nielsen business barometer - wave 5 - vietnamese
TRANSCRIPT
1
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Title of Presentation Copyright © 2011 The Nielsen Company. Confidential and Proprietary.
Wave 5 1 st Half 2011
1 st Half 2011
Nội dung
1 st Half 2011
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp
Thời gian tiến hành
Phỏng vấn trực tuyến
Nhân viên quản lý cấp cao của các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam
Đối tượng tham gia phỏng vấn
Số mẫu
Tổng số mẫu N = 33
Tháng 3 đến tháng 5 năm 2011
1 st Half 2011
Nielsen Vietnam Business Barometer – Nghiên cứu phỏng vấn quản lý cấp cao của các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam
– Tổng số mẫu N=33 – Tháng 3 tới tháng 5 năm 2011
Số liệu Đo lường bán lẻ Nielsen – 6 thành phố chính – Mọi tầng lớp thu nhập – Dữ liệu tới tháng 3 năm 2011
Nghiên cứu toàn cầu của Nielsen về niềm tin người tiêu dùng
– Thực hiện tháng 3 năm 2011 – Phỏng vấn trực tuyến tại 55 nước
Dữ liệu kinh tế vĩ mô – Tổng cục thống kê Việt Nam – Báo chí
Nielsen Vietnam Omnibus – HCM & Hà Nội (N=150/thành phố) – Mọi tầng lớp thu nhập – Tháng 3 năm 2011
Thiết kế nghiên cứu
1 st Half 2011
Danh sách mẫu
Công việc của đáp viên
Doanh nghiệp
Lĩnh vực Pharma 12%
Sales 9%
Marketing 33%
MD / CEO 58%
Multinational 79%
FMCG 58%
Finance 15%
Pharma 12%
Others 15%
Local 21%
1 st Half 2011
Kết quả chính • Năm 2011, các nhà quản lý doanh nghiệp đã bớt lạc quan hơn về nền kinh tế và cũng thận trọng hơn về triển vọng trong tương lai – Gần 2/3 nhà sản xuất cho rằng tình hình kinh doanh tại VN hiện không còn tốt như một năm trước
– Chỉ có 1/3 tin rằng tình hình kinh doanh sẽ tiến triển trong khi phần lớn cho rằng tình hình hiện nay sẽ tiếp tục kéo dài trong 6 12 tháng tới.
• Các quản lý cấp cao vẫn lạc quan về tương lai 6 12 tháng tới: – 90% các doanh nghiệp mong đợi sẽ đạt được mức tăng trưởng 2 chữ số nhờ nhu cầu người tiêu dùng tăng và kế họach mở rộng kinh doanh.
– Hầu như không có kế hoạch cắt giảm chi phí quảng cáo
• Cùng với những thách thức của kinh tế vĩ mô, lạm phát và sự giảm giá của đồng Việt Nam là những mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp.
• Xu hướng tiết kiệm và mua hàng khuyến mãi sẽ tiếp tục khi người tiêu dùng tìm cách đối phó với việc giá cả gia tăng.
• Bất chấp quý 1 đầy thách thức, phần lớn các doanh nghiệp vẫn đạt được chỉ tiêu kinh doanh.
1 st Half 2011
Tổng quan thị trường
1 st Half 2011
Sources:Main indicators 2010 and Q1 2011, GSO; Consumer Confidence, Nielsen Global Online Survey; FMCG Growth, Nielsen; Vietnam Retail Audit.
Kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng nhưng lạm phát là một thách thức lớn…
Tỉ lệ tăng trưởng GDP +6.78 +5.43
Tỉ lệ tăng trưởng của bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
+24.5 +22.6
Tỉ lệ tăng trưởng của doanh số xuất khẩu +25.5 +43.7
Tỉ lệ tăng trưởng của doanh số nhập khẩu +20.1 +23.8
Tỉ lệ tăng trưởng của CPI trung bình +9.19 +12.79
2010 so với 2009 (%)
Q1’ 2011 so với cùng kỳ năm ngoái
(%)
1 st Half 2011
Khủng hoảng toàn cầu làm giảm niềm tin của người tiêu dùng và giảm giá trị tăng trưởng . Lạm phát xuống thấp.
Giá cả bình ổn; hồi phục kinh tế dẫn đến gia tăng niềm tin của người tiêu dùng và mức tăng trưởng tốt của các ngành hàng FMCG
Lạm phát và sự giảm giá của VND kéo niềm tin của người tiêu dùng xuống thấp.
