routing2k8

15
ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN – TP HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG – BỘ MÔN: MÁY TÍNH HỆ THỐNG NHÚNG BÀI THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH NÂNG CAO: ĐỊNH TUYẾN WINDOWS & ROUTER CISCO BIÊN SOẠN: TH.S NGUYỄN QUANG ANH I. CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT LIÊN QUAN: (Chuẩn bị ở nhà) 1. Trình bày hoạt động của các phương pháp định tuyến động RIPv2, OSPF, EIGRP ? 2. Sự khác biệt giữa Distance Vector và Link-State ? II. THỰC HÀNH TẠI LỚP: Bài LAB gồm 4 PC, có địa chỉ IP như bảng dưới: TÊN PC PC01 PC02 PC03 PC04 IP 172.16.X.2 172.16.X.1 10.10.10.X 10.10.10.X+1 192.168.X.X+1 192.168.X.2 SUBNET 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 GATEWAY 172.16.X.1 Không có Không có Không có Không có 192.168.X.X+1 1. THỰC HIỆN TREN WINDOWS SERVER 2008: Thực hiện cấu hình Static Route trên PC02, PC03 để PC01 liên lạc được với PC04 Thực hiện trên PC02,PC03

Upload: truong

Post on 02-Dec-2015

215 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

routing window server 2008

TRANSCRIPT

ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN – TP HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG – BỘ MÔN: MÁY TÍNH HỆ THỐNG NHÚNG

BÀI THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH NÂNG CAO: ĐỊNH TUYẾN WINDOWS & ROUTER CISCO

BIÊN SOẠN: TH.S NGUYỄN QUANG ANH

I. CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT LIÊN QUAN: (Chuẩn bị ở nhà)

1. Trình bày hoạt động của các phương pháp định tuyến động RIPv2, OSPF, EIGRP ?

2. Sự khác biệt giữa Distance Vector và Link-State ?

II. THỰC HÀNH TẠI LỚP:

Bài LAB gồm 4 PC, có địa chỉ IP như bảng dưới:

TÊN PC PC01 PC02 PC03 PC04

IP 172.16.X.2 172.16.X.1 10.10.10.X 10.10.10.X+1 192.168.X.X+1 192.168.X.2

SUBNET 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0 255.255.255.0

GATEWAY 172.16.X.1 Không có Không có Không có Không có 192.168.X.X+1

1. THỰC HIỆN TREN WINDOWS SERVER 2008:

Thực hiện cấu hình Static Route trên PC02, PC03 để PC01 liên lạc được với PC04

Thực hiện trên PC02,PC03

Chọn tiếp Routing & Remote Access - Install

– dùng lệnh rrasmgmt.msc để mở Routing & Remote Access

-Chuột phải PC(local) – configure and Enable…- Custom Configuration – LAN Routing

-Tại PC02, thêm đường mạng nội bộ nối với PC03 như hình dưới, Gateway là next hop của PC02. Thực

hiện tương tự trên PC03

- PC04 ping PC01 thành công nhờ static Route

- Xóa bỏ các đường route trong Static Route để cấu hình RIP

- Click chuột phải General – New Routing Protocol – Rip v2

Click chuột phải Ripv2 – New Interface – Add lần lượt 2 đường mạng nối trực tiếp với PC02, thực hiện

tương tự trên PC03

PC04 ping thành công PC01 nhờ Dynamic Route (RIPv2)

2. THỰC HIỆN TRÊN PACKET TRACER:

- Đặt IP cho Router0 bằng các câu lệnh như dưới:

Router0>enable

Router0#conf t

Router0(config)# interface f0/1

Router0(config - if)# ip add 172.16.1.1 255.255.255.0

Router0(config - if)#no shut

Router0(config - if)#interface f0/0

Router0(config -if)# ip add 10.10.10.1 255.255.255.240

Router0(config -if)#no shutdown

Thực hiện các câu lệnh tương tự trên Router1 để đặt IP cho các cổng tương ứng như hình trên

Tiến hành đặt IP cho PC như hình dưới:

Thực hiện tương tự cho PC bên phải

Save mô hình mạng sau khi đã đặt IP để thuận tiện cho việc test sau khi routing.

2.1 Thực hiện Static Route trên Router0/1 như sau:

Router0(config)# ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 10.10.10.2

Tương tự, thực hiện Static Route trên Router1 như sau:

Router1(config)#ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 10.10.10.1

Show các đường route trên Router0 bằng lệnh sau sẽ thấy các đường route được thêm vào có

chữ S

Router0# show ip route

Tiến hành ping PC2 từ PC1 sẽ thành công !!!!

2.2 Thực hiện RIPv2 trên 2 Router:

Router0(config)#router rip

Router0(config-router)#version 2

Router0(config-router)#network 172.16.0.0

Router0(config-router)#network 10.0.0.0

Router0(config-router)#no auto-summary

Router0(config-router)#end

Router1(config)#router rip

Router1(config-router)#version 2

Router1(config-router)#network 10.0.0.0

Router1(config-router)#network 192.168.1.0

Router1(config-router)#no auto-summary

Router1(config-router)#end

Thực hiện lệnh show ip route để xem bảng routing trên từng router sẽ thấy đường route

R với AD = 120

Tiến hành Ping PC02 từ PC01 sẽ thành công

2.3 THỰC HIỆN OSPF:

load lại file cấu hình sau khi đặt IP để đảm bảo mô hình mạng chưa được Routing

Router0(config)#router ospf 100

Router0(config-router)#net 172.16.1.0 0.0.0.255 a 0

Router0(config-router)#net 10.10.10.0 0.0.0.15 a 0

Router0(config-router)#end

Thực hiện tương tự trên Router1

Router1(config)#router ospf 100

Router1(config-router)#net 192.168.1.0 0.0.0.255 a 0

Router1(config-router)#net 10.10.10.0 0.0.0.15 a 0

Router1(config-router)#end

Thực hiện lệnh show ip route để xem bảng routing sẽ thấy đường mạng O được học có AD=110 như

hình dưới

Tiến hành Ping PC02 từ PC01 sẽ thành công

2.4 THỰC HIỆN ROUTING BẰNG EIGRP:

Load lại file cấu hình IP để đảm bảo mô hình mạng chưa chạy các giao thức định tuyến

Router0(config)#router eigrp 10

Router0(config-router)#network 10.10.10.0 0.0.0.15

Router0(config-router)#network 172.16.1.0 0.0.0.255

Router0(config-router)#no auto-summary

Router0(config-router)#end

Tương tự trên Router1:

Router1(config)#router eigrp 10

Router1(config-router)#network 10.10.10.0 0.0.0.15

Router1(config-router)#net 192.168.1.0 0.0.0.255

Router1(config-router)#no auto-summary

Router1(config-router)#end

Dùng câu lệnh show ip route để xem bảng routing, quan sát sẽ thấy các đường route được

học có chữ D với AD=90

Dùng câu lệnh show ip eigrp neighbors để xem thông tin về các router láng giềng tham gia hoạt

động định tuyến theo EIGRP

Dùng câu lệnh show ip eigrp topology để xem bảng topology

Tiến hành Ping PC02 từ PC01 sẽ thành công