kỸ nĂng ĐÀm phÁn vÀ thƯƠng lƯỢng (tiếp...

31
1 KNĂNG ĐÀM PHÁN VÀ THƯƠNG LƯỢNG (tiếp theo)

Upload: others

Post on 15-Feb-2021

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 1

    KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN VÀ THƯƠNG LƯỢNG (tiếp theo)

  • 2

    MỤC TIÊU BÀI HỌC

    • Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về đàm phán và thương lượng.

    • Giúp học viên có khả năng tiến hành những cuộc đàm phán, thương lượng hiệu quả.

  • 3

    NỘI DUNG BÀI HỌC

    1. Ba yếu tố quan trọng của đàm phán,thương lượng.

    2. Xác định phong cách hành vi của đối tác trong khi đàm phán, thương lượng.

    3. Hành vi phi ngôn ngữ trong đàm phán.

    4. Một số điều cần tránh trong khi đàm phán thương lượng.

  • 4

    1. BA YẾU TỐ QUAN TRỌNG CỦA ĐÀM PHÁN THƯƠNG LƯỢNG

    • Thời gian• Thông tin• Thế mạnh

  • 5

    1.1. THỜI GIAN ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG TRONG ĐÀM PHÁN

    • Kiên nhẫn: hầu hết sự nhượng bộ diễn ra vào 20% thời gian cuối, hãy giữ bình tĩnh và chờ thời cơ hành động.

    • Bền bỉ: nếu yêu cầu đầu tiên của bạn không được đối tác đáp ứng hãy tìm cách bổ sung các thông tin để thuyết phục đối tác nhượng bộ.

    • Biết hạn thời gian của đối tác: khi tiến gần đến thời điểm chót của đối tác, mức độ căng thẳng của họ sẽ tăng lên và sẽ dễ dàng nhân nhượng.

    • Nhận định đúng thời điểm: biết khi nào nên thay đổi quyết định.

  • 6

    1.2. VẤN ĐỀ THÔNG TIN TRONG ĐÀM PHÁN

    • Càng biết nhiều thông tin chính xác càng có cơ hội đạt được kết quả như mong muốn.

    • Một cuộc đàm phán không phải là một sự kiện mà là một quátrình. Nó phải được bắt đầu từ trước khi bạn đối diện đối tác.

  • 7

    1.3. VẤN ĐỀ THẾ MẠNH TRONG ĐÀM PHÁN

    • Thế mạnh là khả năng gây ảnh hưởng tới con người hoặc tình thế.

    • Một số dạng thế mạnh có thể làm ảnh hưởng tới kết quả đàm phán (nếu bạn có thế mạnh nhưng không dùng đến thì thế mạnh đókhông có giá trị gì đối với cuộc đàm phán).

  • 8

    1.3.1. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI THẾ MẠNH

    • Vị thế: Xác định thế mạnh dựa trên vị thế của một người trong tổchức mà anh ta tham gia. Ví dụ 1 người giám đốc maketting có ảnh hưởng tới các quyết định của bộ phận maketting. Tuy nhiên, anh ta lại có ít quyền lực đối với bộ phận tài chính.

    • Kiến thức hoặc chuyên môn: Một người có kiến thức hoặc chuyên môn sẽ có sức mạnh rất lớn. Việc kết hợp kiến thức vàchuyên môn có thể tạo ra được thế mạnh.

    • Tính cách và đạo đức: Càng là một con người đáng tin cậy thì sẽcàng có nhiều thế mạnh trong đàm phán.

  • 9

    • Phần thưởng: Người nào có thế ban thưởng hoặc nắm được phần thưởng sẽ nắm được thế mạnh. VD: những người giám sát viên màcó quyền tăng lương cho công nhân là người có quyền lực đối với công nhân.

    • Phạt: những ai có thể khiến người khác thất bại thì cũng là người có thế mạnh. Ví dụ những người làm quản lý được quyền trách mắng và phạt công nhân; hoặc cảnh sát quốc gia, cảnh sát giao thông có quyền phạt những người vi phạm.

    • Giới tính: giải quyết vấn đề với người khác giới cũng có thể tạo ra được một thế mạnh.

    • Không có thế mạnh cũng có thể là một lợi thế: Ví dụ, trong một số trường hợp, kẻ bắt cóc đe dọa con tin, nếu con tin thách thức có thể tên cướp sẽ hành động. Nhưng nếu con tin không liều mình thì tên cướp cũng không dám hành động.

  • 10

    • Uy tín hoặc quyền lực cá nhân: Trong một số trường hợp, cóquan hệ thân thiết với những người có uy tín trong xã hội cũng cóthể tạo nên lợi thế.

    • Không quá quan tâm hoặc cần thiết: Trong đàm phán cũng như các khía cạnh khác của cuộc sống, bên nào không thấy nhất thiết phải đạt được kết quả thì bên ấy sẽ mạnh hơn.