FMCG tăng trưởng về giá trị chủ yếu do lạm phát
…và cũng là nguyên nhân chính dẫn đến bất ổn kinh tế và biến động trong niềm tin của người tiêu dùng
85
109 101
119
88
103 98
21
16
20
24
21 23
27
18
11
4 2
5
10 9 9 8
13
0
10
20
30
40
50
Q1 '09 Q2 '09 Q3 '09 Q4 '09 Q1 '10 Q2 '10 Q3 '10 Q4 '10 Q1' 11 0
20
40
60
80
100
120
140
Consumer Confidence Index FMCG Value Growth YA CPI
1 st Half 2011
Giá gas bán lẻ tăng 4%
VND giảm giá 4 lần trong 2 năm qua
Thâm hụt thương mại US $9.5 tỉ
Tập đoàn Vinashin sụp đổ “Còn những doanh nghiệp
nhà nước nào khác đang gặp khó khăn?”
Giá nhiên liệu Tăng 18%
Ảnh hưởng của kinh tế vi mô và vĩ mô trong 3 tháng gần đây…
Giá điện bán lẻ tăng 15%
1 st Half 2011
Tuy nhiên, nhiều dự báo khác nhau vẫn đưa ra nhận xét tích cực về nền kinh tế Việt Nam
Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam sẽ tăng trung bình 7.2% mỗi năm từ năm 2011 2015, nhờ nền tảng vững chắc của tăng trưởng trong tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu
Economic Intelligence Unit
Việt Nam xếp thứ 8 trong A.T Kearney Global Services Index, báo cáo năm 2011 (được đo lường bởi mức thu hút tài chính, môi trường kinh doanh, năng lực và sự sẵn có của nhân công)
AT Kearney
Việt Nam có thể kìm hãm lạm phát trong năm nay nếu cả nước thực hiện thành công Nghị quyết 11
ADB at 44 th Annual meeting in May 2011
1 st Half 2011
Những Mối Quan Tâm Của Các Doanh Nghiệp ở Việt Nam
1. Tác động khách quan về kinh tế và xã hội 2. Hành vi của người tiêu dùng 3. Định hướng chiến lược & dự định của doanh nghiệp
1 st Half 2011
External economic &
social impact Tác động khách quan
về kinh tế và xã hội
1 st Half 2011
Gần 2 phần 3 các nhà quản lý doanh nghiệp tin rằng điều kiện kinh doanh ở Việt Nam đã không còn tốt như 1 năm trước
Điều kiện kinh doanh ở Việt Nam (so với 1 năm trước)
Q6a: So với cùng kỳ năm trước, bạn có nghĩ điều kiện kinh doanh tại Việt Nam đã có tiến triển hay đang xấu đi?
3 2 2 3
24
9 12
61
30
30
38
30 41
40
6 3 8
54
5
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 2010 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
Tốt hơn rất nhiều
Tốt hơn
Bằng năm trước
Không tốt
Rất không tốt
1 st Half 2011
Có nhiều lạc quan hơn đối với điều kiện kinh doanh trong ngành
Điều kiện kinh doanh trong ngành của bạn (so với 1 năm trước)
Q6b: So với cùng kỳ năm trước, bạn có nghĩ điều kiện kinh doanh trong ngành của bạn đã có tiến triển hay xấu đi?
