tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

24
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 4-10-2013 Bài 1. Quotes Một mối quan hệ bền vững không phải bởi chúng được dự tính như thế, mà bởi đã có 2 con người dũng cảm cùng lựa chọn để giữ nó, cố gắng cho nó và làm hết sức vì nó. Bài 2. Những âm câm trong tiếng Anh (phần 1) http://www.ucan.vn/ Page 1

Upload: ucanvn

Post on 15-Jun-2015

2.125 views

Category:

Education


2 download

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4/10/2013. Kiến thức đáng lưu tâm: phrasal verbs với make, fall, những âm câm trong tiếng Anh, vv

TRANSCRIPT

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

4-10-2013

Bài 1. Quotes

Một mối quan hệ bền vững không phải bởi chúng được dự tính như thế, mà bởi đã có 2 con người dũng cảm cùng lựa chọn để giữ nó, cố gắng cho nó và làm hết sức vì nó.

Bài 2. Những âm câm trong tiếng Anh (phần 1)

Trong tiếng Anh luôn có nguyên tắc sử dụng mạo từ “a”,”an” trước các danh từ. Và “a” thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm,”an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

http://www.ucan.vn/ Page 1

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Nhưng tại sao có những trường hợp “an hour” chứ không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh.

Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the.Và sau đây là những trường hợp âm câm phổ biến trong tiếng Anh :

Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.

Ví dụ:

• climb [klaim]

• crumb [krʌm]

• dumb [dʌm]

• comb [koum]

Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ.

Ví dụ:

• muscle ['mʌsl]

Âm D câm:Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.

Ví dụ:

• handkerchief ['hæηkət∫if]

• sandwich ['sænwidʒ]

• Wednesday ['wenzdi]

Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.

Ví dụ:

• hope [houp]

• drive [draiv]

• write [rait]

http://www.ucan.vn/ Page 2

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

• site [sait]

Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.

Ví dụ:

• champagne [∫æm'pein]

• foreign ['fɔrin]

• sign [sain]

• feign [fein]

Âm GH câm:Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.

Ví dụ:

• thought [θɔ:t]

• through [θu:]

• daughter ['dɔ:tə]

• light [lait]

• might [mait]

• right [rait]

• fight [fait]

• weigh [wei]

Âm H câm:Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.

Ví dụ:

• what [wɔt]

• when [wen]

• where [weə]

http://www.ucan.vn/ Page 3

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

• whether ['weđə]

• why [wai]

Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.

Ví dụ:

• hour ['auə]

• honest ['ɔnist]

• honor ['ɔnə]

• heir [eə]

Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”.

• hill [hil]

• history ['histri]

• height [hait]

• happy ['hæpi]

Cùng học với Ucan để ghi nhớ lâu hơn nhé: http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7205

Bài 3. Discussion

Thảo luận tí bà con nhỉ?

Here is Top 5 Most Powerful Actresses by Forbes Magazine. What do you think?

http://www.ucan.vn/ Page 4

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bài 4. Phrasal verb- FALL

Khi học tiếng Anh không phải ai cũng chú ý đến việc học các phrasal verb. Nhưng trên thực tế những người bản xử lại có khung hướng sử dụng Phrasal verb nhiều và phổ biến hơn các động từ đơn.

Động từ Fall có nghĩa là rơi xuống, rơi vào hoặc rơi ra khỏi... tuy nhiên với mỗi giới từ kếp hợp sau Fall lại mang đến một nghĩa khác nhau. Và với những tình huống nhất định lại cần những giới từ nhất định đi kèm với động từ Fall. Chúng ta cùng học những phrasal verb dưới đây để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình! Đừng quên thực hành chúng trong những bài học thú vị sau đây tại Ucan nhé!

http://www.ucan.vn/ Page 5

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6295

Bài 5. PHRASAL VERBs với MAKE

Cùng học những phrasal verbs từ động từ MAKE bạn nhé!

