dao tao ims
TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH DỊCH VỤ ĐTCĐ IMS
P.KTNVHà Nội, ngày 8 tháng 11 năm 2012
Home
NỘI DUNG
1. Khái niệm điện thoại cố định IMS.
2. Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS.
3. Cấu trúc IMS/NGN.
4. Mô hình triển khai dịch vụ ĐTCĐ IMS trên MEN-E VNPT Hà Nội.
5. Hướng dẫn cài đặt ĐTCĐ IMS trên Softphone, SIP Phone.
6. Các đầu mối liên hệ.
2
Home
KHÁI NIỆM ĐTCĐ IMS (1)
• Dịch vụ ĐTCĐ IMS cung cấp dịch vụ điện thoại trên nền IP thuộc hệ thống IMS-NGN của Tập đoàn.
• Hệ thống IMS-NGN do VTN quản lý. • Lưu ý: tên gọi của dịch vụ chỉ để phục vụ
công tác điều hành nội bộ, không dùng để quảng bá và giới thiệu với khách hàng. VNPT Hà nội sẽ có hướng dẫn công tác bán hàng và quảng cáo dịch vụ đến khách hàng trong thời gian tới.
3
Home
KHÁI NIỆM ĐTCĐ IMS (2)
Ngoài các dịch vụ tương tự dịch vụ ĐTCĐ truyền thống, hệ thống NGN/IMS còn cung cấp bổ sung các dịch vụ giá trị gia tăng: Nhạc chuông chờ, hộp thư thoại…
Số ĐTCĐ IMS có giá trị trên toàn VNPT Hà Nội (hiện nay sử dụng dàn số 320xxxxx).
Không thực hiện đổi số khi dịch chuyển thuê bao ĐTCĐ IMS >> Khác biệt với ĐTCĐ truyền thống mã thuê bao theo từng vùng phụ thuộc tổng đài Host ( có thể chuyển dịch giữ số tuy nhiên bị giới hạn số lượng).
Hiện tại VNPT Hà Nội miễn hoàn toàn cước gọi nội hạt cho khách hàng sử dụng điện thoại cố định IMS. Cước gọi liên tỉnh, quốc tế và di động tính như cước hiện hành.
4
Home
KHÁI NIỆM ĐTCĐ IMS (3)
• Trước mắt, khách hàng không thể chuyển dịch hoặc chuyển đổi giữ số giữa ĐTCĐ truyền thống và ĐTCĐ IMS.
• Để sử dụng dịch vụ ĐTCĐ IMS cần có kết nối đến hệ thống IMS thông qua:
• Kết nối trên đường cáp riêng hoặc dùng chung cáp với dịch vụ khác (như MegaVNN, FiberVNN, MyTV,…).
• Kết nối Internet của VNPT.
• Chỉ cung cấp dich vụ ĐTCĐ IMS trên cáp quang kèm theo dịch vụ FiberVNN và MyTV.
5
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (1)
•
• Yêu cầu đặt mới:– Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu, qua Portal
( Webservice) chuyển vào hệ thống PTTB. Hệ thống PTTB kết nối với hệ thống IMS để kích hoạt dịch vụ tự động và chuyển giao thi công tới Phòng ĐH PTDV TTDVKH.
– Trường hợp chưa kích hoạt được dịch vụ tự động, bộ phận ĐH PTTB TTDVKH giao thi công cho bộ phận kích hoạt dịch vụ (sử dụng NMS client hoặc giao diện web) thực hiện tương tự như 01 host của ĐTCĐ truyền thống.
6
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (2)
Yêu cầu đặt mới (tiếp) Bộ phận ĐH PTTB TTDVKH giao thi công:
Cho OMC Data ( TTHTDVVT, KTM-IP) - các CTĐT cấu hình dịch vụ ĐTCĐ IMS trong trường hợp dịch vụ ĐTCĐ IMS cấp trên đường cáp riêng hoặc cấp kèm các dịch vụ khác.
Cho ĐH PTTB các CTĐT, Tổ Viễn thông - các CTĐT cài đặt thiết bị đầu cuối, cài đặt dịch vụ cho khách hàng.