3 3 6
30
19 22
33
33
39 38
30
28 25
24
7 12 6
32
11
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 2010 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
Tăng mạnh
Tăng nhẹ
Bằng năm trước
Giảm nhẹ
Giảm mạnh
Source: Nielsen Business Barometer Base: All respondents
Q12: Vấn đề nào sau đây làm bạn lo ngại về ảnh hưởng của chúng đối với doanh nghiệp của bạn? Hãy xếp hạng 3 vấn đề hàng đầu mà bạn quan tâm nhất theo thứ tự 1 = quan tâm nhất, 2 = quan tâm thứ hai, … 1 st Half 2011
Lạm phát và sự giảm giá của VND là những mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp
1) Áp lực cạnh tranh/ họat động/ tăng trưởng (69%)
2) Khả năng tăng giá (55%)
3) Lạm phát (49%)
6) GDP tăng chậm (14%)
4) Thiếu lao động lành nghề (39%)
8) Khác (VND mất giá, Pháp luật, nhà nước
ủng hộ hàng nội địa…) (12%)
5) Lương tăng (18%)
7) Tác động từ tham nhũng (14%)
Kỳ 1 – 2010
3) Lạm phát (56%)
7) Khủng hỏang kinh tế tòan cầu (10%)
4) Thiếu lao động lành nghề (29%)
1) Áp lực cạnh tranh/ họat động/ tăng trưởng (68%)
2) Khả năng tăng giá (59%)
8) Khác (Tỉ giá hối đoái, chính sách…) (10%)
6) Lương tăng (12%)
5) Giá xăng dầu (22%)
Kỳ 2 – 2010
1) Lạm phát (68%)
2) Sự giảm giá của VND (68%)
3) Khả năng tăng giá (50%)
6) Thách thức về hậu cần/ cung ứng (10%)
4) Áp lực cạnh tranh/ họat động/ tăng trưởng (32%)
8) Lương tăng (9%)
5) GDP tăng chậm (14%)
7) Giá xăng dầu (9%)
Kỳ 1 – 2011
=
=
1 st Half 2011
Người tiêu dùng cũng cảm thấy áp lực của việc giá cả tăng
Source: Nielsen Business Barometer & Nielsen Omnibus March 2011
Vấn đề nào trên đây là mối quan tâm chính của bạn khi việc đó ảnh hưởng đến việc kinh doanh? Chọn ra 3 mối quan tâm chính và xếp hạng từ 1 đến 3 và v.v….
5 mối quan tâm hàng đầu của nhà sản xuất/ phân phối
1) Lạm phát
2) Lạm phát
3) Khả năng tăng giá
4) Áp lực cạnh tranh/ họat động/ tăng trưởng
5) GDP tăng chậm
5 mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng
1) Sức khoẻ
2) Giá thực phẩm tăng
3) Giá điện/ nước/ gas…tăng
4) Bảo đảm công việc
5) Tương lai của con cái
$ $
1 st Half 2011
Khoảng 2 phần 3 những doanh nghiệp được phỏng vấn đã gặp phải mức giá tăng 2 chữ số của nguyên liệu đầu vào.
3 6 3
24
30
12
6
12
3
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 1 2011
30% hay nhiều hơn
25 ít hơn 30%
20 ít hơn 25%
15 ít hơn 20%
10 ít hơn 15%
5 ít hơn 10%
Ít hơn 0%
Không thay đổi
Không rõ
Thay đổi của giá nguyên liệu đầu vào
Q12c: Bạn có nhận thấy những thay đổi về giá của nguyên liệu đầu vào? Nếu có, thay đổi đó khỏang bao nhiêu?
1 st Half 2011
Q12d: Bạn giải quyết với sự tăng giá nguyên liệu đầu vào như thế nào?
Giải pháp cho việc tăng giá nguyên liệu đầu vào
7
10
13
33
53
87
Khác
Giảm bớt sản xuất
Chọn nguyên liệu sản xuất/ nhà phân phối có
giá thấp hơn
Chấp nhận lợi nhuận thấp hơn
Cải thiện năng suất để giảm chi phí sản xuất
Tăng giá sản phẩm ở mức độ vừa phải
Để đối phó, hầu hết các doanh nghiệp đã tăng giá sản phẩm/ dịch vụ, trong khi có nhiều doanh nghiệp hướng đến việc cải thiện năng suất
1 st Half 2011
Phần lớn các nhà sản xuất đã đạt được chỉ tiêu, mặc dù hiệu quả kinh doanh nhìn chung vẫn ít khả quan hơn 2010.
Q5: Nhìn lại thành tích doanh nghiệp của bạn từ đầu năm đến nay, bạn nghĩ doanh nghiệp của mình ra sao khi so với chỉ tiêu đạt được?
4 2 7
25
12
17 18
30
40 32
58
26
17
18
14
28
6
23
23
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 2010 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
Cao hơn rất nhiều
Cao hơn
Đạt chỉ tiêu
Thấp hơn
Thấp hơn rất nhiều
Hiệu quả kinh doanh so với chỉ tiêu
1 st Half 2011
Có nhiều quan điểm khác nhau về điều kiện kinh doanh sắp tới ở Việt Nam và chỉ có 1 phần 3 các nhà quản lý doanh nghiệp tin rằng tình hình sẽ cải thiện.
