1194qdevn
TRANSCRIPT
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 2/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Chức vụ: Tổng Giám đốc TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA NGÀY SỬA TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI
1
8/12/2011 Thay thế Quyết định số 288/QĐ-EVN-KTLĐ-KD&ĐNT ban hành ngày 18/02/2008 của EVN về việc ban hành quy định cách xác định tổn thất điện năng và Quyết định số 5156/EVN-KD-KTSX ngày 05/11/2008 về việc hướng dẫn bổ sung xác định tổn thất điện năng để phù hợp với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
I. Mục đích
Thống nhất cách tính toán, xác định tổn thất điện năng và thực hiện công tác báo cáo tổn thất điện năng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
II. Tài liệu liên quan
- Thông tư 12/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 quy định Hệ thống điện truyền tải.
- Thông tư 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 quy định Hệ thống điện phân phối.
- Luật Điện lực.
III. Trách nhiệm
Các Phó Tổng giám đốc, Trưởng Ban Tổng hợp, Trưởng Ban Kiểm soát nội bộ của Hội đồng thành viên EVN, Kế toán trưởng, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban cơ quan Tập đoàn và Thủ trưởng các đơn vị, người đại diện phần vốn góp của EVN tại các công ty con, công ty liên kết và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quy định này.
VI. Nội dung chính
CHƯƠNG I. NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định các nguyên tắc và cách xác định TTĐN thực hiện trên hệ thống điện của EVN và các đơn vị.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 3/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này được áp dụng đối với EVN và các đơn vị, bao gồm:
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; - Các Tổng công ty Điện lực; - Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia; - Công ty Mua bán điện; - Các Công ty phát điện trực thuộc của EVN và đơn vị phát điện do EVN nắm
giữ 100% vốn điều lệ; - Người đại diện cổ phần, vốn góp của EVN tại các công ty con, công ty liên kết.
Quy định này là cơ sở để người đại diện phần vốn góp của EVN tại các công ty con, công ty liên kết có ý kiến trong việc xây dựng và ban hành các quy định về cách xác định tổn thất điện năng của đơn vị mình. Trường hợp quy định cách xác định tổn thất điện năng của Công ty, Doanh nghiệp có nội dung trái với quy định của Quy định này thì người đại diện phần vốn góp của EVN tại các đơn vị đó phải báo cáo, xin ý kiến thỏa thuận của EVN trước khi biểu quyết ban hành.
- Các đơn vị có liên quan trong EVN. Điều 2. Giải thích từ ngữ và những từ viết tắt 1. Những từ viết tắt
+ EVN: là Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; + HTĐ: Hệ thống điện; + NPT: Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; + CTTTĐ: Công ty Truyền tải điện; + TCTĐL: Tổng công ty Điện lực; + CTĐL: Công ty Điện lực; + EPTC: Công ty Mua bán điện; + CTPĐ: Công ty Phát điện; + TTĐN: Tổn thất điện năng.
2. Đơn vị: là Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, các Công ty Truyền tải điện, các Tổng công ty Điện lực, các Công ty Điện lực bao gồm cả các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên điện lực và Công ty cổ phần điện lực, các Công ty phát điện, Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia, Công ty Mua bán điện và các đơn vị có liên quan trong EVN. 3. Tổn thất điện năng: TTĐN thực hiện là điện năng chênh lệch giữa tổng điện nhận (mua) vào và tổng điện giao đi (bán) của hệ thống điện hoặc lưới điện của một đơn vị