    • Sự điên rồ: Những hành vi kỳ quái và phi lý có thể tạo ra một thếmạnh. Những người có hành vi kiểu này khiến người khác né tránh, không muốn dính dàng tới.

  • 11

    1.3.2. NĂM NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI SỬ DỤNG THẾ MẠNH TRONG ĐÀM PHÁN

    • Hiếm khi chỉ một bên có tất cả thế mạnh• Thế mạnh có thể có thực hoặc thể hiện rõ• Thế mạnh chỉ tồn tại ở điều được thừa nhận• Thế mạnh có thể thay đổi• Có thể kiểm tra được thế mạnh

  • 12

    2. XÁC ĐỊNH PHONG CÁCH VÀ HÀNH VI CỦA ĐỐI TÁC TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG LƯỢNG

    • Nhận biết được phong cách ưa thích của đối tác và thích nghi với phong cách đó sẽ giúp bạn thiết lập được mối quan hệ tốt đẹp vàthành công trong đàm phán với đối tác.

    • 3 cách để xác định phong cách hành vi của đối tác trong cuộc đàm phán:

    - Quan sát tổng thể,- Nghe ngóng,- Đặt nhiều câu hỏi.

  • 13

    • 4 loại phong cách của con người khi đàm phán:o Phong cách ôn hòa: Chủ yếu coi trọng mối quan hệ với đối

    tác, luôn muốn được chấp nhận.o Phong cách mạnh mẽ: Phong cách này chỉ quan tâm đến kết

    quả cuối cùng.o Phong cách phân tích: Thận trọng và kín đáo, thận trọng khi

    đưa ra quyết định để không có gì cản trở họ tìm đến một kết quả kinh tế và công bằng.

    o Phong cách tổng hợp: Phong cách không rõ ràng mà kết hợp nhiều đặc điểm với nhau.

  • 14

    2.1. PHONG CÁCH ÔN HÒA TRONG ĐÀM PHÁNBiểu hiện hành vi của người ôn hòa Cách thức tạo dựng mối quan hệ có lợi với

    người ôn hòa

    Quan tâm nhiều đến mối quan hệ Thể hiện sự tôn trong và quan tâm đến mối quanhệ.Thành thật và thẳng thắn

    Chú ý nhiều đến cảm xúc.ít chú ý đến sự việc Hãy biểu lộ sự quan tâm của ban đến những cảm xúccủa đối tác

    Muốn được người khác coi trọng Công nhận sự đóng góp hoặc ý kiến của đối tác trongcuộc đàm phán

    Đặt nhiều câu hỏi, nhiều lúc lan man Kiên nhẫn va thư giãn.Biết được rằng đối tác có thểđặt câu hỏi nhằm tạo sự hòa hợp

    Muốn được người khác tin tưởng Bạn hãy thể hiện sự tin tưởng của ban đối với đối tác

    Chăm chú lắng nghe Hỏi đối tác về cảm giác và ý kiến của họ đối với nhữngvấn đề được thảo luận.Hãy là người chăm chú lắngnghe

    Thoải mái khi đề cập đến các vấn đề cá nhân vàcác mối quan tâm của cá nhân

    Hiểu được người ôn hòa coi cuộc đàm phán không chỉlà công việc mà còn là vấn đề cá nhân.Không bao giờnói “đừng đặt vấn đề cá nhân ở đây”

    Làm việc với nhịp độ nhất định,không thích vộivã

    Biết được rằng người ôn hòa có thể sẽ nói: để tôi nghĩlãi đã,tôi sẽ trả lời sau

    Luôn muốn sự hòa hợp Đưa ra những giải pháp tích cực và có địnhhướng.Không được có thái độ đối đầu trong đàm phán

  • 15

    2.2. PHONG CÁCH MẠNH MẼ TRONG ĐÀM PHÁN

    Tăng độ quyết đoán để thích nghi với họTự tin và quyết đoán. Nhiều lúc trở nênđộc đoán và hiếu chiến

    Sự cạnh tranh khiến người mạnh mẽ không chịu nhânnhượng. Vì vậy, bạn hãy cố tránh tình thế thắng thua nếu bạncó thể tìm kiếm sự lựa chon khả thi. Tuy nhiên, bạn cũngkhông nên chỉ cho mà quên không lấy lại cái gì từ họ.