Q7, Q8: Trong 6 đến 12 tháng tới, bạn cho rằng điều kiện kinh doanh tại Việt Nam và ngành của bạn sẽ tiến triển hay suy giảm?
1 4 2 2 2 6 3 9 10
21 7
16 12 15 20
25
43
48
37
40 37
36
72
38
30
46
37 40
36
4 7 11 5 10 6
58
5
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 210 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011 Kỳ 2 2009 Kỳ 1 210 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
Tăng mạnh
Tăng nhẹ
Như cũ
Giảm nhẹ
Giảm mạnh
Việt Nam Ngành của bạn
1 st Half 2011
Consumer behavior Consumer
Behavior
Hành vi của người tiêu dùng
1 st Half 2011
Xu hướng tiết kiệm và mua hàng khuyến mãi vẫn sẽ tiếp tục.
Q16: Bạn dự đóan người tiêu dùng Việt Nam sẽ thay đổi thói quen mua sắm trong từ 6 đến 12 tháng tới như thế nào?
Kỳ 1 – 2011 Kỳ 1 – 2010 Kỳ 2 – 2010
27
32
32
41
41
64
50
Thay đổi kênh mua sắm để tiết kiệm
Mua ít/ gói nhỏ hơn của cùng loại sản phẩm
Mua nhiều hàng nội địa/ nhãn hiệu Việt Nam hơn
Mua gói lớn hơn để tiết kiệm
Mua hàng giá rẻ hơn
Không mua những thứ không cần thiết
Mua hàng khuyến mãi nhiều hơn
10
12
22
31
35
51
41
Mua ít/ gói nhỏ hơn của cùng lọai sản phẩm
Không mua những sản phẩm không cần thiết
Thay đổi cách tiết kiệm
Mua nhiều hàng nội địa/ Việt Nam
Xu hướng sử dụng hàng cao cấp hơn
Mua gói lớn hơn để tiết kiệm
Mua sản phẩm khuyến mãi nhiều hơn
22
22
22
37
41
49
44
Giảm xu hướng mua hàng rẻ
Xu hướng sử dụng hàng cao cấp hơn
Không mua những thứ không cần thiết
Thay đổi cách tiết kiệm
Mua nhiều hơn hàng khuyến mãi
Mua gói lớn hơn để tiết kiệm
Mua hàng nội địa/nhản hiệu Việt nam
1 st Half 2011
Bánh kẹo, các sản phẩm chăm sóc sức khỏe/ sắc đẹp và nước giải khát là những ngành hàng có thể sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi xu hướng trên.
Q17: Ngành hàng nào ,theo bạn ,sẽ chịu ảnh hưởng nhiều nhất?
Kỳ 1 – 2010 Kỳ 2 – 2010 Kỳ 1 – 2011
5
20
25
25
35
45
60
40
Thuốc lá
Thực phẩm khô
Sữa
Đồ dùng gia đình
Thực phẩm đông lạnh
Nước giải khát
Sức khỏe & sắc đẹp
Bánh kẹo
2
7
21
26
30
35
53
60
35
Khác
Thuốc lá
Thực phẩm đông lạnh
Bánh kẹo
Sức khỏe & Sắc đẹp
Thực phẩm khô
Đồ dùng gia đình
Sữa
Nước giải khát
3
14
19
22
28
44
44
50
36
Khác
Thực phẩm khô
Thực phẩm đông lạnh
Sữa
Thuốc lá
Bánh kẹo
Đồ dùng gia đình
Sức khỏe & sắc đẹp
Nước giải khát
1 st Half 2011
Corporate strategic direction &
plan Định hướng chiến lược & dự định của doanh nghiệp
1 st Half 2011
Thị trường nông thôn vẫn là động cơ quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và tiếp tục thu hút đầu tư của các nhà sản xuất.
Q22: Trong 12 – 18 tháng tới, theo bạn thị trường nông thôn Việt Nam sẽ thúc đẩy tăng trưởng công ty của bạn tới mức nào?
2
25 26 17 12
58
58 76
17 25
12
53
18
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 2010 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
Tăng mạnh
Tăng nhẹ
Không tăng giảm
Giảm nhẹ
Giảm mạnh
Khu vực nông thôn thúc đẩy tăng trưởng doanh nghiệp
1 st Half 2011
Các nhà sản xuất sẽ không cắt giảm ngân sách cho quảng cáo, mặc dù dự định tăng ngân sách ít khả quan hơn so với năm 2010.