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 4/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
trong quá trình truyền tải và phân phối, thông qua hệ thống đo đếm điện năng lắp đặt tại các vị trí ranh giới giao, nhận (mua, bán) điện giữa các đơn vị và tại khách hàng sử dụng điện. 4. Điện tự dùng tại các trạm biến áp: là điện năng tiêu thụ trong trạm biến áp phục vụ vận hành lưới điện, bao gồm điện dùng cho hệ thống thông tin phục vụ vận hành hệ thống điện, điều khiển, bảo vệ, hệ thống điều hòa, chiếu sáng lắp đặt trong trạm, làm mát, cứu hỏa kể cả các thiết bị bù tại trạm. 5. Ranh giới giao nhận điện năng: là vị trí lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng giao nhận giữa các đơn vị. 6. Lưới điện EVN quản lý: là lưới điện được EVN và các đơn vị của EVN đầu tư, xây dựng và quản lý. Điều 3. Nguyên tắc chung 1. TTĐN trên một lưới điện được xác định bằng tổng điện năng nhận vào trừ tổng điện năng giao đi của lưới điện đó. Trong đó, tổng điện năng giao, nhận của lưới điện là tổng đại số lượng điện giao, nhận được xác định bởi hệ thống đo đếm điện năng tại các điểm đo đếm ranh giới của lưới điện đó và tại khách hàng sử dụng điện. 2. TTĐN trên hệ thống điện của EVN là tổn thất điện năng trên toàn bộ lưới điện do EVN và các đơn vị của EVN quản lý. 3. Tại mỗi vị trí ranh giới giao nhận điện năng giữa các đơn vị, vị trí xác định điện năng tự dùng tại các trạm biến áp phải được lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng. 4. Tổn hao máy biến thế nâng áp, máy biến áp tự dùng và các thiết bị điện trong trạm điện thuộc các Công ty phát điện quản lý không tính vào TTĐN lưới điện. 5. Điện năng tự dùng của trạm biến áp là điện năng thương phẩm, được hạch toán vào chi phí quản lý của đơn vị quản lý vận hành trạm biến áp, không tính vào TTĐN lưới điện. 6. Điện năng nhận nhưng giao ngay cho đơn vị khác hoặc khách hàng trên cùng một cấp điện áp tại cùng một trạm biến áp được coi là điện năng không gây TTĐN trên lưới điện của đơn vị. 7. Không được lấy điện sau máy biến áp tự dùng tại các trạm điện để cấp cho các mục đích ngoài mục đích phục vụ vận hành trạm điện. Trong trường hợp đặc biệt phải lấy điện sau các máy biến áp tự dùng tại các trạm điện để cấp cho mục đích khác phải lắp đặt công tơ đo đếm riêng, sản lượng điện cấp cho các mục đích này phải được đơn vị quản lý trạm điện giao nhận với các TCTĐL, CTĐL và phải được tính vào sản lượng điện thương phẩm của các TCTĐL, CTĐL, không được tính vào điện năng tự dùng của trạm biến áp.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 5/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
CHƯƠNG II. HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TTĐN Điều 4. Công thức chung xác định TTĐN Trong trường hợp tổng quát, TTĐN trên một lưới điện cụ thể được xác định như sau: - Điện năng tổn thất trên lưới điện:
∆A(kWh) = AN - AG (kWh) - Tỉ lệ tổn thất điện năng trên lưới điện:
∆A AN - AG ∆A (%) = x 100(%) = x 100(%) AN - AOTT AN - AOTT
Trong đó AN: tổng điện năng nhận vào của lưới điện. AG: tổng điện năng giao đi của lưới điện. AOTT: tổng điện năng không được tính tổn thất trên lưới điện. Điều 5. Tổn thất điện năng trên hệ thống điện của EVN
