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu

tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là

doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền. Có hai hình thức

bán hàng:

- Bán hàng thu tiền trực tiếp

- Bán hàng thu tiền sau (bán chịu).

1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:

Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các

hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập

thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ.

II. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:

2.1. Khái niệm doanh thu:

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được được xác định bởi thỏa thuận giữa

doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý

của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương

mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời

theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 (năm) điều

kiện sau:

1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 2

Page 3: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả

4 (bốn) điều kiện sau:

1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;

4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch

cung cấp dịch vụ đó.

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 (hai) điều kiện sau:

1. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về

bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và

không được ghi nhận là doanh thu.

Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại

doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản

quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng

thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm,

hàng hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu

cầu quản lý hoạt động SXKD và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được

hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận

ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế

toán.

Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 3

Page 4: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu

không có số dư cuối kỳ.

2.3.Tài khoản sử dụng:

Kế toán doanh thu sử dụng các tài khoản sau:

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- TK 512: Doanh thu nội bộ.

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

- TK 521: Chiết khấu thương mại.

- TK 531: Hàng bán bị trả lại.

- TK 532: Giảm giá hàng bán.

2.3.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:

a) Nội dung phản ánh của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ”:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;

- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một

kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản

cố định (TSCĐ) theo phương thức cho thuê hoạt động …

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu

được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung

cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán

(nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ

thì phải quy đổi ngoại tên ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao

dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong

kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các

nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng

hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong

hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu,

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 4

Page 5: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.

b) Một số quy định cần được tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 511:

1- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu

của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ

trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

2- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của doanh nghiệp được thực hiện

theo nguyên tắc sau:

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

(GTGT) theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán

chưa có thuế GTGT;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch là tổng giá

thanh toán;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,

hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao

gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu);

- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị

vật tư, hàng hóa nhận gia công;

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa

hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà

doanh nghiệp được hưởng;

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận

doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về

phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu

được xác nhận;

- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng,

về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu

giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn

được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi

riêng biệt trên các TK 531 – Hàng bán bị trả lại, hoặc TK 532 – Giảm giá hàng bán, TK 521

– Chiết khấu thương mại.SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 5

Page 6: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán

hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này

không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng”

về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu

trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.

- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì

doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định

trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.

- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng, hóa, dịch vụ

theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ

cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc trực tiếp trợ cấp, trợ giá.

Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

- Ngoài ra việc ghi nhận doanh thu còn thực hiện đến với phí quản lý do cấp dưới

nộp lên và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch

vụ, trợ cấp trợ giá và kinh doanh bất động sản đầu tư.

- Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:

Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.

Trị giá sản phấm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong

một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ

tiêu thụ nội bộ).

Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ).

Trị giá thành phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho

khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.

Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là

tiêu thụ).

Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

c) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:

Bên Nợ:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực

tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bánSVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 6

Page 7: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

- Trị giá hàng bán bị trả lại

- Khoản chiết khấu thương mại

- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh

doanh.

Bên Có:

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực

hiện trong kỳ hạch toán.

- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

- Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hàng hóa: được sử dụng chủ yếu cho các doanh

nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.

TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật

chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch

vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ

thuật.

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ

cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng

hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư: được dùng để phản ánh doanh thu kinh

doanh BĐS đầu tư bao gồm số tiền cho thuê tính theo kỳ báo cáo và giá bán BĐS đầu

tư.

TK 5118: Doanh thu khác: định kỳ dùng để phản ánh doanh thu từ phí quản lý đối

với cơ chế phù hợp và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trợ cấp trợ giá và kinh doanh BĐS đầu tư.

Ghi chú:

- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản

ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu

thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng.

- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị kinh

doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu

phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm thuế và các phụ thu, phí thu thêm

ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 7

Page 8: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

2.3.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”:

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.

- Số thuế GTGT của hàng bị trả lại.

- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử

dụng nội bộ.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác.

- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu (TK 33312)

Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp.

2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

2.4.1. Kế toán bán hàng trực tiếp cho khách hàng:

a) Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại

các phân xưởng sản xuất không qua kho, thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng

được chính thức coi là tiêu thụ:

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.

Nợ TK 111, 112, 131, 136: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng.

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.

Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc

diện nộp thuế GTGT:

- Căn cứ váo hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ:

Nợ 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.

Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.

- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ.

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 511: Theo giá thực tế xuất kho.

Hoặc Có TK 154: Theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (nếu giao hàng tại

xưởng, không qua kho).

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 8

Page 9: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

b) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy định

trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã

chuyển giao thì sô hàng đó mới được xác định tiêu thụ.

- Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng:

Nợ TK 157: Hàng bán đang đi đường.

Có TK 155: Giá thực tế xuất kho thành phẩm.

Có TK 154: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (trường hợp sản

phẩm hoàn thành gửi bán thẳng không qua nhập kho)

- Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, (một phần hay toàn bộ số

hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh.

Nợ TK 111, 112 hoặc 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng.

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.

- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh

doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT thì phản ánh:

Nợ TK 111, 112 hoặc 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế

Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.

- Phản ánh giá trị vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.

Có TK 157: Hàng gửi đi bán.

- Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với

chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho.

Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 155: Thành phẩm ( theo giá thực tế đã xuất kho)

Có TK 157: Hàng gửi đi bán

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 9

Page 10: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:

2.4.2. Kế toán tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng):

a) Kế toán tại đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng):

Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký

gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ

phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả

này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.

Nội dung hạch toán cụ thể như sau:

( 1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi:

Nợ TK 157: Hàng gửi đi bánSVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 10

TK 333 TK 642

TK 111, 112, 131, 136

TK 632 TK 632

TK 531

TK 532

TK 511, 512

TK 111, 112, 131, 136

TK 154, 155

Page 11: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Có TK 155: Thành phẩm

(2) Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong

tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ giao

cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phảo trả, kế toán toán ghi sổ:

Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý

Nợ TK 111, 112, hoặc 131: Số tiền nhận được sau khi trừ khoản hoa hồng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng qua đại lý

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.

(3) Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 157: Hàng gửi đi bán.

Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức

gửi hàng đi bán giao cho các đại lý ký gửi

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 11

TK 111, 112, 131, 136

TK 333 TK 642

TK 111, 112, 131, 136

TK 632 TK 911

TK 531

TK 532

TK 511, 512

TK 154, 155

TK 641

TK 632

Page 12: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

b) Kế toán tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi:

Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này.

Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán

đúng giá ký gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối

với hàng hóa bán đại lý và tiền thu về hoa hồng.

Trình tự hạch toán:

(1) Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi ghi:

Nợ TK 003: Giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi.

(2) Khi bán được hàng nhận ký gửi:

- Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi: Có TK 003

- Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán:

Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng gồm giá

Có TK 3388 ký gửi theo quy định và cả số thuế GTGT.

(3) Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý (chủ hàng) làm cơ sở để

thanh toán tiền hoa hồng.

Nợ TK 3388: Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng.

Có TK 511: Hoa hồng được hưởng.

Có TK 111, 112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại

khoản hoa hồng được hưởng.

Sơ đồ kế toán nhận bán hàng đại lý ký gửi:

2.4.3. Kế toán bán hàng trả góp:

+ Doanh thu chưa thực hiện gồm:

- Số tiền nhận được trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động);

- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;

- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,

kỳ phiếu,….).

+ Tài khoản sử dụng:

- Kế toán doanh thu chưa thực hiện sử dụng tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 12

TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131

Page 13: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

- Kết cấu tài khoản này như sau:

Bên Nợ:

- Kết chuyển “Doanh thu chưa thực hiện” sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức và lợi nhuận được chia).

Bên Có:

- Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.

(1a). Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán

hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(5113: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

(3331: Thuế GTGT phải nộp)

Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền

theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay

chưa có thuế GTGT).

- Khi thực thu tiền bán hàng lầm tiếp sau, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 131: Phải thu của khách hàng

- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).

(1b). Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT

theo phương pháp trực tiếp:

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán

hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131:

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền

ngay có thuế GTGT)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 13

Page 14: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền

theo gián bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay

có thuế GTGT)

- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131: Phải thu khách hàng.

- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp)

Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

(2). Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ.

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155: Thành phẩm..

2.4.4. Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác:

2.4.5.1. Trao đổi hàng:

Doanh thu sản phẩm đem trao đổi bằng số lượng sản phẩm đem trao đổi x (nhân) giá

bán trên thị trường tại thời điểm thực hiện việc trao đổi.

(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:

Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu

Có TK 511: Doanh thu trao đổi sản phẩm.

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.

(2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155: Thành phẩm.

(3) Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu (cũng là

khách hàng của doanh nghiệp) kế toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho:

Nợ TK 152, 153: Trị giá vật tư, hàng hóa nhập kho.

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.

Có TK 131: Tổng số tiền phải thanh toán.SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 14

Page 15: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

(4) Quá trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng:

Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch

được bên trao đổi thanh toán, sẽ ghi:

Nợ TK 112

Có TK 131

Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch

mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi:

Nợ TK 131

Có TK 111, 112

Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ đổi lấy vật tư để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không

chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì thuế GTGT đầu vào

không được khấu trừ.

Kế toán ghi sổ:

Nợ TK 152, 153:

Có TK 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.

2.4.5.2. Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa: thì

số sản phẩm hàng hóa này cũng được xem là tiêu thụ và tính vào doanh thu bán hàng.

Kế toán ghi sổ:

Nợ TK 334: Giá có thuế GTGT

Có TK 512: Doanh thu nội bộ (chưa có thuế GTGT)

Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.

Nợ TK 334

Có TK 512

2.4.5.3. Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ

lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng:

(1) Nếu tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho SXKD thuộc đến từng lợi thuế GTGT cho

phương khấu trừ … để ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, phản ánh:

Nợ 627, 641, 642

Có TK 512

(2) Phản ánh thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 15

Khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung

Khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung

Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế

Doanh thu bán hàng tính theo giá thành sản xuất (hoặc giá vốn)

Page 16: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Nợ TK 627, 641, 642:

Nợ TK 431: (Chi bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi)

Nợ TK 461: (Chi bằng nguồn kinh phí)

Có TK 152: Doanh thu nội bộ (Tính theo giá thành sản xuất hoặc giá

vốn)

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.

(3) Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã được xác định tiêu thụ (dùng để

tiêu dùng nội bộ, biếu tặng).

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Theo giá thực tế xuất kho)

Có TK 155, 156, …

Có TK 154: Theo giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ.

