cÔng ty c˜ ph˚n thƯƠng m˙i visnamtÀi li˜u ĐÀo t˛o s˝ d˙ng bˆng tƯƠng tÁc thÔng...

38
TÀI LIU ĐÀO TO SDNG BNG TƯƠ NG TÁC THÔNG MINH U-POINTER (Phn mm htrging dy I-Pro 4) Bn quyn thuc vnhà sn xut ISComm Hàn Quc Bn dch tiế ng Vit: Công ty Cổ phn Thương mi Visnam Ni dung tài liu có thđượ c thay đổ i khi có phiên bn mi Save time Save money CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VISNAM Add: Tầng 10, số 10 Hải Phòng, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng. Tel: 05113 573 568 - Fax: 05113 573 578 Hotline: 1900 6134 - Email: [email protected] Website: www.visnam.com - www.vmaychieu.com

Upload: others

Post on 11-Jan-2020

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO SỬ DỤNG BẢNG TƯƠ NG TÁC THÔNG MINH U-POINTER

(Phần mềm hỗ trợ giảng dạy I-Pro 4)

Bản quyền thuộc về nhà sản xuất ISComm Hàn Quốc Bản dịch tiếng Việt: Công ty Cổ phần Thương mại Visnam

Nội dung tài liệu có thể được thay đổi khi có phiên bản mới

Save time Save money

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VISNAMAdd: Tầng 10, số 10 Hải Phòng, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.Tel: 05113 573 568 - Fax: 05113 573 578Hotline: 1900 6134 - Email: [email protected]: www.visnam.com - www.vmaychieu.com

Mục lục Phần 1. Giới thi ệu ......................................................................... 4 Phần 2. Một số lưu ý ..................................................................... 5 A. Lưu ý trước khi sử dụng ............................................................ 5 B. Yêu cầu phần cứng ................................................................... 5 Phần 3. Cài đặt ............................................................................. 6 Phần 4. Sử dụng I-Pro 4 .............................................................. 9 A. Sử dụng biểu tượng .................................................................. 9 B. Sử dụng nhóm chương trình ..................................................... 9 C. Nhận biết U-Pointer/U-Vision ................................................ 10 Phần 5. Màn hình hiển thị và tính năng chính ........................ 11 A. Các hiển thị thanh công cụ ..................................................... 11 B. Công cụ ................................................................................... 11 C. Thanh công cụ trong chế độ Floating ..................................... 12 D. Mô tả chi tiết công cụ trong chế độ Floating ......................... 12 ① Kích hoạt Menu chính .......................................................... 12 ② Chọn màu và nét bút ............................................................ 13 ③ Chọn chế độ .......................................................................... 13 ④ Chọn chế độ phủ mờ, Bút và công cụ vẻ sơ đồ ..................... 13 ⑤ Tạo mới Bảng viết ................................................................ 14 ⑥ Duyệt nhanh bài giảng (bảng) .............................................. 14 ⑦ Phóng to bảng ....................................................................... 14 ⑧ Ghi âm và lưu lại bài giảng .................................................. 15 ⑨ Công cụ tẩy xóa .................................................................... 15 E. Mô tả thanh công cụ trong chế độ cố định ............................. 15 ① Kích hoạt Menu chính .......................................................... 15 ② Tạo mới bảng viết ................................................................ 16 ③ Chọn mầu ............................................................................. 16 ④ Chọn một chế độ bút ............................................................ 17 ⑤ Chọn chế độ phủ mờ ............................................................ 17 ⑥ Chọn Bút và công cụ vẻ sơ đồ .............................................. 17 ⑦ Chọn một chế độ tẩy xóa ...................................................... 18 ⑧ Xem lại bảng viết bằng cách di chuyển hoặc danh sách ...... 18 ⑨ Phóng to bảng ....................................................................... 18 ⑩ Ghi âm và lưu lại bài giảng .................................................. 19 ⑪ Sử dụng các ứng dụng trên máy tính .................................... 19 ⑫Chế độ chọn và điều khiển đối tượng .................................... 19