Sau đó bạn có thể luyện tập ngay những bài học thú vị tại link sau đây:

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6375

http://www.ucan.vn/ Page 6

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

---

♠ make off: bỏ chạy, bỏ trốn

e.g. Robin made off from home at the age of 14. (Robin bỏ nhà đi bụi lúc 14 tuổi)

♠ make over sth: để lại, giao lại

e.g. The woman made over all her property to her son. (Người phụ nữ để lại tất cả tài sản, của cải cho con của bà ta)

♠ make out sth: lập lên, dựng lên

e.g. I've just made out a list. (Tôi vừa mới lập lên 1 danh sách)

-> The man made out a cheque. (Người đàn ông "viết" một tờ séc)

♠ make out: hiểu được, nắm ý được, đọc được (mang nghĩa phủ định)

e.g. I couldn't make out when he wrote. (Tôi không thể đọc được hắn viết cái gì)

e.g. I couldn't make out when he said. (Tôi không thể hiểu được hắn nói cái gì)

♠ make for: đi về phía

e.g. The train is making for HCM. (Tàu lửa đang đi về phía HCM)

♠ make up for sth: bồi thường, đền bù

e.g. I don't eat breakfast but I make up for it at lunch. (Tôi không ăn sáng, nhưng tôi sẽ ăn bù vào buổi trưa)

♠ make up to sb for sth: bồi thường, đền bù cho ai đó về những phiền hà ... mình đã gây ra cho người đó

e.g. How can I make up to you for what I've treated you? (Tôi phải làm thế nào để chuộc lỗi về những gì tôi đã đối xử với anh)

http://www.ucan.vn/ Page 7

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

♠ make it up to sb: hoàn tiền

e.g. Thanks for buying my pencils. I'll make it up to you later. (Cảm ơn mua giúp tôi cây bút chì. Tôi sẽ hoàn lại tiền cho anh sau)

♠ make it up with sb: dàn hòa với ai đó

e.g. He has made it up with her. (Anh ta vừa làm lành với cô ấy)

♠ make it with sb: làm tình

e.g. Robin made it with his girlfriend on the back seat of his car. (Robin làm tình với ghệ anh ta ở băng sau ô tô)

♠ make up: điều chế thuốc

e.g. The pharmacist made up the prescription. (Dược sĩ pha chế thuốc theo đơn)

♠ make up: chuẩn bị (giường) để dùng

e.g. We made up the bed already. (Chúng tôi đã dọn giường sẵn sàng rồi)

♠ make up: bịa đặt

e.g. She made up a story. (Cô ta bịa ra 1 câu chuyện)

♠ make up: trang điểm, hóa trang

e.g. Robin spent an hour making up. (Robin bỏ ra 1 giờ để trang điểm)

Bài 6. Quotes

Hãy mạnh mẽ đủ để đứng một mình, thông minh đủ để biết khi nào mình cần giúp đỡ và can đảm đủ để yêu cầu sự giúp đỡ.

http://www.ucan.vn/ Page 8

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bài 7. Song

She Will Be Loved - Maroon 5

Khi vui buồn, đau khổ, hạnh phúc hay những lúc cô đơn… trong đầu ta bao giờ cũng vang lên một bài hát nói lên đúng tâm trạng khi đó, đúng không?

http://www.ucan.vn/ Page 9

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

She will be Loved là một bài hát như thế, hợp với nhiều tâm trạng và quả thực đó là một bài hát đẹp.

Xem video clip của She will be loved rất hay, như xem một cuốn phim vậy, kể về một tình yêu mãnh liệt nhưng cũng rất khó xử khi anh này là bạn trai của cô con gái trẻ xinh đẹp nhưng anh lại phải lòng bà mẹ. Người mẹ cũng rất đẹp nhưng cô đơn bên một ông chồng giàu có nhưng lạnh lùng. Nói chung 2 người (người mẹ và người con trai) yêu nhau nhưng không thể bộc lộ tình yêu trước mặt mọi người…

Tình yêu muôn đời nay vẫn thế, là đề tài mà chúng ta có thể nói mãi không bao giờ thôi. Tình yêu bắt đầu bằng cách yêu con người thật của họ, chứ không phải là yêu họ như yêu một bức tranh bạn vẽ ra, bằng không bạn chỉ yêu sự phản chiếu của chính bạn nơi họ. Vì người mình yêu người ta có thể hy sinh mọi điều.