2.4.6. Khi ghi nhận doanh thu từ phí quản lý cho đơn vị cấp dưới nộp lên:

Kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 136

Có TK 5118

2.5. Kế toán các khoản giảm trừ vào doanh thu:

2.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh

toán, cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch

vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh

tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.

Kết cấu tài khoản này như sau:

- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ, TK 521 có 3 tài

khoản cấp 2:

- Tài khoản 5211 “Chiết khấu hàng hóa”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương

mại (tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua hàng hóa.

- Tài khoản 5212 “Chiết khấu thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu

thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 16

Page 17: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

- Tài khoản 5213 “Chiết khấu dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương

mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.

Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 521:

-

Trình tự hạch toán:

(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ,ghi:

Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, …

Có TK 131: Phải thu của khách hàng.

(2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua

sang tài khoản doanh thu 511, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521: Chiết khấu thương mại.

2.5.2. Kế toán giảm giá hàng bán:

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một

các đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,

không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.

Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán”

Kết cấu tài khoản này như sau:

- Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.

- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ”.

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” không có số dư cuối kỳ.

Ghi chú : Chỉ phản ánh vào TK 532 “Giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ

do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng.

Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã

được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.

Trình tự hạch toán:

(1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán,

kế toán phản ánh:

Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán

Có TK 111, 112: Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng (nếu lúc muaSVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 17

Page 18: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng (nếu lúc mua khách

hàng chưa thanh toán tiền hàng)

(2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK

511 để xác định doanh thu bán hàng thuần:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 532: Giảm giá hàng bán.

2.5.3. Kế toán hàng bán bị trả lại:

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,

nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế

như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại:

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,

số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc

bảng sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của

doanh nghiệp số hàng nói trên.

Kế toán hàng bán bị trả lại trả lại sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

Trình tự hạch toán:

(1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại:

Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 111, 112, 131

(2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại.

Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.

Có TK 111, 112, 131.

(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn như chi

phí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng. Kế toán ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng

Có TK 141: Chi bằng tạm ứng

(4) Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho:

Nợ TK 155: Thành phẩm (Theo giá thực tế đã xuất kho)

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 18

Doanh thu hàng

bị trả lại

Số lượng hàng

bị trả lại

Đơn giá bán

đã ghi trên hóa

đơn

= x

Page 19: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

2.6. Kế toán chiết khấu bán hàng (Chiết khấu thanh toán):

- Chiết khấu bán hàng: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền

phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp

trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết thanh

toán việc mua hàng).

- Theo thông tư 120/1999/TT-BTC ngày 07 tháng 10 năm 1999 của Bộ Tài chính ban

hàng để hương dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp thì khoản chiết khấu thanh

toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ khi thanh toán tiền trước hạn được hạch toán vào chi

phí tài chính của doanh nghiệp.

- Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo của Ngân hàng, kế toán phản ánh số

tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán của

khách hàng.

Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán.

Nợ TK 111, 112: Số tiền thực thus au khi đã trừ lại chiết khấu thanh toán.

Có TK 131: Theo tổng số tiền phải thu của khách hàng.

2.7. Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp:

Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu (XK) là khoản thuế gián

thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa,

dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng

hóa, dịch vụ, hoặc nhà nhập khẩu. Tùy theo từng đối tượng và mục đích kinh doanh mà

doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong ba loại thuế trên.

2.7.1. Kế toán thuế GTGT:

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của

hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập

khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối tượng tiêu dùng cho sản xuất, kin doanh hay tiêu

dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại

Điều 4 của luật thuế GTGT.

Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ

thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Phương pháp khấu trừ thuế:

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 19

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Page 20: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Trong đó:

Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn

GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu.

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:

Trong đó: Giá trị gia tăng (GTGT) bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ

giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. Đó là:

- Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt

Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện

về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, các

hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu và mức thu nhập thấp.

- Các cơ sở kinh doanh, mua bán vàng, bạc, đá quý.

Phương pháp kế toán thuế GTGT phải nộp:

2.7.1.1. Theo phương pháp khấu trừ thuế:

Cuối kỳ kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp

trong kỳ:

(1) Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ,

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

(2) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước (NSNN) trong kỳ, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, …

(3) Trường hợp được cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền do

NSNN hoàn trả, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 111, 112

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

(4) Trường hợp doanh nghiệp được giảm thuế GTGT:

- Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộpSVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 20

Thuế GTGT

phải nộp

Giá tính thuế của hàng hóa,

dịch vụ bán ra

Thuế suất thuế

GTGT (%)= x

Thuế GTGT

phải nộp

Giá trị gia tăng của

hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất thuế

GTGT (%)= x

Page 21: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Có TK 711: Thu nhập khác.

- Nếu số thuế GTGT được giảm, được Ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền. Khi nhận

được tiền, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 711: Thu nhập khác.

2.7.1.2. Theo phương pháp trực tiếp trên GTGT:

(1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ:

Nợ TK 511 (515): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Doanh thu tài chính)

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác:

Nợ TK 711: Thu nhập khác

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

(2) Khi nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước:

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

Có TK 111, 112

(3) Trường hợp được giảm thuế GTGT: được hạch toán tương tự như trên

- Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp:

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 711: Thu nhập khác

- Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền:

Nợ TK 111, 112:

Có TK 711: Thu nhập khác

2.7.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:

+> ThuÕ Tiªu thô ®Æc biÖt

- Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập

khẩu:

+>Thuế xuất khẩu:

Kế toán sử dụng:

TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”

TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 21

Thuế TTĐB

phải nộp

Số lượng hàng

nhập khẩu

Thuế suất thuế

TTĐB (%)

= x Giá tính thuế

đơn vị

x

Page 22: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.

