chương trình Đánh giá sự hài lòng của khách hàng

2
Chương trình đánh giá Sự hài lòng của khách hàng 1. Sự hài lòng của khách hàng là gì? Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn - hài lòng của khách hàng (customer satisfaction) là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của anh ta. Mức độ hài lòng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng. Kỳ vọng của khách hàng được hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ bạn bè, đồng nghiệp và từ những thông tin của người bán và đối thủ cạnh tranh. Để nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng, doanh nghiệp cần có những khỏan đầu tư thêm mà chí ít cũng là đầu tư thêm những chương trình marketing. 2. Tại sao cần phải đánh giá sự hài lòng của khách hàng? Trong bối cảnh cạnh tranh, các doanh nghiệp cần tạo sự thỏa mãn của khách hàng cao hơn đối thủ cạnh tranh. Như vậy sẽ hài hòa lợi ích của khách hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp. Sự thỏa mãn, hài lòng của khách hàng có những ảnh hưởng tới lòng trung thành với thương hiệu của nhà sản xuất. Tuy nhiên sự hài lòng không bền vững và cũng khó lượng hóa. Yếu tố thực sự quyết định lòng trung thành của

Upload: hung

Post on 26-Sep-2015

226 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Tài liện này mô tả sự hài lòng của khách hàng

TRANSCRIPT

Chng trnh nh gi S hi lng ca khch hng

Chng trnh nh gi S hi lng ca khch hng

1. S hi lng ca khch hng l g?

Theo Philip Kotler, s tha mn - hi lng ca khch hng (customer satisfaction)

l mc ca trng thi cm gic ca mt ngi bt ngun t vic so snh kt qu

thu c t vic tiu dng sn phm/dch v vi nhng k vng ca anh ta. Mc

hi lng ph thuc s khc bit gia kt qu nhn c v k vng, nu kt qu

thc t thp hn k vng th khch hng khng hi lng, nu kt qu thc t tng

xng vi k vng th khch hng s hi lng, nu kt qu thc t cao hn k vng

th khch hng rt hi lng. K vng ca khch hng c hnh thnh t kinh

nghim mua sm, t bn b, ng nghip v t nhng thng tin ca ngi bn v

i th cnh tranh. nng cao s tha mn ca khch hng, doanh nghip cn c

nhng khan u t thm m ch t cng l u t thm nhng chng trnh

marketing.

2. Ti sao cn phi nh gi s hi lng ca khch hng?

Trong bi cnh cnh tranh, cc doanh nghip cn to s tha mn ca khch hng

cao hn i th cnh tranh. Nh vy s hi ha li ch ca khch hng v li nhun

ca doanh nghip. S tha mn, hi lng ca khch hng c nhng nh hng ti

lng trung thnh vi thng hiu ca nh sn xut. Tuy nhin s hi lng khng

bn vng v cng kh lng ha. Yu t thc s quyt nh lng trung thnh ca

khch hng l gi tr dnh cho khch hng. Gi tr khch hng to ra s hi lng-

mc tha mn ca khch hng. Doanh nghip cn o lng mc tha mn

ca khch hng ca mnh v ca i th cnh tranh trc din. C th thng qua

cuc iu tra hay ng gi ngi mua sm. Nhng thng tin v gim st mc

tha mn ca khch hng ca doanh nghip so vi khch hng ca i th l tn

hiu bo trc v tnh trng mt khch hng, gim th phn trong tng lai. Cn

thit lp nhng knh thng tin khch hng gp hoc khiu ni. Mc khiu

ni khng th dng lm thc o s tha mn ca khch hng v phn ln s

khng hi lng khch hng khng khiu ni.

Nghin cu ny nhm mc ch:

Khm ph v o lng cc yu t tc ng ln s hi lng ca khch hng

ca DN.

Xc nh tm quan trng ca tng yu t i vi hiu qu kinh doanh ca

DN.

xut mt s nh hng nng cao s hi lng ca khch hng.