Mục lục F. Mô tả Menu chính ................................................................... 20 Phần 6. Các ứng dụng ................................................................ 20 A. Ứng dụng với các dữ liệu ....................................................... 20 B. Ứng dụng cho Clipart ............................................................. 21 C. Kiểm tra và xóa bảng bằng di chuyển & danh sách ............... 24 D. Lưu và in một bảng ................................................................ 26 E. Lưu và mở một bài giảng ........................................................ 27 F. Chọn đối tượng ....................................................................... 28 G. Tính năng tẩy xóa ................................................................... 30 Phần 7. Các tính năng mở rộng ................................................ 31 A. Bàn phím ảo ........................................................................... 31 B. Hiển thị vị trí bất kỳ (Soi đèn) ................................................ 31 C. Tính năng kéo rèm .................................................................. 32 Phần 8. Cấu hình ........................................................................ 34 A. Thư mục mặc định ................................................................. 34 B. Mặc định màu bảng ................................................................ 34 C. Màn hình kép ......................................................................... 35 D. Cấu hình ghi âm và lưu bài giảng .......................................... 35 E. Âm lượng Loa và Mic ............................................................ 36 F. Tùy chọn ................................................................................. 36 G. Thông tin về sản phẩm và nhà SX ......................................... 37 Phần 9. Gỡ bỏ phần mềm .......................................................... 37 A. Gỡ bỏ từ nhóm thực đơn ........................................................ 37 B. Gỡ bỏ từ bảng điều khiển ....................................................... 38 Phần 10. Chú ý ........................................................................... 38

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 1. Introduction

Phần 1. Giới thi ệu

„i-Pro‟ là phần mềm được thiết kế để tối ưu hóa cho bảng tương tác thông minh U-Pointer và máy chiếu tương tác U-Vision. Với U-Pointer, Bạn sẽ có bài giảng hiệu quả hơn, sinh động hơn và tinh tế hơn, ... Viết bảng và các công cụ tiện ích khác dành cho U-Pointer/U-Vision

Các chức năng nổi bật của "i-Pro"

1. Chức năng Bút viết kỹ thuật số 2.Tương tác thông minh 3.Chứng thực nội dung

„i-Pro‟ Cung cấp tốc độ viết nhanh và ổn định vì được tối ưu cho U-Pointer/U-Vision.

Thưởng thức công cụ hỗ trợ thuyết trình mạnh mẽ, đổi mới giáo dục và chứng thực nội dung với „i-Pro‟.

4

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 2. Circumstances

Phần 2. Một số lưu ý

A. Trước khi sử dụng

„i-Pro‟ hỗ trợ Windows XP, Vista, Win7, Mac, Linux. Nó cùng hoạt động trên Bảng tương tác thông minh U-Pointer và máy chiếu tương tác U-Vision. Phần mềm giảng dạy i-Pro được thiết kế dành riêng cho U-Pointer/U-Vision và không hoạt động trên các thiết bị tương tác khác.

Máy tính của bạn phải được cài đặt trình điều khiển (Driver) của U-Pointer hoặc U-Vision trước khi chạy i-Pro

B. Yêu cầu phần cứng

Yêu cầu tối thi ểu Yêu cầu khuyến nghị

CPU

RAM

HDD

Graphic Card

Pentimum 4, 1GHz

512M Byte

70M Byte

128M Byte

Windows XP, Vista, Win7, Linux, Mac

Dual Core

1G Byte

100M Byte

128M Byte

Windows XP, Vista, Win7, Linux, Mac

OS

Others Microphone, Speaker, Camera Microphone, Speaker, Camera

5

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 3. Installation

Phần 3. Cài đặt

A. Cài đặt phần mềm

Cho đĩa CD đi kèm vào ổ đĩa CD-ROM của máy tính, tiếp tục click “install i-Pro” và sau đó chọn ngôn ngữ cài đặt.

Trình cài đặt bật lên click „next‟.

6

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 3. Installation

Cửa sổ mới hiện lên cho phép tích chọn tính năng bổ sung

→ Trong cửa sổ này, Bạn có thể chọn để tạo biểu tượng trên màn hình Desktop hoặc biểu tượng khởi động nhanh trên thanh Taskbar. Lựa chọn theo ý bạn sau đó click “Next”

Bây giờ, đã sẵn sàng để quá trình cài đặt „i-Pro‟ bắt đầu. Click „installation‟ menu.

Cài đặt “i-Pro Printer” bằng cách ấn “next”

7

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 3. Installation

Quá trình cài đặt “i-Pro Printer” hoàn thành. Ấn Finish để kết thúc.

Quá trình cài đặt đã hoàn tất, ấn „Finish‟. Nếu bạn muốn hoàn thành cài đặt và khởi chạy i-Pro cùng lúc, Tích vào „Launch i-Pro‟ và ấn „Finish‟.

