bs.tuong mri trong dong kinh
TRANSCRIPT
MRI TRONG ĐỘNG KINH
Ts. PHẠM NGỌC HOA
BS. CAO THIÊN TƯỢNG
KHOA CĐHA – BV CHỢ RẪY
MỞ ĐẦU
• Động kinh là bệnh lý thường gặp, chiếm 0.4-1% dân số.
• 30% động kinh cục bộ đề kháng với các thuốc chống động kinh.
• Phẫu thuật cắt bỏ vùng não gây động kinh thường là phương pháp điều trị duy nhất có hiệu quả.
VAI TRÒ CỦA MRI TRONG ĐỘNG KINH
• 80% bệnh nhân động kinh thái dương có tổn thương cấu trúc phát hiện trên MRI.
• Giải thích các tổn thương gây động kinh.
• Đánh giá cấu trúc não.• Góp phần điều trị và tiên lượng.• Chọn bệnh phẫu thuật.
CHỈ ĐỊNH CỦA MRI TRONG ĐỘNG KINH
• Động kinh cục bộ hoặc cục bộ toàn thể hóa thứ phát có chẩn đoán trên LS/EEG.
• Động kinh kháng trị nội khoa.• Động kinh có khiếm khuyết thần
kinh tiến triển hoặc thần kinh tâm thần
MRI vs CT
• Phát hiện các bất thường cấu trúc kín đáo.
• Độ nhạy cao hơn• Độ phân giải không gian tốt hơn• Tạo ảnh nhiều mắt cắt• Không dùng bức xạ ion hóa.
PROTOCOL MRIPhát hiện các bất thường cấu trúc
• Tham số hình ảnh tối ưu (hướng cắt, độ dày lát cắt và chuỗi xung).
• Mặt cắt coronal oblique vuông góc trục dài thùy thái dương.
• Chuỗi xung FLAIR, T2W FSE, đánh giá bất thường tín hiệu.
• Chuỗi xung T1W IR (inversion recovery): Độ phân giải chất xám-trắng cao.
• T1W 3D Gradient Echo (SPGR hoặc MR-RAGE), cho độ dày lát cắt 1-1.6mm.
T1W 3D MP-RAGEAvanto 1.5 T, Cho Ray Hospital
Coronal độ dày 0.9mm
Hình tái tạo Coronal từ 3D MP-RAGE
CHUỖI XUNG IR (INVERSION RECOVERY)
CÁC KỸ THUẬT KHÁC
• Đo thời gian thư dãn T2 (T2-relaxometry)
• MRS (MR-spectroscopy)• Đo thể tích hồi hải mã
(hippocampal volumetry).
CÁC BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC GÂY ĐỘNG KINH
• Xơ cứng hồi hải mã (mesial temporal sclerosis).
• Dị dạng phát triển vỏ não.• U• Bất thường mạch máu• Tăng sinh thần kinh đệm (gliosis)
và các bất thường hỗn hợp
Xơ cứng hồi hải mã
• Là bất thường thường gặp nhất (50-70%) trong các trường hợp động kinh được phẫu thuật.
• Đặc điểm: mất neuron, tăng sinh thần kinh đệm.
• Hậu quả của sốt cao co giật ở trẻ em, viêm não, tổn thương chu sinh, đáp ứng bệnh lý đối với co giật tái đi tái lại.
• Dấu hiệu MRI chính: teo hồi hải mã, tăng tín hiệu hồi hải mã trên T2W.
• Dấu hiệu MRI chính: teo hồi hải mã, tăng tín hiệu hồi hải mã trên T2W.
• Dấu hiệu phụ: Dãn sừng thái dương, mất cấu trúc bên trong hồi hải mã, giảm tín hiệu hồi hải mã trên T1W. Teo thùy thái dương, đồi thị, vòm não và thể núm vú cùng bên.
Xơ cứng hồi hải mãĐánh giá
MTS: bất thường tín hiệu hồi hải mãLâm sàng: Động kinh thái dương
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
FLAIR IR
MTSLâm sàng: Động kinh, EEG: tổn thương khu trú
thái dương (P).