    Luôn muốn chiến thắng

    Không để công việc dính dáng đến vấn đề cá nhân. Đối với họcông việc là công việc

    Có thể coi đối tác như kẻ thù

    Có thể nói nhưng không nên nói nhiều. Hãy hỏi họ để đượcbiết giải pháp và đưa ra những biện pháp chấp nhận được

    Không kiên nhẫn

    Đi vào vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọnXử lý thông tin nhanh không cần phảigiải thích hoặc chi tiết thêm

    Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin trước khi vào cuộcChú ý đến công việc mà bỏ qua cảm xúc

    Đoán trước kết quả.Chú tâm nhiều đến công việc. Ngườimạnh mé sẽ có thể cho là bạn yếu thế nếu bạn đề cập đếnvấn đề cá nhân trên bàn đàm phán

    Quan tâm nhiều đến kết quả. Coi mốiquan hệ với đối tác quan trọng thứ 2 saukết quả cuối cùng

    cách thức tạo dựng mối quan hệ với người mạnh mẽBiểu hiện hành vi của người mạnhmẽ

  • 16

    2.3. PHONG CÁCH PHÂN TÍCH TRONG ĐÀM PHÁN

    Hãy trả lời đầy đủ khi được hỏi.Nếu bạn không đưa ra đượccả mặt đúng và sai của một vấn đề họ sẽ cho là bạn khôngthành thật

    Đặt nhiều câu hỏi

    Tôn trọng yêu cầu biết rõ chi tiết trước khi chấp thuận củađối tác

    Thận trọng và có định hướng

    Hiểu được đây là điểm mạnh của người có phong cách này. Không nên vội vã

    Nói chậm rãi và thẳng

    Hãy trung thực bởi nếu họ cảm thấy bị lừa dối họ sẽ mấtdần tính kiên nhẫn

    Nguyên tắc cao

    Nhận ra tính logic và có tổ chức của đối tác trong quá trìnhđàm phán. Đánh giá cao điều đó để tạo được sự tôn trọngvà hòa hợp

    Logic và có tổ chức

    Không để ý đến thái độ xa cách của đối tác. Hiểu được đóchỉ là một đặc điểm trong phong cách của họ

    Có thể trở nên lạnh lùng và khó hiêu

    Tìm cách sao cho kết quả tốt đẹp nhất; tiết kiệm được tiềnbạc, thời gian và các yếu tố khác

    Tiết kiệm

    Kiên nhẫn. Nhắc lại thông tin và cung cấp thêm thông tin nếu được yêu cầu

    Xử lý thông tin chậm

    Giữ cho cuộc thảo luận xác thực và xoay quanh công việcKhông thoải mái khi mang vấn đề cá nhânvào cuộc đàm phán

    Chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi đàm phán. Đảm bảo việcnghiên cứu đầy đủ và chính xác

    Cần thông tin và dữ liệu chi tiết,chính xáckịp thời

    Cách thức tạo dựng mối quan hệ có lợi với người cóphong cách phân tích

    Biểu hiện hành vi của phong cáchphân tích

  • 17

    2.4. PHONG CÁCH TỔNG HỢP TRONG ĐÀM PHÁN

    Khiến họ thấy sự chấp thuận của họ làthành công chung của nhiều người

    Là những người làm việc tập thể

    Tập trung vào việc đưa ra nhiều lựa chọnkhả thi.Tìm kiếm các phương thức mới vàđộc đáo

    Sáng tạo và dễ thay đổi

    Để mọi việc được sáng sủa và vui vẻThích hài hước – làm cho côngviệc không căng thẳng như cácphong cách khác

    Đảm bảo các vấn đề phải rõ ràng cụ thểtrước khi kết thúc đàm phán

    Linh hoạt và dễ thích nghi

    Dành thời gian tạo mối quan hệ cá nhântrước khi vào việc

    Thoải mái và dễ gần

    Cách thức tạo dựng mối quan hệ có lợivới người có phong cách tổng hợp

    Biểu hiện hành vi của phongcách tổng hợp

  • 18

    2.5. BA CÁCH XÁC ĐỊNH PHONG CÁCH HÀNH VI CỦA ĐỐI TÁC TRONG ĐÀM PHÁN

    1. Quan sát tổng thể: việc quan sát căn phòng làm việc,những đồ vật xungquanh đối tác có thể giúp bạn có những thông tin ban đầu về đối tác.

    2. Nghe ngóng: lắng nghe cách nói của họ.3. Đặt nhiều câu hỏi: qua cách trả lời câu hỏi,bạn cũng có thể xác định

    được phong cách của đối tác.

  • 19

    3. HÀNH VI PHI NGÔN NGỮ TRONG ĐÀM PHÁN

    • “Những gì diến ra bên trong sẽđược biểu hiện ra bên ngoài”

    Earl Nightingale

  • 20

    NHẬN BIẾT TÂM TRẠNG VÀ THÁI ĐỘ CỦA ĐỐI TÁC THÔNG QUA CÁC BIỂU HIỆN PHI NGÔN NGỮ

    • Thể hiện ưu thế và thế mạnh:

    o Để chân lên bàno Nhìn chằm chằmo Đặt tay sau đầu hoặc sau gáyo Chống tay vào hôngo Úp lòng bàn tay khi bắt tayo Đứng trong khi đối tác ngồio Đan các ngón tay vào nhau

  • 21

    • Thái độ không đồng ý, tức giận vàhoài nghi:

    o Đỏ mặt;o Liếc mắt;o Cau mày;o Quay người đi;o Khoanh tay hoặc chân.