1. Điện năng nhận của hệ thống điện bao gồm: Tổng điện năng các CTPĐ của EVN phát vào lưới điện do NPT quản lý: ANM_TT Tổng điện năng các CTPĐ của EVN phát vào lưới điện do các TCTĐL quản lý: ANM_ĐL
Lưới điện do NPT quản lý (kể cả lưới 500kV)
Nguồn các TCTĐL tự SX
Khách hàng sử dụng điện
Nước ngoài
Các NMĐ của EVN
HTĐ CỦA EVN
Lưới điện do các TCTĐL quản lý
CTPĐ độc lập
ANN_TT
ATT_NN
ANN_ĐL
AĐL_NN ATT_KH AĐL_KH AIPP_TT ATT_IPP AĐL_IPP
AIPP_ĐL
ATT NM ANM_TT ANM_ĐL
AĐL NM
AĐL_nm Anm_ĐL
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 6/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Tổng điện năng các CTPĐ do TCTĐL quản lý phát vào lưới điện do các TCTĐL quản lý: Anm_ĐL
Tổng điện năng NPT và TCTĐL nhận từ các NMĐ độc lập: AIPP_TT và AIPP_ĐL Tổng điện năng NPT và TCTĐL nhận từ lưới điện nước ngoài: ANN_TT và ANN_ĐL - Tổng điện năng nhận của HTĐ:
AHTĐnhận = ANM_TT + ANM_ĐL + Anm_ĐL + AIPP_TT +A IPP_ĐL + ANN_TT + ANN_ĐL 2. Điện năng giao của hệ thống điện bao gồm: Tổng điện năng các NPT giao cho các CTPĐ của EVN: ATT_NM Tổng điện năng các TCTĐL giao cho các CTPĐ của EVN: AĐL_NM Tổng điện năng các NPT và TCTĐL giao cho các CTPĐ độc lập : ATT_IPP và AĐL_IPP Tổng điện năng các TCTĐL giao cho các CTPĐ do các TCTĐL quản lý : AĐL_nm Tổng điện năng các NPT và TCTĐL giao cho lưới điện nước ngoài: ATT_NN và AĐL_NN Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện và điện năng tự dùng của các trạm biếp áp: ATT_KH và AĐL_KH - Tổng điện năng giao của HTĐ: AHTĐ giao = ATT_NM + AĐL_NM + ATT_IPP + AĐL_IPP + AĐL_nm + ATT_NN + AĐL_NN +
ATT_KH + AĐL_KH 3. Tổn thất điện năng của HTĐ: ∆AHTĐ = AHTĐ nhận - AHTĐ giao
∆AHTĐ (%) = ∆AHTĐ x 100%/AHTĐ nhận
Điều 6. Tổn thất điện năng trên lưới điện truyền tải NPT quản lý (Bao gồm cả lưới điện 500 kV)
Lưới điện NPT quản lý (kể cả lưới 500kV)
Khách hàng sử dụng điện
Nước ngoài
Các NMĐ của EVN
Các TCTĐL
CTPĐ độc lập
ATT NN ANN TT ATT KH ATT IPP AIPP TT
ATT ĐL
AĐL TT
ATT NM ANM TT
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 7/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
1. Điện năng nhận của lưới điện truyền tải bao gồm: Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của EVN : ANM_TT Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ độc lập: AIPP_TT Tổng điện năng nhận từ lưới điện nước ngoài: ANN_TT Tổng điện năng nhận từ các TCTĐL: AĐL_TT - Tổng điện nhận của lưới truyền tải:
ATTnhận = ANM_TT + AIPP_TT + ANN_TT + AĐL_TT 2. Điện năng giao của lưới điện truyền tải bao gồm: Tổng điện năng giao các CTPĐ của EVN: ATT_NM Tổng điện năng giao các CTPĐ độc lập: và ATT_IPP Tổng điện năng giao vào lưới điện nước ngoài: ATT_NN Tổng điện năng giao các TCTĐL: ATT_ĐL Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện đấu nối vào lưới truyền tải điện: ATT_KH - Tổng điện giao của lưới truyền tải:
ATTgiao = ATT_NM + ATT_IPP + ATT_NN + ATT_ĐL + ATT_KH 3. Tổn thất điện năng của lưới điện truyền tải: ∆ATT = ATT nhận - ATT giao
∆ATT (%) = ∆ATT x 100%/ATT nhận
Điều 7. Tổn thất điện năng của các Công ty Truyền tải điện (không bao gồm lưới điện 500 kV)
Lưới điện dưới 500kv của các
CTTTĐ
Khách hàng sử dụng điện
Nước ngoài
Các TCTĐL
CTPĐ độc lập
Lưới điện
500kV
Các CTPĐ của EVN
ATT(<500)_N ATT(<500)_N
ATT(<500)_KATT(<500)_IP AIPP_TT(<500
A500_TT(<500
ATT(<500)_50
ATT(<500)_ĐL
AĐL_TT(<500
ATT(<500)_NANM_TT(<500
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 8/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