Các Tổ Viễn thông cài đặt dịch vụ cho khách hàng. OMC Data cấu hình dịch vụ theo yêu cầu từ Bộ phận
ĐH PTTB TTDVKH
7
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (3)
Yêu cầu dịch chuyển, sang tên dịch chuyển: Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu, yêu cầu tiếp nhận qua Portal
chuyển vào hệ thống PTTB và chuyển giao thi công tới Phòng ĐH PTDV TTDVKH.
Bộ phận ĐH PTTB TTDVKH giao thi công:• Cho OMC Data - các CTĐT cấu hình dịch vụ ĐTCĐ IMS trên
cổng mới trong trường hợp dịch vụ ĐTCĐ IMS cấp trên đường cáp riêng hoặc cấp kèm các dịch vụ khác có cổng mới.
• Cho ĐH PTTB các CTĐT, Tổ Viễn thông - các CTĐT cài đặt thiết bị đầu cuối, cài đặt dịch vụ cho khách hàng tại địa chỉ mới.
Các Tổ Viễn thông cài đặt dịch vụ cho khách hàng. OMC Data cấu hình dịch vụ theo yêu cầu từ Bộ phận ĐH PTTB
TTDVKH.8
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (4)
Thay đổi dịch vụ, cài dịch vụ giá trị gia tăng:Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu, yêu cầu tiếp
nhận qua Portal chuyển vào hệ thống PTTB. Hệ thống PTTB kết nối với hệ thống IMS để thay đổi dịch vụ tự động.
ĐH PTTB TTDVKH gửi cho Bộ phận ĐH PTTB Công ty, Tổ Viễn thông để thay đổi dịch vụ, cài dịch vụ giá trị gia tăng,… (nếu cần thiết).
9
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (5)
Tạm dừng, khôi phục:Yêu cầu tạm dừng/khôi phục do nợ đọng
được hệ thống QL thanh toán chuyển sang hệ thống PTTB.
Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu tạm dừng/khôi phục, yêu cầu tạm dừng/khôi phục tiếp nhận qua Portal chuyển vào hệ thống PTTB.
Hệ thống PTTB kết nối với hệ thống IMS để tạm dừng/khôi phục tự động.
10
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (6)
• Tháo huỷ: Yêu cầu tháo huỷ do nợ đọng được hệ thống QL
thanh toán chuyển sang hệ thống PTTB. Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu tháo huỷ, yêu
cầu tháo huỷ tiếp nhận qua Portal chuyển vào hệ thống PTTB.
ĐH PTTB TTDVKH: Gửi yêu cầu cho OMC Data thực hiện huỷ cấu
hình dịch vụ ĐTCĐ IMS trong trường hợp dịch vụ ĐTCĐ IMS cấp trên đường cáp riêng hoặc cấp kèm các dịch vụ khác.
Chuyển yêu cầu tháo cáp, tháo dây nhảy cho Tổ Viễn thông (nếu là dịch vụ cuối cùng).
11
Home
Quy trình cung cấp ĐTCĐ IMS (7)
Các yêu cầu sang tên, biến động mã, ký lại hợp đồng,…: Thực hiện theo quy định hiện hành tương tự
như đối với điện thoại cố định.
12
Home
Cấu trúc IMS/NGN (1)
IP Transport (MPLS Core + MAN-E)
MGW
Core HN
MGCF
MRS Core DN
MGCF
MRS Core HCM
MGCF
MRS
HSS HSSASASEMS/NMS
Charging
VTN HN
VTN DN VTN HCM
SBC SBC SBC
Host Host
LE LE RCU
RCU
LE RCU
SIP MSAN / IAD
POTSVNPT Tỉnh / TP KV1
OSS client
EMS client
H.248 SIP
V5.2 MSAN
POTS SIP Phone
Access Gateway
SIP
IP DSLAMMxU
SIP
VTN
MGW
Host Host
LE LE RCU
RCU
LE RCU
SIP MSAN / IAD
POTSVNPT Tỉnh / TP KV3
OSS client
EMS client
H.248 SIP
V5.2 MSAN
POTS SIP Phone
Access Gateway
SIP
IP DSLAMMxU
SIP
VTN
MGW
Host Host
LE LE RCU
RCU
LE RCU
SIP MSAN / IAD
POTSVNPT Tỉnh / TP KV2
OSS client
EMS client
H.2
48 SIP
V5.2 MSAN
POTS SIP Phone
Access Gateway
SIP
IP DSLAMMxU
SIP
VTN
13
Home
Cấu trúc IMS/NGN (2)
Kết nối với MAN-E Hà Nội ( và các tỉnh thành) qua PE Router
Kết nối với tổng đài cố định ( E10, EWSD, Ericson..) qua bộ chuyển đổi TDM sang IP (MGW)
Tại Hà Nội hiện đang kết nối:05E1 từ Tandem Đinh Tiên Hoàng → MG/IMS.05E1 từ Tandem Cầu Giấy → MG/IMS.