Trình tự hạch toán:

(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh thu bán

hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán

ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Còn đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh

toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.

(2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp

Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp

(3) Khi nộp thuế:

Nợ TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp

Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp

Có TK 111, 112

Trường hợp ủy thác xuất khẩu:

- Khi chuyển tiền nhờ đơn vị nhận ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu:

Nợ TK 138: Phải thu khác

Có TK 111, 112

- Khi nhận được biên lai nộp thuế xuất khẩu do đơn vị nhận ủy thác giao, kế toán ghi:

Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp

Có TK 138: Thuế xuất khẩu đã nộp

Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp.

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 22

Page 23: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

2.7.3. Chứng từ, sổ sách kế toán:

2.7.3.1. Chứng từ:

Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau đây để xác định cơ sở ghi nhận doanh thu:

- Phiếu xuất kho.

- Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng.

- Các hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

- Chứng từ khác.

2.7.3.2: Sổ sách kế toán:

- Sổ nhật ký bán hàng.

- Sổ nhật ký thu tiền.

- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.

- Sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng.

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái các tài khoản.

III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:

Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh

doanh và được xác định theo công thức:

3.1. Doanh thu thuần:

Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm

doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản

giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp).

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 23

Lợi nhuận

thuần của

hoạt động

kinh

doanh

Doanh

thu hoạt

động tài

chính

Giá

vốn

hàng

bán

Chi

phí

tài

chính

Chi

phí

bán

hàng

Chi phí

quản lý

doanh

nghiệp

Doanh thu

thuần về

bán hàng

và cung

cấp dịch vụ

= _ _ _ _+

Doanh thu

thuần về

bán hàng

và cung

cấp dịch

vụ

Chiết

khấu

thương

mại

Giảm

giá

hàng

bán

Hàng

bán bị

trả lại

Thuế TTĐB,

thuế XK, thuế

GTGT tính theo

phương pháp

trực tiếp

Doanh thu

về bán hàng

và cung

cấp dịch vụ

= _ _ __

Page 24: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

3.2. Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc

gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp

thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu

thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632.

Nội dung phản ánh vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.

3.3 Doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ kế toán thu nhập hoạt động tài chính

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 24

TK 111, 112, 138

TK 152, 156, 222

TK 111, 112, 131

TK 711 TK 331

TK 911

Khoản chiết khấu thanh

toán được hưởng

Lãi đầu tư chứng khoán

Lãi cho vay, lãi tiền gửi

Lãi của hoạt động liên

doanh

Kết chuyển thu nhập

hoạt động tài chính

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

đầu tư tài chính

TK 129, 229

Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính,

bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

TK 333 (3331)Thu nhập cho thuê TSCĐtài chính, bán bất động sản

(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế

Page 25: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

3.4. Kế toán chi phí tài chính:

TK sử dụng : TK 635

Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 25

TK 635

TK 911

Chi phí chiết khấu T/toán

TK 111, 112, 141

TK 152, 156, 222

TK 228

TK 331

TK 121, 221, 222

Chi phí lãi vay vốn SXKD

Chi phí hoạt động

đầu tư tài chính

Lỗ bán chứng khoán,

lỗ liên doanh

Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài

chính, giá vốn bất động sản đã bán

TK 333 (3331)

Thuế GTGT phải nộp theo

Phương phát trực tiếp

TK 129, 229Trích lập dự phòng giảm giá

đầu tư tài chính

Kết chuyển chi phí

hoạt động tài chính

Page 26: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

3.5. Kế toán chi phí bán hàng:

. Nội dung:

Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ bao gồm:

Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 26

TK 334

TK 338

TK 152

TK 153, 142

TK 214

TK 335, 154, 155

TK 335, 142

TK 333

TK 512

TK 111, 112, 331, 336

TK 641 TK 111, 112

TK 911

TK 142

TK 133

Page 27: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 27

TK 334

TK 338

TK 152

TK 153, 142

TK 214

TK 139, 159

TK 335, 142

TK 333

TK 642 TK 111, 112, 152, 338

TK 911

TK 142

TK 133

TK 131, 138

TK 111, 112

TK 336

TK 331

Page 28: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

4 . Kế toán khác hoạt động sản xuất kinh doanh

4.1. Kế toán thu nhập khác:

Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

- Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại;

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch

vụ không tính trong Doanh thu (nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho

doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng:

- Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.

