giới thiệu microsoft exchange server 2007
TRANSCRIPT
I.GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCHANGE SERVER 2007 :
Hiện nay , hầu hết các doanh nghiệp đều sử
dụng E-mail để liên lạc . Các công ty mong
muốn nắm bắt được thông tin nhanh chóng
để có quyết định kịp thời , nhân viên mong
muốn có được những truy cập phong phú,
tài liệu gửi kèm, thông tin liên hệ , và còn
nhiều hơn thế . Nhưng
ấ i
tin nhắ
-
ề
-
ừ
, nguy cơ e-mail bị chặn và giả mạ
ấu do thiên tai .
ần ưu tiên, nhưng đồng thời hơn lúc nào hết bộ phậ
ề . Những hạn chế về
g vấn đề hiển nhiên khi bộ phận CNTT đả
ạo ra đượ ừ . Vì vậ
ắn có khả ầu kinh doanh
và nhu cầu của nhân viên, đồng thờ ảm bả
.
Vì thếMicrosoft đã phát hành
hệ thống email vàđang trở
thành hệ thống Email rất phổ
biến bởi tính chất kết hợp
mềm dẻo với những sản phẩm
khác hầu như không thể thiếu
với người dùng máy tính cá
nhân nói riêng và với doanh
nghiệp nói chung như hệ
thống Windows Server NT,
Windows Server 2003,
Windows Server 2008, với hệ thống khác như MS Share point, MS CRM,.... Exchange
Server 2007 là chương trình quản lý email mới nhất hiện nay trong các hệ thống
Exchange của Microsoft với những tính năng nổi bật như: khả năng bảo mật cao, dùng
được với nhiều hệ thống và thiết bị, khả năng truy cập ở bất cứ đâu thông qua các thiết bị
cầm tay...
II. CÀI ĐẶT MICROSOFT EXCHANGE SERVER 2007:
1. Các yêu cầu trước khi cài đặt:
a. Yêu cầu phần mềm:
Hệ điều hành Windows Server 2003 sp2
Cài đặt dịch vụ Active Directory (chuyển về chế độ native mode)
Phải gỡ bỏ các phiên bản Exchange Server 5.5(nếu có)
Chuẩn bị và cài đặt các dịch vụ sau:
- Microsoft .NET Framework Version 2.0.
- Microsoft Management Console (MMC) 3.0.
- Windows PowerShell V1.0 (có thể tìm thấy trên đĩa CD Exchange
2007).
- Windows Installer 4.5.
- Dịch vụ World Wide Web Service (WWW).
- ASP.NET v2.0.
2. Yêu cầu phần cứng:
-Bộ vi sử lý(CPU): Intel Pentium hoặc Xeon family hoặc AMD Opteron, ADM
Athlon. Công nghệ 64 bit.
-Bộ nhớ trong(RAM): Tối thiểu 1GB.
-Bộ nhớ ngoài(HDD): 1.2GB không gian trống cho file Exchange Server và
200MB không gian trống cho file hệ thống. Bộ nhớ phải được định dạng chuẩn NTFS.
3. Các bước cài đặt:
a. Chuẩn bị môi trường Windows Server 2003 SP2:
b. Cài đặt địa chỉ IP:
Chọn menu Start -> Control Panel -> Network Connections -> Local Area
Connections -> khi đó xuất hiện bảng Local Area Connections Status -> nhấn
chọn Properties -> xuất hiện bảng Local Area Connections Properties -> chọn
Internet Protocol(TCP/IP) -> nhấn Properties -> tiếp tục hiện bảng Internet
Protocol(TCP/IP)Properties .
Gõ IP address: 192.168.1.15
Default gateway: 192.168.1.1
Preferred DNS server: 192.168.1.15
c. Cài đặt Active Directory:
ChọnmenuStart->Run,nhậpDCPROMOtronghộpthoạiRun,vànhấnnútOK.
KhiđóhộpthoạiActiveDirectoryInstallationWizardxuấthiện.BạnnhấnNextđểtiế
ptục.
HộpthoạiActiveDirectoryInstallationWizard
Chương trình xuất hiện hộp thoại cảnh báo: DOS, Windows 95 và WinNT SP3
trở về trước sẽ bị loại khỏi miền Active Directory dựa trên Windows Server 2003.
Nhấn Next để tiếp tục.
Trang Operating System Compatibility
TronghộpthoạiDomainControllerType,chọnmụcDomainControllerforaNewD
omainvànhấn
chọnNext.(Nếubạnmuốnbổsungmáyđiềukhiểnvùngvàomộtdomaincósẵn,bạnsẽchọn
Additionaldomaincotrollerforanexistingdomain.)
Trang Domain Controller Type
Đếnđâychươngtrìnhchophépbạnchọnmộttrongbalựachọnsau:chọnDomaininnew
forestnếu
bạnmuốntạodomainđầutiêntrongmộtrừngmới,chọnChilddomaininanexistingdomaint
ree
nếubạnmuốntạoramộtdomaincondựatrênmộtcâydomaincósẵn,chọnDomaintreeinan
existingforestnếubạnmuốntạoramộtcâydomainmớitrongmộtrừngđãcósẵn.
Trang Create Domain
HộpthoạiNewDomainNameyêucầubạntênDNSđầyđủcủadomainmàbạncầnxâyd
ựng.