8

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 4. Executing i-Pro

Phần 4. Sử dụng i-Pro

Chú ý Thực hiện chạy U-Pointer hoặc U-Vision trước khi sử dụng i-Pro. Nếu bạn sử dụng i-Pro trước khi chạy U-Pointer hoặc U-Vision, một thông báo hiện lên và i-Pro sẽ không làm việc

A. Khởi chạy i-Pro với biểu tượng (Icon)

Nếu bạn chọn „Create a desktop icon‟ or „Create a quick launch icon‟ trong quá trình cài đặt, biểu tượng i-Pro sẽ được tạo trên màn hình Desktop hoặc trên thanh Taskbar. Khởi chạy i-Pro bằng cách click chuột vào biểu tượng này

Biểu tượng i-Pro được tạo trên Desktop và thanh Taskbar

B. Khởi chạy i-Pro trong Menu Program

① Trong trường hợp biểu tượng i-Pro bị xóa hoặc trong quá trình cài đặt bạn không chọn „Create a desktop icon‟ hoặc „Create a quick launch icon‟ bạn có thể khởi chạy i-Pro trong Menu trình đơn. Thực hiện theo hướng dẫn dưới đây

a. Click chuột vào “Start‟ trên thanh Taskbar. b. Click chuột vào „all programs‟. c. Tìm đến trình đơn có tên „ISCom‟ sau đó click chuột để chọn. d. Danh sách sổ ra và click chọn i-Pro. e. Sau khi click chọn, i-Pro đã được khởi động và tiếp tục là bạn sử dụng phần mềm i-Pro.

9

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 4. Executing i-Pro

C. Khởi chạy i-Pro với Menu của U-Pointer hoặc U-Vision

① Bạn cũng có thể khởi chạy i-Pro trực tiếp trên Menu của U-Pointer hoặc U-Vision. Khi U-Pointer hoặc U-Vision đã được chạy, biểu tượng U- Pointer hoặc U-Vision xuất hiện trên thanh Taskbar. Sử dụng bút ấn lên biểu tượng U-Pointer hoặc U-Vision, Menu xuất hiện. Trong Menu bạn tìm đến "Run i-Pro" với U-Pointer và

U-Pointer U-Vision

10

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

Phần 5. Màn hình hiển thị và các tính năng chính

A. Ki ểu hiển thị thanh công cụ

Thanh công cụ có thể được đặt ở bất cứ vị trí nào theo ý muốn của bạn. Có thể là thanh công cụ nổi hoặc thanh công cụ thẳng. Thanh công cụ thẳng có thể đặt tại bốn cạnh của màn hình làm việc (Trên, dưới, trái, phải), thanh công cụ nổi có thể đặt bất cứ đâu bới sự kéo - thả của người dùng. Vị trí của thanh công cụ thẳng được chọn trong Menu chính của i-Pro.

B. Kiểu thanh công cụ và vị trí

11

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

C. Thanh công cụ ở chế độ Floating (Chế độ nổi)

Thanh công cụ ở chế độ nổi có 3 phần A, B, C và mỗi phần tự kết nối theo hệ thống.

Khu vực A có hai chức năng: Chức năng đầu tiên là để hiển thị các công cụ hiện có đang được sử dụng Chức năng thứ hai là hiển thị Menu chính của i-Pro. Nếu bạn ấn và giữ bút tại vị trí này, menu chính sẽ hiện ra.

Khu vực B: Công cụ và chức năng của i-Pro được nhóm lại theo từng nhóm tương đồng và trong khu vực B, nhóm biểu tượng và các công cụ chức năng được liệt kê

Trong quá trình sử dụng, vẻ sơ đồ, tẩy xóa và công cụ chuyển đổi chế độ thường được sử dụng. Để thuận tiện cho bạn, các nhóm công cụ có thể được chuyển nhanh bằng cách nhấn vào biểu tượng tương ứng

Trong khu vực C, các công cụ chức năng chi tiết của nhóm được hiển thị. Khi bạn nhấp chọn vào biểu tượng bất kỳ trong khu vực B, các biểu tượng chức năng tương ứng được hiển thị trong khu vực C. Nếu không có hành động lựa chọn tại khu vực C trong thời gian 5 giây, khu vực C sẽ biến mất.

D. Mô tả các công cụ trong chế độ nổi (Floating Mode)

① Kích hoạt Menu chính

Để kích hoạt Menu chính trong chế độ nổi, Tại khu vực A, ấn và giữ bút hoặc click chuột phải

12

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

② Chọn màu và nét bút Khi bạn ấn bút vào biểu tượng này, 16 màu và 4 nét bút sẽ được xuất hiện trong khu vực C sau đó chọn màu và nét bút theo ý bạn.

③ Chuyển đổi chức năng

Khi bạn ấn chọn biểu tượng này khi đang viết, chế độ viết sẽ được chuyển sang chế độ màn hình cảm ứng để tương tác với máy tính thông qua bút và sử dụng các ứng dụng khác, ...