- Kết cấu tài khoản này như sau:

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu

nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác

định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ,

- Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 28

Page 29: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 29

TK 111, 112, 138

TK 335

TK 711TK 911

Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ

(chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế

Kết chuyển thu nhập

bất thường

Khoản nợ không xác định được chủ

TK 111, 112

TK 131, 338

TK 333 (3331)

Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ (chịu

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Số trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

Chi phí bảo hành > Số thực chi

TK 333

TK 138

Khoản giảm thuế

Khoản thu bất thường khác

Page 30: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

4.2. Kế toán chi phí khác:

Sơ đồ kế toán chi phí khác

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 30

TK 811

TK 911

TK 111, 112, 141, 152, 331

TK 333

TK 144

Giá trị còn lại của TSCĐ

nhượng bán, thanh lý

Bị phạt tiền ký quỹ

TK 111, 112, 338

Bị phạt vi phạm hợp đồng

TK 152, 155, 138Vật tư thành phẩm thiếu hụt

xử lý tăng chi phí bất thường

Kết chuyển chi phí

bất thường

TK 211, 213

Chi phí nhượng bán,

thanh lý TSCĐ

Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp

trực tiếp, bị phạt thuế

Page 31: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 31

TK 911

TK 811, 821

TK 641

TK 642

TK 142

TK 632 TK 511, 512

TK 711

TK 421

Page 32: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀN HÀ

I. Giới thiệu qua về Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà

1.Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà

1.1 Đặc điểm chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà

- Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà được thành lập vào ngày 19/01/2009

- Giấy phép kinh doanh số : 120100307 do Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Lào Cai cấp ngày

19/01/2009

- Tên Doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà

- Địa chỉ : 024 Đường Trần Đăng Ninh – P. Cốc Lếu – TP Lào Cai

- Mã số thuế : 5300235018

- Tài khoản : 11824897798888 Tại ngân hàng Tekcombank chi nhánh LC

- Điện thoại : 0203 825 416

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu : vận tải , cung cấp vật liệu xây dựng

Doanh nghiệp là một trong những đơn vị có uy tín trong ngành vận tải của tỉnh Lào Cai ,

chủ động , năng động sáng tao trong công việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh có

uy tín trong nhiều linhx vực

Trong những năm qua doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế , tăng trưởng liên

tục vượt mức so với kế hoach đề ra . Thực hiện và đảm bảo tốt quyền lợi của công nhân

viên và người Lao động

Doanh nghiệp đã cung cấp vật liệu cho nhiều cong trình lớn ở Lào cai có uy tín với các

đối tác , cũng như địa phương . Cụ thể các công trình :

+ Công trình đường cao tốc nội bài gói 2,3, 4,9

+ Công trình Thủy điện Lao Chải Sa Pa

+ Công trình khu tái định cư Làng Đen

+ Công trình Làm đường liên thôn khu Bnar Phố Bắc Hà …..

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 32

Page 33: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

2 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

S¬ ®å 2.1- Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:

Chøc n¨ng, nhiÖm vô c¸c phßng ban:

- Gi¸m ®èc: gåm Gi¸m ®èc vµ Phã gi¸m ®èc .Trong ®ã Gi¸m ®èc lµ nguêi ®øng ®Çu

trong bé m¸y qu¶n lý s¶n xuÊt kinh doanh cu¶ c«ng ty, lµ ngêi duy nhÊt ®¹i diÖn hîp

ph¸p cña c«ng ty. Gi¸m ®èc cã tr¸ch nhiÖm tæ chøc ®iÒu hµnh mäi häat ®éng s¶n xuÊt

kinh doanh cña c«ng ty, chÞu tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt vµ nhµ níc vÒ qu¸ tr×nh ph¸t

triÓn, b¶o toµn vèn vµ kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña ®¬n vÞ.

- C¸c phßng ban:

+ Phßng KÕ to¸n : ChÞu tr¸ch nhiÖm tríc Gi¸m ®èc vÒ viÖc tæ chøc c«ng t¸c h¹ch to¸n

kÕ to¸n trong toµn ®¬n vÞ. LËp b¸o c¸o tµi chÝnh, ph©n tÝch vµ ®a ra c¸c dù b¸o tµi

chÝnh vµ kÕ ho¹ch ph¸t triÓn, b¶o toµn vèn s¶n xuÊt kinh doanh.

+ Phßng KÕ kinh doanh: LËp c¸c kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh vµ triÓn khai thùc

hiÖn kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh, lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và hướng dẫn đội

ngũ lái xe thực hiện c¸c quy định của công ty. Thùc hiÖn c¸c hîp ®ång kinh tÕ vµ theo dâi

tiÕn ®é thùc hiÖn cña c¸c hîp ®ång kinh tÕ. LËp c¸c hå s¬ dù thÇu vµ chÞu tr¸ch nhiÖm

chÝnh vÒ kÕt qu¶ c«ng t¸c ®Êu thÇu.

+ Phßng kü thuËt : ChÞu tr¸ch nhiÖm toµn bé vÒ c«ng t¸c theo dâi gi¸m s¸t thi c«ng,

nghiÖm thu kü thuËt. LËp c¸c ®Þnh møc tiªu hao trªn c¬ së c¸c b¶n thi c«ng.

+ Phong hành chính:Có nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp, lo toan cho công nhân về tất cả

mọi việc như họp bàn, liên hoan…

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 33

Phßng KÕ To¸n

Phßng Kinh doanh

Phßng Kü ThuËt

( đội xe)

PHÒNG HÀNH CHÍNH

GIÁM ĐỐC

Page 34: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Mçi phßng ban cã mét vÞ trÝ, chøc n¨ng riªng nhng l¹i cã mèi quan hÖ mËt thiÕt víi

nhau, ®Òu chÞu sù chØ ®¹o trùc tiÕp cña Ban gi¸m ®èc vµ tÊt c¶ ®Òu v× môc ®Ých cuèi

cïng lµ sù sèng cßn vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty trong c¬ chÕ thÞ trêng.

