slide vn update 6 t2016
TRANSCRIPT
GIỚI THIỆU VIETINBANK
6 tháng đầu năm 2016(Số liệu soát xét)
Nâng giá trị cuộc sống
Nội dung chính1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
1. Thông tin chung Các mốc sự kiện quan trọng Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược Cơ cấu tổ chức Giải thưởng
Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988 Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2008Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (1 năm sau đó).
2009 Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011 IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương châm Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Ngân hàng TNHH
Công Thương VN tại Lào
Trung tâm Tài trợ thương mại Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp Các công ty con,
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Ngân hàng liên doanh Indovina
Quỹ tiết kiệm
Các công ty con cung cấp dịch vụ phi tài chính
Các công ty con, công ty liên kết cung cấp dịch vụ tài chính
Công ty Chứng khoán
VietinBank
Công ty Quản lý quỹ
VietinBank
Công ty Cho thuê Tài chính
VietinBank
Công ty Chuyển tiền toàn cầu VietinBank
Công ty Bảo hiểm VietinBank
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty Vàng bạc Đá quý
VietinBank
Công ty Quản lý nợ và KTTS VietinBank
Bảo hiểmDịch vụ tài chính khác
Ngân hàng đầu tư
Ngân hàng thương mại
Cơ cấu quản trị hợp lý
Khối Nhân
sự
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ Các ủy ban (UB):1. UB Nhân sự, Tiền lương2. UB ALCO3. UB Quản lý rủi ro4. UB Chính sách
Khối Khách hàng doanh
nghiệp
Khối Bán lẻ
Khối Kinh doanh vốn
và thị trường
Khối Quản lý
rủi ro
Đại hội đồng cổ đông
Ban thư ký HĐQT
Hội đồng tín dụngHội đồng định chế tài chính Ủy ban thanh toán
Khối Công nghệ
thông tin
Các Phòng/Ban
khác
Chi nhánh
Công ty con
Giải thưởng và danh hiệu tiêu biểu 2015
Lần thứ 4 liên tiếp, VietinBank lọt vào danh sách Top 2000 Doanh nghiệp lớn nhất thế giới do tạp chí uy tín Forbes công bố.
VietinBank là một trong 2 ngân hàng Việt Nam vào danh sách 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới, là thương hiệu số 1 tại Việt Nam với giá trị thương hiệu 197 triệu USD, mức đánh giá thương hiệu A.
VietinBank là Doanh nghiệp duy nhất trong Ngành Tài chính - Ngân hàng có mặt trong Top 10 giải thưởng Sao Vàng đất Việt.
Lần thứ 11 liên tiếp VietinBank được trao danh hiệu Thương hiệu mạnh.
Ba Sản phẩm: Hệ thống Quản lý tài sản nợ và có, Ứng dụng VietinBank iPay trên thiết bị di động thông minh và dịch vụ Thanh toán viện phí không dùng tiền mặt giành được Danh hiệu Sao Khuê
VietinBank đứng thứ năm trong Top 10 Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm nay. Đồng thời, VietinBank dẫn đầu trong số 9 ngân hàng nằm trong Top 50 Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều nhất.
VietinBank là ngân hàng duy nhất được công nhận “Ngân hàng An ninh thông tin tiêu biểu 2015”
Top 3 ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ năm 2015 của Visa và Top 3 ngân hàng dẫn đầu lượng giao dịch thanh toán năm 2014 - 2015 của MasterCard
Top 50 Doanh nghiệp tăng trưởng xuất sắc nhất giai đoạn 2009 - 2014 (Top 50 Vietnam Best Growth) và Top 20 trong Bảng xếp hạng 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500)
Lần thứ 3 VietinBank được Bộ KH&ĐT công nhận là Doanh nghiệp tích cực hoạt động an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy cải thiện đời sống của nhân dân và tăng trưởng kinh tế.