Trong chế độ này, những gì bạn viết, vẽ, hình ảnh, hoặc sơ đồ đều có thể xoay, phóng to, sao chép, cắt, dán

Trong chế độ này bạn có thể sử dụng nhanh bút và chuột mà không cần chuyển đổi

Bạn có thể mở rộng bảng mà không bị giới hạn kích thước

④ Chọn chế độ phủ mờ, Bút và vẻ sơ đồ

Khi chọn biểu tượng này, chế độ phủ mờ được kích hoạt, bạn có thể tô nết mờ lên bất cứ nội dung nào để tạo sự chú ý và nhấn mạnh

Công cụ bút viết

Chế độ bút lông, Nét bút thay đổi tùy theo tốc độ viết của bạn

Công cụ vẽ đường thẳng

Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông

Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông có đổ màu

Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp

Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp có đổ màu

Công cụ vẽ đường thẳng có mũi tên hai đầu

Công cụ vẽ đường thẳng với mũi tên một đầu

13

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

⑤ Tạo mới bảng viết

Tạo mới bảng viết với màu bảng được thiết đặt trong Menu “Configuration”

Tạo bảng mới với màu bảng mặc định là màu xanh

Tạo mới bảng với nền bảng hỗ trợ dạy âm nhạc

Tạo mới bảng hỗ trợ dạy tiếng Anh

Tạo mới bảng hỗ trợ tập viết

Tạo mới bảng hỗ trợ vẽ đồ thị

Nhập vào bất cứ tập tin nào được lưu trữ trong máy tính

Chèn hình ảnh vào bài giảng (bảng), thư viện hình ảnh có thể thêm-sửa-xóa

Chèn hình ảnh bất kỳ có trong máy tính vào bài giảng (bảng) .

Hiển thị tất cả bài giảng (bảng) hiện có theo danh sách

⑥ Duyệt nhanh các bài giảng (bảng) bằng công cụ Up/Down

Duyệt nhanh bảng tiếp theo(Up) hoặc quay lại (Down). Tính năng được kích hoạt khi có hai hay nhiều bảng viết.

⑦Phóng to bảng

Phóng to khu vực được chọn hoặc tùy chọn phóng to từ 100% đến 400%

100%

200%

300%

400%

Quay về kích thước ban đầu

Phóng to bảng lên 200%

Phóng to bảng lên 300%

Phóng to bảng lên 400%

Phóng to khu vực được chọn, nếu muốn quay về kích thước ban đầu, chọn 100

Phóng to hoặc thu nhỏ với vị trí được chọn làm trung tâm

14

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

⑧ Ghi âm và lưu lại bài giảng

Những gì bạn viết trên bảng và không gian lớp học cùng âm thanh đều có thể được lưu lại với tính năng này.

※ Tập tin được lưu lại với định dạng Video trong máy tính của bạn

⑨ Công cụ tẩy xóa

Công cụ cho phép tẩy xóa đối tượng bất kỳ, theo khu vực được chọn, xóa tất cả.

Xóa tất cả các nội dung đã viết trên bảng

Xóa theo đối tượng được chọn

Xóa theo khu vực được chọn

E. Mô tả thanh công cụ trong chế độ cố đinh

Thanh công cụ có thể được đặt cố định tại 4 cạnh của màn hình làm việc (Trên, dưới, trái, phải), các biểu tượng và chức năng tương tự như trong chế độ nổi (Floating Mode)

① Kích hoạt Menu chính

Để kích hoạt Menu chính, ấn và giữ bút hoặc click chuột phải lên biểu tượng i-Pro

15

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

② Tạo một bảng viết Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, một Menu hiện ra cho phép tạo mới bảng viết với các hỗ trợ bảng viết khách nhau

Tạo mới bảng viết với màu bảng được thiết đặt trong Menu “Configuration”

Tạo bảng mới với màu bảng mặc định là màu xanh

Tạo mới bảng với nền bảng hỗ trợ dạy âm nhạc

Tạo mới bảng hỗ trợ dạy tiếng Anh

Tạo mới bảng hỗ trợ tập viết

Tạo mới bảng hỗ trợ vẽ đồ thị

Nhập vào bất cứ tập tin nào được lưu trữ trong máy tính

Chèn hình ảnh vào bài giảng (bảng), thư viện hình ảnh có thể thêm-sửa-xóa

Chèn hình ảnh bất kỳ có trong máy tính vào bài giảng (bảng) .