Nh×n chung, bé m¸y tæ chøc s¶n xuÊt cña C«ng ty kh¸ gän nhÑ, linh ho¹t gióp gi¸m

®èc nhanh chãng thu thËp ®îc c¸c th«ng tin tõ c¸c phßng ban vµ nh©n viªn cña C«ng ty.

Mçi c¸ nh©n, mçi bé phËn ®¶m nhËn nh÷ng nhiÖm vô cô thÓ trong mèi quan hÖ víi bé

phËn chøc n¨ng kh¸c, ®ång thêi còng cã ®iÒu kiÖn ph¸t huy tÝnh chñ ®éng, linh ho¹t cña

m×nh.2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến , hạch toán phân

tán. Phòng kế toán của công ty gồm 6 người, mỗi người đảm nhiệm một công việc cụ thể

gắn với trách nhiệm công việc và trách nhiệm cá nhân mỗi người. Cụ thể:

- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt hoạt động

kinh tế của công ty, có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời

cũng có nhiệm vụ quan trong trong việc thiết kế phương án tự chủ tài chính, đảm bảo khai

thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty như việc tính toán chính xác mức vốn

cần thiết , tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty

- Kế toán tổng hợp: Là người ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập hợp chi phí,

tính giá thành, xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh đồng thời vào sổ cái lên bảng

thống kê tài sản. Ngoài ra còn theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với các bạn hàng.

- Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán các khoản thanh toán công

nợ với Ngân sách Nhà nước, với các thành phần kinh tế , các cá nhân cũng như trong nội bộ

công ty. Đồng thời thanh toán tiền lương cho công nhân theo chế độ quy định.

- Kế toán chi phí: Thực hiện công việc tập hợp chi phí

- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về công việc có liên quan đến quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi

vốn từ các khoản nợ… và cũng là người quản lý giám sát lượng tiền của công ty.

- Kế toán TSCĐ: Theo dõi sự biến động TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các

đối tượng sử dụng. Có thể khái quát qua mô hình sau:

S¬ ®å 2.2- Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 34

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán

TSCĐ

Kế toán

thanh toán

Kế toán chi phí

Page 35: Bctt thuong

Kê khai thuế Sổ chi tiết tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ nhật ký – sổ cái

Báo cáo tài chính

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

2.3.6. Hệ thống báo cáo tài chính:

II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI DNTN HOÀN HÀ

1. Tài khoản sử dụng.

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.

Hệ thống tài khoản kế toán công ty bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối kế

toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này, ngoài ra công

ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi riêng từng nghiệp vụ của công

ty.

Chứng từ kế toán sử dụng

Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi nhận chứng từ luân chuyển của công ty

Ghi chú:

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 35

Thủ quỹ

Page 36: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:

2. Các ví dụ thực tiễn tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà

VD1 : Ngày 31/01 /2012 Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà Nhập kho 750 m3 đá 1x2 đơn giá

176.000 đ/m3 chưa thanh toán cho khách hàng( đơn giá trên đã bao gồm 10% giá trị gia

tăng

- Căn cứ vào số lượng bên giao KT tiến hành kiểm kê hàng hóa và lập phiếu nhập kho

Đơn vị: DNTN Hoàn hà. . Mẫu số 01 – VTBộ phận:........................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHONgày 31 tháng 01 năm 2012 Nợ:……………………….

Số :……… Có:…………………...

- Họ và tên người giao:Công ty CP Phú Hân

- Theo Hoa đơn số 31 tháng 01 năm2012

Nhập tại kho:............................Địa điểm

STT

Tên hàng hóa Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ

Thực nhập

A B C D 1 2 3 4

Đá 1x2 M3 750 750 160.000 120.000.000

Cộng 120.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn ( Chưa bao gồm 10% VAT- Số chứng từ gốc kèm theo ……………………………………………………………….3

Ngày 31 tháng 01 năm 2012..

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 36

Page 37: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

NHẬT KÝ MÚA HÀNG

Tháng 1/2012

ĐVT: Đồng

CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢI

SỐ

HIỆU

TK

SỐ TIỀN

SỐ NGÀY NỢ CÓ

02 01/01

Số dư đầu kỳ

Nhập kho đá 1x2 156

133

331

120.000.000

12.000.000

132.000.000

Tổng phát sinh 132.000.000 132.000.000

Người ghi sổ Giám đốc

(Ký ,họ tên) ( Ký tên , đóng dấu )

Vd2 : Ngày 01/02/2012 Xuất 750 m3 đá cho công ty Hồng Ngọc đơn giá đá 187.000. đ ,

đơn giá vận chuyển 110.000 ( tổng đơn giá 297.000 đ/m3) Kế toán lập phiếu xuất kho đã

bao gồm 10% thuế VAT

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 37

Page 38: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Công ty DNTN Hoàn hà Mẫu số 02 – VTBộ phận:........................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 02năm 2012 Nợ:...............................

Số :……………… Có:…………..

- Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hồng Ngọc Địa chỉ (bộ phận)

- Lý do xuất kho : Xuất bán

- Xuất tại kho (ngăn lô): DNTN Hoàn hà Địa điểm…………………..

STT

Tên hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ

Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

Đá 1x2 750 170.000 127.500.000

Cước vận chuyển

750 100.000 75.000.000

Cộng 202.500.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): …………………………………………- Số chứng từ gốc kèm theo ……………………………………………..