2. Điểm nhấn đầu tư Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản Thị phần Mạng lưới hoạt động Thương hiệu và cơ sở khách hàng Hỗ trợ của cổ đông lớn Quản trị doanh nghiệp và nhân sự Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
Tiềm lực vững mạnh
23
4
56
7
8
1
Thị phần lớn: • Cho vay (12,7%)• Huy động vốn (10,3%)• NH đầu tư (16,5%)• Chuyển tiền (15%)• TTQT & TTTM (12.6 %)• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Kết quả kinh doanh ấn tượng trong Quý II/2016
Mạng lưới rộng lớn trong và ngoài nước
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh nghiệm và nguồn nhân lực có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
Quy mô vượt trội
Tổng tài sản (nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu (nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/Chi nhánh
Khố
i NH
TM N
hà n
ướ
cK
hối N
HTM
cổ
phần
212
239
122
312
222
679
930
850
12
25
13
23
13
49
44
60
9
16
12
19
9
27
34
37
408
318
417
346
328
725
1,113
Ghi chú: Số liệu đến 30/6/2016, chỉ có VietinBank và VCB là số liệu đã soát xét Số liệu mạng lưới cập nhật chỉ có của VietinBank.
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:• Trụ sở chính tại Hà Nội• 01 Trung tâm Tài trợ thương mại tại Hà Nội• 149 Chi nhánh, 961 Phòng giao dịch và Quỹ TK ở
khắp các tỉnh, thành trên cả nước• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM• 03 Đơn vị sự nghiệp• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê tài
chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
• 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và Công ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
• Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức• 01 Ngân hàng con tại Lào• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Trung tâm Tài trợ thương mại tại Hà Nội
151 chi nhánh, 961 phòng giao dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con01 NH con
03 Đơn vị sự nghiệp
Miền Bắc
71 chi nhánh &Trung tâm tài trợ
thương mại
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Trung tâm Tài trợ thương mại
tại Hà Nội
151 chi nhánh961 phòng giao dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con và 01 Ngân hàng con
03 Đơn vị sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012• CN tại Berlin tháng 5/2012• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.• Nâng cấp CN Lào thành
Ngân hàng con tháng 8/2016
Giai đoạn 2016-2017• Nâng cấp PGD Pakse
thành Chi nhánh• Mở thêm PGD mới tại
Vienchan và các địa bàn khác
Chúng tôi tự hào có quan hệ ngân hàng đại lý với trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam và ngày càng mở rộng quan hệ với khách hàng SMEs, FDI và cá nhân.
Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm 2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho VietinBank trong các lĩnh vực sau: Quản trị rủi ro Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ Tiết kiệm hiệu quả năng lượng Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký thuật, hỗ trợ các lĩnh vực: Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II Công nghệ thông tin Ngân hàng đầu tư Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.46%8.03%
19.73%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2016
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng lực tài chính (CAR>9%, ROE trong khoảng 10-11% và ROA trong khoảng 0,9-1,2%)
Phát triển hoạt động ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư
Mở rộng hoạt động, gia tăng thị phần hoạt động ngân hàng bán lẻ
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập
Mở rộng thị trường, tăng thị phần hoạt động
Tiếp tục củng cố, kiện toàn công tác phát triển mạng lưới
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 7-9%Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động
Tăng trưởng:Tổng tài sản: 14%Tổng nguồn vốn huy động: 14%Dư nợ tín dụng: 18%
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi ro: giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng < 3,0%
So sánh VietinBank và các ngân hàng – 1H2016
ĐVT: Tỷ đồng CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB Trung bình
Tổng tài sản 850.210 930.268 679,001 221.826 312.375 121.683 239.122 212.006 445,811
Vốn điều lệ 37.234 34.187 26,650 9.377 18.852 12.355 16.312 9.486 20,557