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Tăng tín hiệu hồi hải mã hai bên
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Teo hồi hải mã (T)Lâm sàng: Động kinh thái dương
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
•Định tính: độ nhạy của MRI 80-90%
•Định lượng: độ nhạy 90-95%.
Xơ cứng hồi hải mãĐánh giá
CÁC RỐI LỌAN DI TRÚ NEURON
• Chiếm 4-7% bệnh nhân động kinh có khảo sát MRI
• Lọan sản vỏ (không hồi não, hồi não dày, nhiều hồi não nhỏ)
• Ví trí chất xám bất thường (lạc chỗ dạng dải băng, dạng lá, dạng nốt).
• Nứt não (Schizencephaly)• Hemimegacephaly
Pachygyria trán-thái dương - đỉnh (P).
AXIAL T1W AXIAL T2W
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Pachygyria trán-thái dương - đỉnh (P).
AXIAL T1W IR
CORONAL T1W IR
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Polymicrogyria trán – đính hai bên
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Polymicrogyria quanh rãnh sylvien hai bên
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Polymicrogyria quanh rãnh sylvien hai bên
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Lạc chỗ chất xám dưới vỏ khu trú
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Lạc chỗ chất xám dạng dải băng
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Lạc chỗ chất xám dạng dải băng
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Lạc chỗ chất xám dưới màng não thất
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Lạc chỗ chất xám dưới màng não thất
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Schizencephaly kiểu môi kín
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Schizencephaly kiểu môi hở một bên
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Schizencephaly kiểu môi hở một bên
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Các bệnh thần kinh da (phakomatosis)
• Xơ cứng củ (tuberous sclerosis)• Sturge – Weber.
Xơ cứng củ (Tuberous sclerosis)
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Xơ cứng củ (Tuberous sclerosis)
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
STURGE-WEBER
T1W FLAIR
T2WKhoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
T1W + Gd
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Dị dạng mạch máu não
• Dị dạng động tĩnh mạch (AVM)• Dị dạng mạch hang (cavernous
malformation).
DỊ DẠNG MẠCH HANG (CAVERNOUS MALFORMATION)
T2W TSE
T1W
T2W GRE
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
AVMLâm sàng: động kinh
kháng trị
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Astrocytoma grade I
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
Nhồi máu cũ, tăng sinh thần kinh đệmLâm sàng: động kinh cục bộ
Khoa CĐHA Bệnh Viện Chợ Rẫy
MRI TRONG PHẪU THUẬT ĐỘNG KINH
• Hệ thống hương dẫn phẫu thuật dựa vào MRI
• Định vị 3 chiều cho phẫu thuật• Theo dõi sau phẫu thuật
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
• Tăng độ phân giải không gian và cải thiện hậu xử lý (postprocessing).
• Coil bề mặt (phased array surface coil).
• Từ trường cao.• Thể hiện bề mặt ba chiều, tái tạo
theo đường cong thể hiện hình thái hồi não.
• MRI định lượng.
KẾT LUẬN
• MRI đóng vai trò chính trong đánh giá bệnh nhân động kinh
• Phát hiện các bất thường cấu trúc kín đáo
• MRI giúp chẩn đóan, điều trị và tiên lượng.
• MRI có khả năng làm sáng tỏ bệnh sinh động kinh, giúp hiểu cấu trúc não tốt hơn.
Tài liệu tham khảo1. Daniel K. Hallam: Investigating Epilepsy: CT and MRI in
Epilepsy. Nepal Journal of Neuroscience 1:64-72, 2004.
2. John S. Duncan: Neuroimaging methods to evaluate the etiology and consequences of epilepsy. Epilepsy Research 50: 131-140, 2002.
3. Ruben I. Kuzniecky: Neuroimaging of Epilepsy: Therapeutic Implications. NeuroRx. 2005 April; 2(2): 384–393.
4. S. E. J. Connor, J. M. Jarosz: Magnetic Resonance Imaging of patients with epilepsy: Clinical Radiology 56: 787-801 (2001).
5. Venkatramana R. Vattipally, Richard A.Bronen: MR imaging of epilepsy: Strategies for successful interpretation. Neuroimaging clinics of North America: Vol 14, Issue 3, p 349-372 (August 2004).