Download - Bai 337 chan thuong mat
CHẤN THƯƠNG MẮT
Võ Thành Liêm – 3/2014
Mục tiêu
Nắm được các kỹ thuật băng mắt
Nắm được kỹ thuật rửa mắt bằng nước
Tổng quan
Mặt được bảo vệ:
Mi mắt, mí mặt
Nước mắt
Xương hốc mắt (4 thành)
Chấn thương mắt
Thường gặp
Đa nguyên nhân: tai nạn -> trò nghịch ở trẻ em
Đa hình thái: mi mắt -> nội nhãn
Nguyên nhân gây mù quan trọng
Trầy – rách ở mi
Loại bỏ dị vật ở mi
Dụng cụ
Nước muối sinh lý
Khâu mi mắt
Trầy – xước giác mạc
Tổn thương giới hạn ở biểu mô
Điều trị:
Lấy dị vật (BS chuyên khoa)
Kháng sinh
Hạn chế cử động mi mắt trên
Rách giác mạc
Vết thương xuyên – đụng giập nhãn cầu
Điều trị:
Cấp cứu nhãn khoa
Chuyển khám BS chuyên khoa, nhập viện
Kháng sinh phổ rộng, kháng viêm, giảm đau, an
thần, chống phù nề
Dị vật kết mạc – giác mạc
Loại bỏ dị vật ở mi
Dụng cụ
Nước muối sinh lý
Thuốc kháng sinh ngừa nhiễm trùng
Băng mắt -> giảm cử động mi trên
Xuất huyết tiền phòng
Máu TP <1mm, thị lực trên 7/10:
Kiểm tra đáy mắt.
Có thể điều trị ngoại trú.
Máu TP >1mm:
Cho nhập viện.
Siêu âm nội nhãn.
Theo dõi: diễn tiến xấu
Chọc rữa tiền phòng
Điều trị thuốc tiếp
Theo dõi thị lực nhãn áp
Xuất huyết tiền phòng
Thuốc nhỏ mắt:
Collyre Okacin 6lần/ngày
Collyre Tobradex (nếu giác mạc không tổn thương)
6 lần/ngày.
Collyre Atropin 1% 2 lần ngày.
Thuốc uống
Giảm đau
Chống viêm
An thần
Vỡ nhãn cầu – xương hốc mắt
Cấp cứu nhãn khoa -> nhập viện
Khám toàn diện các cấu trúc của mắt
Thuốc: kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, an
thần, chống phù nề
Ngoại khoa:
May vết thương
Tiêm phòng kháng sinh
Tại chổ
Bỏng do hóa chất
Rửa mắt bằng nước muối sinh lý
Thuốc
Giảm đau: Cetamol 0,5g 1v x 2 lần/ngày.
Chống nhiễm trùng: Collyre Okacin 6lần/ngày.
Collyre Refresh Tears 2 lần/ngày.
Chống dính mống mắt: Collyre Atropin 1%
x1lần/ngày.
Chống viêm: Collyre Indocollyre 0,1% hay Collyre
Naclof 6 lần/ngày.
Khám BS chuyên khoa
Bỏng do nhiệt độ
Rửa mắt bằng nước muối sinh lý
Nhỏ kháng sinh tại chỗ:
Collyre Okacin 6lần/ngày.
Collyre Refresh Tears (chống dính mi - cầu).
Giảm đau, sinh tố A.
Kỹ thuật can thiệp
BĂNG CHE MẮT ( eye pad):
Để cho mắt nghỉ ngơi
Giúp cho thương tổn mau lành sau chấn thuơng
Bảo vệ cho mắt
Vật dụng cần thiết:
Gạc đệm(Gạc có bọc bông gòn )
Kéo
Băng keo
Chuẩn bị: yêu cầu BN nhắm kín mắt
Kỹ thuật can thiệp
BĂNG CHE MẮT ( eye pad):
Kỹ thuật
Cắt đoạn băng keo dán vào miếng đệm băng mắt
Bảo bệnh nhân nhắm mắt
Băng keo dán vào trán và gò má bệnh nhân
Kỹ thuật can thiệp
BĂNG THUN (eye bandage):
Cầm máu
Giảm sưng nề sau phẩu thuật mi mắt
Sau phẩu thuật mắt e.g, Múc nội nhãn
Dùng cho trẻ ngăn ngừa giật miếng đệm che mắt
Vật dụng cần thiết:
Cuộn băng thun có bề rộng khoảng 05 cm
Đệm che mắt
Băng keo
Ghim kẹp giấy
Kỹ thuật can thiệp
BĂNG THUN (eye bandage):
Kỹ thuật
Băng đệm che mắt
Dùng băng cuộn bắt đầu băng từ trán phía trên mắt
bệnh, quấn băng cuộc 2 vòng quanh đầu, vừa đủ chặt,
không xiết quá
Cố định băng cuộn bằng băng keo hoặc ghim giấy
Kỹ thuật can thiệp
BĂNG KHIÊN (eye shield):
Khi nghi ngờ vỡ nhãn cầu
Vật dụng cần thiết:
Miếng che hình nón chắc (có thể dùng ly giấy, nắp
nhựa)
Băng keo dính
Kỹ thuật
Tương tự như băng thun
Kỹ thuật lấy dị vật mi trên – kết mạc
Chỉ định
Lấy dị vật ở kết mạc sụn mi trên
Dụng cụ
Thuốc tê nhỏ(Tetracain 0.5%)
Que gòn vô trùng.