Ngày 01 tháng 2 năm 2012..

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký đóng dấu )

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 38

Page 39: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

NHẬT KÝ BÁN HÀNG

Tháng 02/2012

Đvt: Đồng

CHỨNG TỪDIỄN GIẢI

SỐ

HIỆU

TK

SỐ TIỀN

SỐ NGÀY NỢ CÓ

10 14/03

Số dư đầu kỳ

Xuất đá 1x2 1121

511

3331

140.250.000

127.500.000

12.750.000

Tổng phát sinh 140.250.000 140.250.000

Người ghi sổ Giám đốc

(Ký ,họ tên) ( Ký tên , đóng dấu )

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 39

Page 40: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên TK: Giá vốn hàng bán

Số hiệu:632

Đơn vị: Đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

01/02 320 01/02 Xu ất đá 1x2 công ty

Hồng Ngọc

156

127.500.000

… …… …… ……………… …… ………... ……………

12/03 430 12/6 Bán cho Cty Phúc

ANh 156

52.500.000

…… …….. …… ……………… …… ………….. ……………

31/12 Kết chuyển 911 12.560..900.00

0

12..560.900.00

0

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 40

Page 41: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng

Số hiệu:511

Đơn vị: Đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

01/02 320 01/02 Bán hàng Công ty

Minh Đức

1121 127.500.000

….. ………………… … …………..

12/6 430 12/6 Bán hàng công ty

Phúc Anh 1121

52.500.000

……. ……. ……. ………………. …… …………… …………..

31/12 - Kết chuyển911

12.964.357.000 12.964.357.00

0

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 41

Page 42: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ

Số hiệu:5113

Đơn vị: Đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

01/02 320 01/02 Vận chuyển đá cho

hồng Ngọc

1121 75.000.000

….. ………………… … …………..

12/6 430 12/6 vận chuyển đ á 4x6

CT Phúc Anh 1121

70.000.000

……. ……. ……. ………………. …… …………… …………..

31/12 - Kết chuyển911

10.350.000.000 10.350.000.00

0

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 42

Page 43: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên TK: Chi phí kinh doanh dơ dang

Số hiệu: 154

Đơn vị: Đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

01/01 320 01/0 Xuất dầu vận chuy

ển hàng

152.

3

17.560.000

… …… …… ……………… …… ………... ……………

12/03 430 12/6 Chi phí khấu hao

214

65.000.000

…… . …… ……………… …… ………….. ……………

12/12 650 12/12 Chi phí săm lốp 153 37.500.000

31/12 Kết chuyển 911 8.245.000.000 8.245.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 43

Page 44: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên tài khoản: Doanh thu tài chính

Số hiệu:635

Đơn vị: Đồng

Ngày

tháng

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

10/03 0526 10/03 Lai tiền gửi ngân hàng 1121 3.265.00

0

23/03 0563 23/03 Lãi tiền gửi 1121

2.360.00

0

…… …… ……. ………………………… ……..

.

31/12 - Kết chuyển 911 23.650.000 23.650.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 44

Page 45: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên tài khoản: Chi phí tài chính

Số hiệu:635

Đơn vị: Đồng

NT

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ 0 0

10/03 0526 10/03 TT tiền lãi tiền ngắn hạn 1121 5.630.000

31/03 - Thanh toán lãi tháng 3 6.230.000

31/12 - Kết chuyển 911 170.500.000 170.500.00

0

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 45

Page 46: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên tài khoản: Chi phí bán hàng

Số hiệu:641

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

01/01 01 01/01 Chi tiền xăng xe 1111 5.630.000 0

…….. … ……. ……………… …… …………. …………..

31/03 1587 31/03 Chi phí viên bán

hàng

334 12.000.000

31/03 1587 31/03 K/c chi phí khấu hao 241 1.236.000

…….. ……

.………………….

………….. ………….

31/03- Kết chuyển

91175.630.000 75.630.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 46

Đơn VT: ®ång

Page 47: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SỔ CÁI

Tháng 1- 12 năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Số hiệu:642

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk

đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

01/01 60017 01/03 Phí chuyển khoản 112 140.000

…… ……. ……. ……………… ….. ………… ………….

28/03 63265 28/03 Tiền điện phải trả 1111 1.200.000

…… ……. ……. ……………… ….. ………… ………….

31/03 64223 31/03 Chi lương tháng 3 3341 36.000.000

31/03 3013 31/03 Khấu hao máy 2141 1.800.000

…… ……. …….. ……………… ….. ………… ………….