1. Điện năng nhận bao gồm: Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của EVN tại cấp điện áp dưới 500kV: ANM_TT(<500) Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ độc lập tại cấp điện áp dưới 500kV: AIPP_TT(<500) Tổng điện năng nhận từ lưới điện nước ngoài tại cấp điện áp dưới 500kV: ANN_TT(<500) Tổng điện năng nhận từ lưới điện 500kV: A500_TT(<500) Tổng điện năng nhận từ các TCTĐL: AĐL_TT(<500) - Tổng điện năng nhận của lưới điện truyền tải tại cấp điện áp dưới 500kV: ATT(<500) nhận = ANM_TT(<500) + AIPP_TT(<500) + ANN_TT(<500) + A500_TT(<500) + AĐL_TT(<500) 2. Điện năng giao bao gồm: Tổng điện năng giao các CTPĐ của EVN tại cấp điện áp dưới 500kV: ATT(<500)_NM Tổng điện năng giao các CTPĐ độc lập tại cấp điện áp dưới 500kV: ATT(<500)_IPP Tổng điện năng giao lưới điện nước ngoài tại cấp điện áp dưới 500kV: ATT(<500)_NN Tổng điện năng giao lưới điện 500kV: ATT(<500)_500 Tổng điện năng giao các TCTĐL: ATT(<500)_ĐL Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện đấu nối vào lưới truyền tải điện: ATT(<500)_KH - Tổng điện năng giao của lưới điện truyền tải dưới 500kV: ATT(<500) giao = ATT(<500)_NM + ATT(<500)_IPP + ATT(<500)_NN + ATT(<500)_500 + ATT(<500)_ĐL +
ATT(<500)_KH 3. Tổn thất điện năng của lưới điện truyền tải dưới 500kV: ∆ATT(<500) = ATT(<500) nhận - ATT(<500) giao
∆ATT(<500) (%) = ∆ATT(<500) x 100%/ATT(<500) nhận
Điều 8. Tổn thất điện năng trên lưới điện 500 kV
_
Lưới điện 500kV
Lưới điện dưới 500kV của các CTTTĐ
Nước ngoài
Các CTPĐ của EVN
CTPĐ độc lập
A500_NN ANN_500 ATT(<500)_500 A500 TT(<500)
A500 IPPAIPP_500
A500_NM ANM_500
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 9/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
1. Điện năng nhận bao gồm: Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của EVN vào lưới điện 500 kV: ANM_500 Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ độc lập vào lưới điện 500 kV: AIPP_500 Tổng điện năng nhận từ lưới điện nước ngoài tại cấp điện áp 500 kV: ANN_500 Tổng điện năng nhận từ lưới dưới 500kV của CTTTĐ: ATT(<500)_500 Tổng điện năng nhận của lưới 500kV:
A500 nhận = ANM_500 + AIPP_500 + ANN_500 + ATT(<500)_500 2. Điện năng giao bao gồm: Tổng điện năng giao các CTPĐ của EVN tại cấp điện áp 500 kV: A500_NM Tổng điện năng giao các CTPĐ độc lập tại cấp điện áp 500 kV: A500_IPP Tổng điện năng giao lưới điện nước ngoài tại cấp điện áp 500 kV: A500_NN Tổng điện năng giao lưới điện dưới 500kV của các CTTTĐ: A500_TT(<500) Tổng điện năng giao của lưới 500kV:
A500 giao = A500_NM + A500_IPP + A500_NN + A500_TT(<500) 3. Tổn thất điện năng của lưới điện truyền tải 500kV: ∆A500 = A500 nhận - A500 giao
∆A500 (%) = ∆A500 x 100%/A500 nhận Điều 9. Tổn thất điện năng của Công ty Truyền tải điện (không bao gồm lưới điện 500 kV)
Lưới điện dưới 500kV
của CTTTĐ i
Các CTĐL
Khách hàng sử dụng điện
CTPĐ độc lập Nước ngoài
Lưới điện 500kV
Các CTTTĐ khác Các CTPĐ của EVN
ATTi_NN ANN_TTi ATTi_KH ATTi_IPP AIPP_TTi
ATTi_500
A500_TTi ATTi_ĐL
AĐL_TTi
ATTi_TT ATT_TTi ATTi_NM ANM_TTi
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 10/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