14
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (1)
1.Dich vu điện thoại IMS-NGN trên mạng truy nhập G-PON sử dung ONT có giao diện POTS:Sử dụng mạng truy nhập công nghệ G-PON
kết hợp với mạng truyền tải MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp đa dịch vụ như : Truy nhập Internet tốc độ cao, MyTV, dịch vụ điện thoại cố định IMS-NGN.
15
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (2)
16
HG8245HG8240
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ONT HỖ TRỢ POTS
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (3)
Ứng dụng: Trên cùng thiết bị đầu cuối ONT khách hàng có
thể dùng đồng thời 3 dịch vụ:Điện thoại cố định công nghệ VoiP dàn số :
320xxxxx Dịch vụ truyền hình tương tác MyTV. Dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao
FiberVNN.
Tripple Play
17
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (4)
Mô hình kết nối:Mobile
VNP/VMS
PSTN
IMS VTN
`
OLT ( Huawei/ ALU)
ONT
STB HD PCĐiện thoạiTruyền thống
Splitter1:64
Sw Agg
VFI3607
Core CGY Core ĐTH
RJ11
FEFE
SIP Client on ONT
18
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (5)
Thiết bị đầu cuối ONT : Hỗ trợ giao diện : 2 cổng POTS, 4 cổng FE
cung cấp đồng thời các dịch vụ MyTV, FiberVNN, điện thoại cố định công nghệ VoiP trên hệ thống IMS-NGN.
VNPT Hà Nội trang bị 01 ONT đã thử nghiệm tương thích với mạng lưới cho khách hàng để sử dụng dịch vụ đồng bộ.
19
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (6)
Điều kiện cung cấp :Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định công
nghệ VoiP trên hệ thống IMS-NGN đồng thời với các dịch vụ FiberVNN hoặc FiberVNN&MyTV của VNPT Hà Nội.
Không cung cấp riêng dịch vụ điện thoại cố định công nghệ VoiP trên hệ thống IMS-NGN trên ONT tích hợp đa dịch vụ.
Số lượng cổng POTS (thoại) trên 01 ONT <= 02.
20
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (7)
• 2.Dich vu điện thoại cố đinh trên hệ thống IMS-NGN trên mạng truy nhập AON ( L2Sw) với CPE ( Home Gateway) có giao diện POTS:
• Mô tả dịch vụ:– Sử dụng công nghệ truy nhập FTTx-AON
( L2Switch) kết hợp với mạng truyền tải MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp đa dịch vụ như : Truy nhập Internet tốc độ cao, MyTV chuẩn HD dịch vụ ĐTCĐ IMScủa VNPT trên cùng đôi cáp quang đến nhà khách hàng.
21
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (8)
Ứng dụng: Trên cùng thiết bị đầu cuối Home Gateway
khách hàng có thể dùng đồng thời 3 dịch vụ: Điện thoại cố định công nghệ VoiP dàn số :
320xxxxx Dịch vụ truyền hình tương tác MyTV. Dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao
FiberVNN.
22
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (9)
MobileVNP/VMS
PSTN
IMS VTN
`
FE
L2 Switch ALU 6424 / Cisco
3400
CPE HGW
STB HD PC
Sw Agg 7609/
Acc7606
VFI3608
Core CGY
Core ĐTH
10G
E
10G
E
RJ11
FE
SIP Client on HGW
Điện thoạiTruyền thống 23
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (10)
• 3.Dich vu điện thoại cố đinh trên hệ thống IMS-NGN trên mạng truy nhập AON ( L2Sw) với CPE ( Home Gateway) hỗ trợ multi SSID, đầu cuối wifi sip phone
• Mô tả dịch vụ:– Sử dụng công nghệ truy nhập FTTx-AON
( L2Switch) kết hợp với mạng truyền tải MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp đa dịch vụ như : Truy nhập Internet tốc độ cao, MYTV (chuẩn HD), dịch vụ ĐTCĐ IMS-NGN của VNPT trên cùng đôi cáp quang đến nhà khách hàng.