31/12 1587 31/12 Kết chuyển 911 530.000.000 530.000.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 47

Page 48: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm 2012

Đvt: Đồng

CHỈ TIÊUMã

sốSố tiền

1. Tổng doanh thu 01 22.910.000.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0

- Chiết khấu thương mại 0

- Hàng bán bị trả lại 0

- Giảm giá hàng bán 0

3. Doanh thu thuần(10 = 01 - 02) 10 22.910.000.000

4. Giá vốn hàng bán 11 21.209.357.000

5. Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11) 20 1.700.643.000

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 23.650.000

7. Chi phí tài chính 22 170.500.000

8. Chi phí bán hàng 24 75.630.000

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 530.000.000

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}30

900.863.000

11. Thu nhập khác 31 0

12. Chi phí khác 32 0

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 0

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30+40)50

900.863.0

00

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

(51 = 50 * 25%)51

225.215.750

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 675.647.250

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 48

Page 49: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

(60 = 50 – 51 – 52)

Người ghi sổ Giám đốc

( Ký họ tên) ( Ký , đóng dấu )

CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NH ẰM HOÀN THIỆN K Ế TOÁN

TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ X ÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH

NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀN HÀ

I. NHẬN XÉT:

Trong hai tháng thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà đã giúp cho tôi học hỏi

thêm nhiều về kế toán thực tế trong doanh nghiệp, những kiến thức không thể học được trên

ghế nhà trường, giúp tôi thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất và tích lũy

thêm nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Tuy nhiên với hai tháng thực tập tôi cũng không

thể đưa ra những nhận xét khách quan và thực tế về bộ phận kế toán cũng như tình hình hoạt

động của công ty. Tôi xin đưa ra một số ý kiến chủ quan sau:

1.1. Ưu điểm:

- Công ty đã thực hiện đúng, đầy đủ theo các quyết định mới nhất của Bộ Tài Chính,

bộ phận kế toán công ty luôn cập nhật kịp thời những quy định mới nhất về chế độ kế toán

cũng như các chính sách của cơ quan Thuế ban hành, lập báo cáo tài chính đúng, đủ theo

quy định của công ty giúp bộ phận giám đốc ra quyết định kịp thời.

- Công ty áp dụng phần mềm vào công tác quản lý và công tác kế toán rất hiệu quả,

có thể giao nhiều việc cho một người, tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm được chi phí

cho công ty, tăng cao lợi nhuận.

1.2. Nhược điểm:

- Công ty sắp xếp thời gian làm việc của nhân viên chưa hiệu quả. Công ty hoạt động

chủ yếu trong ngành dịch vụ nên nhân viên quầy và bộ phận - Các nghiệp vụ kế toán chưa

được ghi nhận kịp thời chính xác, kế toán chia làm hai hệ thống gồm kế toán nội bộ và kế

toán báo cáo thuế nên công tác kế toán của công ty còn phức tạp. Hiện tại có một số chi phí

công ty không thể đưa vào chi phí hợp lý vì không có hóa đơn hợp lệ, vì vậy bộ phận kế

toán không thể hạch toán đầy đủ doanh thu thực tế phát sinh.

- Phần mềm kế toán của công ty hoạt động tương đối hiệu quả tuy nhiên lại mất

nhiều thời gian nhập liệu và đòi hỏi trình độ của nhân viên kế toán phải cao mới có thể

chỉnh sửa nếu xảy ra sai sót.

II. KIẾN NGHỊ:SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 49

Page 50: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

Tôi xin đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý như sau:

Bộ phận kế toán phải có hai nhân viên chia ca ra làm để ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ kế

toán phát sinh tại công ty.

Hợp thức hóa các chi phí chưa hợp lý như chi phí thuê nhà, chi phí gia công ngoài, …từ đó

bộ phận kế toán có thể điều chỉnh và khai báo với cơ quan thuế tình hình kinh doanh thực tế

tại công ty một cách chính xác.

KẾT LUẬN

Qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có

một vai trò không thể thiếu trong công tác lý doanh nghiệp. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh

đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biên pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào

việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng có mỏ rộng.

Công tác kế toán ở Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng

về cơ bản đã góp phần vào nhu cầu quản lý trong điều kiện mới. Tuy nhiên nếu công ty có những

biện pháp tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn nữa một số tồn tại trong công tác kế toán thì vai

trò, tác dụng của kế toán còn được phát huy hơn nữa trong quá trình phát triển của công ty

Sau thời gian thực tập tại công ty, em thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách

nhất định. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về lý luận mà còn hiểu sâu về thực tế

thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác

kế toán

Vì đây là bước đầu tiếp xúc thực tế nên chắc chắn trong đề tài này không thể tránh khỏi

những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của anh chị kế toán trong công ty, của

các thầy cô giáo để chuyên đề này được hoàn thiện hơn nữa

Lào Cai, ngày tháng 5 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Lê Diệu Thương

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 50

Page 51: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Lào Cai, ngày tháng 5 năm 2013

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 51

Page 52: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

........................................................................................................................

Lào Cai, ngày tháng năm 2013

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 52

Page 53: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 53

Page 54: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 54

PHỤ LỤC 13

Page 55: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 55

PHỤ LỤC 14

Page 56: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 56

PHỤ LỤC 15

PHỤ LỤC 15

Page 57: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 57

PHỤ LỤC 16

Page 58: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 58

PHỤ LỤC 16

Page 59: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 59

PHỤ LỤC 16

Page 60: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 60

PHỤ LỤC 16

Page 61: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 61

PHỤ LỤC 16

Page 62: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 62

PHỤ LỤC 16

Page 63: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 63

PHỤ LỤC 16

PHỤ LỤC 16

Page 64: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 64

PHỤ LỤC 16

Page 65: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 65

PHỤ LỤC 16

Page 66: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 66

PHỤ LỤC 16

Page 67: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 67

PHỤ LỤC 16

Page 68: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 68

PHỤ LỤC 16

Page 69: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 69

PHỤ LỤC 16

Page 70: Bctt thuong

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH

SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 70