1. Điện năng nhận của CTTTĐ thứ i (gồm cả sản lượng điện nhận sau đó giao ngay) bao gồm: Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của EVN tại cấp điện áp dưới 500 kV: ANM_TTi Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ độc lập tại cấp điện áp dưới 500 kV: AIPP_TTi Tổng điện năng nhận từ lưới điện nước ngoài tại cấp điện áp dưới 500kV: ANN_TTi Tổng điện năng nhận từ lưới điện 500kV: A500_TTi Tổng điện năng nhận từ các CTĐL: AĐL_TTi Tổng điện năng nhận từ các CTTTĐ khác: ATT_TTi - Tổng điện năng nhận của CTTTĐi:
ATTi nhận = ANM_TTi + AIPP_TTi + ANN_TTi + A500_TTi + AĐL_TTi + ATT_TTi 2. Điện năng giao của công ty Truyền tải điện thứ i (gồm cả sản lượng điện nhận sau đó giao ngay) bao gồm: Tổng điện năng giao các CTPĐ của EVN tại cấp điện áp dưới 500kV: ATTi_NM Tổng điện năng giao các CTPĐ độc lập tại cấp điện áp dưới 500kV: ATTi_IPP Tổng điện năng giao lưới điện nước ngoài tại cấp điện áp dưới 500kV: ATTi_NN Tổng điện năng giao lưới điện 500kV: ATTi_500 Tổng điện năng giao các CTĐL: ATTi_ĐL Tổng điện năng giao các CTTTĐ khác: ATTi_TT Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện đấu nối vào lưới truyền tải của CTTTĐ thứ i: ATTi_KH - Tổng điện năng giao của Công ty Truyền tải điện thứ i:
ATTi nhận = ATTi_NM + ATTi_IPP + ATTi_NN + ATTi_500 + ATTi_ĐL + ATTi_TT + ATTi_KH 3. Tổng điện năng nhận giao ngay không gây TTĐN không được tính vào điện năng xác định tỷ lệ TTĐN trên lưới điện. Điện năng này được xác định bằng tổng các sản lượng điện năng đơn vị nhận rồi giao luôn cho khách hàng hoặc các đơn vị khác trên cùng một cấp điện áp tại cùng một trạm biến áp giao nhận điện năng: ATTi_OTT
4. Tổn thất điện năng của Công ty Truyền tải điện thứ i:
∆ATTi = ATTi nhận - ATTi giao
∆ATTi (%) = ∆ATTi x 100%/(ATTi nhận - ATTi_OTT)
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 11/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Điều 10. Tổn thất điện năng của Tổng công ty Điện lực 1. Điện năng nhận bao gồm: Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của EVN: ANM_ĐL Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ độc lập: AIPP_ĐL Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của các CTĐL: Anm_ĐL Tổng điện năng nhận từ lưới điện nước ngoài: ANN_ĐL Tổng điện năng nhận từ các CTTTĐ: ATT_ĐL
Tổng điện năng nhận từ các TCTĐL khác: ATCTĐLi - ĐL
- Tổng điện năng nhận của các TCTĐL: AĐLnhận = ANM_ĐL + AIPP_ĐL + Anm_ĐL + ANN_ĐL + ATT_ĐL +A TCĐLi - ĐL
2. Điện năng giao bao gồm: Tổng điện năng giao các CTPĐ của EVN, các CTPĐ do các CTĐL quản lý và các CTPĐ độc lập: AĐL_NM , AĐL_nm và AĐL_IPP Tổng điện năng giao lưới điện nước ngoài: AĐL_NN
TCTĐL
Khách hàng sử dụng điện
Nước ngoài
Các CTPĐ do các TCTĐL
quản lý
CTPĐ độc lập
Các CTTTĐ
AĐL_NN ANN_ĐL AĐL_KH AĐL_IPP AIPP_ĐL
ATT_ĐL
AĐL_TT
AĐL_nm
Anm_ĐL
Các TCTĐL khác
AĐL-TCTĐLi ATCTĐLi_ĐL
Các CTPĐ của EVN
AĐL_NM ANM_ĐL
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 12/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Tổng điện năng giao các CTTTĐ: AĐL_TT
Tổng điện năng giao cho các TCTĐL khác: AĐL -TCT ĐLi
Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện: AĐL_KH - Tổng điện năng giao của các TCTĐL: AĐLgiao = AĐL_NM + AĐL_IPP + AĐL_nm + AĐL_NN + AĐL_TT + AĐL_KH + AĐL- TCTĐLi
3. Tổng điện năng nhận giao ngay không gây TTĐN không được tính vào điện năng để xác định tỷ lệ TTĐN trên lưới điện. Điện năng này được xác định bằng tổng các sản lượng điện năng đơn vị nhận rồi giao luôn cho khách hàng hoặc các đơn vị khác trên cùng một cấp điện áp tại cùng một trạm biến áp giao nhận điện năng: A TCĐL_OTT
4. Tổn thất điện năng của các TCTĐL:
∆AĐL = AĐLnhận - AĐLgiao