Trang New Domain Name
HộpthoạiNetBIOSDomainName,yêucầubạnchobiếttêndomaintheochuẩnNetBI
OSđểtương
thíchvớicácmáyWindowsNT.Theomặcđịnh,tênDomainNetBIOSgiốngphầnđầucủatên
Full DNS,bạncóthểđổisangtênkháchoặcchấpnhậngiátrịmặcđịnh.ChọnNextđểtiếptục.
Trang NetBIOS Domain Name
HộpthoạiDatabaseandLog
LocationschophépbạnchỉđịnhvịtrílưutrữdatabaseActive
Directoryvàcáctậptinlog.Bạncóthểchỉđịnhvịtríkháchoặcchấpnhậngiátrịmặcđịnh.Tuynhi
ên theokhuyếncáocủacácnhàquảntrịmạngthìchúngtanênđặttậptinchứathôngtingiaodịch
(transactionlog)ởmộtđĩacứngvậtlýkhácvớiđĩacứngchứacơsởdữliệucủaActiveDirectory
nhằmtănghiệunăngcủahệthống.BạnchọnNextđểtiếptục.
Trang Database and Log Folders
HộpthoạiSharedSystemVolumechophépbạnchỉđịnhvítrícủathưmụcSYSVOL.T
hưmụcnày
phảinằmtrênmộtNTFS5Volume.TấtcảdữliệuđặttrongthưmụcSysvolnàysẽđượctựđộn
gsao
chépsangcácDomainControllerkháctrongmiền.Bạncóthểchấpnhậngiátrịmặcđịnhhoặ
cchỉ
địnhvítríkhác,sauđóchọnNexttiếptục.(NếupartitionkhôngsửdụngđịnhdạngNTFS5,b
ạnsẽ thấymộtthôngbáolỗiyêucầuphảiđổihệthốngtậptin).
Trang Shared System Volume
Tronghộpthoạixuấthiệnbạnchọnlựachọnthứhaiđểhệthốngtự
độngcàiđặtvàcấuhìnhdịchvụDNS.
Trang DNS Registration Diagnostics
TronghộpthoạiPermissions,bạnchọngiátrịPermissionCompatiblewithpre-
Windows2000
serverskhihệthốngcócácServerphiênbảntrướcWindows2000,hoặcchọnPermissions
compatibleonlywithWindows2000serversorWindowsServer2003khihệthốngcủabạnc
hỉ toàncácServerWindows2000vàWindowsServer2003.
Trang Permissons
TronghộpthoạiDirectoryServicesRestoreModeAdministratorPassword,bạnsẽ
chỉđịnhmật
khẩudùngtrongtrườnghợpServerphảikhởiđộngvàochếđộDirectoryServicesRestoreMo
de. NhấnchọnNextđểtiếptục.
Trang Directory Services Restore Mode Administrator Password
HộpthoạiSummaryxuấthiện,trìnhbàytấtcảcácthôngtinbạnđãchọn.Nếutấtcảđềuchí
nhxác,
bạnnhấnNextđểbắtđầuthựchiệnquátrìnhcàiđặt,nếucóthôngtinkhôngchínhxácthìbạnchọn
Backđểquaylạicácbướctrướcđó.
Trang Summary
HộpthoạiConfiguringActiveDirectorychobạnbiếtquátrìnhcàiđặtđangthựchiệnnh
ữnggì.Quá
trìnhnàysẽchiếmnhiềuthờigian.Chươngtrìnhcàiđặtcũngyêucầubạncungcấpnguồncàiđặt
WindowsServer2003đểtiếnhànhsaochépcáctậptinnếutìmkhôngthấy.
Hộp thoại quá trình cài đặt
Saukhiquátrìnhcàiđặtkếtthúc,hộpthoạiCompletingtheActiveDirectoryInstallatio
nWizard xuấthiện.BạnnhấnchọnFinishđểkếtthúc.
Trang Completing the Active Directory Installation Wizard
Cuốicùng,bạnđượcyêucầuphảikhởiđộnglạimáythìcácthôngtincàiđặtmớibắtđầucó
hiệulực. BạnnhấnchọnnútRestartNowđểkhởiđộnglại.Quátrình cài đặt Active Directory
nâng cấp lên Domain Controller kếtthúc.
d. Cài đặt Microsoft Exchange Server 2007:
- Chạy file setup cài đặt Exchange
Màn hình cài đặt của Exchange 2007
- Màn hình cài đặt chọn vào link Step 4 : Install Microsoft Exchange Server
2007 SP2
Màn hình cài đặt của Exchange 2007
- Màn hình Introduction chọn Next.
Trang Introduction
- Màn hình License Agreement chọn I accept…. Chọn Next.
Trang License Agreement
- Màn hình Error Reporting : No, chọn Next
Trang Error Reporting
- Màn hình InstallationType chọn lựa chọn bên trên Typical Exchange Server
Installation, chọn Next
Trang Installation Type
- Màn hình Exchange Organization : đặt tên brothershardware, chọn Next.
Trang Exchange Organization
- Màn hình ClientSettings chon No, chọn Next.
Trang Client Settings
- Màn hình ReadinessChecks chọn Install
Trang Readiness Checks
- Màn hình Progress : Quá trình tiến hành cài đặt diễn ra.
Trang Progress
- Màn hình Completion chon Finish
Trang Completion
- Chọn OK để khởi động lại máy.
Hộp thoại thông báo kết thúc