nấm phổi
DESCRIPTION
Nấm phổi-Ths.Ngô Gia KhánhTRANSCRIPT
U NẤM PHỔI
ĐẠI CƯƠNG
- Có khoảng 10 loại nấm gây tổn thương tại
phổi, trong đó Aspergillus là loại thường gặp
nhất.
- Năm 1856 Virchow nghiên cứu đầu tiên vềAspergillus.
- Năm 1952 Hinson báo cáo Aspergillus gây
bệnh tại phổi.
ĐẠI CƯƠNG
Ba thể lâm sàng:
- U nấm Aspergillus
- Bệnh dị ứng ở PQ-P do nấm:
- Nhiễm nấm Arpergillus thể xâm nhập: Xảy ra
ở bệnh nhân suy kiệt giảm sức đề kháng.
ĐẠI CƯƠNG
- Aspergillus fumigatus là thể gây bệnh chính ở
người, các thể khác: A. niger, A. flacus, A.
glaucus.
- Vi nấm có thể sống trong điều kiện khắc nghiệt
và ở khắp nơi.
- Nhiễm qua không khí, máy thở, đôi khi qua
đường máu.
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
U NẤM
- U nấm bao gồm các sợi tơ nấm, xác tế bào
máu, fibrin và chất nhầy.
- U nấm phổi thường phát triển trong các hang
phổi mãn tính: lao, giãn phế quản, ung thư…
- Thường gặp ở thùy trên phổi phải.
- Nấm Aspergillus sinh ra độc tố gây tổn thương
thành nang gây ho máu. Biến chứng ho máu
không liên quan đến kích thước u.
U NẤM
� Triệu chứng:
Bệnh diễn biến chậm, âm thầm trong nhiều tháng
- Ho máu: 50-83% bệnh nhân. 10% ho máu
nặng. Ho máu “sét đánh”
- Triệu chứng khác:
Đau ngực, ho, khó thở, sốt…
U NẤM
� Cận lâm sàng:
- Bạch cầu ái toan tăng
- Đo CNHH: Bệnh phổi mãn tính.
- XN dịch rửa phế quản tìm bào tử nấm.
- Huyết thanh chẩn đoán.
U NẤM
- CT:
+ Khối đặc tròn, đậm, nằm tự do trong một
hang hình cầu hoặc hình bầu dục (hoàn toàn
cách biệt với thành nang) có khoảng khí cách
biệt với thành trên của hang.
+ Soi trên màn huỳnh quang thấy thay đổi theo
tư thế.
U NẤM
U NẤM
U NẤM
- Phân loại:
+ Loại I: Hang thành mỏng, không có tổn
thương nhu mô phổi xung quanh.
+ Loại II: Hang thành dày trên 3mm, kèm theo
tổn thương nhu mô phổi xung quanh.
U NẤM
� Điều trị:- Điều trị cấp cứu: (ho ra máu sét đánh)
+ Chụp – nút mạch cầm máu xử trí tổn thươngphổi sau.
+ Mổ cấp cứu cắt phổi.
- Điều trị nội khoa:
+ Kháng sinh chống nấm ít có hiệu quả+ Chỉ đinh cho thể nhiễm nấm phổi thể xâm nhập+ Thuốc: Amphoterincin B, Intraconazole, Voriconazole.
U NẤM
� Điều trị:- Phẫu thuật:
+ Là chỉ định điều trị triệt để.+ U nấm khi được chẩn đoán dù ho máu ít cũngnên PT dự phòng.
+ Mục đích:
Dự phòng ho máu
Loại bỏ ổ nhiễm trùng
Ngăn không cho khối u nấm phát triển
U NẤM
� Chỉ định phẫu thuật:
- Cắt phổi giới hạn: thường chỉ định cho loại I
- Cắt thùy phổi: thường chỉ định cho loại II
�Đối với bệnh nhân không đủ điều kiện phẫu thuật:
- Mở hang nấm ra da + đặt gạc tẩm Amphoterin B vào
hang nấm
- Phẫu thuật Plombage
- Phẫu thuật tạo hình thành ngực: Cắt xương sườn đểlàm xẹp thành ngực.
U NẤM
U NẤM
U NẤM
� Phẫu thuật Plombage
Đặt bóng bằng Plastic hoặc Silicon vào giữa các khe liên sườn
lấy ra sau 6 tháng.
Mục đích làm xẹp hang nấm mất môi trường phát triển của
nấm và gây xơ hóa.
U NẤM
� Biến chứng sau mổ:
Rò khí quản
Mủ màng phổi
Chảy máu.