∆AĐL (%) = ∆AĐL x 100%/(AĐLnhận - ATCTĐL OTT ) Điều 11. Tổn thất điện năng của công ty Điện lực 1. Điện năng nhận của CTĐL thứ i (gồm cả sản lượng điện nhận sau đó giao ngay), bao gồm: Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của EVN: ANM_ĐLi Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ độc lập: AIPP_ĐLi
CTĐLi
Khách hàng sử dụng điện
Nước ngoài
Các CTPĐ của EVN
Các CTPĐ do CTĐLi quản lý
CTPĐ độc lập
Các CTTTĐ
Các CTĐL khác
AĐLi_NN ANN_ĐLi AĐLi_KH AĐLi_IPP AIPP_ĐLi
ATT_ĐLi
AĐLi_TT
AĐLi_nm
Anm_ĐLi
AĐLi_ĐL AĐL_ĐLi AĐLi_NM ANM ĐLi
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 13/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Tổng điện năng nhận từ các CTPĐ của CTĐL: Anm_ĐLi Tổng điện năng nhận từ lưới điện nước ngoài: ANN_ĐLi Tổng điện năng nhận từ các CTTTĐ: ATT_ĐLi Tổng điện năng nhận từ các CTĐL khác: AĐL_ĐLi - Tổng điện năng nhận của CTĐL thứ i:
AĐLi nhận = ANM_ĐLi + AIPP_ĐLi + Anm_ĐLi + ANN_ĐLi + ATT_ĐLi + AĐL_ĐLi
2. Điện năng giao (gồm cả sản lượng điện nhận sau đó giao ngay), bao gồm: Tổng điện năng giao các CTPĐ của EVN, các CTPĐ của CTĐL quản lý và các CTPĐ độc lập: AĐLi_NM; AĐLi_nm; AĐLi_IPP Tổng điện năng giao lưới điện nước ngoài: AĐLi_NN Tổng điện năng giao các CTTTĐ: AĐLi_TT Tổng điện năng giao các CTĐL khác: AĐLi_ĐL Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện: AĐLi_KH - Tổng điện năng giao của CTĐL thứ i: AĐLi giao = AĐLi_NM + AĐLi_IPP + AĐLi_nm + AĐLi_NN + AĐLi_TT + AĐLi_ĐL + AĐLi_KH 3. Tổng điện năng nhận giao ngay không gây TTĐN không được tính vào điện năng để xác định tỷ lệ TTĐN trên lưới điện. Điện năng này được xác định bằng tổng các sản lượng điện năng đơn vị nhận rồi giao luôn cho khách hàng hoặc các đơn vị khác trên cùng một cấp điện áp tại cùng một trạm biến áp giao nhận điện năng: AĐLi OTT
4. Tổn thất điện năng của CTĐL thứ i:
∆AĐLi = AĐLi nhận - AĐLi giao
∆AĐLi (%) = ∆AĐLi x 100%/(AĐLi nhận - AĐLi OTT)
CHƯƠNG III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 12 . Chế độ báo cáo 1. Vào ngày 15 hàng tháng, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo chính xác, kịp thời các số liệu điện năng sản xuất, điện năng giao, nhận và kết quả thực hiện TTĐN của đơn vị về EVN (Ban KTSX) bằng hình thức văn bản và truyền thông tin qua mạng về Công ty Viễn thông điện lực (bộ phận EVNit) theo các biểu mẫu cụ thể quy định tại khoản 3 điều này.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 14/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
2. Nội dung báo cáo phải đồng bộ với các báo cáo tài chính, kinh doanh về số liệu, thời điểm báo cáo và biên bản giao nhận giữa các đơn vị có liên quan. 3. Ngày báo cáo phải được gửi vào ngày làm việc, nếu ngày báo cáo trùng vào ngày nghỉ thì báo cáo phải gửi vào ngày làm việc kế tiếp sau ngày nghỉ đó. 4. Biểu mẫu báo cáo:
a. Các công ty phát điện báo cáo theo biểu mẫu 01_THĐN. b. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia báo cáo theo biểu mẫu 02_THĐN. c. Tổng công ty Điện lực báo cáo theo biểu mẫu 03_THĐN và 04_THĐN. d. Công ty Mua bán điện báo cáo theo biểu mẫu số 05_THĐN
5. Phần báo cáo truyền tin qua mạng bằng file dữ liệu thực hiện theo phần mềm “Chương trình quản lý đo đếm và giao nhận điện năng”. Thông qua hợp đồng, Công ty Viễn thông điện lực có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thực hiện hiệu chỉnh phần mềm “Giao nhận điện năng” phù hợp với yêu cầu của báo cáo mới của đơn vị.