Hiển thị tất cả bài giảng (bảng) hiện có theo danh sách, có thể xóa bảng bất kỳ

Trình đơn tùy chọn thứ hai

③ Chọn màu Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, danh sách màu hiện ra, cho phép tùy chọn màu cho nét viết

16

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

④ Điều chỉnh bút và nét bút

Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, Menu hiện lên cho phép điều chỉnh độ dày - mỏng của nét bút, kéo thanh trượt để chọn nét bút theo ý thích

⑤ Chế độ phủ mờ

Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, khi chọn biểu tượng này, chế độ phủ mờ được kích hoạt, bạn có thể tô nét mờ lên bất cứ nội dung nào để tạo sự chú ý và nhấn mạnh, click vào biểu tượng này một lần nữa để tắt chức năng phủ mờ

⑥ Chọn bút hoặc vẽ sơ đồ

Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, Menu hiện lên cho phép chọn chế độ bút hoặc vẽ sơ đồ

Công cụ bút viết

Chế độ bút lông, Nét bút thay đổi tùy theo tốc độ viết của bạn

Công cụ vẽ đường thẳng

Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông

Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông có đổ màu

Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp

Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp có đổ màu

Công cụ vẽ đường thẳng có mũi tên hai đầu

Công cụ vẽ đường thẳng với mũi tên một đầu

Trình đơn tùy chọn thứ hai

17

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

⑦ Chọn chế độ tẩy xóa

Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, menu hiện ra với các chức năng cho phép chọn các chế độ tẩy xóa khác nhau

Xóa tất cả các nội dung đã viết trên bảng

Xóa theo đối tượng được chọn

Xóa theo khu vực được chọn

Trình đơn tùy chọn thứ hai

⑧ Duyệt nhanh các bài giảng (bảng) bằng công cụ Up/Down

Duyệt nhanh bảng tiếp theo(Up) hoặc quay lại (Down). Tính năng được kích hoạt khi có hai hay nhiều bảng viết.

Duyệt quay lại bảng trước

Duyệt bảng tiếp theo

Hiển thị tất cả bài giảng (bảng) hiện có theo danh sách, có thể xóa bảng bất kỳ

⑨ Phóng to bảng

Phóng to khu vực được chọn hoặc tùy chọn phóng to từ 100% đến 400%

18

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions

⑩ Ghi âm và lưu lại bài giảng Những gì bạn viết trên bảng và không gian lớp học cùng âm thanh đều có thể được lưu lại với tính năng này. Tập tin được lưu lại với định dạng Video trong máy tính của bạn. Bạn có thể sử dụng các tập tin này vào đào tạo trực tuyến, hoặc các dịch vụ trực tuyến khác.

Bắt đầu ghi âm và lưu lại bài giảng, trong quá trình ghi lưu biểu tượng này chuyển sang biểu tượng tạm dựng, cho phép bạn tạm dừng ghi lưu

Dừng lại và kết thúc quá trình ghi lưu

⑪ Chuyển sang chế độ tương tác với máy tính (Window Mode)

Sử dụng chế độ này để không thoát khỏi i-Pro và vẫn chạy các ứng dụng khác trên máy tính (tương tác với máy tính thông qua bút)

Chụp màn hình

Cắt hình Chế độ bảng viết

⑫ Chế độ chọn và điều khiển đối tượng

Trong chế độ này, những gì bạn vẽ, viết, hình ảnh, sơ đồ có thể được coi là đối tượng. Vì vậy, bạn có thểxoay, phóng to, sao chép, cắt, dán các đối tượng.

19

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

F. Mô tả Menu chính

New presentation: Bắt đầu một phiên làm việc (Giảng dạy) mới

Open: Mở các bài giảng đã được lưu trong máy

Save: Lưu toàn bộ phiên làm việc vào bộ nhớ máy tính

Save as: Lưu toàn bộ phiên làm việc vào bộ nhớ máy tính với tên khác

Save note : Lưu bài giảng được chọn với định dạng hình ảnh như: JPG, BMP, ...

Print note : In bài giảng

Tool : Lựa chọn bàn phím ảo, soi nhấn mạnh vị trí, tính năng kéo rèm che phủ

Toolbar Position : Chọn chế độ và vị trí hiển thị thanh công cụ: Chế độ nổi, trên, dưới, trái, phải

Configuration : Thiết lập cấu hình mặc định cho i-Pro

Quit i-Pro: Thoát khỏi i-Pro

Phần 6. Các ứng dụng

A. Duyệt và mở các dữ liệu từ ngoài chương trình

i-Pro cho phép bạn duyệt và mở các dữ liệu trong máy tính mà không phải thoát khỏi chương trình (tham khảo Phần 5. Mục D-⑤, E-②). Thêm vào đó, sẵn có 350 hình ảnh với các chủ đề khác nhau. Để duyệt và mở các dữ liệu từ bên ngoài chương trình, bạn thực hiên theo hướng dẫn dưới đây.

a. Xem lại mục D-⑤ and E-② của Phần 5, click chọn “Importing Documents”.

b. Một hộp thoại hiện lên để bạn duyệt tìm các tập tin đã lưu trong máy tính.