24
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (11)
25
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (12)
Thiết bị đầu cuối Home Gateway :Hỗ trợ giao diện : 4 cổng FE cung cấp đồng
thời dịch vụ MyTV, FiberVNN và điện thoại cố định công nghệ VoiP trên hệ thống IMS-NGN, hỗ trợ multi SSID
VNPT Hà Nội trang bị 01 Home Gateway đã thử nghiệm tương thích với mạng lưới cho khách hàng để sử dụng dịch vụ đồng bộ.
26
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (13)
• Điều kiện cung cấp :Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định công
nghệ VoiP trên hệ thống IMS-NGN đồng thời với các dịch vụ FiberVNN hoặc FiberVNN&MyTV của VNPT Hà Nội.
Không cấp riêng dịch vụ điện thoại cố định công nghệ VoiP trên hệ thống IMS-NGN trên Home Gateway tích hợp đa dịch vụ.
27
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (16)
• 4. Dich vu điện thoại cố đinh trên hệ thống IMS-NGN sử dung IP phone kết nối modem ADSL2+ không có cổng POTs qua hệ thống truy nhập IP-DSLAM.
• Mô tả dịch vụ:Sử dụng công nghệ truy nhập xDSL IP-DSLAM
kết hợp với mạng truyền tải MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp đa dịch vụ như : Truy nhập Internet tốc độ cao, MyTV chuẩn HD , dịch vụ ĐTCĐ trên hệ thống IMS-NGN của VNPT trên cùng đôi cáp đồng đến nhà khách hàng.
28
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (17)
Ứng dụng: Điện thoại cố định công nghệ VoiP dàn số :
320xxxxx Dịch vụ truyền hình tương tác MyTV. Dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao
MegaVNN.
29
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (18)
Mô hình kết nối:
MobileVNP/VMS
PSTN
IMS VTN
`
IP DSLAM ALU và Huawei
STB HDPCIP Phone
Modem ADSL2+Loại 4 cổng
Sw Agg
VFI3607
Core CGY Core ĐTH
10G
E
10G
E
FE FE
FE
30
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (19)
• Thiết bị đầu cuối Modem ADSL2+ và IP phone:Hỗ trợ giao diện : 4 cổng FE cung cấp đồng thời
dịch vụ MyTV& MegaVNN (loại modem ADSL2+ có 4 cổng VNPT hà Nội đang cung cấp đồng thời dịch vụ MyTV& MegaVNN) .
VNPT Hà Nội trang bị 01 Modem ADSL2+ loại 4 cổng đã thử nghiệm tương thích với mạng lưới cho khách hàng để sử dụng dịch vụ đồng bộ (loại modem ADSL2+ có 4 cổng VNPT hà Nội đang cung cấp đồng thời dịch vụ MyTV& MegaVNN).
Khách hàng tự trang bị điện thoại IP phone theo danh sách VNPT Hà Nội đã thử nghiệm tương thích với mạng lưới
31
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (20)
Điều kiện cung cấp :Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định trên hệ
thống IMS-NGN đồng thời với các dịch vụ MegaVNN&MyTV của VNPT Hà Nội.
Không cấp riêng dịch vụ điện thoại cố định trên hệ thống IMS-NGN trên modem ADSL2+ có 4 cổng hỗ trợ đồng thời các dịch vụ MegaVNN & MyTV.
Số lượng cổng để kết nối IP phone với Modem ADSL 2+ <= 02.
32
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (21)
• 4. Dich vu điện thoại cố đinh trên hệ thống IMS-NGN sử dung IP phone kết nối Home Gateway không có cổng POTs qua hệ thống truy nhập AON L2Sw.
• Mô tả dịch vụ:Sử dụng công nghệ truy nhập AON L2Sw kết hợp
với mạng truyền tải MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp đa dịch vụ như : Truy nhập Internet tốc độ cao, xem phim và các kênh truyền hình chất lượng cao qua dịch vụ truyền hình tương tác MyTV của VNPT, dịch vụ điện thoại cố định công nghệ VoIP trên hệ thống IMS-NGN của VNPT trên cùng đôi cáp quang đến nhà khách hàng.