Q13: Trong 6 tới 12 tháng tới, theo bạn ngân sách cho quảng cáo của công ty bạn sẽ thay đổi thế nào?
Ngân sách cho quảng cáo
2 6 11 11 3
9
39 43
30
39
45
50
36
5 17
9
43
2
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 2010 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
Tăng mạnh
Tăng nhẹ
Như cũ
Giảm nhẹ
Giảm mạnh
1 st Half 2011
Lựa chọn các kênh truyền thông vẫn không thay đổi và quảng cáo TV vẫn là kênh truyền thông nổi trội nhất.
Q14: Trong 6 tháng qua, công ty bạn đã sử dụng những kênh truyền thông nào sau đây để quảng cáo? Trong số các kênh bạn chọn, vui lòng cho biết ước lượng % ngân sách công ty bạn đã dùng cho các kênh đó trong 6 tháng qua?
Kỳ 1 – 2010 N=56 N=60
Kỳ 2 – 2010 Kỳ 1 – 2011 N=33
5%
5%
7%
10%
11%
42%
14%
Khác
Internet
Bàng quảng cáo ngoài cửa
hàng
Báo/ Tạp chí
Bảng quảng cáo trong cửa
hàng
Vật dụng hỗ trợ bán hàng tại điểm bán
TVC
6%
5%
7%
7%
14%
40%
15%
Khác
Internet
Bảng quảng cáo ngòai cửa hàng
Bảng quảng cáo trong cửa hàng
Báo / Tạp chí
Vật dụng hỗ trợ bán hàng tại điểm
bán
TVC
16%
37%
15%
7%
5%
4%
3% Khác
Internet
Bảng quảng cáo ngòai cửa hàng
Bảng quảng cáo trong cửa hàng
Báo / Tạp chí
Vật dụng hỗ trợ bán hàng tại điểm
bán
TVC
1 st Half 2011
Các quản lý cấp cao có ý định tăng ngân sách cho việc dùng các vật dụng hỗ trợ bán hàng ở điểm bán và các hoạt động trong cửa hàng. Internet cũng là một kênh thông tin nhiều triển vọng.
Q15: Trong thời gian 6 – 12 tháng tới, bạn dự đóan công ty mình sẽ dành ngân sách quảng cáo thế nào cho các kênh truyền thông sau?
21 9
33
15 21
58
18
55 9
3
6
3 3
15
3
12
12
15
12
3
3 27 33
30
42
24
24
30 18
18
36
15 3
39
6 9 6 6 15
3
27
55
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Ti vi Vật dụng hỗ trợ bán hàng ở điểm bán
Bảng quảng cáo ngòai cửa hàng
Bảng quảng cáo trong cửa hàng
Báo/ Tạp chí Radio Internet Điện thọai di động
Tăng mạnh
Tăng nhẹ
Giữ nguyên
Giảm nhẹ
Giảm mạnh
Không chi tiêu cho kênh này
T2B (tăng): 27% 61% 18% 42% 15% 3% 55% 9%
B2B (giảm): 30% 9% 36% 15% 27% 61% 18% 58%
1 st Half 2011
Không có thay đổi đáng kể trong sự đóng góp của kênh bán hàng hiện đại vào doanh số.
Đóng góp của kênh hiện đại vào doanh số
Q18: Kệnh hiện đại quan trọng thế nào với doanh nghiệp của bạn hiện nay (qua % tổng doanh số)? Q19: Bạn dự kiến kênh hiện đại (qua % tổng doanh số) sẽ đạt tới giá trị bao nhiêu vào cuối năm?
Dưới 5% (2.5) 5% dưới 10% (7.5) 10% dưới 20% (15)
20% dưới 30% (25) 30% hoặc cao hơn (35)
Kỳ 1 – 2011
22 17
12 15
46
29
15
2 10
27
Hiện nay Cuối 2010
Kỳ 1 – 2010
23 19
23 25
31 29
13
10 13
15
Hiện nay Cuối 2010
Kỳ 2 – 2010 Điểm TB 13.3 % 16.4% 13.8% 14.7% 15.1% 15.9%
10 10
35 25
25 35
20
10 10
20
Hiện nay Cuối 2011
1 st Half 2011
Những kỳ vọng tăng trưởng
1 st Half 2011
Có nhiều cẩn trọng hơn đối với kỳ vọng về tăng trưởng GDP trong khi dự kiến tăng trưởng của ngành vẫn khả quan.