Kim tiêm 18-25 gauge (nếu dị vật bám chắc)
Gòn,gạc sạch
Băng keo
Kỹ thuật lấy dị vật mi trên – kết mạc
Kỹ thuật
Nhỏ thuốc tê
Yêu cầu bệnh nhân nhìn xuống
Một tay giữ lông mi, tay kia
dùng đầu que gòn hoặc một vật
nhỏ đầu tà (ghim kẹp giấy..) đặt
ngay điểm giữa bờ mi, cách bờ
mi khoảng 05 mm hoặc ngay nếp
mi
Kỹ thuật lấy dị vật mi trên – kết mạc
Kỹ thuật
Kéo nhẹ lông mi xuống dưới và
ra trước, đầu que gòn đè nhẹ lên
mi mắt làm điểm tựa để tay kia
kéo bật mi mắt lên trên
Lấy dị vật kết mạc bằng que gòn
ướt. Nếu dị vật ghim cứng vào
kết mạc thì lấy ra bằng kim
Không lật mi khi có nghi ngờ vỡ
nhãn cầu
Kỹ thuật lấy dị vật giác mạc nông
Lưu ý:
Thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa
Cần kính sinh hiển vi
Kỹ thuật
Tra thuốc tê
Banh nhẹ mi mắt, yêu cầu BN nhìn mắt về 1 phía
Dùng dụng cụ lấy dị vật, bẩy nhẹ dị vật
Tra kháng sinh
Băng mắt
Kỹ thuật rửa mắt
Chỉ định
Bỏng mắt do hóa chất
Dị vật kết mạc, giác mạc, mi mắt
Vật dụng
Thuốc tê nhỏ mắt
Khăn, giấy chống thấm(có thể lót bằng tấm nylon)
Gòn, gạc
Banh mi (nếu có)
Đồ đựng, bồn hạt đậu
Dung dịch rửa: Nacl 0,9%, hoặc Lactacted Ringer,
hoặc nước sạch ở nhiệt đô phòng
Kỹ thuật rửa mắt
Kỹ thuật
Nhỏ thuốc tê vào mắt bỏng
Bệnh nhân ngồi hoặc nằm, cổ và vai bệnh nhân
được lót giấy chống thấm và khăn
Đặt bồn hạt đậu áp vào phía bên má bên mắt bị
bỏng, đầu bệnh nhân nghiêng về phía đối diện.
Cho nuớc rửa vào đồ đựng, kiểm tra nhiệt độ của
dung dịch rửa bằng cách rưới một luợng nhỏ lên gò
má bệnh nhân
Kỹ thuật rửa mắt
Kỹ thuật
Yêu cầu bệnh nhân nhìn cố định ra truớc, mở mắt
hết mức. Nếu cần có thể dùng banh mi banh nhẹ
mắt bỏng
Rửa bằng dung dịch NaCl 0.9% hoặc dung dịch
Hartman saline hoặc Lactated Ringer
Tưới dung dịch rửa một cách từ từ và đều lên bề
mặt trước của mắt ở khoảng cách không xa quá
5cm, sau đó rửa mặt trong mi dưới và mặt sau mi
trên. Lật mi trên để rửa cả cùng đồ kết mạc mi trên
Kỹ thuật rửa mắt
Kỹ thuật
Yêu cầu bệnh nhân liếc mắt
theo nhiều huớng liên tục
trong khi rửa.
Mỗi lần rửa ít nhất là 10-30
phút
Lấy những dị vật còn sót lại
bằng que gòn hoặc forceps
Sau mỗi 10 phút kiểm tra,
nếu đau thì nhỏ thuốc tê
Chuyển bệnh nhân lên tuyến
trên.
Cảm ơn đã theo dõi