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 81.758 64.493 99,792 9.594 3.421 5.952 28.565 26.529 40,013
Cho vay khách hàng 592.866 657.623 427,215 156.279 199.146 80.842 141.530 140.941 299,555
Chứng khoán kinh doanh. và đầu tư 115.433 148.630 114,499 41.036 44.406 20.541 52.776 19.479 69,537
- Chứng khoán kinh doanh 1.711 11.182 8,796 957 1.296 - 430 52 3,053
- Chứng khoán đầu tư 113.722 137.448 105,702 40.079 43.110 20.541 52.346 19.427 66,484
Góp vốn đầu tư dài hạn 3.269 4.432 3,579 190 297 1.863 1.271 290 1,899
Tài sản có khác 28.886 21.677 9,426 7.692 44.413 2.555 9.368 17.686 17,713
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 88.102 76.734 49,477 8.401 3.422 2.922 15.419 27.689 34,021
Tiền gửi khách hàng 576.365 692.339 535,648 190.503 279.991 100.728 190.491 159.268 340,666
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 26.491 18.271 0 175 1.384 - 311 754 5,923
Các khoản nợ khác 74.583 19.588 11,156 3.678 4.839 1.725 6.008 3.151 15,591
Vốn và các quỹ 59.511 44.423 48,576 13.389 22.734 13.225 24.622 11.752 29,779
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 11.264 10.334 9,157 3.289 2.752 1.665 3.625 1.658 5,468
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 805 1.155 1,060 424 653 138 279 88 575
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 871 2.130 2,063 (268) 414 136 349 66 720
Tổng thu nhập 12.940 13.619 12,281 3.445 3.819 1.939 4.254 1.811 6,763
Chi phí hoạt động 5.658 5.781 4,998 2.246 2.725 1.198 1.809 1.049 3,183
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 3.009 4.526 3,004 370 731 661 582 238 1,640
Tổng lợi nhuận trước thuế 4.273 3.311 4,280 828 363 79 1.862 525 1,940
Lợi nhuận sau thuế 3.415 2.674 3,429 663 309 61 1.508 424 1,560
Ghi chú: Chỉ có số liệu VietinBank và Vietcombank là đã được soát xét
3. Kết quả hoạt động
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng Kết quả hoạt động vững mạnh Các công ty con hoạt động hiệu quả Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)Vòng trong: Tại 31/12/2015: 711,794 tỷ đồngVòng ngoài: Tại 30/06/2016: 777,383 tỷ đồng
1.86%14%
69%
8%3%4%
0.60%
11%
74%
3%3%
8%
Vay Chính phủ và NHNNTiền gửi và vay các TCTC khácTiền gửi khách hàngVốn tài trợ, ủy thác đầu tưPhát hành giấy tờ có giáNguồn huy động khác
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
QII/2016
0
100
200
300
400
500
600
700
206 257 289 364424
493 503576
35
7497
81
104
99 104
88
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2015)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (30/06/2016)
Hệ số CAR
23.06%
5.55%
8.59%56.25%
6.55% DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
15.12%
81.68%
0.74%
2.46%Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên dụng
Tiền gửi ký quỹ 2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
QII/2016
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
8.0%
10.6% 10.3%
13.2%
10.4% 10.6%10.1%
10.7%
Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2015)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn (30/06/2016)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/2016
0
100
200
300
400
500
600
700
234293
333376
440
538 553593
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/2016
63.69%
63.71%
66.20%
65.28%
66.53% 69.03%
69.90%
69.73%
55.35%
11.27%
33.38%Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
24.92%
5.07%
48.45%
20.85%
0.72%
DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
Nợ xấu được kiểm soát tốt
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/20160.0%0.5%1.0%1.5%2.0%2.5%3.0%3.5%4.0%4.5%
1.81% 0.61% 0.66% 0.75%
1.47%1.00% 1.12%
0.92% 0.96% 0.91%
2.10%2.50% 2.40%
3.47%
4.09%3.79%
3.25%
2.50% 2.62% 2.58%
VietinBank Trung bình ngành
Nhóm
QII/2016 QI/2016 2015 2014 2013
Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) %
Nhóm 1Nợ đủ tiêu chuẩn 581,574 98.10 542,954 98.11 529,927 98.48 431,193 98.03 369,774 98.27
Nhóm 2Nợ cần chú ý 5,926 1.00 5,134 0.93 3,211 0.60 3,771 0.86 2,744 0.73
Nợ xấu 5,366 0.91 5,305 0.96 4,942 0.92 4,905 1.12 3,770 1.00
Tổng 592,866 100 553,393 100 538,080 100 439,869 100 376,289 100
•VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín dụng.
•Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng phù hợp
•Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
•Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối tượngThiết lập hạn mức tín dụng tương ứng với mỗi khách hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
•Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế
•Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp ứng các yêu cầu trích lập dự
phòng một cách toàn diện
•Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tưDanh mục đầu tư (VND, nghìn tỷ đồng)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016
QII/2016
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
0
50
100
150
200
250
110
134 134
160174
195
185
203
30.0%29.0%
26.6%27.3% 26.3% 28.5%
23.4%
23.9%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
34%
64%
0.23%
2%
40%
58%
0.47%
2%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn
Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2015 Vòng ngoài: Tại 30/06/2016
Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/20160
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
7,662
13,27112,530
11,87611,204
12,024
3,846
7,282
3,494
6,279 6,259 5,810 5,727 5,717
1,924
3,415
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/2016.000%
.500%
1.000%
1.500%
2.000%
2.500%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
1.50%
2.03%1.70%
1.40%1.20% 1.02%
1.22%1.05%
22.10%
26.74%
19.90%
13.70%10.50% 10.29%
13.48%11.81%
ROA ROE
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/20160%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
82% 90% 84% 84% 84% 83% 83% 87%
10% 5% 6% 7% 7% 6% 6% 6%
9% 5% 10% 9% 9% 11% 11% 7%
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/201636%
38%
40%
42%
44%
46%
48%
50%48.57%
40.57%
42.96%
45.49%46.72% 47.13%
40.76%
43.72%
Các công ty con hoạt động hiệu quả
Tên công tyTổng vốn
đã góp(Tỷ đồng)
Tỷ lệ góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại ngày 30/06/2016
(Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế tại ngày
30/06/2016(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào 1.089 100% 1.089 39,99
Công ty Cho thuê tài chính VietinBank 1.000 100% 1.000 58,33
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 26,27
Công ty Chứng khoán VietinBank 597 75,61% 837,3 35,02
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 33,98
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá quý VietinBank 300 100% 300 9,3
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác tài sản VietinBank 120 100% 120 0,61
Công ty Chuyển tiền toàn cầu VietinBank 50 100% 50 5,34
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG – 1H2016
04/01/2016 01/02/2016 07/03/2016 04/04/2016 05/05/2016 02/06/2016 30/06/201614.5
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
18.5
19.0
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000Diễn biến giao dịch cp CTG (1H2016)
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
(Ngh
ìn đ
ồng)
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu 6T2016 (04/01/2016) 18.300 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối 6T2016 (30/06/2016) 16.800 đồng/cp
Biến động giá trong năm 6T2016 16.000 – 18.400 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 110.391.281 cp
Giá trị giao dịch 1.950.668 triệu đồng
Khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài Mua ròng 11.341.280 cp
Sở hữu của nước ngoài 1.110.700.827 cp (29,83%)
Room còn lại cho nước ngoài
6.320.540 cp (0,17%)
EPS 1.834 đồng/cp
P/E (30/06/2016) 9,16x
BVPS 14.845 đồng/cp
P/B (30/06/2016) 1,13x
31/12/2015 27/01/2016 29/02/2016 24/03/2016 20/04/2016 18/05/2016 13/06/201660%
80%
100%
120%Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(6 tháng đầu năm 2016)
CTG VCB BID MBB STB ACBVNIndex
Website dành Nhà đầu tưhttp://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQTNgân hàng TMCP Công thương Việt NamĐịa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.Email: [email protected] Tel: 84-4-3 941 3622
Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm: Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo. Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm thông báo về những sự thay đổi này.