33
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (22)
Ứng dụng: Điện thoại cố định công nghệ VoiP dàn số
: 320xxxxx Dịch vụ truyền hình tương tác MyTV HDDịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao
FiberVNN
34
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (23)
Mô hình kết nối:
MobileVNP/VMS
PSTN
IMS VTN
`
FE
L2 Switch ALU 6424 / Cisco 3400
CPE HGW
STB HD PC
Sw Agg 7609/
Acc7606
VFI3608
Core CGY Core ĐTH
10G
E
10G
E
FE
FE
IP phone
35
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (24)
• Thiết bị đầu cuối Home gateway và IP phone:Hỗ trợ giao diện : 4 cổng FE cung cấp đồng thời
dịch vụ MyTV& FiberVNN ( loại Home Gateway VNPT Hà Nội đã cung cấp cho khách hàng sử dụng gói dịch vụ Fiber Home TV1&2) .
VNPT Hà Nội trang bị 01 Home Gateway đã thử nghiệm tương thích với mạng lưới cho khách hàng để sử dụng dịch vụ đồng bộ (loại Home Gateway VNPT Hà Nội đã cung cấp cho khách hàng sử dụng gói dịch vụ Fiber Home TV1&2).
Khách hàng tự trang bị điện thoại IP phone theo danh sách VNPT Hà Nội đã thử nghiệm tương thích với mạng lưới.
36
Home
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IMS TRÊN MEN-E VNPT HÀ NỘI (25)
Điều kiện cung cấp : Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định trên hệ
thống IMS-NGN đồng thời với các dịch vụ FiberVNN& MyTV của VNPT Hà Nội.
Không cấp riêng dịch vụ điện thoại cố định trên hệ thống IMS-NGN trên Home Gateway có 4 cổng hỗ trợ đồng thời các dịch vụ FiberVNN&MyTV.
Số lượng cổng để kết nối IP phone với Home Gateway <= 02.
37
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (1)
Cấu hình modem ADSL(Cấu hình tương tự MyTV tuy nhiên VPI/VCI của MyTV là 2/35)
Lựa chọn cặp Vpi/Vci: 3/35 Chọn mode Bridge Map ra 1 cổng bất kỳ . Cắm SIP Phone vào cổng vừa Mapping
38
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (2)
Ví dụ: với modem TP-Link TD-8817
39
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (3)
Cấu hình CPE Draytek VigorFly 200F Cấu hình dich vu Internet kiểu PPPoE vào cổng LAN1 và LAN2, dich vu
IMS vào cổng LAN3, MyTV vào cổng LAN 4, Wifi phát 02 mạng: 1 mạng cho Internet, 1 mạng cho IMS
Ví dụ : kênh internet của khách hàng có thông số sau: Username : CTDT2_5 Password: abc123 CVLAN : 101 (là cvlan trong bộ tham số xác thực của thuê
bao cho dịch vụ Internet)
VLAN:11: cho dịch vụ MyTV
VLAN 72: cho dịch vụ IMS
40
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (4)
Địa chỉ IP của CPE : 192.168.1.1 Username/Password: admin/admin Vào WAN\ Internet Access, chọn và nhập các thông số như hình
dưới rồi click OK:
41
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (5)
Vào WAN \ Muli-VLAN, trong tab General nhập VLAN 101 cho internet và VLAN 11 cho MyTV, VLAN 72 cho IMS như hình dưới rồi click OK.