Có một sự thật là bạn sẽ không biết bạn có gì cho đến khi đánh mất nó, nhưng cũng có một sự thật khác là bạn cũng sẽ không biết bạn đang tìm kiếm cái gì cho đến khi có nó. Sẽ rất buồn khi bạn gặp một ai đó mà bạn cho rằng vô cùng có ý nghĩa đối với bạn, chỉ để cuối cùng bạn nhận ra rằng tình cảm đó sẽ chẳng bao giờ được đáp lại và bạn là người phải ra đi. Nhưng khi một cánh cửa đóng lại, một cánh cửa khác lại mở ra. Ðiều bạn cần làm là thôi không chờ đợi nơi cánh cửa đã đóng, hãy tìm một cánh cửa khác đang mở ra cho mình.

Yêu và được yêu chỉ đơn giản là sống hết mình! Điều quan trọng là hãy để tình yêu lớn dần trong tim người bạn yêu thương, nhưng nếu điều đó không xảy ra thì hãy hài lòng vì ít ra nó cũng đã lớn lên trong bạn.

Đừng cố gắng nói lời chia tay trong đau khổ

Đừng cố gắng nói lời chia tay khi bạn không muốn

Vì tình yêu có muôn vàn điều kỳ diệu và trong muôn vàn điều kỳ diệu có tình yêu...

http://www.ucan.vn/thu-vien/she-will-be-loved-maroon-5-2199.html

Bài 8. Những câu nói hay về tình bạn và tình yêu

Ngày xưa, tớ từng đọc một quyển sách về Tình bạn, tình yêu, và có rất nhiều câu chuyện bất ngờ trong đó. Ví như, người tưởng chừng không quan tâm tới bạn, lại âm thầm giúp đỡ, yêu thương bạn nhưng bạn lại chẳng hề hay biết. 

Đúng như câu nói 'Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have.' Đây luôn là câu nói yêu thích của tớ, dù trước đây hay sau này. 

http://www.ucan.vn/ Page 10

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Còn bạn thì sao, bạn thích câu nào nhất? Bạn có câu chuyện nào về những câu nói dưới đây không? Chia sẻ với TALCN nhé ^^

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.- Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have.

- Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.- Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui

5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can't have them.- Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

6. Never frown, even when you are sad, because you never know who isfalling in love with your smile.- Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.- Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới

8. Don't waste your time on a man/woman, who isn't willing to waste their time on you.- Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.

9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.- Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn

http://www.ucan.vn/ Page 11

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

10. Don't cry because it is over, smile because it happened.- Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

11. I looked at your face… my heart jumped all over the place.- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

12. Friendship often ends in love, but love in frendship-never- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

13. Because you're my best friend , and I can do anything or nothing and we have the best time together.

Vì bạn là người bạn tốt nhất của tôi , nên cho dù tôi có thể làm bất kỳ cái gì , hay là không làm gì cả thì chúng ta đ?u luôn vui vẻ khi ở cạnh nhau .

14. Sometimes the people you expect to kick you when you're down, will be the ones who help you get back up.

Đôi khi những người mà bạn nghĩ là sẽ đá bạn khi bạn ngã, lại chính là người sẽ giúp bạn đứng dậy.

Còn nhiều lắm những câu hay như thế, xem thêm ở đây nếu các bạn thích http://www.ucan.vn/thu-vien/danh-ngon-tieng-anh-hay-ve-tinh-ban-178.html

Bài 9. Phân biệt warranty, guaranty, guarantee

* Khi ta mua một món đồ, nhà sản xuất bảo đảm sản phẩm đó sẽ chạy tốt trong một thời gian, lời bảo đảm đó viết trên giấy gọi là warranty hay guarantee.