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13 . Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện 1. Ban chỉ đạo giảm tổn thất điện năng của EVN và các đơn vị của EVN có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. 2. Căn cứ Quy định này, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực, Công ty Mua bán điện, Công ty Viễn thông điện lực xây dựng hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện. 3. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và các Tổng công ty Điện lực rà soát, thống nhất danh mục các điểm đo đếm điện năng nhận và giao không gây TTĐN báo cáo bằng văn bản về EVN trước ngày 15/12 hàng năm. Khi có sự thay đổi, phát sinh về phương thức giao nhận điện năng dẫn đến thay đổi danh mục các điểm đo đếm nói trên, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo về EVN để xem xét, điều chỉnh kịp thời. 4. Các Ban chức năng của EVN theo chức năng thực hiện thống kê, tổng hợp và phân tích kết quả thực hiện chỉ tiêu TTĐN của từng đơn vị, khối các TCTĐL, khối các CTTTĐ, hệ thống điện 500kV và của EVN, từ đó tham mưu cho lãnh đạo EVN để chỉ đạo công tác giảm tổn thất điện năng.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 16/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY……………………………
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐIỆN NĂNG SẢN XUẤT
Tháng …… năm…. Điện năng kWh (kVArh)
Lũy kế Số TT
DANH MỤC Tháng
Quý I Quý I Quý I Quý I N¨m
A. ĐIỆN NĂNG SẢN XUẤT I. Đầu cực máy phát 1. Điện năng tác dụng (KWh) 2. Điện năng phản kháng (kVArh) II. Thanh cái tự dùng 1. Điện năng tự dùng Sản xuất điện (kWh) 2. Tỷ lệ điện tự dùng sản xuất điện (%) 3. Điện năng sử dụng nội bộ 4. Tổng điện năng TC tự dùng III. Thanh cái máy phát IV. Xuất tuyến đường dây 1. Điện năng giao 2. Điện năng nhận 3. Tổng điện năng thực giao V. Phát bù 1. Điện năng phản kháng bù (kVArh) 2. Điện năng nhận
VI. Tổn thất máy biến áp_NMĐ 1. Điện năng tổn thất (kWh) 2. Tổn thất máy biến áp (%) B. ĐIỆN NĂNG CHÀO GIÁ NỘI BỘ I Tổng MBA_MF 1. Điện năng giao 2. Điện năng nhận II. MBA.TD_Dự phòng 1. Điện năng nhận III. Xuất tuyến MBA tự dùng 1. Điện năng giao 2. Điện năng nhận
IV. Tổng điện năng 1. Điện năng giao 2. Điện năng nhận 3. Tổng điện năng thực giao
NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận: - EVN (Ban KTSX); - Lưu.
Biểu mẫu THĐN-01
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 17/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Biểu 1 (giờ BT)
Biểu 2 (giờ CĐ)
Biểu 3 (giờ TĐ)
A ĐIỆN NĂNG NHẬN ( A=1+2+3+4+5)1 Nhận từ các công ty phát điện của EVN2 Nhận từ công ty phát điện cổ phần3 Nhận từ công ty phát điện độc lập4 Nhận từ các Tổng công ty điện lực 5 Nhận từ lưới điện nước ngòaiB ĐIỆN NĂNG GIAO ( B=1+2+3+4+5+6)1 Giao cho các công ty phát điện của EVN2 Giao cho công ty phát điện cổ phần3 Giao cho công ty phát điện độc lập4 Giao cho các Tổng công ty điện lực 5 Giao lưới điện nước ngòai
6Tổng điện năng bán cho khách hàng sử dụng điện đấu nối lưới truyền tải
C ĐIỆN NĂNG TỰ DÙNG TRẠM BIẾN ÁPD ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG CHO TỤ BÙ TRẠM BIẾN ÁPE ĐIỆN NĂNG TỔN THẤT1 Tổn thất điện năng lưới 500 kVa Điện nhận từ lưới điện 500 kV
a1 Nhận từ cấp điện áp 500 kVa2 Nhận tại trạm 500 kVb Điện năng giao lưới 500 kV
b1 Giao cấp điện áp 500 kVb2 Giao tại trạm 500 kVc Điện năng tổn thất lưới 500 kV (=a-b)d tỷ lệ tổn thất (%) =c/a*100%
2Điện năng tổn thất lưới truyền tải (không có lưới 500 kV)
a Điện năng nhận b Điện năng giao c Điện năng tổn thất lưới 220 kV (=2a-2b)d tỷ lệ tổn thất (%) =2c/2a*100%3 Điện năng tổn thất lưới 220KV+500 kV (=A-B)a Điện năng nhận =Ab Điện năng giao =Bc Điện năng tổn thất = A-Bd tỷ lệ tổn thất (%) =(A-B)/A*100%
- EVN (ban KTSX)- Lưu.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
TỔNG CỘNG
THÁNG ...