20

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

c. Khi tập tin được mở ra, bạn có thể thao tác với tập tin một cách bình thường

d. Một máy in ảo "i-Pro Printer" đã được cài sẵn trên máy tính của bạn, khi bạn có thao tác thực hiện lệnh in và chọn máy in có tên "i-Pro Printer", khi đó tập tin của bạn sẽ được đưa vào bài giảng.

d. Việc nhập các tập tin Microsoft Office, PDF, hình ảnh vào bải giảng của bạn là cần thiết và có thể thực hiện một cách dẽ dàng

B. Ứng dụng với Clipart

Mặc định i-Pro cung cấp cho bạn 350 hình ảnh Clipart phục vụ giảng dạy, ngoài ra, bạn có thể tự tạo riêng một thư viện hình ảnh Clipart trên máy tính, thư viện này bạn có thể tùy ý thêm-sửa-xóa

To use clipart, follow the instructions.

a. Click vào biểu tượng "Clipart". Tham khảo Phần 5. Mục D-⑤ và E-②. b. Thực hiện theo hướng dẫn, để sử dụng Clipart.

21

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

c. Chọn thư mục (Thư viện) lưu trữ hình ảnh Clipart của bạn trong máy tính, Sau đó bạn có thể kéo thả hình ảnh ra ngoài bải giảng hoặc làm nền cho bài giảng.

d. Bạn cũng có thể Click Double để chọn hình ảnh

22

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

e. Để thiết lập hình ảnh Clipart làm nền cho bài giảng, bạn chọn hình Clipart sau đó click vào "Set Background". Chỉ có một hình được chỉ định làm nền cho bải giảng đang được chọn.

f. Thêm thưc mục Clipart: Click vào nút „Add‟ để thêm thư mục, sau đó hộp thoại xuất hiện.

23

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

g. Click vào biểu tượng "Browser" sau đó hộp thoại xuất hiện để duyệt tìm thư mục, bạn tùy chọn thư mục để làm thư viện Clipart, chọn xong bạn đặt tên cho thư mục tại ô "Clipart Folder Name", để hoàn tất bạn click chọn "Ok".

h. Các thư mục Clipart được thêm mới sẽ tồn tại cho đến khi bạn xóa đi i. Để xóa các thư mục Clipart, bạn chọn thư mục cần xóa sau đó click vào "Delete" để xóa. Các thư mục Clipart mặc định trên i-Pro sẽ ko thể xóa đi.

C. Xem theo danh sách và xóa bài giảng

① Trong quá trình giảng dạy hoặc thao tác trên i-Pro, số lượng lớn bài giảng và bảng được tạo ra để sử dụng, bạn có thể xem lại toàn bộ dưới dạng danh sách.

24

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

② Xem danh sách: Xem lại Phần 5. Mục D-⑤ và E-⑧, click vào biểu tượng "View Note List" để xem lại toàn bộ bảng được tạo cho đến hiện tại.

③ Để chuyển nhanh đến bảng bất kỳ, bạn click double vào bảng với Bút hoặc chuột ④ Để xóa bảng bất kỳ, bạn chọn bảng cần xóa sau đó click vào "Delete" để xóa. ⑤ Để xóa nhiều bảng cùng lúc, ấn bút hoặc click - giữ chuột trái, sau đó kéo chọn các bảng cần xóa, click "Delete" để xóa

25

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

D. Lưu và in bài giảng

① Lưu bài giảng (Save Note)

a. Bài giảng của bạn cũng có thể được lưu với tệp tin hình ảnh như: PNG, JPG, BMP. Bật Menu chính lên sau đó chọn „Save note‟. Xem lại Phần5. Mục F-① b. Chỉ định thư mục lưu tập tin

c. Chọn định dạng cho tập tin lưu (JPG, PNG, BMP), bạn có thể chọn lưu một bảng hoặc nhiều bảng trong phần "Select note"

d. Click "Ok" để thực hiện.