Trong trường hợp này, hai chữ warranty hay guarantee dùng nghĩa như nhau và là danh từ.

- We provide a two-year warranty on all electric goods bought from our store=Chúng tôi bảo đảm tất cả đồ điện mua ở tiệm chúng tôi chạy tốt trong hai năm.

- Our laptops come with a 12-month guarantee=Tất cả những máy vi tính xách tay của hãng chúng tôi có bảo hành 1 năm.

- Can you give me a guarantee that the work will be finished on time?=Ông có bảo đảm là công việc sẽ làm xong đúng hẹn không?

http://www.ucan.vn/ Page 12

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

* Guarantee còn có nghĩa là người đứng bảo đảm; và trong nghĩa này tương đương với chữ guarantor hay warrantor/warranter.

- My father served as a guarantor for my loan=Cha tôi ký tên làm người đứng bảo lãnh cho món nợ của tôi.

* Guarantee còn dùng làm động từ, nghĩa là hứa hay bảo đảm.

- All parts are guaranteed against failure for a year=Mọi bộ phận có bảo hành trong 1 năm.

- Even if you complete your training, I can’t guarantee you a job=Dẫu bạn học xong khóa huấn luyện, tôi cũng không hứa là sẽ kiếm việc làm cho bạn.

Tóm lại:

- Guarantee và warranty có thể thay nhau trong nghĩa bảo đảm, bảo hành. Warranty chỉ dùng làm danh từ, còn guarantee ngoài là danh từ còn dùng làm động từ.

- Phát âm: guarantee nhấn mạnh vào vần cuối ""tee""; warranty đọc là /uá-rần-tì/ hay /uó-rần-tì/ còn mẫu tự “u” trong guarantee câm, không phát âm /ghè-rần-tí/.

- Chính tả: có hai ""r"" trong warranty; một ""r"" trong guarantee. Còn có chữ guaranty (noun and verb) (vật hay giấy hay người bảo đảm), thường dùng trong tiếng Anh; với nghĩa nghĩa bảo đảm, còn người Mỹ trong trường hợp này, thường dùng chữ guarantee."

http://www.ucan.vn/thu-vien/cung-ucan-phan-biet-warranty-guaranty-guarantee-2190.html

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 03-10-2013:

1. A. obliged

B. contractual

C. determine

D. counterpart

=> D. trọng âm rơi vào âm thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm thứ 2.

2. A. conical

B. marriage

http://www.ucan.vn/ Page 13

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

C. romantic

D. sacrifice

=> C. trọng âm rơi vào âm thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm thứ 1.

Câu hỏi ngày 04-10-2013:

Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others:

1. A. confide

B. banquet

C. cultural

D. attitude

2. A. engage

B. ceremony

C. majority

D. maintain

Bài 11. Những câu nói tiếng Anh thông dụng

* Common questions – Các câu hỏi thông dụng

where are you?: cậu ở đâu? what's this?: đây là cái gì? what's that?: kia là cái gì? what's this called?: cái này gọi là gì? is anything wrong?: có vấn đề gì không? what's the matter?: có việc gì vậy? is everything OK?: mọi việc có ổn không? have you got a minute?: cậu có rảnh 1 lát không? have you got a pen I could borrow?: cậu có cái bút nào không cho mình mượn? really?: thật à? are you sure?: bạn có chắc không? why?: tại sao? why not?: tại sao không? what's going on?: chuyện gì đang xảy ra thế? what's happening?: chuyện gì đang xảy ra thế? what happened?: đã có chuyện gì vậy?

http://www.ucan.vn/ Page 14

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

what?: cái gì? where?: ở đâu? when?: khi nào? who?: ai? how?: làm thế nào?