ĐO ĐIẾM CÔNG TƠ 1
GIÁ
Biểu mẫu 02_THĐNTỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
TTĐO ĐIẾM CÔNG TƠ 3 GIÁ
NGƯỜI LẬP(Ký tên)
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nơi nhận:
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐIỆN NĂNG GIAO NHẬN LƯỚI TRUYỀN TẢI ĐIỆNTháng …. năm …..
DANH MỤC LŨY KẾ
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 18/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMTỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC.................
Tháng Lũy kế kỳ báo cáo Tháng Lũy kế kỳ báo cáo Tháng Lũy kế kỳ báo cáo
A Từ hệ thống EVN1 Công ty phát điện .........2 TCT Điện lực .......3 Công ty Truyền tải .........B Tự sản xuất1 - Diezen
- Tự dùng2 - Thủy điện
- Tự dùngC Mua ngòai1 Thanh toán với EVN2 Tự cân đối tài chính
Tổng cộng
NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu. - EVN (ban KTSX)
Nơi nhận:
ĐƠN VỊ GIAO, NHẬNTT
Biểu mẫu 03_THĐN
BÁO CÁO ĐIỆN NĂNG GIAO NHẬN ĐẦU NGUỒN Tháng ……. năm…...
ĐIỆN NĂNG NHẬN ĐIỆN NĂNG GIAO ĐIỆN NĂNG NHẬN GIAO NGAY KHÔNG GÂY TỔN THẤT
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 19/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMTỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC ……
Ko ảnh hưởng Tiếp nhận
LĐHANT
Có ảnh hưởng Tiếp nhận
LĐHANT
1 Công ty Điện lực …2 ….
….
Công ty Lưới điện Cao thế
NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu.
Biểu mẫu 04_THĐN
Lũy kế đến kỳ báo cáo
So cùng kỳ tăng/
giảm
So KH giao tăng/ giảm
T11
- EVN (ban KTSX)
Tổng công ty
Ngày ... tháng ... Năm ….
Nơi nhận:
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7
BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔN THẤT ĐỊNH KỲ Tháng .. năm
Stt Đơn vị
Thực hiện thángTổn thất năm …. (%)
T8 T9 T10 T12
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 20/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Tháng Lũy kế kỳ báo cáo Tháng Lũy kế
kỳ báo cáo1 Công ty Thủy điện…2 Công ty …..
….….Mua Trung QuốcBán Campuchia
NGƯỜI LẬP(Ký tên)
- EVN (ban KTSX)- Lưu.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMCÔNG TY MUA BÁN ĐIỆN
BIỂU TỔNG HỢP ĐIỆN NĂNG GIAO NHẬN Tháng …… năm ………
Biểu mẫu 05_THĐN
Nơi nhận:
TT DANH MỤC
TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, đóng dấu)
ĐIỆN NĂNG GIAO ĐIỆN NĂNG NHẬN
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 21/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMTỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC ……
Ko ảnh hưởng Tiếp nhận
LĐHANT
Có ảnh hưởng Tiếp nhận
LĐHANT
1 Công ty Điện lực …2 ….
….
Công ty Lưới điện Cao thế
NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu.
Biểu mẫu 04_THĐN
Lũy kế đến kỳ báo cáo
So cùng kỳ tăng/
giảm
So KH giao tăng/ giảm
T11
- EVN (ban KTSX)
Tổng công ty
Ngày ... tháng ... Năm ….
Nơi nhận:
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7
BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔN THẤT ĐỊNH KỲ Tháng .. năm
Stt Đơn vị
Thực hiện thángTổn thất năm …. (%)
T8 T9 T10 T12
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ 03- 02 Ngày sửa đổi: 8/12/2011
QUY ĐỊNH Mục ISO: 4.3.2 Lần sửa đổi: 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Trang: 22/22 Ngày hiệu lực: /12/2011
Tháng Lũy kế kỳ báo cáo Tháng Lũy kế
kỳ báo cáo1 Công ty Thủy điện…2 Công ty …..
….….Mua Trung QuốcBán Campuchia
NGƯỜI LẬP(Ký tên)
- EVN (ban KTSX)- Lưu.
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMCÔNG TY MUA BÁN ĐIỆN
BIỂU TỔNG HỢP ĐIỆN NĂNG GIAO NHẬN Tháng …… năm ………
Biểu mẫu 05_THĐN
Nơi nhận:
TT DANH MỤC
TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, đóng dấu)
ĐIỆN NĂNG GIAO ĐIỆN NĂNG NHẬN