② In bài giảng

a. Để in bài giảng, bạn Click chọn „Print Note‟ trong Menu chính. Tham khảo Phần 5. Mục F-①

b. Chọn máy in đã được kết nối với máy tính của bạn.

c. Chọn bài giảng được in. bạn có thể chọn bài giảng hiện tại, chọn in tất cả hoặc in theo tùy chọn riêng.

d. Click "Ok" để in

26

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

E. Lưu và mở bài giảng

① Bài giảng của bạn được lưu dưới dạng một tập tin, có thể sử dụng lại nhiều lần với nhiều mục đích khác nhau. Để mở tập tin này trên máy tính khác bạn phải cài đặt phần mềm i-Pro trên máy tính đó.

a. Để lưu bài giảng, bạn Click vào "Save" trong Menu chính, Tham khảo Phần 5. Mục F.

b. Một hộp thoại xuất hiện, trong hộp thoại bạn chỉ định thư mục để lưu bài giảng, tiếp theo bạn đặt tên lưu tại mục "File name", Click chọn "Save" để thực hiện lưu. Tập tin bài giảng của bạn được lưu với định dạng "Tên tập tin.ist". VD: Baigiangdialy.ist

c. Mở tập tin, trong thư mục lưu, bạn có thể tìm nhanh các tập tin với biểu tượng i-Pro.

27

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

d. Để mở tập tin, bạn có thể mở trực tiếp trong thư mục hoặc mở trên Menu chính và chọn "Open".

② Chức năng „Save As‟ trên Menu chính của i-Pro cho phép bạn lưu lại bài giảng với tên khác

③ Để bắt đầu một bài giảng mới hoàn toàn (Phiên làm việc mới), bạn chọn "New Lecture" trên Menu chính. Một hộp thoại xuất hiện, bạn chọn "Yes" để lưu bài giảng trước đó hoặc "No" để không lưu.

F. Chọn đối tượng

Hình ảnh và các nội dung bạn đã viết hoặc vẽ trên bảng có thể được coi là đối tượng để điều chỉnh kích thước, xoay, kéo theo ý bạn

a. Để chuyển về chế độ điều khiển đối tượng, click chọn „Select object‟ trên thanh công cụ. Tham khảo Phần 5. Mục D-② và E-⑫.

b. Sau khi vào chế độ điều khiển đối tượng, biểu tượng được thay đổi khi bạn chọn vào hình Biểu tượng để điều khiển đối tượng là hình này

c. Click vào đối tượng bạn muốn thay đổi, khung viền xuất hiện xung quanh đối tượng, khi đó bạn có thểthay đổi hình dáng, xoay đối tượng, kéo thả đối tượng, ...

d. Dưới đây là hình minh họa cho việc thay đổi đối tượng bằng cách kéo to và quay đối tượng 180 độ

28

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

e. Nếu bạn muốn chọn nhiều đối tượng cùng lúc để thực hiện thay đổi, bạn ấn giữ bút hoặc click -giữchuột trái sau đó kéo khu vực có các đối tượng bạn muốn chọn.

Hình mình họa nhiều đối tượng được chọn cùng lúc

f. i-Pro cung cấp khả năng bật Menu với đối tượng. Ấn giữ bút hoặc Click chuột phải lên đối tượng để bật Menu lên.

- Cut: Cắt đối tượng được chọn - Copy: Sao chép đối tượng được chọn - Paste: Dán đối tượng đã sao chép hoặc cắt - Delete: Xóa đối tượng được chọn - Select all: Chọn tất cả các đối tượng có trên bảng. - Thiết lập lại hình dạng ban đầu của các đối tượng

29

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 6. Applications

G. Sử dụng công cụ tẩy xóa

① i-Pro cung cấp 3 công cụ tẩy xóa. Xóa tất cả, xóa đối tượng, xóa khu vực được chọn

a. Erase all: Xóa tất cả Click chọn „Erase all‟ [

Tham khảo Phần 5. Mục D-⑧, E- ⑦.

b. Erase object: Xóa đối tượng Click Erase object‟[ ] và click chọn đối tượng cần xóa trên bảng.

c. Erase region: Xóa khu vực được chọn Click „Erase region‟[ ] sau đó ấn giữ bút hoặc giữ chuột trái để kéo khu vực cần xóa.

]. Tất cả các hình Clipart và các nội dung đã viết hoặc vẽ trên bảng sẽ bị xóa.

30

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 7. Extra Functions

Phần 7. Các tính năng mở rộng

i-Pro cung cấp một số tính năng để nâng cao hiệu quả trong quá trình giảng dạy và thuyết trình của ban

A. Bàn phím ảo

① Trong một số trường hợp, bạn có thể phải cần đến bàn phím để nhập liệu. Trong trường hợp này, bạn có thể nhập liệu bằng bàn phím ảo trực tiếp trên màn hình tương tác.

② Click vào "Virtual keyboard" trong Menu "Tools". Bàn phím ảo sẽ xuất hiện trên màn hình để bạn nhập liệu bằng cách ấn bút vào các ký tự trên bàn phím. Tham khảo Phần 5. Mục D-①, E-①

Bàn phím ảo được kính hoạt như hình dưới đây

B. Đèn soi

① Để thu hút sự chú ý, hay cần nhấn mạnh một vị trí nào đó. Chức năng soi đèn "SpotLight" được cung cấp bởi i-Pro.