* Congratulations and commiserations - Chúc mừng và khen ngợi

congratulations!: xin chúc mừng! well done!: làm tốt lắm! good luck!: chúc may mắn! bad luck!: thật là xui xẻo! never mind!: không sao! what a pity! or what a shame!: tiếc quá! happy birthday!: chúc mừng sinh nhật! happy New Year!: chúc mừng Năm mới! happy Easter!: chúc Phục sinh vui vẻ! happy Christmas! or merry Christmas!: chúc Giáng sinh vui vẻ! happy Valentine's Day!: chúc Valentine vui vẻ! glad to hear it: rất vui khi nghe điều đó sorry to hear that: rất tiếc khi nghe điều đó

* Expressing needs and feelings - Thể hiện nhu cầu và tình cảm

I'm tired: mình mệt I'm exhausted: mình kiệt sức rồi I'm hungry: mình đói I'm thirsty: mình khát I'm bored: mình chán I'm worried: mình lo lắng I'm looking forward to it : mình rất mong chờ điều đó I'm in a good mood: mình đang rất vui I'm in a bad mood: tâm trạng mình không được tốt I can't be bothered: mình chẳng muốn làm gì cả

* More ways to greet or say goodbye to someone - Các cách nói khác khi chào gặp mặt và tạm biệt

welcome!: nhiệt liệt chào mừng! welcome to ...: chào mừng cậu đến với … long time no see!: lâu lắm rồi không gặp! all the best!: chúc mọi điều tốt đẹp! see you tomorrow!: hẹn gặp lại ngày mai!

http://www.ucan.vn/ Page 15

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

* Asking and expressing opinions - Hỏi và thể hiện quan điểm

what do you think?: cậu nghĩ thế nào? I think that ...: mình nghĩ là … I hope that ...: mình hi vọng là … I'm afraid that ...1: mình sợ là … in my opinion, ...: theo quan điểm của mình, … I agree: mình đồng ý I disagree or I don't agree: mình không đồng ý that's true: đúng rồi that's not true: không đúng I think so: mình nghĩ vậy I hope so: mình hi vọng vậy you're right: cậu nói đúng you're wrong: cậu sai rồi I don't mind: mình không phiền đâu it's up to you: tùy cậu thôi that depends: cũng còn tùy that's interesting: hay đấy

Còn có rất nhiều những câu nói giao tiếp thông dụng được sử dụng trong tiếng Anh nữa, các bạn vào đây để xem thêm nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-giao-tiep-tieng-anh-thong-dung-950.html

Bài 12. Một số từ tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn

Bạn có hiểu rõ sự khác nhau giữa certain vs sure, before vs ago, be interested to + V vs be interested in + V-ing hay không? Nếu bạn cảm thấy nó 'giống giống' nhau, thì chưa chắc đâu nhé ^^ Hãy đọc bài viết này để hiểu rõ sự khác nhau của chúng 

BEFORE VS AGO

- Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)

She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).

- Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)

http://www.ucan.vn/ Page 16

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

- Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)

I went to England 3 years ago.

CERTAIN VS SURE

Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).

Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)

Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).

Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you.

Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.

ILL VS SICK

- Ill (British English) = Sick (American English) = ốm

George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)

- Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)

- Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)

I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)

http://www.ucan.vn/ Page 17

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)

WELCOME VS WELCOME TO & WELCOMING

- Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị

A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)

A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)

- Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.

You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)

- Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần

This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)

Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)

To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)

BE CERTAIN OF + V-ING VS BE CERTAIN + TO + VERB

- Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)

Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.

You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.

- Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):

The repairs are certain to cost more than you think.

http://www.ucan.vn/ Page 18

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.

BE INTERESTED TO + V VS BE INTERESTED IN + V-ING

- Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:

I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.

(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)

- Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:

I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).

- Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...

Còn khá nhiều cặp từ dễ bị nhầm lẫn với nhau như historic vs historical, imaginary vs imaginative, classic vs classical... các bạn có thể tìm hiểu thêm ở đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-tu-tieng-anh-de-bi-nham-lan-phan-2-1012.html

http://www.ucan.vn/ Page 19