Q9: Theo bạn nghĩ GDP sẽ tăng trưởng thế nào trong 12 tháng tới? Q10: Theo bạn các ngành sẽ tăng trưởng thế nào trong 12 tháng tới?
11.3
5.7
13.6 13.7
5.3
15.1
4.9
6.1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Dự kiến tăng trưởng GDP trong 12 tháng tới Dự kiến tăng trưởng của ngành
%
Kỳ 1 – 2010 Kỳ 2 – 2009 Kỳ 2– 2010 Kỳ 1 – 2011
Dự kiến tăng trưởng GDP Dự kiến tăng trưởng của ngành
1 st Half 2011
Bất chấp tình hình kinh tế hiện nay, hầu hết các quản lý cấp cao vẫn kỳ vọng vào mức tăng trưởng 2 chữ số cho công ty.
Q11: Theo bạn tăng trưởng của công ty bạn trong 12 tháng tới sẽ như thế nào?
4 5 2 6
17 14 7 3
17 12
12 21
20
28
24
17
20 18
21 31 30 24
23
11
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kỳ 2 2009 Kỳ 1 2010 Kỳ 2 2010 Kỳ 1 2011
25%+
20% dưới 25%
15% dưới 20%
10% dưới 15%
5% dưới 10%
Dưới 5%
Tăng trưởng dự kiến của công ty
1 st Half 2011
Nhu cầu tiêu dùng tăng và kế họach mở rộng thị trường cả về địa lý lẫn các kênh phân phối được dự đoán sẽ là động cơ chính thúc đẩy tăng trưởng của các doanh nghiệp trong năm tới
Q11b: Theo bạn, 3 nhân tố chính ảnh hưởng tới tăng truởng cho công ty trong 12 tháng tới là gì?
12
14
31
43
45
76
72
Điều kiện kinh doanh của ngành được cải thiện
Điều kiện kinh doanh ở Việt Nam được cải thiện
Tăng chi phí tiếp thị
Mở rộng sang ngành hàng khác
Mở rộng sang kênh thương mại hiện đại
Mở rộng ra các thành phố thứ cấp/ nông thôn
Nhu cầu tiêu dùng cho ngành tăng
3 nhân tố chính dự kiến sẽ thúc đẩy tăng trưởng của công ty
1 st Half 2011
Key observations Tóm lược
1 st Half 2011
Tổng quan Việt Nam Kỳ 1 2009
Kỳ 2 2009
Kỳ 1 2010
Kỳ 2 2010
Kỳ 1 2011
Tổng sản lượng thị trường*
Tổng giá trị thị trường**
Triển vọng về thị trường
Triển vọng về ngành
Ngân sách quảng cáo
Mức thuê nhân sự
Kênh mua sắm hiện đại
Nielsen Vietnam Chỉ số niềm tin NTD
^
* Nielsen Market Index Volume defined as unit change vs. YAGO ** Nielsen Market Index Value defined as dollar change vs. YAGO
Tăng trưởng rất mạnh : >= +5%
Tăng trưởng nhẹ: giữa +1 và 4% Trung bình: giữa 1 và +1%
Giảm nhẹ: giữa 1% và4%
Giảm mạnh: <= 4%
Tăng trưởng sản lượng khả quan
Tăng trưởng về giá trị vẫn cao
Các nhà sản xuất vẫn xem Việt Nam là 1 thị trường đang tăng trưởng
Triển vọng trongngành cũng tăng
Đóng góp kênh bán lẻ hiện đại dự kiến tiếp tục tăng
Niềm tin của người tiêu dùng giảm mạnh vì lo ngại lạm phát và giá cả gia tăng
Mức độ quảng cáo dự kiến sẽ tăng nhẹ
1 st Half 2011
Tóm lược
Tóm lược
1 st Half 2011
“Bạn sẽ hoặc bước tới để tăng trưởng hoặc sẽ bước lùi để bảo toàn.”
Abraham Maslow
Nielsen Vietnam
Dabao Nielsen Top to Top Meeting
1 st Half 2011
Hãy kết nối với Nielsen Vietnam
www.facebook.com/nielsenvietnam
www.twitter.com/nielsenvietnam
vn.nielsen.com