② Chức năng soi đèn "SpotLight" được kích hoạt trong Menu "Tools" chọn "SpotLight" Tham khảo Phần 5. Mục D-①, E-①

③ Sau khi kích hoạt chức năng soi đèn "SpotLight", như hình dưới đây. Bạn có thể tùy ý di chuyển vị trí

31

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 7. Extra Functions

④Sau khi kích hoạt chức năng soi đèn "SpotLight", bạn chọn Menu trên cùng - bên phải màn hình để điều khiển và thoát chức năng

Tỷ lệ soi sáng bằng 0% Tỷ lệ soi sáng bằng 10% Tỷ lệ soi sáng bằng 20% Tỷ lệ soi sáng bằng 30% Circle : Đèn soi hình tròn Rectangular : Đèn soi hình vuông Small size : Đèn soi kích thước nhỏ Middle size : Đèn soi kích thước vừa Large size : Đèn soi kích thước lớn

C. Chức năng kéo rèm

① Đây là chức năng cho phép che phủ hoàn toàn nội dung trên bảng, Bạn có thể hiển thị nội dung bằng cách kéo rèm từ bốn phía

② Click chọn "Blind" trong Menu "Tools" của i-Pro. Sau đó toàn bộ nội dung trên bảng bị che phủ hoàn toàn. Tham khảo Phần 5. Mục D-① và E-①

32

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 7. Extra Functions

③ Đặt bút tại cạnh bạn muốn kéo, khi xuất hiện mũi tên hai chiều bạn giữ bút và kéo rèm đến vị trí mong muốn, tham khảo hình dưới đây. Để thoát chức năng này, bạn Click chọn dấu "x" ở góc bên phải trên cùng.

33

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 8. Configurations

Phần 8. Cấu hình

A. Cấu hình thư mục mặc định

Trên Menu chính bạn Click chọn "Configuration" xuất hiện hộp thoại như hình bên, bạn chọn thẻ "Folder" sau đó chọn thư mục mặc định theo ý bạn

B. Note

① Thẻ "Note" cho phép bạn cài đặt mặc định màu bảng, tại mục "Note color" bạn chọn màu bảng để cài đặt mặc định

34

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 8. Configurations

C. Hai màn hình

① Bạn chọn thẻ "Dual display Mode", chức năng này cho phém bạn gép 2 màn hình lại để thành 1 màn hình lớn hơn. Bạn tích chọn vào "Use dual display mode" sau đó khởi động lại chương trình. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để biết thêm về chức năng này.

D. Ghi lưu bài giảng

① Đối với chức năng ghi lưu bài giảng, bạn có thể cài đặt các thuộc tính mặc định

Bạn có thể cài đặt mặc định thư mục ghi lưu bài giảng, hỏi đặt tên trước khi ghi lưu, hiện thông báo để xác nhận ghi lưu

35

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 8. Configurations

E. Tăng giảm âm lượng

Tại thẻ "Volume" bạn có thể cài đặt mặc định âm lượng cho âm thanh và mic ghi âm

F. Option

Trong thẻ "Option" có 2 lựa chọn cho bạn

① Hiện thông báo để bạn xác nhận tẩy xóa tất cả „Erase All‟ ② Đặt vị trí thanh công cụ " Toolbar Position"

Mục này cho phép bạn tùy chọn vị trí đặt thanh công cụ mặc định, bạn tích chọn vị trí theo ý mình

36

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 9. Uninstall i-Pro

G. Version Information

Để biết thông tin nhà sản xuất và cập nhật phần mềm mới, bạn chọn thẻ " Information"

Phần 9. Gỡ bỏ phần mềm i-Pro

A. Gỡ bỏ phần mềm i-Pro trong "Program menu"

Bạn duyệt tìm trong "Program menu" đến thư mục "ISCom" tiếp theo chọn "i-Pro" sau đó chọn "Uninstall i-Pro 4" để gỡ bỏ cài đặt

37

i-Pro 4 Software Manual

Chapter 10. Notice

B. Gỡ bỏ phần mềm i-Pro trong "Control Panel"

Chạy chương trình "Control Panel" trong "Start", duyệt tìm đến "i-Pro" sau đó click chọn Remove để gỡbỏ phần mềm

Phần 10. Chú ý

Bản quyền thuộc về nhà sản xuất ISComm Hàn Quốc

Bản dịch tiếng Việt: Công ty Cổ phần Thương mại Visnam

Nội dung tài liệu có thể được thay đổi khi có phiên bản mới

38