    • Thái độ do dự không chắc chắno Lau kính;o Trông lúng túng;o Cắn môi;o Cho ngón tay vào miệng;o Bước tới bước lui;o Nghiêng đầu.

  • 22

    • Thái độ đánh giáo Gật đầuo Duy trì giao tiếp mắto Nghiêng đầuo Vuốt cằmo Áp tay lên máo Sờ ngón tay trỏ vào môi

  • 23

    • Thái độ lo lắng bị khuất phụco Bồn chồn;o Ít giao tiếp bằng mắt;o Sờ tay lên mặt, tóc;o Ngửa lòng bàn tay khi bắt;o Khạc họng = đằng hắng.

    • Thái độ chán nản và thiếu quan tâmo Không giao tiếp bằng mắt;o Nghịch đồ vật trên bàn;o Nhìn vô định;o Gõ xuống mặt bàn;o Nghịch quần áo;o Nhìn đồng hồ, cửa…

  • 24

    • Thái độ nghi ngờ, không thành thậto Sờ mũi khi nói;o Che miệng;o Không giao tiếp mắt;o Có cử chỉ phi lý;o Khoanh tay, bắt chéo chân;o Ngồi dịch ra xa.

  • 25

    • Tự tin, hợp tác và thành thậto Cúi người về phía trướco Mở rọng tay và bàn tayo Giao tiếp mắto Đặt bàn chân thẳng trên sàno Không bắt chéo châno Đung đưa theo lời nói của đối táco Cười

  • 26

    4. NHỮNG ĐIỀU CẦN TRÁNH TRONG ĐÀM PHÁN THƯƠNG LƯỢNG

  • 27

    4.1. TRÁNH VI PHẠM NHỮNG KIÊNG KỴ VỀ NGÔN NGỮ

    • Mối quốc gia dân tộc cónhững sắc thái ngôn ngữ khácnhau. Dân tộc nào cũng cónhững cấm kỵ về ngôn ngữ. Vì vậy, trước khi tiến hànhđàm phán, bạn cần phải tìmhiểu những điều kiêng kỵ củahọ để tránh vi phạm

  • 28

    4.2. TRÁNH VI PHẠM NHỮNG KIÊNG KỴ VỀ PHONG TỤC TẬP QUÁN

    • Mỗi địa phương, mỗi quốc gia khuvực đều có đặc trưng riêng về vănhóa, có phong tục tập quán vànhững điều cấm kỵ.

    • Bạn hãy luôn nhớ câu ”nhập giatùy tục” khi đàm phán.

  • 29

    4.3. TRÁNH THÁI ĐỘ ĐƯƠNG ĐẦU,KÉO DÀI SỰ CĂNG THẲNG TRONG ĐÀM PHÁN

    • Trong đàm phán khi gặp khókhăn, các bên không thỏa thuậnđược với nhau, bạn cần bình tĩnh, cẩn thận phân tích vấn đề. Có thểhoãn cuộc đàm phán để chờ đếnmột thời điểm thích hợp, khi căngthẳng lắng xuống.

  • 30

    TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC

    1. Ba yếu tố quan trọng của đàm phán thương lượng.- Thời gian- Thông tin- Thế mạnh

    2. Xác định phong cách hành vi của đối tác trong khi đàm phán, thươnglượng.- Phong cách ôn hòa- Phong cách mạnh mẽ- Phong cách phân tích- Phong cách tổng hợp

    3. Hành vi ngôn ngữ trong đàm phán.- Nhận biết tâm trạng và thái độ của đối tác qua những biểu hiện

    phi ngôn ngữ4. Một số điều cần tránh trong khi đàm phán, thương lượng.

    - Tránh vi phạm những cấm kỵ trong ngôn ngữ- Tránh vi phạm những cấm kỵ trong phong tục tập quán- Tránh đương đầu với những bế tắc khó giải quyết trong đàm phán

  • 31

    Tài liệu tham khảo

    • Dương Thị Liễu (chủ biên), Bài giảng văn hóa kinh doanh, trường đại học kinh tế quốc dân, 2008.

    • Peter B.Stark – Jane flaherty, 101 bí quyết đàm phán, Nxb Vănhóa thông tin, 2004.

    • Howard Raiffa, RAIFFA, the art and science of negotiation, thebalknap press of harvard university press, 2002.

    • Roger Fisher and Danny Ertel,Getting Ready to negotiate, penguinbooks, 1995.