42
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (6)
Trong tab Bridge, tích vào các ô như hình dưới rồi click OK (mapping wifi chỉ áp dụng được cho phiên bản 1.0.6.1)
43
Như vậy đã thiết lập xongCổng 1,2, SSID1: cho InternetCổng 3, SSID2: cho Thoại IMSCổng 4: cho MyTV
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (7)
Thiết lập truy cập internet qua Wireless:- Vào Wireless LAN \ General Setup, chọn và nhập các thông số như hình
dưới rồi click OK:
44
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (8)
Vào Wireless LAN \ Security, chọn SSID1 và nhập các thông số và nhập mật khẩu vào ô Pass Phrase như hình dưới rồi click OK:
45
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (9)
46
Vào Wireless LAN \ Security, chọn SSID2 và nhập các thông số và nhập mật khẩu vào ô Pass Phrase như hình dưới rồi click OK:
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (10)
A.SỬ DỤNG SOFT PHONE Nhiều phần mềm cài đặt trên máy tính,
Smartphone cho phép mô phỏng điện thoại SIP Phone tương thích với hệ thống IMS/NGN của VNPT
Sử dụng Micro, loa của máy tính hoặc Smartphone để hội thoại
47
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (11)
Ví dụ:• ZoIPer ( Miễn phí)• http://www.zoiper.com/
Xlite của Couterpath ( miễn phí)• http://www.counterpath.com
48
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (11)
A.SỬ DỤNG SOFT PHONE- Phần mềm ZoIPer
49
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (12)
A.SỬ DỤNG SOFT PHONE- Phần mềm ZoIPer
50
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (13)
Cài đặt trên phần mềm ZoIPer
Bắt buộc Bỏ dấu +
51
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (14)
A.SỬ DỤNG SOFT PHONE- Phần mềm Xlite
52
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (15)
A.SỬ DỤNG SOFT PHONE-Phần mềm Xlite-Right click >> Sip Account settings… >> AddThêm các tham số như hình vẽ-Lưu ý : do không có tham số proxy portdo đó cần nhập 113.171.22.6:5062
53
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (16)
• B. sử dung điện thoại IP POSTEF V2000IP• Bước 1: Cấp đia chỉ cho IP Phone • Việc cấp địa chỉ cho IP Phone có thể thực hiện
theo cách sau: – Nối cổng LAN của điện thoại IP (IP Phone) với cổng
LAN1 của một thiết bị đầu cuối có tính năng cấp DHCP như modem ADSL hoặc CPE FTTH để cấp địa chỉ cho IP Phone và nối cổng PC của IP Phone vào cổng LAN của máy tính. Khi đó IP Phone và máy tính sẽ được modem cấp địa chỉ IP.
• Xem địa chỉ IP của IP Phone : – Ấn phím Menu , chọn Network Setting nhấn OK, chọn
Address nhấn OK sẽ thấy địa chỉ IP của IP Phone.Ví dụ: 192.168.123.1
54
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (15)
Sau đó từ PC mở trình duyệt truy cập vào địa chỉ IP của IP Phone,
bỏ qua phần nhập Password, click Enter :
55
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (16)
• Bước 2: Cấu hình • Các thông số cần phải khai báo:
- Username, password • Ví dụ: khách hàng có số máy 32001234 có
Username, password như sau: • Username: +84432001234 • Password: 123456 • - Sip Server : 113.171.225.6 hoặc 113.171.225.11 • - Sip Port: 5062 • - Sip Domain: ims.vnpt.vn • Vào Network, chọn Connection Type = DHCP
như hình rồi click OK
56
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (17)
Vào Network chọn DHCP để tự động nhận IP từ máy chủ SIP của tổng đài IMS
57
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (18)
Vào Voice, chọn và tích vào các ô như hình dưới rồi click OK
58
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (19)
Vào Sip Proxy nhập các thông số, chọn và tích vào các ô như hình dưới rồi click OK
Bỏ dấu +Bỏ dấu +
59
Home
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ĐTCĐ IMS (20)
Cắm vào cổng LAN của cổng FE đã cấu hình thoại IMS
Chờ máy khởi động lại. Chờ khoảng 30” để điện thoại đăng ký với
máy chủ SIP. Kết thúc
60
Home
ĐẦU MỐI LIÊN HỆ VƯỚNG MẮC LIÊN QUAN TỚI DỊCH VỤ ĐTCĐ IMS
• Với các dịch vụ ĐTCĐ IMS trên PON:Cấu hình trên hệ thống NMS GPON:
TT HTDVVT: Tel: 37738909 Cấu hình trên hệ thống L2SW
Phòng KTM-IP TT DHTTĐầu mối Trung tâm Dich vu khách hàng:
Phối hợp với VTN để kích hoạt dịch vụ : Trung Tâm DVKH - Phòng ĐH PTDV –
Anh Trung: 0435737900 – Chị Giang: Tổ trưởng: 35737876 -
DĐ:,0912670770) Đài Chuyển Mạch VTN1:
38400000, 38400006
61
Home 62